Professional Documents
Culture Documents
Giao An Tuan 6
Giao An Tuan 6
MÔN: TOÁN
CHỦ ĐỀ: PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 20
Tiết 26 BÀI 10: LUYỆN TẬP CHUNG ( T2)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Năng lực:
+ Năng lực đặc thù:
- Ôn tập bảng cộng (qua 10)
- Thực hiện được các bài toán về thêm, bớt một số đơn vị.
+ Năng lực chung: Phát triển năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao
tiếp toán học. Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
2. Phẩm chất:
- Yêu thích môn học, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Chăm chỉ, miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Hình phóng to hình ở bài tập, phiếu bài tập.
- Bộ đồ dùng học Toán 2,vở,sách HS, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’ 1.Hoạt động: Khởi động
*Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho
học sinh và từng bước làm quen bài học
*Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS hát và vận động - HS hát.
theo nhạc bài: Em học toán
- GV dẫn dắt ghi tựa đề bài. - HS lắng nghe và ghi tựa đề bài.
25’ 2.Hoạt động Luyện tập – Thực hành
* Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ
năng đã học vào giải các bài tập có liên
quan
* Cách tiến hành:
Bài 1: Số? (Cá nhân làm miệng)
- Gọi HS đọc YC bài. 2 -3 HS đọc.
+ Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời: Điền số còn thiếu vào ô
có chứa dấu hỏi
- GV hướng dẫn HS nhận xét bảng phép
tính
+ Trong bảng yêu cầu các em làm phép + Thực hiện phép tính cộng
tính gì?
+ GV lưu ý HD mẫu phép tính 4+8=12 - HS theo dõi
(Thực hiện lấy số hạng thứ nhất cộng với - HS thực hiện cá nhân trả lời.
số hạng thứ 2 theo cột dọc
- Tổ chức chữa bài:
Gọi 5 HS nối tiếp lên viết kết quả vào - HS đọc nối tiếp viết kết quả. HS khác
bảng phụ nhận xét, góp ý
- GV chốt KQ đúng
4 7 6 8 5 7
+ 8 6 9 4 6 5
12 13 15 12 11 12
+ Muốn tính tổng các số ta làm thế nào? - 1-2 HS trả lời: Muốn tính tổng ta lấy
các số hạng cộng với nhau
- Nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe.
Bài 2: (Vở ô ly)
- Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc.
- GV hỏi: - 1-2 HS trả lời.
+ Bài toán cho biết điều gì?
+ Bài yêu cầu làm gì? - HS lên bảng.
- GV mời một HS lên tóm tắt bài toán. - Bài toán thuộc dạng toán thêm một số
+ Bài toán này thuộc dạng toán nào? đơn vị.
- Gọi HS nêu phép tính và câu trả lời - HS nêu
- GV yêu cầu HS trình bày vào vở ô li. - HS trình bày vào vở ô li. 1 HS khác
HS khác lên bảng trình bày. trình bày bảng
Bài giải:
Số bạn chơi bóng rổ có tất cả là:
6 + 3 = 9 ( bạn )
Đáp số: 9 bạn.
- Chiếu 1 số vở để chữa bài - HS theo dõi
- Nhận xét, tuyên dương.
=>GV chốt: Qua bài tập các em được - HS lắng nghe.
củng cố giải bài toán thêm 1 số đơn vị sẽ
thực hiện phép tính cộng.
Bài 3(PBT)
- Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc.
- GV hỏi: - 1-2 HS trả lời.
+ Bài toán cho biết điều gì? -Dưới hồ nước có 15 con cá sấu, sau đó
có 3 con bò lên bờ.
+ Bài yêu cầu làm gì? -Hỏi còn lại bao nhiêu con cá sấu ở
dưới hồ nước.
- GV mời một HS lên tóm tắt bài toán. - HS lên bảng tóm tắt
+ Bài toán này làm phép tính nào? Vì - HS trả lời: Phép trừ vì thuộc dạng
sao? toán bớt đi 1 số
-HS trình bày vào PBT. HS khác lên
+ Em hãy nêu câu trả lời của bài toán bảng trình bày.
- GV yêu cầu HS trình bày vào vở ô li. Bài giải:
HS khác lên bảng trình bày. Số cá sấu còn lại dưới hồ nước là:
15 – 3 = 12 ( con )
Đáp số: 12 con cá sấu.
- Tổ chức cho HS chữa bài trên bảng
- Cho kiểm tra chéo vở cho nhau.
- Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
=>GV chốt: Qua bài tập các em được
củng cố giải bài toán bớt đi 1 số đơn vị
+ Muốn tính Việt còn lại mấy viên bi các - HS chia sẻ cách làm: Đếm bớt hay
em làm thế nào? đếm lùi hoặc tách số
+ Vậy em làm như thế nào để ra kết quả? - HS lấy 11 que tính
- HD học sinh cách 1: đếm bớt hay đếm
lùi để tìm ra kết quả 11 -5 =6 - HS thao tác trên mô hình que tính của
+ Tuy nhiên đếm lùi như Việt làm (trong mình, tay bỏ bớt, miệng đếm lùi 10, 9,
SGK) để có 11 - 5 = 6 nhưng cách này 8,7,6
khó thực hiện vì phải nhớ sổ lần đếm.
11 – 6 = 5 15 -3 = 8
- 2 -3 HS đọc.
Bài 2: Tính nhẩm (Cá nhân) - 1-2 HS trả lời.
- Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc nối tiếp kết quả.
- Bài yêu cầu làm gì? 11-2=9 11-3=8 11-4=7 11-5=6
- GV yêu cầu HS trả lời. 11-6=5 11-7=4 11-8=3 11-9=2
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Hs nối tiếp lên điền kết quả mỗi phép
tính. HS khác nhận xét cùng GV chốt
- Tổ chức chữa bài. kq đúng.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời.
- HS lấy các phép tính.
- GV tổ chức cho HS chơi.
- GV nhận xét, tuyên bố kết quả.
4.Hoạt động: Vận dụng
5’ *Mục tiêu: Giúp HS hệ thống lại nội
dung tiết học. - HS điều khiển chia sẻ.
* Cách tiến hành:
- Hôm nay, chúng ta học bài gì?, GV mời - HS lắng nghe.
HS chia sẻ.
- Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên
HS.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………................
....................................................................................................................................................
* GV viết mẫu:
- GV yêu cầu HS luyện viết bảng con - HS luyện viết bảng con.
(hoặc nháp).chữ hoa Đ - 3-4 HS đọc.
- GV hướng dẫn HS tự nhận xét và nhận - HS quan sát, lắng nghe.
xét bài của bạn
- GV yêu cầu HS luyện viết bảng con chữ - HS tập viết chữ viết hoa Đ. (trên
hoa Đ bảng con hoặc vở ô li, giấy nháp)
theo hướng dẫn.
- GV hướng dẫn HS tư thế ngồi viết. - HS nêu lại tư thế ngồi viết.
- GV hướng dẫn HS tự nhận xét và nhận - HS góp ý cho nhau theo cặp.
xét bài của bạn
GV cho HS viết chữ viết hoa Đ (chữ cỡ -Hs thực hiện viết.
vừa và chữ cỡ nhỏ) vào vở
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS lắng nghe.
- Nhận xét, động viên HS.
+Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
*Mục tiêu: Viết đúng câu ứng dụng, biết
nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết
thường trong chữ ghi tiếng.
*Cách tiến hành
GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng trong - HS đọc câu ứng dụng: Đi một
SHS: Đi một ngày đàng, học một sàng ngày đàng, học một sàng khôn
khôn.. - HS quan sát GV viết mẫu câu ứng
- GV hướng dẫn viết câu ứng dụng: dụng trên bảng lớp (hoặc cho HS
quan sát cách viết mẫu trên màn
hình, nếu có).
+ Trong câu ứng dụng chữ nào viết hoa? + Viết chữ viết hoa Đ đầu câu.
Vì sao phải viết hoa chữ đó?
+ Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ viết + Cách nối chữ viết hoa với chữ
thường. (nếu HS không trả lời được, GV viết thường.
sẽ nêu).
+ Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng + Khoảng cách giữa các chữ ghi
trong câu bằng bao nhiêu?. tiếng trong cấu bằng khoảng cách
viết chữ cái o.
+ Những chữ cái nào cao 2,5 li ? Những + Độ cao của các chữ cái: chữ cái
chữ cái nào cao 2 li? Con chữ t cao bao hoa Đ, g, h, k cao 2,5 li (chữ g 1,5 li
nhiêu? dưới đường kẻ ngang); chữ cái đ
cao 2 li; chữ cái t cao 1,5 li; chữ
các chữ còn lại cao 1 li;
+ Nêu cách đặt dấu thanh ở các chữ cái. + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái:
dấu nặng đặt dưới chữ cái o, ô, dấu
huyền đặt trên chữ a;
- Hs Trả lời.
phần Nói và nghe trang 50, cả lớp đọc dung từng tranh.
thầm theo. - HS quan sát tranh, đọc thầm lời
- GV hướng dẫn HS: Để nói những điều gợi ý dưới tranh.
em thích về trường của em, đầu tiên em - HS thảo luận nhóm 4, nêu nội
phải cho người khác biết những thông tin dung tranh.
cơ bản về trường em: “Trường của em tên HS tập kể cùng GV
là gì?”, “Ở đâu?”. Sau đó, em mới nói đến
những điều khiến em cảm thấy yêu thích,
muốn đến trường hàng ngày. - HS thảo luận theo cặp, sau đó
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, mỗi chia sẻ trước lớp.
bạn giới thiệu về ngôi trường và điều mình
thích ở trường. - Đại diện các nhóm lên trình bày
- GV gọi các nhóm báo cáo kết quả trước kết quả thảo luận.
lớp. - HS dưới lớp giao lưu cùng các
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung, góp ý bạn.
cho cách nói của các bạn. - HS lắng nghe
- GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án,
chuyển sang nội dung tiếp theo.
+ Em muốn trường mình có thay đổi gì? - HS lắng nghe và thực hiện.
- GV dẫn dắt và đặt câu hỏi: Chúng ta vừa
cùng nhau chia sẻ những điều chúng ta
thích ở trường. Vậy còn có điều gì khiến
em chưa thích lắm và muốn trường mình
thay đổi hay không? Điều ấy liên quan đến
cơ sở vật chất, liên quan đến việc học, việc
thi, các hoạt động ngoại khóa hay thầy cô,
bạn bè? - HS chia sẻ trước lớp; GV sửa
Em hãy suy nghĩ và chia sẻ cùng cả lớp. cách diễn đạt cho HS.
- GV mời một số HS chia sẻ trước lớp. -HS lắng nghe
học sinh"
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
....................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 12 tháng 10 năm 2022
MÔN: TOÁN
CHỦ ĐỀ: PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 20
Tiết 28 BÀI 11: PHÉP TRỪ ( QUA 10) TRONG PHẠM VI 20( T1)
6+2=8 3+7 =7
11 – 4 = 8 13 - 6 = 8
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Tổ chức cho hs chữa bài trên bảng - HS chữa bài trên bảng
- HS làm vào vở - HS làm bài
- Đánh giá, nhận xét bài HS. - HS lắng nghe.
- Gv chốt: Qua bài tập ôn lại cách tách số
để tìm ra kết quả.
Bài 2: Tính nhẩm (nhóm đôi)
- Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời.
- GV làm mẫu 1 phép tính. - HS quan sát, lắng nghe.
- GV yêu cầu HS làm bài. - HS đọc nối tiếp nhau trả lời theo hình
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. thức hỏi đáp
- Tổ chức chữa bài trên bảng lớp 12-3=9 12-4=8 12-5=7 12-6=6
- GV nhận xét, khen ngợi HS. 12-7=5 12-8=4 12-9=3 12-2=10
=> GV chốt: Các em được ôn lại Bảng - HS lắng nghe.
12 trừ đi một số.
Bài 3: Số?(PBT)
- Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời.
- GV yêu cầu HS nêu cách làm. - HS trình bày vào vở ô ly
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở ô ly
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS chữa bài.
- Cho HS chữa bài. - HS làm bài vào PBT, một HS đọc
- GV nhận xét, khen ngợi HS. phép tính, một bạn nói kết quả.
=> GV chốt: Các em được ôn lại Bảng - HS lắng nghe.
12 trừ đi một số.
Bài 4: Trò chơi “Ong đi tìm hoa”:
- GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách - HS lắng nghe
chơi, luật chơi.
+ Trò chơi: Ong đi tìm hoa.
+ Cách chơi: Sẽ có 2 đội, mỗi đội sẽ có 6
thành viên, từng thành viên sẽ nối chú
ong nối bông hoa sao cho đúng kết quả
của phép tính. Khoang tròn vào bông hoa
có nhiều ong đậu nhất. Đội nào nhanh
nhất sẽ là người thắng cuộc. - HS tham gia trò chơi tích cực, vui vẻ.
- GV tổ chức cho HS chơi. - Tổng kết trò chơi, bình chọn đội thắng
- GV nhận xét, tuyên bố kết quả. cuộc
+ Em biết được thông tin gì khi đọc bảng - HS lắng nghe và thực hiện.
danh sách đó?
- GV giới thiệu một số đặc điểm của các
bản danh sách:
+ Tiêu đề (tên của bản danh sách, các cột
dọc của bản danh sách gôm: Số thứ tự -
Họ và tên các hàng ngang.)
+ Cách sắp xếp họ và tên các HS trong
bản danh sách: sắp xếp theo thứ tự bảng
chữ cái,…
- GV dẫn dắt, giới thiệu vào bài đọc Danh
sách học sinh.
30’ 2.Hoạt động: Khám phá
+ Đọc văn bản.
* Mục tiêu: Giúp HS nắm được kĩ thuật
đọc văn bản văn học. Hiểu rõ hơn về ý
nghĩa bài đọc.
* Cách tiến hành:
- GV giới thiệu: Bài đọc nói về việc lập - HS quan sát và lắng nghe.
danh sách đọc truyện tự chọn (đọc mở
rộng). HS được đăng kí truyện mình thích
đọc. Trong bài đọc có bản danh sách
đăng kí đọc truyện của một tổ. Khi đọc
bài, các em quan sát kĩ bản danh sách và
cách đọc bản danh sách.
- GV đọc mẫu toàn bài. Chú ý ngắt giọng - Lắng nghe
ở từng nội dung, đọc chậm, rõ để HS dễ
theo dõi: đọc theo cột dọc, hàng ngang
theo đúng nội dung bài đọc.
- GV hướng dẫn kĩ cách đọc bảng danh
sách (chiếu thời khoá biểu trên màn hình).
GV vừa đọc vừa lấy thước chỉ vào từng
cột, từng hàng.
- HDHS chia đoạn: - HS chia đoạn
Đoạn 1: Từ đầu đến danh sách đăng kí
của tổ tôi.
Đoạn 2: Toàn bộ nội dung bảng danh
sách.
Đoạn 3: Phần còn lại. - HS đọc đoạn lượt 1.
Cho HS đọc nối tiếp đoạn lượt 1. - 2,3 HS luyện đọc.
- Luyện đọc từ khó: danh sách, sở thích - 2-3 HS đọc.
- Luyện đọc câu dài: Hướng dẫn cách ngắt
nhịp: VD: Một (1)/ Trần Trường An /
Ngày khai trường
GV nhận xét HS đọc nối tiếp đoạn 2.
- GV cho HS đọc đoạn lượt 2 và giải
thảo luận.
- GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện - Đại diện nhóm trả lời câu hỏi
một số nhóm trình bày câu trả lời của (kết hợp chỉ trên bảng danh sách học
mình: sinh).
PHIẾU THẢO LUẬN NHÓM
+ Bạn đứng ở vị trí số 6 có tên là gì? Nhóm số:…
+ Bạn đó đăng kí đọc truyện gì?
+ Những bạn nào đăng kí đọc cùng
truyện với bạn ở vị trí số 6? Câu hỏi Câu trả lời
Câu 2.
- Bạn đứng ở - Bạn đứng ở vị trí
vị trí số 6 có số 6 tên là Lê Thị
tên là gì? Cúc.
- Bạn đó
đăng kí đọc - Bạn đó đăng kí
truyện gì? đọc truyện: Ngày
khai trường
MÔN: TOÁN
CHỦ ĐỀ: PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 20
Tiết 30: BÀI 11: PHÉP TRỪ ( QUA 10 ) TRONG PHẠM VI 20( TIẾT 4)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực:
+ Năng lực đặc thù:
- Biết tính nhẩm phép trừ qua 10 trong phạm vi 20.
- Thực hiện được các phép trừ dạng 16,17 trừ đi một số.
- Trình bày được các bài toán có lời giải
+ Năng lực chung: Phát triển năng lực giao tiếp toán học, năng lực diễn đạt, trả lời câu hỏi,
năng lực tư duy và phán đoán.
2. Phẩm chất:
- Có tinh thần tự giác tham gia các hoạt động học tập, có trách nhiệm với công việc được
giao.
-HS thích tìm tòi, khám phá.
-Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- SGK, Vở, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’ 1. Hoạt động: Khởi động
* Mục tiêu: Taọ tâm thế hứng thú cho
học sinh và từng bước làm quen bài học
*Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” HS chơi trò chơi “Đố bạn”
+ Bạn A viết một phép trừ (có nhớ) trong + 15-5; 16-7; 13-4…
phạm vi 20 lên bảng đố bạn B tìm kết quả
và nói cách tính. Đổi vai cùng thực hiện.
- GV nhận xét tuyên dương, và dẫn dắt
vào bài mới.
- GV dẫn dắt ghi tựa đề bài. - Hs lắng nghe và ghi tựa đề bài.
27’ 2. Hoạt động: Luyện tập - Thực hành
* Mục tiêu: Biết tính nhẩm phép trừ qua
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………................
....................................................................................................................................................
+ Bước 2: Sắp xếp tên các bạn theo thứ viên thực hiện theo các bước GV đã
tự bảng chữ cái. hướng dẫn.
+ Bước 3: Tìm hiểu nguyện vọng đăng + Cả nhóm trao đổi, lập danh sách
kí tham gia câu lạc bộ của từng bạn. theo mẫu.
- GV yêu cầu các nhóm đối chiếu kết - Các nhóm đối chiếu kết quả làm
quả làm việc và góp ý bài cho nhau. việc và góp ý bài cho nhau.
- GV nhận xét kết quả làm bài của HS. - HS lắng nghe.
5’ 4. Hoạt động: Vận dụng
*Mục tiêu: Hệ thống lại kiến thức bài
học
* Cách tiến hành: - Lớp trưởng điều khiển giờ học.
- Hôm nay em học bài gì?
-Sau khi học xong bài học hôm nay em
có cảm nhận hay chia sẻ gì không? - HS lắng nghe và thực hiện.
- GV nhận xét giờ học. Dặn dò HS
chuẩn bị bài sau: Danh sách học sinh
( Tiết 6)
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
................................................................................................................................................