Professional Documents
Culture Documents
N11:
Cột =
Suy ra
Cột =
Suy ra
TH2:
(tạ/ha).
Ta có (do mẫu cỡ lớn, nghĩa là có , và phương sai chưa biết).
Suy ra:
(tạ/ha)
Vậy, ƯL khoảng dành cho là (tạ/ha).
TH2: ta có Độ tin cậy (ĐTC) .
Suy ra:
(tạ/ha)
(khuyết tật).
Ta có (do mẫu cỡ lớn, nghĩa là có , và phương sai chưa biết).
Suy ra:
(khuyết tật)
Suy ra:
(khuyết tật)
b/ Ta có .
Ta dùng bảng phụ lục số 1 (bảng phân phối Laplace, hay là bảng phân vị chuẩn), ta
suy ra:
Frequency?
1: ON 2: OFF
Ta có , với
Độ tin cậy (ĐTC) .
Suy ra:
Sau đó ta tìm sai số biên (sai số lề – sai số thành phần – margin of error) như sau:
Trong đó: giá trị tra từ bảng phụ lục số 1 (bảng phân phối Laplace, bảng phân vị chuẩn) như
sau:
Ta có
Suy ra
TH1: ta có
Suy ra
Cho nên
Vậy ƯL khoảng dành cho tỷ lệ là: [0,2001; 0,2999] hay [20,01; 29,99] (%)
TH2: ta có
Suy ra
Cho nên
Vậy ƯL khoảng dành cho tỷ lệ là: [0,1814; 0,3156] hay [18,14; 31,56] (%)
Với
phần tử.
với
Suy ra
Ta có: (con cá)
(con cá).
Vậy, số cá trong hồ có từ 8362 đến 12438 con cá, với ĐTC 95%.
y
miền bác bỏ
O x
Ví dụ 2: khi kiểm định giả thiết về luật phân phối của đặc tính X, ta có:
+ Giả thiết có luật phân phối…..
+ Đối thiết không có luật phân phối…..
2/ BÀI TOÁN KIỂM ĐỊNH GIẢ THIẾT VỀ TỶ LỆ:
A/ Trường hợp 1 mẫu (one population):
Gọi là tỷ lệ các phần tử thỏa tính chất A của đặc tính X trên tổng thể T
(ở đây, = không biết).
Bài toán kiểm định là:
TH1: + Giả thiết ;
+ Đối thiết ; hoặc là
TH2: + Giả thiết ;
+ Đối thiết ; hoặc là
TH3: + Giả thiết ;
+ Đối thiết ;
Tiếp theo, ta tính:
, với là số phần tử thỏa tính chất A của đặc tính X trong phần tử khảo
sát.
Lưu ý:
Nguồn nước sinh hoạt được gọi là an toàn cho người dùng nếu tỷ lệ clorine trong nước
không vượt quá . Khảo sát nguồn nước sinh hoạt cung cấp cho dân cư tại một địa bàn
ABC, người ta nhận thấy……Hỏi nguồn nước sinh hoạt cung cấp cho dân cư ở địa bàn này có
an toàn hay không, ứng với mức ý nghĩa 5%.
Bài toán kiểm định:
+ Giả thiết
+ Đối thiết sai
+ Đối thiết sai
+ Đối thiết sai
+ Đối thiết đúng