You are on page 1of 58

ĐẠI HẠC QUẠC GIA THÀNH PHẠ HẠ CHÍ MINH

ĐẠI HẠC KHOA HẠC TẠ NHIÊN


KHOA HÓA HẠC

BÀI TẠP HÓA ĐẠI CẠẠNG 1


(LẠU HÀNH NẠI BẠ)

THÁNG 10/2016
2 Bài tập Hóa Đại Cương 1

MỤC LỤC
PHẦN 1: TỰ LUẬN................................................................................................................................. 3
1. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ ............................................................................................................. 3
2. CẤU TẠO LỚP VỎ ELECTRON – HỆ THỐNG TUẦN HOÀN ............................................... 6
3. LIÊN KẾT HÓA HỌC ................................................................................................................ 17
4. CÁC TRẠNG THÁI TẬP HỢP CỦA VẬT CHẤT.................................................................... 34
5. DUNG DỊCH ............................................................................................................................... 41
PHẦN 2: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ................................................................................................... 44
1. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ – CẤU HÌNH ELECTRON – BẢNG PHÂN LOẠI TUẦN HOÀN 44
2. LIÊN KẾT HÓA HỌC – TRẠNG THÁI TẬP HỢP – DUNG DỊCH ........................................ 50
Bài tập Hóa Đại Cương A1 3
PHẦN 1: TỰ LUẬN

1. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ

Câu 1: Hãy nêu sự khác biệt giữa Lý Thuyết và Định Luật. Nêu ra 3 định luật và 3 lý thyết.
(Trang 3 và 4)
Định luật tổng kết những điều xảy ra, còn lý thuyết giải thích tại sao điều đó lại xảy ra như vậy.
Điều cần lưu ý là lý thuyết là sản phẩm từ trí tuệ của con người. Bằng kinh nghiệm của mình, con
người cố gắng giải thích thế giới tự nhiên qua các thuyết. Nói cách khác, lý thuyết là phỏng đoán khoa
học của con người. Muốn ngày càng tiếp cận tới sự hiểu biết chính xác hơn về thế giới tự nhiên, con
người phải liên tục tiến hành những thực nghiệm mới và điều chỉnh các lý thuyết phù hợp với những
hiểu biết mới.
Câu 2: Hãy nêu các luận điểm của:
a) Định luật tỉ lệ bội: khi hai nguyên tố tạo thành một chuỗi các hợp chất, tỉ lệ khối lượng của
nguyên tố thứ hai kết hợp với 1 gam nguyên tố thứ nhất luôn luôn chia chẵn cho một số nhỏ nhất.
b) Định luật thành phần xác định: các chất dù được điều chế bằng cách nào cũng đều chứa các
nguyên tố như nhau với tỉ lệ khối lượng bằng nhau.
c) Thuyết Nguyên tử:
- Mỗi nguyên tố được tạo thành từ những hạt rất nhỏ không phân chia được, gọi là nguyên tử.
- Các nguyên tử của cùng một nguyên tố thì giống nhau. Các nguyên tố khác nhau có nguyên tử
khác nhau.
- Các nguyên tử kết hợp với nhau tạo thành các hợp chất. Mỗi hợp chất luôn có một tỉ lệ xác
định số nguyên tử các loại tạo thành nó.
- Khi phản ứng hóa học xảy ra, có sự sắp xếp lại của các nguyên tố trong hợp chất.
Câu 3: Giá trị khối lượng và điện tích của electron được xác định như thế nào?
Trang 11, 12
Câu 4: Hãy tính tổng khối lượng của 6 proton và 6 neutron sau đó so sánh giá trị này với khối lượng
của một nguyên tử 12C. Hãy giải thích sự khác biệt về khối lượng này.
m = 6.mN + 6.mP = 6. 1,0087 + 6. 1.0073 = 12,096 (amu) và mC = 12 (amu)
Giải thích: khi các proton và neutron khi liên kết thành hạt nhân thì xuất hiện một giá trị gọi là độ hụt
khối và năng lượng liên kết riêng.
Câu 5: Kết quả đo điện tích của các giọt dầu bằng một thiết bị tương tự như thiết bị của Milikan được
trình bày trong bảng sau:
Giọt dầu Điện tích (1019 C) Giọt dầu Điện tích (1019 C)
1 13,458 5 17,308
2 15,373 6 28,844
3 17,303 7 11,545
4 15,378 8 19,214

Biết các điện tích này đều là bội số của một điện tích cơ bản. Hãy xác định điện tích cơ bản đó.
4 Bài tập Hóa Đại Cương 1
Câu 6: Giả sử ta phát hiện một hạt tích điện dương có tên là whizatron. Ta muốn xác định điện tích
cho hạt này bằng một thiết bị tương tự như thiết bị giọt dầu rơi của Milikan.
a) Cần phải hiệu chỉnh thiết bị của Milikan như thế nào để có thể đo được điện tích hạt Whizatron.
b) Kết quả đo điện tích các hạt dầu như sau:
Giọt dầu Điện tích (1019 C) Giọt dầu Điện tích (1019 C)

1 5,76 4 7,20

2 2,88 5 10,08

3 8,64

Hãy xác định điện tích của hạt whizatron.


1,44.10-19

Câu 7: Bán kính nguyên tử Hydrogen bằng 0,0529 nm. Bán kính hạt proton bằng 1,51015m. Giả sử
cả hai hạt đều có dạng hình cầu. Hãy tính tỉ lệ thể tích chiếm bởi hạt nhân Hydrogen so với thể tích
toàn nguyên tử.
4
.π.R'3 3
4 3  R'
V = .π.R suy ra %(Vhạt nhân/ V nguyên tử) = 
3
.100%    100% = 2,28.10-12 (%)
3 4
.π.R 3 R
3
15
Câu 8: Bán kính hạt neutron bằng 1,510 m. Khối lượng hạt bằng 1,6751027 kg. hãy tính tỉ khối
của hạt neutron.
m m 1,675×10-27
Dn = = = =1,185.1017 (kg/m3)

V 4 .π.R 3 4 .π. 1,5×10-15

3

3 3
Câu 9: Trước năm 1962, thang đo khối lượng nguyên tử được xây dựng bằng cách gán khối lượng
nguyên tử bằng 16 amu cho oxy tự nhiên (hỗn hợp nhiều đồng vị). Biết khối lượng nguyên tử của Co
là 58,9332 amu theo thang Cabon 12. Hãy tính khối lượng nguyên tử của Co theo thang oxy.
Theo thang carbon thì
Câu 10: Hãy xác định số lượng proton, neutron, electron có tronG các nguyên tử và ion sau:
40
20
Ca , 45
21
Sc , 4091
40
Zr , 39
19
K , 65
30
Zn 2  , 108
47
Ag

Số proton Số neutron Số electron


40
20
Ca 20 20 20

45
21
Sc 21 24 21

91
40
Zr 40 51 40

39
19
K 19 20 18

65
30
Zn 2  30 35 28

108
47
Ag 47 61 46
Bài tập Hóa Đại Cương A1 5

Câu 11: Trong tự nhiên Sắt có 4 đồng vị như sau:


Khối lượng (amu) Hàm lượng (%)
Đồng vị
54 53,9396 5,82
Fe
56 55,9349 91,66
Fe
57 56,9354 2,19
Fe
58 57,9333 0,33
Fe
Hãy tính khối lượng nguyên tử trung bình của Fe
53,9396  5,82  55,9349  91,66  56,9354  2,19  57,9333  0,33
 55,8472 (amu)
5,82  91,66  2,19  0,33
Câu 12: Khối phổ đồ của các ion có điện tích +1 của một nguyên tố có dạng như sau. Hãy xác định
khối lượng nguyên tử của nguyên tố này. Cho biết đây là nguyên tố gì?

M = 84,9117*0,7215 + 86,9085*0,2785 = 85,4678 (amu)


Câu 13: Trong một thí nghiệm đo khối lượng của các ion điện tích +1 của Ge (khối lượng nguyên tử
bằng 72,61 amu), máy in gắn với máy khôi phổ bị kẹt giấy khi bắt đầu in và ở đoạn cuối trang giấy.
Phổ đồ thu được (có thể bị mất mũi tín hiệu ở đầu hoặc cuối trang giấy) có dạng như sau:

Từ kết quả phổ này hãy cho biết:


a) Có mũi tín hiệu nào bị mất không?
b) Nếu có mũi tín hiệu bị mất thì sẽ bị mất ở phía nào?
a) Có mất tín hiệu.
b) Mất mũi ở phía bên trái
6 Bài tập Hóa Đại Cương 1
Câu 14: Cho các nguyên tử: Q ; R , T , X , Y , Z . Hãy tính số p, số n, số e của các nguyên
35
17
14
7
37
17
15
7
16
7
16
8
tử này. Những nguyên tử nào là đồng vị? Đồng khối? Cho biết tên các nguyên tố.
Số proton Số neutron Số electron
35
17
Q 17 18 17

14
7
R 7 7 7

37
17
T 17 20 17

15
7
X 7 8 7

16
7
Y 7 9 7

16
8
Z 8 8 8

Những nguyên tử nào là đồng vị: Q và T; R, X và Y


Đồng khối: Y và Z
R, X, Y là nitrogen.
Q, T là Chloro
Z là oxygen
16
Câu 15: Trong thiên nhiên, oxi có 3 đồng vị bền là: O, 17O và 18O, còn cacbon có 2 đồng vị bền là:
12 13
C và C. Hỏi có thể tạo bao nhiêu loại phân tử khí cacbonic?
Có thể tồn tại: 12 cách
Câu 16: Hãy tính khối lượng nguyên tử trung bình của các nguyên tố sau:
a) Iridi: 191Ir (37,3%), 193Ir (62,7%).
b) Antimon: 121Sb (57,25%), 123Sb (42,75%).
c) Bạc: 107Ag (51,82%), 109Ag (48,18%).
d) Argon: 36Ar (0,34%), 38Ar (0,07%), 40Ar (99,59%).
e) Sắt: 54Fe (5,85%), 56Fe (91,68%), 57Fe (2,17%), 58Fe (0,41%).
f) Niken: 58Ni (67,76%), 60Ni (26,16%), 61Ni (2,42%), 62Ni (3,66%).
Dữ kiện ???
Tương tự câu 11
Câu 17: Lá vàng sử dụng trong thí nghiệm của Rutherford có độ dày khoảng 0,0002 inch. Nếu một
nguyên tử vàng có đường kính là 2,9108 cm thì lá vàng này dày mấy nguyên tử.
Số nguyên tử: (0,0002*2,54)/(2,9*10-8) = 17517

2. CẤU TẠO LỚP VỎ ELECTRON – HỆ THỐNG TUẦN HOÀN

Nội dung cần lưu ý:


 Mối liên hệ giữa tần số, bước sóng, năng lượng bức xạ. Hiệu ứng quang điện.
 Quang phổ vạch Hidro.
Bài tập Hóa Đại Cương A1 7
 Bản chất sóng – hạt của electron
 Cấu tạo lớp vỏ electron theo thuyết cơ học lượng tử
 Ý nghĩa hàm sóng, orbital
 Cấu hình electron của nguyên tử
 Hệ thống tuần hoàn
Câu 1: Hãy xác định tần số, số sóng và năng lượng của bức xạ có bước sóng bằng 410 nm.
1
Số sóng : ῡ = = 1/410 = 2,439.10-3 (nm-1)
λ
c c
Tần số: λ = c.T = suy ra v = = (3.108)/(410.10-9) = 7,31.1014 (s-1)
v λ
hc
Năng lượng ε = h = = (6,625*.10-34.3.108)/(410*10-9) = 4,848.10-19 (J) = 3,030 eV
λ
Câu 2: Cs thường được dùng làm anot của tế bào quang điện. Bước sóng ngưỡng quang điện của Cs là
660 nm. Hãy cho biết khi chiếu bức xạ có bước sóng 486 nm vào tấm Cs thì có thể làm bật electron ra
khỏi tấm Cs không? Nếu có, hãy tính động năng của các quang electron này.
Có electron bật ra.
1 hc hc 1 2
h  E o + mv 2 suy ra = + mv
2 λ λo 2
Nên ta có:
1 1 34 8 1 1 
E = ½ mv 2  hc  –   6,625.10 .3.10  9
– 9 
=1,078.1019 ( J )
λ λo   486.10 660.10 
Câu 3: Hiệu ứng quang điện trên K và Ag được mô tả trong hình sau:

Hãy giải thích.


a) Vì sao các đường biểu diễn không đi qua gốc tọa độ?
b) Kim loại nào dễ nhường electron hơn?
hc
a) Vì mỗi kim loại có một công thoát electron tối thiểu (năng lượng liên kết của các electron ở trên
λo
mạng tinh thể kim loại.
b) Ag.
8 Bài tập Hóa Đại Cương 1
Câu 4: Khi chiếu ánh sáng có độ dài sóng 205,0 nm vào bề mặt tấm bạc kim loại, các electron bị bứt
ra với tốc độ trung bình 7,5105 ms1. Hãy tính năng lượng liên kết theo eV của electron ở lớp bề mặt
của mạng tinh thể bạc?
Cho me = 9,111028g; h = 6,6261034 J.s; c  3108 ms–1.
1 hc hc 1 2
Ta có: h  E o + mv 2 hay = + mv
2 λ λo 2
Năng lượng liên kết:
hc 1 6,625.1034.3.108 1
Eo   mv2  9
 .9,11.1031.(7,5.105 )2  7,133.1019 ( J )
λ 2 205.10 2
Câu 5: Khi chiếu một chùm ánh sáng với tần số bằng 21016 Hz xuống bề mặt kim loại M thì thấy
electron bị bật ra khỏi bề mặt kim loại và có động năng bằng 7,51018 J. Hãy xác định tần số ngưỡng
quang điện của kim loại.
1 1
Ta có: h  E o + mv 2 hay h  h o + mv 2
2 2
Nên: 6,625.10-34.2.1016 = 6,625.10-34.vo + 7,51018
Vậy tần số ngưỡng quang điện của kim loại vo = 8,679.1015 Hz
Câu 6: Biết rằng một số vạch phổ của nguyên tử hidro nằm trong vùng UV được đặc trưng bằng
những bước chuyển electron từ các lớp vỏ bên ngoài về lớp vỏ sát nhân (có n =1). Hãy tính bước sóng
của các vạch phổ khi electron chuyển từ:
a) n = 3 về n = 1. b) n = 4 về n =1.
Ta có:
hc 
E  
λ   1 1  hc
   R   2 

 1 1  H  2
n n  λ
E  E f  Ei   RH  2  2   f i 
n n 
 f i 

18  1 1  6, 625.1034.3.108
 2,178.10  2 2 
 1 ni  λ
Thay số vào ta có:
a) ni = 3 thì λ = 1,0266.10-7 (m) = 102,66 nm
b) ni = 3 thì λ = 9,7337.10-8 = 97,337 nm
Câu 7: Dựa vào công thức của Bohr hãy xác định:
a) Bước sóng (nm) của các vạch phổ ứng với quá trình chuyển electron từ mức năng lượng có n = 4,
5, 6, 7 xuống mức n = 3 trong nguyên tử Hydro.
b) Năng lượng kích thích dùng để chuyển electron trong nguyên tử Hydro từ mức cơ bản lên mức
có n = 3.
c) Năng lượng ion hóa (năng lượng cần để bứt electron ra khỏi nguyên tử ) của nguyên tử Hydro.
Giải:
a) Ta có:
Bài tập Hóa Đại Cương A1 9
hc 
E  
λ   1 1  hc
   RH  2  2  
 1 1  n 
E  E f  Ei   RH  2  2    f ni  λ
n 
 f ni  

18
 1 1  6, 625.1034.3.108
 2,178.10  2  2  
 n f ni  λ

Thay số vào ta có:


nf = 3, ni = 4 thì λ = 1,8772.10-6 (m) = 1877,2 (nm)
nf = 3, ni = 5 thì λ = 1,2833.10-6 (m) = 1283,3 (nm)
nf = 3, ni = 6 thì λ = 1,0950.10-6 (m) = 1095,0 (nm)
nf = 3, ni = 7 thì λ = 1,0061.10-6 (m) = 1006,1 (nm)
 1 1  18
 1 1 
b) E  E f  Ei   RH       
 n 2 n 2 
2,178.10
 n2 n2 
 f i   f i 

= - 2,178.10-18.(1/32 – 1/12) = 1,936.10-18 > 0


Năng lượng kích thích dùng để chuyển electron trong nguyên tử Hydro từ mức cơ bản lên mức có n =
3 là 1,936.10-18 (J)
c) Năng lượng ion hóa (năng lượng cần để bứt electron ra khỏi nguyên tử ) của nguyên tử Hydro.
 1 1   1 1 
I = E  E f  Ei   RH   2   2,178.1018  2  2 
n 2  n 
 f ni   f ni 
Với nf = ∞, ni = 1 suy ra I = 2,178.10-18 (J) = 13,6 eV
Câu 8: Hãy tính bước sóng de Broglie cho các vật sau:
a) Electron (khối lượng 9,11031 kg) chuyển động với vận tốc 108 m/s.
b) Quả bóng đá (khối lượng 0,4 kg) chuyển động với vận tốc 5 m/s.
c) Có nhận xét gì về tính chất sóng của hai vật.
Giải:
h h
Ta có: λ = =
mv p
Thay số vào ta có :
a) 6,7409.10-6 (m) = 6740,9 (nm)
b) 3,3125.10-34 (m) = 3,3125.10-25 (mm)
c) Vì electron có khối lượng rất nhỏ (không đáng kể) nên nó thể hiện tính sóng vượt trội hơn tính hạt.
còn quả bóng có khối lượng lớn nên nó có tính hạt trội hơn tính sóng.
Câu 9: Hãy xác định độ bất định về vị trí của hai vật chuyển động sau:
a) Electron (khối lượng 9,11031) chuyển động với vận tốc 108 m/s
b) Viên đạn (m = 1 gam) chuyển động với vận tốc 30 m/s, giả thiết rằng sai số tương đối về vận tốc
cho cả hai trường hợp là ∆v/v=105.
c) Có nhận xét gì về chuyển động của hai vật.
10 Bài tập Hóa Đại Cương 1
Giải:
h h
Ta có x.px   hay x.v x   , thay số vào ta có:
4π 2 4πm 2m
a) ∆v/v=105 nên ∆v = v.10-5 = 108.10-5 suy ra ∆x ≥ 0,05366 (m)
b) ∆v/v=105 nên ∆v = v.10-5 = 30.10-5 suy ra ∆x ≥ 1,758.10-28 (m)
c) Toạ độ và động lượng (còn được gọi là xung lượng) của hạt vi mô không thể đồng thời có
những giá trị xác định.
Câu 10: Orbital là gì? Hãy cho biết ý nghĩa của hàm sóng?
Trang 40, 41.
Câu 11: Hãy giải thích các kí hiệu sau đây: 1s; 2s; 2p; 4p; 3d; 4f.
Số 1, 2, 3, 4... chỉ lớp.
s, p, d, f chỉ phân lớp và hình dạng của orbital.
Câu 12: Trong số các kí hiệu orbital sau đây, kí hiệu nào là sai? Tại sao? 1s, 1p, 7d, 9s, 3f, 4f, 2d.
Sai: 1p, 2d, 3f. Vì tối đa lớp n chỉ có n phân lớp.
Câu 13: Trong các bộ số lượng tử sau đây, bộ nào là đúng? bộ nào không thể hiện trạng thái cho phép
của electron trong nguyên tử? Tại sao?
a) n = 2, l = 1 , ml = –1. b) n = 1, l = 1, ml = 0.
c) n = 1, l = 0 , ml = +2. d) n = 3, l = 2, ml = +2.
e) n = 0, l = 0, ml = 0. f) n = 2, l = –1, ml = +1.
Đúng: a, d, e
Sai: b, c, f
b) sai vì n = 1 thì l = 0
c) n = 1 thì l = 0, ml = 0
f) n = 2 thì l = 0, 1 và ml = +1, 0, -1
Câu 14: Trong nguyên tử hiđro có bao nhiêu orbital có thể được kí hiệu là:
a) 5p b) 3px c) 4d d) 4s e) 5f
Cho biết các số lượng tử ứng với các orbital đó?
a) 3 với n = 5, l = 1, ml = +1, 0, -1
b) 1 với n = 3, l = 1, ml = +1 hoặc 0 hoặc -1.
c) 5 với n = 4, l = 2, ml = +2, +1, 0, -1, -2.
d) 1 với n = 4, l = 0, ml = 0
e) 7 với n = 5, l = 3, ml = +3, +2, +1, 0, -1, -2, -3.
Câu 15: Hãy cho biết ý nghĩa của các số lượng tử n, l, ml.
Trang 41, 42
Câu 16: Có bao nhiêu orbital 2p? Các orbital đó có điểm gì giống nhau? khác nhau?
Có 3 orbital. Chúng có cùng giá trị n = 2 và l = 1.
Câu 17: Giữa các orbital 2s và 3s; 2p và 3p có điểm gì khác nhau?
Khác số lớp n
Câu 18: Trong một nguyên tử có tối đa bao nhiêu electron có giá trị của các số lượng tử như sau:
Bài tập Hóa Đại Cương A1 11
a) n = 1, l = 0, ml = 0. b) n = 2, l = 1. c) n = 2, l = 1, ml = –1.
d) n = 3. e) n = 3, l = 2. f) n = 3, l = 2, ml = +1.
a) 2.
b) 6.
c) 2.
d) 18.
e) 10.
f) 2.
Câu 19: Hãy viết cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của các nguyên tố có số thứ tự (Z) như sau: 5,
7, 10, 17, 22, 24, 29, 47, 59. Hãy cho biết các nguyên tố đó thuộc chu kì nào? Phân nhóm nào? Những
electron nào là electron hóa trị của chúng?
SV tự viết (tham khảo bảng tuần hoàn) cấu hình electron. Từ số lớp và số electron lớp dễ dàng suy ra
chu kì và phân nhóm.

Câu 20: Hãy viết cấu hình electron nguyên tử ở trạng thái cơ bản của các nguyên tố sau:
a) Nguyên tố thuộc chu kì 3, phân nhóm chính nhóm VII.
b) Nguyên tố thuộc chu kì 5, phân nhóm chính nhóm I.
c) Nguyên tố thuộc chu kì 4, phân nhóm phụ nhóm VII.
d) Nguyên tố thuộc chu kì 4, phân nhóm phụ nhóm II.
Hãy cho biết số thứ tự của nguyên tố đó.
SV tự viết (tham khảo bảng tuần hoàn)
a)
b)
c)
d)
Câu 21: Trong số những nguyên tố dưới đây hãy cho biết những nguyên tố nào thuộc cùng một chu kì
hoặc cùng một phân nhóm của bảng hệ thống tuần hoàn? Giải thích.
Ti (Z = 22) S (Z = 16) N (Z = 7) P (Z = 15)
Zr (Z = 40) Cr (Z = 24) Mo (Z = 42) V (Z = 23)
SV tự viết cấu hình electron và suy ra chu kì và phân nhóm (tham khảo bảng tuần hoàn)
chu kì 2, nhóm VA
12 Bài tập Hóa Đại Cương 1
chu kì 3, nhóm VA
chu kì 3, nhóm VIA
chu kì 4, nhóm IVB
chu kì 4, nhóm VB
chu kì 4, nhóm VIB
chu kì 5, nhóm IVB
chu kì 5, nhóm VIB
Câu 22: Đối với mỗi cặp nguyên tố sau đây:
i) Li và K ii) S và Se iii) B và N iv) S và Cl
Hãy cho biết và giải thích:
a) Nguyên tố nào có ái lực với electron mạnh hơn?
b) Nguyên tố nào có năng lượng ion hóa cao hơn?
c) Nguyên tố nào có bán kính lớn hơn?
Tham khảo số liệu trang 68, 71 (chú ý dấu của ái lực e trong các tài liệu có thể ngược nhau).
a) Ái lực electron:
i) Li > K, ii) S > Se
iii) B < N (do N đang có hình bán bão hòa bền 2p3 nên khó nhận e hơn B. Vì vậy cần cung cấp 1 năng
lượng cho nó.
iv) S và Cl
b) Năng lượng ion hóa
i) Li và K
ii) S và Se
iii) B và N
iv) S và Cl
c) Bán kính:
i) Li và K
ii) S và Se
iii) B và N
iv) S và Cl
Câu 23: Năng lượng ion hóa thứ nhất (I1) của K (Z = 19) nhỏ hơn so với của Ca (Z = 20), nhưng năng
lượng ion hóa thứ hai (I2) của K lại lớn hơn của Ca. Hãy giải thích tại sao lại có sự ngược nhau như
vậy?
Giải thích: do khi mất 1e thì K sẽ đạt cấu hình bền của khí trơ nên nó sẽ có khuynh hướng dễ nhường 1
e hơn so với Ca, do vậy K có I1 nhỏ hơn I1 của Ca.
Khi đó, nếu tiếp tục mất thêm 1e nữa thì K+ khó mất e vì nó đang ở trạng thái bão hòa e của cấu hình
khí hiếm. Còn Ca+ lúc này chỉ có 1 e lớp ngoài cùng nên việc mất đi thêm 1e nữa để tạo thành Ca2+ với
cấu hình bền của khí hiếm là khá dễ dàng. Vì vậy lúc đó I2 của K sẽ lớn hơn I2 của Ca rất nhiều.
Câu 24: Trong số các nguyên tố: Na (Z = 11); Mg (Z = 12); P (Z = 15), S (Z = 16), nguyên tố nào có
năng lượng ion hóa nhỏ nhất? Nguyên tố nào có năng lượng ion hóa lớn nhất? Tại sao?
Dựa vào cấu hình e:
Bài tập Hóa Đại Cương A1 13
Na: 1s22s22p63s1
Mg: 1s22s22p63s2
P: 1s22s22p63s23p3
S: 1s22s22p63s23p4
Và dữ liệu thực nghiệm từ bảng tuần hoàn, ta thấy: trong cùng một chu kì thì năng lượng ion hóa
thường tăng theo chiều tăng điện tích hạt nhân Z. Do vậy, Na có năng lượng ion hóa nhỏ nhất.
Đáng lẽ S phải có năng lượng ion hóa lớn hơn P nhưng do P đang có có cấu hình bán bão hòa ở các
obital 3p nên khi đó P lại có năng lượng ion hóa lớn hơn năng lượng ion hóa của S. Do đó, P có năng
lượng ion hóa lớn nhất.
(Ngoài ra, khi xảy ra sự ion hóa nguyên tử, P sẽ mất electron độc thân 3p, nhưng S mất electron ghép
cặp, vì có tương tác đẩy giữa các electron ghép cặp nên S sẽ dễ mất electron thứ nhất hơn P, do đó
năng lượng ion hóa thứ nhất của S nhỏ hơn P)
Câu 25: Một nguyên tố có 3 trị số năng lượng ion hóa đầu tiên (tính ra kJ/mol) là: 11800; 500; 7300.
a) Hãy chỉ ra năng lượng ion hoá thứ nhất, thứ hai, thứ ba của nguyên tố.
b) Nguyên tố đã cho là nguyên tố nào trong 3 nguyên tố sau đây: Zn, Li, Cl. Vì sao?
a) I1 = 500, I2 = 7300, I3 = 11800
b) Nguyên tố Li. Vì I2 >>I1 do I1 nhỏ vì Li có 1e lớp ngoài cùng nên có khuynh hướng mất 1 e để
thành Li+ có cấu hình e bão hòa bền vững của khí hiếm.
Câu 26: Cấu hình electron của một số nguyên tố (ở trạng thái cơ bản) được cho như sau:
i) 1s2 2s2 2p5 ii) 1s2 2s2 2p6 3s1 i)[Ar] 4s2
iv) [Kr] 5s2 4d2 v) [Kr]5s2 4d10 5p4 vi) [Ar] 4s2 3d10
Hãy cho biết:
a) Các nguyên tố đó chiếm vị trí nào trong bảng hệ thống tuần hoàn?
b) Các nguyên tố đó thể hiện khuynh hướng nhường electron hay nhận electron mạnh hơn? Các
nguyên tố đó là kim loại hay phi kim loại?
c) Viết cấu hình electron của ion đơn giản tạo thành từ các nguyên tử của các nguyên tố đó.
i) F, ô 9, chu kì 2, nhóm VIIA, nhận e, phi kim, F- : 1s2 2s2 2p6
ii) Na, ô 11, chu kì 3, nhóm IA, nhường e, kim loại, Na+: 1s2 2s2 2p6
iii) Ca, ô 12, chu kì 4, nhóm IIA, nhường e, kim loại Ca+ : [Ar] 4s2, Ca2+: 1s2 2s2 2p6
iv) Zr, ô 40, chu kì 5, nhóm IVB, nhường e, kim loại, Kr+: [Kr] 5s1 4d2, Kr2+: [Kr] 4d2
v) Te, ô 52, chu kì 5, nhóm VIA, nhận e, phi kim., Te- : [Kr]5s2 4d10 5p5, Te2- : [Kr]5s2 4d10 5p6
vi) Zn, ô 30, chu kì 4, nhóm IIB, nhường e, kim loại, Zn+: [Ar] 4s1 3d10, Zn2+: [Ar]3d10
Câu 27: Trong mỗi nhóm, sắp xếp các nguyên tố theo thứ tự tăng dần năng lượng ion hóa thứ nhất:
a) Na, Mg, Al. b) C, N, O. c) B, N, P.
14 Bài tập Hóa Đại Cương 1

a) Na < Al < Mg
b) C < O < N
c) B < P < N
Câu 28: Trong mỗi nhóm, sắp xếp các nguyên tố theo thứ tự tăng dần ái lực electron thứ nhất:
a) F, Cl, Br, I. b) Si, P, Cl. c) K, Na, Li. d) S, Cl, Se.

a) Cl < F < Br < I


b) Cl < Si < P
c) Na < K < Li
d) Cl < S < Se
Câu 29: Sắp các ion trong mỗi dãy sau theo trật tự bán kính tăng dần:
a) Cu, Cu+, Cu2+. b) Mg2+, Al3+, F–, Na+. c) S2–, Se2–, O2–. d) Mg2+, Be2+, Ca2+,
Ba2+.
a) Cu2+ < Cu+ < Cu
b) Al3+ < Mg2+ < Na+ < F–
c) O2– < S2– < Se2–
d) Be2+ < Mg2+ < Ca2+ < Ba2+
Câu 30: So sánh kích thước của các nguyên tử và ion sau:
a) Mg2+ và Na+ b) Na+ và Ne c) K+ và Cu+
d) Ca2+, Sc3+, Ga3+, Cl– e) B3+, Al3+, Ga3+
a) Mg2+ < Na+
Bài tập Hóa Đại Cương A1 15
b) Na+ < Ne
c) K+ > Cu+
d) Ga3+ < Sc3+ < Ca2+< Cl–
e) B3+ < Al3+ < Ga3+
Câu 31: Ion X3+ có cấu hình electron là: [Ar] 3d3. Hãy viết cấu hình electron của nguyên tử X. X là
nguyên tố thuộc chu kỳ nào? phân nhóm nào? là kim loại hay phi kim?
Cấu hình X [Ar]4s1 3d5
X là Cr, thuộc chu kì 4, nhóm VIB, là kim loại
Câu 32: Hãy sắp xếp các nguyên tố sau đây: Cl, Al, Na, P, F theo trật tự tăng dần của:
a) Bán kính nguyên tử. b) Năng lượng ion hóa. c) Ái lực electron.

a) F < Cl < P < Al < Na

b) Na < Al < P < Cl < F

c) Cl < F < P < Na < Al


16 Bài tập Hóa Đại Cương 1

Câu 33: Tra số liệu trong sổ tay hóa học và vẽ đồ thị biểu diễn sự thay đổi của năng lượng ion hóa thứ
nhất theo đơn vị điện tích hạt nhân (Z) cho các nguyên tố thuộc chu kỳ 3. Giải thích quy luật biến đổi.

1600

1400
Ionization energies (kJ/mol)

1200

1000

800

600

400

200

0
0 5 10 15 20
Atomic number

Câu 34: Thực nghiệm cho biết năng lượng ion hoá thứ nhất (I1) và năng lượng ion hoá thứ hai (I2) của
ba nguyên tử sau (tính ra kJ/mol):
Li Be B
I1 : 520 899 801
I2 : 7300 1757 2430
Hãy giải thích vì sao:
a) I1 của Be lớn hơn I1 của Li, B.
b) I2 của B nhỏ hơn I2 của Li nhưng lớn hơn I2 của Be.
c) I2 của Be nhỏ hơn I2 của Li.
a) Do Be có cấu hình bão hòa bền.
b) Do Li+ có cấu hình của khí hiếm heli [He] bền vững nên I2(Li) > I2(B); vì nếu Be+ mất 1 e thì sẽ đạt
cấu hình bão hòa của khí hiếm He nên I2(B) > I2(Be).
c) Vì Be+ nếu mất 1 e sẽ đạt cấu hình bền của khí hiếm, còn Li+ đang có cấu hình khí hiếm nên khó
mất đi 1e nữa do vậy I2(Be) < I2(Li).
Bài tập Hóa Đại Cương A1 17
Câu 35: Tần số các vạch phổ trong dãy Lyman của nguyên tử Hydro là 2,466; 2,923; 3,083; 3,221,
3,1571015 Hz. Hãy tính năng lượng ion hóa của H?

I = E∞ - E1 = 2,179*10-18 J = 1312 kJ/mol

3. LIÊN KẾT HÓA HỌC

Nội dung cần lưu ý


 Phân loại liên kết hóa học, các lý thuyết về liên kết hóa học
 Khái niệm năng lượng liên kết, năng lương mạng tinh thể, độ dài liên kết, góc liên kết
 Liên kết ion: giải thích sự hình thành liên kết ion theo thuyết Lewis, xây dựng chu trình
Born Haber để xác định năng lượng mạng tinh thể, so sánh năng lượng liên kết của các hợp
chất ion
 Liên kết cộng hóa trị: giải thích liên kết CHT theo thuyết Lewis, viết công thức Lewis cho
các hợp chất CHT,hình dạng phân tử CHT, thuyết tương tác các cặp electron (VSEPR),
thuyết liên kết hóa trị (VB), khái niện tạp chủng orbital, các yếu tố ảnh hưởng đến độ bền
liên kết CHT, mô tả sự hình thành các liên kết trong phân tử CHT theo thuyết VB.
 Thuyết vân đạo phân tử (MO) : các luận điểm chính của thuyết MO, xây dựng giản đồ năng
lượng cho các MO của phân tử 2 nguyên tử, sử dụng thuyết MO giải thích độ bề liên kết và
từ tính của các phân tử CHT, liên kết trong kim loại.
Câu 1: Giữa các nguyên tử có thể hình thành các loại liên kết nào? Hãy cho biết đặc tính của các loại
liên kết đó.
Trang 77 – 89
Câu 2: Hãy giải thích sự khác nhau giữa các khái niệm:
a) Liên kết cộng hóa trị và liên kết cộng hóa trị phân cực.
b) Liên kết cộng hóa trị phân cực và liên kết ion.
Trang 77 – 89
18 Bài tập Hóa Đại Cương 1
Câu 3: Hãy cho biết liên kết trong các chất sau thuộc loại liên kết gì?
NaF, Cl2, CO2, SO2, HF, Be, Si, Cu, Fe.
Liên kết ion: NaF
Liên kết cộng hóa trị không phân cực: Cl2
Liên kết cộng hóa trị phân cực: CO2, SO2, HF
Liên kết kim loại: Be, Si, Cu, Fe
Câu 4: Hãy cho biết liên kết trong các chất sau đây thuộc loại liên kết nào? Giải thích.
a) NaF b) Cl2 c) CO2 d) SO2
e) HF g) Be h) Si i) C
a) LK ion
b) LK cộng hóa trị
c) LK cộng hóa trị
d) LK cộng hóa trị
e) LK cộng hóa trị
g) LK kim loại
h) LK kim loại
i) LK kim loại
Câu 5: So sánh năng lượng mạng tinh thể của các hợp chất ion sau (biết rằng chúng có cấu trúc tinh
thể tương tự nhau):
a) NaF, NaCl, NaBr, NaI. b) MgO, NaF, KCl

a) U: NaF > NaCl > NaBr > NaI


b) U: MgO < NaF < KCl
Câu 6: Tra cứu số liệu trong sổ tay hóa học, xây dựng chu trình Born haber, và tính giá trị năng lượng
mạng tinh thể cho các hợp chất sau: KF, LiCl
ULiCl = 832,0 kJ/mol, UKF = 800 kJ/mol
Câu 7: Viết công thức Lewis, dự đoán trạng thái tạp chủng của nguyên tử trung tâm, xác định hình
dạng phân tử của các phân tử sau:
CF4; NF3; OF2; BF3; BeH2; TeF4; AsF5; KrF2; KrF4; SeF6; XeOF4; XeOF2; XeO4.
Bài tập Hóa Đại Cương A1 19
Trạng thái
lai hóa của
Công thức Lewis Hình học phân tử
nguyên tử
trung tâm

sp3 Tứ diện AX4

Tháp đáy
sp3 AX3E
tam giác

AX2E2
sp3 Chữ V

Tam giác
sp2 AX3
phẳng

sp Thẳng AX2

sp3d Bập bênh AX4E

Lưỡng
3
sp d tháp tam AX5
giác

sp3d Thẳng AX2E3

Vuông
sp3d2 AX4E2
phẳng
20 Bài tập Hóa Đại Cương 1

sp3d2 Bát diện AX6

Tháp đáy
sp3d2 AX5E
vuông

sp3d2 Chữ T AX3E2

sp3 Tứ diện AX4

Câu 8: Dự đoán trạng thái tạp chủng của nguyên tử lưu huỳnh trong các phân tử và ion sau:
SO2; SO3; SO42; S2O32 (có mạch S-S-O); S2O82 (có mạch O-S-O-O-S-O); SF4; SF6; SF2; F3S-SF).
Công thức Lewis Lai hóa của S

sp2

sp2

sp3

sp3
Bài tập Hóa Đại Cương A1 21

sp3

sp3d

sp3d2

sp3

sp3d và sp3

Câu 9: Viết công thức Lewis cho các phân tử và ion sau: CO; CO32; H2CO3; HCO3. Dựa vào công
thức Lewis hãy so sánh độ dài nối của liên kết C-O trong các ion và hợp chất trên.
Công thức Lewis
22 Bài tập Hóa Đại Cương 1

Câu 10: Sắp xếp các phân từ dạng AFn sau theo thứ tự tăng dần của giá trị góc liên kết F-A-F: BF3,
BeF2, CF4, NF3, OF2.
FOF < FNF < FCF < FBF < FOF
Câu 11: Độ âm điện là gì? Cho biết ý nghĩa của khái niệm độ âm điện khi đánh giá bản chất của liên
kết hóa học. Việc gán cho mỗi nguyên tố một giá trị độ âm điện không đổi có hợp lí không? Tại sao?
Trang 73
Câu 12: Chỉ dựa vào vị trí của các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn hãy sắp xếp các nguyên tố
trong mỗi nhóm theo chiều tăng dần của độ âm điện:
a) Mg, Si, Cl b) P, As, Sb
a) Mg < Si < Cl
b) Sb < As < P
Câu 13: Dựa vào khái niệm độ âm điện thay đổi hãy sắp xếp các nguyên tử và ion trong mỗi dãy theo
trật tự độ âm điện tăng dần:
a) O2–, O–, O b) Na+, Mg2+, Al3+
a) O2– < O– < O
b) Na+ < Mg2+ < Al3+
Câu 14: Chỉ dựa vào vị trí của các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn hãy sắp xếp các mối liên
kết theo trật tự tăng dần độ phân cực:
a) C–F; Si–F; Ge–F; F–F.
b) P–Cl, S–Cl; Se–Cl; Cl–Cl.
c) Al–Br; Al–F; Al–Cl; F–F.
a) F–F < C–F< Si–F < Ge–F
b) Cl–Cl < Se–Cl < S–Cl < P–Cl
c) F–F < Al–Br < Al–Cl< Al–F
???
Câu 15: Theo quan điểm của thuyết VB, điều kiện cần thiết để các nguyên tử tạo liên kết cộng hóa trị
với nhau là gì? Các orbital nào có thể là các orbital hóa trị? Thế nào là liên kết , , liên kết đơn, liên
kết bội? (Trang 120 – 125)
Câu 16: Năng lượng liên kết cộng hóa trị là gì? Ý nghĩa của nó? Độ bền của liên kết cộng hóa trị phụ
thuộc vào các yếu tố nào? (Trang 93-95)
Bài tập Hóa Đại Cương A1 23

Câu 17: Năng lượng của một số liên kết cộng hóa trị có giá trị như sau:

Liên kết Eliên kết (kJ/mol) Liên kết Eliên kết (kJ/mol)

H–F 566 H–Br 366

H–Cl 432 H–I 298

So sánh độ bền liên kết và giải thích nguyên nhân thay đổi dựa trên thuyết VB.
Độ bền liên kết giảm.
+ Với sự tăng kích thước, đám mây electron bên ngoài các nguyên tử tương tác, mức độ xen phủ của
chúng giảm và vùng xen phủ càng xa dần hạt nhân nguyên tử. Vì vậy, khi chuyển từ clo đến brôm và
iốt, lực hút của hạt nhân nguyên tử đến vùng xen phủ mây lectron giảm.
+ Ngoài ra, theo dãy F – Cl – Br – I số lớp electron ở giữa chắn hạt nhân tăng lên cũng dẫn đến làm
yếu sự tương tác của hạt nhân nguyên tử với vùng xen phủ.
Câu 18: Biết năng lượng phân ly D của phân tử F2 và Cl2 lần lượt là 159 và 243 kJ/mol, trong khi đó
độ dài liên kết F–F và Cl–Cl lần lượt là 1,41 và 1,99 Å. Giải thích sự thay đổi năng lượng liên kết dựa
trên sự hình thành liên kết cộng hóa trị theo VB.
+ Độ dài liên kết F-F nhỏ hơn Cl-Cl do sự tăng kích thước của nguyên tử theo Z. Nhưng năng lượng
liên kết lại không tuân theo quy luật vì:
+ Hai nguyên tử halogen liên kết với nhau bằng liên kết σ. Ngoài ra, trong phân tử Cl 2, Br2, I2 còn có
một phần liên kết π tạo ra bởi sự xen phủ của các obitan p – d.
+ Trong phân tử flo, liên kết chỉ được hình thành do một cặp electron hóa trị, không có khả năng hình
thành liên kết π như trên vì không có các obitan d.
+ Sự hình thành các liên kết π đó đã làm cho các phân tử halogen bền rõ rệt. Flo không có khả năng
tạo ra liên kết π nên phân tử flo có năng lượng liên kết bé hơn so với clo.
Câu 19: Hãy nêu định nghĩa về hóa trị, thế nào là điện hóa trị, cộng hóa trị, số oxi hóa? Số oxi hóa của
các nguyên tố có luôn trùng với hóa trị của chúng trong các hợp chất hay không? Tại sao?
Cộng hóa trị là hóa trị của nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị.
Điện hóa trị là hóa trị của nguyên tố trong hợp chất ion.
Số oxi hóa của một nguyên tố trong phân tử là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó nếu giả định liên
kết giữa các nguyên tử trog phân tử là liên kết ion (giả thiết cặp electron di chuyển hẳn về nguyên tử
có độ âm diện lớn hơn).
Số oxi hóa của các nguyên tố không phải lúc nào luôn trùng với hóa trị của chúng trong các hợp chất.
Vì số oxi hóa là số giả định.
Câu 20: Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử của N và P. Xét xem các nguyên tố đó có thể có hóa trị mấy?
Số oxi hóa mấy?
N: 1s22s22p3 có hóa trị 3; số oxi hóa +5, +4, +3, +2, +1, 0, -3.
P: 1s22s22p53s23p5 có hóa trị 3, 5; số oxi hóa +5, +4, +3, +2, +1, 0, -3.
Câu 21: Dùng thuyết liên kết hóa trị giải thích sự tạo thành các phân tử sau: N2, F2, Cl2.
Giải thích dựa trên sự xen phủ các orbital.
Với Cl2, F2
24 Bài tập Hóa Đại Cương 1
Với N2

Câu 22: Sự lai hóa là gì? Hãy cho ví dụ.


Trang 125
Sự lai hóa obitan nguyên tử là các orbiatal lai hoá là những tổ hợp tuyến tính các orbital nguyên tử.
Trạng thái lai hoá là trạng thái suy biến.
Câu 23: a) Hãy viết công thức cấu tạo của các phân tử: C2H6, C2H4, C2H2.
b) Xác định trạng thái lai hóa của nguyên tử C trong các phân tử trên.
Trạng thái lai hóa của
Công thức cấu tạo Hình dạng của các phân tử trên
nguyên tử trung tâm

sp3

sp2

sp

Câu 24: a) Hãy viết công thức cấu tạo của các phân tử: CO2, SiF4, SF6
b) Xác định trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm và hình dạng của các phân tử trên.
Trạng thái lai hóa của
Công thức cấu tạo Hình dạng của các phân tử trên
nguyên tử trung tâm

hay sp
Thẳng
Bài tập Hóa Đại Cương A1 25

sp3

Tứ diện

sp3d2

Bát diện

Câu 25: Viết công thức cấu tạo, xác định trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm của các phân tử và
ion sau: O2, O3, H2O, H2O2, CO2, SO2, BF3, BF4–, PO43–, SO42–, ClO–, ClO2, ClO3–, ClO4–.

sp3
sp2

sp sp2
3
sp

sp2
sp3

chú ý
sp3
26 Bài tập Hóa Đại Cương 1

chú ý
sp3

sp3

sp3
sp3

Câu 26: Thế nào là một lưỡng cực? Momen lưỡng cực là gì? Hãy cho biết một phân tử có momen
lưỡng cực bằng không (= 0) và một phân tử có momen lưỡng cực khác không (  0).
Trang 116 – 117
Câu 27: So sánh góc liên kết và momen lưỡng cực của các phân tử trong dãy sau và giải thích: H 2O,
H2S, H2Se, H2Te.
Cấu trúc chung với momen lưỡng cực như sau:

Tuy nhiên khác nhau về góc như sau:

Xét H2S

 H 2 S 2=  SH 2 +  SH 2 + 2  SH .  SH cos  = 2  SH 2(1 + cos ) = 4  SH 2.cos2 


2

  H 2 S = 2  SH cos .
2
Tương tực cho các chất. Do vậy So sánh góc liên kết và momen lưỡng cực của các phân tử giảm theo
dãy: H2O, H2S, H2Se, H2Te.
Câu 28: Các phân tử sau có momen lưỡng cực hay không? Giải thích?
Bài tập Hóa Đại Cương A1 27
a) CF4 b) CO2 c) H2O d) BF3
a) Không b) Không c) Có d) Không
vì:

a) b) c) d)
Câu 29: Moment lưỡng cực của các phân tử SO2 bằng 1,67 D, còn moment lưỡng cực phân tử CO2
bằng không. Giải thích.
Vì:

Câu 30: Phân tử NF3 (0,24 D) có moment lưỡng cực nhỏ hơn nhiều so với phân tử NH3 (1,46 D). Giải
thích.
Vì:

Câu 31: Phân tử allene có công thức câu tạo như sau: H2C=C=CH2 .Hãy cho biết 4 nguyên tử H có
nằm trên cùng một mặt phẳng hay không? Giải thích.
Không, vì:
28 Bài tập Hóa Đại Cương 1

Câu 32: Biacetyl (CH3(CO)2CH3) và acetoin (CH3CH(OH)(CO)CH3) là hai hợp chất được cho thêm
vào magarin làm cho magarin có mùi vị giống như bơ. Hãy viết công thức lewis, dự đoán trạng thái tạp
chủng của các nguyên tử cacbon trong hai phân tử này.
Cho biết 4 nguyên tử C và 2 nguyên tử O trong biacetyl có nằm trên cùng một mặt phẳng hay không?
Giải thích.

O OH

O O
biacetyl acetoin

Giải

(4 nguyên tử C và 2 nguyên tử O trong biacetyl cùng nằm trên 1 mp do 2 nguyên tử C của >C=O là lai
hóa sp2)

Câu 33: Công thức Lewis của Al2Cl6 và I2Cl6 như sau:

Hãy cho biết phân tử nào có cấu trúc phẳng, giải thích.
I2Cl6 có cấu trúc phẳng:

AlCl3 có cấu trúc 2 tứ diện ghép nhau ,mỗi nguyên tử Al là tâm của một tứ diện , có 2 nguyên tử
Cl là đỉnh chung của 2 tứ diện .
Cl Cl

Cl
Al Al
Cl Cl Cl
Bài tập Hóa Đại Cương A1 29

Câu 34: Vẽ giản đồ năng lượng các MO và cấu hình electron của các phân tử: O 2+, O2, O2, O22, N2,
F2+, F2, B2, C2, Be2, CN, CN, CO.
a) Tính bậc liên kết trong phân tử?
b) Nhận xét độ bền liên kết và độ dài liên kết.
c) Nhận xét về từ tính của các chất.

Tương tự cấu hình cho F2+ O2+, O2, O22


30 Bài tập Hóa Đại Cương 1

(Nên yêu cầu SV vẽ thêm mức năng lượng tổ hợp của 1s trên giản đồ và viết trên cấu hình)

Cấu hình e
Phân tử Bậc liên kết Từ tính
(bắt đầu viết từ sự tổ hợp của 2s)
84
O2 2s2 *2s2 z2 x2 y2 *x1 *y1 2 thuận từ
2
Bài tập Hóa Đại Cương A1 31
83
O2+ 2s2 *2s2 z2 x2 y2 *x1  2,5 thuận từ
2
85
O2- 2s2 *2s2 z2 x2 y2 *x2 *y1  1,5 thuận từ
2
86
O22- 2s2 *2s2 z2 x2y2 *x2 *y2 1 Nghịch từ
2
82
N2 2s2 *2s2 x2y2z2 3 Nghịch từ
2
72
N2+ 2s2 *2s2 x2y2z1  2,5 thuận từ
2
86
F2 2s2 *2s2 z2 x2y2 *x2 *y2 1 Nghịch từ
2
85
F2+ 2s2 *2s2 z2 x2y2 *x2 *y1  1,5 thuận từ
2
42
B2 2s2 *2s2 x1 y1 1 thuận từ
2
62
C2 2s2 *2s2 x2 y2 2 Nghịch từ
2
22
Be2 2s2 *2s2 0 Nghịch từ
2
82
CO 2s2 *2s2 x2y2z2 3 Nghịch từ
2
72
CN 2s2 *2s2 x2y2z1  2,5 thuận từ
2
82
CN- 2s2 *2s2 x2y2z2 3 Nghịch từ
2

Câu 35: Trong số các phân tử và ion sau, phân tử và ion nào có thể tồn tại? Giải thích.
a) H2+; H2; H2; H22. b) He2; He2+; He22+. c) Be2; Li2; B2.
Dựa vào cấu hình e theo MO, nếu bậc liên kết ≠ 0 thì phân tử đó có thể tồn tại, nếu = 0 thì không tồn
tại.
a)
Cấu hình e
Phân tử Bậc liên kết Từ tính
1 0
H2+ 1s1  0,5 Tồn tại Thuận từ
2
H2 1s2 20 Nghịch từ
 1 Tồn tại
2
H2- 1s2*1s1 2 1 Thuận từ
 0,5 Tồn tại
2
H22- 1s2*1s2 22 Nghịch từ
 0 Không tồn tại
2
b)
Cấu hình e
Phân tử Bậc liên kết Từ tính
He22+ 1s2 20 Nghịch từ
 1 Tồn tại
2
32 Bài tập Hóa Đại Cương 1
He2 +
1s2*1s1 2 1 Thuận từ
 0,5 Tồn tại
2
He2 1s2*1s2 22 Nghịch từ
 0 Không tồn tại
2
c)
Cấu hình e
Phân tử Bậc liên kết Từ tính
Be2 2s2 *2s2 22 Nghịch từ
 0 Không tồn tại
2
B2 2s2 *2s2 x1 y1 42 thuận từ
 1 Tồn tại
2
Li2 2s2 20 Nghịch từ
 1 Tồn tại
2

Câu 36: Viết cấu hình electron theo thuyết MO cho các phân tử và ion sau. Tính toán các giá trị bậc
liên kết. Cho biết chất nào là thuận từ, nghịch từ?
a) O2; O2+; O2; O22. b) CN; CN; CN+. c) H2; B2; F2. d) N2; N2+; N2.
a)
Cấu hình e
Phân tử Bậc liên kết Từ tính

84
O2 2s2 *2s2 z2 x2 y2 *x1 *y1 2 thuận từ
2
83
O2+ 2s2 *2s2 z2 x2 y2 *x1  2,5 thuận từ
2
85
O2- 2s2 *2s2 z2 x2 y2 *x2 *y1  1,5 thuận từ
2
86
O22- 2s2 *2s2 z2 x2y2 *x2 *y2 1 Nghịch từ
2
b)
Cấu hình e
Phân tử Bậc liên kết Từ tính
72
CN 2s2 *2s2 x2y2z1  2,5 thuận từ
2
82
CN- 2s2 *2s2 x2y2z2 3 Nghịch từ
2
62
CN+ 2s2 *2s2 x2y2 2 Nghịch từ
2
c)
Cấu hình e
Phân tử Bậc liên kết Từ tính
42
B2 2s2 *2s2 x1 y1 1 thuận từ
2
86
F2 2s2 *2s2 z2 x2y2 *x2 *y2 1 Nghịch từ
2
20
H2 1s2 1 Nghịch từ
2
Bài tập Hóa Đại Cương A1 33
d)
Cấu hình e
Phân tử Bậc liên kết Từ tính
82
N2 2s2 *2s2 x2y2z2 3 Nghịch từ
2
72
N2+ 2s2 *2s2 x2y2z1  2,5 thuận từ
2
83
N2- 2s2 *2s2 x2y2z2*x1  2,5 thuận từ
2

Câu 37: Hãy giải thích vì sao năng lượng ion hóa thứ nhất của phân tử N2 (1501 KJ/mol) lại lớn hơn
năng lượng ion hóa thứ nhất của nguyên tử N (1402 KJ/mol).
Do N2 có cấu hình bão hòa e.
Câu 38: Phân tử F2 có năng lượng ion hóa thứ nhất lớn hơn hay nhỏ hơn năng lượng ion hóa thứ nhất
của nguyên tử F? Giải thích.
Phân tử F2 có năng lượng ion hóa thứ nhất lớn hơn năng lượng ion hóa thứ nhất của nguyên tử F. Do
F2 có cấu hình bão hòa e.
2
Câu 39: Sử dụng thuyết liên kết hóa trị và thuyết MO để mô tả liên kết trong ion C 2 (có trong phân
tử CaC2)
Theo VB: giải thích trên sự xen phủ orbital.
Theo MO:

Câu 40: Mô tả liên kết trong NO; NO; NO+ bằng thuyết liên kết hóa trị và thuyết MO. Dựa vào thuyết
MO hãy dự đoán sự biến đổi về độ biền liên kết, độ dài nối N-O trong 3 phân tử này.
Theo VB: giải thích trên sự xen phủ orbital.
Theo MO:
34 Bài tập Hóa Đại Cương 1

4. CÁC TRẠNG THÁI TẬP HỢP CỦA VẬT CHẤT

Câu 1: Nêu đặc điểm khác nhau giữa các trạng thái khí, lỏng, rắn. Nguyên nhân nào dẫn tới sự khác
nhau về nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất?
Trang 155
Khác nhau: mật độ phân tử là khác nhau, áp suất khác nhau.
Nguyên nhân nào dẫn tới sự khác nhau về nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất: trạng thái,
khối lượng, các liên kết....
Câu 2: Một bình Ar có thể tích 35,8 lít được nối với một bình trống thể tích 1875 lít. Nếu nhiệt độ
được giữ không đổi, và áp suất khí khi cân bằng là 721 mmHg. Tính áp suất ban đầu của bình khí theo
atm?
Khi cân bằng V2 = V1 + Vbình = 35,8 + 1875 =1910,8 (lít), P2 = 721 mmHg
Vì PV = nRT, T không đổi nên P1.V1 = P2V2
Suy ra: P1 = (P2V2)/V1 = (721.1910,8)/35,8 = 38482,87 mmHg
o o
Câu 3: 4,25 lít khí ở 25,6 C có áp suất đo được là 748 mmHg. Lượng khí đó ở 26,8 C, 742 mmHg sẽ
chiếm thể tích bao nhiêu?
PV = nRT nên PV/T = nR
Suy ra P1V1/T1 = P2V2/T2
748.4250/(25,6+273,15) = 742.V2/(26,8+273,15) suy ra V2 = 4301 ml = 4,301 lít
Câu 4: 10 gam một chất khí chứa trong bình có thể tích 5,25 lít ở 25oC, áp suất đo được là 762 mmHg.
Thêm 2,5 gam cùng chất khí đó vào bình và tăng nhiệt độ lên đến 62oC. Hỏi áp suất khí trong bình bây
giờ là bao nhiêu?
Ban đầu P1V1 = n1RT1 = m1RT1/M suy ra: 762.5250 = 10.62400.(25+273,15)/M nên M1 = 46,5
Sau khi thêm: P2V1 = n2RT2 = m2RT1/M suy ra: P2.5250 = (10+2,5).62400.(62+273,15)/46,5
Suy ra P2 = 1070,83 mmHg
Câu 5: 35,8 gam khí O2 được chứa trong bình có thể tích 12,8 lít ở 46oC. Tính áp suất khí trong bình?
PV = nRT nên: P.12800 = (35,8/32).62400.(46+273,15) suy ra P = 1740,6 mmHg
o
Câu 6: 2,65 gam một khí CFC có thể tích 428 mL, áp suất 742 mmHg ở 24,3 C. Phần trăm khối lượng
các nguyên tố trong CFC gồm: 15,5 %C, 23,0 %Cl, 61,5 %F. Hãy xác định công thức phân tử của khí?
PV = nRT = (m/M).RT nên 742.428 = (2,65/M).62400.(24,3+273,15)
Suy ra M = 154,88
Nên: mC = 154,88*0,155 = 24
Bài tập Hóa Đại Cương A1 35
mCl = 154,88*0,23 = 35,6
mF = 154,88*0,615 = 95,3
CxClyFz với x:y:z=(24/12):(35,6:35,5):(95,3:19)=2:1:5
Vậy khí đó có CTPT là C2ClF5
Câu 7: Trong các khí sau, khí nào có khối lượng riêng lớn nhất ở điều kiện tiêu chuẩn: Cl 2, SO2, N2O,
ClF3?
Chọn 1 mol chất khí ở đktc với 22,4 lít:
m (Cl2) = 71 (g)
m (SO2) = 64 (g)
m (N2O) = 44 (g)
m (ClF3) = 92,5 (g)
Mà d = m/V do vậy ClF3 có khối lượng riêng lớn nhất.
o
Câu 8: Một bình khí chứa N2 với khối lượng riêng của chất khí là 1,8 g/L ở 32 C. Tính áp suất khí
theo mmHg?
PV = nRT = mRT/M suy ra:
P = mRT/(M.V) = D.RT/M = 1,8.10-3.62400.(32+273,15)/28 = 1224 mmHg
Câu 9: Khối lượng riêng của hơi phosphor ở 310oC, 775 mmHg là 2.64 g/L. Xác định công thức phân
tử của P ở điều kiện trên?
PV = nRT = mRT/M suy ra: P = mRT/(M.V) = D.RT/M
Nên: 775 = 2,64.10-3.62400.(310+273,15)/M suy ra M = 123,96 nên phosphor có công thức P4

o
Câu 10: Một bình khí có thể tích 53,7 lít chứa N2 ở 28,2 atm và 26 C. Phải thêm vào bình bao nhiêu
gam khí Ne để áp suất khí trong bình tăng lên thành 75,0 atm?
Ban đầu: PV = n1RT suy ra số mol nito là
n1 = PV/(RT) = 28,2*53,7/(0,082*(26+273,15)) = 61,733 (mol)
Ptổng = ntổng.RT/V = (n1 + nNe)RT/V nên
75 = (61,733 + nNe)*0,082.(273,15+26)/53,7 suy ra nNe = 102,45 mol tương ứng 1024,5 gam Ne
Hoặc PNe = Ptổng – PN2 = 75 – 28,2 = 46,8 atm
PNe = 46,8 = nNe.RT/V = nNe.0,082.(26+273,15)/53,7
Suy ra nNe = 102,45 mol tương ứng 1024,5 gam Ne

Câu 11: Trong một bình có thể tích 2,24 lít ở 0oC có chứa 1,6 gam oxy. Làm thế nào để áp suất khí
trong bình thành 2 atm?
a) Thêm 1,6 gam O2. b) Lấy ra bớt 0,8 gam O2.
c) Thêm 2,0 gam He. c) Thêm 0,6 gam He.
Gọi nthêm = nx
Lúc đó: a) nx = + 1,6/32 = 0,05 mol O2
b) nx = - 0,025 mol O2
c) nx = 0,51 mol
d) nx = 0,15 mol
36 Bài tập Hóa Đại Cương 1
ta có ban đầu: P1 = n1.RT/V = (1,6/32)*0,082*273,15/2,24 = 0,5 atm.
P2 = Ptổng – P1 = 2 – 0,5 = 1,5 atm
Px = nx.RT/V hay 1,5 = nx*0,082*.273,15/2,24 suy ra nx = 0,15 mol phù hợp với d) Thêm 0,6 gam He
Câu 12: Nếu 0,00484 mol N2O khuếch tán ra khỏi miệng bình trong 100 phút. Hỏi bao nhiêu gam NO2
sẽ khuếch tán ra khỏi miệng bình trên trong cùng thời gian?
Áp dụng:

RN O M NO 0, 00484 /100 46
Ta có 2
 2
hay  suy ra nNO2 = 0,00473 tương ứng 0,2177 gam NO2
RNO MN O nNO2 /100 44
2 2

Câu 13: Tính tỉ lệ của vận tốc khuếch tán của N2 đối với O2, của 14CO2 đối với 12CO2?
Áp dụng:

Tỉ lệ của vận tốc khuếch tán của N2 đối với O2 = (MO2/MN2)1/2 = (32/28)1/2 = 1,069
Tỉ lệ của vận tốc khuếch tán của 14CO2 đối với 12CO2 = (44/46)1/2 = 0,0978
Câu 14: Biết nhiệt hóa hơi của nước lỏng ở 25oC là 44 kJ/mol. Tính áp suất hơi của nước lỏng ở 35oC
(Dùng phương trình Clausius – Clapeyron)?
P2 H  1 1 
Áp dụng: ln     thay số p1 = 1 atm, vào ta được: p2 = 1,78 atm.
P1 R  T2 T1 

Câu 15: Nhiệt độ sôi của các chất N2, O2, Cl2, ClNO, CCl4 lần lượt là 77.3; 90.19; 239.1; 266.7; 349.9
K. Giải thích sự thay đổi nhiệt độ sôi của các chất trên.
Khối lượng phân tử tăng dần.
Câu 16: Một bình thủy tinh có thể tích 132,10 mL, cân nặng 56,1035 gam khi hút chân không bình.
Bơm một hydrocarbon khí vào bình đến áp suất 749,3 mmHg và 20oC thì bình cân nặng là 56,2445
gam. Tìm khối lượng mol của hydrocarbon trên?
PV = nRT hay n = PV/(RT) = 749,3*132,1/(293,15*62400) = 5,41.10-3 mol
M = (56,2445 – 56,1035)/(5,41.10-3) = 26
Vậy hydrocarbon là C2H2
Câu 17: Áp suất hơi của methyl alcohol (CH3OH) là 40 mmHg ở 5oC, nhiệt hóa hơi của nó là 38,0
kJ/mol. Hỏi methyl alcohol sôi ở nhiệt độ nào?
P2 H  1 1 
Áp dụng: ln     thay số p1 = 40 mmHg, p2 = 760 mmHg, vào ta được:
P1 R  T2 T1 
T2 = 338,87 K hay 65,72oC.
Câu 18: Thế nào là trạng thái tinh thể? Trạng thái vô định hình? Nêu các tính chất vật lý khác nhau
giữa hai loại này.
Trạng thái rắn của vật chất còn gọi là trạng thái ngưng kết. Ở trạng thái rắn, các cấu tử tạo nên các chất
sắp xếp khá trật tự. Nếu trật tự đó mang tính lặp lại trong một khoảng không gian đủ lớn, người ta nói
Bài tập Hóa Đại Cương A1 37
chất rắn là chất rắn tinh thể. Nếu trật tự chỉ giới hạn trong khoảng không gian hẹp thì ta có chất rắn vô
định hình. Về mặt năng lượng, trạng thái rắn tinh thể luôn bền hơn trạng thái vô định hình.
Tinh thể có nhiệt độ nóng chảy xác định còn chất rắn vô định hình thì không.
Câu 19: Đồng kim loại có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm diện (ccp). Bán kính nguyên tử Cu là
128 pm.
a) Tính kích thước ô mạng cơ sở của mạng tinh thể Cu?
b) Có bao nhiêu nguyên tử Cu thuộc về mỗi ô mạng cơ sở?
c) Tính khối lượng riêng của Cu?

a) Xét mặt lập phương ABCD ta có: AC = a 2 = 4  rCu


0
4  rCu 4  1,28 A
a=   3,63 Å
2 2
b) Theo hình vẽ, số nguyên tử Cu là:
1
 Ở tám đỉnh lập phương = 8  = 1
8
1
 Ở 6 mặt lập phương = 6  = 3
2
Vậy tổng số nguyên tử Cu chứa trong tế bào sơ đẳng = 1 + 3 = 4 (nguyên tử)
c) Khối lượng riêng:
+ 1 mol Cu = 64 gam
+ Thể tích của 1 tế bào cơ sở = a3 chứa 4 nguyên tử Cu
+ 1 mol Cu có NA = 6,02 1023 nguyên tử
Khối lượng riêng:
m 64
d= =4 = 8,88 g/cm3
V 6,02  10  (3,63  108 )3
23

Câu 20: Tungsten kim loại kết tinh trong mạng lập phương tâm khối với bán kính nguyên tử là 139
pm. Tính khối lượng riêng của tungsten?

a 2

a 3 = 4r
Số nguyên tử trong ô mạng cơ sở là: 1 +4.1/4 = 2 nguyên tử.
38 Bài tập Hóa Đại Cương 1
3
 4r 
Thể tích ô mạng:Vtb = a3 =  3
 = 64r /3
 3
1 mol tungsten nặng 183,84 gam ứng với 6,023.1023 nguyên tử.
183,84
4.
m 6, 023.1023
Khối lượng riêng: D    21,31 (g/cm3 )
Vtb 64
(139.1010 )3
3
Câu 21: Bạc Clorua có cấu trúc tinh thể dạng lập phương tâm mặt (Hình 1). Ô mạng cơ sở của AgCl
được thể hiện trong hình vẽ. Hãy xác định tỉ khối (gam/cm3) của AgCl? Biết rằng ô mạng cơ sở của
AgCl có cạnh bằng 5,549 Å. (Cho Ag=107,86; Cl=35,45)

Hình 1: Cấu trúc của AgCl


Số nguyên tử Cl: 6.*1/2 + 8*1/8 = 4
Số nguyên tử Ag: 1 + 12*1/4 = 4
Vậy có 4 phân tử AgCl
1 mol AgCl nặng 143,5 ứng với 6,023.1023 phân tử AgCl.
143,31
4.
m 6, 023.1023
Khối lượng riêng: D   8 3
 5,57 (g/cm3 )
Vtb (5,549.10 )

Câu 22: Giản đồ pha của CO2 được trình bày trong Hình 2.
a) Hãy cho biết ở điều kiện 31oC, 6 atm, CO2 tồn tại ở thể gì?
b) Hãy mô tả quá trình chuyển pha xảy ra khi giảm dần nhiệt độ của CO2 từ 31oC tới – 60oC (trong
khi giữ nguyên áp suất 6 atm).
c) Giải thích vì sao băng khô (CO2 rắn) không nóng chảy mà chỉ thăng hoa ở điều kiện nhiệt độ áp
suất thường.
Bài tập Hóa Đại Cương A1 39
Hình 2: Giản đồ pha của CO2
a) Thể khí.
b) Ban đầu là thể khí, sau đó khi giảm đến lỏng và khi gần đến -56,4 sẽ hóa rắn.
c) Dựa vào giản đồ pha ta thấy:
Trong giản đồ pha của CO2 ta thấy điểm ứng với 25oC và 1 atm rơi vào vùng khí (gas), vậy CO2 ở
trạng thái khí trong điều kiện này. Có ba đường phân cách giữa các vùng, đó là các đường cân bằng
giữa hai pha: rắn – lỏng, rắn – hơi (OB), và lỏng – hơi (OC). Khi CO2 có áp suất và nhiệt độ đúng trên
các đường này, sẽ có hai pha đồng thời tồn tại. Ví dụ, ở -78.5oC, 1 atm, CO2 tồn tại đồng thời cả hai
pha rắn và hơi. Trên giản đồ pha có hai điểm đặc biệt, điểm O và điểm C. Điểm O là điểm ba, là điểm
ứng với sự tồn tại đồng thời cả ba pha rắn, lỏng, và khí. Đối với CO2, điểm ba ứng với nhiệt độ -
56.7oC và áp suất 5.1 atm. Khi lệch ra khỏi nhiệt độ và áp suất này, CO2 không còn tồn tại đồng thời
ba pha nữa. Ở trên nhiệt độ và áp suất tới hạn, không có bề mặt phân cách giữa pha lỏng và pha khí,
trạng thái này của vật chất thường được gọi là chất lỏng siêu tới hạn (supercritical fluid, viết tắt là
SCF).
Câu 23: Giữa các phân tử HF và phân tử nước có thể tạo thành các liên kết hydrogen theo kiểu nào?
Vẽ hình biểu diễn các liên kết đó.

Câu 24: So sánh nhiệt độ nóng chảy của CaO và KI. Giải thích.
Nhiệt độ nóng chảy của CaO là 2570oC và KI là 682.
Do liên kết trong KI có một phần tính cộng hóa trị.
Hoặc dựa vào biểu thức năng lượng mạng tinh thể

Câu 25: Xếp các chất sau theo chiều nhiệt độ nóng chảy tăng dần vào giải thích: H2O, SO2, SiO2, O2.
O2 (-218,8 °C)< SO2 (-72 °C) < H2O (0oC) < SiO2 (1.600 °C)
Dựa vào phân tử lượng, liên kết hydro và kiểu mạng tinh thể.
40 Bài tập Hóa Đại Cương 1
Câu 26: Sắp xếp các chất trong mỗi dãy sau theo trật tự nhiệt độ sôi tăng dần và giải thích:
a) C5H12, C4H9OH, C5H11OH.
b) F2, Cl2, Br2, I2.
c) HF, HCl, HBr, HI.
a) C5H12 < C4H9OH < C5H11OH. (khi giải thích ưu tiên liên kết hydro trước và khối lượng phân tử
sau).
b) F2 < Cl2 < Br2 < I2.
c) HCl < HBr < HI < HF. Từ HCl đến HBr, nhiệt độ sôi tăng theo khối lượng phân tử, còn HF có sự
trùng hợp nhờ liên kết hydro.
Câu 27: Nhiệt độ sôi và phân tử lượng của các chất như sau:

a) Giải thích tại sao phân tử lượng của (B), (C) nhỏ hơn của (A) và (D) nhưng chúng lại có nhiệt độ
sối cao hơn?
b) Tại sao nhiệt độ sôi của (C) cao hơn của (B)?
a) Nguyên nhân: do (B), (C) co 1 liên kết hydro liên phân tử.
b) do (C) có khối lượng lớn hơn, đồng thời trong acid có tới 2 nguyên tử O có thể tham gia liên kết
hydro.
Câu 28: Chất khí nào dễ hóa lỏng nhất trong các khí sau: CH4, CO2, F2, NH3? Tại sao?
CH4 (-161,5 °C), CO2 ( -78 °C), F2 (-188,1 °C)
NH3 (-33,34 °C)do dễ dàng tạo liên kết hydrogen liên phân tử, các phân tử dễ chuyển về trạng thái gần
nhau hơn.

Câu 29: Chất nào trong các dãy sau tan nhiều trong nước nhất? tại sao?
a) C2H6, C2H2, C2H5Cl, NH3, H2S. b) CH3Cl, CH3OH, CH3OCH3.
a) NH3 tan tốt nhất. Nguyên nhân: C2H6, C2H2 không tạo liên kết hydro rất yếu với nước, H2S tạo liên
kết hydro rất yếu. (đối với hydrocarbon hầu như không thể tạo được).
b) CH3OH tan tốt nhất. Còn CH3Cl, CH3OCH3 không tạo liên kết hydro với nước.
Câu 30: Các hợp chất liên kết cộng hóa trị có cấu trúc mạng tinh thể và nhiệt độ nóng chảy thế nào?
So sánh cấu trúc tinh thể và nhiệt độ nóng chảy của CO2 và SiO2, giải thích.
Tham khảo trang 193
Liên kết giữa các nguyên tử trong toàn bộ mạng tinh thể là liên kết cộng hóa trị, do đó mạng nguyên tử
còn được gọi là mạng cộng hóa trị, hay mạng phối trí. Vì liên kết cộng hóa trị là liên kết m ạnh, kết nối
Bài tập Hóa Đại Cương A1 41
trong toàn bộ mạng tinh thể nguyên tử nên các chất kết tinh trong mạng tinh thể nguyên tử là các chất
rắn, cứng, và có nhiệt độ nóng chảy cao. Nhiệt độ nóng chảy của các chất kết tinh trong mạng tinh thể
nguyên tử cao không kém gì các hợp chất ion.
CO2 cấu trúc mạng phân tử:

SiO2 có cấu trúc như sau:

CO2 có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn do CO2 không định hướng và nằm ở các nút mạng.
Còn SiO2 có các nguyên tử Si trong tinh thể thạch anh lai hóa sp3, mỗi nguyên tử Si liên kết cộng hóa
trị với bốn nguyên tử O kế cận tạo nên các đơn vị SiO4 dạng tứ diện. Mỗi đơn vị tứ diện SiO4 nối với
bốn đơn vị tứ diện lân cận bằng cách sử dụng chung các nguyên tử O ở đỉnh tứ diện, tạo nên mạng
không gian SiO2; trong đó tất cả các nguyên tử Si và O liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị.
Liên kết cộng hóa trị là liên kết m ạnh, do đó thạch anh cứng và có nhiệt nóng chảy rất cao.

5. DUNG DỊCH

Câu 1: Một dung dịch ethanol – nước được pha bằng cách hòa tan 10,00 mL ethanol (CH3CH2OH) có
d = 0,789 g/mL với lượng đủ nước để tạo ra 100 mL dung dịch có d = 0,982 g/mL. Tính toán nồng độ
của ethanol theo các giá trị: tỷ lệ % thể tích, nồng độ %, phân mol (tỷ lệ mol), nồng độ mol, nồng độ
molan. Lưu ý nêu các giả định cần thiết (nếu có) cho các tính toán này.
mEtOH = 10*0,789 = 7,89 (gam)
mnước = 100*0,982 – 7,89 = 90,31 (gam)
Phần trăm thể tích %(VEtOH/Vdd) = (10/100)*100% = 10%
m ct
Nồng độ phần trăm: C(%) = .100% = [(7,89)/(100*0,9982)]*100% = 8,03%
m dd
7,89
Phân mol: 46  0, 0331
7,89 90,31

46 18
Nồng độ mol = n/V = (7,89/46)/0,1 = 1,72 mol/l
Nồng độ molan: (7,89/46)*1000/90,31 = 1,9
42 Bài tập Hóa Đại Cương 1
Câu 2: 11,3 mL methanol lỏng được hòa tan vào nước để tạo ra 75,0 mL dung dịch với khối lượng
riêng 0,980 g/mL. Tính phân mol, nồng độ mol và nồng độ molan của dung dịch. Lưu ý nêu các giả
định cần thiết (nếu có) cho các tính toán này.
Khối lượng riêng của MeOH là 0,792 g/mL
mMeOH =11,3*0,792 = 8,9496 (gam)
mnước = 75*0,98 – 8,9496 = 64,5504 (gam)
Tương tự câu 1 ta có:
Phân mol của EtOH: 0,0723
Nồng độ mol: 3,729
Nồng đô molan: 4,33
Câu 3: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào tạo ra dung dịch lý tưởng, gần lý tưởng, không lý
tưởng hoặc không thể tạo ra dung dịch. Giải thích
a. CH3CH2OH, nước. b. hexane, octane. c. octanol và nước.
a) dd gần lý tưởng.
b) dd lý tưởng.
c) không thể tạo dd.
Câu 4: Tinh thể I2 rắn tan trong dung môi nào: nước hay CCl4. Giải thích.
CCl4. Vì I2 không phân cực nên dễ tan trong dung môi không phân cực CCl4.
Câu 5: Một dung dịch được điều chế bằng cách hòa tan 95 g NH4Cl trong 200 g H2O ở 60oC.
a. Tính lượng muối NH4Cl kết tinh khi hạ nhiệt độ dung dịch xuống 20oC. Biết độ tan NH4Cl trong
nước ở 20oC và 60oC lần lượt là 38 g NH4Cl/100 g H2O và 56 g NH4Cl/100 g H2O
b. Nêu giải pháp để làm tăng hiệu suất kết tinh của NH4Cl.
a) Dung dịch ban đầu với 95 g NH4Cl trong 200 g H2O ở 60oC ứng với (47,5 g/100g H2O) nên dung
dịch này tan hoàn toàn.
Tại 20oC thì khối lượng muối có thể tan trong 200 gam nước là: 38*2 = 76 (gam)
Vậy khối lượng muối kết tinh lại là: 95 – 76 = 19 gam
b) Đuổi bớt hơi nước hay hạ nhiệt độ.
Câu 6: Ở 0oC và áp suất riêng phần của oxy là 1 atm, độ tan của O2 trong nước là 2,18 × 10-3 mol O2/L
nước. Tính nồng độ mol của O2 trong dung dịch nước bão hòa khi O2 ở điều kiện áp suât khí quyển
bình thường (pO2 = 0,2095 atm).
CA
Đn ậ H n : = K nên: C = 2,18 × 10-3×0,2095 /1= 4,5671.10-4 (mol/L)
PA
Câu 7: Độ tan của N2 trong máu tại nhiệt độ 37oC và 1 atm là 6,2 × 10-4 M. Nếu một thợ lặn hít không
khí (phân mol N2 = 0,78) ở độ sâu với bình khí có áp suất 2,5 atm, hãy tính nồng độ N2 có trong máu.
Áp dụng định luật Henrry ta có: 6,2 × 10-4×2,5×0,78 = 1,209.10-3 (M)
o
Câu 8: Áp suất hơi của benzene và toluene ở 25 C lần lượt là 95,1 và 28,4 mmHg. Từ hai chất này,
người ta pha một dung dịch với phân mol của benzene là 0,4. Tính áp suất riêng phần của từng chất
lỏng và áp suất hơi tổng cộng của dung dịch.
Phân mol benzene là 0,4 suy ra của toluene là 0,6.
Áp suất tổng: 95,1 + 28,4 = 123,5
Áp suất riêng phần của toluene: 0,6*123,5 = 74,1
Bài tập Hóa Đại Cương A1 43
Áp suất riêng phần của benzene: 123,5 - 74,1 = 49,4
Câu 9: Tính áp suất thẩm thấu của dung dịch sucrose C12H22O11 có nồng độ 0,0010 M ở 25oC.
π = C.R.T = 0,001*0,082*298,15 = 0,0244 (atm)
Câu 10: Biết 50 mL dung dịch huyết thanh chứa 1,08 g albumin. Dung dịch này có áp suất thẩm thấu
là 5,85 mmHg ở 298K. Tính khối lượng mol của albumin.
π = C.R.T hay 5,85 = C.62400.298 suy ra C = 3,146.10-7 mol/ml
Suy ra số mol albumin: 3,146.10-7*50 = 1,573.10-5 mol
Khối lượng mol 1,08/(1,573.10-5) = 68659,2
Câu 11: Tính áp suất thẩm thấu của dung dịch MgCl2 có nồng độ 0,0530 M ở 25oC.
π = C.R.T = 0,0530*0,082*298 = 1,295 atm
Câu 12: Hòa tan 1,20 g một hợp chất cộng hóa trị vào 50 g benzen. Nhiệt độ đông đặc của dung dịch
là 4,92oC. Xác định khối lượng phân tử của hợp chất trên. Biết rằng nhiệt độ đông đặc của benzen là
5,48oC và kđ là 5,12oC/m.
∆tl = Kđ.C hay (5,48 – 4,92) = 5,12.C suy ra C = 0,109375 molar (hay mol/1000 gam benzene)
Suy ra trong 50 gam benzene chứa: 0,109375*50/1000 = 5,46875*10-3 mol
Vậy M = 1,2/(5,46875*10-3) = 219,4
Câu 13: Nicotine, hợp chất chiết xuất từ lá cây thuốc lá, là một chất lỏng có thể hòa tan hoàn toàn vào
nước ở nhiệt độ dưới 60oC.
a. Tính toán nồng độ molan của dung dịch nicotine, biết dung dịch đông đặc ở -0,450oC.
b. Nếu dung dịch trên thu được bằng cách hòa tan 1,921 g nicotine vào 48,92 g nước, hãy tính khối
lượng mol của nicotine.
a) Áp dụng: ∆tl = Kđ.C hay (0-(-0,45)) = 1,86*C suy ra C = 0,241 molan.
b) Số mol nicotine trong 48,92 gam nước: 0,241*48,92/1000 = 0,01184 mol
Vậy khối lượng mol của nicotine: 1,921/0,01184 = 162,3
Câu 14: Tính nhiệt độ đông đặc của dung dịch MgCl2 với nồng độ molan là 0,00145 m. Biết hằng số
nghiệm đông của nước là 1,86oC.m-1.
∆tl = Kđ.C hay (0 – T) = 0,00145*1,86 suy ra T = - 2,697.10-3 oC = 0,00269 oC
Câu 15: Dung dịch NH3 trong nước và dung dịch acid acetic (HC2H3O2) trong nước đều là các dung
dịch dẫn điện yếu. Tuy nhiên, khi trộn hai dung dịch này với nhau ta được dung dịch với độ dẫn điện
cao hơn. Giải thích.
Nếu để riêng thì mỗi chất là điện li yếu, phản ứng xảy ra thuận nghịch:

 NH4+ + OH-
NH3 + H2O 


 CH3COO- + H3O+
CH3COOH + H2O 

Khi trộn:
NH3 + CH3COOH → CH3COONH4 + H2O
CH3COONH4 → CH3COO- + NH4+
Vì vậy, khi trộn hai dung dịch này với nhau ta được dung dịch với độ dẫn điện cao hơn.
44 Bài tập Hóa Đại Cương 1
PHẦN 2: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ – CẤU HÌNH ELECTRON – BẢNG PHÂN LOẠI


TUẦN HOÀN

Trong mỗi câu sau, chọn một câu trả lời thích hợp nhất
Câu 1: Sau đây là một số tính chất của các đồng vị của cùng một nguyên tố:
(i) có cùng bậc số nguyên tử Z và số khối lượng A khác nhau
(ii) khác nhau duy nhất giữa các đồng vị là số neutron chứa trong nhân nguyên tử
(iii) nguyên tử lượng của một nguyên tố là trung bình cộng của các số khối lượng của các đồng vị
theo tỉ lệ của các đồng vị này trong tự nhiên
(iv) trừ đồng vị có nhiều nhất, các đồng vị khác đều là các đồng vị phóng xạ
a. chỉ có (i) đúng. b. (i), (ii), (iii) đều đúng.
c. chỉ có (i) và (iv) đúng. d. chỉ có (ii) và (iii) đúng.
Câu 2: Bất cứ nguyên tử nào cũng chứa proton, neutron, và electron, trừ:
a. Nguyên tử He. b. các nguyên tử phóng xạ.
c. nguyên tử Li. d. đồng vị nhiều nhất của H.
35 37
Câu 3: Chlor gồm 2 đồng vị Cl chiếm 75% và Cl chiếm 25%. Khối lượng nguyên tử của Cl là:
a. 34,5. b. 35,5. c. 36,0. d. 72,0.
Câu 4: Cho các nguyên tử: 23
11
X, 24
Y,
11
24
12
Z, T . Các cặp nguyên tử có cùng tên gọi hóa học là:
25
12

a. cặp X, Y và cặp Z, T. b. chỉ có cặp X, Y.


c. cặp Y, Z . d. chỉ có cặp Z, T.
Câu 5: Phần lớn khối lượng của nguyên tử 11 H là:

a. Khối lượng của proton và neutron. b. Khối lượng của electron.


c. Khối lượng của neutron và electron. d. Khối lượng của proton.
Câu 6: Nhôm có bậc số nguyên tử là 13 và số khối 27, nghĩa là nguyên tử của nó có:
a. 13 neutron. b. 14 proton. c. 14 electron. d. 14 neutron.
Câu 7: Tính số sóng  = 1/ khi electron của nguyên tử H từ lớp n = 10 rơi xuống lớp n = 5? Biết
hằng số Rydberg RH = 1,097 x 107 m1.
a. 1,3105 cm1. b. 3,3107 cm1. c. 3,3105 cm1. d. 3,3103 cm1.
Câu 8: Độ dài sóng  của photon phát xạ khi electron từ quĩ đạo Bohr n = 5 sang quĩ đạo n = 2 có giá
trị là:
a. 410 nm. b. 434 nm. c. 486 nm. d. 565 nm.
Biết độ dài sóng (m) có thể tính theo công thức:
1 1 1
 1, 097x10 7 2  2
 n1 n 2

Câu 9: Năng lượng và độ dài bước sóng bức xạ phát ra khi một electron từ quĩ đạo Bohr có n = 6 di
chuyển đến quĩ đạo có n = 4 là:
Bài tập Hóa Đại Cương A1 45
a. 7,5661020 J và 2,626106 m. b. -7,56610 20 6
J và 2,62610 m.
c. 7,5661020 J và -2,626106 m. d. 7,5661020 J và -2,626106 cm.
Câu 10: Độ dài sóng của bức xạ do nguyên tử H phát ra tuân theo hệ thức:

1 1 1
 1,097 x107 2 
 n1 n2 2
Với trạng thái đầu n1 = 3 và trạng thái cuối n = 1, bức xạ này ứng với sự chuyển electron:
a. Từ lớp 3 xuống lớp 1, bức xạ thuộc dãy Lyman. b. Từ lớp 1 lên lớp 3, bức xạ thuộc dãy Lyman.
c. Từ lớp 3 xuống lớp 1, bức xạ thuộc dãy Balmer. d. Từ lớp 1 lên lớp 3, bức xạ thuộc dãy Balmer.
Câu 11: Nếu ở trạng thái cơ bản của nguyên tử H, electron có năng lượng E1 = -13,6 eV, ở trạng thái
kích thích thứ nhất, E2 = -3,4 eV, và trạng thái kích thích thứ hai, E3 = -1,5 eV. Tính năng lượng của
photon phát ra khi electron ở trạng thái kích thích thứ nhì trở về các trạng thái kia.
a. 13,6 eV; 3,4 eV; 1,5 eV . b. -13,6 eV; -3,4 eV; -1,5 eV.
c. 12,1 eV; 10,2 eV; 1,9 eV. d. -12,1 eV; -10,2 eV; -1,9 eV.
Câu 12: Các vạch trong dãy Lyman có độ dài sóng ngắn nhất so với các vạch của dãy Balmer hay
Paschen vì:
a. lớp n = 1 có năng lượng thấp nhất.
b. sự sai biệt năng lượng giữa các lớp n > 1 với lớp 1 là lớn nhất.
c. lớp n = 2 có năng lượng cao hơn lớp n = 1.
d. sai biệt năng lượng giữa các lớp liên tiếp là bằng nhau.
Câu 13: Một nguyên tử trung hòa điện có bậc số nguyên tử Z = 33 và số khối A = 75 chứa:
(i) 75 neutron (ii) 42 electron (iii) 33 proton
a. (i), (ii), (iii) đều đúng. b. chỉ (i) đúng.
c. chỉ (ii) đúng. d. chỉ (iii) đúng.
Câu 14: Chọn phát biểu SAI về kiểu nguyên tử Bohr áp dụng cho nguyên tử:
a. Electron quay quanh nhân trên quĩ đạo hình ellipse.
b. Trên mỗi quĩ đạo Bohr, electron có năng lượng xác định.
c. Electron chỉ phát xạ hoặc hấp thu năng lượng khi di chuyển từ quĩ đạo này sang quĩ đạo khác.
d. Tần số  của bức xạ phát ra hoặc hấp thu khi electron di chuyển giữa 2 quĩ đạo có chênh lệch
năng lượng E là:  = E / h.
Câu 15: Số lượng tử chính và phụ lần lượt xác định:
a. Hình dạng và sự định hướng của vân đạo.
b. Định hướng và hình dạng của vân đạo.
c. Khoảng cách trung bình giữa electron và nhân nguyên tử, và hình dáng vân đạo.
d. Khoảng cách trung bình giữa electron và nhân nguyên tử, và định hướng của vân đạo.
Câu 16: Vân đạo 5d có số lượng tử chính n, số lượng tử phụ l, và số electron tối đa trên nó là:
a. 5, 3, 10. b. 5, 2, 6. c. 5, 4, 10. d. 5, 2, 10.
Câu 17: Orbital 1s của nguyên tử H có dạng cầu, nghĩa là:
a. Nguyên tử H là một hình cầu.
b. Xác suất bắt gặp electron 1s của nguyên tử H là như nhau theo mọi hướng trong không gian.
46 Bài tập Hóa Đại Cương 1
c. Khoảng cách của electron 1s tới nhân nguyên tử là hằng số.
d. Electron 1s chỉ di chuyển trong hình cầu đó.
Câu 18: Trong các orbital sau, orbital nào định hướng theo các đường phân giác của 2 trục x, y:
a. dx2-y2. b. dxy. c. px. d. py.

Trong các câu hỏi dưới đây, sử dụng qui ước sau: electron điền vào các orbital nguyên tử theo thứ
tự ml từ +l  -l, và ms từ +1/2  -1/2.
Câu 19: Trong bộ 3 số lượng tử sau, bộ hợp lý là:
(i) (3, 2, -2) (ii) (3, 3, 1) (iii) (3, 0, -1) (iv) (3, 0, 0)
a. chỉ có (i). b. (i) và (iv). c. (iii) và (iv). d. chỉ có (ii).
Câu 20: Một electron của nguyên tử Fe (Z = 26) có 1 trong 4 số lượng tử là -2. Electron đó phải thuộc
phân lớp:
a. 3d. b. 4s. c. 4d. d. 3p.
Câu 21: Một electron hóa trị nào đó của nguyên tử O (Z = 8) ở trạng thái cơ bản có thể có bộ 4 số
lượng tử như sau:
a. (1, 0, 0, +1/2). b. (2, 2, 0, -1/2). c. (2, 1, -1, +1/2). d. (3, 0, 0, +1/2).
Câu 22: Một electron trong nguyên tử X có bộ 4 số lượng tử như sau (2,1, 0, +1/2). Vậy trong X
không thể có một electron khác có 4 số lượng tử là:
a. (2, 0, 0, +1/2). b. (2, 1, 0, +1/2). c. (2, 1, 0, -1/2). d. (2, 0, 0, -1/2).
Câu 23: Electron cuối cùng của nguyên tử K có bộ 4 số lượng tử là:
a. (3, 0, 0, +1/2). b. (4, 0, 0, -1/2). c. (4, 0, 0, +1/2). d. (4, 1, 0, +1/2).
Câu 24: Electron cuối của một nguyên tử có 4 số lượng tử là (4, 2, +1, +1/2). Vậy nguyên tử đó thuộc
nguyên tố:
a. K (Z = 19). b. Fe (Z = 26). c. Zn (Z = 30). d. Zr (Z = 40).
Câu 25: Các phát biểu sau đều đúng, trừ:
a. Số lượng tử chính n có thể có bất cứ giá trị nguyên dương nào với n  1.
b. Số lượng tử phụ không thể có giá trị bằng số lượng tử chính.
c. Lực hút giữa nhân nguyên tử và electron lớp ngoài cùng giảm dần khi n tăng.
d. Electron của H+ có 4 số lượng tử là (1, 0, 0, +1/2).
Câu 26: Một nguyên tử O khi bị kích thích có thể có cấu hình electron nào trong số sau:
a. 1s2 2s2 2p4. b. 1s2 2s2 2p3 2d1. c. 1s2 2s2 2p5. d. 1s2 2s2 2p3 3s1.
Câu 27: Sự phân bố electron của nguyên tử C trong các orbital như sau:
1s2() 2s2() 2px1() 2py1()
tuân theo:
a. Nguyên lý bất định Heisenberg b. Kiểu nguyên tử Bohr
c. Qui tắc Hund d. Nguyên lý ngoại trừ Pauli
Câu 28: Chọn cấu hình electron đúng cho nguyên tử trung hòa điện có Z = 24.
a. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d4 b. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d5
c. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1 3d5 d. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d6
Câu 29: Si có Z = 14. Cấu hình electron của nguyên tử Si ở trạng thái cơ bản là:
Bài tập Hóa Đại Cương A1 47
a. 1s2 2s2 2p6 3s2 b. 1s2 2s2 2p8 3s2 2 2 6
c. 1s 2s 2p 3s 3p 2 2
d. 1s 2s 2p 3s 3p3
2 2 6 1

Câu 30: Trong các nguyên tử C, O, N, F, nguyên tử có 3 electron độc thân là:
a. C b. N c. O d. F
Câu 31: Cho biết tên các vân đạo ứng với:
(i) n = 5, l = 2 (ii) n = 4, l = 3 (iii) n = 3, l = 0 (iv) n = 2, l =1
a. 4f, 3s, 5d, 2p b. 5s, 4f, 3s, 2p c. 5d, 4f, 3s, 2p d. 5f, 4d, 3s, 2p
Câu 32: Nguyên tử Fe (Z = 26) có:
a. Vân đạo hóa trị là 4s, số electron hóa trị là 2
b. Vân đạo hóa trị là 3d, số electron hóa trị là 6
c. Vân đạo hóa trị là 3d và 4s, số electron hóa trị là 3
d. Vân đạo hóa trị là 4s và 3d, cố electron hóa trị là 8
Câu 33: Nguyên tử Cu ở trạng thái cơ bản có số electron độc thân là:
a. 2 b. 1 c. 3 d. 4
Câu 34: Cho 2 nguyên tử sau với điện tử áp chót có 4 số lượng tử là:
A (3, 1, -1, +1/2) B (2, 1, 1, +1/2)
a. A là S, B là C b. A là O, B là N c. A là F, B là Na d. A là Si, B là Cl
Câu 35: Nguyên tố X thuộc chu kỳ 4, nhóm IV A (nhóm 14), cấu hình electron nguyên tử X ở trạng
thái cơ bản là:
a. [Ar] 4s2 3d2 b. [Ar] 4s2 3d4 c. [Ar] 4s2 3d10 4p2 d. [Ar] 4s2 3d6
Câu 36: Nguyên tố X thuộc chu kỳ 4, nhóm V B (nhóm 5) có số eletron hóa trị là:
a. 5 b. 15 c. 2 d. 3
2 4
Câu 37: Nguyên tố X có cấu hình electron là [Ne] 3s 3p .
a. X là phi kim, chu kỳ 3, nhóm IVA b. X là kim loại, chu kỳ 3, nhóm VIA
c. X là phi kim, chu kỳ 3, nhóm IIA d. X là phi kim, chu kỳ 3, nhóm VIA
Câu 38: Nguyên tố Z = 38 được xếp loại là:
a. nguyên tố s b. nguyên tố p c. nguyên tố d d. nguyên tố f
Câu 39: Trong cùng phân nhóm chính, khi đi từ trên xuống, bán kính nguyên tử:
a. tăng dần do Z tăng
b. giảm dần do Z tăng
c. tăng dần do số lớp electron tăng trong khi Z tăng chậm
d. không thay đổi do số lớp electron tăng nhưng Z cũng tăng
Câu 40: So sánh bán kính nguyên tử của các nguyên tố sau: S, Cl, K, Ca.
a. K > Ca > S > Cl b. S < Cl < K < Ca c. S > Cl > K > Ca d. Cl > S > Ca > K
Câu 41: Chọn phát biểu đúng:
a. I tăng đều từ trái qua phải trong chu kỳ
b. I tăng đều từ trên xuống dưới trong phân nhóm chính
c. I tăng từ trái qua phải trong chu kỳ qua những cực đại địa phương
d. I giảm dần từ trái qua phải trong chu kỳ
Câu 42: Be (Z = 4) và B (Z = 5), năng lượng ion hóa của chúng tăng đột ngột ở các giá trị I nào?
48 Bài tập Hóa Đại Cương 1
a. Be: giữa I2 và I3; B: giữa I3 và I4 b. Be: giữa I1 và I2; B: giữa I3 và I4
c. Be: giữa I2 và I3; B: giữa I1 và I2 d. Be: giữa I2 và I4; B: giữa I2 và I3
Câu 43: Trong 3 nguyên tử Ne (Z = 10), Na (Z = 11), v à Mg (Z = 12), nguyên tử có năng lượng ion
hóa I1 lớn nhất và năng lượng ion hóa I2 nhỏ nhất lần lượt là:
a. Ne và Ar b. Ne và Mg c. Mg và Ne d. Na và Mg
Câu 44: Một trong 4 nguyên tố Na, Mg, Al, Si có các giá trị năng lượng ion hóa (kJ/mol) như sau:
I1: 578 I2: 1820 I3: 2570 I4: 11600
Nguyên tố đó là:
a. Na b. Mg c. Al d. Si
Câu 45: Năng lượng ion hóa của các nguyên tố trong cùng chu kỳ hay phân nhóm chính biến thiên
như sau:
a. Giảm dần từ trái qua phải, tăng dần từ trên xuống dưới
b. Tăng dần từ trái qua phải, tăng dần từ dưới lên trên
c. Tăng dần từ phải qua trái, giảm dần từ dưới lên trên
d. Tăng dần từ trái qua phải, tăng dần từ trên xuống dưới
Câu 46: Tại sao năng lượng ion hóa I1 của F lớn hơn I1 của Li?
a. Electron hóa trị 2p của F có năng lượng thấp hơn electron hóa trị 2s của Li
b. Điện tích hạt nhân nguyên tử của F lớn hơn của Li, nhưng cả Li và F đều có số lớp electron bằng
nhau
c. Điện tử hoá trị của Li ở xa nhân hơn so với điện tử hóa trị của F và chịu nhân hút ít hơn
d. Cả 3 lý do trên đều đúng
Câu 47: Năng lượng ion hóa thứ nhất là:
a. Năng lượng cần thiết để tách electron ra khỏi nguyên tử
b. Năng lượng cần thiết để tách electron ra khỏi nguyên tử ở trạng thái cơ bản
c. Năng lượng cần thiết để tách electron ra khỏi nguyên tử cô lập ở trạng thái cơ bản
d. Năng lượng cần thiết để tách eletron ra khỏi nguyên tử cô lập ở trạng thái cơ bản và trung hòa
điện
Câu 48: Trong các nguyên tử sau, nguyên tử nào có khuynh hướng nhận thêm electron yếu nhất?
a. He b. O c. F d. H
Câu 49: Ái lực electron của oxy lần lượt là A1 = -142 kJ/mol, A2 = 844 kJ/mol. Các giá trị trên được
giải thích như sau:
a. Thêm electron thứ 2 vào nguyên tử O ta được cấu hình electron của khí hiếm bền, do đó phóng
thích nhiều năng lượng hơn
b. O có bán kính nhỏ hơn O nên hút electron mạnh hơn
c. O có điện tích âm nên đẩy mạnh electron thứ nhì
d. O có bán kính lớn hơn O nên hút electron yếu hơn
Câu 50: Trong các ion sau, ion nào có ái lực electron mạnh nhất?
a. K+ b. Be2+ c. O d. O2
Câu 51: So sánh ái lực electron thứ nhất A1 của H, O, và F:
a. A1 của 3 nguyên tố trên đều âm và A1(H) < A1(O) < A1(F)
Bài tập Hóa Đại Cương A1 49
b. A1 của 3 nguyên tố đều dương và A1(H) < A1(O) < A1(F)
c. A1 của O và F âm, của H dương
d. A1 của 3 nguyên tố đều âm và A1(H) > A1(O) > A1(F)
Câu 52: Một nguyên tố hóa học X thuộc chu kỳ ngắn và phân nhóm VIA hoặc VIIA (16 hoặc 17) có
các tính chất sau:
a. X là kim loại, có Rx lớn, I1 nhỏ b. X là phi kim, có Rx nhỏ, I1 lớn
c. X là kim loại, có Rx lớn, I1 lớn d. X là kim loại, có Rx lớn, I1 nhỏ
Câu 53: So sánh tính base của các hydroxide sau: NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3:
a. NaOH > Al(OH)3 > Mg(OH)2 b. NaOH < Mg(OH)2 < Al(OH)3
c. Al(OH)3 < Mg(OH)2 < NaOH d. Al(OH)3 < NaOH < Mg(OH)
Câu 54: C, Si, và Sn ở cùng một nhóm trong bảng phân loại tuần hoàn. Sắp các oxide của chúng theo
thứ tự tăng dần tính acid:
a. CO2 < SiO2 < SnO2 b. SiO2 < SnO2 < CO2 c. SnO2 < CO2 < SiO2 d. SnO2 < SiO2 < CO2
Câu 55: Nguyên tố có Z = 28 được xếp loại là:
a. nguyên tố s b. nguyên tố p c. nguyên tố d d. nguyên tố f
4 lựa chọn sau được dùng cho các câu hỏi 56  59:
a. Kim loại chuyển tiếp 3d b. Kim loại kiềm
c. Halogen d. Khí hiếm
Câu 56: Nhóm nguyên tố nào dễ bị oxy hóa nhất?
a. Kim loại chuyển tiếp 3d b. Kim loại kiềm
c. Halogen d. Khí hiếm
Câu 57: Nhóm nguyên tố nào có năng lượng ion hóa thứ nhất cao nhất trong chu kỳ của chúng?
a. Kim loại chuyển tiếp 3d b. Kim loại kiềm
c. Halogen d. Khí hiếm
Câu 58: Nhóm nguyên tố nào có độ âm điện lớn nhất?
a. Kim loại chuyển tiếp 3d b. Kim loại kiềm
c. Halogen d. Khí hiếm
Câu 59: Sự xây dựng lớp vỏ electron trong nhóm nào không được thực hiện ở lớp ngoài cùng?
a. Kim loại chuyển tiếp 3d b. Kim loại kiềm
c. Halogen d. Khí hiếm
Câu 60: Chọn phát biểu sai đối với Cl và F:
a. F có độ âm điện lớn hơn Cl
b. Cl2 là chất oxy hóa mạnh hơn F2
c. Bán kính nguyên tử của F nhỏ hơn của Cl
d. Trong điều kiện thường, cả hai đều là chất khí có phân tử 2 nguyên tử
50 Bài tập Hóa Đại Cương 1

2. LIÊN KẾT HÓA HỌC – TRẠNG THÁI TẬP HỢP – DUNG DỊCH

Trong mỗi câu sau, chọn một câu trả lời thích hợp nhất
Câu 61: Chọn phát biểu sai:
a. Liên kết giữa một kim loại và phi kim luôn mang tính cộng hóa trị
b. Liên kết giữa 2 phi kim là liên kết cộng hóa trị
c. Liên kết cộng hóa trị càng kém bền khi sai biệt năng lượng giữa các vân đạo nguyên tử tham gia
liên kết của 2 nguyên tử càng lớn
d. Liên kết ion và liên kết cộng hóa trị là các liên kết hóa học có độ bền cao
Câu 62: Trong các hợp chất HF, SiH4, CaF2, KCl, hợp chất mang tính ion là:
a. HF, CaF2, KCl b. HF, SiF4 c. CaF2, KCl d. Cả 4 chất trên
Câu 63: Trong các chất sau, chất có % ion trong liên kết nhỏ nhất là:
a. BaCl2 b. KCl c. MgO d. CCl4
Câu 64: So sánh bán kính các ion S2, Cl, K+, Ca2+:
a. rS2 > rCl > rK+ > rCa2+ b. rS2 > rCl > rCa2+ > rK+
c. rS2 < rCl < rK+ < rCa2+ d. rS2 = rCl > rK+ = rCa2+
Câu 65: Biết rằng tốc độ thẩm thấu các ion qua màng tế bào tỉ lệ nghịch với bán kính ion. Chọn phát
biểu đúng:
a. Ion K+ thẩm thấu qua màng tế bào nhanh hơn ion Na+
b. Ion Cl và Na+ thẩm thấu qua màng tế bào nhanh như nhau
c. Ion Na+ thẩm thấu qua màng tế bào nhanh hơn ion K+
d. Ion Ca2+ thẩm thấu qua màng tế bào chậm hơn ion K+
Câu 66: Trong các ion sau, ion nào thẩm thấu qua màng tế bào nhanh nhất?
a. Ca2+. b. Cl. c. Ba2+. d. H+.
Câu 67: Trong các chất H2, BaF2, NaCl, NH3, chất nào có % tính ion cao nhất và thấp nhất?
a. H2 và BaF2 b. BaF2 và H2 c. NaCl và H2 d. BaF2 và NH3
Câu 68: Trong các hợp chất ion sau, NaCl, KCl, RbCl, CsCl, hợp chất nào có năng lượng mạng tinh
thể lớn nhất, hợp chất nào có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?
a. NaCl, CsCl b. KCl, RbCl c. CsCl, NaCl d. RbCl, CsCl
Câu 69: Dựa vào năng lượng mạng tinh thể (giả sử năng lượng hydrat hóa không đáng kể), sắp các
chất sau theo thứ tự độ tan trong nước tăng dần:
a. KCl < BeO < MgO b. MgO < BeO < KCl c. BeO < MgO < KCl d. BeO < KCl < MgO
Câu 70: Dựa trên tính cộng hóa trị của liên kết trong các chất AgF, AgCl, AgBr, AgI, sắp các chất này
theo thứ tự độ tan trong nước tăng dần:
a. AgF < AgCl < AgBr < AgI b. AgI < AgBr < AgCl < AgF
c. AgF < AgCl < AgI < AgBr d. AgF > AgCl > AgBr > AgI
Câu 71: Trong các chất Al2O3, CaO, KCl, CsCl, chất nào có năng lượng mạng tinh thể nhỏ nhất?
a. Al2O3 b. CaO c. KCl d. CsCl
Bài tập Hóa Đại Cương A1 51
Câu 72: Năng lượng mạng tinh thể NaCl tính theo công thức sau là:

NA(ZC .ZA )e2 1


U (1  )
40 (rC  rA ) n
với: rNa+ = 0,98 Å rCl = 1,83 Å n=9 1 kcal = 4,18 J
o = 8,8543.10-12 C2 m-1 s-1 e = 1,602.10-19 C A = 1,74756
a. -183,3 kcal/mol b. 183,3 kcal/mol c. 185,3 kcal/mol d. -185,3 kcal/mol
Câu 73: Chọn phát biểu đúng:
a. Tính cộng hóa trị của thủy ngân halogenur giảm dần từ HgCl2 đến HgI2
b. Với cùng một kim loại, sulfur có tính ion cao hơn oxide
c. Tính cộng hóa trị của liên kết ion tăng dần khi bán kính anion càng lớn, bán kính cation càng nhỏ,
và điện tích cation càng lớn
d. Với cùng một halogen, ion Ba2+ tạo liên kết có tính cộng hóa trị cao hơn ion Al3+
Câu 74: LiI tan nhiều trong rượu, ít tan trong nước, nhiệt độ nóng chảy tương đối thấp. Các dữ kiện
trên ngược lại so với NaCl do:
a. LiI có nhiều tính cộng hóa trị, NaCl có nhiều tính ion
b. Li+ có bán kính nhỏ hơn Na+ trong khi I- có bán kính lớn hơn Cl-
c. LiI có năng lượng mạng tinh thể cao hơn NaCl
d. Hai lý do a và b đều đúng
Câu 75: Công thức cấu tạo của ozone và trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm là:
a. O – O b. O = O c. O = O = O d. O – O – O
O: sp3 O: sp2 sp sp
???
Câu 76: So sánh và giải thích sự khác biệt độ tan trong nước của SO2 và CO2:
a. SO2 tan nhiều hơn CO2 do phân tử SO2 phân cực, phân tử CO2 không phân cực
b. Cả hai đều là những hợp chất cộng hóa trị nên rất ít tan trong nước
c. SO2 tan ít hơn CO2 vì SO2 có khối lượng phân tử lớn hơn CO2
d. SO2 tan ít hơn CO2 do SO2 có năng lượng mạng tinh thể lớn hơn CO2
Câu 77: Chọn cấu hình hình học của các phân tử sau:
17.1. CO2 17.2. PCl5 17.3. CCl4 17.4. BF3
a. Thẳng hàng b. Tam giác phẳng c. Tứ diện d. Lưỡng tháp tam giác
17.1.a
17.2.d
17.3.c
17.4.b
Câu 78: Kiểu orbital lai hóa nào có thể áp dụng cho nguyên tử trung tâm trong các chất sau:
18.1. NH3 18.2. ICl3 18.3. XeF4 18.4. SF6 18.5. NH4+ 18.6. SCl4
2 3
a. sp b. sp c. sp
3 3 2
d. sp d e. sp d
52 Bài tập Hóa Đại Cương 1
18.1. c
18.2. d
18.3. e
18.4. e
18.5. c
18.6. d
Câu 79: Trong chu kỳ 2, N và O tồn tại ở trạng thái phân tử 2 nguyên tử N2 và O2, còn trong chu kỳ 3,
trạng thái phân tử 2 nguyên tử P2 và S2 không bền vì:
a. P và S không tạo được liên kết 
b. P và S có độ âm điện nhỏ hơn N và O
c. P và S có kích thước nguyên tử lớn nên liên kết  giữa P – P và S – S không bền
d. P và S có nhiều electron hơn N và O
Câu 80: Có bao nhiêu liên kết  và  trong các phân tử sau?
20.1. CO2 20.2. N2 20.3. H2O 20.4. O2
a. 2, 0 b. 1, 1 c. 1, 2 d. 2, 2
 d
20.2. c
20.3. a
20.4. b
Câu 81: Công thức cấu tạo thích hợp của CO2 là:
a. O = C = O b. O = C  O c. O – C – O d. C – O = O
Câu 82: Trong các phân tử và ion sau đây, CCl4, NH4+, SO42, NH3, tiểu phân nào có cơ cấu hình học
tứ diện đều giống CH4?
a. CCl4 và NH3 b. CCl4, NH3, và SO42 c. chỉ có CCl4 d. CCl4, NH4+, và SO42
Câu 83: Trong các hợp chất sau, H2, HCl, NH3, KCl, hợp chất nào chứa liên kết cộng hóa trị phân
cực?
a. H2 và NH3 b. HCl và KCl c. NH3 d. HCl và NH3
Câu 84: Lai hóa của P trong POCl3 và cơ cấu lập thể của phân tử này là gì?
a. sp3, tứ diện đều b. sp3, tứ diện không đều
c. sp2, tam giác đều d. dsp2, vuông phẳng
Câu 85: Ở trạng thái rắn, PCl5 gồm các ion PCl4+ và PCl6. Lai hóa và dạng hình học của P trong các
ion này là gì?
a. sp3, sp3d2 – tứ diện đều, bát diện b. dsp2, d2sp3 – tứ diện đều, bát diện
c. dsp2, sp3d2 – vuông phẳng, bát diện d. dsp2, d2sp3 – vuông, bát diện
Câu 86: Theo thuyết VB, trong phân tử CH3CHO, liên kết  giữa C – C được tạo thành do sự xen phủ
của các orbital lai hóa:
a. sp3 và sp b. sp3 và sp2 c. sp2 và sp2 d. sp2 và sp
Câu 87: Phân tử BrF3 có dạng:
a. Tam giác b. vuông c. Tháp tam giác d. chữ T
Bài tập Hóa Đại Cương A1 53
Câu 88: Trong các chất sau, BeCl2, AlCl3, PCl3, NH3, chất nào có thể cho phản ứng dimer hóa hoặc
polymer hóa?
a. BeCl2 và PCl3 b. PCl3 và NH3 c. BeCl3 và AlCl3 d. cả 4 chất trên
Câu 89: Theo thuyết VB, chất nào trong 4 chất sau có liên kết s được tạo nên do sự xen phủ các vân
đạo sp và p?
a. AlF3 b. BeCl2 c. CH4 d. NH3
Câu 90: Trong các chất sau, chất nào có moment lưỡng cực bằng không?
a. CH4 b. H2O c. HF d. NH3
Câu 91: Trong các phân tử sau, phân tử nào không thể tồn tại?
a. OF2 b. SF2 c. OF4 d. SF4
Câu 92: Tìm điểm không đúng đối với hợp chất BCl3:
a. Phân tử phẳng
b. Bậc liên kết trung bình là 1,33
c. Phân tử rất kém bền, không thể tồn tai trạng thái tự do
d. Góc nối Cl – B – Cl là 120o
Câu 93: Theo thuyết VB, số liên kết cộng hóa trị tối đa mà N có thể tạo thành trong các hợp chất là:
a. 3 b. 4 c. 5 d. 6
Câu 94: Công thức cấu tạo thích hợp nhất của XeO3 là:
a. O Xe O. b. O Xe O. c. O Xe O. d. O Xe O.
O O O O
Câu 95: Trong các hợp chất CO2, CH3OH, CO, CO32-, hợp chất có độ dài nối C – O ngắn nhất là:
a. CO2 b. CH3OH c. CO d. CO32
Câu 96: Phân tử H2O có góc nối H – O – H là
a. 90o b. nhỏ hơn 109,5o c. 109,5o d. 180o
Câu 97: Bậc liên kết của nối C – O trong CO32 là:
a. 1 b. 1,33 c. 1,5 d. 2
Câu 98: Phân tử IF5 có cơ cấu hình học nào?
a. tứ diện b. bát diện c. tháp vuông d. lưỡng tháp tam giác
Câu 99: Trong các tiểu phân sau, CO2, NO2, NO2+, NO2, tiểu phân nào có cơ cấu thẳng hàng?
a. CO2, NO2+ b. CO2, NO2 c. CO2, NO2 d. NO2, NO2+
Câu 100: Trong các tiểu phân sau, tiểu phân nào không tồn tại (theo thuyết MO)?
a. He22+ b. H2 c. H22 d. He2+
Câu 101: Phân tử Be2 không tồn tại vì:
a. Be là kim loại b. Be2 có tính phóng xạ nên không bền
c. Liên kết Be – Be trong Be2 không tồn tại d. Be2 biến thành Be2+ và Be2
Câu 102: Cấu hình electron của ion peroxide O22 là: 2s  2s z x y  x  y
2 * 2 2 2 2 * 2 * 2

a. 1s2 *1s2 2s2 *2s2 2p2 2p4 *2p2 b. 1s2 *1s2 2s2 *2s2 2p2 2p2 *2p2
c. 1s2 *1s2 2s2 *2s2 2p4 2p2 *2p4 d. 1s2 *1s2 2s2 *2s2 2p2 2p4 *2p4
54 Bài tập Hóa Đại Cương 1
2
Câu 103: Bậc nối giữa 2 nguyên tử O trong O2 là:
a. 1 b. 1,5 c. 2 d. 2,5
Câu 104: Cho các phân tử Be2, N2, C2, B2. Theo thuyết MO:
44.1. Phân tử nào có bậc liên kết là 2? 44.2. Phân tử nào có tính thuận từ?
44.3. Phân tử nào có bậc liên kết là 3? 44.4. Phân tử nào không tồn tại?
a. Be2 b. N2 c. C2 d. B2
44.1. c
44.2. d
44.3. b
44.4. a

Câu 105: Vân đạo phân tử làm giảm xác suất có mặt của điện tử ở khoảng cách giữa các hạt nhân gọi
là vân đạo
a. phản liên kết b. liên kết c. không liên kết d. lai hóa
Câu 106: Theo thuyết MO, mệnh đề nào sau đây sai:
a. Số orbital phân tử tạo thành bằng số orbital nguyên tử tham gia liên kết
b. Điện tử chiếm các orbital theo thứ tự tăng dần các mức năng lượng
c. Nguyên lý ngoại trừ Pauli được tuân thủ
d. MO liên kết có năng lượng cao hơn các AO tương ứng
Câu 107: Xét phân tử NO, mệnh đề nào sau đây sai:
a. MO có năng lượng cao nhất chứa electron (HOMO) là *
b. Bậc liên kết là 2
d. Phân tử có tính thuận từ
e. Nếu phân tử bị ion hóa thành NO+ thì liên kết N – O sẽ mạnh hơn và ngắn hơn
Câu 108: Công thức electron của N2+ là: 2s  2s x y z
2 * 2 2 2 1
Bài tập Hóa Đại Cương A1 55
a. 1s2 *1s2 2s2 *2s2 2p4 2p1 b. 1s2 *1s2 2s2 *2s2 2p1 2p 4

c. 1s2 *1s2 2s2 *2s2 2p4 2p2 d. 1s2 2s2 1s2 *2s2 2p4 2p1
Câu 109: So sánh N2 và N2+. Chọn phát biểu đúng:
a. N2 mất 1 electron trên vân đạo 2px để thành N2+
b. N2 mất 1 electron trên vân đạo 2pz để thành N2+
c. N2 có tính thuận từ
d. Năng lượng nối N – N trong N2+ lớn hơn trong N2
Câu 110: Mỗi nguyên tử sau có thể tạo thành tối đa bao nhiêu orbital lai hóa?
50.1. O 50.2. B 50.3. P
a. 3 b. 4 c. 5 d. 6
50.1. b
50.2. b
50.3. d
Câu 111: Mệnh đề nào sau đây sai:
a. Liên kết  sẽ không tạo thành nếu các nguyên tử không tạo thành liên kết  trước
b. Để tạo thành 1 liên kết , các nguyên tử chu kỳ 2 phải có 1 orbital  không lai hóa
c. Số liên kết  được tạo thành bằng số orbital nguyên tử tham gia tạo liên kết
d. Đám mây điện tử liên kết của liên kết  có mặt phẳng đối xứng chứa trục liên kết
R'
Câu 112: Cho một imine có công thức: R CH2 N C . Chọn phát biểu đúng:
R"

a. Không có electron chưa liên kết trong phân tử imine trên.


b. Giữa các phân tử imine trên không có liên kết Van der Waals
c. N trong phân tử imine trên tạp chủng sp2
d. Giữa các phân tử imine trên có liên kết hydrogen liên phân tử
Câu 113: Trong phản ứng tổng hợp NH3, CO là chất độc cho xúc tác vì:
a. CO là một chất độc
b. CO tạo liên kết hydrogen bền với kim loại làm xúc tác
c. CO là một acid Lewis
d. CO là phối tử cung cấp cặp electron tạo liên kết phối trí với kim loại làm xúc tác
Câu 114: Liên kết hydrogen trong nước mạnh hơn:
a. Lực liên kết giữa K+ và Cl- trong KCl b. Lực hút giữa Mg2+ và F- trong MgF2
c. Liên kết hydrogen trong NH3 d. Liên kết hydrogen trong HF
Câu 115: Độ tan trong nước của CH3OH, CH3–O–CH3, và C6H14 thay đổi như sau:
a. CH3OH > CH3–O–CH3 > C6H14 b. CH3–O–CH3 > CH3OH > C6H14
c. C6H14 > CH3OH > CH3–O–CH3 d. C6H14 > CH3–O–CH3 > CH3OH
56 Bài tập Hóa Đại Cương 1
Câu 116: Nhiệt độ sôi của Ne, Ar, Kr, Xe biến đổi như sau:
a. Ne > Ar > Kr > Xe b. Ne < Ar < Kr < Xe c. Ne > Ar < Kr < Xe d. Ne < Ar > Kr > Xe
Câu 117: So sánh tính chất hai đồng phân orthonitrophenol và paranitrophenol:
a. Đồng phân ortho tan trong nước nhiều hơn b. Đồng phân ortho có nhiệt độ sôi cao hơn
c. Đồng phân ortho có độ nhớt cao hơn d. Cả 3 phát biểu trên đều sai
Câu 118: Đồng phân orthonitrophenol có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn đồng phân paranitrophenol vì:
a. Liên kết hydrogen liên phân tử trong đồng phân ortho mạnh hơn trong đồng phân para
b. Liên kết hydrogen liên phân tử trong đồng phân ortho yếu hơn trong đồng phân para do nhóm –
OH và –NO2 trong đồng phân ortho tạo liên kết hydrogen nội phân tử
c. Cả hai đồng phân trên đều không tạo được liên kết hydrogen
d. Liên kết hydrogen nội phân tử trong đồng phân ortho làm tăng độ mạnh của liên kết hydrogen
liên phân tử trong đồng phân đó
Câu 119: C (chu kỳ 2) và Si (chu kỳ 3) đều thuộc nhóm IVA, nhưng CO2 có nhiệt độ nóng chảy và sôi
rất thấp, ở điều kiện thường, chúng là các chất khí, còn SiO2 (thạch anh) là chất rắn có nhiệt độ nóng
chảy rất cao (khoảng 1700oC) vì:
a. Si có nguyên tử khối cao hơn C nên lực liên kết Van der Waals giữa các phân tử SiO 2 mạnh hơn
giữa các phân tử CO2, dẫn đến SiO2 có nhiệt độ nóng chảy cao hơn CO2
b. SiO2 là hợp chất ion, CO2 là hợp chất cộng hóa trị kết tinh trong mạng phân tử nên SiO2 có nhiệt
độ nóng chảy cao hơn CO2
c. SiO2 và CO2 đều là các hợp chất cộng hóa trị, SiO2 kết tinh trong mạng nguyên tử (mạng cộng
hóa trị, mạng phối trí), còn CO2 kết tinh trong mạng phân tử nên SiO2 có nhiệt độ nóng chảy cao hơn
CO2
d. Cả 3 giải thích trên đều sai
Câu 120: Biết chiều rộng vùng cấm phân cách giữa dãy hóa trị và dãy dẫn điện của C kim cương có
giá trị là 501 kJ/mol. Dự đoán giá trị nào sau đây ứng với giá trị vùng cấm (kJ/mol) của Si, Ge, Sn
(theo thứ tự đó):
a. 104,6; 58,6; 7,5 b. 58,6; 104,6; 7,5 c. 7,5; 58,6; 104,6 d. 104,6; 7,5; 58,6
Câu 121: Nhiết độ nóng chảy của H2O, H2S, H2Se, H2Te biến thiên như sau:
a. Tăng dần trong dãy trên
b. Giảm dần trong dãy trên
c. Nhiệt độ nóng chảy của H2O > H2S < H2Se < H2Te
d. Nhiệt độ nóng chảy của H2O < H2S > H2Se > H2Te
H2S (-82 °C) <H2Se (-65,73 °C) < H2Te (-49 °C) < H2O (0°C)
Câu 122: Nhiệt độ nóng chảy của các hợp chất NaCl, NaBr, NaI biến thiên như sau:
a. NaCl < NaBr < NaI
b. NaCl > NaBr > NaI
c. NaCl = NaBr = NaI
d. Cả 3 câu trên đều sai
Câu 123: Năng lượng của quá trình M+(k) + X-(k)  MX(r) là:
a. Nhiệt hidrat hóa b. Nhiệt phân hủy
c. Năng lượng mạng tinh thể MX d. Năng lượng ion hóa
Bài tập Hóa Đại Cương A1 57
Câu 124: Chọn phát biểu đúng:
I. Sự hidrat hóa là trường hợp đặc biệt của sự solvat hóa mà dung môi là nước.
II. Oxygen trong các phân tử nước sẽ hướng về các cation.
III. Hidrogen trong các phân tử nước sẽ hướng về các anion.
a. II, III b. I, II c. I, III d. I, II và III
Câu 125: Hợp chất nào sau đây không thể tạo thành dung dịch đồng nhất với nước?
a. CH3OH b. CH3COOH c. HOCH2CH2OH d. CCl4
Câu 126: Hãy chọn phát biểu sai:
a. Tất cả các ion đều bị hidrat hóa trong dung dịch nước
b. Sự hidrat hóa các hợp chất ion là quá trình thu nhiệt
c. Nhiệt hidrat hóa của các cation tăng khi điện tích của cation tăng
d. Nhiệt hidrat hóa của các cation tăng khi bán kính của cation giảm
Câu 127: Hãy chọn phát biểu sai:
a. Hầu hết các chất khí tan trong nước là do chúng phân cực hoặc phản ứng được với nước
b. Quá trình hòa tan khí – lỏng luôn luôn là quá trình thu nhiệt
c. Các chất khí hòa tan tốt ở áp suất cao hơn là ở áp suất thấp
d. Khả năng hòa tan của chất khí giảm khi tăng nhiệt độ
Câu 128: Tính nồng độ molan của dung dịch chứa 25g H2SO4 hòa tan trong 80g nước.
a. 1.6 m b. 2.2 m c. 3.2 m d. 6.3 m
Câu 129: Cần bao nhiêu gam sucrose (C12H22O11) hòa tan vào 750ml nước để được dung dịch 0.250
m.
a. 64.1 g b. 85.5 g c. 78.2 g d. 96.4 g
Câu 130: Hòa tan 8.32g methanol (CH3OH) vào 10.3g nước. Hỏi nồng độ mol riêng phần của
methanol trong dung dịch là bao nhiêu?
a. 0.61 b. 0.31 c. 0.11 d. 0.36
Câu 131: Tính độ giảm áp suất hơi của dung dịch gồm 75.0g C12H22O11 hòa tan trong 180g nước ở
27oC. Biết áp suất hơi của nước tinh khiết ở 27oC là 26.7 torr. Giả sử dung dịch trên là lý tưởng.
a. 0.585 torr b. 0.571 torr c. 0.057 torr d. 0.058 torr
Câu 132: Dung dịch nào sau đây có áp suất hơi thấp nhất ở 25oC?
a. NaCl 1M b. MgCl2 1M c. Na3PO4 1M d. C6H12O6 1M
Câu 133: Tính áp suất hơi của dung dịch gồm 70g napthalen C10H8 (không bay hơi, không phân cực)
được hòa tan trong benzen, C6H6 ở 20oC. Giả sử dung dịch lý tưởng. Áp suất hơi của benzen tinh khiết
là 74.6 torr ở 20oC.
a. 62.5 torr b. 14.5 torr c. 40.8 torr d. 60.1 torr
thiếu khối lượng benzene
o
Câu 134: Ở 40 C, áp suất hơi của heptan là 92 torr. Áp suất hơi của dung dịch napthalen trong heptan
là 82 torr. Tính số mol riêng phần của napthalen. Giả sử dung dịch trên là lý tưởng.
a. 0.891 b. 0.435 c. 0.487 d. 0.109
Câu 135: Chất tan nào có khả năng hòa tan trong nước thấp do quá trình hòa tan trong nước của chúng
là thu nhiệt.
a. Al2O3 b. RbF c. CaF2 e. FeCl2
58 Bài tập Hóa Đại Cương 1
Câu 136: Hòa tan 4.27 g sucrose, C12H22O11 trong 15.2 g nước. Nhiệt độ sôi của dung dịch là bao
nhiêu? Cho kb = 0.512oC/m.
a. 101.64oC b. 100.42oC c. 99.626oC d. 100.73oC
Câu 137: Tính nhiệt độ đông đặc của dung dịch gồm 8.0 g sucrose (C12H22O11) trong 100 g nước. Cho
kf(H2O) = 1.86oC/m.
a. -0.044oC b. -0.22oC c. -0.39oC d. -0.44oC
Câu 138: Câu 24: Phát biểu nào là không chính xác cho dung dịch sucrose, C12H22O11 1M:
a/ Nhiệt độ sôi cao hơn 100oC.
b/ Nhiệ độ đông đặc thấp ơn so với dung d ch NaCl 1M.
c/ Nhiệt độ đông đặc thấp hơn 0oC.
d/ Nhiệt độ sôi thấp hơn so với dung dịch NaCl 1M.
e/ Áp suất hơi ở 100oC thấp hơn 760 torr.
Câu 139: Cho 4.305 g một chất không phân cực hòa tan trong 105 g nước. Dung dịch hóa rắn ở -
1.23oC. Tính phân tử lượng của chất tan, kf(H2O) =1.86oC/m.
a. 39.7 g/mol b. 58.4 g/mol c. 46.2 g/mol d. 62.0 g/mol
Câu 140: Nhiệt độ đông đặc của dung dịch chứa 1.048 g một chất không phân cực trong 36.21 g
benzen là 1.39oC. Benzen tinh khiết đông đặc ở 5.48 oC và kf(benzen) = 5.12 oC/m. Phân tử lượng của
hợp chất trên là bao nhiêu?
a. 59.2 g/mol b. 54.0 g/mol c. 61.4 g/mol d. 42.4 g/mol
36,23 g/mol
Câu 141: Tính áp suất thẩm thấu của dung dịch chứa 1.22 g sucrose (C12H22O11) hòa tan trong 100 g
nước ở 25oC. (Giả sử thể tích dung dịch là 100 ml).
a. 6.32 torr b. 108 torr c. 249 torr d. 497 torr
662,82 torr
Câu 142: Tính áp suất thẩm thấu của dung dịch gồm 50.0 g enzyme (M = 98000 g/mol) hòa tan trong
2600 ml benzen ở 30 oC.
a. 0.484 torr b. 1.68 torr c. 1.96 torr d. 3.71 torr
Câu 143: Phân tử lượng của polymer là bao nhiêu nếu hòa tan 1.55 g polymer vào trong 100 ml nước
sẽ tạo áp suất thẩm thấu ở 25 oC là 15.2 torr.
a. 24100 g/mol b. 24.3 g/mol c. 624 g/mol d. 19000 g/mol

You might also like