Professional Documents
Culture Documents
A- Hệ đoạn nhiệt là hệ không trao đổi chất không trao đổi năng lượng dưới dạng công nhưng có
thể trao đổi nhiệt với môi trường, hệ có thể tích thay đổi.
B- Hệ mở là hệ trao đổi chất với môi trường ngoài, nhưng năng lượng do hệ nhận hoặc sinh ra
được giữ lại, hệ có thể tích thay đổi .
C- Hệ kín là hệ không trao đổi chất, có thể trao đổi năng lượng dưới dạng nhiệt và công với môi
trường, hệ có thể tích thay đổi.
D- Hệ cô lập là hệ không trao đổi chất, không trao đổi năng lượng dưới dạng nhiệt và công với môi
trường, hệ có thể tích thay đổi.
A- Trạng thái của một hệ được xác định bởi tập hợp các dạng khí, lỏng, rắn của các chất có trong
hệ, trạng thái của hệ thay đổi khi các dạng khí, lỏng, rắn thay đổi.
B- Trạng thái của một hệ được xác định bởi tập hợp các giá trị thông số trạng thái, trạng thái của
hệ thay đổi khi các dạng khí, lỏng, rắn thay đổi.
C- Trạng thái của một hệ được xác định bởi tập hợp các dạng khí, lỏng, rắn của các chất có trong
hệ, trạng thái của hệ thay đổi khi các thông số trạng thái thay đổi.
D- Trạng thái của một hệ được xác định bởi tập hợp các giá trị của thông số trạng thái, trạng thái
của hệ thay đổi khi một trong số các thông số trạng thái thay đổi.
A- Entropy của nước hơi nhỏ hơn entropy của nước lỏng, nhỏ hơn entropy của nước rắn.
B- Entropy của nước hơi lớn hơn entropy của nước lỏng, lớn hơn entropy của nước rắn.
C- Mức độ hỗn độn của các tiểu phân trong hệ càng nhỏ, giá trị entropy càng lớn.
D- Quá trình tự diễn biến entropy của hệ luôn luôn dương.
A- Nếu hệ đang ở trạng thái cân bằng bị thay đổi một trong các thông số trạng thái, thì cân bằng sẽ
chuyển dịch theo chiều có tác dụng chống lại sự thay đổi đó.
B- Nếu phản ứng đang ở trạng thái cân bằng, khi tăng nhiệt độ cân bằng phản ứng sẽ chuyển dịch
theo chiều toả nhiệt.
C- Nếu phản ứng đang ở trạng thái cân bằng, khi giảm nhiệt độ cân bằng phản ứng sẽ chuyển dịch
theo chiều thu nhiệt.
D- Nếu phản ứng đang ở trạng thái cân bằng, khi tăng áp suất cân bằng phản ứng sẽ chuyển dịch
theo chiều tăng thể tích.
A- Biến đổi đẳng tích là biến đổi được thực hiện trong điều kiện thể tích của hệ thay đổi.
B- Phản ứng trong bình cầu thông áp suất với khí quyển, sự biến đổi phản ứng trong điều kiện này
là đẳng áp.
C- Biến đổi đẳng nhiệt là biến đổi được thực hiện trong điều kiện nhiệt độ thay đổi.
D- Biến đổi đoạn nhiệt là biến đổi được thực hiện trong điều kiện không có sự trao đổi nhiệt lượng
giữa hệ với môi trường ngoài một cách gián đoạn.
A- t1/2 = 0,693 / ka
B- t1/2 = ln2 / ka
C- t1/2 = 0,203 / ka
D- t1/2 = 1 / ka
A- t1/2 = ln2 / a
B- t1/2 = 0,693 / a
C- t1/2 = ln2 / k
D- t1/2 = 0,693 / ka
Câu 28: chọn câu đúng, (cho ln2 = 0,693, ln10 = 2,3026, ln100 = 4,6052)
Bộ xương người hoá thạch được khai quật và được phát hiện thấy đồng vị phóng xạ 14C (có
chu kỳ bán rã như ở câu 27) giảm chỉ còn 1% so với lượng ban đầu của nó. Người này sống cách đây:
A- 38059 năm
B- 48069 năm
C- 84127 năm
D- 87124 năm
Biểu thức vận tốc phản ứng và hằng số vận tốc phản ứng là:
A- V = k[HgCl2]2 [C2O42 -], k = 7,75 x 10-3 x s-1 x M-2.
B- V = k[HgCl2] [C2O42 -]2, k = 7,75 x 10-3 x s-1 x M-2.
C- V = k[HgCl2]2 [C2O42 -], k = 3,57 x 10-3 x s-1 x M-2.
D- V = k[HgCl2] [C2O42 -]4, k = 3,57 x 10-3 x s-1 x M-2.
A- 56 min.
B- 112 min.
C- 224 min.
D- 336 min.
Giá trị năng lượng hoạt hoá được tính toán trong điều kiện trên cho kết quả là:
A- Động hoá học nghiên cứu vận tốc phản ứng xảy ra nhanh hay chậm, nhưng không xác định
được cơ chế phản ứng xảy ra như thế nào.
B- Động hoá học có thể cho biết cơ chế phản ứng xảy ra như thế nào.
C- Động hoá học cho biết giai đoạn phản ứng nhanh là giai đoạn quyết định vận tốc phản ứng.
D- A, B, C đều sai.
A- Để xác định giá trị năng lượng hoạt hoá của phản ứng có thể dựa vào các giá trị nhiệt độ và các
hằng số vận tốc phản ứng tương ứng.
B- Để xác định giá trị năng lượng hoạt hoá của phản ứng chỉ có thể dựa vào tất cả các giá trị còn
lại trong phương trình Arrhenius.
C- Năng lượng hoạt hoá chỉ có thể đo trực tiếp bằng máy từ phản ứng.
D- A, B, C đều sai.
A- Vận tốc phản ứng (1) lón hơn vận tốc phản ứng (2).
B- Vận tốc phản ứng (2) lón hơn vận tốc phản ứng (1).
C- Vận tốc phản ứng (1) bằng vận tốc phản ứng (2).
D- A, B, C đều sai.
A- Chất chỉ thị trong chất hút ẩm silicagel là CoCl2 có màu hồng.
B- CoSO4 và [Co(H2O)6]2+ đều có màu hồng.
C- Tinh thể CoCl2 có màu xanh lơ.
D- Cả B, C đều đúng.
A- Theo thuyết VB cấu trúc phân tử nước được hình thành do nguyên tử oxy lai hoá sp3 tạo 4
orbital lai hoá trong đó có 2 orbital lai chứa 1 electron xen phủ với AO của hydro.
B- Theo thuyết VB cấu trúc phân tử nước được hình thành do nguyên tử oxy lai hoá sp tạo 2
orbital lai hoá mỗi orbital lai chứa 1 electron xen phủ với AO của hydro.
C- Theo thuyết VB cấu trúc phân tử nước được hình thành do nguyên tử oxy có 4 orbital lớp ngoài
cùng chứa electron độc thân xen phủ với AO của hydro.
D- Cả A, B, C đều sai.
A- Cấu hình điện tử O2 là (σ1slk)2 (σ1s*)2 (σ2slk)2 (σ2s*)2 (σ2pzlk)2 (πxlk)1 (πylk)1 (πx*)2 (πy*)2.
B- Cấu hình điện tử O2 là (σ1slk)2 (σ1s*)2 (σ2slk)2 (σ2s*)2 (σ2pzlk)2 (πxlk)2 (πylk)2 (πx*)1 (πy*)1.
C- Cấu hình điện tử O2 là (σ1slk)2 (σ1s*)2 (σ2slk)2 (σ2s*)2 (σ2pzlk)2 (πxlk)2 (πylk)2 (πx*)2 (πy*)0.
D- Cả A, B, C đều sai.
A- Cấu hình điện tử N2 (σ1slk)2 (σ1s*)2 (σ2slk)2 (σ2s*)2 (πxlk)2 (πylk)2 (σ2pzlk)2.
B- Cấu hình điện tử N2 (σ1slk)2 (σ1s*)2 (σ2slk)2 (σ2s*)2 (σ2pzlk)2 (πxlk)2 (πylk)2.
C- Cấu hình điện tử N2 (σ1slk)2 (σ1s*)2 (σ2slk)2 (σ2s*)2 (πxlk)2 (πylk)1 (σ2pzlk)1.
D- Cả A, B, C đều sai.
Cho biết số thứ tự các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn của B, N, O, Fe, Co, Ni lần lượt là: 5,
7, 8, 26, 27, 28.
-------HẾT-------