You are on page 1of 2

ESTE - 4

Câu 1:Xà phòng hoá hoàn toàn 185,4 gam chất béo bằng NaOH vừa đủ thu được 16,56 gam glixerol . Cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
Câu 2: Xà phòng hoá hoàn toàn 145,6 gam chất béo bằng 0,24 mol NaOH (lấy dư 25%) . Cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được khối lượng chất rắn là
Câu 3: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong NaOH, thu được 46 gam glixerol và hỗn hợp gồm hai muối của hai axit béo
là stearic và oleic có tỉ lệ mol 1 : 2. Khối lượng muối thu được là :
Câu 4: Thủy phân hoàn toàn triglixerit Y trong NaOH, thu được 46 gam glixerol và hỗn hợp gồm 153 gam Natri Stearat và
m gam Natripanmitat. Giá trị của m là
Câu 5: Thủy phân hoàn toàn triglixerit Z trong NaOH, thu được 23 gam glixerol và hỗn hợp gồm 76,5 gam Natri Stearat ,
69,5 gam Natripanmitat và 76 gam muối T. tìm Muối T

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM.

Câu 1: Cho các phát biểu sau:


(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là:
(C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 2: Chọn câu phát biểu đúng về chất béo :
(1) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
(2) Chất béo rắn thường không tan trong nước và nặng hơn nước.
(3) Dầu thực vật là một loại chất béo trong đó có chứa chủ yếu các gốc axit béo không no.
(4) Các loại dầu thực vật và đầu bôi trơn đều không tan trong nước nhưng tan trong các dung dịch axit.
(5) Các chất béo đều tan trong các dung dịch kiềm khi đun nóng
A. (1), (2), (3). B. (1), (2), (3), (5).
C. (1), (3), (4). D. (1), (3), (5).
Câu 3: Phát biểu nào sau đây là sai:
A. Trong phân tử triolein có 3 liên kết π.
B. Muối Na hoặc K của axit béo được gọi là xà phòng.
C. Khi hiđro hóa hoàn toàn chất béo lỏng sẽ thu được chất béo rắn.
D. Xà phòng không thích hợp với nước cứng vì tạo kết tủa với nước cứng.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Dầu thực vật và mỡ động vật đều là chất béo.
B. Tristearin có CTPT là C54H110O6.
C. Dầu thực vật là chất béo thành phần có nhiều gốc axit béo không no nên ở thể lỏng.
D. Phản ứng xà phòng hóa chất béo là phản ứng 1 chiều, xảy ra chậm.
Câu 5: Có các nhận định sau:
(1) Lipit là một loại chất béo.
(2) Lipit gồm chất béo, sáp, sterit, photpholipit,…
(3) Chất béo là các chất lỏng.
(4) Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường.
(5) Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
(6) Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật.
Các nhận định đúng là
A. (1), (2), (4), (6). B. (1), (2), (4), (5).
C. (2), (4), (6). D. 3, (4), (5).
Câu 6: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C 6H10O4. Thủy phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử
cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là
A. CH3OCO-COOC3H7. B. C2H5OCO-COOCH3.
C. CH3OCO-CH2-COOC2H5. D. CH3OCO-CH2-CH2-COOC2H5.
Câu 7: Xà phòng hoá hoàn toàn 91,8 gam chất béo bằng NaOH vừa đủ thu được 27,6 gam glixerol . Cô cạn dung
dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
A. 98,2 gam. B. 100,2 gam. C. 81,8 gam. D. 103,6 gam.
Câu 8: Khi thuỷ phân a gam một chất béo X thu được 0,92 gam glixerol, 3,02 gam natri linoleat (C 17H31COONa) và m gam
muối natri oleat (C17H33COONa). Giá trị của a, m lần lượt là :
A. 8,82 gam; 6,08 gam. B. 7,2 gam; 6,08 gam.
C. 8,82 gam; 7,2 gam. D. 7,2 gam; 8,82 gam.
Câu 9: Thuỷ phân hoàn toàn chất béo X trong 200 ml gam dung dịch NaOH, phản ứng vừa đủ. Cô cạn dung dịch hỗn hợp
sau phản ứng thu được 9,2 gam ancol. Xác định nồng độ mol của dung dịch NaOH?
A. 1M B. 0,5 M C. 0,3 M. D. 1,5 M
Câu 10: Thủy phân hoàn toàn 0,05 mol este X của 1 axit đa chức với 1 ancol đơn chức cần 5,6 gam KOH. Mặt khác, khi thủy
phân 5,475 gam este đó thì cần 4,2 gam KOH và thu được 6,225 gam muối. Công thức cấu tạo của este là:
A. (COOC2H5)2. B. (COOC3H7)2.
C. (COOCH3)2. D. CH2(COOCH3)2.

You might also like