You are on page 1of 24

THÔNG TIN LIÊN KẾT

CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN DONG-A


Khách hàng: Công ty TNHH
Ngày khóa sổ: 31/12/2019
Phần hành công việc: KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH THUÊ TÀI CHÍNH
Fixed assets and investment properties
Ngày TH
Người lập CT: 01/01/2020
Người TH: M 01/01/2020
Người KT: Ms 01/01/2020

Trang: 1/24
Mã số: [ D800 ]
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN DONG-A Tên Ngày
Khách hàng: Công ty TNHH Người lập CT: 01/01/2020
Ngày khóa sổ: 31/12/2019 Người TH: M 01/01/2020
KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH THUÊ TÀI CHÍNH Người KT: Ms 01/01/2020

*Đánh dấu vào ô thích hợp


STT Mô tả Có Không Không áp dụng

D810 Bảng tổng hợp số liệu - TSCĐ thuê tài chính

D820 Giấy làm việc phục vụ cho thuyết minh BCTC

D841 Danh mục TSCĐ thuê tài chính

D842 Kiểm tra số dư đầu kỳ

D844 Tăng và giảm TSCĐ thuê tài chính

D845 Kiểm tra tính hợp lý của khấu hao

D846 Xem xét đánh giá của BGĐ về sự suy giảm tài sản

C220.D8 Kiểm tra số dư đầu kỳ


Mã số: [ D810 ]
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN DONG-A
Khách hàng: Công ty TNHH Ngày TH
Ngày khóa sổ: 31/12/2019 Người TH: M 01/01/2020
KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH THUÊ TÀI CHÍNH Người KT: Ms

BẢNG TỔNG HỢP SỐ LIỆU

Số liệu tại 31/12/2018 Số liệu tại Biến động


TK Chỉ tiêu
T/C Báo cáo Điều chỉnh T/C Kiểm toán T/C 01/01/2018 Giá trị Tỷ lệ
212 Tài sản cố định thuê tài chính B510 0 0 0 B310 0 0 #DIV/0!
Nhà cửa, vật kiến trúc 0 0 #DIV/0!
Máy móc, thiết bị 0 0 #DIV/0!
Phương tiện vận tải, truyền dẫn 0 0 #DIV/0!
... 0 0 #DIV/0!
TSCĐ hữu hình khác 0 0 #DIV/0!
Tài sản cố định vô hình 0 0 #DIV/0!
214 Hao mòn TSCĐ B510 0 0 0 B310 0 0 #DIV/0!
2142 Hao mòn TSCĐ thuê tài chính B510 0
TB, GL, c/c vvv xxx PY, c/c

TB,GL: Khớp với số liệu trên bảng CĐPS và Sổ Cái


PY: Khớp với báo cáo kiểm toán năm trước
c/c: Kiểm tra việc cộng tổng và đồng ý
vvv: Tham chiếu đến bảng tổng hợp điều chỉnh kiểm toán
xxx: Tham chiếu đến số liệu trên BCTC đã được kiểm toán

Trang: 3/24
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN DONG-A Mã số: [ D820]
Khách hàng: Công ty TNHH
Ngày khóa sổ: 31/12/2019 Người TH: M 01/01/2020
KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH THUÊ TÀI CHÍNH Người KT: Ms

TÀI SẢN CỐ ĐỊNH THUÊ TÀI CHÍNH

Phương tiện
Nhà cửa vật Máy móc thiết bị TSCĐ HH TSCĐ vô hình
Nội dung vận tải truyền Tổng cộng
kiến trúc khác khác
dẫn
Nguyên giá
Tại 01/01/2018 -
- Thuê tài chính trong năm
- Mua lại TSCĐ thuê tài chính
- Tăng khác
- Trả lại TSCĐ thuê tài chính
- Giảm khác -
Tại 31/12/2018 - - - - - -
Hao mòn lũy kế
Tại 01/01/2018 -
- Khấu hao trong năm
- Mua lại TSCĐ thuê tài chính
- Tăng khác
- Trả lại TSCĐ thuê tài chính
- Giảm khác
Tại 31/12/2018 - - - - - -
Giá trị còn lại
Tại 01/01/2018 - - - - - -
Tại 31/12/2018 - - - - - -

* Tiền thuê phát sinh thêm được ghi nhận là chi phí trong năm;
* Căn cứ để xác định tiền thuê phát sinh thêm;
* Điều khoản gia hạn thuê hoặc quyền được mua tài sản;

Trang: 4/24
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN DONG-A Mã số: [ D820.1 ]
Khách hàng: Công ty TNHH Ngày TH
Ngày khóa sổ: 31/12/2019 Người TH: M 01/01/2020
KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH THUÊ TÀI CHÍNH Người KT: Ms

TỔNG HỢP SAI SÓT VÀ BÚT TOÁN ĐIỀU CHỈNH

MÃ SỐ TÀI KHOẢN
NỘI DUNG T/C SỐ TIỀN T/C
GHI NỢ GHI CÓ
I. BÚT TOÁN ĐIỀU CHỈNH
A. Bút toán đã được khách hàng đồng ý điều chỉnh

Không có bút toán điều chỉnh.

Tổng cộng ảnh hưởng đến phần hành

B. Bút toán KH không đồng ý điều chỉnh hoặc không trọng yếu

Total

II. TỔNG HỢP SAI SÓT


Ko có sai sót xét trên khía cạnh trọng yếu

III. Ý KIẾM CỦA KIỂM TOÁN VIÊN VỀ KHOẢN MỤC


1. Ý kiến tổng quát
Không có ý kiến cần nêu

2. Các ý kiến cần nêu trong Báo cáo kiểm toán


Không có ý kiến cần nêu

3. Các ý kiến cần nêu trong Thư quản lý


Không có ý kiến cần nêu

Trang: 5/24
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN DONG-A Mã số: [ D630 ]
Khách hàng: Công ty TNHH Người lập CT: 01/01/2020
Ngày khóa sổ: 31/12/2019 Người TH: M 01/01/2020
Nội dung: CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TOÁN - TSCĐ THUÊ TÀI
Người KT: Ms 01/01/2020
CHÍNH

I. MỤC TIÊU KIỂM TOÁN


STT Nội dung Cơ sở dẫn liệu
Đảm bảo TSCĐ thuê tài chính được ghi nhận trên sổ cái là hiện hữu tại ngày kết thúc
1 E/Tính hiện hữu
kỳ kế toán.

Đảm bảo TSCĐ thuê tài chính tại ngày kết thúc kỳ kế toán đáp ứng các tiêu chuẩn
2 C/Tính đầy đủ
ghi nhận được ghi nhận chính xác trong sổ đăng ký TSCĐ thuê tài chính và sổ cái.

Đảm bảo TSCĐ thuê tài chính phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi theo tỉ giá hối
3 V/Đánh giá
đoái phù hợp.

4 Đảm bảo trích lập đầy đủ chi phí khấu hao của TSCĐ thuê tài chính. V/Đánh giá
Đảm bảo đơn vị có quyền hợp pháp đối với TSCĐ thuê tài chính được ghi nhận trên
5 R&O/Quyền và nghĩa vụ
sổ cái tại ngày kết thúc kỳ kế toán.

Đảm bảo tất cả các thuyết minh cần thiết liên quan đến TSCĐ thuê tài chính được lập
6 P&D/Trình bày và thuyết minh
chính xác và các thông tin này được trình bày và mô tả phù hợp trong BCTC.

II. RỦI RO Ở CẤP ĐỘ CƠ SỞ DẪN LIỆU


Từ kết quả của phần lập kế hoạch [tham chiếu các giấy làm việc tại phần A800], xác định mức độ rủi ro theo từng cơ sở dẫn liệu
của khoản mục (chi tiết theo TK được kiểm tra của khoản mục) vào bảng dưới đây:

E/Tính hiện R&O/Quyền P&D/Trình bày


Cơ sở dẫn liệu C/Tính đầy đủ V/Đánh giá
hữu và nghĩa vụ và thuyết minh
Rủi ro ở cấp độ cơ sở dẫn liệu
(Thấp/Trung bình/Cao)

III. XEM XÉT BIỆN PHÁP XỬ LÝ KIỂM TOÁN


1. Rủi ro sai sót trọng yếu của các khoản mục
Rủi ro có sai sót trọng yếu của khoản mục và biện pháp xử lý kiểm toán đề xuất được lấy từ các giấy làm việc tại phần A800.
Nếu phát hiện các rủi ro có sai sót trọng yếu khác trong quá trình kiểm toán, KTV cần cập nhật các giấy làm việc tại phần A800
và bảng này:
Các rủi ro có sai sót trọng yếu Cơ sở dẫn liệu bị ảnh hưởng Ghi thủ tục kiểm toán

2. Thử nghiệm cơ bản (áp dụng cho tất cả các nhóm giao dịch, số dư TK và thông tin thuyết minh trọng yếu)

Nội dung Có Không Ý kiến


1. Bước B
• Số dư của khoản mục này có trọng yếu (Giá trị khoản mục lớn hơn mức
trọng yếu thực hiện) hoặc dự kiến là trọng yếu tại ngày kết thúc kỳ kế toán
không?
• Có TSCĐ thuê tài chính không sử dụng, hư hỏng không?
• KTV có không thể nhận được xác nhận về TSCĐ thuê tài chính do bên thứ
ba nắm giữ không?
• Có bất kỳ TSCĐ thuê tài chính nào được nắm giữ ở nước ngoài không?

Trang: 6/24
2. Bước C
• Có các nghiệp vụ tăng và/hoặc giảm lớn TSCĐ thuê tài chính phát sinh
trong kỳ không?
• Có các nghiệp vụ tăng hoặc giảm TSCĐ thuê tài chính bằng ngoại tệ được
quy đổi trong kỳ không?
• Đơn vị có TSCĐ thuê tài chính nào được Nhà nước tài trợ trong kỳ
không?
3. Bước D
• Số dư của khoản mục này có trọng yếu (Giá trị khoản mục lớn hơn mức
trọng yếu thực hiện) hoặc dự kiến là trọng yếu tại ngày kết thúc kỳ kế toán
không?• Có số dư tài sản khác bằng ngoại tệ trọng yếu không?

• Thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ thuê tài chính có bị đánh giá quá dài
hoặc quá ngắn theo kinh nghiệm trước đây của KTV không?• Có các số dư
phải thu khách hàng quá hạn lớn không?
4. Bước E
• Có bất kỳ sự không tuân thủ nào khuôn khổ lập và trình bày BCTC được
áp dụng trong các kỳ trước không?
• Có bất kỳ thay đổi nào trong các chính sách kế toán trong kỳ không?
IV. KẾT LUẬN LẬP KẾ HOẠCH
Theo ý kiến của tôi, từ các thủ tục được lập kế hoạch, các bằng chứng kiểm toán đầy đủ và thích hợp có thể được thu thập để
đạt được các mục tiêu kiểm toán.
Người lập: Người soát xét 1:

Ngày: Ngày:

Người soát xét 2

Ngày:

Trang: 7/24
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN DONG-A Mã số: [ D330
Khách hàng: Công ty TNHH Người lập CT:
Ngày khóa sổ: 31/12/2019 Người TH: M

Nội dung: CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TOÁN - TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH Người KT: Ms

CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TOÁN


Có thỏa
Xử lý cơ sở Tham chiếu mãn với kết
Nội dung
dẫn liệu giấy làm việc quả không?

A. Thủ tục chung


Kiểm tra chính sách kế toán có áp dụng nhất quán với năm trước và phù hợp với
khuôn khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng không.
Trường hợp có thay đổi chính sách kế toán đơn vị có tuân thủ theo hướng dẫn của A D840
[CMKT số 29] không.

Thu thập bảng tổng hợp TSCĐ thuê tài chính và đối chiếu sổ cái
1. Lập bảng tổng hợp số liệu dựa trên Bảng CĐSPS kỳ hiện tại và số liệu kỳ trước
đã được kiểm toán với thông tin chi tiết về TSCĐ thuê tài chính tăng, ghi giảm, số
E, A D840
khấu hao, khấu hao lũy kế. Đối chiếu số dư đầu kỳ với BCTC kỳ trước và kiểm
tra tính chính xác số học của bảng tổng hợp số liệu.
2. Thu thập danh sách TSCĐ thuê tài chính tăng trong kỳ (nếu có), trong đó chi
tiết về TSCĐ thuê tài chính đã mua và phân loại TSCĐ thuê tài chính, ngày thuê,
E, A D880
nguyên giá,…Đối chiếu TSCĐ thuê tài chính tăng với sổ đăng ký TSCĐ thuê tài
chính và bảng tổng hợp số liệu nêu trên.
3. Thu thập danh sách TSCĐ thuê tài chính ghi giảm trong kỳ (nếu có), trong đó
chi tiết theo các khoản mục nguyên giá, khấu hao lũy kế và giá trị còn lại tại ngày E, A D880
ghi giảm.
4. Khi KTV sử dụng danh mục hoặc sổ, tài liệu do BGĐ lập cho mục đích kiểm
toán, KTV phải thực hiện các thủ tục để đảm bảo rằng danh mục/sổ, tài liệu là E, A D880
chính xác và đầy đủ.
Thực hiện các thủ tục phân tích
5. Thực hiện các thủ tục phân tích sau:

(a) So sánh số dư TK của kỳ hiện tại với kỳ trước bằng cách phân tích tình hình
tăng hoặc/và giảm TSCĐ thuê tài chính, khấu hao TSCĐ thuê tài chính với tình
hình hoạt động và kinh doanh của đơn vị;
(b) Soát xét các khoản mục lớn hơn mức trọng yếu thực hiện, hoặc khoản mục bất C,E,A D840
thường, tìm hiểu nguyên nhân và thực hiện thủ tục kiểm tra tương ứng; và
(c) So sánh tỷ lệ khấu hao trung bình cho các nhóm tài sản với kỳ trước và yêu
cầu giải trình nếu có sự thay đổi.

6. Xem xét liệu có các rủi ro cụ thể được xác định từ việc thực hiện các thủ tục
C, E, A, V D840
phân tích dẫn đến số dư TSCĐ thuê tài chính chứa đựng sai sót trọng yếu không.

B. Quan sát hiện vật và kiểm tra quyền sử dụng TSCĐ thuê tài chính
1 Xác định cỡ mẫu các TSCĐ thuê tài chính tăng trong kỳ hiện tại và kỳ trước.
Thực hiện quan sát thực tế các tài sản được chọn mẫu và đánh giá liệu:
(a) Các TSCĐ thuê tài chính có được đơn vị sử dụng không;
(b) Thời gian sử dụng hữu ích còn lại có phù hợp với điều kiện và việc sử dụng
ước tính trong tương lai không; và E, V D880
(c) Tài sản có đang ở điều kiện hoạt động bình thường và không bị dừng sử dụng
cho hoạt động SXKD không.
2. Xác nhận quyền sử dụng của TSCĐ thuê tài chính bằng cách:
(a) Kiểm tra hồ sơ pháp lý đối với TSCĐ thuê tài chính;
(b) Thực hiện việc tìm hiểu về tình trạng tài sản trên cả thị trường trong nước và
quốc tế;
(c) Kiểm tra hợp đồng thuê tài chính hoặc thu thập văn bản xác nhận của ngân
hàng hoặc các bên cho thuê khác về tài sản TSCĐ thuê tài chính [tham chiếu phần
hành kiểm toán “Vay và nợ ngắn hạn, dài hạn” (E100)];
(d) Trường hợp KTV không tham gia kiểm kê cuối kỳ: Thực hiện quan sát TSCĐ
thuê tài chính tại ngày kiểm toán, lập bản kiểm tra và đối chiếu ngược để xác định
TSCĐ thuê tài chính thực tế của đơn vị tại ngày kết thúc kỳ kế toán; R&O D870
(e) Nếu đơn vị có TSCĐ thuê tài chính do bên thứ ba giữ: Thu thập xác nhận của
bên thứ ba, kiểm tra các tài liệu bổ sung hoặc trực tiếp quan sát (nếu trọng yếu);

(f) Thực hiện phỏng vấn để xác minh rằng đơn vị có quyền sử dụng đối với TSCĐ
thuê tài chính.

C. Kiểm tra TSCĐ thuê tài chính tăng, giảm và tính đầy đủ của TSCĐ thuê tài
1. Với các mẫu được lựa chọn từ các TSCĐ thuê tài chính tăng trong kỳ, kiểm tra
với các tài liệu hỗ trợ (bao gồm việc phê duyệt khoản chi thuê TSCĐ thuê tài
chính, dự toán, hoá đơn của các nhà cung cấp…). Kiểm tra:
(a) Nguyên giá được ghi nhận chỉ bao gồm các chi phí đáp ứng tiêu chuẩn ghi
nhận của TSCĐ thuê tài chính;
(b) Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính bằng ngoại tệ được quy đổi theo tỉ giá giao A, R&O D870
dịch thực tế;
(c) Các TSCĐ thuê tài chính tăng trong kỳ đã được phê duyệt đúng đắn;
(d) Các TSCĐ thuê tài chính đã được ghi nhận vào nhóm tài sản phù hợp.

2. Với các tài sản giảm lớn trong kỳ, kiểm tra các tài liệu hỗ trợ. Kiểm tra:
(a) Việc ghi giảm có được ghi nhận chính xác không;
(b) Các tài sản giảm đã được phê duyệt đúng đắn chưa; A, R&O D870
(c) Các tài sản đó đã bị xoá khỏi sổ đăng ký TSCĐ thuê tài chính chưa; và
(d) Xem xét thời điểm dừng khấu hao TSCĐ thuê tài chính đã phù hợp chưa.

3. Kiểm tra tính đầy đủ của TSCĐ thuê tài chính bằng cách:
(a) Xem xét quá trình bổ sung TSCĐ, phân tích TK thu nhập và chi phí xem liệu
có khoản giảm TSCĐ chưa được ghi nhận không?
(b) Soát xét Biên bản họp của HĐQT/HĐTV,… để xem xét việc phê duyệt thuê
TSCĐ thuê tài chính trong kỳ; và C D870
(c) Thực hiện tìm hiểu về các nghĩa vụ nợ chưa được ghi nhận [Tham chiếu phần
hành kiểm toán “Phải trả người bán, phải trả khác” (E200 và E600)].

4. Đối với nghiệp vụ thuê TSCĐ thuê tài chính với bên liên quan: Kiểm tra thẩm
quyền phê duyệt, tính hợp lý của giá thuê, khối lượng giao dịch, các điều khoản R&O, A D870
cụ thể (về quyền và nghĩa vụ,…).

5. Phỏng vấn nhân viên chịu trách nhiệm hoặc thường xuyên xử lý về TSCĐ thuê
tài chính để xem xét liệu:
- Có việc không ghi nhận, bỏ sót hoặc ghi quá giá trị của TSCĐ thuê tài chính;
- Có các giao dịch không được ghi nhận hoặc các giao dịch bất thường; C, A D880
- Có các tài sản không sử dụng hoặc hư hỏng; và
- Các yêu cầu về bảo vệ môi trường từ việc sử dụng tài sản.

D. Kiểm tra khấu hao


1. Đối với chi phí khấu hao A, V
(a) Kiểm tra tính hợp lý của việc xác định thời gian sử dụng hữu ích của tài sản,
so sánh với các quy định và hướng dẫn về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu
hao TSCĐ hiện hành và CMKT liên quan;
(b) So sánh cơ sở và tỉ lệ khấu hao được đơn vị sử dụng với các công ty khác
trong cùng ngành nghề; xác định liệu cơ sở và tỉ lệ khấu hao đơn vị sử dụng có
không hợp lý không và có cần phải xem xét tiếp không;
(c) Kiểm tra liệu tỉ lệ khấu hao đã được xem xét cho từng bộ phận tài sản quan
trọng dựa trên sự khác biệt về thời gian sử dụng hữu ích của tài sản, tỉ lệ sử dụng
và tính riêng biệt của tài sản hay chưa;
(d) Soát xét các phương pháp khấu hao đã áp dụng và xem xét liệu phương pháp
đó đã phù hợp với cách thức thu hồi lợi ích kinh tế của tài sản không; xem xét
chính sách khấu hao của đơn vị có nhất quán không;
(e) Khấu hao của các TSCĐ thuê tài chính không sử dụng hoặc sử dụng cho mục
đích khác ngoài hoạt động SXKD được phân loại riêng và xác định rõ ràng để loại D850
trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN;
(f) Xác nhận việc tất cả các TSCĐ thuê tài chính (bao gồm TSCĐ thuê tài chính
không sử dụng) được tính khấu hao phù hợp với chính sách kế toán của đơn vị;
(g) Chọn mẫu kiểm tra việc tính toán hoặc kiểm tra tính hợp lý của chi phí khấu
hao trong kỳ;
(h) Thời gian sử dụng hữu ích và phương pháp khấu hao TSCĐ có được xem xét
lại định kỳ, thường là cuối năm tài chính hay không và xem xét liệu có phải điều
chỉnh tỉ lệ khấu hao và phương pháp khấu hao không;
(i) Kiểm tra chi phí khấu hao đã được phân loại phù hợp vào các TK chi phí hay
chưa; và
(j) Đảm bảo các TSCĐ thuê tài chính được khấu hao phù hợp với thời gian thuê
trên hợp đồng thuê tài chính.

E. Trình bày và thuyết minh P&D

1. Đảm bảo TSCĐ thuê tài chính được thuyết minh phù hợp trên BCTC theo
R&O D820
khuôn khổ lập và trình bày BCTC được áp dụng.

2. Xem xét sự cần thiết phải hoàn thành danh mục kiểm tra thuyết minh BCTC về
khoản mục này để đảm bảo việc trình bày và thuyết minh phù hợp.
Kiểm tra việc thuyết minh đầy đủ về TSCĐ thuê tài chính, trong đó nếu khoản R&O D820
vay liên quan đến TSCĐ thuê tài chính đã được thanh toán hết thì cần phân loại
TSCĐ thuê tài chính sang TSCĐ thông thường.

3. Đảm bảo đã thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp trong HSKiT để
P&O D820
hỗ trợ cho việc thực hiện tất cả các thuyết minh.

V. KẾT LUẬN CUỐI CÙNG

Không Áp
Nội dung Có Không
dụng

1. Không có ngoại lệ nào trong việc xử lý các rủi ro được xác định tại các giấy
làm việc phần A800.

2. Công việc đã được thực hiện theo kế hoạch, các phát hiện và kết quả được lưu
đầy đủ trong hồ sơ.

3. Không ý kiến bổ sung nào được đưa vào Thư giải trình (B440) hoặc Thư quản
lý (B210). Nếu áp dụng, mức độ tin cậy vào KSNB đã được lập kế hoạch trong
khu vực này vẫn còn phù hợp.

4. Tất cả thông tin cần thiết đã được thu thập cho việc trình bày và thuyết minh
trong BCTC

5. Các sai sót đã được xác định (ngoài các sai sót không đáng kể) đã được ghi
nhận tại giấy làm việc B360.

6. Đánh giá rủi ro ban đầu không cần thiết phải sửa đổi khi xem xét các bằng
chứng kiểm toán thu thập được.
7. Các bằng chứng được thu thập là đầy đủ và thích hợp làm cơ sở đạt được các
mục tiêu kiểm toán.

8. Các vấn đề cần tiếp tục theo dõi ở kỳ kiểm toán tiếp theo.

Người lập: Người soát xét 1:

Ngày: Ngày:

Người soát xét 2

Ngày:
số: [ D330 ]
01/01/2020
01/01/2020

01/01/2020

Chữ ký và
ngày thực
hiện
Ý kiến

Nếu chọn “Có”, sửa đổi giấy làm việc B440 hoặc B210.

Nếu chọn “Có”, trình bày tại giấy làm việc B410 và xem xét ảnh hưởng đến các phần công
việc còn lại của KTV và công việc được thực hiện đến thời điểm đưa ra kết luận.
Nếu chọn “Không”, trình bày tại giấy làm việc B410 và xem xét ảnh hưởng đến ý kiến kiểm toán
tại giấy làm việc B140.
Nếu chọn “Có”, trình bày tại giấy làm việc B410.
#REF! Mã số: [ D840]
Khách hàng: Công ty TNHH
Ngày khóa sổ: 31/12/2019 Người TH: M 01/01/2020
KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH THUÊ TÀI CHÍNH Người KT: Ms

THỦ TỤC CHUNG VÀ PHÂN TÍCH

I. MỤC TIÊU

Đảm bảo các chính sách kế toán áp dụng nhất quán với năm trước và phù hợp với chuẩn mực.
Số dư đầu kỳ khớp đúng với Báo cáo năm trước, khớp bảng khấu hao và báo cáo

Đảm bảo sự tăng giảm các tài sản cố định này là hợp lý

Đảm bảo khung thời gian trích khấu hao là nhất quán và phù hợp các quy định liên quan

II. CÔNG VIỆC

A. Kiểm tra các nguyên tắc kế toán áp dụng nhất quán với năm trước và phù hợp với quy định của chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.

- TSCĐ được ghi nhận theo nguyên tắc giá gốc


- Ghi nhận TSCĐ theo đúng các tiêu chuẩn của chuẩn mực kế toán và các quy định có liên quan
- Phương pháp khấu hao năm trước:
- Phương pháp khấu hao năm nay
- Phương pháp khấu hao TSCĐ nhất quán và phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.

B. Phân tích
1. Kiểm tra số dư
Tại 01/01/2019 Tại 31/12/2019
SCT Tại
Khoản mục BCKT 2018 BB kiểm kê 2018 Sổ chi tiết Báo cáo tài chính Bảng tính khấu hao Note
01/01/2019

TSCĐ Thuê tài chính 0 0 0 0 0


Chi tiết:
0 0 0 0 0 0

Nhận xét đánh giá

2. So sánh phân tích tình hình tăng giảm


Biến động
Khoản mục Tại 31/12/2019 Tại 01/01/2019 +/- % Note
TSCĐ Thuê tài chính 0 #DIV/0!
Chi tiết: 0 #DIV/0!

0 #DIV/0!

Nhận xét đánh giá

3. Phân tích biến động chi phí khấu hao TSCĐTTC chi tiết theo từng nhóm tài sản

Chi phí khấu Chi phí khấu


Nhóm tài sản Tăng/ giảm % tăng giảm
hao năm trước hao năm nay
(1) (2) (3)= (2)-(1) (3)/(1)
Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
Chi tiết theo nhóm tài sản

Kết luận
4. Xem xét khung khấu hao phù hợp với quy định hiện hành
Khấu hao tài sản cố định được tính theo phương pháp tuyến tính trên thời gian hữu dụng ước tính của tài sản như sau:

Khung khấu
Khung khấu hao
Nhóm tài sản hao theo quy Khác biệt Giải trình
theo đơn vị
định hiện hành

Nhà cửa, vật kiến trúc 08 năm


Máy móc, thiết bị 06 năm
Phương tiện vận tải, truyền dẫn 04 năm
...
TSCĐ hữu hình khác
Tài sản cố định vô hình

Kết luận

5. Đối chiếu số liệu phát sinh và số cuối kỳ (CĐPS, BKH)

Bảng cân đối phát sinh Bảng khấu hao Chênh lệch
Khoản mục Đầu kỳ Phát sinh Cuối kỳ Đầu kỳ Phát sinh Cuối kỳ Phát sinh Cuối kỳ
(a) Tăng (b) Giảm (c.) (d) (a') Tăng (b') Giảm (c'.) (d') Tăng (b)-(b') Giảm '(c.)-(c') (d)-(d')
212- TSCĐ Thuê tài chính - -

Trang: 16/24
Nguyên giá - - - -
HMLK - - - -

α
α: Khớp với Bảng cân đối kế toán??

III. KẾT LUẬN


1. Ý kiến tổng quát
Không có ý kiến cần nêu
2. Ý kiến nêu trong Thư quản lý và Báo cáo kiểm toán
Không có ý kiến cần nêu

Trang: 17/24
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN DONG-A Mã số: [ D850 ]
Khách hàng: Công ty TNHH
Ngày khóa sổ: 31/12/2019 Người TH: M 01/01/2020
KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH THUÊ TÀI CHÍNH Người KT: Ms

KIỂM TRA KHTSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH


A. MỤC TIÊU
Kiểm tra tổng quan bảng theo dõi tổng hợp Tài sản cố định thuê tài chính có phù hợp với sổ chi tiết và báo cáo tài chính không ?
Kiểm tra bảng tính và phân bổ khấu hao có chính xác, nhất quán và phù hợp không ?

- Đảm bảo thời gian khấu hao tài sản và phương pháp tính khấu hao nhất quán với năm trước
- Đạt được sự đảm bảo hợp lý về cách tính toán và phân bổ khấu hao.
- Kiểm tra tính hợp lý của Bảng tính khấu hao về: Phân loại nhóm tài sản; Khoản mục chi phí phân bổ.
- Đảm bảo tất cả các TSCĐ (trừ TSCĐ đã được khấu hao hết) đều được tính khấu hao.

B. NGUỒN DỮ LIỆU
- Bảng tính khấu hao tài sản tính trong kỳ
- Sổ cái các tài khoản chi tiết khấu hao

C. CÔNG VIỆC THỰC HIỆN


Thu thập Bảng tổng hợp TSCĐ thuê tài chính (chi tiết theo từng nhóm TSCĐ, thời gian đưa vào sử dụng của từng tài sản, thời gian sử dụng ước tính,
nguyên giá, khấu hao trong kỳ, khấu hao lũy kế, giá trị còn lại của từng tài sản).

Kiểm tra tính chính xác số học của bảng tổng hợp
Đảm bảo số dư trên bảng tổng hợp khớp với số liệu trên sổ kế toán, Báo cáo tài chính.
Xem xét toàn bộ các TS không đủ tiêu chuẩn ghi nhận là TSCĐ trên Bảng tổng hợp
Kiểm tra việc phân nhóm TSCĐ, phân loại mục đích sử dụng TSCĐ đã phù hợp chưa
Kiểm tra việc tính và phân bổ khấu hao
I- Kiểm tra tính chính xác về số học trong việc tính và trích khấu hao TSCĐ

1. Ước tính khấu hao trong kỳ và so sánh với số liệu của đơn vị.

(Bảng này chỉ trình bày số tổng sau khi đã tính toán tại bảng khấu hao chi tiết ) tại WP D851
Nội dung Khấu hao tăng trong kỳ Chênh lệch Tham chiếu
BKH- Ước tính
Sổ kế toán BKH Ước tính (KTV) Sổ KT- BKH
(KTV)
Khấu hao TSCĐ thuê tài chính D851
- - D851
- - D851
Cộng - - - - -

- Giải trình chênh lệch và điều chỉnh

2. Kiểm tra tính nhất quán trong tiêu thức phân bổ khấu hao giữa sổ và BKH
(Sử dụng để tham chiếu tới các phần hành chi phí)
Hao mòn TSCĐ thuê TC TK trích khấu hao Tổng cộng
TK 627 TK 641 TK 642 TK Khác
Sổ kế toán (1)
BKH (2)
Chênh lệch (1)-(2)

II. Xem xét khoản mục chi phí được phân bổ dựa trên căn cứ bộ phận và mục đích sử dụng
- Xem xét chi phí khấu hao được trích trên các tài khoản chi phí có phù hợp không?
- Đánh giá tính hợp lý của tiêu thức phân bổ khấu hao các TSCĐ dùng chung cho bộ phận SX, QLDN, BH
- Khác…

Nhận xét đánh giá và Bút toán điều chỉnh


- Kiểm tra lại việc phân bổ có hợp lý hay không
- Ghi nhận tiêu thức phân bổ chi phí khấu hao đối với TSCĐ dùng chung
- KTV kết hợp BKH kiểm tra lại việc đơn vị ghi nhận chi phí khấu hao cho từng bộ phận có hợp lý không??
- Các bút toán điều chỉnh

D. KẾT LUẬN CHUNG


1. Ý kiến tổng quát
Chi phí khấu hao trong kỳ được tính toán chính xác và phân bổ phù hợp vào các tài khoản chi phí tương ứng?
Bút toán điều chỉnh? Bút toán không điều chỉnh?

2. Ý kiến nêu trong Thư quản lý và Báo cáo kiểm toán


Không có ý kiến cần nêu

Trang: 18/24
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN DONG-A Mã số: [ D851 ]
Khách hàng: Công ty TNHH
Ngày khóa sổ: 31/12/2019 Người TH: M 01/01/2020
KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH THUÊ TÀI CHÍNH Người KT: Ms

ƯỚC TÍNH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH THUÊ TÀI CHÍNH TRONG KỲ
A. MỤC TIÊU
- Kiểm tra tính chính xác trong việc tính toán chi phí khấu hao

B. NGUỒN DỮ LIỆU
- Bảng tính khấu hao tài sản tính trong kỳ

C. CÔNG VIỆC THỰC HIỆN


- Ước tính chi phí khấu hao so sánh với số liệu của đơn vị
Lưu ý:
KTV ước tính riêng biệt khấu hao lũy kế đầu kỳ và khấu hao phát sinh tăng trong kỳ để trình bày trong sheet này

Trang: 19/24
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN DONG-A Mã số: [ D860]
Khách hàng: Công ty TNHH
Ngày khóa sổ: 31/12/2019 Người TH: M 01/01/2020
KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH THUÊ TÀI CHÍNH Người KT: Ms

NGHIỆP VỤ BẤT THƯỜNG

A. MỤC TIÊU
- Xác định các nghiệp vụ bất thường (về nội dung, giá trị, tài khoản đối ứng…)
- Tìm hiểu nguyên nhân và thực hiện thủ tục kiểm tra

B. NGUỒN DỮ LIỆU
- Sổ kế toán chi tiết tài khoản 212, 214…
- Bảng cân đối phát sinh
- Chứng từ liên quan

C. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN


I- Kiểm tra sự tương thích với các tài khoản đối ứng và nghiệp vụ bất thường về tài khoản đối ứng

TK đối ứng Tài khoản 212 TK đối ứng TK đối ứng Tài khoản 2142 TK đối ứng

- - - -
Bảng CĐPS - - Bảng CĐPS
Chênh lệch - - Chênh lệch - -

Nghiệp vụ bất thường:


- Bút toán lạ:
- Nguyên nhân:
- Kiểm tra:

Kết luận: Số liệu tương thích giữa các tài khoản tương ứng không?
Nghiệp vụ lạ được giải thích hợp lý?

II- Nghiệp vụ bất thường về nội dung, giá trị

Ngày Chứng từ Nội dung TK đối ứng Số tiền Kiểm tra chứng từ Ghi chú
….. ….. ….. Số tiền

Kết luận: Nghiệp vụ bất thường được giải thích hợp lý?

D. KẾT LUẬN CHUNG


Nghiệp vụ bất thường được giải thích hợp lý? Có lưu ý cho thủ tục khác?

Trang: 20/24
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN DONG-A Mã số: [ D870 ]
Khách hàng: Công ty TNHH Ngày TH
Ngày khóa sổ: 31/12/2019 Người TH: M 01/01/2020
KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH THUÊ TÀI CHÍNH Người KT: Ms

KIỂM TRA CHI TIẾT CHỈ TIÊU TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH

I. MỤC TIÊU
TSCĐ là có thực; thuộc quyền sở hữu của DN; được hạch toán và đánh giá đầy đủ, chính xác, đúng niên độ; và trình bày trên BCTC phù hợp với các chuẩn mực và chế độ kế
toán hiện hành
Kiểm tra sự tăng giảm của Tài sản cố định thuê tài chính
II. CÔNG VIỆC:

Nguồn dữ liệu

- Sổ chi tiết 212, 2142

- Hồ sơ tăng giảm 212,2142

Thu thập các hợp đồng thuê tài chính. Xem xét các điều khoản của hợp đồng thuê nhằm đảm bảo việc ghi nhận TSCĐ thuê tài chính là phù hợp và thuyết minh TSCĐ
A. thuê tài chính là đầy đủ.

Là bên
Tài sản (nhóm tài sản) Nguyên giá Hợp đồng Bên cho thuê Ghi chú
liên quan

B Kết hợp phân tích tại D840 và soát sét trên sổ chi tiết tiến hành kiểm tra chọn mẫu (hoặc 100%) nghiệp vụ tăng giảm tài sản cố định thuê tài chính

1. Tài sản cố định tăng: Chọn mẫu một số TSCĐ thuê tài chính (hoặc 100%) ghi nhận tăng trên sổ chi tiết TSCĐ (đối chiếu với Bảng chi tiết TSCĐ) => kiểm tra hồ sơ TSCĐ,
kiểm tra việc hạch toán trên sổ đã phù hợp chưa.
Kiểm tra chi tiết tăng TSCĐ thuê tài chính

Tên tài
Ghi nhận của đơn vị Chứng từ Phần kiểm tra lại của KTV
sản
Số hóa Biên bản
Tổng giá
đơn /Tờ Số tiền US bàn giao Các chi phí Tỷ giá Chênh lệch
trị
Diễn giải Ngày ghi tă Giá trị VN Hợp đồng khai (nếu có)
Ngày..thá
(1) liên quan khácgiao dịch (2) (2)-(1)
ng..năm
A - 0
B

Tổng cộng
Bẳng cân đối kế toán
Chênh lệch

+ Thực hiện cut off TSCĐ: Kiểm tra việc ghi nhận TSCĐ Thuê TC đầu năm sau với hồ sơ xem có TSCĐ thuê TC nào phải ghi nhận vào năm nay k?

Lưu ý:
+ Đối với TSCĐ Thuê TC tăng do nhập khẩu: Kiểm tra, đánh giá sự phù hợp về thời điểm và tỷ giá quy đổi từ ngoại tệ về đồng tiền ghi sổ khi xác định nguyên giá

Kết luận:

2. Tài sản cố định giảm: Chọn mẫu một số TSCĐ thuê tài chính ghi nhận giảm trên sổ chi tiết TSCĐ (kiểm tra 100% nếu ít PS) => kiểm tra hồ sơ TSCĐ giảm, kiểm tra việc
hạch toán trên sổ đã phù hợp chưa.

Đối chiếu với thời hạn hợp đồng, biên bản thanh lý hợp đồng.

III. KẾT LUẬN


1. Ý kiến tổng quát
Đạt mục tiêu kiểm toán
2. Ý kiến nêu trong Thư quản lý và Báo cáo kiểm toán
Không có ý kiến cần nêu

Trang: 21/24
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN DONG-A Mã số: [ D880]
Khách hàng: Công ty TNHH Ngày TH
Ngày khóa sổ: 31/12/2019 Người TH: M 01/01/2020
KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH THUÊ TÀI CHÍNH Người KT: Ms

KIỂM KÊ TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH

I. MỤC TIÊU
Đảm bảo TSCĐ là hiện hữu, thuộc quyền của doanh nghiệp.

II. CÔNG VIỆC

1. Kiểm kê

Tham gia chứng kiến kiểm kê TSCĐ thuê tài chính tại thời điểm khóa sổ kế toán, nếu thời điểm chỉ định làm kiểm toán trước hoặc sau thời điểm khóa sổ

Tham chiếu đến Tổng hợp kết quả kiểm kê TSCĐ (mã số D881)

2. Lấy xác nhận của bên thứ ba giữ TSCĐ (nếu có) hoặc trực tiếp quan sát (nếu trọng yếu).
Thực hiện xác nhận đối với TSCĐ do người khác giữ: gửi thư xác nhận cho bên gửi TSCĐ hoặc giữ TSCĐ về số lượng chất
lượng.

- Liệt kê danh sách tài sản bên thứ 3 giữ (cầm cố, cho mượn, cho thuê…)
Xác nhận của Mục đích
TK Tài sản Giá trị cuối kỳ Bên thứ 3 (Tên..) Ngày nhận Ref
bên thứ 3 gửi

Cộng

- Lưu kiểm kê do bên thứ 3 kiểm kê


- Gởi thư xác nhận tài sản bên thứ 3
- Tham gia chứng kiến kiểm kê

II- Kiểm tra chứng từ hình thành số dư kết hợp quan sát kiểm kê thực tế.
(Trong trường hợp KTV không thể thực hiện thủ tục gửi thư xác nhận tới khách hàng thì thực hiện việc kiểm tra chứng từ: Hóa đơn, Hợp đồng, BBNT, BB thanh lỳ từng lần…để
chốt số dư một cách chính xác).

III. KẾT LUẬN


1. Ý kiến tổng quát

2. Ý kiến nêu trong Thư quản lý và Báo cáo kiểm toán

Trang: 22/24
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN DONG-A Mã số: [D881]
Khách hàng: Công ty TNHH
Ngày khóa sổ: 31/12/2019 Người TH: M 01/01/2020
Nội dung: Kiểm toán TSCĐ thuê tài chính Người KT: Ms
ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP KẾT QUẢ KIỂM KÊ TSCĐ THUÊ TC

A. Mục tiêu
Đánh giá kết quả kiểm kê có đạt yêu cầu hay không và KTV có thể tin tưởng vào kết quả kiểm kê này không

B. Công việc thực hiện (phải thể kiểm tra tính toán lại trên Biên bản kiểm kê)
Tập hợp các biên bản kiểm kê KTV tham gia chứng kiến kiểm kê
Thu thập các biên bản kiểm kê tài sản cố định thuê tài chính của Công ty mà KTV không tham gia chứng kiến

Tiến hành kiểm tra số liệu kiểm kê và số liệu trên sổ sách Khớp
Stt Mã TSCĐ Tên TSCĐ (mô tả) SL kiểm kê ( SL BKH Giá trị (NguyêChênh lệch Ghi chú

Tổng
% trên tổng thể

F Nhận xét đánh giá


- Đánh giá kết quả kiểm kê có đạt yêu cầu hay không và KTV có thể tin tưởng vào kết quả kiểm kê này không
- Phỏng vấn kiểm tra nguyên nhân và hướng xử lý đối với các chênh lệch (nếu có) đảm bảo các chênh lệch được xử lý và điều
chỉnh

Phỏng vấn kiểm tra nguyên nhân và hướng xử lý đối với các chênh lệch (nếu có) đảm bảo các chênh lệch
được xử lý và điều chỉnh Không

Tiến hành thu thập tổng hợp lại hồ sơ tăng giảm tài sản trong khoảng 31/12/2018 so với ngày kiểm kê

C. Kết luận

Căn cứ vào những tính toán đánh giá và xét đoán trong cả quá trình tham gia chứng kiến kiểm kê tại đơn vị, tôi tin tưởng vào
kết quả kiểm kê này của đơn vị là trung thực và hợp lý

Trang: 23/24
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN DONG-A Mã số: [C220.D8]
Khách hàng: Công ty TNHH
Ngày khóa sổ: 31/12/2019 Người TH: M 01/01/2020
Nội dung: Kiểm toán TSCĐ thuê tài chính Người KT: Ms

KIỂM TOÁN SỐ DƯ ĐẦU KỲ

A. MỤC TIÊU
- Đảm bảo số dư đầu kỳ là có thực, được tính toán và ghi nhận chính xác.
- Đánh giá ảnh hưởng của số dư đầu kỳ đến số dư cuối kỳ.

B. NGUỒN DỮ LIỆU
- Sổ kế toán chi tiết tài khoản 212, 214…
- Bảng khấu hao
- Biên bản kiểm kê TSCĐ năm trước

C. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN


I- Đối chiếu BBKK năm trước với số liệu đầu năm trên Bảng khấu hao
(KTV tự thiết kế bảng biểu để so sánh đối chiếu một cách thuận tiện và phù hợp nhất)

II- So sánh nguyên giá giữa BKH-Sổ Cái-BCKT năm trước (Nguyên giá) Tham chiếu D840

III- Chọn mẫu kiểm tra chứng từ TSCĐ Thuê tài chính có GTCL trọng yếu.

Ngày Chứng từ Nội dung TK đối ứng Số tiền Kiểm tra chứng từ Ghi chú
Tờ khai Hóa đơn ….. Số tiền

Tổng giá trị mẫu chọn -

III- Kiểm tra sự hợp lý của KHLK


Lưu ý: KTV phải test lại KHLK đến thời điểm kiểm toán năm đầu tiên tham chiếu qua Bảng khấu hao

Số dư đầu kỳ
Nội dung Số dư đầu kỳ Chênh lệch Ghi chú
theo KTV
(1) (2) (1) - (2) Thời gian khấu hao
Hao mòn TSCĐ thuê TC
- - -
Cộng - - -

Nhận xét: - Nguyên giá TSCĐ được ghi nhận hợp lý?
- Thời gian khấu hao hợp lý?
- Chênh lệch giá trị của SDĐK giữa sổ kế toán và ước tính của KTV đáng kể? Có ảnh hưởng đến SDCK? Lưu ý đến thủ tục kiểm toán nào?

D. KẾT LUẬN CHUNG


1. Ý kiến tổng quát
Số dư đầu kỳ là có thực, được tính toán và ghi nhận chính xác
Có/ Không có ảnh hưởng sai lệch trọng yếu đến số dư cuối kỳ

2. Ý kiến nêu trong Thư quản lý và Báo cáo kiểm toán


Không có ý kiến cần nêu

Trang: 24/24

You might also like