Professional Documents
Culture Documents
Giải:
Phân tử khối của axit ascorbic (C6H8O6) là 176.124 g/mol.
Trong 6.34 g axit ascorbic, có (6.34 g)/(176.124 g/mol) = 3.60 x 10-2 mol
Do mỗi mol axit ascorbic có chứa 2 đương lượng trong bán phản ứng trên, do đó:
(2 equiv/mol)x(3.60 x 10-2 mol) = 7.20 x 10-2 equiv.
Nồng độ đương lượng là: (7.20 x 10-2 equiv)/(0.2500 L) = 0.288 N
2. Có bao nhiêu g kali oxalat cần được hòa tan trong 500.0 mL nước để tạo ra dung
dịch kali oxalat 0.100 N sử dụng trong chuẩn độ MnO4- theo phản ứng sau:
5H2C2O4 + 2MnO4- + 6H+ ⇌ 2Mn2+ + 10CO2 + 8H2O
Giải:
Bán phản ứng H2C2O4 ⇌ 2CO2 + 2H+ + 2e-
Vậy có 2 equiv/mol axit oxalic. Dung dịch kali oxalate 0.100 N = 0.100 (equiv/L)
0.100 (equiv/L)/2 (equiv/mol) = 0.0500 M.
Do đó phản hòa tan (0.0500 mol/L)(0.5000 L) = 0.0250 mol kali oxalat trong 500.0 mL
nước.
Phân tử khối của K2C2O4 = 166.216 g/mol khối lượng kali oxalat cần cân là:
(0.0250 mol)(166.216 g/mol) = 4.15 g
3. Chuẩn độ một dung dịch chứa 25.0 mL axit oxalic cần sử dụng 13.78 mL dung
dịch KMnO4 0.04162 N, theo phản ứng sau:
5H2C2O4 + 2MnO4- + 6H+ ⇌ 2Mn2+ + 10CO2 + 8H2O
Tìm nồng độ đương lượng và nồng độ mol của axit oxalic
Giải:
Gọi N1, V1 lần lượt là nồng độ đương lượng và thể tích sử dụng chuẩn độ của axit oxalic.
Gọi N2, V2 lần lượt là nồng độ đương lượng và thể tích sử dụng chuẩn độ của KMnO4.
Ta có N1.V1 = N2.V2
N1 = (0.04162 N)(13.78 mL)/(25.0 mL) = 0.02294 equiv/L
Do có 2 equiv/mol axit oxalic, nồng độ mol của axit oxalic là 0.0229 4 (equiv/L)/2
(equiv/mol) = 0.0115 M