You are on page 1of 12

III.

Sự hình thành hai hệ thống xh đối lập (đọc thêm)


BÀI TẬP:
Câu 1: Hội nghị Ianta 2/1945 diễn ra khi Chiến tranh thế giới thứ hai
A. đang lan rộng ở Châu Âu. B. đã hoàn toàn kết thúc.
C. đang lan rộng trên thế giới. D. bước vào giai đoạn kết thúc.

Câu 2: Hội nghị Ianta (2/1945) được tổ chức trong hoàn cảnh phần thắng nghiêng về
A. phe các nước xã hội chủ nghĩa (XHCN). B. phe các nước thuộc địa.
C. phe các nước Đồng Minh. D. phe các nước tư bản chủ nghĩa (TBCN).

Câu 3: Hội nghị quốc tế được triệu tập tại Ianta (Liên Xô) có sự tham dự của nguyên thủ các quốc gia
A. Liên Xô, Pháp, Anh. B. Liên Xô, Mĩ, Pháp. C. Mĩ, Anh, Pháp. D. Liên Xô, Mĩ, Anh.

Câu 4: Để duy trì hòa bình và an ninh thế giới. Hội nghị Ianta (2/1945) quyết định thành lập tổ chức
A. Hội Quốc Liên. B. NATO. C. Vácsava. D. Liên Hợp Quốc.

Câu 5: Hội nghị Ianta (2/1945) thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội
phát xít, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở
A. Đông Âu và Tây Âu. B. châu Âu và châu Á.
C. Triều Tiên và Nhật Bản. D. châu Âu và Bắc Á.

Câu 6: Trật tự thế giới được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. trật tự Vécxai- Oasinhton. B. trật tự hai cực Ianta.
C. trật tự đa cực. D. trật tự đơn cực do Mĩ làm bá chủ.

Câu 7: Một trong những mục đích của Liên hợp quốc là
A. phát triển kinh tế - văn hóa. B. duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
C. hợp tác trong lĩnh vực kinh tế, tiền tệ. D. duy trì hòa bình, an ninh ở châu Âu và thế giới.

Câu 8: Một trong những nguyên tắc của LHQ về việc giải quyết tranh chấp sau chiến tranh là
A. biện pháp quân sự. B. biện pháp hòa bình.
C. chiến tranh lạnh. D. chiến tranh cục bộ.

Câu 9: Văn kiện quan trọng nhất của Liên hợp quốc là
A. Tuyên ngôn toàn thế giới về Quyền con người.
B. Công ước Quốc tế về các quyền dân sự và chính trị.
C. Hiến chương Liên hợp quốc. D. Công ước Quốc tế và Luật biển.

Câu 10: Một trong những nguyên tắc của LHQ về mối quan hệ giữa năm nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh,
Pháp, và Trung Quốc) là
A. tạo sự phân chia đối lập giữa hai phe do Liên Xô và Mĩ đứng đầu mỗi phe.
B. bình đẳng chủ quyền và sự nhất trí giữa năm nước.
C. hợp tác phát triển có hiệu quả và sự nhất trí của năm nước.
D. chung sống hòa bình và sự nhất trí của năm nước.

Câu 11: Ngày 16/10/2007, Đại hội Đồng Liên hợp quốc đã bầu Việt Nam làm ủy viên không thường
trực nhiệm kì 2008-2009 của
A. Tòa án quốc tế. B. Hội đồng kinh tế và xã hội.
C. Hội đồng Quản thác. D. Hội đồng Bảo an.

Câu 12: Vai trò của Liên hợp quốc trong hơn nửa thế kỉ qua là
A. trợ giúp các nước đang phát triển, thực hiện cứu trợ nhân đạo đến các nước thành viên.
B. giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột ở các khu vực trên thế giới.
C. diễn đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
D. hợp tác quốc tế về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội giữa các thành viên.

THPT Tân Bình – Bài tập Lịch sử 12 - 1


BÀI TẬP
Câu 13. Quốc gia đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo là
A. Liên Xô. B. Mĩ. C. Ấn Độ. D. Trung Quốc.

Câu 14. Sự kiện mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người là
A. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo vào quỹ đạo của Trái Đất.
B. Liên Xô phóng tàu vũ trụ, đưa nhà du hành Gagarin bay quanh Trái Đất.
C. Mĩ phóng tàu vũ trụ, đưa các nhà du hành vũ trụ thám hiểm Mặt Trăng.
D. Trung Quốc phóng tàu vũ trụ “Thần Châu 5” đưa nhà du hành vào vũ trụ.

Câu 15. Trong thời gian sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nước đi đầu trong công nghiệp vũ trụ, công
nghiệp điện hạt nhân là
A. Liên Xô. B. Mĩ. C. Pháp. D.Trung Quốc.

Câu 16. Năm 1949, thế độc quyền vũ khí hạt nhân của Mĩ bị phá vỡ khi
A. Liên Xô trở thành nước đi đầu trong công nghiệp điện hạt nhân.
B. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
C. Liên Xô phóng tài vũ trụ, đưa người bay vòng quanh Trái Đất.
D. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.

Câu 17. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô thực hiện chính sách đối ngoại
A. hòa hoãn với các nước tư bản chủ nghĩa lớn.
B. bảo vệ hòa bình thế giới, ủng hộ cách mạng thế giới.
C. phát triển mối quan hệ với các nước châu Á.
D. ngã về phương Tây, nhận sự giúp đỡ của các nước đó.

Câu 18. Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây trở thành cường quốc công
nghiệp đứng thứ hai thế giới?
A. Liên Xô. B. Italia. C. Mĩ. D. Trung Quốc.

Câu 19. Liên Xô giữ vai trò quyết định trong


A. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). B. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
C. Liên minh châu Âu (EU). D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).

Câu 20. Liên Xô thực hiện công cuộc khôi phục kinh tế (1945-1950) trong bối cảnh
A. bị quân đội các nước đế quốc tấn công. B. chịu tổn thất nặng nề do chiến tranh.
C. chính quyền Xô viết vừa được thành lập. D. vừa hoàn thành cách mạng giải phóng dân tộc.

Câu 21. Sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga được kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xô tại
A. các cơ quan thuộc Đảng Cộng sản Liên Xô và Nhà nước Liên Xô.
B. các nước cộng hòa trong Liên bang Xô viết và các cơ quan ngoại giao.
C. Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc và các cơ quan ngoại giao ở nước ngoài.
D. Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc và các cơ quan thuộc Đảng Cộng sản.

Câu 22. Liên bang Nga được thành lập trong bối cảnh
A. Liên Xô khủng hoảng trầm trọng. B. Liên Xô và Mĩ đang đẩy mạnh chạy đua vũ trang.
C. Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh. D. Liên bang Xô Viết chính thức giải thể.

Câu 23. Theo Hiến pháp năm 1993, Liên bang Nga theo chế độ
A. Tổng thống Liên bang. B. Cộng hòa Liên bang.
C. Dân chủ tư sản. D. Quân chủ lập hiến.

THPT Tân Bình – Bài tập Lịch sử 12 - 2


BÀI TẬP:
Câu 24.Sự kiện nào sau đây đánh dấu cuộc CM dân tộc dân chủ nhân dân ở Trung Quốc đã hoàn
thành?
A. Lực lượng Quốc dân đảng rút chạy ra Đài Loan. B. Thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
C. Hoàn thành kế hoạch 5 năm lần thứ nhất. D. Đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất thế giới.

Câu 25. Cuối thập niên 90 của thế kỉ XX, Trung Quốc thu hồi những vùng đất
A. Hồng Công, Ma Cao. B. Hồng Công, Đài Loan.
C. Ma Cao, Thượng Hải. D. Hương Cảng, Ma Cao.

Câu 26. Bộ phận lãnh thổ của Trung Quốc nằm ngoài sự kiểm soát của nước này là
A. Hồng Công. B. Tây Tạng. C. Đài Loan. D. Ma Cao.

Câu 27. Tính chất của cuộc nội chiến cách mạng ở Trung Quốc (1946-1949) là
A. giải phóng dân tộc. B. dân tộc, dân chủ. C. cách mạng tư sản. D. cách mạng vô sản.

Câu 28. Tháng 10/2003, tàu "Thần Châu 5" cùng nhà du hành Dương Lợi Vỹ của Trung Quốc bay vào
vũ trụ, đánh dấu
A. Trung Quốc là quốc gia thứ ba (sau Nga, Mĩ) có tàu và người bay vào vũ trụ.
B. Trung Quốc đứng đầu châu Á về trình độ phát triển khoa học - công nghệ.
C. Trung Quốc là quốc gia chiếm lĩnh đỉnh cao của khoa học - công nghệ.
D. Trung Quốc trở thành một cực trong trật tự đa cực đang hình thành.

Câu 29. Những năm 80-90 của TK XX, nước có nền kinh tế tăng trưởng nhanh và cao nhất thế giới là
A. Nhật Bản. B. Đài Loan. C. Trung Quốc. D. Hàn Quốc.

Câu 30. Tháng 8/1948, dựa vào sự giúp đỡ của Mĩ, nhà nước mới được thành lập là
A.Cộng hòa Liên bang Đức. B. Cộng hòa Dân chủ Đức.
C. Đại Hàn Dân quốc (Hàn Quốc). D. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.

Câu 31. Tháng 9/1948, dựa vào sự giúp đỡ của Liên Xô, nhà nước mới được thành lập là
A.Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên. B. Cộng hòa Liên bang Đức.
C. Cộng hòa Dân chủ Đức. D. Đại Hàn Dân quốc (Hàn Quốc).

Câu 32. Những nước (vùng lãnh thổ) ở Đông Bắc Á được mệnh danh là "con rồng" ở châu Á là
A. Hàn Quốc, Trung Quốc và Hồng Công. B. Hàn Quốc, Đài Loan và Hồng Công.
C. Hàn Quốc, Nhật Bản và Đài Loan. D. Hàn Quốc, Trung Quốc và Đài Loan.

BÀI TẬP:
Câu 33.Những nước ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập vào năm 1945 là
A. Việt Nam, Lào và Campuchia. B. Việt Nam, Lào và Philippin.
C. Malaixia, Việt Nam và Lào. D. Inđônêxia, Việt Nam và Lào.

Câu 34.Sự kiện đánh dấu kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ba nước Đông Dương là
A. chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ ở Việt Nam năm 1954.
B. chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” ở Việt Nam năm 1972.
C. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết.
D. Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam được kí kết.

Câu 35.Sau khi Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết (7/1954), nhân dân Lào phải cầm súng
chống lại kẻ thù mới là
A. đế quốc Mĩ. B. thực dân Anh. C. thực dân Hà Lan. D. thực dân Tây Ban Nha.

THPT Tân Bình – Bài tập Lịch sử 12 - 3


Câu 36.Cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Lào (1954-1975) đặt dưới sự lãnh đạo của
A. Đảng Cộng sản Đông Dương. B. Mặt trận Lào tự do.
C. Chính phủ kháng chiến Lào.
D. Đảng Nhân dân Lào ( sau đổi thành Đảng Nhân dân Cách mạng Lào).

Câu 37.Từ năm 1970 đến năm 1975 là thời kì nhân dân Campuchia tiến hành
A. cuộc kháng chiến chống Mĩ. B. kháng chiến chống thực dân Pháp.
C. thời kì trung lập, xây dựng nền độc lập. D. đấu tranh chống chế độ Khơme đỏ.

Câu 38.Từ năm 1979 đến năm 1991 ở Campuchia là thời kì


A. trung lập tích cực, xây dựng nền độc lập dân tộc.
B. kháng chiến chống đế quốc Mĩ, giành độc lập dân tộc.
C. nội chiến giữa các lực lượng cách mạng với phe phái đối lập.
D. nội chiến và tái lập vương quốc Campuchia.

Câu 39. Năm nước tham gia thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á là
A. Inđônêxia, Malaixia, Brunây, Thái Lan và Xingapo.
B. Inđônêxia, Lào, Philippin, Thái Lan và Xingapo.
C. Inđônêxia, Malaixia, Philippin, Thái Lan và Xingapo.
D. Việt Nam, Malaixia, Philippin, Thái Lan và Xingapo.

Câu 40. Sự khởi sắc của ASEAN được đánh dấu từ


A. Chiến tranh lạnh chấm dứt (1991). B. Hội nghị cấp cao Bali (1976).
C. khi “ vấn đề Campuchia” được giải quyết (1991).
D. cả 10 nước trong khu vực đứng trong một tổ chức (1999).

Câu 41: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập năm 1967 trong bối cảnh
A. nhiều nước ở Đông Nam Á đã giành được độc lập.
B. Việt Nam đã kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ.
C. Liên Xô và Mĩ đã tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
D. trật tự hai cực Ianta đã sụp đổ hoàn toàn.

Câu 42. Văn bản được kí kết tại Hội nghị cấp cao ASEAN họp ở Bali (2/1976) là
A. Hiệp đình hòa bình về Campuchia . B. Hiến chương ASEAN.
C. Hiệp ước thân thiện và hợp tác. D. Tuyên bố của ASEAN.

Câu 43. Nhằm xây dựng một Cộng đồng ASEAN có vị thế cao và hiệu quả hơn, năm 2007 các nước
ASEAN đã kí kết văn kiện
A. Hiệp định hòa bình về Campuchia. B. Hiệp ước thân thiện và hợp tác.
C. Hiến chương ASEAN. D. Tuyên bố của ASEAN.

Câu 44. Theo Hiệp ước thân thiện và hợp tác ( Hiệp ước Bali, 1976) các tranh chấp được giải quyết
theo nguyên tắc
A. sử dụng biện pháp hòa bình. B. sử dụng vũ lực
C. hợp tác với nước lớn. D. đe dọa bằng vũ lực.

Câu 45. Hiệp ước Bali (2-1976) của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đã
A. thông qua quyết định kết nạp Mianma vào ASEAN.
B. tuyên bố xây dựng thành công Cộng đồng ASEAN thống nhất, vững mạnh.
C. xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN.
D. thông qua quyết định kết nạp Brunây vào ASEAN.

THPT Tân Bình – Bài tập Lịch sử 12 - 4


Câu 46. Hiệp định về lập lại hòa bình và thực hiện hòa hợp dân tộc ở Lào được kí kết tháng 2/1973 là
A. Hiệp định Giơnevơ. B. Hiệp định Viên Chăn.
C. Hiệp định Pari. D. Hiệp định SALT – 1.

Câu 47. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời nhằm
A. phát triển kinh tế, văn hóa trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.
B. giảm bớt sức ép của các nước lớn và hạn chế ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội.
C. hợp tác giứa các nước tạo nên công đồng Đông Nam Á hùng mạnh.
D. xây dựng Đông Nam Á thành khu vực hòa bình, tự do, trung lập.

Câu 48. Trong thời kì xây dựng đất nước, nền công nghiệp Ấn Độ đã đạt được như thế nào ?
A. đứng thứ 3 trong những nước công nghiệp lớn nhất thế giới.
B. đứng thứ 10 trong những nước công nghiệp lớn nhất thế giới.
C. đứng thứ 4 trong những nước công nghiệp lớn nhất thế giới.
D. đứng thứ 12 trong những nước công nghiệp lớn nhất thế giới.

Câu 49. Trong lĩnh vực công nghệ cao, Ấn Độ trở thành cường quốc về
A. công nghệ dược phẩm. B. công nghệ sinh học .
C. công nghệ phần mềm. D. năng lượng nguyên tử.

Câu 50. Thực dân Anh phải nhượng bộ, hứa trao quyền tự trị cho Ấn Độ theo “phương án Maobáttơn”,
chia Ấn Độ thành 2 quốc gia trên cơ sở
A. vị trí địa lí. B. tôn giáo. C. dân tộc. D. ngôn ngữ.

Câu 51. Theo “phương án Maobáttơn”, Ấn Độ là quốc gia của những người theo
A. Hinđu giáo. B. Phật giáo. C. Hồi giáo. D. Cơ đốc giáo.

Câu 52. Theo “phương án Maobáttơn”, những người theo Hồi giáo sẽ tách khỏi Ấn Độ để thành lập
quốc gia tự trị là
A. Nêpan. B. Băng-la-đét. C. Ápganixtan. D. Pakitan.

Câu 53. Cuộc đấu tranh giành độc lập ở Ấn Độ sau CTTG II diễn ra mạnh mẽ dưới sự lãnh đạo của
A. Đảng Đại hội dân tộc. B. Đảng Cộng sản. C. Liên đoàn Hồi giáo. D. Đảng Quốc đại.

Câu 54. Ngày 26/1/1950, sự kiện đánh dấu thắng lợi to lớn của nhân dân Ấn Độ là
A. Ấn Độ tuyên bố tự trị. B. Ấn Độ tuyên bố độc lập.
C. Thực dân Anh rút khỏi Ấn Độ. D. Ấn Độ được thống nhất.

BÀI TẬP

Câu 55. Phong trào đấu tranh chống thực dân phương Tây ở châu Phi bùng nổ sớm nhất tại
A. Bắc Phi. B. Tây Phi . C. Đông Phi. D. Nam Phi.

Câu 56. Năm 1975, nhân dân Môdămbich và Ănggôla giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh chống sự
thống trị của chủ nghĩa thực dân, về cơ bản đánh dấu việc
A. chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi.
B. lật đổ ách thống trị của chế độ Apacthai ở châu Phi.
C. chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ trên thế giới.
D. hoàn thành cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới.

Câu 57. Từ sau năm 1975 đến giữa những năm 90 của thế kỉ XX, châu Phi hoàn thành cuộc đấu tranh
lật đổ nền thống trị của chủ nghĩa đế quốc có tên là
A. chế độ phát xít. B. chế độ Apacthai. C. chế độ thực dân mới. D. chế độ độc tài.

THPT Tân Bình – Bài tập Lịch sử 12 - 5


Câu 58. Mục tiêu đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân dưới hình thức chế độ Apacthai ở Châu Phi
nhằm
A. giành độc lập dân tộc và quyền sở hữu tư liệu sản xuất.
B. giành chính quyền dân chủ của nhân dân.
C. bảo vệ nền độc lập dân chủ.
D. giành độc lập độc lập dân tộc và quyền sống của con người.

Câu 59. Văn kiện chính thức xóa bỏ chế độ Phân biệt chủng tộc Apacthai là
A. Hiến pháp của Cộng hòa Nam Phi tháng 11/1993.
B. Tuyên ngôn thủ tiêu hoàn toàn chủ nghĩa thực dân.
C. Tuyên ngôn thủ tiêu tất cả các hình thức của chế độ phân biệt chủng tộc.
D. Hiến chương của Liên minh châu Phi (AU).

Câu 60. Năm 1960 được lịch sử ghi nhận là


A. “Lục địa núi lửa”. B. Năm châu Phi . C. “Lục địa bùng cháy”. D. Năm lịch sử .

Câu 61. Bản Hiến pháp của Cộng hòa Nam Phi (11 - 1993) được thông qua đã chính thức xóa bỏ chế
độ nào ở quốc gia này?
A. Chế độ phân biệt chủng tộc. B. Chế độ quân chủ lập hiến.
C. Chế dộ phát xít. D. Chế độ phong kiến.

Câu 62. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, sự kiện nào sau đây ở châu Phi gắn liền với vai trò lãnh đạo
của Nenxơn-Manđêla?
A. Cách mạng Ănggôla và Môdămbích thành công. B. Namibia tuyên bố độc lập.
C. Nước Cộng hòa Dimbabuê ra đời. D. Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi bị xóa bỏ.

Câu 63: Năm 1960, lịch sử châu Phi chỉ nhận sự kiện quan trọng nào sau đây?
A. Angiêri được trao quyền tự trị. B. 17 nước ở châu Phi được trao trả độc lập.
C. Libi được trao quyền tự trị. D. Ai Cập được trao quyền tự trị.

Câu 64: Tháng 11-1993, lịch sử châu Phi ghi nhận sự kiện quan trọng nào sau đây?
A. Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi sụp đổ.
B. Libi được trao quyền tự trị.
C. Ai Cập được trao quyền tự trị.
D. Angiêri được trao quyền tự trị.

Câu 65: Nước Cộng hòa Cuba ra đời (ngày 1-1-1939) là kết quả đấu tranh của nhân dân Cuba chống
A. thực dân Anh. B. Chế độ độc tài Batita. C. thực dân Pháp. D. thực dân Hà Lan.

Câu 66. Sau CTTG thứ II, mục tiêu lớn nhất trong cuộc đấu tranh của nhân dân Mĩ Latinh là
A. chống chế độ độc tài thân Mĩ và bảo vệ độc lập. B. chống đế quốc Mĩ, giành độc lập dân tộc .
C. giải phóng dân tộc, thành lập các nước cộng hòa. D. chống chế độ thân Mĩ và giành chiến thắng.

Câu 67. Thắng lợi được coi được là “ lá cờ đầu” trong phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập ở
Mĩ Latinh sau CTTG thứ 2
A. thắng lợi cách mạng Vênêxuêla. B. thắng lợi của cách mạng Cuba.
C. thắng lợi của cách mạng Nicagaroa. D. thắng lợi của Cách mạng Côlômbia.

THPT Tân Bình – Bài tập Lịch sử 12 - 6


BÀI TẬP:
Câu 68. Trong khoảng 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Vị thế kinh tế của Mĩ là
A. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
B. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
C. nước điều phối nền kinh tế thế giới.
D. Mĩ chi phối các tổ chức kinh tế - tài chính thế giới.

Câu 69: Nội dung nào sau đây là một trong những yếu tố thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ trong
giai đoạn 1945-1973?
A. Không phải chi ngân sách cho quốc phòng.
B. Nguồn nhân lực dồi dào, chất lượng cao.
C. Không phải viện trợ cho đồng minh.
D. Không chạy đua vũ trang với Liên Xô.

Câu 70. Biện pháp của Mĩ để tăng năng suất, hạ giá thành, tăng sức mạnh cạnh tranh và điều chỉnh hợp
lí cơ cấu kinh tế là
A. hiện đại hóa nền kinh tế Mĩ. B. thu hút các nhà khoa học nhiều nơi trên thế giới đến Mĩ.
C. áp dụng khoa học – kỹ thuật hiện đại. D. thay thế những kỹ thuật đã lạc hậu.

Câu 71. Chính sách và biện pháp điều tiết của Nhà nước Mĩ từ năm 1945 đến năm 1973 có tác động
A. gây cản trở sự phát triển kinh tế Mĩ. B. làm cho nền kinh tế Mĩ phụ thuộc vào các quốc gia khác.
C. giúp Mĩ chi phối các tổ chức kinh tế - tài chính thế giới. D. thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển.
Câu 72. Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại của thế giới bắt đầu từ
A. Anh. B. Mĩ. C. Nhật Bản. D. Pháp.

Câu 73. Nguyên nhân quan trọng nhất làm cho nền kinh tế và chính trị Mĩ trong giai đoạn 1973 – 1991
bị suy giảm so với các cường quốc khác là
A. công nghệ của Mĩ bị lạc hậu. B. sự cạnh tranh khốc liệt của Nhật Bản và Tây Âu.
C. sự thất bại trong chiến tranh ở Việt Nam. D. sự đối đầu Xô – Mĩ kéo dài.

Câu 74. Mĩ là một trong năm nước Ủy viên thường trực của cơ quan nào thuộc Liên hợp quốc?
A. Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa. B. Hội đồng Bảo an.
C. Tòa án Quốc tế. D. Hội đồng Kinh tế và Xã hội.

Câu 75: Trong những năm 1945-1973, quốc gia nào sau đây triển khai chiến lược toàn cầu với một
trong những mục tiêu là đàn áp phong trào cộng sản quốc tế?
A. Đức. B. Nhật Bản. C. Mĩ. D. Italia.

Câu 76. “Chiến lược toàn cầu” nhằm thực hiện tham vọng nào của Mĩ?
A. Chi phối các nước tư bản đồng minh.
B. Chi phối các tổ chức kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
C. Thiết lập trật tự thế giới “đơn cực”. D. Làm bá chủ, thống trị thế giới.

Câu 77. Mục tiêu “chiến lược toàn cầu” của Mĩ đối với các nước XHCN là
A. hòa hoãn, thỏa hiệp. B. trở thành những nước đồng minh.
C. ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ. D. luôn là đối thủ cạnh tranh.

Câu 78. Một trong những biện pháp của Mĩ sau CTTG II đã dẫn đến tình trạng đối đầu căng thẳng với
Liên Xô và các nước XHCN, đó là
A. Mĩ trực tiếp tiến hành chiến tranh xâm lược nhiều nơi.
B. Mĩ khởi xướng cuộc Chiến tranh lạnh.
C. Mĩ gây ra những cuộc đảo chính, bạo loạn ở nhiều nơi.
D. Mĩ dính líu vào những cuộc xung đột ở nhiều nơi.

THPT Tân Bình – Bài tập Lịch sử 12 - 7


Câu 79. Một trong những yếu tố dẫn đến sự thay đổi quan trọng trong chính sách đối nội và đối
ngoại của Mĩ khi bước vào thế kỉ XXI là
A. Chủ nghĩa khủng bố. B. sự lớn mạnh của Nga.
C. sự lớn mạnh của Trung Quốc. D. sự lớn mạnh của cách mạng thế giới.

Câu 80. Năm 1949, Mĩ thành lập tổ chức nào để chống Liên Xô và các nước Đông Âu XHCN?
A. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) B. Tổ chức Hiệp ước phòng thủ tập thể Đông Nam Á (SEATO)
C. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) D. Tổ chức Hiệp ước Vácsava.

Câu 81. Mục tiêu “chiến lược toàn cầu” của Mĩ đối với các nước TBCN là
A. hòa hoãn, thỏa hiệp. B. luôn là đối thủ cạnh tranh.
C. ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ. D. khống chế, chi phối.

Câu 82. Năm 1972, Mĩ điều chỉnh “chiến lược toàn cầu” từ ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ CNXH đến
hòa hoãn với Liên Xô và Trung Quốc nhằm
A. tăng khả năng cạnh tranh với Nhật Bản và Tây Âu.
B. mở rộng đồng minh để khống chế, chi phối họ.
C. chống lại phong trào cách mạng của các dân tộc.
D. tăng cường mối quan hệ quốc tế.

Câu 83. Trong bối cảnh “Chiến tranh lạnh” kết thúc, trật tự thế giới mới chưa định hình, Mĩ đã triển
khai chiến lược
A. “Phản ứng linh hoạt”. B. “Cam kết và mở rộng”.
C. “Ngăn đe thực tế”. D. “Đối đầu trực tiếp”.

Câu 84. Khi triển khai chiến lược “Cam kết và mở rộng”, Mĩ can thiệp vào công việc nội bộ của các
nước khác bằng cách
A. tăng cường lực lượng quân sự mạnh. B. viện trợ kinh tế, tài chính.
C. sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ”. D. tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược.

Câu 85. Từ sau khi trật tự thế giới hai cực Ianta sụp đổ đến năm 2000, quốc gia nào sau đây ra sức thiết
lập trật tự thế giới “một cực”?
A. Italia B. Đức. C. Anh. D. Mĩ.

Câu 86. Những nhân tố khiến Mĩ không thể đơn phương sắp đặt một trật tự thế giới mới trong bối cảnh
“Chiến tranh lạnh” chấm dứt là
A. Mĩ bị khủng hoảng về kinh tế và sự bê bối về chính trị.
B. Nga đang trở thành đối trọng của Mĩ trong quan hệ quốc tế.
C. nhiều thông tin bí mật của Mĩ bị rò rỉ trên phạm vi toàn cầu.
D. sự vươn lên của nhiều cường quốc và chủ nghĩa khủng bố.

Câu 87. Mĩ viện trợ cho các nước Tây Âu thông qua Kế hoạch Mácsan (1947) nhằm mục đích
A. Lôi kéo đồng minh để ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội.
B. Thúc đẩy tiến trình hình thành của Liên minh châu Âu.
C. Lôi kéo đồng minh để củng cố trật tự thế giới “một cực”.
D. Giúp các nước Tây Âu phát triển kinh tế để cạnh tranh với Trung Quốc.

BÀI TẬP:

Câu 88: Một trong những tổ chức của các nước Tây Âu được thành lập nửa sau thế kỉ XX là
A. Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC). B. Ngân hàng thế giới (WB).
C. Đại hội dân tộc Phi (ANC). D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).

THPT Tân Bình – Bài tập Lịch sử 12 - 8


Câu 89. Đến khoảng năm 1950, các nước Tây Âu cơ bản phục hồi được kinh tế vì
A. bóc lột được nhiều từ những nước thuộc địa.
B. sự cố gắng của từng nước, sự viện trợ của Mĩ với "Kế hoạch Mácsan".
C. sự giúp đỡ của Liên Xô, sự liên kết Kinh tế ở Tây Âu có hiệu quả cao.
D. ứng dụng thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại.

Câu 90. Đầu thập kỉ 70 của thế kỉ XX, Tây Âu đã trở thành
A. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
B. trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất của thế giới.
C. nền kinh tế thứ hai của thế giới, cạnh tranh với Mĩ và Nhật.
D. một trung tâm và là một cực của thế giới đa cực.

Câu 91. Năm 1967, ba tổ chức Cộng đồng than - thép châu Âu; Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu
Âu và Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) hợp nhất thành
A. Cộng đồng kinh tế châu Âu. B. Liên minh kinh tế - chính trị châu Âu.
C. Cộng đồng châu Âu (EC) D. Liên minh châu Âu (EU).

Câu 92. Đồng tiền chung châu Âu chính thức được sử dụng là
A. Đô la. B. EURO. C. Yên. D. Rúp.

Câu 93. Các liên kết kinh tế ở Tây Âu được thành lập trong những năm 50 của thế kỉ XX là
A. Cộng đồng than - thép Châu Âu; Cộng đồng năng lượng nguyên tử Châu Âu và Cộng đồng kinh tế
Châu Âu (EEC)
B. Cộng đồng than - thép C. Âu; Cộng đồng năng lượng nguyên tử C. Âu và Cộng đồng Châu Âu (EC)
C. Cộng đồng than - thép Châu Âu; Cộng đồng kinh tế Châu Âu (EEC) và Cộng đồng Châu Âu (EC)
D. Cộng đồng kinh tế Châu Âu (EEC); Cộng đồng Châu Âu (EC) và Liên minh Châu Âu (EU)

Câu 94. Các nước tham gia thành lập Cộng đồng than - thép Châu Âu (1951); Cộng đồng năng lượng
nguyên tử Châu Âu (1957) và cộng đồng kinh tế Châu Âu (EEC) (1957) gồm
A. Pháp, CHLB Đức, Italia, Bỉ, Hà Lan và Anh.
B. Pháp, CHLB Đức, Italia, Bỉ, Hà Lan và Lúcxămbua.
C. Áo, CHLB Đức, Italia, Bỉ, Hà Lan và Lucxămbua.
D. Pháp, CHLB Đức, Italia, Bỉ, Hà Lan và Đan Mạch.

Câu 95. EU ra đời nhằm mục tiêu hợp tác giữa các nước thành viên về
A. kinh tế, tiền tệ và chính trị. B. quân sự và chính trị.
C. văn hóa và giáo dục. D. chính trị và xã hội.

Câu 96. Tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh là
A.Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương. B. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
C. Liên hợp quốc. D. Liên minh châu Âu (EU).

Câu 97. Nội dung nào không phải là nguyên nhân phát triển kinh tế của Tây Âu giai đoạn 1950 - 1973
A. áp dụng thành tựu cách mạng khoa học - kĩ thuật.
B. Vai trò Nhà nước trong việc quản lí và điều tiết, thúc đẩy nền kinh tế.
C. Mĩ bảo trợ, đầu tư phát triển các ngành dân dụng.
D. Tận dụng tốt cơ hội bên ngoài.

Câu 98. Từ năm 1945 đến năm 1950, các nước Tây Âu phục hồi nền kinh tế trong hoàn cảnh
A. cơ sở vật chất bị chiến tranh tàn phá nặng nề. B. khủng hoảng kinh tế chu kỳ diễn ra.
C. tác động của khủng hoảng năng lượng. D. phải cạnh tranh lớn với Mĩ, Nhật Bản.

Câu 99. Vị trí của Liên minh châu Âu trong xu thế “đa cực” của thế giới đang hình thành là
A. trở thành một cực duy nhất của thế giới.
B. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn.
C. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất châu Âu.
D. trở thành một cực trong xu thế đa cực của thế giới.
THPT Tân Bình – Bài tập Lịch sử 12 - 9
BÀI TẬP:
Câu 100. Giai đoạn phát triển kinh tế Nhật Bản từ năm 1960 đến năm 1973 được mệnh danh là
A. giai đoạn phát triển “thần kì”. B. trở thành “con rồng” của châu Á.
C. giai đoạn khôi phục kinh tế. D. giai đoạn cạnh tranh quyết liệt.

Câu 101. Hiệp ước hòa bình Xan Phranxixcô (8/9/1951) được kí giữa Nhật Bản với
A. Mĩ. B. Anh. C. Việt Nam. D. Liên Xô.

Câu 102. Năm 1956, cùng với việc bình thường hóa quan hệ với Liên Xô, Nhật Bản tham gia
A. Liên minh Mĩ – Nhật. B. Tổ chức Thương mại Quốc tế (WTO).
C. Liên minh châu Âu (EU). C. Liên hợp quốc.

Câu 103. Năm 1973, Nhật Bản thiết lập quan hệ ngoại giao với
A. Liên Xô. B. Việt Nam. C. Trung Quốc. D. Triều Tiên.

Câu 104. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, những khó khăn đối với kinh tế Nhật Bản là
A. bại trận, quân Đồng minh chiếm đóng, chịu hậu quả của bom nguyên tử.
B. thiếu tài nguyên thiên nhiên, hậu quả nặng nề của bom nguyên tử.
C. nền kinh tế theo chế độ tập trung mang tính dòng tộc.
D. phụ thuộc vào Mĩ, bị Mĩ chiếm đóng và biến Nhật thành căn cứ quân sự.

Câu 105. Nội dung nào không phải do Bộ Chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh (SCAP) thực hiện ở
Nhật Bản
A. thủ tiêu chế độ kinh tế tập trung, trước hết là giải tán các “Daibátxư” .
B. để cho Mĩ đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự trên lãnh thổ Nhật Bản.
C. cải cách ruộng đất (địa chủ dưới 3 hécta, số còn lại đem bán cho nông dân).
D. dân chủ hóa lao động (thông qua thực hiện các đạo luật về lao động).

Câu 106: Nội dung nào sau đây là một trong những yếu tố dẫn đến sự phát triển của kinh tế Nhật Bản
giai đoạn 1952-1973?
A. Tận dụng được nguyên liệu từ các nước thuộc địa.
B. Phát huy được những nguồn lực từ bên ngoài.
C. Tài nguyên khoáng sản phong phú, trữ lượng lớn.
D. Không bị Chiến tranh thế giới thứ hai tàn phá.

Câu 107. Nguyên nhân chung dẫn đến sự phát triển mạnh của kinh tế Mĩ và Nhật Bản là
A. con người được xem là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu.
B. luôn áp dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại.
C. chi phí cho quốc phòng ít nên tập trung cho phát triển kinh tế.
D. tận dụng tốt các điều kiện bên ngoài để phát triển kinh tế.

Câu 108. Nhà nước Nhật luôn làm tốt các vai trò
A. giáo dục, trang bị kiến thức và nghiệp vụ cho người lao động.
B. điều hành các công ty có tầm nhìn xa, quản lí tốt và sức cạnh tranh cao.
C. đề ra các chiến lược, nắm bắt thời cơ và điều tiết cơ cấu kinh tế.
D. tận dụng tốt các điều kiện bên ngoài để thúc đẩy nền kinh tế.

Câu 109: Đến nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX, Nhật Bản đã vươn lên thành
A. siêu cường tài chính số một thế giới.
B. nền kinh tế lớn nhất thế giới.
C. trung tâm kinh tế duy nhất của thế giới.
D. cường quốc quân sự số một thế giới.
THPT Tân Bình – Bài tập Lịch sử 12 - 10
Câu 110. Những sự kiện thể hiện sự “trở về” châu Á của Nhật Bản là
A. kí Hiệp ước Hòa bình và Hữu nghị Nhật – Trung.
B. đưa ra học thuyết Phucưda và học thuyết Kaiphu.
C. đưa ra học thuyết Miyadaoa và học thuyết Hasimôtô.
D. kí Hiệp định thương mại tự do với ASEAN.

Câu 111. Mĩ trở thành “chiếc ô” bảo hộ hạt nhân của Nhật Bản kể từ sau
A. Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật. B. Hiệp ước Xô – Nhật.
C. Hiệp ước hòa bình Xan Phranxixcô. D. Hiệp ước Hòa bình và Hữu nghị Nhật – Trung.

Câu 112. Nhật Bản bình thường hóa quan hệ với Liên Xô khi Chiến tranh lạnh
A. chưa diễn ra. B. bao trùm thế giới. C. gần kết thúc. D. đã kết thúc.

Câu 113. Để rút ngắn thời gian nghiên cứu khoa học, Nhật Bản thực hiện bằng cách
A. mua bằng phát minh sáng chế và chuyển giao công nghệ.
B. thành lập các viện nghiên cứu, đào tạo cán bộ nghiên cứu.
C. thu hút chất xám từ Ấn Độ và các nước đang phát triển.
D. tăng cường giáo dục – đào tạo để lựa chọn nguồn nhân lực chất lượng.

Câu 114. Nền tảng chính sách đối ngoại của Nhật Bản giai đoạn từ 1952 đến 1973 là
A. thực hiện chính sách biệt lập. B. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
C. liên minh chặt chẽ với Tây Âu. D. liên minh với Liên Xô.

Câu 115. Nội dung chủ yếu của học thuyết Phucưda và học thuyết Kaiphu là
A. tăng cường các mối quan hệ với các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN.
B. coi trọng quan hệ với Mĩ và mở rộng quan hệ đối ngoại với Mĩ trên phạm vi toàn cầu
C. tăng cường quan hệ về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, với Mĩ và Tây Âu.
D. tăng cường quan hệ về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, với Trung Quốc.

BÀI TẬP:

Câu 116. Sự kiện được xem là khởi đầu của “Chiến tranh lạnh” là
A. Chiến lược toàn cầu của Tổng thống Mĩ Rudơven.
B.“Kế hoạch Mác san” giúp Tây Âu phục hồi kinh tế.
C. thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman tại Quốc hội Mĩ.
D. Mĩ lôi kéo 11 nước châu Âu thành lập khối quân sự NATO.

Câu 117. “Kế hoạch Mác san” tháng 6/1947 của Mĩ đề ra nhằm thực hiện mục tiêu
A. Mĩ muốn giúp Tây Âu khôi phục kinh tế để Tây Âu lệ thuộc vào Mĩ.
B. Mĩ muốn hạn chế sự phát triển của các nước Tây Âu.
C. Mĩ muốn thể hiện sức mạnh kinh tế của mình. D. Mĩ muốn cho Tây Âu vay để lấy lãi.

Câu 118. Liên minh quân sự lớn nhất của các nước TBCN phương Tây do Mỹ cầm đầu là
A. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). B. Tổ chức Hiệp ước Vácsava.
C. Tổ chức Hiệp ước phòng thủ Đông Nam Á. D. Liên minh Châu Âu (EU).

Câu 119. Những sự kiện đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe và Chiến tranh lạnh bao
trùm thế giới là
A. sự thành lập Hàn Quốc và nước CHDCND Triều Tiên.
B. sự thành lập CHLB Đức và CHDC Đức.
C. sự thành lập Tổ chức NATO và tổ chức Vácsava.
D. sự thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) và Tổ chức NATO .

THPT Tân Bình – Bài tập Lịch sử 12 - 11


Câu 120. Một trong những đặc điểm nổi bật nhất của Chiến tranh lạnh là
A. các quốc gia chung sống hòa bình. B. không có nguy cơ chiến tranh thế giới.
C. thế giới luôn căng thẳng. D. nhiều liên kết quân sự được thành lập.

Câu 121. Xu thế hòa hoãn Đông – Tây là xu thế hòa hoãn giữa
A. Mĩ với các nước thuộc địa của Mĩ ở châu Á.
B. Mĩ, các nước TBCN với Liên Xô và các nước XHCN.
C. Mĩ với Nhật Bản. D. Các nước Tây Âu và thuộc địa của họ.

Câu 122. Xu thế hòa hoãn Đông – Tây được bắt đầu từ khi
A. Hiệp định đình chiến hai miền Nam – Bắc Triều Tiên được ký kết (7/1953).
B. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được ký kết (7/1954).
C. Những cuộc gặp gỡ Xô – Mĩ (đầu những năm 70 của TK XX).
D. Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh (12/1989).

Câu 123. Năm 1972, nguyên nhân nào khiến Liên Xô và Mĩ từng bước thỏa thuận về việc hạn chế vũ
khí tiến công chiến lược?
A. Loại vũ khí này không đem lại lợi nhuận cao cho hai nước.
B. Loại vũ khí này đe dọa sự tồn vong của hai nước.
C. Thế giới đang đứng trước nguy cơ chiến tranh hạt nhân.
D. Hai nước bị suy giảm tiềm lực vì chi phí tốn kém.

Câu 124.Việc kí kết Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972) và
Định ước-Henxinki (1975) đều có tác động nào sau đây?
A. Dẫn đến sự ra đời của Cộng đồng châu Âu (EC).
B. Dẫn đến chấm dứt sự cạnh tranh giữa các cường quốc ở châu Âu.
C. Làm xuất hiện xu thế liên kết khu vực ở châu Âu.
D. Góp phần làm cho tình hình chính trị châu Âu chuyển biến tích cực.

Câu 125. Những nhân tố tác động đến việc hình thành trật tự thế giới mới theo xu hướng đa cực là
A. dựa vào thực lực của các cường quốc. B. hợp tác chống chủ nghĩa khủng bố.
C. cuộc chạy đua về vũ khí hạt nhân. D. cuộc cách mạng khoa học – công nghệ.

Câu 126. Sau khi trật tự hai cực tan rã, trật tự thế giới mới được hình thành theo xu hướng
A. một cực. B. hai cực.
C. đa cực, nhiều trung tâm. D. đa cực, một trung tâm.

Câu 127. Sau thời kỳ Chiến tranh lạnh, hầu hết các nước đã điều chỉnh chiến lược phát triển theo
hướng
A. tăng cường sản xuất vũ khí nguyên tử. B. đẩy mạnh công nghệ cao.
C. tập trung vào phát triển kinh tế. D. hợp tác để chống khủng bố.

Câu 128. Sau Chiến tranh lạnh, Mĩ muốn thiết lập trật tự thế giới
A. bình đẳng giữa các quốc gia. B. “đa cực” nhiều trung tâm.
C. “đơn cực” để Mĩ làm bá chủ thế giới. D. hai cực với Nga để Mĩ có đối thủ.

Câu 129. Bước vào thế kỷ XXI, sự kiện nào đã gây những khó khăn, thách thức đối với hòa bình, an
ninh của các quốc gia?
A. CNXH không còn là hệ thống thế giới. B. Chủ nghĩa tư bản đi xâm chiếm thuộc địa.
C. Nền kinh tế các quốc gia bị giảm sút. D. Vụ khủng bố ngày 11/9/2001.

Câu 130. Sự kiện đánh dấu Chiến tranh lạnh chấm dứt là
A. Liên Xô và Mĩ tuyên bố kết thúc. B. Liên Xô tan rã.
C. Đông Âu tan rã. D. Mĩ thiết lập trật tự thế giới “đơn cực”.

THPT Tân Bình – Bài tập Lịch sử 12 - 12

You might also like