Professional Documents
Culture Documents
Nắm vững kiến thức chung về bảo hiểm vận tải hàng
hóa quốc tế
Quyền hạn, nghĩa vụ, trách nhiệm của các bên có liên
quan
1
Nội dung
rủi ro
- khách quan
- ngẫu nhiên, ko lường trước được
- gây tổn thất
2
6.1. Khái niệm chung về bảo hiểm
6.1.1. Rủi ro và các biện pháp đối phó
Các biện pháp đối phó với RR của DN: Chọn 1
trong 3 cách sau:
Phòng ngừa và hạn chế rủi ro
Chọn tàu mới, uy tín hoặc lựa chọn quyền vận
tải
Tự bảo hiểm
là tự bỏ ra nguồn tài chính nhất định có quỹ dự phòng
Mua bảo hiểm
là đóng một số tiền gọi là phí bảo hiểm
Mua bảo hiểm: là đóng một số tiền gọi là phí bảo hiểm và người
bảo hiểm sẽ chịu trách nhiệm rủi ro cho HH, => phổ biến
3
6.1. Khái niệm chung về bảo hiểm
4
6.1. Khái niệm chung về bảo hiểm
5
6.1. Khái niệm chung về bảo hiểm
6
6.2. Vai trò của bảo hiểm trong kinh
doanh XNK
Các công ty XNK được bồi thường tương ứng với số hàng
hóa bị thiệt hại
Thúc đẩy ý thức đề phòng, hạn chế tổn thất
Đem lại lợi ích cho nền kinh tế quốc dân, góp phần tiết
kiệm, và tăng thu ngoại tệ cho Nhà nước
Các công ty bảo hiểm thu được một nguồn lợi đáng kể
Trở thành nguyên tắc, thể lệ và tập quán trong thương mại
quốc tế
7
6.3. Rủi ro trong bảo hiểm vận tải
quốc tế
6.3.2. Phân loại: theo nguồn gốc
Rủi ro do thiên tai (Act of God)
Biển động, bão, gió lốc
Sấm sét, sóng thần, thời tiết
Rủi ro do tai nạn bất ngờ ngoài biển (Accidents of the Sea):
Mắc cạn, chìm đắm, lật tàu
Cháy nổ, đâm va
Hành động phi pháp của thuyền trưởng và thuyền viên
Rủi ro do nguyên ngân khác
Do lỗi của người đóng hàng
Do bản thân hàng hóa
Do chiến tranh, đình công, nổi loạn
8
6.3. Rủi ro trong bảo hiểm vận tải
quốc tế
6.3.2. Phân loại: theo các điều kiện bảo hiểm
Nhóm rủi ro hàng hải (Marine Risks), bao gồm
Các thiên tai
Là những tai họa do thiên nhiên (thời tiết khắc nghiệt, sét,
sóng thần, động đất, núi lửa)
Không phải là tất cả mọi tai họa do thiên nhiên gây ra mà chỉ
là những tai họa mà con người không thể chống lại được
Và sự cố xảy ra bất ngờ ngẫu nhiên ngoài biển, không thể
lường trước được
KHÔNG BAO GỒM TOÀN BỘ MỌI HIỂM NGUY TRÊN
BIỂN
Ví dụ: Động đất, núi lửa phun, sét đánh
ICC (C) không bảo hiểm
ICC (B,A) được bảo hiểm
=> Có thể được bảo hiểm hay không phụ thuộc vào các điều
kiện bảo hiểm
9
6.3. Rủi ro trong bảo hiểm vận tải
quốc tế
6.3.2. Phân loại: theo các điều kiện bảo hiểm
Rủi ro mắc cạn (Stranding) mắc cạn do đâm vào các vật thể dưới biển => ko di chuyển được
được bảo hiểm phải:
Khách quan
Một tai nạn
Một rủi ro chứ không phải là một sự
việc xảy ra trong quá trình hàng hải
bình thường
10
6.3. Rủi ro trong bảo hiểm vận tải
quốc tế
6.3.2. Phân loại: theo các điều kiện bảo hiểm
Rủi ro chìm đắm (Sinking)
Được coi là chìm đắm khi toàn
bộ phần nổi của con tàu nằm
dưới mặt nước
Không thể tiếp tục hành trình
11
6.3. Rủi ro trong bảo hiểm vận tải
quốc tế
6.3.2. Phân loại: theo các điều kiện bảo hiểm
Rủi ro đâm va (Collision Risk)
Đâm va tàu khác; vật nổi; tảng băng, …
Là những thiệt hại về vật chất của đối tượng được bảo
hiểm do tai nạn đâm va gây ra.
Trách nhiệm của người bảo hiểm đối với bản thân con
tàu và HH bị tổn thất
Ném hàng xuống biển và Dỡ hàng xuống cảng lánh nạn: ICC
(C,B,A)
Ví dụ: ICC (A) chịu BH mất tích
Nước cuốn khỏi tàu (B,A)
12
6.3.2. Phân loại: theo các điều kiện bảo hiểm
=> Không được bảo hiểm, nếu cần thiết phải mua thêm
13
6.3. Rủi ro trong bảo hiểm vận tải
quốc tế
6.3.2. Phân loại: theo các điều kiện bảo hiểm
Nhóm rủi ro loại trừ TUYỆT ĐỐI
Do việc cố ý sai trái của người được bảo hiểm
Do bao bì không đóng quy cách
Vi phạm nguyên tắc XNK hoặc chuyển khẩu hoặc HH không
đủ giấy tờ XNK
Do chủ tàu, người quản lý, người thuê hay người điều hành tàu
không trả được nợ hoặc thiếu vốn về tài chính gây ra
Do tàu đi chệch hướng bất hợp lý
Do bản thân tính chất HH gây ra
Rò chảy thông thường, hao hụt trọng lượng, thể tích
Tàu không có khả năng đi biển
=> Không được bảo hiểm
14
6.3. Rủi ro trong bảo hiểm vận tải
quốc tế
6.3.2. Phân loại: theo các điều kiện bảo hiểm
Nhóm rủi ro loại trừ
Theo ICC (Institute Cargo Clauses).
a. Điều khoản loại trừ chung:
4. Thiệt hại cố ý hoặc phá hoại cố ý đối tượng bảo hiểm do
hành động sai trái của bất kì người nào
5. Mất mát, hư hỏng hay chi phí mà nguyên nhân trực tiếp là
do chậm trễ gây ra.
6. Mất mát, hư hỏng hay chi phí do việc sử dụng bất kì một
vũ khí chiến tranh nào có dùng đến năng lượng nguyên tử,
hạt nhân hoặc chất phóng xạ
7. Xếp hàng quá tải hoặc sai quy cách
b. Điều khoản loại trừ rủi ro về tình trạng không đủ khả năng
đi biển hoặc không thích hợp cho việc vận chuyển hàng hóa
15
6.3. Rủi ro trong bảo hiểm vận tải quốc tế
6.3.2. Phân loại: theo nguồn gốc
Rủi ro do thiên tai (Act of God)
Biển động, bão, gió lốc
Sấm sét, sóng thần, thời tiết
Rủi ro do tai nạn bất ngờ ngoài biển (Accidents of the Sea):
Mắc cạn, chìm đắm, lật tàu
Cháy nổ, đâm va
Hành động phi pháp của thuyền trưởng và thuyền viên
Rủi ro do nguyên ngân khác
Do lỗi của người đóng hàng
Do bản thân hàng hóa
Do chiến tranh, đình công, nổi loạn
=> Phân chia phạm vi trách nhiệm ICC-C,B,A
16
17
18
6.4. Tổn thất trong bảo hiểm vận tải quốc tế
Ví dụ: Biển động=> Hàng hoá của chủ hàng A, B, C, D rơi xuống
biển, => hư hỏng, thiệt hại
19
6.4. Tổn thất trong bảo hiểm vận tải quốc tế
20
6.4. Tổn thất trong bảo hiểm vận tải quốc tế
Xử lý?
21
6.4. Tổn thất trong bảo hiểm vận tải quốc tế
22
6.4. Tổn thất trong bảo hiểm vận tải
quốc tế
6.4.2.2 Tổn thất toàn bộ (Total loss)
hàng hóa vẫn còn trên tàu nhưng không sử dụng được nữa => có thể
Tổn thất toàn bộ ước tính bỏ ra một khoản chi phí để phục hồi => cp này quá lớn => cân nhắc
Là những rủi ro dẫn đến HH bị hư
hỏng đại bộ phận và đối với phần
HH còn lại, bồi thường 100%
muốn cứu vớt chủ hàng phải
chi ra một số chi phí mà chủ
hàng có thể tạm ước tính,
nếu cộng chung với số hàng bị
hư hỏng thực tế, nó không
tránh khỏi tổn thất toàn bộ.
HH trong quá trình vận chuyển.
23
6.4. Tổn thất trong bảo hiểm vận tải quốc tế
24
6.4. Tổn thất trong bảo hiểm vận tải
quốc tế
6.4.2.3 Tổn thất riêng (Partial Average)
Tổn thất riêng phải có nguyên nhân trực tiếp hoặc có lý do hợp lý
25
6.4. Tổn thất trong bảo hiểm vận tải
quốc tế
6.4.2.3 Tổn thất riêng (Partial Average)
Lưu ý:
- Tổn thất riêng ngoài thiệt hại vật chất, còn phát sinh các chi phí
liên quan đến tổn thất riêng nhằm hạn chế hư hại khi tổn thất xảy
ra (gọi là tổn thất chi phí riêng).
- Những chi phí phát sinh nhằm hạn chế hư hại của tổn thất riêng
thông thường như: Chi phí xếp, dỡ, đóng gọi lại, thay thế bao bì
mới,…… ở bến khởi hành và dọc đường.
Tổn thất riêng = Tổn thất HH + Chi phí thực tế Tổn thất riêng
- Tổn thất riêng có thể là tổn thất bộ phận hoặc tổn thất toàn bộ
- những hy siunh và chi phí tổn thất chung sẽ do chủ tàu và các chủ hàng đóng góp theo
tỷ lệ sau khi tính toán
- người bảo hiểm có trách nhiệm về những hy sinh tổn thất chung 1 phần hoặc toàn bộ
26
6.4. Tổn thất trong bảo hiểm vận tải
quốc tế
6.4.2.4 Tổn thất chung (General Average)
Tổn thất chung và chi phí cứu hộ phải gánh chịu để tránh tổn thất
từ bất kể nguyên nhân nào trừ những nguyên nhân đã được loại
trừ
Hy sinh tổn thất chung
Bồi thường cho mất mát/tổn thất quy hợp lý cho:v
Những chi
phí hợp lý để đề phòng và giảm thiểu tổn thất được bồi hoàn
theo đơn bảo hiểm hoặc những chi phí phải gánh chịu để bảo
lưu quyền khiếu nại với người chuyên chở hoặc bên thứ 3
khác.
=> ICC (C,B, A)
27
6.4. Tổn thất trong bảo hiểm vận tải
quốc tế
6.4.2.4 Tổn thất chung (General Average)
Một tổn thất muốn được coi là tổn thất chung phải hội
đủ 3 yếu tố:
Phải có hiểm nguy chắc chắc xảy ra như bão, sóng
thần,….
Thực hiện các biện pháp để tránh hiểm nguy, phải cố ý
hy sinh
Sự hy sinh đó phải có lợi
28
6.4. Tổn thất trong bảo hiểm vận tải
quốc tế
6.4.2.4 Tổn thất chung (General Average)
Bước 1. Xác định trị giá TTC (Hy sinh TTC + Chi phí TTC)-
TTC
Bước 2. Xác định giá trị chịu phân bổ TTC – PB => những ai phải đóng góp chi phí tổn thất
Giá trị chịu PB = Giá trị của tàu ( + hàng) khi chưa có TTC – Giá
trị tổn thất riêng xảy ra trước TTC
Hoặc
Giá trị chịu PB = Giá trị của tàu (+ hàng) khi về đến bến + Giá trị
TTC+ Giá trị tổn thất riêng xảy ra sau khi TTC
Bước 3. Xác định Tỷ lệ phân bổ (%PB)
%PB = (TTC/PB)*100
Bước 4. Số tiền đóng góp của các bên- STĐG
Số tiền ĐG = PB (mỗi bên) * %PB
bảo hiểm sẽ trả cho tổn thất riêng và tổn thất chung tuy nhiên, tổng hai chi phí này không lớn hơn tổng
trị giá bảo hiểm
29
6.4. Tổn thất trong bảo hiểm vận tải quốc tế
Bài tập
Tàu ONE trị giá 50.000.000 USD, chở hàng xuất khẩu của nhiều chủ
hàng trị giá 1000.000 USD. Trong quá trình vận chuyển, tàu bị mắc
cạn. Để thoát nạn, thuyền trưởng ra lệnh ném một số hàng trị giá
65.000 USD xuống biển và 10 lô hàng chủ hàng A bị ướt làm giảm
50% giá trị so với ban đầu (giá trị ban đầu là 100.000 USD). Đồng
thời cho tàu làm việc hết công suất, làm hỏng nồi hơi, chi phí sửa
chữa nồi hơi là 34.600 USD. Các chi phí khác có liên quan là 400
USD. Đến cảng đích, thuyển trưởng tuyên bố đóng góp TTC. Giả
định các chủ hàng và chủ tàu mua bảo hiểm với điều kiện ICC A. Với
trị giá BH = 110% CIF. Giá HH
• là giá CIF
1. Hãy phân bổ chi phí cho các bên tham gia?
2. Tính số tiền yêu cầu bảo hiểm bồi thường cho các bên? Chủ
hàng A?
Đóng góp tổn thất Mọi người có quyền Rủi ro của ai thì người
lợi trong chuyến đi đó chịu
đều phải tham gia
Trách nhiệm người Bồi thường ngay, Tùy thuộc rủi ro trong
bảo hiểm không xét điều kiện điều kiện bảo hiểm
mua bảo hiểm
30
6.6. Quy trình và chứng từ bảo hiểm
quốc tế
6.6.1.Quy trình mua bảo hiểm hàng hóa
+ Bước 1: Xác định người mua bảo hiểm, đối tượng được bảo
hiểm, giá trị của đối tượng được bảo hiểm, thời gian mua bảo
hiểm, bộ chứng từ mua bảo hiểm.
+ Bước 2: Liên hệ người bảo hiểm, chọn điều kiện bảo hiểm, đàm
phán phí bảo hiểm, thời gian bảo hiểm, chọn địa điểm giải quyết
tổn thất.
đơn bảo hiêm:
chứng nhận bảo hiểm:
+ Bước 3: Hoàn thành đơn mua bảo hiểm. - đêu cho người bảo hiểm phát hành, có đầy đủ thông
tin,...
+ Bước 4: Người bảo hiểm cấp chứng thư bảo hiểm.
+ Bước 5: Gửi chứng thư bảo hiểm cho người liên quan.
Là sự thỏa thuận giữa người bảo hiểm và người được bảo hiểm,
theo đó người bảo hiểm cam kết bồi thường cho người được
bảo hiểm
những mất mát hoặc hư hỏng của hàng hóa hay trách nhiệm
liên quan đến hàng hóa bảo hiểm
do một rủi ro đã thỏa thuận gây ra,
còn người bảo hiểm được cam kết trả phí bảo hiểm.
31
6.6. Quy trình và chứng từ bảo hiểm
quốc tế
6.6.2.Hợp đồng bảo hiểm HH chuyên chở bằng đường biển
32
33
34
35
36
4.4
4.4
37
4.4
38
4.4
4.4
39
4.4
4.4
40
6.6. Quy trình và chứng từ bảo hiểm
quốc tế
6.6.3.Giá trị bảo hiểm (Insurance value)
Là giá trị của đối tượng bảo hiểm lúc bắt đầu bảo hiểm cộng
thêm phí bảo hiểm và các chi phí liên quan khác
là số tiền tối đa mà người bảo hiểm trả cho người
* Giá hàng tại cảng: C (Cost) được bẻo hiểm, được quyền thỏa thuận với nhau
- 100%CIF
* Phí bảo hiểm: I (Insurance) - 90%CIF
- 110%CIF
* Cước phí vận chuyển đến cảng: F (Freight) Tỷ lệ bảo hiểm: CBA
41
42
6.6. Quy trình và chứng từ bảo hiểm
quốc tế
6.6.4.Giám định, khiếu nại, bồi thường
Giám định tổn thất
là việc làm của các chuyên gia giám định của người bảo hiểm
hoặc của công ty giám định được người bảo hiểm ủy quyền,
nhằm xác định mức độ và nguyên nhân của tổn thất làm cơ sở
cho việc bồi thường.
43
6.6. Quy trình và chứng từ bảo hiểm
quốc tế
6.6.7.Khiếu nại đòi bồi thường
+ Lập hồ sơ khiếu nại:
- Giấy chứng nhận bảo hiểm
- Vận đơn đường biển / Hợp đồng thuê tàu
- Hóa đơn thương mại
- Phiếu đóng gói hàng hóa
- Biên bản kết toán nhận hàng
-…
+ Thời gian khiếu nại
- 2 năm từ ngày có tổn thất
- Hồ sơ gửi trong vòng 9 tháng
44
6.6. Quy trình và chứng từ bảo hiểm
quốc tế
6.6.8.Bồi thường
+ Cách tính toán, bồi thường tổn thất
- Tổn thất toàn bộ thực tế
- Tổn thất bộ phận (đổ vỡ, hư hỏng, thiếu hụt, mất giá
trị)
=> số tiền bồi thường = tỷ lệ tổn thất x số tiền bảo hiểm
+ Bồi thường tổn thất chung
- Hy sinh tổn thất chung
- Đóng góp tổn thất chung
+ Thời hạn thanh toán tiền bồi thường: 30 ngày.
Nội dung
45
46