You are on page 1of 4

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


*****

HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA


Số: …/2022/HĐVC/VT89-…

- Căn cứ Bộ luật dân sự, Luật thương mại và Luật kinh tế được Quốc hội nước Cộng hoà Xã
hội Chủ nghĩa Việt Nam khoá XI kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14/06/2005 và có hiệu lực thi
hành từ 01/01/2006.
- Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, khả năng và nhu cầu vận chuyển của mỗi bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm 2022 tại văn phòng …, chúng tôi gồm:
Bên A (Bên thuê vận chuyển): CÔNG TY TNHH MTV CƠ KHÍ 17
Địa chỉ : Thôn Xuân Kỳ - Xã Đông Xuân - Sóc Sơn - Hà Nội.
Điện thoại : 0243.884.3323
Mã số thuế : 0100634056
Tài khoản :
Đại diện : (Ông) Đặng Hồng Sơn
Chức vụ : Giám Đốc

Bên B (Bên nhận vận chuyển): CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VẬN TẢI SỐ 89
Địa chỉ : Thôn Bình Đôi, xã Vũ Xá, huyện Kim Động, tỉnh Hưng Yên.
Điện thoại : 0915.980.100
Mã số thuế : 0900871384
Tài khoản : 2403201002702 Ngân hàng Agribank - Chi nhánh Kim Động, Hưng Yên.
Đại diện : (Ông) Đào Ngọc Mạnh
Chức vụ : Giám đốc

Hai bên cùng nhau thỏa thuận ký kết hợp đồng vận chuyển hàng hóa như sau:

Điều 1: Hàng hóa, địa điểm và thời gian vận chuyển


1. Tên hàng hóa vận chuyển:
2. Quy cách hàng hóa: Theo tải trọng xe tải
3. Số lượng: Theo nhu cầu của Bên A
4. Địa điểm lấy hàng: Long An.
5. Địa điểm nhận hàng: Hà Nội và các tỉnh phía Bắc.
6. Thời gian thực hiện giao nhận hàng: 2-3 ngày kể từ ngày nhận hàng với dịch vụ chuyển phát
Nhanh (trừ trường hợp bất khả kháng).
7. Thời gian thực hiện giao nhận hàng: 2-5 ngày kể từ ngày nhận hàng với dịch vụ chuyển phát Chậm
(trừ trường hợp bất khả kháng).

-1-
8. Phụ phí lấy và giao tận nơi sẻ thay đổi theo từng đơn hàng hoặc bên A đưa danh sách có địa chỉ
giao hàng cố định và yêu cầu bên B báo giá tuyến cố định, nếu có thay đổi giá cước tuyến cố định
này bên B phải báo trước bên A it nhất 15 ngày.

Điều 2: Phương thức giao nhận


1. Phương thức giao nhận: Giao nhận theo biên bản.
Hai bên tiến hành ký xác nhận biên bản giao nhận hàng hóa cho mỗi đợt giao nhận hàng.
2. Trước khi bên B nhận hàng tại điểm đến, nếu phát hiện hoặc nghi ngờ về việc hàng hóa có hiện
tượng bị hư hỏng hay thất thoát, thì bên B sẽ thông báo ngay cho bên A để cử đại diện đến kiểm tra và
lập biên bản hiện truờng làm cơ sở giải quyết tranh chấp sau này.
Điều 3: Giá cước, phương thức và thời gian thanh toán
1. Cước vận chuyển theo từng chuyến mà hai bên thỏa thuận.
Giá vận chuyển mới phải được bên B thông báo cho bên A bằng văn bản ít nhất 15 ngày trước khi
giá vận chuyển mới được áp dụng và phải được sự chấp thuận bằng văn bản của bên A. Khi đó
bên B sẽ gửi phụ lục hợp đồng vận chuyển đính kèm.
2. Phương thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản.
3. Thời gian thanh toán: Bên B hoàn thành và gửi chứng từ, bảng kê muộn nhất vào ngày 3 của tháng
kế tiếp cho Bên A. Sau khi hai bên xác nhận đối chiếu bảng kê, bên A thanh toán dứt điểm tiền
cước cho bên B trong vòng 15 ngày kể từ khi bên B gửi đủ chứng từ cho bên A (Chứng từ bao gồm
hóa đơn GTGT của bên vận chuyển và các Biên bản giao nhận hàng hóa có chữ ký xác nhận của
khách hàng bên thuê vận chuyển).
Điều 4: Trách nhiệm của mỗi bên
A - Trách nhiệm của bên A
1. Cung cấp đầy đủ, kịp thời cho bên B về thông tin hàng hóa vận chuyển, khai báo chính xác đặc
điểm tính chất và chủng loại hàng hóa vận chuyển.
2. Hàng hóa đảm bảo đúng trọng lượng như đã yêu cầu. Nếu có phát sinh, phải thông báo sớm để bên
B bố trí phương tiện phù hợp cho đơn hàng cần vận chuyển. Cung cấp đầy đủ các chứng từ cần
thiết hợp pháp để bên B vận chuyển thuận lợi.
3. Đóng gói, xếp và gia cố hàng hoá đúng quy cách, đảm bảo an toàn trong quá trình vận chuyển.
4. Thanh toán đầy đủ tiền cước vận chuyển đúng theo thỏa thuận tại điều 3, và nộp các khoản chi phí
phát sinh (nếu có) theo quy định của bên B.
5. Chịu trách nhiệm sắp xếp, bốc dỡ kịp thời khi xe đến địa điểm lấy hàng và địa điểm giao hàng.
B - Trách nhiệm của bên B
1. Có trách nhiệm vận tải an toàn hàng hóa từ địa điểm nhận hàng đến địa điểm giao hàng của bên A.
2. Trong vòng 12 giờ trước khi hàng đến, bên B phải thông báo cho bên A để bên A có kế hoạch tiếp
nhận hàng.
3. Giao hàng theo đúng tiến độ đã thông báo, trường hợp giao chậm phải có thông báo kịp thời cho bên
A.
4. Bên B có trách nhiệm giao hàng đầy đủ theo chứng từ và tình trạng hàng hóa phải nguyên vẹn, không
biến dạng, không ẩm ướt, không được ghép hàng hóa thực phẩm của bên A với các mặt hàng hóa mỹ
phẩm, sơn .v.v. Các chất gây ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm của bên A.
Điều 5: Điều khoản miễn trừ trách nhiệm
Bên B được miễn trừ trách nhiệm trong các trường hợp sau:
1. Bên B không chịu trách nhiệm chất lượng hàng hóa bên trong nếu hàng hóa còn nguyên vẹn trong quá
trình vận chuyển.
2. Khách hàng của Bên A có trách nhiệm kiểm tra kỹ tình trạng hàng hóa tại địa điểm dỡ hàng. Bên B
được miễn trừ trách nhiệm kể từ khi khách hàng của bên A ký xác nhận nhận đủ hàng và không có
bất kỳ phản hồi nào về tình trạng hàng hóa thừa thiếu hay hư hòng do bên B giao.

-2-
3. Các trường hợp hàng hóa tổn thất được miễn trừ trách nhiệm theo quy định của Luật giao thông
Việt Nam và các văn bản luật liên quan khác.

Điều 6: Bồi thường thiệt hại


1. Trường hợp có thiệt hại phát sinh, bên có lỗi gây ra thiệt hại phải bồi thường thiệt hại cho bên còn
lại và/hoặc bên thứ ba liên quan bị thiệt hại.
2. Trình tự và cách thức xác định thiệt hại và mức trách nhiệm của các bên liên quan phải phù hợp
với các quy định của Pháp luật liên quan. Việc thực hiện bồi thường thiệt hại chỉ được thực hiện
sau khi hai bên thống nhất được bằng văn bản về: phạm vi thiệt hại, trách nhiệm của các bên về
vấn đề này và cách thức xử lý và/hoặc bồi thường thiệt hại.
3. Trước khi đạt được sự thống nhất giữa các bên như quy định ở trên, bên A và bên B vẫn phải thực
hiện đầy đủ các nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này và quy định của Pháp luật liên quan.
4. Bên B không chấp nhận hóa đơn yêu cầu bồi thường hoặc trừ vào cước vận chuyển khi hai bên
chưa thống nhất được mức độ thiệt hại.
Điều 7: Phạt vi phạm
1. Bên A có trách nhiệm đóng hàng hóa đúng chủng loại đã thông báo. Nếu bên B phát hiện khai báo
hàng hóa không đúng, bên A phải trả gấp đôi cước phí vận chuyển của lô hàng, đồng thời có trách
nhiệm thanh toán các chi phí phát sinh liên quan cũng như các khoản phạt khác theo quy định.
2. Nếu bên A không thanh toán hết các khoản nợ và các chi phí liên quan thì bên B có quyền cầm giữ
hàng hóa và xử lý hàng hóa bị lưu giữ theo quy định của pháp luật. Mọi chi phí phát sinh và tổn
thất liên quan đến việc cầm giữ hàng hóa sẽ do bên A chịu.
3. Thời gian quá hạn thanh toán trong vòng 01 tháng thì bên A phải chịu lãi suất phạt quá hạn là
150% lãi vay theo quy định của Ngân hàng Agribank tại thời điểm thanh toán. Trường hợp chậm
thanh toán trên 01 tháng bên B sẽ áp dụng mức phạt lãi suất gấp hai lần lãi suất quá hạn trên.
Điều 8: Điều khoản chung
1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu Nhà nước hoặc thị trường có điều chỉnh về giá các chi phí
liên quan khác hai bên sẽ bàn bạc để điều chỉnh hợp đồng.
2. Các điều khoản khác liên quan đến quyền và nghĩa vụ của hai bên chưa được quy định trong hợp
đồng này sẽ được áp dụng thực hiện theo thông lệ quốc tế và các quy định hiện hành của Pháp luật
Việt Nam.
3. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản quy định trong hợp đồng. Trong quá trình
thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh vướng mắc liên quan đến hợp đồng, hai bên sẽ cùng nhau bàn
bạc giải quyết trên tinh thần bình đẳng và tôn trọng lợi ích của nhau. Trường hợp nếu không giải
quyết được thông qua thương lượng hòa giải trực tiếp, tranh chấp phát sinh từ hoặc liên quan đến
hợp đồng này sẽ được giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền tại Tỉnh Bình Dương theo quy định của
Pháp luật.
4. Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng chỉ có hiệu lực nếu việc sửa đổi, bổ sung đó được lập thành văn
bản và được cả hai bên ký kết thành phụ lục sửa đổi, bổ sung hợp đồng theo thẩm quyền người đại
diện giống như hợp đồng. Bên đề nghị sửa đổi, bổ sung có trách nhiệm phải thông báo cho bên kia
biết trước ít nhất 03 ngày về đề nghị của mình.
5. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày hai bên tiến hành ký kết, không tự thanh lý và hợp đồng sẽ tự
động gia hạn thêm từng năm một nếu hai bên không có văn bản về việc chấm dứt hợp đồng nêu
trên.

Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản và có giá trị pháp lý như
nhau.

-3-
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

-4-

You might also like