Professional Documents
Culture Documents
LTĐS w1+2
LTĐS w1+2
Mục lục
2 Tập hợp 1
2.1 Tập hợp và phần tử của một tập hợp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1
2.2 Tập con và hai tập bằng nhau . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2
2.3 Các phép toán trên các tập hợp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2
2.4 Tích Descartes của các tập hợp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3
3 Ánh xạ 3
3.1 Định nghĩa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3
3.2 Đơn ánh, toàn ánh, song ánh . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4
3.3 Tích ánh xạ. Ánh xạ ngược . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5
5 Số phức 8
5.1 Số phức liên hợp. Môđun của số phức . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8
5.2 Nhân, chia và khai căn số phức . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8
Mảng Học tập và NCKH
BCH LCĐ-LCH VIỆN TOÁN ỨNG DỤNG VÀ TIN HỌC Reach the Top - Stop the F
2. Tập hợp
A = {a1 , a2 , . . . , an }
Ví dụ. Tập các nghiệm thực của phương trình f (x) = 0 là {a ∈ R | f (a) = 0}.
Tập không có phần tử nào được gọi là tập rỗng và kí hiệu là ∅, chẳng hạn {x ∈ R | x2 + 1 = 0} =
∅, {x ∈ R | sin x = 2} = ∅.
1. A ∪ B = B ∪ A, A ∩ B = B ∩ A
2. (A ∪ B) ∪ C = A ∪ (B ∪ C), (A ∩ B) ∩ C = A ∩ (B ∩ C)
3. A ∩ (B ∪ C) = (A ∩ B) ∪ (A ∩ C)
A ∪ (B ∩ C) = (A ∪ B) ∩ (A ∪ C)
4. D \ (A ∪ B) = (D \ A) ∩ (D \ B)
D \ (A ∩ B) = (D \ A) ∪ (D \ B)
• C = A1 nếu n = 1
•
C (a1 , a2 , . . . , an ) | ai ∈ Ai nếu n > 1 và các Ai ̸= ∅
Ví dụ.
3. Ánh xạ
f : R −→ R
.
x 7−→ cos x
Khi đó ta có:
4. f −1 (2) = ∅.
• Ánh xạ
f : R −→ R
x 7−→ x2 + 1
không phải là đơn ánh vì f (−1) = f (1) và không phải toàn ánh vì f (R) = [1, +∞) ̸= R.
f : R+ −→ R
x 7−→ x2
• Ánh xạ
f : R −→ [−1, 1]
x 7−→ sin x
là một toàn ánh vì f (R) = [−1, 1] nhưng f không phải là đơn ánh vì f (0) = f (π).
• Ánh xạ
f : R −→ R
x 7−→ x3
là một đơn ánh và cũng là toàn ánh, do đó nó là toàn ánh.
f −1 : Y −→ X
y 7−→ f −1 (y)
• Ánh xạ
f : R −→ R
x 7−→ x3
là một song ánh có ánh xạ ngược là
f −1 : R −→ R
√
x 7−→ 3 x
• Ánh xạ
f : R −→ [−1, 1]
x 7−→ sin x
không có ánh xạ ngược vì không phải song ánh.
Tuy nhiên vẫn quy tắc trên, dễ dàng thấy rằng:
• Ánh xạ
−π π
f : , −→ [−1, 1]
2 2
x 7−→ sin x
là một song ánh có ánh xạ ngược là
−1 −π π
f : [−1, 1] −→ ,
2 2
x 7−→ arcsin x
∗ : X 2 −→ X
(x, y) 7−→ x ∗ y
là một ánh xạ. X với phép toán ∗ được kí hiệu là (X, ∗), nghĩa là tập X được trang bị phép toán ∗.
Ví dụ.
• Trong tập số tự nhiên, tập số hữu tỷ, tập số thực, thì các phép cộng và phép nhân thông thường
đều là các phép toán trên các tập đó.
• Tập các vecto trên mặt phẳng thì các phép cộng vecto được xác định trong hình học giả.
• Tập S tất cả các ánh xạ từ X đến X với phép nhân ánh xạ cũng là một phép toán trên S.
(x ∗ y) ∗ z = x ∗ (y ∗ z) với mọi x, y, z ∈ X.
x ∗ y = y ∗ x với mọi x, y ∈ X.
Phần tử e ∈ X được gọi là phần tử trung hoà của phép toán ∗ nếu:
e ∗ x = x ∗ e = x với mọi x ∈ X.
Giả sử X với phép toán ∗ có phần tử trung hoà e thì phần tử x′ được gọi là phần tử nghịch đảo của x
nếu x′ ∗ x = x ∗ x′ = e.
4.3. Nhóm
Định nghĩa Tập G khác rỗng với phép toán ∗, khi đó (G, ∗) lập thành 1 nhóm nếu nó thoả mãn 3
tiên đề sau:
Trường hợp phép toán viết là + thì phần tử trung hoà là phần tử 0 (phần tử không), còn phần tử đối
của x là −x.
Trường hợp phép toán viết là . thì phần tử trung hoà là phần tử 1 (phần tử đơn vị), còn phần tử nghịch
đảo là x−1 .
Ngoài ra nếu phép toán trong nhóm có tính giao hoán thì gọi là nhóm giáo hoán hay nhóm Abel.
Ví dụ.
• Tập các số nguyên với phép + thông thường là một nhóm giao hoán và được gọi là nhóm cộng
các số nguyên.
• Trong tập các vecto trong không gian thì phép cộng vecto thông thường có tính kết hợp, giao
hoán, có phần tử trung hoà là vecto không, mọi vecto đều có vecto đối xứng đó chính là vecto
đối. Vì vậy nó là một nhóm.
• Tập các phép quay cùng tâm trong mặt phẳng cũng lập thành một nhóm với phép tích ánh xạ.
Có phần tử trung hoà là ánh xạ đồng nhất (phép quay góc 0), phần tử đối của phép quay góc α
là phép quay góc −α.
5. Số phức
Một số phức là một biểu diễn hình thức (biểu diễn chính tắc) dưới dạng:
z = a + bi
a được gọi là phần thực của số phức z, kí hiệu Rez, b gọi là phần ảo của z, kí hiệu Imz
2 số phức z1 và z2 được gọi là bằng nhau nếu và chỉ nếu phần thực bằng phần thực, phần ảo bằng
phần ảo.
Phép cộng 2 số phức cho bởi:
Định lý Tập số phức C cùng với hai phép toán cộng và nhân trên tạo thành 1 trường.
gọi là luỹ thừa bậc n của số phức z. Trường hợp đặc biệt ta có