Professional Documents
Culture Documents
THIẾT BỊ Y TẾ
THUẬT NGỮ
Lưu ý: Phần mềm độc lập trong phạm vi định nghĩa trang thiết bị
y tế được coi là một trang thiết bị y tế chủ động.
II. Các thuật ngữ liên quan đến phân
loại
và
2) lưu hành
Trang thiếtTBYT
bị y tế điều trị chủ động là trang
thiết bị y tế được sử dụng độc lập hoặc kết hợp
với những thiết bị y tế khác, để hỗ trợ, sửa đổi,
thay thế hoặc phục hồi các chức năng hoặc cấu
trúc sinh học với mục đích điều trị hoặc giảm
nhẹ bệnh tật, chấn thương hoặc tàn tật.
II. Các thuật ngữ liên quan đên phân
loại
3) Trang thiết bị y tế chẩn đoán chủ động là
trang thiết bị y tế được sử dụng độc lập hoặc kết
hợp với các thiết bị y tế khác, để cung cấp thông
tin cho việc phát hiện, chẩn đoán, theo dõi hoặc
để hỗ trợ trong điều trị sinh lý, tình trạng sức
khỏe, bệnh tật hoặc dị tật bẩm sinh.
II. Các thuật ngữ liên quan đến phân
loại
và lưu hành TBYT
4) Lỗ trên cơ thể là những lỗ tự nhiên trên cơ
thể, bao gồm cả bề mặt bên ngoài nhãn cầu, hoặc
bất kỳ lỗ nhân tạo cố định lâu dài như lỗ mở khí
quản hoặc lỗ để đặt nội khí quản.
5) Hệ thống tuần hoàn trung tâm là các mạch
máu chính bên trong,
6) Hệ thống thần kinh trung ương gồm não,
màng não và tủy sống.
II. Các thuật ngữ liên quan đến phân
loại
và lưu
7) hànhliên
Sử dụng TBYT
tục trang thiết bị y tế là việc sử
dụng trang thiết bị y tế không bao gồm bất kỳ sự
gián đoạn tạm thời nào trong suốt quá trình hoặc
bất kỳ sự tạm dừng sử dụng trang thiết bị y tế đó
nhằm mục đích làm sạch hoặc khử trùng hoặc sử
dụng liên tiếp một trang thiết bị y tế bằng cách
thay thế thiết bị đó ngay lập tức bằng một thiết bị
cùng loại, theo như chỉ dẫn của chủ sở hữu sản
phẩm.
II. Các thuật ngữ liên quan đến phân
loại
và
8) lưu hànhtạm
Sử dụng TBYT
thời là sử dụng liên tục trong
khoảng thời gian ít hơn 60 phút.
9) Sử dụng trong thời gian ngắn là sử dụng liên
tục trong khoảng thời gian từ 60 phút đến 30
ngày.
10. Sử dụng trong thời gian dài là sử dụng liên
tục trong thời gian trên 30 ngày.
II. Các thuật ngữ liên quan đến phân
loại
và lưu
11. hành
Nguy hiểmTBYT
tức thời là tình huống mà các
bệnh nhân gặp nguy hiểm đến tính mạng hoặc
nguy hiểm đến một chức năng sinh lý quan trọng
nếu không có những biện pháp phòng ngừa ngay
lập tức.
II. Các thuật ngữ liên quan đến phân
loại
và lưu
12. hành
Trang TBYT
thiết bị y tế xâm nhập là trang thiết
bị y tế xâm nhập một phần hoặc toàn bộ vào bên
trong cơ thể thông qua lỗ trên cơ thể hoặc thông
qua bề mặt cơ thể, bao gồm: trang thiết bị y tế
cấy ghép, trang thiết bị y tế xâm nhập cơ thể qua
phẫu thuật, trang thiết bị y tế xâm nhập cơ thể
qua lỗ tự nhiên và trang thiết bị y tế xâm nhập
qua bề mặt cơ thể.
II. Các thuật ngữ liên quan đến phân
loại
và lưu hành TBYT
13. Trang thiết bị y tế cấy ghép là trang thiết bị
y tế được cấy, ghép thông qua phẫu thuật vào cơ
thể người hoặc để thay thế một phần bề mặt biểu
mô hoặc các bề mặt của mắt với mục đích duy trì
chức năng của cơ quan sau phẫu thuật cấy, ghép,
bao gồm cả trang thiết bị y tế được dùng để đưa
một phần vào cơ thể thông qua sự can thiệp của
phẫu thuật với mục đích duy trì chức năng của cơ
quan sau phẫu thuật cấy, ghép trong vòng ít nhất
30 ngày.
II. Các thuật ngữ liên quan đến phân
loại
14.Trang thiết bị y tế xâm nhập qua phâu thuật là
trang thiết bị y tế xâm nhập được đưa vào cơ
thể thông qua bề mặt của cơ thể với sự hỗ trợ
của phẫu thuật, bao gồm cả các trang thiết bị
xâm nhập vào cơ thể không qua các lỗ tự
nhiên.
15. Trang thiết bị y tế chẩn đoán in vitro tự xét
nghiệm là trang thiết bị y tế chẩn đoán in vitro
được chủ sở hữu chỉ định sử dụng cho những
người chưa được đào tạo về lĩnh vực liên quan.
II. Các thuật ngữ liên quan đến phân
loại
và
16.lưu
Xéthành TBYT
nghiệm tại chỗ là xét nghiệm được thực
hiện ngoài phòng xét nghiệm của cơ sở khám
chữa bệnh hoặc trung tâm chuyên nghiệp, có thể
được thực hiện tại giường bệnh hoặc tại nơi sinh
sống của bệnh nhân.
17. Thuốc thử là các chất hóa học, sinh học,
miễn dịch học, các dung dịch hoặc chế phẩm
được chủ sở hữu chỉ định sử dụng như trang thiết
bị y tế chẩn đoán in vitro.
II. Các thuật ngữ liên quan đến phân
loại
và lưu
18) Vậthành TBYT
chứa mẫu là trang thiết bị y tế chẩn đoán
in vitro, loại chân không hoặc không, được chủ sở
hữu chỉ định chỉ dùng để đựng mẫu phẩm có
nguồn gốc từ cơ thể người.
19) Tác nhân có thể lây truyền là một tác nhân
có khả năng truyền cho người như bệnh có thể
lây, nhiễm.
II. Các thuật ngữ liên quan đến phân
loại
và lưu
20) hành
Sự lây TBYT
truyền là truyền bệnh cho người.
21) Trang thiết bị hỗ trợ hoặc duy trì sự sống là
một trang thiết bị y tế cần thiết hoặc tạo ra thông
tin cần thiết cho việc phục hồi và duy trì một chức
năng quan trọng của cơ thể đối với việc duy trì
cuộc sống của con người.
II. Các thuật ngữ liên quan đến phân loại
và lưu hành TBYT
b. các thuật ngữ liên quan đến lưu hành trang
thiết bị y tế
Trang thiết bị y tế có thể phân theo chủng loại
trang thiết bị y tế đơn lẻ hoặc phân theo nhóm
chủng loại trang thiết bị y tế.
II. Các thuật ngữ liên quan đến phân
loại
và lưu hành TBYT
1) Họ trang thiết bị y tế (sau đây gọi tắt là họ);
2) Bộ trang thiết bị y tế chẩn đoán in vitro (sau
đây gọi tắt là bộ xét nghiệm IVD);
3) Hệ thống trang thiết bị y tế (sau đây gọi tắt là
hệ thống);
4) Cụm trang thiết bị y tế IVD (sau đây gọi tắt
là cụm IVD);
5) Cụm trang thiết bị y tế khác (sau đây gọi tắt
là cụm).
6) PHÂN LOẠI TRANG THIẾT BỊ Y
TẾ TẠI VIỆT NAM
III. Phân loại trang thiết bị y tế tại
Việt
Nam
1. Hệ thống phân loại trang thiết bị y tế ở
một số quốc gia, khu vực trên thế giới :
Mức độ rủi GHTF & ASEAN (Phân loại tại Việt
Úc
ro Nam)
Thấp
Trung bình -
Thấp
Trung bình -
Cao
Cao
Canada Châu Âu Nhật Bản Mỹ
1 1 General 1
II Ha Controlled
II
III llb
Highly
controlled III
IV III
III. Phân loại trang thiết bị y tế tại
Việt
Nam
2.1 Nguyên tắc phân loại
a) Việc phân loại trang thiết bị y tế phải dựa
trên cơ sở quy tắc phân loại về mức độ rủi
ro.
Trong đó:
- Phân loại đối với trang thiết bị y tế không
phải IVDMD (Non-IVDMD): 16 quy tắc.
- Phân loại đối với trang thiết bị y tế IVD
(IVDMD): 7 quy tắc.
III. Phân loại trang thiết bị y tế tại
Việt
Nam
2.1 Nguyên tắc phân loại
b) Trong trường hợp trang thiết bị y tế có thể
được phân loại vào hai hoặc nhiều mức độ rủi
ro thì áp dụng việc phân loại theo mức độ rủi
ro cao nhất của trang thiết bị y tế đó.
c) Trong trường hợp trang thiết bị y tế được
thiết kế để sử dụng kết hợp với một trang thiết
bị y tế khác thì mỗi trang thiết bị y tế phải
được phân loại mức độ rủi ro riêng biệt.
III. Phân loại trang thiết bị y tế tại
Việt
Nam
2.1 Nguyên tắc phân loại
d) Trong trường hợp trang thiết bị y tế được sử
dụng kết hợp với một trang thiết bị y tế khác
hoặc trang thiết bị y tế có hai hoặc nhiều mục
đích sử dụng thì việc phân loại phải căn cứ vào
mục đích sử dụng quan trọng nhất của trang thiết
bị y tế đó.
III. Phân loại trang thiết bị y tế tại
Việt
Nam
2. Phân loại trang thiết bị y tế tại Việt Nam:
2.2 Quy tắc phân loại đối với trang thiết bị y
tế Non-IVDMD
- Phân loại đối với trang thiết bị y tế không phải
IVDMD (Non-IVDMD): 16 quy tắc.
• Thiết bị không xâm nhập (quy tắc 1 -4)
• Thiết bị xâm nhập (quy tắc 5-8)
• Thiết bị chủ động (quy tắc 9-12)
• Quy tắc khác (13-16)
r
Trừ khi sử dụng chủ yếu dùng cho vết thương xuyên
1 qua lớp hạ bì, mục đích kiểm soát vi môi trường của B
nhập
(quy tăc vết thương.
1-4)
Sử dụng cho việc truyền hoặc chứa các loại dịch, chất
A
lỏng, mô hoặc khí dùng để truyền hoặc uống.
Trừ khi hoạt động chỉ là ly tâm, lọc hoặc trao đổi khí
hoặc nhiệt.
nhập
(quy tăc
1-4)
r . r
4
r
Đưa vào thông qua các lỗ trên cơ thể không qua phẫu thuật. •
•
Sử dụng nhanh, tạm thời < 60 phút. Không kết nối với
A
TTBYT chủ động hoặc chỉ kết nối với TTBYT loại A.
1ĩ Trừ khi sử dụng trên bề mặt cơ thể, nhãn cầu hoặc có khả
B
pt" năng hấp thụ bởi niêm mạc.
bị Dùng ngắn hạn từ 60 phút đến 30 ngày. Không kết nối với
B
xâm TTBYT chủ động hoặc chỉ kết nối với TTBYT loại A.
• 5
nhập Trừ khi sử dụng bằng đường tai (ốc tai đến màng nhĩ), mũi
A
(khoang mũi), họng (khoang miệng đến hầu).
(q«y
8) Lâu ngày > 30 ngày. Không kết nối với TTBYT chủ động C
hoặc chỉ kết nối với TTBYT loại A.
Trừ khi sử dụng bằng đường tai, mũi, họng và không có khả
B
năng hấp thụ bởi niêm mạc.
Kết nối với một thiết bị chủ động thuộc loại B hoặc cao hơn. B
Quy Loạ
Nhóm tăc Đặc điểm
• i
•
Xâm nhập qua phẫu thuật - sử dụng nhanh < 60 phút (sử B
dụng tạm thời).
Là dụng cụ phẫu thuật tái sử dụng. A
Xâm nhập qua phẫu thuật, sử dụng trong thời gian ngắn (từ B
60 phút đến 30 ngày)
Dùng để đưa sản phẩm thuốc vào cơ thể. C
TTB sử dụng phải trải qua những biến đổi hóa học trong cơ C
Thiết thể người (trừ trường hợp thiết bị được đặt trong răng).
bị
xâm Cung cấp năng lượng dưới dạng bức xạ ion hóa. C
•
7
(q«y
tắc 5 Tạo ra hiệu ứng sinh học hoặc hấp thụ hoàn toàn hay phần
D
lớn.
8)
Sử dụng có tiếp xúc trực tiếp với hệ thống thần kinh trung D
ương.
Sử dụng tiếp xúc trực tiếp với hệ thống tuần hoàn trung tâm.
Mục đích chẩn đoán, theo dõi hoặc sửa chữa khuyết tật của D
Tim bnãr h tiiQn haàn trnncy tâin
Quy Loạ
Nhóm tắc Đặc điểm
• i
•
Xâm nhập qua phẫu thuật sử dụng trong thời gian dài, TTB
C
cấy ghép.
Đặt trong răng. B
Thiết Kéo dài cả đời, sử dụng hỗ trợ hoặc duy trì sự sống. D
bị
xâm TTBYT đồng thời là TTBYT chủ động D
•
8
nhập
(q«y Dùng để đưa sản phẩm thuốc vào cơ thể D
tắc 5
Có tác dụng sinh học hoặc được hấp thụ hoàn toàn hay phần
lớn. D
TTBYT trải qua những chuyển đổi hóa học trong cơ thể
D
người (trừ trường hợp TB đc đặt trong răng).
Nhóm Quy F Đặc điểm Loại
tăc
Thiết bị điều trị chủ động nhằm mục đích phân phối, trao đổi năng lượng.
Thiết
bị
chủ Có khả năng gây rủi ro bao gồm phát bức xạ ion hóa có tính
động 9 C
đến tính chất, mật độ và vị trí áp dụng của năng lượng.
(q«y
tắc 9-
12) Dùng để kiểm soát, theo dõi hoặc trực tiếp ảnh hưởng đến
C
hiệu năng của một thiết bị chủ động loại C khác.
Quy Loạ
Nhóm tắc Đặc điểm
• i
•
Dùng để chiếu sáng cơ thể bệnh nhân với ánh sáng thuộc
A
vùng nhìn thấy được hoặc gần vùng quang phổ hồng ngoại.
Thiết
bị - Cung cấp năng lượng hấp thụ vào cơ thể con người.
xâm 10 - Chụp sự phân phối các thuốc có chứa phóng xạ trong cơ B
• thể người.
nhập - Chẩn đoán/giám sát quá trình sinh lý học của sự sống.
(q«y - Giám sát các thông số sinh lý học mà sự thay đổi các
tắc 9 thông số này có thể gây nguy hiểm cho bệnh nhân. Ví dụ:
12) hoạt động của tim, hô hấp, hệ thần kinh trung ương. C
- Sử dụng để chẩn đoán trong các tình huống lâm sàng, khi
bệnh nhân đang trong tình trạng nguy hiểm.
*£4- 1 • ..LẨ4-L/._____________
_ :________1 _____A/u - „______________
Nhóm Quy F Đặc điểm Loại
tăc
Dùng để cung cấp thuốc vào cơ thể hoặc loại bỏ thuốc, dịch
B
cơ thể ra khỏi cơ thể.
Thiết 11
bị xâm
nhập
(q«y Có thể gây tình trạng nguy hiểm cho bệnh nhân C
tăc 9-
12)
Thiết bị có kết hợp dược chất hoạt động theo phương thức hỗ
13 F
D
trợ của thiết bị.
Quy Thiết bị có thành phần tế bào, mô động vật hoặc dẫn xuất của
tăc chúng mà ko thể phát triển độc lập. Tế bào, mô, các dẫn xuất D
khác có nguồn gốc vi khuẩn hoặc tái tổ hợp.
(13-
16) 14
TB chứa mô, hoặc dẫn xuất mô động vật và không thể phát triển
độc lập nếu chỉ được sử dụng bằng cách tiếp xúc với da A không
bị thương.
Trang thiêt bị sử dụng đê tiệt khuân trang thiêt bị y tê khác C
-Chỉ định đê khử khuân, làm sạch, ngâm rửa hoặc dưỡng âm
kính áp tròng.
-Khử khuân TTBYT mà việc khử khuân đó là giai đoạn cuối
cùng của quy trình khử khuân.
TTBYT dùng tránh thai hoặc ngăn ngừa các bênh lây qua
đường tình dục
Thiêt bị xâm nhập với mực đích trên là TTBYT xâm nhập sử
dụng trong thời gian dài hoặc cấp ghép
Quy Loạ
Đặc điểm
tắc • i
•
Sử dụng để phát hiện sự hiện diện hoặc sự phơi nhiễm với 1 tác
nhân lây nhiễm trong máu, dẫn xuất máu, tế bào, mô hoặc các bộ
D
phận cơ thể người nhằm đánh giá sự phù hợp của chúng để thực
hiện truyền máu hoặc cấy ghép...
1
Sử dụng để phát hiện sự hiện diện hoặc sự phơi nhiễm với 1 tác
nhân lây nhiễm mà tác nhân đó có thể gây ra bệnh đe dọa đến tính D
mạng, thường ko có khả năng chữa trị với nguy cơ lây truyền cao.
Các IVDMD sử dụng để xác định nhóm máu, hoặc phân loại mô
để bảo đảm khả năng tương thích miễn dịch của máu, thành phần
C
máu, các tế bào, mô hoặc bộ phận cơ thể để thực hiện truyền máu
2 hoặc cấy ghép
Trừ trường hợp IVDMD dùng xác định nhóm máu hệ: ABO
[A(ABO1), A(ABO2), AB(ABO3)], hệ Rhesus, hệ Kell, hệ Kidd,
D
Quy Đặc điểm Loạ
tắc • i
•
Phát hiện sự hiện diện hoặc sự phơi nhiễm của một tác nhân lây
truyền qua đường tình dục (vd Chlamydia trachomatis, Neisseria C
gonorrhoeae)
Phát hiện sự hiện diện hoặc sự phơi nhiễm của một tác nhân
truyền nhiễm trong dịch não tủy hoặc máu với khả năng lây truyền
C
hạn chế. (Ví dụ Neisseria meningitides hoặc Cryptococcus
neoformans).
3 Phát hiện sự hiện diện của tác nhân truyền nhiễm mà khi kết quả
xét nghiệm sai có nguy cơ rất lớn dẫn đến tử vong hoặc khuyết tật
nghiêm trọng cho cá nhân hoặc thai nhi được xét nghiệm (Ví dụ: C
Xét nghiệm chẩn đoán CMV, Chlamydia pneumonia,
Staphylococcus aureus kháng Methycilin).
Sàng lọc trước sinh để xác định tình trạng miễn dịch đối với các
tác nhân gây bệnh truyền nhiễm (vd kiểm tra miễn dịch đối với C
Rubella hoặc Toxoplasmosis).
Quy Đặc điểm Loạ
tắc • i
•
Xác định tình trạng bệnh truyền nhiễm hoặc tình trạng miễn dịch
mà kết quả xét nghiệm sai có thể dẫn đến nguy cơ đe dọa tính
mạng bệnh nhân trong thời gian gần do quyết định điều trị không C
phù hợp chẩn đoán Enterovirus, CMV và HSV ở BN được cấy
ghép).
Sàng lọc lựa chọn BN để áp dụng biện pháp quản lý và liệu pháp
điều trị phù hợp hoặc để xác định giai đoạn của bệnh hoặc chẩn C
đoán ung thư (vd y học cá thể hóa).
3
Các IVDMD mà quyết định điều trị thường chỉ được đưa ra sau
khi có đánh giá sâu hơn và những thiết bị y tế chẩn đoán IVD được •
•
sd để theo dõi sẽ thuộc loại B theo quy tắc 6 phần III.
Ypf íYí^íi /4 i Â* ncnrrvi r4iiíitiíi(ìtnn vrv ÍIQÍIÍYA
Qu Đặc Loạ
y điểm
Theo dõi nồng độ thuốc, các chất hoặc các thành phần sinh học mà kq xn
sai có thể dẫn đến nguy cơ đe dọa tính mạng bệnh nhân ngay tức thì do
qđ điều trị ko phù hợp (vd như các dấu hiệu tim mạch, cyclosporine, xn C
thời gian đông máu). C
3 Theo dõi, điều trị bệnh nhân bị bệnh truyền nhiễm đe dọa tính mạng (vd
như tải lượng virus HCV, tải lượng virus HIV và xác định kiểu gen, phân
nhóm kiểu gen HIV, HCV).
Sàng lọc rối loạn bẩm sinh ở thai nhi (vd như tật nứt đốt sống hoặc hội
chứng Down). C
9
Các TTBYT chân đoán in vitro tự xét nghiệm C
Trường hợp kết quả xét nghiệm ko phục vụ quyết định điều trị
hoặc chỉ có giá trị tham khảo và cần thực hiện xét nghiệm bổ sung B
phù hợp tại phòng xét nghiệm.
4
Trường hợp xét nghiệm tại chỗ thông số khí máu và đường huyết C
Các TTBYT IVD xét nghiệm tại chỗ khác được phân loại dựa trên
r 1 r
Quy Loạ
Đặc điểm
tắc • i
•
Là thuốc thử hoặc các sản phẩm có tính chất đặc thù được chủ sở
hữu chỉ định dùng cho các quy trình chẩn đoán in vitro liên quan A
đến xét nghiệm cụ thể.
5 Là thiết bị được chủ sở hữu chỉ định sử dụng trong các quy trình
A
chẩn đoán in vitro
6 Các TTBYT chẩn đoán in vitro không thuộc quy tắc 1 đến 5 B
Các TTBYT chẩn đoán in vitro là các vật liệu kiểm soát không
7 B
được gán giá trị định lượng hoặc định tính
BÀI 2
QUẢN LÝ MUA SẮM TTBYT
• Dự án đầu tư mở rộng
• Dự án đầu tư mới
• Dự án đầu tư
2. Để dự án đầu tư có tính khả thi
■
• Tính pháp lý dự án
• Tiến hành tiếp xúc, thăm dò thị trường trong nước và ngoài
nước để xác định nhu cầu tiêu thụ, khả năng cạnh tranh của
sản phẩm, tìm nguồn cung ứng thiết bị, vật tư cho sản xuất;
xem xét khả năng về nguồn vốn đầu tư và lựa chọn hình thức
đầu tư;
• Tiến hành điều tra, khảo sát và chọn địa điểm xây dựng
• Lập dự án đầu tư
Khi tham gia đấu thầu, bên dự thầu là những thương nhân đã có đủ điều kiện
và đáp ứng mục tiêu mà bên dự thầu hướng tới đó là lợi nhuận, còn bên mời
thầu tham gia đấu thầu là để xác lập được hợp đồng mua bán hàng hóa và sử
dụng dịch vụ với các điều kiện tốt nhất cho mình.
Ngày nay, trong nền kinh tế, đấu thầu không diễn ra như một hoạt động độc
lập, riêng lẻ mà nó chỉ xuất hiện khi con người có nhu cầu mua sắm hàng hóa,
sử dụng dịch vụ.
Mục đích cuối cùng của hoạt động đấu thầu là nhằm giúp bên mời thầu tìm
kiếm được một chủ thể có khả năng cung cấp hàng hóa và dịch vụ và đáp ứng
được chất lượng và giá cả tốt nhất.
Sau khi quá trình đấu thầu hoàn thành, người trúng thầu sẽ cùng với người tổ
chức đấu thầu đàm phán, đồng thời để kí hợp đồng mua bán hàng hóa và
cung ứng dịch vụ hay xây lắp công trình.
c. Chủ thể tham gia quan hệ đấu thầu:
- Các chủ thể chính tham gia vào đấu thầu:
Hình thức lựa chọn nhà thầu được dựa trên số lượng nhà thầu tham gia đấu
thầu để phân chia.
Theo quy định của Luật Đấu thầu 2013, các chủ thể tham gia đấu thầu gồm có
bên mời thầu và bên dự thầu. Trong đó:
Bên mời thầu là cơ quan, tổ chức có chuyên môn và năng lực để thực hiện các
hoạt động đấu thầu, bao gồm chủ đầu tư hoặc tổ chức do chủ đầu tư quyết định
thành lập hoặc lựa chọn; đơn vị dự toán trực tiếp sử dụng nguồn vốn mua sắm
thường xuyên; đơn vị mua sắm tập trung; cơ quan nhà nước có thẩm quyền
hoặc tổ chức trực thuộc do cơ quan nhà nước có thẩm quyền lựa chọn. Đây là
các bên có nhu cầu mua sắm hàng hóa, sử dụng dịch vụ.
Bên dự thầu là các thương nhân có năng lực cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho gói
thầu.
- Bên thứ ba:
Trong hoạt động đấu thầu có thể có sự xuất hiện bên thứ
ba, ví dụ như những công ty tư vấn giúp lập hồ sơ mời
thầu, chuyên gia giúp đỡ và đánh giá hồ sơ dự thầu.
Luật đấu thầu 2013 còn có quy định thêm về tổ chức đấu
thầu chuyên nghiệp gồm có đại lí đấu thầu, đơn vị sự
nghiệp được thành lập, chức năng thực hiện đấu thầu
chuyên nghiệp.
Việc thành lập, hoạt động của đại lí đấu thầu thực hiện
theo đúng quy định của pháp luật về doanh nghiệp. Quan
hệ đấu thầu luôn được xác lập giữa một bên mời thầu với
nhiều bên dự thầu. Trong thực tế, vẫn có các trường hợp
ngoại lệ như trong trường hợp chỉ định đầu tư.
d. Hình thức pháp lí:
Hình thức pháp lí của quan hệ đấu thầu hàng hóa
và dịch vụ là hồ sơ mời thầu, hồ sơ dự thầu. Hồ sơ
mời thầu là một văn bản pháp lí do bên mời thầu
lập, trong đó có đầy đủ các yêu cầu về kĩ thuật, tài
chính, thương mại của hàng hóa cần mua sắm,
cũng như dịch vụ cần sử dụng. Còn hồ sơ dự thầu
thể hiện năng lực và mức độ đáp ứng của bên dự
thầu trước các yêu cầu trong hồ sơ mời thầu.
1.2. Hình thức và phương thức đấu thầu:
về hình thức đấu thầu:
Theo quy định của pháp luật, có các hình thức đấu thầu sau
đây:
,H1CỒ^ POẬ
1. Nguyên tắc giám sát và nghiệm thu lắp đặt thiết bị
1.3 Thiết bị đã lắp đặt xong phải bảo đảm toàn bộ các công việc
vận chuyển, bảo quản, lắp đặt thiết bị thực hiện đúng kỹ thuật và
chạy thử đạt yêu cầu thiết kế.
1.4 Nghiệm thu việc lắp đặt thiết bị không bao gồm các công
việc điều chỉnh các thông số kĩ thuật trong quá trình sản xuất
thử.
1.5 Thiết bị do tổ chức lắp đặt trong nớc liên doanh với n ước
ngoài do người nước ngoài nhận thầu xây lắp cũng phải sử dụng
tiêu chuẩn TCVN “ Nghiệm thu thiết bị đã lắp đặt xong -
Nguyên tắc cơ bản ”
1.6 Việc giám sát, nghiệm thu thiết bị đã lắp đặt xong thực hiện
theo Quy định quản lý chất lợng công trình xây dựng
1.7 Các yêu cầu của công tác lắp đặt máy móc thiết bị
1. Cần kiểm tra máy móc cẩn thận ngay khi mở hòm máy, đảm
bảo đầy đủ các bộ phận, các chi tiết, đúng chủng loại nh thiết kế chỉ
định, tính nguyên vẹn của máy, mức độ bảo quản và hỏng nhẹ cần
xử lý .
2. Mặt bằng đặt máy phải đúng vị trí và đảm bảo sự trùng khớp
và tương tác giữa các bộ phận và các máy với nhau , không để sai
lệch ảnh hởng đến quá trình vận hành.
3. Mặt bằng đặt máy phải thăng bằng để quá trình vận hành
không gây lực phụ tác động vào các chi tiết máy ngoài mong muốn.
4. Móng máy phải thoả mãn các điều kiện về chống rung , chống
thấm , chống dịch chuyển qua quá trình vận hành.
1.8 Trách nhiệm của các cơ quan có liên quan trong công
tác
nghiệm thu lắp đặt thiết bị :Công tác QLCL giai đoan thi
công lầp đăt thiết bi thể hiện thông qua công tác nghiệm
thu bao gồm 3 bước chủ yếu.
- Cam két về chất lượng -Kiểm tra SỊ’ phù hợp với
-Yêu cáu được nghiệm thu thiết kế
-Chấp thuận nghiệm thu
- Cam kẽt về chất lượng -Giám - sát tác giả -Kiểm tra sự phù hợp với
Yêu cầu được nghiêm thu thiết kế
-Chấp thuận nghiệm thu
- Cam kết về chất lượng -Giám - sát tác giả -Kiểm ưa&, -Kiểm tra sự phù
Yêu cầu được nghiệm thu nghiệm thu hợp với Ithiết kế
• a) Giám sát chặt chẽ điều kiện năng lực của nhà thầu thi công xây dựng
• b) Kiểm tra chất lợng thiết bị trước khi lắp đặt;
• c) Chủ trì việc nghiệm thu các thiết bị đã lắp đặt xong :
• Cung cấp cho đơn vị đợc giao trách nhiệm quản lý, sử dụng
hoặc vận hành khai thác công trình tài liệu hớng dẫn lắp đặt vận
hành máy, lý lịch máy và những hổ sơ kỹ thuật mà chủ đầu tư
quản 1ý (do nhà thầu lắp đặt thiết bị bàn giao lại ).
• Có trách nhiệm lưu trữ toàn bộ hổ sơ nghiệm thu để sử dụng
lâu dài trong quá trình vận hành sản xuất của thiết bị.
• Cấp kinh phí chạy thử không tải, có tài và chi phí công tác
nghiệm thu.
• Có quyền từ chối nghiệm thu thiết bị đã lắp đặt xong khi các
bộ phận của thiết bị chưa được nghiệm thu từng phần hoặc cha
sửa chữa hết các sai sót ghi trong phụ lục của biên bản nghiệm
thu từng phần trước đó.
3.2 Trách nhiệm của tổ chức nhận thầu lắp đặt:
Nhà thầu phải xây dựng kế hoạch chất lượng để tự giám sát chất
lượng thi công lắp đặt. Họ phải đánh giá chất lượng vật liệu,
thiết bị và sản phẩm xây lắp. Chỉ khi nào nhà thầu khẳng định
chất lượng thi công lắp đặt đúng thiết kế và tiêu chuẩn kỹ thuật
áp dụng cho công trình, nhà thầu mới được yêu cầu nghiệm thu.
Như vậy nhà thầu là người chịu trách nhiệm chính và trước tiên
về chất lượng công việc mình hoàn thành.
Nhiệm vụ cụ thể của nhà thầu:
•••
1. Lập hệ thống quản lý chất lượng (Nhà thầu phải lập quy trình,
tiến độ thi công một cách cụ thể ).
2. Thực hiện các thí nghiệm kiểm tra vật liệu và thiết bị tr ước
khi đã vào thi công.
3. Lập và kiểm tra biện pháp thi công sau đó trình chủ đầu t ư, tư
vấn thiết kế và giám sát phê duyệt trước khi thi công.
4. Lập và ghi nhật ký công trình( tuyệt đối không đợc ghi hổi ký
công trình)
5. Lập và kiểm tra biện pháp an toàn lao động, bảo vệ môi trường.
6. Nghiệm thu nội bộ, lập hổ sơ, lập phiếu yêu cầu chủ đầu tư
nghiệm thu.
7. Có trách nhiệm tự kiểm tra hoàn chỉnh việc lắp đặt thiết bị,
chuẩn bị đầy đủ hổ sơ nghiệm thu tạo mọi điều kiện để Chủ đầu tư
hoặc đại diện Chủ đầu tư (TVGS) làm việc thuận tiện.
8. Chuẩn bị hiện trường thuộc phần lắp đặt thiết bị,
9. Trong thời gian chạy thử không tải liên động và chạy thử có tải,
bố trí đủ cán bộ kĩ thuật và công nhân trực để kịp thời xử lý các
sự cố và các khiếm khuyết phát sinh.
10. Có trách nhiệm bàn giao lại cho chủ đầu tư các tài liệu thiết
kế và các biên bản nghiệm thu khi bàn giao công trình.
11. Tổ chức nhận thầu lại cũng có trách nhiệm t ổ chức nhận thầu
chính trong các phần việc mình thi công trong việc nghiệm thu bàn
giao thiết bị.
12. Tổ chức nhận thầu lắp đặt có quyền khiếu nại vói các cơ quan
quản lý cấp trên của tổ chức nhận thầu và chủ đầu t khi công trình
bảo đảm chất lượng mà chủ đầu tư không chấp nhận hoặc chậm trễ
kéo dài việc nghiệm thu.
3.3. Trách nhiệm của tổ chức nhận thầu thiết kế và chế tạo :
•••
Chủ đầu tư (TVGS) cũng như nhà thầu phải tôn trọng quyền tác
giả của đơn vị thiết kế nhưng cũng đòi hỏi chất lượng sản phẩm
trên giấy của họ đang được hình thành bằng vật chất trên thực tế
hiện trường. Họ có trách nhiệm với sản phẩm của mình, thể hiện
qua các điều sau:
a) Giải thích các chi tiết chưa đợc mô tả hết trên thiết kế.
b) xác nhận sự nhận sự đúng đắn giữa thiết kế và thực tiễn vì
vậy họ phải giám sát thi công lắp đặt của nhà thầu (tuy
không thường xuyên).
c) Tham gia nghiệm thu ở các bước : nghiệm thu tĩnh, nghiệm
thu chạy thử không tải và nghiệm thu chạy thử có tải.
d) Có quyền không ký vãn bản nghiệm thu nếu thiết bị lắp đặt
không đúng thiết kế, không đúng quy trình, quy phạm kĩ thuật,
hoặc không đúng hướng dẫn kỹ thuật của nhà chế tạo đã ghi
trong thuyết minh kỹ thuật của thiết bị.
e) Trường hợp thiết bị mua của nước ngoài, có đại diện của nhà
chế tạo trong quá trình lắp đặt thì cần căn cứ theo hợp đổng của
chủ đầu t với nước ngoài mà yêu cầu nhà chế tạo có trách nhiệm
theo dõi, hướng dẫn tổ chức nhận thầu lắp đặt vận hành
Kết luận:
Trong giai đoạn thi công, công tác quản lý chất l ượng được các
văn bản quy phạm pháp luật quy định chặt chẽ. Thành phần tham
gia vào quy trình quản lý chất lượng bao gồm: CĐT(TVGS),
Nhà thầu thi công, Nhà thầu tư vấn thiết kế giám sát tác giả,
cùng kiểm tra chất lượng thi công của nhà thầu (Quality control-
QC) và Bảo đảm chất lượng của chủ đầu tư (Quality Assurance-
QA). Bảo đảm chất lượng(QA) cần được hiểu là sự kiểm tra để
chấp nhận nghiệm thu sản phẩm thi công của nhà thầu của chủ
đầu tư.
Kiểm tra chất lượng (QC) là việc làm bắt buộc của nhà thầu
để có chất lượng nhà thầu đã cam kết trong hợp đổng.
Hí: QUAN HỆ GIỮA KỸ SƯ GIÁM SÁT VỚI CÁC BÊN TRONG CÔNG TRÌNH: A- Chủ cõng trình, B-
Thi cóng: c Thiết kế; D- Giám sát
X VNAxCZwVNM/ X
H2: Trách nhiệm về chất lượng của các bén tham gia XD công
trình ỏ VN
3. Kiểm tra chất lượng thiết bị
Trong Quy định về kiểm tra Nhà nước chất lọng hàng hoá xuất
khẩu, nhập khẩu đưọc ban hành kèm theo Quyết định số
1091/1999/QĐ-BKHCNMT ngày 22/6/1999 của Bộ trởng Bộ
Khoa học Công nghệ và Môi trường và Thông tin liên tịch
BKHCNMT-TCHQ SỐ37/2001/TTLT/BKHCNMT-TCHQ ngày
28/6/2001 “ Hướng dẫn thủ tục hải quan và kiểm tra chất l ưọng
đối với hàng hoá xuất nhập khẩu phải kiểm tra nhà n ước về chất
lưọng ” có nêu :
Theo Quy định về kiểm tra Nhà nước chất lọng hàng hoá
xuất khẩu, nhập khẩu
a) Việc kiểm tra về chất lưọng đối với các hàng hoá thuộc Danh
mục hàng hóa phải kiểm tra do Cơ quan kiểm tra Nhà nước
về chất lưọng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu hoặc Tổ chức
giám định đưọc chỉ định thực hiện (dưới đây gọi chung là Cơ
quan kiểm tra).
Cơ quan kiểm tra , Tổ chức giám định đ ưọc Bộ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường chỉ định hoặc phối họp với các Bộ quản lý
chuyên ngành chỉ định, đưọc công bố kèm theo trong Danh mục
hàng hóa phải kiểm tra.
b) Việc kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu được
thực hiện tại một trong hai địa điểm sau :
• Kiểm tra tại bến đến : được thực hiện theo hai phương thức
kiểm tra mẫu hàng nhập khẩu và kiểm tra lô hàng nhập khẩu;
• Kiểm tra tại bến đi.
c) Kiểm tra mẫu hàng nhập khẩu :
- Trước khi nhập hàng, doanh nghiệp nhập khẩu gửi mẫu hàng
nhập khẩu cùng với bản giới thiệu, thuyết minh (Catalogue) về
hàng hóa của bên bán hàng và các tài liệu kỹ thuật có liên quan.
- Cơ quan kiểm tra thực hiện việc thử nghiệm các chỉ tiêu chất
lượng đã quy định của mẫu hàng và thông báo kết quả thử
nghiệm cho doanh nghiệp nhập khẩu biết để xử lý. Kết quả thử
nghiệm mẫu hàng đạt yêu cầu là căn cứ để đối chiếu với các lô
hàng nhập khẩu sau này của chính doanh nghiệp đó.
Trường hợp kết quả thử nghiệm mẫu hàng phù hợp yêu cầu, khi
hàng hóa nhập về cửa khẩu, doanh nghiệp nhập khẩu thông báo
cho Cơ quan kiểm tra biết, đổng thời gửi bổ sung các hổ sơ sau
đây:
• Giấy đăng ký kiểm tra Nhà nước chất lượng hàng hóa xuất
nhập khẩu ;
• Sao y bản chính bản liệt kê hàng hóa (nếu có), hóa đơn, vận
đơn. Đối với hàng hóa là dầu nhờn động cơ phải kèm thêm
hợp đổng nhập khẩu (sao y bản chính);
• Các chứng thực chất lượng của lô hàng cấp từ bến đi (nếu có).
5. Giám sát khi chuẩn bị thi công lắp đặt máy
5.1 Kiểm tra việc giao nhận hồ sơ, thiết kế và chỉ dẫn lắp
đặt máy:
a) Yêu cầu nhà thầu cung cấp thiết bị giao cho Chủ đầu t ư hồ
sơ về máy , chỉ dẫn lắp đặt của ngời chế tạo máy , quy trình
vận hành sử dụng thiết bị.
b) Yêu cầu nhà thầu lắp đặt thiết bị cần nhận đầy đủ các tài liệu
nêu trên từ phía chủ đầu tư .
c) Kiểm tra các hồ sơ , giấy tờ và nghiên cứu tr ước hồ sơ lắp
đặt máy.
5.2 Kiểm tra đối chiếu giữa hồ sơ và thực địa
a) Phát hiện những sai lệch nếu có và yêu cầu tiến hành chỉnh sửa
các sai lệch.Theo dõi việc chỉnh sửa các sai lệch theo sự
• • • • phân công cho đạt khớp với hổ sơ.
b) Lập văn bản có xác nhận của bên chủ đầu t ư , đại diện nhà thầu
cung cấp thiết bị và nhà thầu xây lắp chính cùng với nhà thầu lắp
máy về mọi sai lệch và cách xử lý khắc phục sai lệch.
5.3 Kiểm tra việc thi công móng máy
a) Phải kiểm tra việc chuẩn bị trớc khi đổ bê tông móng máy. Những điều cần đ ược ghi chép
trong biên bản nghiệm thu cho phép đổ bê tông bao gồm:
- Vị trí móng máy so với các trục chính của nhà.
- Cao trình mặt móng theo thiết kế và của cốp pha hiện trạng.
- Cao trình đáy móng máy tại vị trí từng lớp chuẩn bị của nền.
- Chiều dày các lớp chuẩn bị dới đáy móng máy.
- Kích th ớc hình học của phần thông thuỷ của cốp pha.
ư
- Tình trạng lớp chống dính cho cốp pha (nếu có)
- Việc thi công móng máy cần phù hợp với sự sắp đặt móng
máy trong bản vẽ thi công lắp đặt. Cấu tạo lớp nền đỡ móng máy
phải phù hợp với thiết kế.
- Kiểm tra việc vận chuyển thiết bị đến gần nơi lắp
- Mọi công tác vận chuyển cần hết sức cẩn thận , tránh va đập
hoặc làm vỡ thùng bao bì, bảo vệ. Phải vận chuyển các hòm máy
trong tình trạng nguyên hòm.
a) Khi cần nâng cất, phải sử dụng cần trục có sức trục , độ cao
nâng và tay với đáp ứng yêu cầu của việc nâng cất. Cần móc vào
tấm đáy đỡ toàn bộ hòm máy với l ượng móc cẩu sao cho nâng
được toàn bộ máy nh chỉ dẫn của nhà chế tạo máy thiết kế và bên
cung ứng máy qui định. Cần quan sát bên ngoài bao bì và theo chỉ
dẫn về vị trí điểm cẩu. Thông thường bên đóng bao bì có vẽ hình
dây xích tại các vị trí đợc phép cẩu bên ngoài hòm máy hoặc trên
bao bì.
Khi điểm cẩu trên 3 , phải chú ý cho chiều dài dây cẩu cân bằng
tránh bị lệch hòm máy trong quá trình nâng cất
b) Nên mở hòm máy gần nơi lắp nhất có thể được và chỉ mở hòm
máy khi thời tiết không mưa.
c) Nếu không có điều kiện chuyển máy bằng phương tiện cơ giới
trong cự lý ngắn của công trường, có thể dùng tới, palãng xích để
kéo chuyển trên mặt trợt. Mặt trợt nên là những mặt ghép gỗ đủ
độ rộng để phân bố đợc áp lực của máy xuống nền với áp lực
không quá lớn ( nên nhỏ hơn 2kg/cm2). Cần bố trí kê lót với bàn
trợt cho đảm bảo sức chịu của nền với trọng l ượng máy mà
không gây lún lệch máy trong quá trình dịch chuyển. Nền mặt
trợt phải đủ cứng để máy không bị lún trong quá trình trợt Nếu
nền dưới mặt trượt quá yếu, nên gia công bằng lớp cát trộn với
đá hay gạch vỡ với tỷ lệ đá củ đậu hay gạch vỡ không ít hơn
30%. Chiều dày lớp cát lẫn gạch vỡ không nhỏ hơn 250
m.
d) Các điểm móc , điểm kéo phải đảm bảo cho không vướng vào
máy mà kéo chuyển được toàn bộ đáy đỡ di chuyển. Đà lót thùng
máy cần song song với hướng dịch chuyển.
g) Hệ con lăn phải nằm trên đà đỡ và đủ số l ượng con lãn cho
máy dịch chuyển đều mà không bị chuyển hướng do thiếu con lăn.
h)Quá trình lăn chuyển mà gặp mưa, phải ngừng công việc và che
đậy cẩn thận hòm máy, tránh bị mưa làm ớt hòm máy.
i) Không được buộc ngang thân hòm máy để tời, kéo.Chỉ được
buộc điểm tời kéo vào thanh đà ở tấm sàn đỡ đáy gắn với hòm
máy.
k) Sử dụng tời hay palãng xích để kéo thì quá trình kéo chỉ đọc
dịch chuyển với tốc độ không quá 0,20 m/s. Khi cho trọt xuống
dốc phải có tời hãm khống chế tốc độ và kê chèn.
l) Trước khi tiến hành tời trưọt làm máy dịch chuyển phải kiểm tra
an toàn. Phải chuẩn bị con nêm để chống sự trọt vọt quá tốc độ cho
phép.
5.4 Giám sát việc mở hòm, mở bao bì máy
Trước khi mở hòm máy, phải lập biên bản ghi nhận tình trạng bên
ngoài của hòm trớc khi mở và lập biên bản có ba bên xác nhận: chủ
đầu tư, nhà cung cấp thiết bị và bên nhà thầu lắp đặt thiết bị.
Phải mở hòm máy nhẹ nhàng theo cách nạy nhẹ từng tấm ván hay
tháo từng mảng. Hạn chế và không sử dụng biện pháp phá, đập ván
hòm
6. Giám sát quá trình lắp đặt máy
- Việc lắp máy phải tiến hành từ khung đỡ cơ bản. cần căn chỉnh
đúng cao trình , đóng độ thăng bằng mới lắp tiếp các chỉ tiết khác
vào khung đỡ cơ bản.
7. Kiểm tra và chạy thử máy
- Các tiêu chí cần kiểm tra việc lắp đặt máy nh sau: + Vị trí máy
theo qui định trong thiết kế.
+ Cao trình mặt tựa máy lên móng máy.
+ Cao trình thao tác chủ yếu của nguoi vận hành.
+ Độ thăng bằng của máy.
+ Sự tương hợp với các máy khác trong cùng khu vực.
+ Sự tương tác với phương tiện di chuyển
8. Nội dung và trình tự tiến hành nghiệm thu
Nghiệm thu thiết bị đã lắp đặt xong tiến hành theo 3 bước
nghiệm thu tĩnh, nghiệm thu chạy thử không tải và nghiệm thu
chạy thử có tải.
8.1. Nghiệm thu tĩnh
a) Nghiệm thu tĩnh là kiểm tra, xác định chất lợng lắp đặt đúng
thiết kế và phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật lắp đặt đề chuẩn
bị đa thiết bị và chạy thử không tải.
Công việc nghiệm thu tĩnh do chủ đầu tư thực hiện với sự tham
gia của đại diện đơn vị giám sát thi công xây lắp , t vấn thiết
kế, nhà thầu lắp đặt thiết bị: nhà thầu cung cấp thiết bị ( nếu
có ).
b) Khi nghiệm thu, cần nghiên cứu các hổ sơ tài liệu sau:
a) Nghiệm thu chạy thử không tải là kiểm tra xác định chất l ượng
lắp đặt và tình trạng thiết bị trong quá trình chạy thử không tải,
phát hiện và loại trừ những sai sót, khiếm khuyết cha phát hiện
được trong nghiệm thu tĩnh.
Việc chạy thử không tải thiết bị chỉ tiến hành sau khi đã có biên
bản nghiệm thu tĩnh.
b) Đối với thiết bị độc lập thì nghiệm thu chạy thử không tải
thực hiện một bước do đại diện Nhà thầu lắp đặt thiết bị, tư vấn
giám sát ( đại diện cho Chủ đầu tư) thực hiện.
c) Đối với dây chuyền hệ thống gồm nhiều thiết bị thì nghiệm
thu chạy thử không tải tiến hành 2 bước:
- Nghiệm thu chạy thử không tải đơn động.
- Nghiệm thu chạy thử không tải liên động.
f) Nghiệm thu chạy thử không tải hệ thống TB:
- Sau khi toàn bộ thiết bị của hệ thốngđã được nghiệm thu chạy
thử không tải đơn động . Đại diện chủ đầu tư , đơn vị giám sát
lắp đặt thiết bị, tư vấn thiết kế, nhà thầu lắp đặt thiết bị, nhà thầu
cung cấp thiết bị (nếu có) xem xét, lập và ký biên bản nghiệm thu
thiết bị để thử tổng hợp cho phép chạy thử liên động toàn dây
chuyền.
8.3 Nghiệm thu chạy thử có tải
Chạy thử có tải thiết bị để phát hiện và loại trừ các khuyết tật
của thiết bị trong quá trình mang tải, điều chỉnh các thông số kỹ
thuật sản xuất thích hợp, để chuẩn bị đưa thiết bị vào sử dụng.
Công việc nghiệm thu do đại diện chủ đầu tư , đơn vị giám sát
lắp đặt thiết bị , tư vấn thiết kế ,nhà thầu lắp đặt thiết bị, nhà thầu
cung cấp thiết bị thực hiện.
Các mức mang tải và thời gian chạy thử thờng quy định trong
tài liệu hớng dẫn vận hành thiết bị. Nếu trong tài liệu trên không
có quy định, sau khi thiết bị mang tải 72 giờ liên tục không
ngừng máy, bảo đảm các thông số kỹ thuật về thiết bị và thông
số kỹ thuật sản xuất thì kết thúc chạy thử có tải.
Nội dung
www.eimi.com.vn
Các thiết bị đo kiểm
+ Fluke Biomedical
+ Rigelmedical
+ IMT Analytics
www.eimi.com.vn
Các thiết bị đo kiểm
■
■ Thiết bị phân tích an toàn điện
Đo dòng rò
(Dòng rò vỏ
máy, bộ phận
ứng dụng)
Điện trở nối đất
Điển trở cách
điện
Điện áp nguồn
www.eimi.com.vn
Thiết bị kiểm tra máy theo dõi bệnh nhân
www.eimi.com.vn
■ Thiết bị kiểm tra máy khử rung tim
www.eimi.com.vn
Các thiết bị đo kiểm
■
IDA 1S Multi-Flo
www.themegallery.com
Các thiết bị đo kiểm
■
www.eimi.com.vn
Các thiết bị đo kiểm
■
www.eimi.com.vn
Quy trình đo kiểm
Mục đích: Xác định các bước đo kiểm cho phù hợp
www.eimi.com.vn
Quy trình đo kiểm
- Thỏa mãn điều kiện hoạt động của thiết bị được kiểm
tra và thiết bị kiểm tra (chuẩn kiểm tra) hoặc phải thõa
mãn các yêu cầu khác theo quy trình đo kiểm:
+ Nhiệt độ, độ ẩm, áp suất
+ Nguồn điện, nối đất, nhiễu điện từ
+ Độ ồn, độ rung động
+ Khởi động làm nóng máy, ...
www.eimi.com.vn
Quy trình đo kiểm
■ Kiểm tra hồ sơ
■ Kiểm tra bên ngoài
www.eimi.com.vn
TT Sau sửa
Danh mục kiêm tra
Q * Ban dầu Định kỳ
chửa lớn
3
ểChứng
ìn nhận xuất xứ (CO), chứng nhận chat
m lượng (CQ)
h
4 trSòđtheo dõi quá trinh sư dụng, sữa chừa, bao X X
trì. bao dường
ao
5 Ket quả kiêm định lan gân nhất X
h ki
ồể
sm
ơ
www.eimi.com.vn
TT Nội dung kiểm Tiêu chí kiểm tra
tra
1
Ki
Tình trạng vệ sinh Sạch sẽ không bám bẩn
2 ê bị chính, phụ kiện Đầy đủ để vận hành
Thiết
đim
Kiểm
kèm tra kết nối, sự đồng bộ thiết bị
Kiểm tra kết cấu Bề mặt thiết bị sạch sẽ, các
3
tr
Kiểm
Các bộ tra
phậnphụ
bênkiện đi kèmcông tăc, núm chức năng hoạt
ngoài
aKiểm tra pin động tốt, các ống ghép nối tốt,
không bị hở
4 b năng đáp ứng an
Kiểm
Khả tra báo động, ... Các mép cạnh của thiết bị
toàn về cơ học không săc nhọn, hoặc bọc nhựa
5
ê
Nối đất bảo vệ
bảo vệ
Máy được nối đất
6 n
Pin Còn hoạt động
n
g
o
ài
Kiểm tra an toàn
điện
■ An toàn điện là một trong những yếu tố quan trọng và cần được quan tâm hàng đầu
trong công tác kiểm tra thiết bị y tế. Các tai nạn do giật điện có thể gây ra gián đoạn
trong quá trình chăm sóc sức khỏe và điều trị người bệnh, thâm chí gây thương tích
và tử vong. Các mô của con người nhạy cảm với dòng điện trong hệ thống điện
thông thường, có tần số 50 Hz - 60 hz.
Bỏng
1 mA 10 mA 100 mA 1A 10 A 100 A
dụng
a’
AP1 0.1 uAAC 500 u-
Open Earth n
www.eimi.com.vn
Kiểm tra an toàn
điện
■ Bộ phận ứng dụng (Applied part) là gì ?
Một bộ phận của thiết bị điện y tế đang trong trạng thái sử dụng bình
thường vần phải có tiếp xúc vật lý với bệnh nhân để thực hiện chức
năng của thiết bị điện y tế hoặc hệ thống điện y tế. Phân loại: Kiểu B;
BF, CF
www.eimi.com.vn
Kiểm tra an toàn
điện
■ Bộ phận ứng dụng ?
www.eimi.com.vn
Kiểm tra an toàn
điện
■ Cấp thiết bị
- Thiết bị cấp I (Class I): Thuật ngữ đề cập đến thiết bị điện có khả năng chống
điện giật không chỉ dựa vào cách điện cơ bản, mà còn cung cấp cảnh báo về
an toàn bổ sung trong đó cung cấp nối đất bào vệ cho các bộ phận tiếp cận
bằng kim loại hoặc bộ phận kim loại bên trong
- Thiết bị cấp II (Class II): Thuật ngữ đề cập đến thiết bị điện có khả năng
chống điện giật không chỉ dựa vào cách điện cơ bản, mà còn cung cấp cảnh
báo về an toàn bổ sung như cách điện kép hoặc cách điện tăng cường khi
không có quy định về tiếp đất bảo vệ hoặc điều kiện lắp đặt tin cậy
- Thiết bị cấp III (Class IP)
www.eimi.com.vn
Dòng diện rò (RMS)
Bộ phận ứng dụng
điện
Dòng diện rò thiết bị - phmrng pháp du thay thế
1000
Bảng 3.4. Các giới hạn cua dòng rò theo IEC 62353
Thiết bị Class I J1A 1000 ỊiA 1000 pA
Thiết bị Class II 500 pA 500 pA 500 LiA
www.eimi.com.vn
Kiểm tra an toàn điện
■
Hình 3.16. Sơ đồ phép do điện trơ tiếp dàt bao vệ ■ Ground Wire (Protective Earth)
Resistance .Measurement
www.eimi.com.vn
Conductive Points
www.eimi.com.vn
■ Đo dòng rò thiết bị
DEVCEUNOETt TEST
www.eimi.com.vn
■ Báo động bằng âm thanh, hình ảnh
Ví dụ: Báo động nguồn, báo động pin, Báo động khi mất
kết nối phụ kiện
www.eimi.com.vn
■ Độ chính xác giá trị đo (Dựa vào thông số kỹ thuật thiết bị hoặc các
văn bản đo lương: QCVN,' ĐLVN, TCVN, ...)
+ Sai số tương đối
+ Sai số tuyệt đối
+ Các giá trị đo lường khác
Vd:
kVpđh - kVpđạt
Uk\ p% = ------------------------------------- X 100 %
kVpđỊi
www.eimi.com.vn
Quy trình đo kiểm
www.eimi.com.vn
Dao mổ điện cao tần là
■
www.eimi.com.vn
Dao mổ điện cao tần là gì ?
Phản ứng sinh học của cơ thể dưới tác dụng của dòng
điện:
Cơ thể người là vật dẫn điện có
Cảm
F > 30 KHz:
trở kháng: 350 Q đến vài nghìn Q
ứng Làm nóng tổ chức tế \
nhiệt bào
P= R . I2
Q = P.t = R . I2. t
www.eimi.com.vn
Dao mổ điện cao tần là gì ■
www.eimi.com.vn
Dao mổ điện cao tần là gì ?
Dao mổ điện là gì ?
Dao mổ điện cao tần: Là một thiết bị phát ra dòng điện cao tần ( f > = 30 KHz ) nhằm tạo
ra mức nhiệt độ khác nhau tác động lên một tổ chức nào đó của cơ thể bệnh nhân nhằm
thực hiện chức năng đối với một hay nhiều tổ chức nào đó của cơ thể: cắt, làm đông, đốt,
www.eimi.com.vn
Dao mổ điện cao tần là gì ?
Nguyên lý ?
Điện cực hoạt
động ( Active
electrode)
A T = (I/S) 2
Lưỡng cực
www.eimi.com.vn
■ Đơn cực - Chế độ hoạt động
Low voltage High voltage
Hi!
iiI
Coagulation
www.eimi.com.vn
■ Lưỡng cực - Chế độ hoạt động
www.eimi.com.vn
Cấu tạo ?
Tấm
điện cực
trung
tính
Dao đơn
cực
Dao
Lưỡng
cực
Công tắc
chân
www.eimi.com.vn
Dao mổ điện cao tần là gì ?
ER
BE
United States Elektromedizi
ESG-100 Germany
VIO 300 D
www.eimi.com.vn
Dao mổ điện cao tần là gì ? I
Vì sao phải kiểm tra dao mổ điện cao tần ? Nguy hiểm
thường gặp
www.eimi.com.vn
Chuẩn, thiết bị kiểm tra
www.eimi.com.vn
Chuẩn, thiết bị kiểm tra
Hệ số crest là gì ?
II I lIlMllflilillHlIH
Wi ; y
i
Pure cut Blend 1 Blend 2 Blend 3 COAG
100% on 50% on 40% on 25% on 6% on
50% off 60% oft 75% 0« 94-/0 off
www.eimi.com.vn
■
TT Không
Nội dung kiếm tra Đạt
dạt
Q
1
u So lưu hành hoặc giấy phép nhập khâu □ n
2
■y Tài liệu hướng dần sứ dụng thiết bị (băng liếng Anh và tiếng
□ n
Ki Việt)
trì Bân
3ể Chứng nhận xuất xứ (CO), chứng g Ị.nhận chẩt lượng (CỌ) n n
n Nội
4m h Sò theo dỏi quả trình sư dụng, sưa
dungchừa, bao trì. bao dường
n n
kiêm
Hđ tra
5 Ket quá kiêm định làn gân nhàihô □ n
ồo sơ
ski
ơể
m
d
a
o
m www.eimi.com.vn
TT Không
Quy trình đoNộikiểm dao
dung kiêm tra mổ điện cao tần
Dạt
Đạt
www.eimi.com.vn
TT
Giá trị
Tiêu chí kiểm định Giá trị yêu cầu Đạt Không đạt
đo được
www.eimi.com.vn
ì
Sử đung ở CÀ
Còngtac
■**Kiểm
Thiẻt to được cỏ đinh
X <05mA
ÍS-
tra an
_ ỉ__ 7 Đỏng hố đo
đòng
Đàt
toàn lãn
,Ị ỉ Dao mõ điện cao
điện
Võ dao mõ điện cao tán
www.eimi.com.vn
4 Đo dòng điện rò cao tần giữa các điện cực
Quy
Dòng điệntrình
rò đo Cut
kiểm dao mổ điện cao tầno
<150mA o
Standard <150mA o o
4.1 cao tần chế độ
lưỡng cực Sort
<150mA o o
Dò
ng Cut - pure
<150mA o o
rò
cao Cut - blendl
tần <150mA o o
Dòng điện rò
4.2 cao tần chế độ Cut - blend2
<150mA o o
đơn cực
Coag - Forced
<150mA o o
www.eimi.com.vn
Quy trình đo kiểm dao mổ điện cao tần
CUT
ACTIVE
NEUTRAL
NEUTRAL
Ftv*iT-'
STJWT
r»*Ú!2Q apa
www.eimi.com.vn
T Giá trị đo Không
T Tiêu chí kiểm định Giá trị yêu cầu Đạt
được đạt
d www.eimi.com.vn
Quy trình đo kiểm dao mổ điện cao tần
■ Kiểm tra công suất đầu ra tải danh định
+ Lần lượt kiểm tra dao mổ điện cao tần ở hai chế độ: Đơn cực
(Monopolar) và Lưỡng cực (Bipolar).
+ Lần lượt chọn các mode cần kiểm tra như: Cut - Standard, Cut -
Blend, Coag - Standard...
+ Lựa chọn các điểm điện trở tải cần kiểm định trên đồ thị phân bố
công suất được cung cấp bởi nhà sản xuất.
+ Cài đặt mức công suất cần kiểm định theo công bố của nhà sản xuất.
+ Vận hành thiết bị phân tích dao mổ điện cao tần để kích hoạt chế độ
hoạt động của dao mổ điện cao tần và đọc và ghi nhận giá trị công suất
đầu ra thực tế đo được trên thiết bị phân tích dao mổ điện cao tần.
www.eimi.com.vn
Quy trình đo kiểm dao mổ điện cao tần
www.eimi.com.vn
Quy trình đo kiểm dao mổ điện cao tần
Kiểm tra công suất đầu ra
www.eimi.com.vn
Quy trình đo kiểm dao mổ điện cao tần
■ Tính giá trị trung bình của 3 kết quả sau 3 lần đo:
X = (X + X + X )/3
1 2 3
■ Tính giá trị sai số của giá trị trung bình so với giá
trị cài đặt: _ _
S=X-X
■ Tính sai số A của giá trị đo được so với giá trị
cài đặt:
A = - X100%
www.eimi.com.vn
1
Chề độ
Công Giá trị đo được (W) Sai Sai sô Kết luận
suat so cho
đặt IB phẻp Không
Lấn 1 Lấn 2 Lấn 3 Đạt
Q
(W) (%) (% ĩ đạt
uy
Cut - Pure
Thấp
Trung
bình
Bảng 5. Kiêm
định công
±<20
%
□
□
□
trì Cao
Thấp
suất ra tài
danh định □
□
□
Cut -
nh
Standard
Trung
bình
±<20
% □ □
đo Cao
Thấp
□
□
□
□
kiể
Cut - Blend 1
Trung
bình
±<20
% □ □
m Cao
Thẩp □
□
□
□
Coag —
Spray
da Trun
g
bỉnh
±<20
% □ □
o Cao □ □
Coag-
m Thấp
Trun
±<20
□ □
ổ
Standard
g
% □ □
bình
Cao □ □
điệ Thấp □ □
n
Coag............
Trun
g
bình
±<20
% □ □
ca Cao □ □
o
HF voltage waveform
Rated frequency
Quy trình đo kiểm dao mổ điện cao tần
unmodulated sinusoidal alternating voltage
■
Kiể
Cut ±<10% □ □
m
Coag
Bảng 8.
Kiêm
±<10% □ □
tra định tãỉĩ
sô
tần
số
www.eimi.com.vn
Mode Giã trị đo được
(CF) '
Quy trình đo kiểm dao mổ điện cao tần
Công Tải Hẹ sổ Sai Sai sổ
suất danh CF so cho Không
Đạt
■ đặt định công TB phép đạt
(W) (ò) bổ (%) (%)
Kiể
mgBảỉĩg 7. Lẩn
1
Lần
2
Lần
3
Cuttra
Kiêm ±<
ẩịỉĩh hệ 10% □ □
hệsô CF
±<
Coag
số 10% □ □
CF
www.eimi.com.vn
■ So sánh kiểm định và hiệu chuẩn (Phương tiện
đo) ?
■ Liệt kê danh mục trang thiết bị y tế cần phải
kiểm định và các thông tư, nghị định kèm theo ?
■ Quy trình đo kiểm bao gồm các bước cơ bản
nào ?
■ Nêu các mục kiểm tra an toàn điện và giới hạn
an toàn cho phép theo IEC 62353 ?
■ Dao mổ điện cao tần có mấy loại ? Nêu nguyên
lý hoạt động từng loại ?
www.eimi.com.vn
Trao đổi - Thảo luận
■
www.eimi.com.vn
www.eimi.com.vn
KIỂM ĐỊNH, HIỆU
CHUẨN TRANG
THIẾT BỊ Y TẾ
—
Nội dung
Các rủi ro
- Rủi ro xuất hiện ở bất kỳ giai đoạn nào của vòng đời 1 TTBYT.
Tuy nhiên, rủi ro mang lại hậu quả lớn tập trung ở giai đoạn hoạt động của
1 TTBYT sau khi lap đặt, với các nguyên nhân:
+ Điện, điện từ trường.
+ Cháy, nổ, phóng xạ.
+ Cơ khí, điện tử.
+ Nhiễm khuẩn.
+ Độ chính xác của thiết bị.
+ Khả năng sử dụng thiết bị thành thạo.
+ Bảo quản, lưu trữ tốt thiết bị.
DANGER
High voltage
CÁC RỦI RO VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢM THIỂU RỦI RO
Cháy trong
Tai nạn MRI Giật điện phẫu thuật
■ Lĩnh vực kiểm định thiết bị bức xạ (Cơ quan quản lý: Bộ Khoa
học và Công Nghệ, Cục an toàn bức xạ)
■ Lĩnh vực kiểm định phương tiện đo nhóm 2 (Cơ quan quản lý:
Bộ Khoa học và Công Nghệ)
Máy X quang cố định - 2 năm Máy X quang di động - 2 năm Máy X quang C arm - 1 năm Máy X quang DSA - 1 năm
Máy X quang Nhũ ảnh - 2 năm Máy chụp cắt lớp vi tính - 1 năm Kiểm xạ (An toàn bức xạ) - 1 năm
Lĩnh vực bức xạ - Thông tin thêm
<= <=
10 0,5
ụSv/
Nhân viên Bức xạ Công chúng
Bài tập nhỏ: Giả sử 1 nhân viên bức xạ làm việc đo liều bức xạ với khối lượng 2
giờ/ ngày.
Thời gian làm việc tại khu vực có suất liều thấp là 100 phút với suất liều 0,5
pSv/giờ,
Thời gian làm việc tại khu vực có suất liều cao là 20 phút với suất liều cực đại
khoảng 100 pSv/giờ.
Thì liều cực đại nhận được của nhân viên trong 1 ngày khi thực hiện dịch vụ là
bao nhiêu ?
Kết quả: D = (100/60 giờ x 0,5 pSv/giờ) + (20/60 giờ x 100 pSv/giờ) = 34,2 pSv
1
Giả sử, thời gian thực hiện dịch vụ trong một năm là 50 tuần, thời gian làm việc trong
một tuần là 5 ngày thì số ngày nhân viên thực hiện dịch vụ trong năm là 250 ngày, giá
trị liều cực đại mà nhân viên thực hiện dịch vụ nhận được trong một năm là:
Kết quả: D= D x 250 ngày = 34,2 x 250 = 8550 pSv = 8,55 mSv
1
Danh mục các thiết bị y tế cần được kiểm định -
Các Quy định liên quan m
■ Lĩnh vực kiểm định phương tiện đo nhóm 2:
J Số: 07/2019/TT-BKHCN: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 23/2013/TT-BKHCN ngày 26 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường đối với phương
tiện đo nhóm 2
Nhiệt kế
"C l:
'4— 120
- JỌỌ
lll>
6
Lĩnh vực kiểm định Phương tiện đo lường nhóm 2
Nhiệt kế y học thủy ngân - Lần đầu Nhiệt kế y học điện tử - 6 tháng Nhiệt kế hồng ngoại - 1 năm
Máy thở - 1 năm Máy gây mê kèm thở - 1 năm Thiết bị dao mổ điện cao tần - 1 năm
Sô f?*»/ OOH-ììỉHMỉCMn
Ngtfdi/ there Vi Hử IX><mi CÔNG TV TNHH Y TẾ VIỂN ĐÔNG V1$T NAM Í/NC.
Ph*mg PhÁp Thựe Hiện DLV^ 0»: SOI!
VrtA<4 Of IÌLVN 09 iti .
V&H THƯỚNG
Địa điếm lip đỉt (Install odd) Theo địa chi trin
Di được kiếm djnh định kỳ <Ui yèu câu theo biỉn bân kjfem định si;
( The psiodic of inspection in the iospectional report numbs )
04 /O3692/KĐĐD. ngày 15 thing 11 nâm 2O21P
Tem kiêm dịnh số (Inspetiìm Oampnt)'. 03692
Giiy chứng nhịn kít quá kiềm đinh có hiệu lực đéũ ngày: 15/11/2023.
(Certificate ọ/ verification valid up to dale 1
(*) Với <6ếo fata tổ tfak. á aldo ri dw bdn thi ric yn fat <é al ^g ri ino yin.
ITT Giá Irị sốhíte Độ không Sai sẮdtỡ phốp CC) (T-
Gìá trì du (X)
chuấn chinh (°C) dam bao
(Uưĩvaỉìíe) ỉierance)
(t) (Currectwn dư mơ
G
iSianda l" Uiw* Nhó nhài Lỏn qhâl
) rộng ró
r iRr^V
(Expanded
4Mh»
4HH»4 teUA Uncertainty
1M1
l*M> )
i
if.Awarf
1 IM MI MI A» IM <2M MI M.I
XI ỉ<» ỈM «2 IM VXJ» MI aj
*
in
NI
<M<M
ấ htt
III*
^M
EM
MA
Giiữido (%RH)
AI
White
IM
Độ không
HA
y
nm (%RH)
•twin <MMb dâm bão
innỉUUTmìue)
(MtlO '< do mơ
G14» I HI M. MIA.N HinNhó
I 111 (Tofcrance)
*s
(%RH) tlH KM
Im •M rộng
nhii Lớn nbh
{Stứtuia Vi ữrrtciioitị
AteteI V<M UK * rww nu nnr.
(Min) i
m -
rd
M4
hOM M (%RH)
vúiue) UO
<KMh >nM> (Expanded
M. Uncenainrv
tX <»<M<
u )
XH
1 M» Iiư
.W »4 M an V»I njh
c
tlM
1 .nti *2 IM X.WI W3 •u
vtr
> MI MI
tM MI M IM uot •M
h
AM
lh,-*mm) A IY n ruin
C1IMN<1MM<<WWM
Độ không dãĩTì bào do onMKAMt
mà rộng vỏi mức íin cậy 45% (k >2).icnnurv TWBii.NAru.itM)riiOctfHi>iUM
CtA»iU T*1 Sl, TÀUtvifh t<A KillroạfuỉeĩKt
I* MAUIỉeveỉ
iM'ữnđ a coverage factor Jt= 2
ứ
The expanded uncertainty ữỊ fhii calibration
«• Ate t AMMI IM Itl V* n<| «**. Huùnt VA m w 0*11, TF lll~M
n
g
tau
M
ln«
w
•tf
n
M'I
U
l»I
XM
ỈM
h
ItM
TI
ậ
n
c F
X
C
á
-
50
12
40 to
30 o
T
■ Thông
20 _8
=
60
10
i
0
h trị chuẩn
+ Giá
Ệ2
10 0_
20
ì
30
20
+ Giá trị đo
=_
40 =
+ Số hiệu chính
s
_____
X_____ <*
g
i
ấ
00000
17A =
y-vN\
■ Nghị định Số: 126/2021/NĐ-CP: SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CUA
CÁC NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG
LĨNH VỰC SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP; TIÊU CHUẨN, ĐO LƯỜNG VÀ
CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA; HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ, CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ; NĂNG LƯỢNG NGUYÊN
TỬ
Giới thiệu qua về các hãng cung cấp thiết bị chuẩn
Fluke biomedical
■ Rigel medical
■ Dovideq DOVIDEQ