Professional Documents
Culture Documents
D800 Finance Lease Assets 2019 Ten KH Nguoi TH - V1
D800 Finance Lease Assets 2019 Ten KH Nguoi TH - V1
Trang: 1/24
Mã số: [ D800 ]
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN DONG-A Tên Ngày
Khách hàng: Công ty TNHH Người lập CT: 01/01/2020
Ngày khóa sổ: 31/12/2019 Người TH: M 01/01/2020
KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH THUÊ TÀI CHÍNH Người KT: Ms 01/01/2020
D846 Xem xét đánh giá của BGĐ về sự suy giảm tài sản
Trang: 3/24
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN DONG-A Mã số: [ D820]
Khách hàng: Công ty TNHH
Ngày khóa sổ: 31/12/2019 Người TH: M 01/01/2020
KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH THUÊ TÀI CHÍNH Người KT: Ms
Phương tiện
Nhà cửa vật Máy móc thiết bị TSCĐ HH TSCĐ vô hình
Nội dung vận tải truyền Tổng cộng
kiến trúc khác khác
dẫn
Nguyên giá
Tại 01/01/2018 -
- Thuê tài chính trong năm
- Mua lại TSCĐ thuê tài chính
- Tăng khác
- Trả lại TSCĐ thuê tài chính
- Giảm khác -
Tại 31/12/2018 - - - - - -
Hao mòn lũy kế
Tại 01/01/2018 -
- Khấu hao trong năm
- Mua lại TSCĐ thuê tài chính
- Tăng khác
- Trả lại TSCĐ thuê tài chính
- Giảm khác
Tại 31/12/2018 - - - - - -
Giá trị còn lại
Tại 01/01/2018 - - - - - -
Tại 31/12/2018 - - - - - -
* Tiền thuê phát sinh thêm được ghi nhận là chi phí trong năm;
* Căn cứ để xác định tiền thuê phát sinh thêm;
* Điều khoản gia hạn thuê hoặc quyền được mua tài sản;
Trang: 4/24
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN DONG-A Mã số: [ D820.1 ]
Khách hàng: Công ty TNHH Ngày TH
Ngày khóa sổ: 31/12/2019 Người TH: M 01/01/2020
KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH THUÊ TÀI CHÍNH Người KT: Ms
MÃ SỐ TÀI KHOẢN
NỘI DUNG T/C SỐ TIỀN T/C
GHI NỢ GHI CÓ
I. BÚT TOÁN ĐIỀU CHỈNH
A. Bút toán đã được khách hàng đồng ý điều chỉnh
B. Bút toán KH không đồng ý điều chỉnh hoặc không trọng yếu
Total
Trang: 5/24
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN DONG-A Mã số: [ D630 ]
Khách hàng: Công ty TNHH Người lập CT: 01/01/2020
Ngày khóa sổ: 31/12/2019 Người TH: M 01/01/2020
Nội dung: CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TOÁN - TSCĐ THUÊ TÀI
Người KT: Ms 01/01/2020
CHÍNH
Đảm bảo TSCĐ thuê tài chính tại ngày kết thúc kỳ kế toán đáp ứng các tiêu chuẩn
2 C/Tính đầy đủ
ghi nhận được ghi nhận chính xác trong sổ đăng ký TSCĐ thuê tài chính và sổ cái.
Đảm bảo TSCĐ thuê tài chính phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi theo tỉ giá hối
3 V/Đánh giá
đoái phù hợp.
4 Đảm bảo trích lập đầy đủ chi phí khấu hao của TSCĐ thuê tài chính. V/Đánh giá
Đảm bảo đơn vị có quyền hợp pháp đối với TSCĐ thuê tài chính được ghi nhận trên
5 R&O/Quyền và nghĩa vụ
sổ cái tại ngày kết thúc kỳ kế toán.
Đảm bảo tất cả các thuyết minh cần thiết liên quan đến TSCĐ thuê tài chính được lập
6 P&D/Trình bày và thuyết minh
chính xác và các thông tin này được trình bày và mô tả phù hợp trong BCTC.
2. Thử nghiệm cơ bản (áp dụng cho tất cả các nhóm giao dịch, số dư TK và thông tin thuyết minh trọng yếu)
Trang: 6/24
2. Bước C
• Có các nghiệp vụ tăng và/hoặc giảm lớn TSCĐ thuê tài chính phát sinh
trong kỳ không?
• Có các nghiệp vụ tăng hoặc giảm TSCĐ thuê tài chính bằng ngoại tệ được
quy đổi trong kỳ không?
• Đơn vị có TSCĐ thuê tài chính nào được Nhà nước tài trợ trong kỳ
không?
3. Bước D
• Số dư của khoản mục này có trọng yếu (Giá trị khoản mục lớn hơn mức
trọng yếu thực hiện) hoặc dự kiến là trọng yếu tại ngày kết thúc kỳ kế toán
không?• Có số dư tài sản khác bằng ngoại tệ trọng yếu không?
• Thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ thuê tài chính có bị đánh giá quá dài
hoặc quá ngắn theo kinh nghiệm trước đây của KTV không?• Có các số dư
phải thu khách hàng quá hạn lớn không?
4. Bước E
• Có bất kỳ sự không tuân thủ nào khuôn khổ lập và trình bày BCTC được
áp dụng trong các kỳ trước không?
• Có bất kỳ thay đổi nào trong các chính sách kế toán trong kỳ không?
IV. KẾT LUẬN LẬP KẾ HOẠCH
Theo ý kiến của tôi, từ các thủ tục được lập kế hoạch, các bằng chứng kiểm toán đầy đủ và thích hợp có thể được thu thập để
đạt được các mục tiêu kiểm toán.
Người lập: Người soát xét 1:
Ngày: Ngày:
Ngày:
Trang: 7/24
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN DONG-A Mã số: [ D330
Khách hàng: Công ty TNHH Người lập CT:
Ngày khóa sổ: 31/12/2019 Người TH: M
Nội dung: CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TOÁN - TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH Người KT: Ms
Thu thập bảng tổng hợp TSCĐ thuê tài chính và đối chiếu sổ cái
1. Lập bảng tổng hợp số liệu dựa trên Bảng CĐSPS kỳ hiện tại và số liệu kỳ trước
đã được kiểm toán với thông tin chi tiết về TSCĐ thuê tài chính tăng, ghi giảm, số
E, A D840
khấu hao, khấu hao lũy kế. Đối chiếu số dư đầu kỳ với BCTC kỳ trước và kiểm
tra tính chính xác số học của bảng tổng hợp số liệu.
2. Thu thập danh sách TSCĐ thuê tài chính tăng trong kỳ (nếu có), trong đó chi
tiết về TSCĐ thuê tài chính đã mua và phân loại TSCĐ thuê tài chính, ngày thuê,
E, A D880
nguyên giá,…Đối chiếu TSCĐ thuê tài chính tăng với sổ đăng ký TSCĐ thuê tài
chính và bảng tổng hợp số liệu nêu trên.
3. Thu thập danh sách TSCĐ thuê tài chính ghi giảm trong kỳ (nếu có), trong đó
chi tiết theo các khoản mục nguyên giá, khấu hao lũy kế và giá trị còn lại tại ngày E, A D880
ghi giảm.
4. Khi KTV sử dụng danh mục hoặc sổ, tài liệu do BGĐ lập cho mục đích kiểm
toán, KTV phải thực hiện các thủ tục để đảm bảo rằng danh mục/sổ, tài liệu là E, A D880
chính xác và đầy đủ.
Thực hiện các thủ tục phân tích
5. Thực hiện các thủ tục phân tích sau:
(a) So sánh số dư TK của kỳ hiện tại với kỳ trước bằng cách phân tích tình hình
tăng hoặc/và giảm TSCĐ thuê tài chính, khấu hao TSCĐ thuê tài chính với tình
hình hoạt động và kinh doanh của đơn vị;
(b) Soát xét các khoản mục lớn hơn mức trọng yếu thực hiện, hoặc khoản mục bất C,E,A D840
thường, tìm hiểu nguyên nhân và thực hiện thủ tục kiểm tra tương ứng; và
(c) So sánh tỷ lệ khấu hao trung bình cho các nhóm tài sản với kỳ trước và yêu
cầu giải trình nếu có sự thay đổi.
6. Xem xét liệu có các rủi ro cụ thể được xác định từ việc thực hiện các thủ tục
C, E, A, V D840
phân tích dẫn đến số dư TSCĐ thuê tài chính chứa đựng sai sót trọng yếu không.
B. Quan sát hiện vật và kiểm tra quyền sử dụng TSCĐ thuê tài chính
1 Xác định cỡ mẫu các TSCĐ thuê tài chính tăng trong kỳ hiện tại và kỳ trước.
Thực hiện quan sát thực tế các tài sản được chọn mẫu và đánh giá liệu:
(a) Các TSCĐ thuê tài chính có được đơn vị sử dụng không;
(b) Thời gian sử dụng hữu ích còn lại có phù hợp với điều kiện và việc sử dụng
ước tính trong tương lai không; và E, V D880
(c) Tài sản có đang ở điều kiện hoạt động bình thường và không bị dừng sử dụng
cho hoạt động SXKD không.
2. Xác nhận quyền sử dụng của TSCĐ thuê tài chính bằng cách:
(a) Kiểm tra hồ sơ pháp lý đối với TSCĐ thuê tài chính;
(b) Thực hiện việc tìm hiểu về tình trạng tài sản trên cả thị trường trong nước và
quốc tế;
(c) Kiểm tra hợp đồng thuê tài chính hoặc thu thập văn bản xác nhận của ngân
hàng hoặc các bên cho thuê khác về tài sản TSCĐ thuê tài chính [tham chiếu phần
hành kiểm toán “Vay và nợ ngắn hạn, dài hạn” (E100)];
(d) Trường hợp KTV không tham gia kiểm kê cuối kỳ: Thực hiện quan sát TSCĐ
thuê tài chính tại ngày kiểm toán, lập bản kiểm tra và đối chiếu ngược để xác định
TSCĐ thuê tài chính thực tế của đơn vị tại ngày kết thúc kỳ kế toán; R&O D870
(e) Nếu đơn vị có TSCĐ thuê tài chính do bên thứ ba giữ: Thu thập xác nhận của
bên thứ ba, kiểm tra các tài liệu bổ sung hoặc trực tiếp quan sát (nếu trọng yếu);
và
(f) Thực hiện phỏng vấn để xác minh rằng đơn vị có quyền sử dụng đối với TSCĐ
thuê tài chính.
C. Kiểm tra TSCĐ thuê tài chính tăng, giảm và tính đầy đủ của TSCĐ thuê tài
1. Với các mẫu được lựa chọn từ các TSCĐ thuê tài chính tăng trong kỳ, kiểm tra
với các tài liệu hỗ trợ (bao gồm việc phê duyệt khoản chi thuê TSCĐ thuê tài
chính, dự toán, hoá đơn của các nhà cung cấp…). Kiểm tra:
(a) Nguyên giá được ghi nhận chỉ bao gồm các chi phí đáp ứng tiêu chuẩn ghi
nhận của TSCĐ thuê tài chính;
(b) Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính bằng ngoại tệ được quy đổi theo tỉ giá giao A, R&O D870
dịch thực tế;
(c) Các TSCĐ thuê tài chính tăng trong kỳ đã được phê duyệt đúng đắn;
(d) Các TSCĐ thuê tài chính đã được ghi nhận vào nhóm tài sản phù hợp.
2. Với các tài sản giảm lớn trong kỳ, kiểm tra các tài liệu hỗ trợ. Kiểm tra:
(a) Việc ghi giảm có được ghi nhận chính xác không;
(b) Các tài sản giảm đã được phê duyệt đúng đắn chưa; A, R&O D870
(c) Các tài sản đó đã bị xoá khỏi sổ đăng ký TSCĐ thuê tài chính chưa; và
(d) Xem xét thời điểm dừng khấu hao TSCĐ thuê tài chính đã phù hợp chưa.
3. Kiểm tra tính đầy đủ của TSCĐ thuê tài chính bằng cách:
(a) Xem xét quá trình bổ sung TSCĐ, phân tích TK thu nhập và chi phí xem liệu
có khoản giảm TSCĐ chưa được ghi nhận không?
(b) Soát xét Biên bản họp của HĐQT/HĐTV,… để xem xét việc phê duyệt thuê
TSCĐ thuê tài chính trong kỳ; và C D870
(c) Thực hiện tìm hiểu về các nghĩa vụ nợ chưa được ghi nhận [Tham chiếu phần
hành kiểm toán “Phải trả người bán, phải trả khác” (E200 và E600)].
4. Đối với nghiệp vụ thuê TSCĐ thuê tài chính với bên liên quan: Kiểm tra thẩm
quyền phê duyệt, tính hợp lý của giá thuê, khối lượng giao dịch, các điều khoản R&O, A D870
cụ thể (về quyền và nghĩa vụ,…).
5. Phỏng vấn nhân viên chịu trách nhiệm hoặc thường xuyên xử lý về TSCĐ thuê
tài chính để xem xét liệu:
- Có việc không ghi nhận, bỏ sót hoặc ghi quá giá trị của TSCĐ thuê tài chính;
- Có các giao dịch không được ghi nhận hoặc các giao dịch bất thường; C, A D880
- Có các tài sản không sử dụng hoặc hư hỏng; và
- Các yêu cầu về bảo vệ môi trường từ việc sử dụng tài sản.
1. Đảm bảo TSCĐ thuê tài chính được thuyết minh phù hợp trên BCTC theo
R&O D820
khuôn khổ lập và trình bày BCTC được áp dụng.
2. Xem xét sự cần thiết phải hoàn thành danh mục kiểm tra thuyết minh BCTC về
khoản mục này để đảm bảo việc trình bày và thuyết minh phù hợp.
Kiểm tra việc thuyết minh đầy đủ về TSCĐ thuê tài chính, trong đó nếu khoản R&O D820
vay liên quan đến TSCĐ thuê tài chính đã được thanh toán hết thì cần phân loại
TSCĐ thuê tài chính sang TSCĐ thông thường.
3. Đảm bảo đã thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp trong HSKiT để
P&O D820
hỗ trợ cho việc thực hiện tất cả các thuyết minh.
Không Áp
Nội dung Có Không
dụng
1. Không có ngoại lệ nào trong việc xử lý các rủi ro được xác định tại các giấy
làm việc phần A800.
2. Công việc đã được thực hiện theo kế hoạch, các phát hiện và kết quả được lưu
đầy đủ trong hồ sơ.
3. Không ý kiến bổ sung nào được đưa vào Thư giải trình (B440) hoặc Thư quản
lý (B210). Nếu áp dụng, mức độ tin cậy vào KSNB đã được lập kế hoạch trong
khu vực này vẫn còn phù hợp.
4. Tất cả thông tin cần thiết đã được thu thập cho việc trình bày và thuyết minh
trong BCTC
5. Các sai sót đã được xác định (ngoài các sai sót không đáng kể) đã được ghi
nhận tại giấy làm việc B360.
6. Đánh giá rủi ro ban đầu không cần thiết phải sửa đổi khi xem xét các bằng
chứng kiểm toán thu thập được.
7. Các bằng chứng được thu thập là đầy đủ và thích hợp làm cơ sở đạt được các
mục tiêu kiểm toán.
8. Các vấn đề cần tiếp tục theo dõi ở kỳ kiểm toán tiếp theo.
Ngày: Ngày:
Ngày:
số: [ D330 ]
01/01/2020
01/01/2020
01/01/2020
Chữ ký và
ngày thực
hiện
Ý kiến
Nếu chọn “Có”, sửa đổi giấy làm việc B440 hoặc B210.
Nếu chọn “Có”, trình bày tại giấy làm việc B410 và xem xét ảnh hưởng đến các phần công
việc còn lại của KTV và công việc được thực hiện đến thời điểm đưa ra kết luận.
Nếu chọn “Không”, trình bày tại giấy làm việc B410 và xem xét ảnh hưởng đến ý kiến kiểm toán
tại giấy làm việc B140.
Nếu chọn “Có”, trình bày tại giấy làm việc B410.
#REF! Mã số: [ D840]
Khách hàng: Công ty TNHH
Ngày khóa sổ: 31/12/2019 Người TH: M 01/01/2020
KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH THUÊ TÀI CHÍNH Người KT: Ms
I. MỤC TIÊU
Đảm bảo các chính sách kế toán áp dụng nhất quán với năm trước và phù hợp với chuẩn mực.
Số dư đầu kỳ khớp đúng với Báo cáo năm trước, khớp bảng khấu hao và báo cáo
Đảm bảo sự tăng giảm các tài sản cố định này là hợp lý
Đảm bảo khung thời gian trích khấu hao là nhất quán và phù hợp các quy định liên quan
A. Kiểm tra các nguyên tắc kế toán áp dụng nhất quán với năm trước và phù hợp với quy định của chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.
B. Phân tích
1. Kiểm tra số dư
Tại 01/01/2019 Tại 31/12/2019
SCT Tại
Khoản mục BCKT 2018 BB kiểm kê 2018 Sổ chi tiết Báo cáo tài chính Bảng tính khấu hao Note
01/01/2019
0 #DIV/0!
3. Phân tích biến động chi phí khấu hao TSCĐTTC chi tiết theo từng nhóm tài sản
Kết luận
4. Xem xét khung khấu hao phù hợp với quy định hiện hành
Khấu hao tài sản cố định được tính theo phương pháp tuyến tính trên thời gian hữu dụng ước tính của tài sản như sau:
Khung khấu
Khung khấu hao
Nhóm tài sản hao theo quy Khác biệt Giải trình
theo đơn vị
định hiện hành
Kết luận
Bảng cân đối phát sinh Bảng khấu hao Chênh lệch
Khoản mục Đầu kỳ Phát sinh Cuối kỳ Đầu kỳ Phát sinh Cuối kỳ Phát sinh Cuối kỳ
(a) Tăng (b) Giảm (c.) (d) (a') Tăng (b') Giảm (c'.) (d') Tăng (b)-(b') Giảm '(c.)-(c') (d)-(d')
212- TSCĐ Thuê tài chính - -
Trang: 16/24
Nguyên giá - - - -
HMLK - - - -
α
α: Khớp với Bảng cân đối kế toán??
Trang: 17/24
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN DONG-A Mã số: [ D850 ]
Khách hàng: Công ty TNHH
Ngày khóa sổ: 31/12/2019 Người TH: M 01/01/2020
KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH THUÊ TÀI CHÍNH Người KT: Ms
- Đảm bảo thời gian khấu hao tài sản và phương pháp tính khấu hao nhất quán với năm trước
- Đạt được sự đảm bảo hợp lý về cách tính toán và phân bổ khấu hao.
- Kiểm tra tính hợp lý của Bảng tính khấu hao về: Phân loại nhóm tài sản; Khoản mục chi phí phân bổ.
- Đảm bảo tất cả các TSCĐ (trừ TSCĐ đã được khấu hao hết) đều được tính khấu hao.
B. NGUỒN DỮ LIỆU
- Bảng tính khấu hao tài sản tính trong kỳ
- Sổ cái các tài khoản chi tiết khấu hao
Kiểm tra tính chính xác số học của bảng tổng hợp
Đảm bảo số dư trên bảng tổng hợp khớp với số liệu trên sổ kế toán, Báo cáo tài chính.
Xem xét toàn bộ các TS không đủ tiêu chuẩn ghi nhận là TSCĐ trên Bảng tổng hợp
Kiểm tra việc phân nhóm TSCĐ, phân loại mục đích sử dụng TSCĐ đã phù hợp chưa
Kiểm tra việc tính và phân bổ khấu hao
I- Kiểm tra tính chính xác về số học trong việc tính và trích khấu hao TSCĐ
1. Ước tính khấu hao trong kỳ và so sánh với số liệu của đơn vị.
(Bảng này chỉ trình bày số tổng sau khi đã tính toán tại bảng khấu hao chi tiết ) tại WP D851
Nội dung Khấu hao tăng trong kỳ Chênh lệch Tham chiếu
BKH- Ước tính
Sổ kế toán BKH Ước tính (KTV) Sổ KT- BKH
(KTV)
Khấu hao TSCĐ thuê tài chính D851
- - D851
- - D851
Cộng - - - - -
2. Kiểm tra tính nhất quán trong tiêu thức phân bổ khấu hao giữa sổ và BKH
(Sử dụng để tham chiếu tới các phần hành chi phí)
Hao mòn TSCĐ thuê TC TK trích khấu hao Tổng cộng
TK 627 TK 641 TK 642 TK Khác
Sổ kế toán (1)
BKH (2)
Chênh lệch (1)-(2)
II. Xem xét khoản mục chi phí được phân bổ dựa trên căn cứ bộ phận và mục đích sử dụng
- Xem xét chi phí khấu hao được trích trên các tài khoản chi phí có phù hợp không?
- Đánh giá tính hợp lý của tiêu thức phân bổ khấu hao các TSCĐ dùng chung cho bộ phận SX, QLDN, BH
- Khác…
Trang: 18/24
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN DONG-A Mã số: [ D851 ]
Khách hàng: Công ty TNHH
Ngày khóa sổ: 31/12/2019 Người TH: M 01/01/2020
KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH THUÊ TÀI CHÍNH Người KT: Ms
ƯỚC TÍNH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH THUÊ TÀI CHÍNH TRONG KỲ
A. MỤC TIÊU
- Kiểm tra tính chính xác trong việc tính toán chi phí khấu hao
B. NGUỒN DỮ LIỆU
- Bảng tính khấu hao tài sản tính trong kỳ
Trang: 19/24
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN DONG-A Mã số: [ D860]
Khách hàng: Công ty TNHH
Ngày khóa sổ: 31/12/2019 Người TH: M 01/01/2020
KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH THUÊ TÀI CHÍNH Người KT: Ms
A. MỤC TIÊU
- Xác định các nghiệp vụ bất thường (về nội dung, giá trị, tài khoản đối ứng…)
- Tìm hiểu nguyên nhân và thực hiện thủ tục kiểm tra
B. NGUỒN DỮ LIỆU
- Sổ kế toán chi tiết tài khoản 212, 214…
- Bảng cân đối phát sinh
- Chứng từ liên quan
TK đối ứng Tài khoản 212 TK đối ứng TK đối ứng Tài khoản 2142 TK đối ứng
- - - -
Bảng CĐPS - - Bảng CĐPS
Chênh lệch - - Chênh lệch - -
Kết luận: Số liệu tương thích giữa các tài khoản tương ứng không?
Nghiệp vụ lạ được giải thích hợp lý?
Ngày Chứng từ Nội dung TK đối ứng Số tiền Kiểm tra chứng từ Ghi chú
….. ….. ….. Số tiền
Kết luận: Nghiệp vụ bất thường được giải thích hợp lý?
Trang: 20/24
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN DONG-A Mã số: [ D870 ]
Khách hàng: Công ty TNHH Ngày TH
Ngày khóa sổ: 31/12/2019 Người TH: M 01/01/2020
KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH THUÊ TÀI CHÍNH Người KT: Ms
KIỂM TRA CHI TIẾT CHỈ TIÊU TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH
I. MỤC TIÊU
TSCĐ là có thực; thuộc quyền sở hữu của DN; được hạch toán và đánh giá đầy đủ, chính xác, đúng niên độ; và trình bày trên BCTC phù hợp với các chuẩn mực và chế độ kế
toán hiện hành
Kiểm tra sự tăng giảm của Tài sản cố định thuê tài chính
II. CÔNG VIỆC:
Nguồn dữ liệu
Thu thập các hợp đồng thuê tài chính. Xem xét các điều khoản của hợp đồng thuê nhằm đảm bảo việc ghi nhận TSCĐ thuê tài chính là phù hợp và thuyết minh TSCĐ
A. thuê tài chính là đầy đủ.
Là bên
Tài sản (nhóm tài sản) Nguyên giá Hợp đồng Bên cho thuê Ghi chú
liên quan
B Kết hợp phân tích tại D840 và soát sét trên sổ chi tiết tiến hành kiểm tra chọn mẫu (hoặc 100%) nghiệp vụ tăng giảm tài sản cố định thuê tài chính
1. Tài sản cố định tăng: Chọn mẫu một số TSCĐ thuê tài chính (hoặc 100%) ghi nhận tăng trên sổ chi tiết TSCĐ (đối chiếu với Bảng chi tiết TSCĐ) => kiểm tra hồ sơ TSCĐ,
kiểm tra việc hạch toán trên sổ đã phù hợp chưa.
Kiểm tra chi tiết tăng TSCĐ thuê tài chính
Tên tài
Ghi nhận của đơn vị Chứng từ Phần kiểm tra lại của KTV
sản
Số hóa Biên bản
Tổng giá
đơn /Tờ Số tiền US bàn giao Các chi phí Tỷ giá Chênh lệch
trị
Diễn giải Ngày ghi tă Giá trị VN Hợp đồng khai (nếu có)
Ngày..thá
(1) liên quan khácgiao dịch (2) (2)-(1)
ng..năm
A - 0
B
…
Tổng cộng
Bẳng cân đối kế toán
Chênh lệch
+ Thực hiện cut off TSCĐ: Kiểm tra việc ghi nhận TSCĐ Thuê TC đầu năm sau với hồ sơ xem có TSCĐ thuê TC nào phải ghi nhận vào năm nay k?
Lưu ý:
+ Đối với TSCĐ Thuê TC tăng do nhập khẩu: Kiểm tra, đánh giá sự phù hợp về thời điểm và tỷ giá quy đổi từ ngoại tệ về đồng tiền ghi sổ khi xác định nguyên giá
Kết luận:
2. Tài sản cố định giảm: Chọn mẫu một số TSCĐ thuê tài chính ghi nhận giảm trên sổ chi tiết TSCĐ (kiểm tra 100% nếu ít PS) => kiểm tra hồ sơ TSCĐ giảm, kiểm tra việc
hạch toán trên sổ đã phù hợp chưa.
Đối chiếu với thời hạn hợp đồng, biên bản thanh lý hợp đồng.
Trang: 21/24
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN DONG-A Mã số: [ D880]
Khách hàng: Công ty TNHH Ngày TH
Ngày khóa sổ: 31/12/2019 Người TH: M 01/01/2020
KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH THUÊ TÀI CHÍNH Người KT: Ms
I. MỤC TIÊU
Đảm bảo TSCĐ là hiện hữu, thuộc quyền của doanh nghiệp.
1. Kiểm kê
Tham gia chứng kiến kiểm kê TSCĐ thuê tài chính tại thời điểm khóa sổ kế toán, nếu thời điểm chỉ định làm kiểm toán trước hoặc sau thời điểm khóa sổ
Tham chiếu đến Tổng hợp kết quả kiểm kê TSCĐ (mã số D881)
2. Lấy xác nhận của bên thứ ba giữ TSCĐ (nếu có) hoặc trực tiếp quan sát (nếu trọng yếu).
Thực hiện xác nhận đối với TSCĐ do người khác giữ: gửi thư xác nhận cho bên gửi TSCĐ hoặc giữ TSCĐ về số lượng chất
lượng.
- Liệt kê danh sách tài sản bên thứ 3 giữ (cầm cố, cho mượn, cho thuê…)
Xác nhận của Mục đích
TK Tài sản Giá trị cuối kỳ Bên thứ 3 (Tên..) Ngày nhận Ref
bên thứ 3 gửi
Cộng
II- Kiểm tra chứng từ hình thành số dư kết hợp quan sát kiểm kê thực tế.
(Trong trường hợp KTV không thể thực hiện thủ tục gửi thư xác nhận tới khách hàng thì thực hiện việc kiểm tra chứng từ: Hóa đơn, Hợp đồng, BBNT, BB thanh lỳ từng lần…để
chốt số dư một cách chính xác).
Trang: 22/24
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN DONG-A Mã số: [D881]
Khách hàng: Công ty TNHH
Ngày khóa sổ: 31/12/2019 Người TH: M 01/01/2020
Nội dung: Kiểm toán TSCĐ thuê tài chính Người KT: Ms
ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP KẾT QUẢ KIỂM KÊ TSCĐ THUÊ TC
A. Mục tiêu
Đánh giá kết quả kiểm kê có đạt yêu cầu hay không và KTV có thể tin tưởng vào kết quả kiểm kê này không
B. Công việc thực hiện (phải thể kiểm tra tính toán lại trên Biên bản kiểm kê)
Tập hợp các biên bản kiểm kê KTV tham gia chứng kiến kiểm kê
Thu thập các biên bản kiểm kê tài sản cố định thuê tài chính của Công ty mà KTV không tham gia chứng kiến
Tiến hành kiểm tra số liệu kiểm kê và số liệu trên sổ sách Khớp
Stt Mã TSCĐ Tên TSCĐ (mô tả) SL kiểm kê ( SL BKH Giá trị (NguyêChênh lệch Ghi chú
Tổng
% trên tổng thể
Phỏng vấn kiểm tra nguyên nhân và hướng xử lý đối với các chênh lệch (nếu có) đảm bảo các chênh lệch
được xử lý và điều chỉnh Không
Tiến hành thu thập tổng hợp lại hồ sơ tăng giảm tài sản trong khoảng 31/12/2018 so với ngày kiểm kê
C. Kết luận
Căn cứ vào những tính toán đánh giá và xét đoán trong cả quá trình tham gia chứng kiến kiểm kê tại đơn vị, tôi tin tưởng vào
kết quả kiểm kê này của đơn vị là trung thực và hợp lý
Trang: 23/24
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN DONG-A Mã số: [C220.D8]
Khách hàng: Công ty TNHH
Ngày khóa sổ: 31/12/2019 Người TH: M 01/01/2020
Nội dung: Kiểm toán TSCĐ thuê tài chính Người KT: Ms
A. MỤC TIÊU
- Đảm bảo số dư đầu kỳ là có thực, được tính toán và ghi nhận chính xác.
- Đánh giá ảnh hưởng của số dư đầu kỳ đến số dư cuối kỳ.
B. NGUỒN DỮ LIỆU
- Sổ kế toán chi tiết tài khoản 212, 214…
- Bảng khấu hao
- Biên bản kiểm kê TSCĐ năm trước
II- So sánh nguyên giá giữa BKH-Sổ Cái-BCKT năm trước (Nguyên giá) Tham chiếu D840
III- Chọn mẫu kiểm tra chứng từ TSCĐ Thuê tài chính có GTCL trọng yếu.
Ngày Chứng từ Nội dung TK đối ứng Số tiền Kiểm tra chứng từ Ghi chú
Tờ khai Hóa đơn ….. Số tiền
Số dư đầu kỳ
Nội dung Số dư đầu kỳ Chênh lệch Ghi chú
theo KTV
(1) (2) (1) - (2) Thời gian khấu hao
Hao mòn TSCĐ thuê TC
- - -
Cộng - - -
Nhận xét: - Nguyên giá TSCĐ được ghi nhận hợp lý?
- Thời gian khấu hao hợp lý?
- Chênh lệch giá trị của SDĐK giữa sổ kế toán và ước tính của KTV đáng kể? Có ảnh hưởng đến SDCK? Lưu ý đến thủ tục kiểm toán nào?
Trang: 24/24