You are on page 1of 5

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

GIÁO DỤC HỌC ĐẠI CƯƠNG

Giảng viên hướng dẫn: Đặng Ánh Hồng


Sinh viên thực hiện: Nhóm 2
Nguyễn Thị Thanh Thảo 48.01.601.038
Trịnh Ngọc Linh 48.01.601.016
Đặng Thái Ngọc Linh 48.01.601.017
Trần Thuỵ Quỳnh Phương 48.01.601.034
Trần Thảo Nhi 48.01.601.028
Nguyễn Thị Hồng 48.01.601.012
H Kiều Diễm Mdrang 48.01.602.031
Trần Mỹ Dung 48.01.602.012

1
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM HƯỚNG VÀO BẢN THÂN
CHỦ ĐỀ: Bảo vệ môi trường nước – Một thế giới trong
sạch, vạn tâm hồn trong xanh
Loại hình tổ chức: Sinh hoạt theo chủ đề - Lớp 10

I/ MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ:


1. Năng lực đặc thù:
 Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động:
(1) Thiết kế sản phẩm tái chế một cách sáng tạo.
2. Năng lực chung:
 Năng lực tự chủ, tự học:
(2) Có ý thức tự tìm hiểu và quan sát môi trường nước xung quanh theo yêu cầu
của GV.
 Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo:
(3) Từ những câu hỏi trong trò chơi rút ra được nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn
nước.
(4) Đưa ra các ý tưởng mới, giải pháp để bảo vệ môi trường nước.
 Năng lực giao tiếp và hợp tác:
(5) Biết thảo luận, phối hợp với các bạn trong nhóm để đưa ra được kết quả khảo
sát về thực trạng môi tường nước hiện nay.
3. Phẩm chất:
 Trách nhiệm:
(6) Có trách nhiệm trong việc bảo vệ môi trường nước xung quanh.
 Chăm chỉ:
(7) Vận dụng những kỹ năng, kiến thức về bảo vệ mội trường nước để tự làm ra
món đồ tái chế trang trí lớp học.

II/ THIẾT BỊ GIÁO DỤC VÀ HỌC LIỆU:


1. Chuẩn bị của giáo viên:
-Máy tính, máy chiếu, Microsoft Powerpoint,...
- Bài hát liên quan đến chủ đề bảo vệ môi trường nước.
- Tranh ảnh liên quan đến bảo vệ môi trường nước.
- Các thẻ màu.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Sách, bút để ghi chép,
- Chuẩn bị giấy trắng, giấy màu.

2
- Yêu cầu học sinh chuẩn bị sản phẩm tuyên truyền của chủ đề
- Máy tính hoặc điện thoại thông minh để tìm kiếm thông tin hoặc truy cập vào
các tài nguyên hữu ích.

III/ TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG:


Thiết bị, đồ
Thời Các hoạt động giáo Hoạt động của giáo Hoạt động của
dùng giáo
lượng dục viên học sinh
dục
1. KHỞI ĐỘNG
15 phút  Hoạt động 1: -GV cho học sinh trao - Học sinh lắng Thiết bị:
Tìm hiểu thực trạng môi đổi nhóm từ 4-6 học nghe yêu cầu Laptop, máy
trường nước hiện nay sinh về kết quả mà các của giáo viên, chiếu, loa,...
em đã tìm hiểu và quan lần lượt thực Video: Clip
 Mục tiêu: sát trước. Nhóm tổng hiện theo gợi ý ngắn về thực
(2) Có ý thức tự tìm hiểu hợp kết quả nghiên cứu và trả lời câu trạng nguồn
và quan sát môi trường của mình và báo cáo hỏi của giáo nước mà các
nước xung quanh theo trước lớp. viên. em sinh sống.
yêu cầu của GV. - GV gọi đại diện của
(5) Biết thảo luận, phối các lớp báo cáo kết quả
hợp với các bạn trong khảo sát của nhóm
nhóm để đưa ra được kết mình thu được.
quả khảo sát về thực -GV cho học sinh xem
trạng môi tường nước video về chủ đề thực
hiện nay. trạng của môi trường
nước nơi các em sinh
sống.
- GV đặt câu hỏi nêu
cảm nhận sau khi xem
clip.
- GV đánh giá dựa trên
câu trả lời của học
sinh.

2. KHÁM PHÁ
20 phút  Hoạt động 2: - GV phổ biến luật - Lớp trưởng File trò chơi,
Trò chơi - Đi tìm nguyên chơi kiểm soát quá bánh kẹo,
nhân ô nhiễm nước và + Khi nhạc bắt đầu học trình truyền bóng chuyền.

3
thiếu nước sạch. sinh chuyền bóng bóng, phát quà
+ Nhạc dừng lại chỗ cho các bạn trả
 Mục tiêu: nào thì người đó sẽ là lời đúng
(3) Từ những câu hỏi người trả lời câu hỏi. - Học sinh tham
trong trò chơi rút ra - GV hỏi học sinh bài gia trò chơi
được nguyên nhân làm ô học rút ra sau trò chơi. chuyền bóng
nhiễm nguồn nước - Học sinh trả
lời câu hỏi.

3. LUYỆN TẬP - THỰC HÀNH


15 phút  Hoạt động 3: - GV chia lớp thành 4 - HS thảo luận Giấy, bút.
Giải cứu môi trường nhóm. và ghi kết quả
nước - GV phổ biến luật vào giấy.
chơi các nhóm liệt kê - Đại diện nhóm
 Mục tiêu: các biện pháp để bảo lên trình bày
(4) Đưa ra các ý tưởng vệ môi trường nước, sản phẩm.
mới, giải pháp để bảo vệ sau 5 phút đại diện
môi trường nước. nhóm lên bảng trình
bày các biện pháp và
nêu lý do.
- GV nhận xét, đánh
giá từng đáp án của
từng nhóm.

4. VẬN DỤNG – MỞ RỘNG


5 phút  Hoạt động 4: - GV nếu một số ví dụ - HS lắng nghe Hình ảnh, hạt
Tô xanh cuộc sống. về các sản phẩm tái và lập nhóm giống.
chế. làm nhiệm vụ.
 Mục tiêu: - GV cho học sinh hạt
(1) Thiết kế sản phẩm tái giống để trồng cây.
chế một cách sáng tạo. - GV chia lớp thành 10
(6) Có trách nhiệm trong nhóm và giao nhiệm vụ
việc bảo vệ môi trường về nhà là làm một sản
nước xung quanh. phảm tái chế và nộp
(7) Vận dụng những kỹ vào thứ 7 tuần sau.
năng, kiến thức về bảo

4
vệ mội trường nước để
tự làm ra món đồ tái chế
trang trí lớp học.

IV. PHIẾU ĐÁNH GIÁ HỌC SINH SAU CHỦ ĐỀ:


Tự đánh giá Đúng Gần đúng Chưa đúng
Em nhận biết được thực trạng ô
nhiễm môi trường nước ( đặc biệt
là ở địa phương)

Em hiểu được những nguyên nhân


gây nên thực trạng ô nhiễm nước.

Em hiểu được tác hại của thực


trạng ô nhiễm môi trường nước.

Em biết cách để khắc phục phần


nào thực trạng ô nhiễm môi trường
nước (biện pháp).

You might also like