You are on page 1of 15

PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH BAI TẬP PHẢ HỆ

 A. PHẢ HỆ MỘT BỆNH:

Đối với Bài tập phả hệ, thường phải tiến hành theo 2 bước:

 - Bước 1: Dựa vào phả hệ để xác định quy luật di truyền của tính trạng
bệnh.

- Bước 2: Tiến hành các phép tính theo yêu cầu của bài toán.

+ Nếu bài toán yêu cầu tìm kiểu gen của những người trong phả hệ thì phải
dựa vào kiểu gen của những người có kiểu hình lặn (aa) để suy ra kiểu gen
của người có kiểu hình trội.

+ Nếu bài toán yêu cầu tìm xác suất thì phải tìm xác suất kiểu gen của bố
mẹ, sau đó mới tính được xác suất của đời con.

Bài 7: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của
một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.

Biết rằng không xảy ra đột biến.

a) Có thể xác định được kiểu gen của bao nhiêu người trong phả hệ.

b) Xác suất để cặp vợ chồng số 12-13 sinh con đầu lòng bị bệnh là bao nhiêu?
c) Xác suất để cặp vợ chồng số 12-13 sinh con đầu lòng là con trai và không bị bệnh là
bao nhiêu?

Lời giải chi tiết

Bước 1: Dựa vào phả hệ để xác định quy luật di truyền của tính trạng bệnh.

- Ở cặp vợ chồng số 1 và 2 không bị bệnh nhưng sinh con trai số 5 bị bệnh, chứng tỏ
bệnh do gen lặn quy định.

- Người phụ nữ số 10 bị bệnh nhưng lại sinh con trai số 14 không bị bệnh. Điều này
chứng tỏ alen bệnh nằm trên NST thường chứ không nằm trên NST giới tính X.

- Quy ước: A không quy định bệnh; a quy định bệnh.

Bước 2: Tiến hành các phép tính theo yêu cầu của bài toán.

a) Xác định kiểu gen của những người trong phả hệ:

- Người số 3, 5, 10 là những người bị bệnh nên kiểu gen là aa.

- Người số 1, 2 có con bị bệnh nên kiểu gen là Aa.

- Người số 8, 13, 14 có bố hoặc mẹ bị bệnh nên kiểu gen là Aa.

→ Xác định được kiểu gen của 8 người.

b) Xác suất để cặp vợ chồng số 12-13 sinh con đầu lòng bị bệnh là bao nhiêu?

- Xác định kiểu gen của vợ chồng sinh ra đứa con cần tính xác suất

1 2
- Người số 7 có xác suất kiểu gen là  AA: Aa
3 3
Người số 8 có kiểu gen là Aa.

2 3
→ Vận dụng công thức giải nhanh ta có xác suất kiểu gen của người số 12 là  AA: Aa
5 5
- Người số 13 có kiểu gen là Aa.

Tiến hành tính xác suất.

Cặ p vợ chồ ng này có kiểu gen là  23Aa23Aa×  3535Aa


→ Xác suấ t sinh con đầ u lòng bị bệnh củ a cặ p vợ chồ ng số 12-13 là:

2 3 1 1
× × =
3 5 4 10
c) Xác suấ t để cặ p vợ chồ ng số 12-13 sinh con đầ u lòng là con trai và không bị bệnh là
bao nhiêu?

1
- Xác suấ t sinh con bị bệnh =
10
1 9
→ Xác suấ t sinh con không bị bệnh = 1- 10 = 10
Vì bệnh di truyền phân li độ c lậ p vớ i giớ i tính cho nên xác suấ t sinh con trai và không bị
1 9 9
bệnh = xác suấ t sinh con trai × xác suấ t không bị bệnh = × =
2 10 20

 - Trong phả hệ, nếu một cặp bố mẹ có kiểu hình giống nhau nhưng sinh con
có kiểu hình khác thì tính trạng mới xuất hiện chính là tính trạng lặn.

- Khi xác định kiểu gen của những người trong phả hệ thì trước hết phải xác
định kiểu gen của những kiểu hình mang tính trạng lặn trước, sau đó suy ra
kiểu gen của những người còn lại.

- Xác suất sinh con mang kiểu hình lặn bằng tích tỉ lệ giao tử lặn của bố với
giao tử lặn của mẹ. Xác

 suất sinh con mang kiểu hình trội = 1 – xác suất sinh con mang kiểu hình
lặn.

Bài 8: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền mộ t bệnh ở ngườ i do gen nằ m trên vùng


không tương đồ ng củ a nhiễm sắ c thể giớ i tính X quy định.
Biết rằ ng không xả y ra độ t biến.

a) Có thể xác định đượ c kiểu gen củ a bao nhiêu ngườ i trong phả hệ?

b) Xác suấ t để cặ p vợ chồ ng số 12-13 sinh con đầ u lòng bị bệnh là bao nhiêu?

c) Xác suấ t để cặ p vợ chồ ng số 12-13 sinh con đầ u lòng là con trai và không bị bệnh là
bao nhiêu?

Lời giải chi tiết

Bước 1: Dựa vào phả hệ để xác định quy luật di truyền của tính trạng bệnh.

- Ở cặ p vợ chồ ng số 1 và 2 không bị bệnh nhưng sinh con trai số 5 bị bệnh, chứ ng tỏ
bệnh do gen lặ n quy định.

- Quy ướ c: A không quy định bệnh; a quy định bệnh.

Bước 2: Tiến hành các phép tính theo yêu cầu của bài toán.

a) Xác định kiểu gen củ a nhữ ng ngườ i trong phả hệ:

- Ngườ i số 3, 5, 14 là nhữ ng ngườ i bị bệnh nên kiểu gen là XaY.

- Ngườ i số 2, 6, 8, 9, 11 là nam không bị bệnh nên kiểu gen là XAY

- Ngườ i số 2, 10 có con trai bị bệnh nên kiểu gen là XAXa

→ Xác định kiểu gen củ a 10 ngườ i.

b) Xác suấ t để cặ p vợ chồ ng số 12-13 sinh con đầ u lòng bị bệnh là bao nhiêu?
Xác định kiểu gen của vợ chồng sinh ra đứa con cần tính xác suất

1
- Ngườ i số 10 có kiểu gen là XAXa cho nên xác suấ t kiểu gen củ a ngườ i số 13 là   XAXA:
2
1
 XAXa
2
-  Ngườ i số 12 có kiểu gen là XAY

Tiến hành tính xác suất.

1
Cặ p vợ chồ ng này có kiểu gen là   X Y × 2  XAXa
A

1 1 1
→ Xác suấ t sinh con đầ u lòng bị bệnh củ a cặ p vợ chồ ng số 12-13 là =  ×  =  
2 4 8
c) Xác suấ t để cặ p vợ chồ ng số 12-13 sinh con đầ u lòng là con trai và không bị bệnh là
bao nhiêu?

1
Cặ p vợ chồ ng này có kiểu gen là   X Y ×  2  XAXa
A

1 1 1
→ Xác suấ t sinh con trai bị bệnh=  ×  =  
2 4 8
1 1 3
→ Xác suấ t sinh con trai không bị bệnh= −  =  
2 8 8

Bài 9: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền mộ t bệnh ở ngườ i do gen nằ m trên vùng


không tương đồ ng củ a nhiễm sắ c thể giớ i tính X quy định.

Biết rằ ng không xả y ra độ t biến.

a) Xác suấ t để cặ p vợ chồ ng số 10-11 sinh con đầ u lòng bị bệnh là bao nhiêu?
b) Xác suấ t để cặ p vợ chồ ng số 10-11 sinh con đầ u lòng là con gái và không bị bệnh là
bao nhiêu?

Lời giải chi tiết

Bước 1: Dựa vào phả hệ để xác định quy luật di truyền của tính trạng bệnh.

- Ở cặ p vợ chồ ng số 1 và 2 không bị bệnh nhưng sinh con trai số 3 bị bệnh, chứ ng tỏ
bệnh do gen lặ n quy định.

- Quy ướ c: A không quy định bệnh; a quy định bệnh.

Bước 2: Tiến hành các phép tính theo yêu cầu của bài toán.

a) Xác suấ t để cặ p vợ chồ ng số 10-11 sinh con đầ u lòng bị bệnh là bao nhiêu?

- Xác định kiểu gen của vợ chồng sinh ra đứa con cần tính xác suất

1 1
- Ngườ i số 5 có xác suấ t kiểu gen là   XAXA:   XAXa; Ngườ i số 6 có kiểu gen là XAY →
2 2
3 1
Vậ n dụ ng công thứ c giả i nhanh ta có xác suấ t kiểu gen củ a ngườ i số 10 là:  XAXA:
4 4
XA Xa
-  Ngườ i số 11 có kiểu gen là XAY

Tiến hành tính xác suất.

1
Cặ p vợ chồ ng này có kiểu gen là   XAY × 4 XAXa
1
∗1 1
→ Xác suấ t sinh con đầ u lòng bị bệnh củ a cặ p vợ chồ ng số 10-11 là = 4 =:
16
4
b) Xác suấ t để cặ p vợ chồ ng số 10-11 sinh con đầ u lòng là con gái và không bị bệnh là
bao nhiêu?

Cặ p vợ chồ ng 10-11 có ngườ i chồ ng mang kiểu gen XAY cho nên luôn sinh con gái không
1
bị bệnh. → Xác suấ t sinh con gái không bị bệnh = .
2

Bài 10: Ở ngườ i, tính trạ ng nhóm máu do gen I nằ m trên nhiễm sắ c thể số 9 quy định.
Gen I có 3 alen là IA, IB, IO, trong đó IA và IB đều trộ i so vớ i IO nhưng không trộ i vớ i nhau. Sơ
đồ phả hệ mô tả sự di truyền tính trạ ng nhóm máu củ a mộ t dòng họ . Biết không xả y ra
độ t biến.

a) Có thể biết đượ c chính xác kiểu gen củ a bao nhiêu ngườ i?

b) Cặ p vợ chồ ng 10-11 sinh con có nhóm máu O vớ i xác suấ t bao nhiêu?

c) Cặ p vợ chồ ng 8-9 có thể sinh con có nhóm máu A vớ i xác suấ t bao nhiêu?

Lời giải chi tiết

Bước 1: Xác định quy luật di truyền của tính trạng 

Ở bài toán này, đề bài đã cho biết tính trạ ng nhóm máu do gen có 3 alen quy định và có
hiện tượ ng đồ ng trộ i. Do đó quy ướ c gen:

- Kiểu gen IAIA hoặ c IAIO quy định nhóm máu A

- Kiểu gen IBIB hoặ c IBIO quy định nhóm máu B

- Kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB

- Kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O

Bước 2: Tiến hành các phép tính theo yêu cầu của bài toán.

a) Có thể biết đượ c chính xác kiểu gen củ a 8 ngườ i

- Ngườ i số 11 có nhóm máu O nên kiểu gen là IOIO.


- Ngườ i số 6 có nhóm máu A nhưng sinh con số 10 có máu B chứ ng tỏ ngườ i số 6 đã
truyền alen IO cho ngườ i con số 10, do đó kiểu gen ngườ i số 6 là IAIO và kiểu gen củ a
ngườ i số 10 là IBIO.

- Ngườ i số 1 có máu B nhưng sinh con số 3 có máu A nên kiểu gen ngườ i số 1 là IBIO và
kiểu gen củ a ngườ i số 3 là IAIO.

- Ngườ i số 2, số 5 và ngườ i số 7 đều có nhóm máu AB nên kiểu gen là IAIB

- Nhữ ng ngườ i số 4, 8, 9 chưa thể khẳ ng định chính xác kiểu gen.

b. Xác suấ t sinh con có nhóm máu O củ a cặ p vợ chồ ng 10-11

- Ngườ i số 10 có kiểu gen IBIO; Ngườ i số 11 có kiểu gen IOIO nên xác suấ t sinh con có
nhóm máu O = 50%

c. Xác suấ t sinh con có nhóm máu A củ a cặ p vợ chồ ng 8-9

- Ngườ i số 5 có máu AB nên kiểu gen IAIB

- Ngườ i số 4 có máu B và là con củ a cặ p vợ chồ ng IBIO × IAIB nên xác suấ t kiểu gen củ a
ngườ i số 4 là ½ IBIB: ½ IBIO
→ Ngườ i số 4 cho hai loạ i giao tử vớ i tỉ lệ = ¾ IB: ¼ IO
→ Ngườ i số 8 có máu B và là con củ a cặ p số 4-5 nên xác suấ t kiểu gen củ a ngườ i số 8
là: ¾ IBIB: ¼ BIO → Cho giao tử  IOIO vớ i tỉ lệ 1/8
→ Ngườ i số 9 có máu A và là con củ a cặ p vợ chồ ng IAIO × IAIB nên xác suấ t kiểu gen củ a
ngườ i số 9 là: ½ IAIA: ½ IAIO → Cho giao tử  IAIA vớ i tỉ lệ= ¾
- Xác suấ t sinh con có nhóm máu A củ a cặ p vợ chồ ng 8-9 là =1/8 × ¾ = 3/32

B. PHẢ HỆ 2 BỆNH DI TRUYỀN PHÂN LI ĐỘC LẬP:

- Bước 1: Dựa vào phả hệ để xác định quy luật di truyền của từng tính trạng
bệnh.

- Bước 2: Tiến hành các phép tính theo yêu cầu của bài toán. Trong đó, cần
chú ý: Khi phả hệ có nhiều bệnh phân li độc lập thì tiến hành tính xác suất
từng bệnh, sau đó nhân lại.

Bài 11: Phả hệ dướ i đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độ c lậ p vớ i nhau, mỗ i bệnh do
mộ t gen quy định. Biết không xả y ra độ t biến ở tấ t cả mọ i ngườ i trong phả hệ.

a) Có thể biết đượ c chính xác kiểu gen củ a bao nhiêu ngườ i?

b) Xác suấ t để cặ p vợ chồ ng 15-16 sinh con đầ u lòng bị cả hai bệnh nói trên là bao
nhiêu?

c) Xác suấ t để cặ p vợ chồ ng 15-16 sinh con đầ u lòng chỉ bị mộ t bệnh nói trên là bao
nhiêu?

d) Xác suấ t để cặ p vợ chồ ng 15-16 sinh con đầ u lòng là con gái và không bị bệnh nói
trên là bao nhiêu?

Lời giải chi tiết

- Bước 1: Dựa vào phả hệ để xác định quy luật di truyền của từng tính trạng bệnh.

- Cặ p vợ chồ ng số 1- 2 đều không bị bệnh nhưng sinh con gái số 6 bị cả hai bệnh. ⇒⇒2
bệnh đều do gen lặ n quy định và không liên kết giớ i tính.
- Quy ướ c: a quy định bệnh thứ nhấ t; b quy định bệnh thứ 2.

Các alen trộ i tương ứ ng là A và B đều quy định không bị bệnh

Bước 2: Tiến hành các phép tính theo yêu cầu của bài toán.

a) Có thể biết đượ c chính xác kiểu gen củ a 9 ngườ i


- Ngườ i số 8, 17 bị cả hai bệnh nên kiểu gen là aabb.

- Ngườ i số 9 và 10 là nhữ ng ngườ i không bị bệnh nhưng có con bị cả hai bệnh nên kiểu
gen nhữ ng ngườ i này là AaBb.

- Ngườ i số 13, 14 và 15 là nhữ ng ngườ i không bị bệnh nhưng có mẹ bị cả hai bệnh nên
kiểu gen nhữ ng ngườ i này là AaBb.

- Ngườ i số 1 và 2 là nhữ ng ngườ i không bị bệnh nhưng có đứ a con gái bị bệnh thứ nhấ t
và con trai bị bệnh thứ 2 nên ngườ i số 1, 2 đều có kiểu gen AaBb.

b) Xác suấ t để cặ p vợ chồ ng 15-16 sinh con đầ u lòng bị cả hai bệnh

 Khi hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau thì xác suất sinh con bị cả hai
bệnh = xác suất sinh con bị bệnh 1 × xác suất sinh con bị bệnh 2.

Xác suất sinh con bị bệnh 1:

- Ngườ i số 8 bị cả hai bệnh nên đã truyền alen ab cho ngườ i số 15.

→ Kiểu gen củ a ngườ i số 15 là Aa.

- Bố và mẹ củ a ngườ i số 16 không bị bệnh nhưng ngườ i số 16 có em trai bị 2 bệnh cho


nên xác suấ t kiểu gen củ a ngườ i số 16 là (13AA:23Aa13AA:23Aa)
→ Xác suấ t sinh con bị bệnh thứ nhấ t =2/3 *1/4 =1/6
Xác suất sinh con bị bệnh 2:

- Ngườ i số 8 bị cả hai bệnh nên đã truyền alen ab cho ngườ i số 15 → Kiểu gen củ a ngườ i
số 15 là Bb.

- Bố và mẹ củ a ngườ i số 16 không bị bệnh nhưng ngườ i số 16 có em trai bị 2 bệnh cho


nên xác suấ t kiểu gen củ a ngườ i số 16 là (1/3 BB:
2/3 Bb)
→ Xác suấ t sinh con bị bệnh thứ nhấ t =2/3×1/4=1/6
→ Xác suấ t sinh con bị cả hai bệnh =1/6×1/6=1/36
c) Xác suấ t để cặ p vợ chồ ng 15-16 sinh con đầ u lòng chỉ bị mộ t bệnh nói trên là bao
nhiêu?
 Khi bài toán yêu cầu tính xác suất sinh con bị 1 bệnh trong số 2 bệnh thì có 2
trường hợp:

+ Trường hợp 1: Bị bệnh thứ nhất mà không bị bệnh thứ hai.

+ Trường hợp 2: Bị bệnh thứ hai mà không bị bệnh thứ nhất.

- Từ kết quả làm câu b, ta có xác suấ t sinh con bị 1 bệnh là 1/6 nên xác suấ t sinh con
không bị 1 bệnh =1−16=56
- Xác suấ t để chỉ bị bệnh thứ nhấ t mà không bị bệnh thứ hai =5/6×1/6=5/36
- Xác suấ t chỉ bị bệnh thứ hai mà không bị bệnh thứ nhấ t =1/6×5/6=5/36
→ Đáp án =5/36+5/36=5/18
d) Xác suấ t để cặ p vợ chồ ng 15-16 sinh con đầ u lòng là con gái và không bị bệnh nói
trên là bao nhiêu?

 Khi bệnh không liên kết giới tính thì xác suất sinh con trai và không bị bệnh =
xác suất sinh con trai × xác suất không bị bệnh.

- Ở phả hệ này, cặ p vợ chồ ng 15-16 sinh con không bị bệnh thứ nhấ t =5/6
- Xác suấ t sinh con không bị bệnh thứ hai =5/6
- Xác suấ t sinh con gái =1/2
→ Xác suấ t sinh con gái và không bị bệnh =1/2×5/6×5/6=25/72
Bài 12: Sơ đồ phả hệ dướ i đây mô tả hai bệnh di truyền ở ngườ i. Biết rằ ng mỗ i bệnh do
mộ t gen có 2 alen quy định, trong đó có 1 bệnh do gen nằ m trên vùng không tương đồ ng
củ a nhiễm sắ c thể X quy định.
a) Có thể biết đượ c chính xác kiểu gen củ a bao nhiêu ngườ i?

b) Xác suấ t để cặ p vợ chồ ng số 13 và 14 sinh đứ a con trai đầ u lòng không bị bệnh này là
bao nhiêu?

c) Xác suấ t để cặ p vợ chồ ng số 13 và 14 sinh đứ a con gái đầ u lòng không bị bệnh này là
bao nhiêu?

Lời giải chi tiết

- Bước 1: Dựa vào phả hệ để xác định quy luật di truyền của từng tính trạng bệnh.

- Cặ p vợ chồ ng số 1- 2 đều không bị bệnh nhưng sinh con gái số 6 bị cả hai bệnh. ⇒⇒2
bệnh đều do gen lặ n quy định và không liên kết giớ i tính.
- Quy ướ c: a quy định bệnh thứ nhấ t; b quy định bệnh thứ 2.

Các alen trộ i tương ứ ng là A và B đều quy định không bị bệnh

- Cặ p vợ chồ ng số 9-10 không bị bệnh thứ hai nhưng sinh con gái số 15 bị bệnh thứ 2 →
Bệnh thứ 2 do gen lặ n nằ m trên NST thườ ng.

- Bài toán cho biết có 1 bệnh do gen nằ m trên NST giớ i tính X. → Gen quy định bệnh 1
nằ m trên NST giớ i tính X.

Bước 2: Tiến hành các phép tính theo yêu cầu của bài toán.

a) Có thể biết đượ c chính xác kiểu gen củ a 8 ngườ i

- Ngườ i số 6, 12 bị cả hai bệnh nên kiểu gen là aaXbXb.


- Ngườ i số 2, số 8 bị bệnh 2 và có con gái bị bệnh 1 cho nên kiểu gen là AaXbY.

- Ngườ i số 1, số 7 đều không bị bệnh nhưng sinh con gái bị cả hai bệnh nên kiểu gen là
AaXBXb.

- Ngườ i nam số 10 không bị bệnh nhưng có con gái số 15 bị bệnh 1 cho nên kiểu gen
củ a ngườ i số 10 là AaXBY.

- Ngườ i nữ số 9 không bị bệnh nhưng có con gái số 15 bị bệnh 1 và có bố ( số 4) bị bệnh


2  nên kiểu gen củ a ngườ i số 9 là AaXBXb.

b) Xác suấ t để cặ p vợ chồ ng số 13 và 14 sinh đứ a con trai đầ u lòng không bị bệnh nào

- Xét bệnh 1:

Vợ và chồ ng đều không bị bệnh 1, bố mẹ củ a họ không bị bệnh 1 nhưng ngườ i chị gái
củ a họ bị bệnh nên họ có kiểu gen Aa vớ i xác suấ t 2/3.
→ Xác suấ t bị bệnh 1 =2/3×2/3×1/4=1//9
→ Xác suấ t sinh con không bị bệnh 1 =1−1/9=8/9
- Xét bệnh 2:

Chồ ng không bị bệnh 2 nên kiểu gen củ a chồ ng là XBY

Vợ không bị bệnh 2, bố và mẹ củ a vợ không bị bệnh 2 nhưng có ông ngoạ i (ngườ i số 4)


củ a vợ bị bệnh 2 nên xác suấ t kiểu gen củ a vợ là 1/2XBXb:1/2XBXB
→ Xác suấ t sinh con trai bị bệnh 2 =1/2×1/4=1/8
→ Xác suấ t sinh con trai không bị bệnh 2 =1/2−1/8=3/8
- Vậ y xác suấ t sinh đứ a con trai đầ u lòng không bị bệnh nào là =3/8×8/9=1/3
c) Xác suấ t để cặ p vợ chồ ng số 13 và 14 sinh đứ a con gái đầ u lòng không bị bệnh nào

- Xét bệnh 1:

Vợ và chồ ng đều có kiểu gen Aa vớ i xác suấ t 2/3


→ Xác suấ t bị bệnh 1 =2/3×2/3×1/4=1//9
→ Xác suấ t sinh con không bị bệnh 1 =1−1/9=8/9
Xét bệnh 2:

Chồ ng không bị bệnh 2 nên kiểu gen củ a chồ ng là XBY → Xác suấ t sinh con gái đầ u lòng
không bị bệnh 2 =1/2
- Vậ y xác suấ t sinh đứ a con gái đầ u lòng không bị bệnh nào là: 3/8×1/2=3/16
Bài 13: Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền củ a hai bệnh do alen lặ n nằ m trên vùng không
tương đồ ng củ a nhiễm sắ c thể X quy định. Hai gen này nằ m ở hai locut cách nhau 40
cM.

Biết rằ ng không xả y ra độ t biến

a. Có thể biết đượ c chính xác kiểu gen củ a bao nhiêu ngườ i?

b. Ngườ i con gái số  2 ở thế hệ thứ III lấ y chồ ng không bị bệnh, xác suấ t sinh con trai bị
hai bệnh là bao nhiêu?

Lời giải chi tiết

Theo bài ra ta có quy ướ c gen:

A và B quy định không bệnh

a quy định bệnh 1

b quy định bệnh 2

a. Có xác định đượ c kiểu gen củ a 6 ngườ i

Ngườ i I1 là nam và bị cả hai bệnh nên có kiểu gen là XabY

Ngườ i II1 có bố bị cả hai bệnh nên kiểu gen củ a ngườ i II1 là XABXab

Ngườ i II2 bị bệnh 2 nên có kiểu gen là XAbY

Ngườ i III1 là nam và bị hai bệnh nên có kiểu gen là XabY


Ngườ i III3 là nam không bị bệnh nên có kiểu gen là XABY

Ngườ i III5 là nam bị bệnh 2 nên có kiểu gen là XAbY

b. Ngườ i III2 lấ y chồ ng không bị bệnh, xác suấ t sinh con trai bị hai bệnh

- Ngườ i III2 là con củ a cặ p vợ chồ ng II1 và II2 nên ta có sơ đồ lai:

XABXab × XAbY (tầ n số hoán vị 40%)

Con gái luôn nhậ n giao tử XAb từ bố cho nên ngườ i con gái không bị bệnh sẽ có kiểu gen
là XABXAb hoặ c XAbXaB

Phép lai XABXab × XAbY (tầ n số hoán vị 40%) thì:

Kiểu gen XABXAb có tỉ lệ = 0,3XAB×0,5XAb=0,15


Kiểu gen XAbXaB có tỉ lệ = 0,2XAB×0,5XAb=0,1
→ Xác suấ t kiểu gen củ a ngườ i III2

0,25 XABXaB: 0,1 0,25XAbXaB=35XABXaB:25XAbXaB


Sẽ cho giao tử X  vớ i tỉ lệ =25×0,2=0,08=25×0,2=0,08
ab

Vì ngườ i chồ ng không bị bệnh cho nên ngườ i chồ ng sẽ cho giao tử Y vớ i tỉ lệ = 0,5.

→ Xác suấ t sinh con bị 2 bệnh =0,08Xab×0,5Y=0,04=4

You might also like