Professional Documents
Culture Documents
BÀI TẬP THỰC HÀNH TUẦN 3
BÀI TẬP THỰC HÀNH TUẦN 3
I. Pattern 21
1. Pasteur was convinced that the disease was caused by bacteria that
attacked the central nervous system.
- Pasteur đã bị thuyết phục rằng căn bệnh này là do vi khuẩn tấn công hệ
thống thần kinh trung ương.
2. He was bitten by a mad dog.
- Anh ta bị một con cho điên cắn.
3. The program was organised by the British Council and Bristish Consulate,
sponsored by the British Government.
- Chương trình được tổ chức bởi Hội đồng và Lãnh sự quán Anh, được tài
trợ bởi chính phủ Anh.
4. A great deal of meaning is conveyed by a few well-chosen words.
- Rất nhiều ý nghĩa được truyền đạt bởi những từ ngữ được lựa chọn kĩ càng.
II. Pattern 22
- Ba quả cam có trọng lượng tương đương với bốn quả táo.
III. Pattern 23
2. The sexes generally look alike but the females may be marginally paler.
- Hai giới thường trông giống nhau nhưng con cái có thể nhạt màu hơn một
chút.
IV. Pattern 24
- Ngôi nhà này rất khác với ngôi nhà cũ của bạn.
V. Pattern 25
VI. Pattern 26
1. I wish that you hadn’t told me how the film ends. You’ve spoilt it for me.
- Tôi ước rằng bạn đã không nói trước cho tôi biết bộ phim kết thúc như thế
nào. Bạn đã tiết lộ trước cho tôi.
- Tôi chỉ ước rằng mọi thứ có thể như trước đây.
VII. Pattern 27
- Bóng bàn còn được gọi với một cái tên khác là ping pong.
- Ngành du lịch cũng tạo ra việc làm ở nhiều khu vực khác nhau.
VIII. Pattern 28
IX. Pattern 29
- Máy bay có thể bay với vận tốc từ 550 đến 580 dặm 1 giờ.
X. Pattern 30
1. Their father had an unpredictable temper, which made their lives difficult
when they were younger.
- Cha của họ có tính khí nóng nảy không thể đoán trước được, điều này
khiến cho cuộc sống của họ trở nên khó khăn khi họ còn trẻ.
2. Chloe made her objections clear.
- Chloe đã nói rõ sự phản đối của mình.
3. The cost of oil has increased enormously over the last few years, and this has
made everything much more expensive.
- Chi phí dầu đã tăng lên rất nhiều trong vài năm qua, và điều này đã khiến
mọi thứ trở nên đắt đỏ hơn nhiều.
4. He said something that made her angry.
- Anh ấy nói điều gì đó khiến cô ấy tức giận.
I. Pattern 21
II. Pattern 22
1. Kenny không phải là một người ăn không ngồi rồi, cũng không phải là một
người ham mê cờ bạc.
4. Nhà cửa cũng như đồ đạc trong đó đều không được trả tiền hết.
III. Pattern 23
4. Tôi sẽ có một chiếc laptop mới và bạn cùng lớp tôi cũng vậy.
1. Paster phát hiện những vi trùng này không những có trong rượu lên men mà
còn có trong sữa.
- Paster found that these germs are not only present in fermented wine but
also in milk.
2. Không những máy tính điện tử có thể thu thập dữ kiện mà nó cũng còn có thể
lưu trữ những dữ kiện đó.
- Not only can an electronic computer collect data, but it can also store it.
3. Ông ta không những bị tố cáo mà còn bị buộc tội nữa.
- He was not only accused, but also charged.
V.Pattern 25
3. Cậu ta thích hát những bài hát tình yêu, phải không?
4. Cậu ta không thích hát những bài hát tình yêu, phải không?
VI. Pattern 26
- Is she happy?
VII. Pattern 27
VIII. Pattern 28
IX. Pattern 29
- I prefer mangoes.
4. Debbie thích ở lại chỗ làm muộn hơn là mang việc về nhà.
X. Pattern 30
3. Ken làm việc vất vả hơn bao giờ hết để kiếm tiền mua nhà mới.
- Ken worked harder than ever to earn money to buy a new house.
XI. Pattern 31
XII. Pattern 32
1. Chúng ta càng làm việc nhiều thì chúng ta càng kiếm được nhiều tiền.
- The more she knew about him, the more she loved him.
4. Bạn càng đọc sách nhiều thì bạn càng biết nhiều hơn.
- The more books you read, the more you widen your knowledge.