You are on page 1of 52

GV: Mai Ngọc Hạnh

TUẦN 1 Thứ tư, ngày 7 tháng 9 năm 2022.


CÔNG NGHỆ
CHỦ ĐỀ 1: TỰ NHIÊN VÀ CÔNG NGHỆ
Bài 01: TỰ NHIÊN VÀ CÔNG NGHỆ (T1)

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:


1. Kiến thức: + Xác định và nêu được một số sản phẩm công nghệ và đối tượng tự
nhiên
2. Năng lực:
2.1 Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thông tin
từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ
những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Biết thu thập thông tin từ tình huống.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong
hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình… trong các hoạt động học tập.
2.2. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
- Phân biệt được đối tượng tự nhiên và sản phẩm công nghệ.
- Nêu được tác dụng một số sản phẩm công nghệ trong gia đình.
- Phát triển năng lực công nghệ: Nêu được vai trò của các sản phẩm công nghệ
trong đời sống gia đình.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn sản phẩm công nghệ trong
gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
a/ Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Bước đầu giúp học sinh có cảm nhận khác nhau giữa đối tượng tự nhiên và sản
phẩm công nghệ.
b/ Cách tiến hành:
1
GV: Mai Ngọc Hạnh

- GV mở bài hát “Em yêu thiên nhiên” để khởi - HS lắng nghe bài hát.
động bài học.
+ GV nêu câu hỏi: Trong bài hát bạn nhỏ yêu + Trả lời: Trong bài hát bạn nhỏ
những gì? yêu thiên nhiên, yêu mẹ cha,
yêu Bác Hồ..
+ Vậy thiên nhiên có những gì mà bạn nhỏ yêu + HS trả lời theo hiểu biết của
nhỉ? mình.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
Hoạt động 1:
a/ Mục tiêu:. Tìm hiểu về thiên nhiên và sản
phẩm công nghệ - Học sinh đọc yêu cầu bài và
b/ Cách tiến hành: làm việc cá nhân trình bày:
- GV chia sẻ các bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó + a. cây xanh; b. nón lá; c. núi
mời học sinh quan sát và trình bày kết quả. đá trên biển; d. đèn đọc sách; e.
+ Em hãy quan sát và gọi tên những đối tượng có quạt; g. Tivi.
trong hình 1. + Những đối tượng do con
+ Trong những đối tượng đó, đối tượng nào do người làm ra: b. nón lá; d. đèn
con người làm ra, đối tượng nào không phải do đọc sách; e. quạt; g. Tivi.
con người làm ra? + Những đối tượng không phải
do con người làm ra: a. cây
xanh; c. núi đá trên biển;

- HS nhận xét ý kiến của bạn.


- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV mời các HS khác nhận xét. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại.
Sản phẩm công nghệ là sản phẩm do con người
tạo ra để phục vụ cuộc sống. Đối tượng tự nhiên
không phải do con người tạo ra mà có sẵn trong
tự nhiên như: động vật, thực vật, đất, nước,...
Hoạt động 2.
2
GV: Mai Ngọc Hạnh

a/ Mục tiêu: Tác dụng của một số sản phẩm công


nghệ trong gia đình. - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu
b/ Cách tiến hành : làm việc nhóm 2 cầu bài và tiến hành thảo luận.
- GV chia sẻ một số bức tranh và nêu câu hỏi. Sau - Đại diện các nhóm trình bày:
đó mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày + Tivi, máy thu thanh: có tác
kết quả. dụng giải trí.
+ Quan sát tranh, dựa vào các từ gợi ý: giải trí, + Quạt điện: có tác dụng làm
làm mát, chiếu sáng, bảo quản thực phẩm Em hãy mát.
nêu tác dụng của các sản phẩm công nghệ có tên + Tủ lạnh: có tác dụng bảo quản
trong hình. thực phẩm.
Bóng đèn điện: có tác dụng
chiếu sáng.

- Đại diện các nhóm nhận xét.


- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV mời các nhóm khác nhận xét. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ2
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- GV chốt nội dung HĐ2 và mời HS đọc lại:
Các sản phẩm công nghệ có vai trò rất quan
trọng trong đời sống của chúng ta. Càng ngày
những sản phẩm công nghệ càng hiện đại giúp
cho con người có cuộc sống tốt đẹp hơn.
3. Luyện tập:
Hoạt động 3. Thực hành quan sát và nêu một
số sản phẩm công nghệ và đối tượng tự nhiên.
3
GV: Mai Ngọc Hạnh

a/ Mục tiêu: Xác định và nêu được một số sản


phẩm công nghệ và đối tượng tự nhiên. - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu
b/ Cách tiến hành: Làm việc nhóm 2 cầu bài và tiến hành thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày
- GV mời các nhóm quan sát trong lớp học, ngoài những sản phẩm công nghệ và
sân trường và nêu một số sản phẩm công nghệ và đối tượng tự nhiên mà nhóm
đối tượng tự nhiên. vừa quan sát được.
- Mời đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm nhận xét.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.

- GV mời các nhóm khác nhận xét.


- GV nhận xét chung, tuyên dương.
Hoạt động 4. - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu
a/ Mục tiêu: Thực hành quan sát và nêu một số cầu bài và tiến hành thảo luận.
sản phẩm công nghệ và đối tượng tự nhiên - Đại diện các nhóm trình bày
b/cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 + Làm mát căn phòng: quạt,
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và kể tên các máy điều hoà,...
sản phẩm công nghệ mà em biết có tác dụng như + Chiếu sáng căn phòng: Bóng
mô tả dưới đây: đèn điện,...
+ Cất giữ bảo quản thức ăn: tủ
lạnh,...
+ Chiếu những bộ phim hay:
Tivi,...
+ Làm nóng thức ăn: bếp điện,
bếp ga,...
- Các nhóm nhận xét.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.

- GV mời các nhóm khác nhận xét.


- GV nhận xét chung, tuyên dương.
4. Vận dụng.
a/ Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
b/ Cách tiến hành:
4
GV: Mai Ngọc Hạnh

- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”.


- Chia lớp thành 2 đội (hoặc 4 đội chơi, tuỳ vào - Lớp chia thành các đội theo
thực tế), viết những sản phẩm công nghệ mà em yêu cầu GV.
biết.
- Cách chơi: - HS lắng nghe luật chơi.
+ Thời gian: 2-4 phút - Học sinh tham gia chơi:
+ Mỗi đội xếp thành 1 hàng, chơi nối tiếp.
+ Khi có hiệu lệnh của GV các đội lên viết tên
những sản phẩm công nghệ mà em biết.
+ Hết thời gian, đội nào viết được nhiều sản
phẩm, đội đó thắng.
- GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
5/ Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét đánh giá chung qua tiết học.
+ Sự chuẩn bị bài
+ Tiếp thu bài
-Về nhà xem bài mới
IV. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….

TUẦN 2 Thứ tư ngày 14 tháng 9 năm 2022


CÔNG NGHỆ
TỰ NHIÊN VÀ CÔNG NGHỆ (T2)
5
GV: Mai Ngọc Hạnh

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:


1. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn sản phẩm công nghệ trong
gia đình.
2. Năng lực
2.1 Năng lực chung:
- Tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thông tin từ những
ngữ liệu cho sẵn trong bài học.
- Biết bảo quản, giữ gìn sản phẩm công nghệ trong gia đình.
2.2 Năng lực đặc thù.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định các sản phẩm công nghệ
trong gia đình và bảo quản các sản phẩm đó.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong
hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình… trong các hoạt động học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. HĐ: Khởi động:
a/ Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Nêu được vai trò của một số sản phẩm công nghệ.
b/Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Hái quả Miền tây” để khởi
động bài học.
- HS tham gia chơi bằng cách bấm vào loại quả - HS tham gia chơi khởi động
em thích và trả lời các câu hỏi:
+ Câu 1: Nêu tên sản phẩm công nghệ có tác dụng + Trả lời: Máy sấy tóc.
làm tóc nhanh khô.
+ Câu 2: Nêu tên sản phẩm công nghệ có tác dụng + Trả lời: bếp từ
làm nóng thức ăn.
+ Câu 3: Nêu tên sảm phẩm công nghệ có tác + Trả lời: Bàn ủi (bàn là)
dụng làm phẳng quần áo.
+ Câu 4: Nêu tên sảm phẩm công nghệ có tác + Điện thoại
6
GV: Mai Ngọc Hạnh

dụng giúp mọi người liên lạc với nhau.


- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Hoạt động: Giữ gìn sản phẩm công nghệ trong gia đình.
a/ Mục tiêu: Biết bảo quản, giữ gìn sản phẩm công nghệ trong gia đình.
b/Cách tiến hành: Hoạt động 1. (làm việc nhóm 2)
- GV chia sẻ các bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó
mời các nhóm thảo luận và trình bày kết quả.
+ Em cùng bạn thảo luận về ành động của các bạn - Học sinh chia nhóm 2, thảo
nhỏ trong hình 3 và 4. Hành động nào có thể làm luận và trình bày:
hỏng đồ vật trong nhà?
+ Hình 3: bạn nam đá bóng
trong nhà. Hành động này
không đúng vì có thể làm hỏng
các sản phẩm công nghệ trong
nhà.
+ Hình 4: Bạn nam cùng với bố
lau chùi quạt điện. Đây là hành
động đúng vì sẽ giúp bảo quản
- GV mời các nhóm khác nhận xét. các sản phẩm công nghệ bền
- GV nhận xét chung, tuyên dương. hơn.
- GV nêu câu hỏi mở rộng: Vì sao phải giữ gìn - Các nhóm nhận xét.
các sản phẩm công nghệ trong gia đình? - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- HS trả lời cá nhân: Cần phải
giữ gìn các sản phẩm công nghệ
- Giữ gìn bằng cách nào? trong gia đình để sử dụng bêng
hơn, lâu hơn.
- Giữ gìn bằng cách: không làm
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. đổ, rơi,..Biết lau chùi, bảo quản
các sản phẩm đó.
- GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. - HS lắng nghe, rút kinh
Các sản phẩm công nghệ có trong gia đình là do nghiệm.
công sức của mọi người trong nhà mua sắm để - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1
giúp mọi người trong công việc và sinh hoạt gia
đình. Vì vậy cần có ý thức giữ gìn, bảo quản các
sản phẩm đó.
3. Hoạt động: Luyện tập
7
GV: Mai Ngọc Hạnh

a/ Mục tiêu: Thực hành được việc bảo quản một số sản phẩm công nghệ. , giữ gìn
các sản phẩm công nghệ trong gia đình.
b/ Cách tiến hành: cá nhân
- GV mời học sinh làm việc cá nhân: Kể tên và
nêu tác dụng một số sản phẩm công nghệ có trong
gia đình em theo mẫu:
TT Tên sản phẩm Số Tác - Học sinh làm vào bảng thống
lượng dụng kê theo yêu cầu.
... .... .... ....
- GV Mời một số em trình bày
- GV mời học sinh khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- Một số HS trình bày trước lớp.
- HS nhận xét nhận xét bạn.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. Hoạt động: Vận dụng.
a/ Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
b/ Cách tiến hành:
- GV chuẩn bị trước một số sản phẩm công nghệ
như: đồng hồ báo thức, quạt, điện thoại,...
- GV tổ chức sinh hoạt nhóm 4, nêu yêu cầu: - Lớp chia thành các nhóm và
+ Mỗi tổ lên bảo quản 1 sản phẩm công nghệ theo cùng nhau bảo quản các sản
hướng dẫn của giáo viên. phẩm bằng cách lau, chùo sản
phẩm,....
- GV mời các tổ nhận xét lẫn nhau về cách làm. - Các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
5. Củng cố- dặn dò.
- GV nhận xét đánh giá chung qua tiết học.
+ Sự chuẩn bị bài
+ Tiếp thu bài
-Về nhà xem bài mới.- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

8
GV: Mai Ngọc Hạnh

IV. Rút kinh nghiệm:...............................................................................................

TUẦN 3 Thứ tư ngày 21 tháng 9 năm 2022


CÔNG NGHỆ
TỰ NHIÊN VÀ CÔNG NGHỆ (T3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
9
GV: Mai Ngọc Hạnh

1. Phẩm chất: Yêu nước, trung thực và trách nhiệm


2. Năng lực
2.1 Năng lực chung:
-Tự giác tìm tòi, nghiên cứu nội dung bài học.
-Thảo luận nhóm và hợp tác tích cực trong quá trình học tập.
-  Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng
nghe tích cực.
2.2 Năng lực đặc thù:
-Biết mô tả, trình bày được một số sản phẩm công nghệ.
-Biết nhận xét, đánh giá cách ứng xử của mọi người xung quanh về sản phẩm công
nghệ, nêu và giữ gìn sản phẩm công nghệ, biết vận dụng sáng tạo làm ra sản phẩm
mới.
Sau bài học này, HS sẽ:
- Phân biệt được đối tượng tự nhiên và sản phẩm công nghệ
- Nêu được tác dụng của một số sản phẩm công nghệ trong gia đình
- Có ý thức giữ gìn sản phẩm công nghệ trong gia đình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


a. Đối với giáo viên
- Tài liệu : SGK công nghệ 3, SGV công nghệ 3, vở BT công nghệ 3.
- Thiết bị dạy học : máy tính, máy chiếu, giấy A4, tranh hoặc vật thật một số hình
ảnh trong sgk bài 1.
b. Đối với học sinh
- Tài liệu : SGK, VBT, bút viết, bảng con và phấn/ bút lông viết bảng.
- Tranh hoặc vật thật một số hình ảnh trong sgk bài 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: - Phân biệt được đối tượng tự
nhiên và sản phẩm công nghệ
10
GV: Mai Ngọc Hạnh

b. Cách tiến hành:


- GV cho HS xem đoạn video clip có hình ảnh
các sản phảm công nghệ được dùng trong gia - HS xem video
đình.
- GV yêu cầu HS: Kể tên các sản phẩm công
nghệ trong gia đình và nêu cảm nhận về - HS trả lời câu hỏi
chúng?
- GV gọi đại diện 2 – 3 HS đứng dậy trả lời.
GV chốt nội dung và giới thiệu vào bài. - HS chú ý lắng nghe
2. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ
Hoạt động 1. Luyện tập
a. Mục tiêu: Củng cố mạch kiến thức về sản
phẩm công nghệ trong gia đình và cho biết tác
dụng của chúng.
b. Cách tiến hành:
- GV chiếu hình ảnh, yêu cầu HS trả lời câu
hỏi: Sản phẩm công nghệ nào dưới đây
thường được sử dụng trong gia đình? Nêu tác - HS quan sát hình ảnh, lắng nghe
dụng của các sản phẩm đó. yêu cầu của GV, tìm câu trả lời:
+ Hình 1. Bàn ghế học tập: để
sách vở, đồ dùng học tập…
+ Hình 2. Bộ nấu ăn: để múc, xới,
trộn thức ăn.
+ Hình 3. Máy xay sinh tố: xay
rau củ quả…
- GV gọi lần lượt HS đứng dậy trả lời, mỗi + Hình 4. Xe đạp: để di chuyển.
HS chỉ trả lời tên 1 sản phẩm và tác dụng của + Hình 5. Âm đun nước: Để đun
sản phẩm đó. nước nóng.
- GV đánh giá, kết luận: Có rất nhiều sản + Hình 6. Bóng đèn: Để chiếu

11
GV: Mai Ngọc Hạnh

phẩm công nghệ được làm từ thiên nhiên, tuy sáng.


nhiên con người nên hạn chế khai thác để bảo
vệ tài nguyên thiên nhiên.
Hoạt động 2. Vận dụng - HS lắng nghe GV nhận xét, đánh
a. Mục tiêu: Giúp HS củng cố và vận dụng giá, kết luận.
các kiến thức, kĩ năng đã học về các sản phẩm
công nghệ vào thực tiễn ở gia đình.
b. Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS hoạt động theo cặp, đọc câu
hỏi sgk và thảo luận:
+ Em hãy cùng bạn kể tên những sản phẩm
công nghệ có trong gia đình mình.
+ Khi không hiểu về những sản phẩm công
nghệ trong gia đình, em cần làm gì để sử dụng
chúng đúng cách và đảm bảo an toàn? - HS bắt cặp, thảo luận, tìm câu trả
- GV gọi đại hiện một số HS đứng dậy trả lời. lời:
- GV chốt lại kiến thức, khuyến khích HS
cùng người thân giữ gìn các sản phẩm công + Sản phẩm công nghệ trong gia
nghệ trong gia đình bằng cách sử dụng đúng đình: bàn ghế, bàn là, máy giặt,
và an toàn. tivi, tủ lạnh…
- GV kết luận: Sản phẩm công nghệ khi sử + Khi không hiểu các sử dụng cần
dụng cần đọc kĩ hướng dẫn, em có thể trao nhờ người lớn hướng dẫn.
đổi với người lớn trong gia đình để được
hướng dẫn và giúp đỡ khi cần thiết, cần đảm
bảo tuyệt đối an toàn và tránh lãng phí để tiết - HS đứng dậy trình bày câu trả lời
kiệm chi phí cho bản thân và gia đình.
*Củng cố, dặn dò, đánh giá: - HS tập trung lắng nghe.
- GV y/c HS nhắc lại kiến thức vừa học.  - HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ.
- GV nhận xét quá trình học tập của HS. - HS nhắc lại kiến thức

12
GV: Mai Ngọc Hạnh

- HS lắng nghe và tiếp thu

IV. Rút kinh nghiệm:


.................................................................................................................................

Tuần 4 Thứ tư, ngày 28 tháng 9 năm 2022


CÔNG NGHỆ
Chủ điểm: Công nghệ và đời sống
Bài 2 : Sử dụng đèn học ( Tiết 1)
13
GV: Mai Ngọc Hạnh

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:


1. Phẩm chất: Chăm chỉ, .trung thực, trách nhiệm
2. Năng lực:
2.1 Năng lực chung: Tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sangs
tạo. Nhận thức công nghệ. Sử dụng công nghệ.
2.2 Năng lực đặc thù:
- Nêu được tác dụng và mô tả được các bộ phận của đèn học.
- Nhận biết một số đèn học thông dụng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. GV:Đèn học, sơ đồ cấu tạo đèn học.
- Hình ảnh minh họa các bước thực hành; một số hình ảnh sử dụng đèn gây mất an
toàn.
2. HS: Đèn học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


1. Hoạt động khởi động:
a/ Mục tiêu: Kích thich sự tò mò. khám phá kiến
thửc của HS
b/ Cách tiến hành:
- Gv tổ chức cho hs thi đua kể tên 1 số đèn được sử -Hs thi đua kể tên 1 số đèn
dụng trong gia đình. được sử dụng trong gia đình.
Theo gợi ý:- Qua đọc truyện, sách báo, các câu
chuyện được nghe con biết đến những loại đèn nào + Trả lời: đèn đom đóm,, đèn
dùng cho hoạt động học tập? dầu, nến, đèn điện...
+ Vậy ngày nay con dùng loại đèn học nào? + HS trả lời theo hiểu biết của
-Bạn nào ở nhà có sử dụng đèn học? mình.
- Giáo viên giới thiệu và dẫn dắt vào bài. - HS lắng nghe.
2/Hoạt động : Hình thành kiến thức
a/Mục tiêu: khái quát về công dụng của đèn học và
một số đèn học phổ biến

b/Cách tiến hành:


Gv tổ chức cho hs quan sát tranh , đọc kênh chữ
trong tranh , thảo luận nhóm 4 theo gợi ý câu hỏi -HS quan sát , đọc nội dung chữ
Tác dụng chính của đèn học là gì? trong tranh
Sử dụng đèn học như thế nào là đúng cách? -HS suy nghĩ CN, chia sẻ trong
14
GV: Mai Ngọc Hạnh

Gv cùng hs rút ra kết luận nhóm 4 , trả lời trước lớp


-Kết luận: Sử dụng đèn học theo các bước sau:Đặt -HS Cung cấp đủ ánh sáng
đèn ở vị trí phù hợp, bật đèn, điều chỉnh độ sáng và trong học tập; làm đồ dùng học
hướng chiếu sáng của đèn, tắt đèn khi không sử tập; bảo vệ mắt khi học tập và
dụng. làm việc.
3/Hoạt động : Một số loại đèn thông dụng Hs đại diện nhóm chia sẻ:
a/Mục tiêu: Các bộ phận chính của đèn học. Nhận
biết được một số đèn học thông dụng
b/Cách tiến hành:
- Gv yêu cầu hs đọc và quan sát hình ảnh , đọc phần
thông tin trang 13 trong SHS và trả lời câu hỏi:
1.Em hãy quan sát hình dưới đây và nêu tên các bộ -Hs đọc đề bài, quan sát tranh
phận chính của đèn học.
Nêu tên các bộ phận của đèn học? Hs thực hành theo nhóm 2.
Tên bộ Chụp đèn Công tác Dây nguồn
phận Bóng đèn Thân đèn Đế đèn -HS suy nghĩ CN, chia sẻ trong
nhóm 2 , trả lời trước lớp
+ Quan sát tranh, dựa vào các từ gợi ý: Em hãy nêu
+ dùng để chiếu sáng giúp cho
và công dụng của từng bộ phận đó?
việc đọc sách hay viết bài thuận
lợi và không hại mắt
2. Em hãy chọn tác dụng được mô tả trong bảng
dưới đây ứng với bộ phận chính của đèn học trong
hình
* Một số đèn học thông dụng: -Hs đọc , quan sát ,suy nghĩ CN
-GV cho hS đọc yêu cầu bài sau đó quan hình a,b,c.
Thảo luận nhóm, chia sẻ trước
đọc thong tin sgk 14
lớp
Quan sát các hình đèn học và đọc các thông tin
trong bảng dưới đây, em hãy cho biết tên của mỗi
loại đèn học.

-HS lắng nghe

Gv bổ sung giới thiệu thêm về một số kiểu công tắc


phổ biến như nhấn nút bặt\ tắt, kiểu nút xoay, -HS lắng nghe
điềuchỉnh độ sáng tối của đèn,nút cảm ứng chạmvào
15
GV: Mai Ngọc Hạnh

để mở, điều chỉnh độ sáng tối và tắt đèn bằng nút


cảm ứng
- GV chốt nội dung HĐ3 và mời HS đọc lại:
-Đèn học thường có 6 bộ phận chính, trong đó bóng
đèn là nguồn phát ra ánh sáng, chụp đèn giúp bảovệ
bóng đèn, tập trung ánh sáng và chống mỏi mắt,
côngtắc đèn để bật và tắt đèn, thân đèn giúp điều
chỉnh độ cao và hướng chiếu sáng của đèn, đế đèn
giúp giữ cho đèn đúngvững, dây nguồn nối đèn học
với nguồn điện để đèn hoạt động
- Đèn học có nhiều kiểu dáng và màu sắc, nên việc
lựa chọn loại đèn học nào còn tùy thuộc vào sở
thích, nhu cầu và điều kiện của bản thân. HS lắng nghe
4. Củng cố, dặn dò :
-GV y/c HS nhắc lại kiến thức vừa học.
- GV nhận xét quá trình học tập của HS.

IV. Rút kinh nghiệm:


................................................................................................................................

Tuần 5 Thứ tư, ngày 5 tháng 10 năm 2022


CÔNG NGHỆ
Sử dụng đèn học ( Tiết 2)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1/Phẩm chất: Chăm chỉ, .trung thực, trách nhiệm
2/ Năng lực:
2.1 Năng lực chung: Tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sangs
tạo. Nhận thức công nghệ. Sử dụng công nghệ.
2.2 Năng lực đặc thù:
- Xác định vị trí bật đèn; bật, tắt, điều chỉnh độ sang của đèn học.
16
GV: Mai Ngọc Hạnh

- Nhận biết và phòng tránh được những tình huống mất an toàn khi sử dụng đèn họ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. GV:-Đèn học, sơ đồ cấu tạo đèn học.
- Hình ảnh minh họa các bước thực hành; một số hình ảnh sử dụng đèn gây mất an
toàn.
2. HS: - Đèn học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


1. Hoạt động khởi động:
a/Mục tiêu: Kích thich sự tò mò. khám phá
kiến thửc của HS
b/Cách tiến hành:
GV nêu câu hỏi -Hs thi đua trả lời.
+ Câu 1: Nêu tên từng bộ phận của đèn học + Trả lời: 6 bộ phận chính,
+ Câu 2: Nêu tác dụng của từng bộ phận của bóng đèn, thân đèn, chụp đèn,
đèn học. đế đèn, công tắc, dây nguồn.
- Giáo viên giới thiệu và dẫn dắt vào bài. + trong đó bóng đèn là nguồn
phát ra ánh sáng, chụp đèn giúp
bảovệ bóng đèn, tập trung ánh
sáng và chống mỏi mắt, côngtắc
đèn để bật và tắt đèn, thân đèn
giúp điều chỉnh độ cao và
hướng chiếu sáng của đèn, đế
đèn giúp giữ cho đèn
đúngvững, dây nguồn nối đèn
học với nguồn điện để đèn hoạt
động
Bạn dùng để chiếu sáng giúp
cho việc đọc sách hay viết bài
thuận lợi và không hại mắt
2/Hoạt động : Tìm hiểu các bước sử dụng đèn
học
a/ Mục tiêu: Hs biết các bước sử dụng đèn học -Hs suy nghĩ, thảo luận nhóm 2
b/ Cách tiến hành: đại diện nhóm chia sẻ: Các
Gv tổ chức cho hs hoạt động nhóm nhỏ để bước sử dụng đèn học theo thứ
thảo luận các nội dung trong sách học sinh và tự các bước trong sách học sinh
cùng nhau thực hành sử dụng đèn học theo thứ trang 14.
tự các bước sử dụng trong sách học sinh. -Hs thực hành theo nhóm 2.
-Gv tổ chức cho hs thực hành sử dụng đèn học
theo thứ tự các bước đã trình bày. -Hs đọc phần kết luận.
Gv cùng hs rút ra kết luận
17
GV: Mai Ngọc Hạnh

-Kết luận: Sử dụng đèn học theo các bước


sau:Đặt đèn ở vị trí phù hợp, bật đèn, điều
chỉnh độ sáng và hướng chiếu sáng của đèn,
tắt đèn khi không sử dụng.
3/Hoạt động : Tìm hiểu tình huống gây mất an
toàn khi sử dụng đèn học.
a/ Mục tiêu: Hs biết được một số tình huống
gây mất an toàn khi sử dụng đèn học.
-b/Cách tiến hành: -Hs quan sát hình ảnh , đọc
- Gv yêu cầu hs quan sát hình ảnh , đọc phần phần thoong tin trang 15, thảo
thông tin trang 15 trong SHS và trả lời câu luận nhóm đôi.
hỏi: + Những hành động nào gây
+ Những hành động nào gây mất an toàn khi mất an toàn khi sử dụng đèn
sử dụng đèn học? Vì sao? học là hành động: 1;2;3;4 vì sẽ
+ Em nên làm gì trước những tình huống đó? gây hư hại mắt hoặc gây nguy
hiểm cho bản thân
+ Hành động 1: Điều chỉnh sao
cho vị trí ánh sáng đèn chiếu
vào khu vực bàn học, không
chiếu vào mắt.
+ Hành động 2: Tuyệt đối
không chạm vào bóng đèn khi
đang sử dụng vì dễ gây bỏng
tay, điện giật.
+ Hành động 3: Khi rút phích ra
khỏi ổ điện không nên kéo dây
nguồn vì dễ làm đứt dây điện,
hỏng phích cắm gây nguy hiểm
cho người sử dụng, nên cầm
phần phích thật chắc rồi rút
nhanh ra khỏi ổ điện.
+ Hành động 4: Tuyệt đối
không được tháo bóng đèn khi
đang có điện và không có sự
hướng dẫn của người lớn vì sẽ
gây nguy hiểm cho bản thân.
+ Lưu ý học sinh tránh chiếu
- Sử dụng đèn học an toàn cần lưu ý điều gì? qua sáng, dọi ánh sáng vào mắt
hại mắt hoặc tăt bật liên tục làm
hại hỏng đèn,có thể bị điện giật
nguy hiểm nếu hở điện
- HS trả lời cá nhân: đặt ở vị trí
khô ráo-an toàn điện, phía tay
18
GV: Mai Ngọc Hạnh

trái người ngồi- không bị bóng


tay người viết che mất chữ viết,
Điều chỉnh độ cao và hướng
chiếu sáng của đèn phù hợp-
không cao hay thấp quá, tắt đèn
khi không sử dụng, không sờ
tay vào bóng đèn khi đang sử
dụng hay vừa sử dụng xong để
tránh bị bỏng
- Giữ gìn khi sử dụng bằng
cách: không làm đổ, rơi,..Biết
lau chùi, bảo quản các sản
phẩm đó.

Hs nêu lại phần kết luận.


Gv và hs nhận xét.
Gv cùng hs rút ra kết luận.
-Kết luận: Khi sử dụng đèn học cần đảm bảo
tuyệt đối an toàn, không nên tắt các loại đèn
trong phòng để tránh mỏi mắt và bị lóa khi
nhìn từ sáng ra tối.
Cần đảm bảo tuyệt đối về an toàn khi sử dụng
đèn học,Khi ánh sáng của đèn học nhấp nháy
hoặc không còn sáng rõ cần báo cho người
lớn để sủa chữa, thay thế để đảm bảo an toàn
-Đồ thay thế hỏng hóc cần được đúng trong
túi bóng ghi lưu ý nguy hiểm và phân loại bỏ
thùng rác. - Học sinh thực hành
3.Hoạt động . Thực hành cách sử dụng đèn
học , sử dụng an toàn. (Làm việc cá nhân)
- GV mời học sinh làm việc cá nhân: Thực - Một số HS thực hành trước
hành các bước sử dụng đèn học, sử dụng an lớp.
toàn. - HS nhận xét nhận xét bạn.
- GV Mời một số em trình bày - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV mời học sinh khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.

IV. Rút kinh nghiệm:


.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
19
GV: Mai Ngọc Hạnh

Tuần 6 Thứ tư, ngày 12 tháng 10 năm 2022


CÔNG NGHỆ
Sử dụng đèn học ( Tiết 3)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
1.Phẩm chất.
Có ý thức bảo quản, giữ gìn đèn học nói riêng và các đồ dùng điện trong gia đinh
nói chung,Có ý thức tiết kiệm điện năng trong gia đình.
2. Năng lực
2.1. Năng lực chung: góp phần phát triển 3 năng lực chung (Năng lực giao tiếp, hợp
tác, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực tự chủ và tự học).
2.2. Năng lực đặc thù:
20
GV: Mai Ngọc Hạnh

- Nêu tác dụng và mô tả được các bộ phận của sản phẩm công nghệ.
- Nhận biết và phòng tránh cách sử dụng an toàn sản phẩm công nghệ.
- Liên hệ thực tế (nêu sản phẩm công nghệ trong gia đình).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy: Tranh ,ảnh minh họa cấu tạo
cơ bản của đèn học .Một số loại đèn học có kiểu dáng và màu sắc khác nhau
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/Hoạt động : Khởi động - HS tham gia chơi khởi động
a/Mục tiêu: Kích thich sự tò mò. khám phá
kiến thửc của HS + Trả lời: 6 bộ phận chính, bóng
b/Cách tiến hành: đèn, thân đèn, chụp đèn, đế đèn,
- GV tổ chức trò chơi “Đố bạn” hoặc thiết
công tắc, dây nguồn.
kế chọn quà hay lật mảnh ghép để khởi động
bài học.
+ Trả lời: tác dụng của từng bộ
- HS tham gia chơi bằng cách bấm vào loại
phận như đã được học ở tiết 1
quả em thích và trả lời các câu hỏi:
+ Câu 1: Nêu tên từng bộ phận của đèn học
+ Câu 2: Nêu tác dụng của từn bộ phận của
đèn học.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- Giáo viên giới thiệu và dẫn dắt vào bài.
2/ Thực hành vận dụng
2.1 Hoạt động : Luyện tập:
a/ Mục tiêu: + Thực hành được việc biết sử
dụng đèn học và sử dụng an toàn.
b/ Cách tiến hành: - Học sinh thực hành
- GV mời học sinh làm việc cá nhân: Thực
hành các bước sử dụng đèn học, sử dụng an
toàn. - Một số HS thực hành trước lớp.
- GV Mời một số em trình bày - HS nhận xét nhận xét bạn.
- GV mời học sinh khác nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
2.2.Hoạt động: Vận dụng.
a/ Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã
học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội
dung.
21
GV: Mai Ngọc Hạnh

+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - Lớp chia thành các nhóm và
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến cùng nhau nêu cách bảo quản
sau khi học sinh bài học. các sản phẩm bằng cách lau,
b/ Cách tiến hành:nhận xét chung, tuyên chùi sản phẩm,....và về thực
dương hành giúp đỡ bố mẹ ở gia đình
- GV chuẩn bị trước một số đèn học mình...
- GV tổ chức sinh hoạt nhóm 4, nêu yêu cầu: - Các nhóm nhận xét.
+ Chia sẻ với bạn và hình dáng, màu sắc - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
chiếc đèn học mình yêu thích
+ Chia sẻ về cách sử dụng và sử dụng an
toàn cho bạn biết -HS lắng nghe
+ Nếu tay ướt mà bật đèn hay ngồi tắt bật
đèn liên tục hoặc ngồi quá lâu dưới ánh sáng
quá lớn thì điều gì sẽ có thể xảy ra, em rút
ra bài học gì cho mình?
- GV mời các tổ nhận xét lẫn nhau về cách
làm.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
4/ Củng cố - dặn dò
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà chuẩn
bị bài 3: sử dụng quạt điện.

IV. Rút kinh nghiệm:


.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

Tuần 7 Thứ tư, ngày 12 tháng 10 năm 2022


CÔNG NGHỆ
Sử dụng quạt điện ( Tiết 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:


1. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi, tìm tòi để mở rộng hiểu biết và vận dụng
kiến thức đã học về quạt điện vào cuộc sống hằng ngày trong gia đình.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn quạt điện nói riêng và đồ
dùng điện trong gia đình nói chung. Có ý thức tiết kiệm điện năng trong gia đình.
22
GV: Mai Ngọc Hạnh

2. Năng lực:
2.1. Năng lực đặc thù:
- Nêu được tác dụng và mô tả được các bộ phận chính của quạt điện.
- Nhận biết được một số loại quạt điện thông dụng.
- Xác định vị trí đặt quạt; bật, tắt, điều chỉnh được tốc độ quạt phù hợp với yêu
cầu sử dụng.
- Nhận biết và phòng tránh được những tình huống mất an toàn khi sử dụng quạt
điện.
2.2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Sử dụng quạt điện phù hợp với điều kiện thời tiết để
bảo vệ sức khỏe và hỗ trợ việc học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận ra những tình huống mất an toàn
trong sử dụng quạt điện nói riêng và sử dụng đồ dùng điện trong gia đình nói chung
và đề xuất được các giải pháp phù hợp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Nhận biết và mô tả được các tên gọi, kí hiệu
công nghệ của các bộ phận trên quạt điện, trình bày, mô tả được về một loại quạt
điện. Có thói quen trao đổi, giúp dỡ nhau trong học tập; biết cùng hoàn thành nhiệm
vụ học tập theo sự hướng dẫn của thây cô.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động: Khởi động:
a/ Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
b/Cách tiến hành:
- GV chiếu câu đố lên bảng, yêu cầu 1-2 HS - HS lắng nghe.
đọc và giải câu đố để khởi động bài hoc.
Có cánh không biết bay
Chỉ quay như chong chóng
Làn gió xua cái nóng
Mất điện là hết quay
(Là cái gì)
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi phán đoán - Thảo luận nhóm đôi.
về đáp án.
- Mời các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày.
(Đáp án: Quạt điện)
- GV nhận xét, tuyên dương.
23
GV: Mai Ngọc Hạnh

- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.


2/ Thực hành vận dụng
2.1 Hoạt động 1: Khám phá
*Tác dụng của quạt điện. (làm việc nhóm)
a/ Mục tiêu:
+ Nhận biết được một số loại quạt điện thông dụng.
+ Nêu được tác dụng và mô tả được các bộ phận chính của quạt điện.
+ Xác định vị trí đặt quạt; bật, tắt, điều chỉnh được tốc độ quạt phù hợp với yêu cầu
sử dụng.
b/Cách tiến hành:
- GV chia sẻ các bức tranh 1 và nêu câu hỏi.
Sau đó mời học sinh quan sát và trình bày
kết quả. - Học sinh đọc yêu cầu bài và trình
+ Em hãy quan sát hình 1 và cho biết bạn bày:
nhỏ đang sử dụng quạt điện để làm gì?
+ Bạn nhỏ dùng quạt điện để quạt cho
bớt nóng.

- GV chia sẻ các bức tranh 2 và nêu câu hỏi.


GV phát cho các nhóm các thẻ tên tương
ứng với mỗi loại quạt: quạt hộp, quạt trần, - Học sinh thảo luận nhóm và trình
quạt bàn, quạt treo tường. Sau đó cho HS bày:
thảo luận nhóm 2 và trình bày kết quả.
+ Em hãy sắp xếp các thẻ tên dưới đây
tương ứng với mỗi loại quạt trong hình 2.
(GV có thể sưu tầm thêm một số loại quạt Đáp án: Quạt hộp - d, quạt trần - a,
điện khác) quạt bàn - b, quạt treo tường - c.

+ Em hãy quan sát kiểu dáng của mỗi loại


24
GV: Mai Ngọc Hạnh

quạt điện trên, nêu vị trí lắp đặt của mỗi loại
quạt điện trong gia đình.
- GV mời các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. + HS trả lời.
- GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại.
*Kết luận: Quạt điện tạo ra gió, giúp làm
mát. Quạt điện có nhiều loại với nhiều kiểu - Đại diện các nhóm nhận xét.
dáng khác nhau. Ngoài ra, những chiếc quạt - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
có kiểu dáng đẹp còn được dùng trang trí - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1
cho không gian phòng khách (phòng ăn,
phòng ngủ,… thêm sang trọng.
2.2 Hoạt động 2:
a/ MT: Một số bộ phận chính của quạt điện.
b/ Cách tiến hành: - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS quan sát hình 3. GV phát bài và tiến hành thảo luận.
cho các nhóm các thẻ tên tương ứng với của
các bộ phận quạt điện như trong hình: cánh
quạt, lồng quạt, hộp động cơ, tuốc năng,
thân quạt, các nút điều khiển, đế quạt, dây
nguồn. Sau đó cho HS thảo luận nhóm 2 và
trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày:
+ Em hãy gọi tên các bộ phận tương ứng Đáp án: cánh quạt - 2, lồng quạt - 1,
của quạt điện theo bảng dưới đây: hộp động cơ - 6, tuốc năng - 5, thân
quạt - 7, các nút điều khiển - 3, đế
quạt - 4, dây nguồn - 8.

+ Bật tắt và điều chỉnh tốc độ quay


+ Những mô tả nào sau đây tương ứng với của cánh quạt: các nút điều khiển
bộ phận nào của quạt điện? + Bảo vệ cánh quạt và an toàn cho
người sử dụng: lồng quạt
+ Chứa động cơ quạt: hộp động cơ
+ Tạo ra gió: cánh quạt
+ Nối quạt với nguồn điện: dây nguồn
+ Giữ cho quạt đứng vững: đế quạt
+ Giúp thay đổi hướng gió: tuốc năng
+ Đỡ động cơ và cánh quạt, có thể
điều chỉnh độ cao của quạt: thân quạt
25
GV: Mai Ngọc Hạnh

- Đại diện các nhóm nhận xét.


- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV mời các nhóm khác nhận xét. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ2
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- GV chốt nội dung HĐ2 và mời HS đọc lại:
*Kết luận: Quạt điện thường có những bộ
phận chính như: cánh quạt giúp tạo ra gió;
lồng quạt giúp bảo vệ cánh quạt và an toàn
cho người sử dụng; hộp động cơ chứa động
cơ của quạt; tuốc năng (bộ phận điều khiển)
giúp thay đổi hướng gió; thân quạt đỡ động
cơ và cánh quạt, có thể điều chỉnh độ cao
của quạt; các nút điều khiển (bộ phận điều
khiển) để bật, tắt và điều chỉnh tốc độ quay
của cánh quạt; chân đế giúp cho quạt đứng
vững; dây nguồn nối với nguồn điện.
2.3.Hoạt động 3. *Luyện tập
a/Mục tiêu: + Xác định và nêu được một số sản phẩm công nghệ và đối tượng tự
nhiên. Thực hành quan sát và nêu tên một số bộ phận chính của một chiếc quạt điện
b/Cách tiến hành:

- GV mời các nhóm quan sát một số chiếc


quạt điện (loại quạt bàn nhỏ) và cho HS trực
tiếp chỉ ra các bộ phận chính trên những
chiếc quạt điện. - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu cầu
+ Em cùng bạn quan sát và gọi tên những bộ bài và tiến hành thảo luận.
phận chính của một chiếc quạt điện?
- GV mời các nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm trình bày những
sản phẩm công nghệ và đối tượng tự
nhiên mà nhóm vừa quan sát được.
- Các nhóm nhận xét.
*Giới thiệu thông tin: GV giới thiệu thêm - HS lắng nghe.
một số thông tin về các mẫu quạt điện hiện
đại: quạt điện không cánh và quạt điện điều
khiển từ xa.
- GV chốt HĐ3 và mời HS đọc lại. - HS lắng nghe.
* Kết luận: Quạt điện thường có những bộ - 1 HS nêu lại nội dung HĐ3.
26
GV: Mai Ngọc Hạnh

phận chính như: hộp động cơ, cánh quạt,


thân quạt, đế quạt, lồng quạt, bộ phận điều
khiển và dây nguồn.
24. Hoạt động 4: Vận dụng.
a/ Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
b/ Cách tiến hành:
- GV cho HS đọc bài mở rộng “Cái quạt - HS đọc bài mở rộng.
điện” để củng cố bài học.
Quay tít ngày đêm chẳng nghỉ ngơi
Xua tan nóng nực giúp cho đời
Không lo mỏi cánh, mòn bi trục
Chỉ muốn bình tâm, rạng nụ cười.
Nâng giấc ngủ sâu khi dưỡng sức
Đắp bồi sinh lực lúc trời oi
Nhắc ai bảo dưỡng, tra dầu mỡ
Đừng để quạt hư bảo quạt tồi.
5. Củng cố - Dặn dò
- GV giao nhiệm vụ HS về nhà sưu tầm - HS lắng nghe, về nhà thực hiện.
tranh ảnh hoặc tìm đọc thêm những bài văn,
bài thơ, bài hát … viết về cái quạt điện.
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.

VI/ Rút kinh nghiệm ...................................................................................................


.......................................................................................................................................

27
GV: Mai Ngọc Hạnh

Tuần 8 Thứ tư, ngày 24 tháng 10 năm 2022


CÔNG NGHỆ
Sử dụng quạt điện ( Tiết 2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:


1. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi, tìm tòi để mở rộng hiểu biết và vận dụng
kiến thức đã học về quạt điện vào cuộc sống hằng ngày trong gia đình.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn quạt điện. Có ý thức tiết
kiệm điện năng trong gia đình.
2. Năng lực
2.1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
- Học sinh biết sử dụng quạt điện đúng cách, nhận biết và phòng tránh được
những tình huống mất an toàn khi sử dụng quạt điện.
2.2. Năng lực chung.
28
GV: Mai Ngọc Hạnh

- Năng lực tự chủ, tự học: Sử dụng quạt điện phù hợp với điều kiện thời tiết để
bảo vệ sức khỏe và hỗ trợ việc học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận ra những tình huống mất an toàn
trong sử dụng quạt điện nói riêng và sử dụng đồ dùng điện trong gia đình nói chung
và đề xuất được các giải pháp phù hợp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp dỡ nhau trong học
tập; biết cùng hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động:Khởi động:
a/ Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
b/ Cách tiến hành:
- GV mở bài hát “Đồ dùng bé yêu” của nhạc sĩ - HS lắng nghe bài hát.
Hoàng Quân Dụng để khởi động bài học.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2.Thực hành vận dụng
2.1 Hoạt động : Sử dụng quạt điện đúng cách.
a/Mục tiêu: HS biết sử dụng quạt điện đúng cách, nhận biết và phòng tránh được
những tình huống mất an toàn khi sử dụng quạt điện.
b/Cách tiến hành: . làm việc nhóm 2
- GV chia sẻ các bức tranh và nêu câu hỏi. Sau
đó mời các nhóm thảo luận và trình bày kết
quả. - Học sinh chia nhóm 2, thảo luận
+ Em hãy sắp xếp các bước trong hình 4 theo và trình bày:
thứ tự hợp lí khi sử dụng quạt điện.
+ Bước 1: a, bước 2 - c, bước 3 -
d, bước 4 - c.

29
GV: Mai Ngọc Hạnh

- Các nhóm nhận xét.


- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- HS trả lời cá nhân: Để tiết kiệm
điện, tránh nguy cơ chập cháy, hư
- GV mời các nhóm khác nhận xét. hại quạt.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
* Liên hệ GD HS: Vì sao phải tắt quạt khi - 1 - 2 HS nêu lại nội dung HĐ1
không sử dụng?

- GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại.


* Kết luận: Các bước sử dụng quạt điện:
+ Bước 1: Đặt quạt điện trên bề mặt bằng
phẳng, chắc chắn.
+ Bật quạt và chọn tốc độ quay của cánh quạt.
+ Điều chỉnh hướng gió.
+ Tắt quạt khi không sử dụng.
* Sử dụng quạt điện an toàn. (làm việc
nhóm 4)
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm:Giải thích tại + Hình 5a: Đặt quạt chênh vênh
sao các tình huống sử dụng quạt điện trong trên ghế có thể làm quạt dễ bị đỗ,
hình 5 là mất an toàn: gây hỏng hóc, chập điện hoặc
những sự cố khác.
+ Hình 5b: Ngồi gần sát vào quạt
có thể làm cho không khí lạnh và vi
khuẩn trong không khí dễ xâm
nhập vào cơ thể có nguy cơ mất an
toàn nếu bị quạt đỗ vào người.
+ Hình 5c: Cho ngón tay vào lồng
quạt khi quạt đang hoạt động rất
nguy hiểm, nguy cơ bị tai nạn rất
cao.
+ Hình 5c: Tắt quạt bằng cách giật
dây, có thể gây hỏng đầu dây cắm

30
GV: Mai Ngọc Hạnh

- GV các nhóm trình bày hoặc làm đứt dây khiến hở điện,
mất an toàn, có thể bị điện giật gây
- GV mời các nhóm khác nhận xét. nguy hiểm.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Đại diện các nhóm trình bày trước
* Kết luận: Khi sử dụng quạt điện, nếu quạt lớp.
điện phát ra tiếng kêu khác thường hoặc bị - Các nhóm nhận xét.
rung lắc, cần nhanh chóng tắt quạt và báo với - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
người lớn để đảm bảo an toàn. - 1 - 2 HS nêu lại nội dung HĐ2

3 Hoạt động : Luyện tập:Thực hành cách sử dụng quạt điện..


a/ Mục tiêu:
+ Thực hành sử dụng quạt điện đúng cách.
+ Nhận biết và phòng tránh được những tình huống mất an toàn khi sử dụng quạt
điện.
b/Cách tiến hành: Làm việc cá nhân
- GV cho HS thực hành các bước sử dụng quạt
điện (loại quạt bàn nhỏ).
- Học sinh cùng nhau thực hành
- GV mời một số em trình bày. các bước sử dụng quạt điện trên
- GV mời học sinh khác nhận xét. thiết bị thực.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Một số HS trình bày trước lớp.
- HS nhận xét nhận xét bạn.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. Hoạt động: Vận dụng.
a/Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
b/Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về - Học sinh tiếp nhận thông tin và
nhà cùng với người thân: Phỏng vấn người yêu cầu để về nhà ứng dụng.
thân hoặc hàng xóm về những loại quạt điện
có trong gia đình.
+ Mỗi loại quạt được dùng ở đâu? Trong
trường hợp nào?
+ Cách sử dụng quạt đúng cách và an toàn? - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
5. Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
31
GV: Mai Ngọc Hạnh

VI/ Rút kinh nghiệm ...................................................................................................


.......................................................................................................................................

Tuần 9 Thứ tư, ngày 2 tháng 11 năm 2022


CÔNG NGHỆ
Sử dụng quạt điện ( Tiết 3)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:


1. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi, tìm tòi để mở rộng hiểu biết và vận dụng
kiến thức đã học về quạt điện vào cuộc sống hằng ngày trong gia đình.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn quạt điện nói riêng và đồ
dùng điện trong gia đình nói chung. Có ý thức tiết kiệm điện năng trong gia đình.

32
GV: Mai Ngọc Hạnh

2. Năng lực:
2.1. Năng lực đặc thù:
- Nêu được tác dụng và mô tả được các bộ phận chính của quạt điện.
- Nhận biết được một số loại quạt điện thông dụng.
- Xác định vị trí đặt quạt; bật, tắt, điều chỉnh được tốc độ quạt phù hợp với yêu
cầu sử dụng.
- Nhận biết và phòng tránh được những tình huống mất an toàn khi sử dụng quạt
điện.
2.2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Sử dụng quạt điện phù hợp với điều kiện thời tiết để
bảo vệ sức khỏe và hỗ trợ việc học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận ra những tình huống mất an toàn
trong sử dụng quạt điện nói riêng và sử dụng đồ dùng điện trong gia đình nói chung
và đề xuất được các giải pháp phù hợp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Nhận biết và mô tả được các tên gọi, kí hiệu
công nghệ của các bộ phận trên quạt điện, trình bày, mô tả được về một loại quạt
điện. Có thói quen trao đổi, giúp dỡ nhau trong học tập; biết cùng hoàn thành nhiệm
vụ học tập theo sự hướng dẫn của thây cô.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoat động của GV Hoạt động học của HS
1. Hoạt động:Khởi động:
a/ Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi
trước giờ học.
b/ Cách tiến hành: Gv nêu câu hỏi 1 - 2 HS nêu lại nội dung
-Quạt điện thường có những bộ phận? Đáp án: cánh quạt - 2, lồng quạt -
-Nêu tác dụng của từng bộ phận? 1, hộp động cơ - 6, tuốc năng - 5,
-Cánh quạt giúp tạo ra gió; lồng quạt giúp thân quạt - 7, các nút điều khiển -
bảo vệ cánh quạt và an toàn cho người sử 3, đế quạt - 4, dây nguồn - 8.
dụng; hộp động cơ chứa động cơ của quạt;
tuốc năng (bộ phận điều khiển) giúp thay đổi
hướng gió; thân quạt đỡ động cơ và cánh
quạt, có thể điều chỉnh độ cao của quạt; các
nút điều khiển (bộ phận điều khiển) để bật, tắt
và điều chỉnh tốc độ quay của cánh quạt;
chân đế giúp cho quạt đứng vững; dây nguồn

33
GV: Mai Ngọc Hạnh

nối với nguồn điện.


GV nhận xét tuyên dương
2. Luyện tập:
2.1 Hoạt động 2:
a/ Mục tiêu. Thực hành sử dụng quạt điện
đúng cách.
+ Nhận biết và phòng tránh được những tình
huống mất an toàn khi sử dụng quạt điện. - Học sinh cùng nhau thực hành
b/ Cách tiến hành: các bước sử dụng quạt điện trên
GV cho HS thực hành các bước sử dụng quạt thiết bị thực.
điện (loại quạt bàn nhỏ). - Một số HS trình bày trước lớp.
- HS nhận xét nhận xét bạn.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV mời một số em trình bày.
- GV mời học sinh khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
2.2 Hoạt động 2: Vận dụng.
a/ Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết
học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến
sau khi học sinh bài học.
b/Cách tiến hành:
Gia đình em sử dụng những loại quạt nào? -HS suy nghĩ , thảo luận nhóm 2,
Em sẽ làm gì khi nghe quạt điện phát ra âm chia sẻ trước lớp
thanh bất thường trong lúc đang hoạt động?
3. Củng cố - dặn dò
- GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về
nhà cùng với người thân: Phỏng vấn người
thân hoặc hàng xóm về những loại quạt điện
có trong gia đình. - Học sinh tiếp nhận thông tin và
+ Mỗi loại quạt được dùng ở đâu? Trong yêu cầu để về nhà ứng dụng.
trường hợp nào?
+ Cách sử dụng quạt đúng cách và an toàn? - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà xem bài
máy thu thanh

VI/ Rút kinh nghiệm ...................................................................................................


.......................................................................................................................................

34
GV: Mai Ngọc Hạnh

Tuần 10 Thứ tư, ngày 9 tháng 11 năm 2022


CÔNG NGHỆ
Sử dụng máy thu thanh (tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
- Phẩm chất trách nhiệm: Chăm chỉ vận dụng kiến thức đã học về máy thu thanh
vào cuộc sống hàng ngày trong gia đình.
2.Năng lực:
2.1 Năng lực chung.
35
GV: Mai Ngọc Hạnh

- Năng lực tự chủ, tự học: Có thói quen trao đổi, tự giác tìm hiểu thông tin từ
những ngữ liệu cho sẵn trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ
những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Biết thu thập thông tin từ tình huống.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo
sự hướng dẫn của Gv; Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động
nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình… trong các hoạt động học tập.
2.2 Năng lực đặc thù:
- Nêu được tác dụng của máy thu thanh.
- Mô tả được mối quan hệ đơn giản giữa đài phát thanh và máy thu thanh dựa vào
sơ đồ khối.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.ti vi, máy tính
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Bước đầu giúp học sinh có cảm nhận âm thanh phát ra ở một sơ đồ khối
- Cách tiến hành:
- GV chiếu hình ảnh để khởi động bài học. - HS quan sát hình ảnh

+ GV cho cả lớp quan sát và cá nhân trả lời câu


hỏi bên cạnh hình ảnh đó.
+ HS trả lời theo hiểu biết của
- GV Nhận xét, tuyên dương. mình: Ônh Minh vừa nhận được
- GV dẫn dắt vào bài mới món quà đó là chiếc đài thu
thanh.
- HS lắng nghe.
2. Khám phá:
- Mục tiêu: Nêu được tác dụng của máy thu thanh.

36
GV: Mai Ngọc Hạnh

-HS mô tả được mối quan hệ giữa đài phát thanh và máy thu thanh.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1. Tìm hiểu về tác dụng của máy
thu thanh. (làm việc nhóm đôi)
- GV cho Hs thảo luận nhóm đôi. -Thảo luận nhóm đôi quan sát
Em hãy quan sát hình 1 và cho biết Minh, Hoa, tranh. Đại diện nhóm trình bày
ông bà đang sử dụng máy thu thanh để làm gì?
- GV mời các nhóm khác nhận xét. - HS nhận xét ý kiến.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1
Máy thu thanh dùngdeer nghe chương trình phát
thanh. Nội dung chương trình phát thanh thường
là tin tức, thông tin giải trí và một số chương
trình giáo dục.
Hoạt động 2. Mối quan hệ giữa đài phát thanh
và máy thu thanh. (làm việc nhóm 2)
- GV cho HS quan sát hình 2 thảo luận nhóm đôi - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu
+ Em hãy nhận xét về mối quan hệ giữa đài phát cầu bài và quan sát, thảo luận.
thanh và máy thu thanh. - Đại diện các nhóm trình bày
theo phiếu học tập.
- GV mời các nhóm khác nhận xét. .
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- GV chốt nội dung HĐ2 và mời HS đọc lại:
Đài phát thanh là nơi sản xuất các chương trình
phát thanh và phát tín hiệu truyền thanh qua ăng
ten.
Máy thu thanh là nơi thu nhận các tín hiệu qua - Đại diện các nhóm nhận xét.
ăng ten và phát ra loa - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
GV cung cấp thông tin về đài Tiếng nói Việt Nam - 1 HS nêu lại nội dung HĐ2
- GV cho HS đọc SGK
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”.
37
GV: Mai Ngọc Hạnh

- Chia lớp thành 2 đội (hoặc 4 đội chơi, tuỳ vào - Lớp chia thành các đội theo
thực tế), Vẽ một khối sơ đồ đơn giản thể hiện mối yêu cầu vẽ vào phiếu
quan hệ giữa máy thu thanh và đài phát thanh.
- Cách chơi:
+ Thời gian: 2-4 phút - HS lắng nghe luật chơi.
+ Mỗi đội xếp thành 1 hàng, chơi nối tiếp. - Học sinh tham gia chơi:
+ Khi có hiệu lệnh của GV các đội lên viết tên
những một số chương trình phát thanh.
+ Hết thời gian, đội nào viết được nhiều sản
phẩm, đội đó thắng.
- GV đánh giá, nhận xét trò chơi.
4.Củng cố- dặn dò - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.

IV/ Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………

Tuần 11 Thứ tư, ngày 16 tháng 11 năm 2022


CÔNG NGHỆ
Sử dụng máy thu thanh (tiết 2)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
- Phẩm chất trách nhiệm: Chăm chỉ vận dụng kiến thức đã học về máy thu thanh
vào cuộc sống hàng ngày trong gia đình.
2. Năng lục:
2.1 Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Có thói quen trao đổi, tự giác tìm hiểu thông tin từ
những ngữ liệu cho sẵn trong bài học.

38
GV: Mai Ngọc Hạnh

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ
những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Biết thu thập thông tin từ tình huống.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo
sự hướng dẫn của Gv; Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động
nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình… trong các hoạt động học tập.
2.2. Năng lực đặc thù:
- Nêu được tác dụng của máy thu thanh.
- Mô tả được mối quan hệ đơn giản giữa đài phát thanh và máy thu thanh dựa vào
sơ đồ khối.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.ti vi, máy tính
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Học sinh hiểu về ngu
- Cách tiến hành:
- GV kể chuyện lịch sử chiếc máy thu thanh để - HS lịch sử chiếc máy thu
khởi động bài học. thanh
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Luyện tập:
Hoạt động 1: thực hành chỉ máy phát thanh và máy thu thanh

- Mục tiêu: Chỉ được máy thu thanh và máy phát thanh
- Cách tiến hành:
- GV chiếu máy phát thanh và máy thu thanh cho
HS quan sát và lên bảng chỉ.
- HS lần chỉ. - Quan sát
- GV mời HS khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lên chỉ.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
39
GV: Mai Ngọc Hạnh

+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Chiếc nón kì diệu”.
- Chia lớp thành 2 đội (hoặc 4 đội chơi, tuỳ vào - Lớp chia thành các đội theo
thực tế). Lắng nghe tên một số mục phát thanh, yêu cầu của giáo viên.
điền giờ vào phiếu.
- Cách chơi:
+ Các nhóm lần lượt được chọn 1ô số trong 4 ô số - HS lắng nghe luật chơi.
(từ 1 đến 4 mỗi ô số chứa một câu hỏi các chương - Học sinh tham gia chơi:
trình phát thanh)
+ Nhóm thảo luận đưa ra câu trả lời.
+ Trả lời đúng được nhận phần thưởng, trả lời sai
nhóm khác được trả lời.
4.Củng cố- dặn dò - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
- GV đánh giá, nhận xét trò chơi.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.

IV/ Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………

Tuần 12 Thứ tư, ngày 25 tháng 11 năm 2022


CÔNG NGHỆ
Sử dụng máy thu thanh (tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
- Phẩm chất trách nhiệm: Chăm chỉ vận dụng kiến thức đã học về máy thu thanh
vào cuộc sống hàng ngày trong gia đình.
2.Năng lực:
2.1 Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Có thói quen trao đổi, tự giác tìm hiểu thông tin từ
những ngữ liệu cho sẵn trong bài học.

40
GV: Mai Ngọc Hạnh

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ
những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Biết thu thập thông tin từ tình huống.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo
sự hướng dẫn của Gv; Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động
nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình… trong các hoạt động học tập.
2.2 Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
- Nêu được tác dụng của máy thu thanh.
- Kể tên và nêu được nội dung phát thanh của một số chương trình phù hợp với
lứa tuổi HS trên đài phát thanh.
- Chọn được kênh phát thanh, thay đổi âm lượng theo ý muốn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. Ti vi, máy tính
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Nêu được tác dụng của máy thu thanh.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng” để
khởi động bài học. - HS tham gia chơi khởi động
GV nêu: Sắp xếp từ phù hợp vào phiếu cho sẵn để - Đại diện 2 nhóm lên thực hiện
có câu phù hợp sắp xếp và đọc nội dung
Cho các từ: đài phát thanh, máy thu thanh - HS lắng nghe.
................... là nơi sản xuất các chương trình phát
thanh và phát tín hiệu truyền thanh qua ăng ten.
.................. là nơi thu nhận các tín hiệu qua ăng
ten và phát ra loa
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
Hoạt động 1. Tìm hiểu về một số chương trình phát thanh. (làm việc nhóm 2)
- Mục tiêu: Kể tên và nêu được nội dung phát thanh của một số chương trình phù
hợp với lứa tuổi HS trên đài phát thanh.
- Cách tiến hành:

41
GV: Mai Ngọc Hạnh

- GV cho HS đọc thông tin về một số kênh -HS đọc yêu cầu
truyền thanh, chương trình phát thanh ở hình 3
SGK và trả lời các câu hỏi: Cho biết tên - Học sinh suy nghĩ,chia nhóm 2,
chương trình phát thanh phù hợp với lứa tuổi thảo luận và trình bày:
học sinh
- GV HS nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- GV nêu câu hỏi mở rộng: Ông bà em thu - HS nêu – Hs bổ sung nhận xét.
Nghe chương trình phát thanh nào? Tại sao - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
trong cùng một thời điểm ông bà, bố mẹ cùng - HS trả lời cá nhân;
nghe ra đi ô nhưng nội dung chương trình lại - Ông bà thường xem chương trình
khác nhau? thời sự...
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - Vì ở mỗi lứa tuổi thích xem
chương trình khác nhau.
- GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
Đài phát thanh thường phát nhièu kênh phát - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1
thanh khác nhau. Mỗi kênh phát thanh gồm
nhiều chương trình phát thanh với nội dung đa
dạng phù hợp với mọi lứa tuổi.
3. Vận dụng:
- Mục tiêu:
+ Thực hành tìm hiểu tên và nội dung các chương trình phát thanh.
- Cách tiến hành:
-Thực hành tìm hiểu về tên và nội dung các
chương trình phát thanh. (Làm việc cá nhân)
- Cho HS quan sát hình 3 nêu yêu cầu. - Học sinh quan sát thực hiện
- GV cho HS chia sẻ với bạn tên và nội dung yêu cầu
chương trình phát thanh có trong hình 3 - Một số HS trình bày trước lớp.
- GV mời học sinh khác nhận xét. - HS nhận xét nhận xét bạn.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
4.Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.

VI/ Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………


…………………………………………………………………………………………

42
GV: Mai Ngọc Hạnh

Tuần 13 Thứ tư, ngày 25 tháng 11 năm 2022


CÔNG NGHỆ
Sử dụng máy thu hình (tiết 1)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Phẩm chất.
-Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
-Chăm chỉ vận dụng kiến thức đã học về máy thu hình vào cuộc sống hàng ngày
trong gia đình.
2.Năng lực:
2.1 Năng lực chung.tự chủ tự học; giao tiếp hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng
tạo.
2.2. Năng lực đặc thù:
- Trình bày được tác dụng của máy thu hình (ti vi) trong gia đình.
-Tìm hiểu mối quan hệ giữa đài truyền hình và ti vi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. Ti vi, máy tính
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
a/Mục tiêu: Kích thích sự tò mò, khám phá kiến
thức học sinh. - HS quan sát.
b/Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS quan sát hình ảnh trang 30 - Lắng nghe.
trong SHS để mô tả lại tình huống theo hình.
- GV dẫn dắt vào bài: Để giúp bố trả lời câu hỏi
của bạn nhỏ, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu nội
dung bài 5 sử dụng máy thu hình. Ở tiết 1, chúng
ta sẽ tìm hiểu về tác dụng của ti vi; mối qua hệ
giữa đài truyền hình và ti vi.
2. Khám phá.
2.1.Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng của ti vi.
a/Mục tiêu: Học sinh trình bày được tác dụng
của ti vi. - HS suy nghĩ, hoạt động nhóm.

43
GV: Mai Ngọc Hạnh

b/Cách tiến hành:


- GV hướng dẫn HS đọc và hoàn thành yêu cầu
trong sách giáo khoa theo nhóm: dựa vào hình
ảnh và các thông tin trong bảng em hãy chọn - HS suy nghĩ, trình bày.
những tác dụng của ti vi
- Gọi HS trình bày. - Xem thời sự, xem dự báo thời
- GV đặt câu hỏi mở rông: tiết, học online, xem thể thao,…
+ Ti vi giúp đỡ em trong việc học tập và giải trí - HS theo dõi.
như thế nào?
- GV cho HS xem sơ lược một số chương trình ti
vi phù hợp với lứa tuổi học sinh.
- GV kết luận: Ti vi là một sản phẩm công nghê
có tác dụng thu tín hiệu truyền hình thông qua
anten hoặc các truyền hình để chuyển thành hình
ảnh phát ra màn hình và âm thanh phát ra loa,
phục vụ xem tin tức, giáo dục và giả trí.
2.2 Hoạt động 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa
đài truyền hình và ti vi. -HS đọc yêu cầu
a/Mục tiêu: Học sinh mô tả được mối quan hệ
đơn giản giữa đài truyền hình và ti vi. - HS thảo luận trình bày ý kiến
b/Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS suy nghĩ,thảo luận nhóm
đôi và hoàn thành yêu cầu: Quan sát các hình
trong sơ đồ và đọc các thông tin trong bảng, em
hãy sắp xếp đúng thứ tự hoạt động của đài truyền - Lắng nghe.
hình và ti vi.
- GV nhận xét cùng HS rút ra kết luận: Các
chương trình truyền hình được sản xuất tại truyền
hình ( trường quay của đài truyền hình) sau đó
chuyển thành tín hiệu truyền hình.-> Đài truyền
hình phát tín hiệu ra môi trường -> Tín hiệu được
an ten thu lại rồi truyền đến ti vi. Tín hiệu cũng
có thể truyền đến ti vi thông qua các truyền hình
( truyền hình cap). -> Ti vi chuyển tín hiệu nhận
được thành hình ảnh và âm thanh. - Ti vi là một sản phẩm công nghê
3. Củng cố - Dăn dò. có tác dụng thu tín hiệu truyền
hình thông qua anten hoặc các
44
GV: Mai Ngọc Hạnh

- Nêu lại tác dụng của ti vi? truyền hình để chuyển thành hình
ảnh phát ra màn hình và âm thanh
phát ra loa, phục vụ xem tin tức,
giáo dục và giả trí.
- Các chương trình truyền hình
được sản xuất tại truyền hình
( trường quay của đài truyền hình)
- Nêu mối quan hệ giữa đài truyền hình và ti vi? sau đó chuyển thành tín hiệu
truyền hình.-> Đài truyền hình
phát tín hiệu ra môi trường -> Tín
hiệu được an ten thu lại rồi truyền
đến ti vi. Tín hiệu cũng có thể
truyền đến ti vi thông qua các
truyền hình
( truyền hình cap). -> Ti vi
chuyển tín hiệu nhận được thành
hình ảnh và âm thanh.
- Lắng nghe.
- GV hướng dẫn cho HS chuẩn bị cho tiết học
sau.
- GV đánh giá kết quả đạt được của học sinh và
nhấn mạnh trọng tâm bài.

VI/ Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………


…………………………………………………………………………………………

Tuần 14 Thứ tư, ngày 7 tháng 12 năm 2022


CÔNG NGHỆ
Sử dụng máy thu hình (tiết 2)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Phẩm chất.
-Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
- tư chủ, tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
2.Năng lực:
2.1 Năng lực chung.tự chủ tự học; giao tiếp hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
2.2. Năng lực đặc thù:
- Kể được tên và nêu được nội dung của một số kênh truyền hình phổ biến, phù hợp
với HS.
- Lựa chọn được vị trí ngồi đảm bảo góc nhìn và khoảng cách hợp lí khi xem ti vi.
45
GV: Mai Ngọc Hạnh

- Chọn được kênh, điều chỉnh được âm thanh của ti vi theo ý muốn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. Ti vi, máy tính
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. HĐ khởi động
a/Mục tiêu:
Tạo tâm thế cho HS sẵn sàng vào tiết hoc
b/ Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi. GV cho Hs tham gia trò chơi
HS xem video clip một số chương trinh truyền Nhận xét bổ sung
hình của một số kênh truyền hình khác nhau
HS phải đoán xem đó là chương trình gì và
của kênh truyền hình nào. Mở SGK và ghi tựa bài.
GV dẫn dắt, giới thiệu bải.
Nêu mục tiêu tiết học
Giới thiệu bài mới- Ghi bảng đầu bài.
2. khám phá
2.1.Hoạt động 1: Tìm hiểu một số kênh
truyền hình phổ biến Hs quan sát theo dõi gv
a/Mục tiêu: HS kể được tên va nêu được nội
dung cua một số kênh truyền hĩnh phồ biến
b/Cách tiến hành:
Hs thamgia trò chơi
Gv tổ chức hs chơi trò chơi. Luật chơi: HS
kề tên một số kênh truyền hình đã và đang
phát sóng trên ti vi gồm một số kênh truyền
hình quốc gia, địa phương, các chương trình
phù hợp với lứa tuổi

GV yêu cầu HS hoàn thành yêu cầu trang 33


trong SHS Em hãy giới thiệu kênh truyền hình
của đài huyền hình như mô tả trong bảng

- GV hỏi: Em hãy nêu thêm các chương


-HS suy nghĩ, thảo luaanh
trình khác mà em biết trên các kênh truyền
nhóm 2, đại diện hs trình bày
hình. trước lớp
GV giới thiệu đến hs Truyền hình Việt Hs khác bổ sung
-

Nam. Nhận xét.


- GV đặt câu hòi cho HS: Em thường xem

46
GV: Mai Ngọc Hạnh

những kênh truyền hình nào? Em thích


chương trình nào nhất? Vì sao?

HS chia sẻ hiểu biết của mình về nội dung


-

của một số chương trình phù hợp với lứa trên


tivi.
Gv kết luận: tivi là thiết bị giúp chúng ta học
tập, giải trí và khám phá rất nhiều điểm mới lạ,
bổ ích từ cuộc sống xung quanh.
2.2.Hoạt động 2: Lựa chọn vị trí ngồi khi
xem ti vi.
a/Mục tiêu: HS lựa chọn được vị trí ngồi đảm
bảo góc nhìn và khoảng cách hợp lí khi xem ti
vi.
b/Cách tiến hành: Hs thực hành cá nhân
GV tổ chức cho HS hoàn thành yêu cầu trang Hs báo cáo trước lớp
33 trong SHS Dựa vào hình ảnh và các thông Hs khác nhận xét bổ sung
tin mô tả, em hãy lựa chọn vị trí ngồi xem ti vi
có khoảng cách hợp lí và góc nhìn thích hợp
để bảo vệ mắt.

GV tổ chức cho HS cùng nhau nhận xét các


hình ảnh đã chuẩn bị trước đó ở nhà. GV tổ
chức sao cho phù hợp và đạt hiệu quà.

GV hướng dẫn HS nhận xét và rút ra kết


luận.

Kết luận: chúng ta cần lựa chọn vị trí ngồi


xem ti vi có khoảng cách và góc nhìn hợp lí để
bảo vệ mắt. Âm lượng của ti vi nên chỉnh vừa
đủ nghe khi xem chương trình truyền hình để
không làm ảnh hưởng đến mọi người xung
quanh.

2.3 Hoạt động 3: Tìm hiểu cách sử dụng ti vi

a/ Mục tiêu: HS biết được cách sử dụng ti vi.


/

b/Cách tiến hành:


Hs quan sát theo dõi gv
GV tổ chức hs hoàn thành yêu cầu: Em hãy - HS suy nghĩ, hoạt động nhóm
cùng bạn thực hành sử dụng tivi thông qua bộ đôi
điều khiển từ xa theo các bước hướng trang 34
trong SHS. - Các nhóm trình bày kết quả
47
GV: Mai Ngọc Hạnh

-HS suy nghĩ, thực hành theo nhóm. thảo luận của nhóm mình và
GV lưu ý trước khi thực hành cần hướng dẫn mời một số nhóm bổ sung.
HS việc sử dung điện và đảm bảo an toàn - HS lắng nghe nhận xét.
tuyệt đối khi tồ chức thực hành.

HS đại diện nhóm trình bày.

GV cùng HS nhận xét và rút ra kết luận. Sử


dụng tivi thông qua bộ điều khiển từ xa theo 1-2 hs nhắc lại
các bước sạu bấm nút ON/OFF đề mở ti vi;
bấm các ki hiệu +/- trên phím VOL để điều
chỉnh âm lượng; bấm các phím số từ 0 đến 9
để chọn kênh truyền hình; bấm phím ON/OFF
để tắt ti vi khi không sử dụng.

3. Vận dụng
Mục tiêu: HS nhắc lại các kiến thức vừa học.
Nhắc lại cách sử dụng tivi -HS suy nghĩ trả lời
-Kể tên một số kênh truyền hình của tỉnh Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị:
Đồng Nai. Sử dụng máy thu hình t3
4.Củng cố- dặn dò
GV hướng dẫn HS chuẩn bị cho tiết học sau
IV. Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

Tuần 15: Thứ tư, ngày 14 tháng 12 năm 2022


CÔNG NGHỆ
Sử dụng máy thu hình (tiết 3)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Phẩm chất.
-Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
- tư chủ, tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
2.Năng lực:
2.1 Năng lực chung.tự chủ tự học; giao tiếp hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
2.2. Năng lực đặc thù:
-HS củng cố và đánh giá được một số kiến thức đã học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. Ti vi, máy tính
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
48
GV: Mai Ngọc Hạnh

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. HĐ khởi động
* Mục tiêu: Kích thích sự tò mò, khám phá
kiến thức của học sinh.
* Cách tiến hành:
-GV tổ chức cho HS hát đầu giờ.
-GV giới thiệu, dẫn dắt vào bài.
2. Thực hành:
2.1 Hoạt động 1: Luyện tập
a/ Mục tiêu: HS củng cố được kiến thức đã
học trong bài về máy thu hình.
b/ Cách tiến hành:
-GV hướng dẫn HS đọc yêu cầu BT1 trang 35, -HS nêu yêu cầu BT1.
sgk.
-GV hỏi HS trả lời cá nhân: Ti vi thu tín hiệu -Cáp truyền hình, Ăng ten ti vi.
các chương trình truyền hình từ đài truyền -HS nghe và nhận xét.
hình thông qua những bộ phận nào?
-GV nhận xét, kết luận.
-GV hướng dẫn HS đọc yêu cầu BT2 trang 35, -1 HS nêu yêu cầu BT2: Hãy giới
sgk. thiệu kênh truyền hình hoặc chương
trình truyền hình mà em yêu thích?
-GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm 7 để giới -Lớp chia thành 5 nhóm, tham gia
thiệu với các bạn trong nhóm về chương trình hoạt động theo hướng dẫn của giáo
hoặc kênh truyền hình mà em thích. viên.
-GV gọi các nhóm cử đại diện lên giới thiệu -Các nhóm cử đại diện lên giới thiệu.
kênh truyền hình hoặc chương trình mà em
yêu thích.
-GV cùng HS nhận xét. Bình chọn bạn giới
thiệu hay nhất. GV nhận xét và tuyên dương
HS.
Ví dụ: Chương trình truyền hình mà em yêu
thích là Follow us, được chiếu vào lúc 12:30
hàng tuần trên kênh VTV7. Đây là một
chương trình dạy từ vựng tiếng anh thông qua
hành trình khám phá Việt Nam của thầy giáo
người Mỹ và bạn đồng hành Việt Nam. Mỗi
lần xem Follow us, em có thể học thêm được
49
GV: Mai Ngọc Hạnh

rất nhiều kiến thức mới cũng như hiểu hơn về


đất nước, văn hoá, con người Việt Nam.
2.2 Hoạt động 2: Vận dụng
a/Mục tiêu: Hệ thống kiến thức đã học về máy
thu hình.
b/ Cách tiến hành:
-GV gọi HS nêu yêu cầu của hoạt động 1. -HS nêu yêu cầu.
-GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm -HS suy nghĩ ,thảo luận nhóm đôi.
đôi.
-GV gợi ý giúp HS mở rộng: Hãy cho biết
kênh phát sóng, thời gian và ngày phát sóng
của chương trình truyền hình gợi ý trong bảng.
Em thích nhất chương trình nào? Chia sẻ với
bạn một nội dung mà em thích.
-Gọi 2 – 3 nhóm cử đại diện lên trình bày -Các nhóm cử đại diện lên trình bày.
trước lớp .
-GV nhận xét, bổ sung, kết luận:
1. Tên kênh truyền hình có phát sóng các -HS nhận xét, bổ sung.
chương trình truyền hình được mô tả:
Thứ Chương trình truyền Kênh truyền
tự hình hình
1 24h công nghệ VTV1
2 Thế giới tuổi thơ VTC6
3 Bản tin tiếng Anh VTV4
4 Thời sự 19:00 (19h) VTV3
5 Chương trình thiếu nhi VTV1

-GV gọi HS nêu yêu cầu của hoạt động 2. -HS nêu yêu cầu.
-GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm -HS chia sẻ trong nhóm đôi.
đôi.
-GV gợi mở cho HS: Ngày nay, ti vi có thể
được tích hợp trong các thiết bị điện từ nào?
-Gọi nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp . -HS trình bày kết quả thảo luận. Các
-GV nhận xét, bổ sung, kết luận: nhóm còn lại nhận xét.
2. Chương trình truyền hình có thể được xem
bằng những thiết bị:

50
GV: Mai Ngọc Hạnh

Tên thiết bị Chọn


Điện thoại thông minh x
Máy nghe nhạc
Máy vi tính x

-GV hướng dẫn HS về nhà trải nghiệm kết nối


tivi với thiết bị vừa nêu với người thân trong
gia đình.
3. Củng cố, dặn dò
* Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học về máy
thu hình.
-HS nêu điều mình học tập qua bài
* Cách tiến hành:
học.
-GV đặt câu hỏi cho cả lớp: Qua bài học này,
em rút ra được điều gì ?
-2 – 3 HS đọc.
-GV lắng nghe và giải đáp thắc mắc của HS.
-Gọi 2 – 3 HS đọc mục Ghi nhớ trang 36, sgk.
3.Đánh giá
-GV nhận xét quá trình học tập của HS trong
lớp.
-GV đánh giá quá trình HS học tập và hướng
dẫn HS tự đánh giá vào Phiếu đánh giá:
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
Cần
Nội dung Tốt Đạt cố
gắng
Em trình bày được tác dụng của
tivi trong gia đình.
Em mô tả được mối quan hê đơn
giản giữa đài truyền hình và tivi.
Em kể tên được một số kênh
truyền hình phổ biến và chương
trình phù hợp với lứa tuổi.
Em biết chọn vị trí ngồi xem tivi
có khoảng cách hợp lí và góc
nhìn thích hợp.
Em biết cách sử dụng tivi.

IV. Rút kinh nghiệm:


.................................................................................................................................
51
GV: Mai Ngọc Hạnh

.................................................................................................................................

52

You might also like