You are on page 1of 29

CHUYÊN ĐỀ 2: KIM LOẠI

A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM


1. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI
1. 3Fe + 2O2 Fe3O4
oxit MUỐI + H2 2. 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
3. Fe + 2HCl  FeCl2 + H2
+ O2 4. Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu
+ Axit

KIM
LOẠI
+ DD Muối
+ Phi kim
MUỐI MUỐI + KL

2. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ TRỰC TIẾP.


a. Nhiệt luyện kim
* Đối với các kim loại trung bình và yếu :Khử các oxit kim loại bằng H2,C,CO,
Al …
Ví dụ: CuO + H2 Cu + H2O 
* Đối với các kim loại mạnh: điện phân nóng chảy muối clorua
Ví dụ: 2NaCl 2Na + Cl2 
b. Thuỷ luyện kim: điều chế các kim loại không tan trong nước
* Kim loại mạnh hơn đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi dd muối
Ví dụ: Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu 
* Điện phân dd muối của kim loại trung bình và yếu:
Ví dụ: FeCl2 Fe + Cl2 
c. Điện phân oxit kim loại mạnh :
Ví dụ: 2Al2O3 4Al + 3O2 
d. Nhiệt phân muối của kim loại yếu hơn Cu:
Ví dụ: 2AgNO3 2Ag + O2  + 2NO2 

3. DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC


K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au
Ý nghĩa:
K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Ag Hg Au Pt

+ O2: nhiệt độ thường Ở nhiệt độ cao Khó phản


ứng
K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Ag Hg Au Pt

Tác dụng với nước Không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường

K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Ag Hg Au Pt

Tác dụng với các axit thông thường giải phóng Hidro Không tác dụng.

K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Ag Hg Au Pt

Kim loại đứng trước đẩy kim loại đứng sau ra khỏi muối

K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Ag Hg Au Pt

H2, CO không khử được oxit khử được oxit các kim loại này ở nhiệt độ cao
Chú ý:
- Các kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dd
Kiềm và giải phóng khí Hidro.
- Trừ Au và Pt, các kim loại khác đều có thể tác dụng với HNO3 và H2SO4 đặc
nhưng không giải phóng Hidro.
4. SO SÁNH TÍNH CHẤT CỦA NHÔM VÀ SẮT
* Giống:
- Đều có các tính chất chung của kim loại.
- Đều không tác dụng với HNO3 và H2SO4 đặc nguội
* Khác:
Tính chất Al (NTK = 27) Fe (NTK = 56)
Tính chất - Kim loại màu trắng, có ánh kim, nhẹ, - Kim loại màu trắng xám, có ánh
vật lý dẫn điện nhiệt tốt. kim, dẫn điện nhiệt kém hơn Nhôm.
- t0nc = 15390C
- t0nc = 6600C - Là kim loại nặng, dẻo nên dễ rèn.
- Là kim loại nhẹ, dễ dát mỏng, dẻo.
Tác dụng với 2Al + 3Cl2 2AlCl3 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
phi kim 2Al + 3S Al2S3 Fe + S FeS
Tác dụng với 2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2 Fe + 2HCl  FeCl2 + H2
axit
Tác dụng với 2Al + 3FeSO4  Al2(SO4)3 + 3Fe Fe + 2AgNO3  Fe(NO3)2 + 2Ag
dd muối
Tác dụng với 2Al + 2NaOH + H2O Không phản ứng
dd Kiềm  2NaAlO2 + 3H2
Hợp chất - Al2O3 có tính lưỡng tính - FeO, Fe2O3 và Fe3O4 đều là các oxit
Al2O3 + 6HCl  2AlCl3 + 3H2O bazơ
Al2O3+ 2NaOH2NaAlO2 + H2O
- Al(OH)3 kết tủa dạng keo, là hợp chất - Fe(OH)2 màu trắng xanh
lưỡng tính - Fe(OH)3 màu nâu đỏ

Kết luận - Nhôm là kim loại lưỡng tính, có thể - Sắt thể hiện 2 hoá trị: II, III
tác dụng với cả dd Axit và dd Kiềm. + Tác dụng với axit thông thường, với
Trong các phản ứng hoá học, Nhôm thể phi kim yếu, với dd muối: II
hiện hoá trị III + Tác dụng với H2SO4 đặc nóng, dd
HNO3, với phi kim mạnh: III
5. GANG – THÉP

Gang Thép
Đ/N - Gang là hợp kim của Sắt với - Thép là hợp kim của Sắt với
Cacbon và 1 số nguyên tố khác như Cacbon và 1 số nguyên tố khác
Mn, Si, S… (%C=25%) (%C<2%)
Sản xuất C + O2 CO2 2Fe + O2 2FeO
CO2 + C 2CO FeO + C Fe + CO
3CO + Fe2O3 2Fe + 3CO2 FeO + Mn Fe + MnO
4CO + Fe3O4 3Fe + 4CO2 2FeO + Si 2Fe + SiO2
CaO + SiO2 CaSiO3
Tính chất Cứng, giòn Cứng, đàn hồi…

B. CÁC DẠNG BÀI TẬP

Dạng 1:Tính chất của kim loại


Bài 1: Tính chất vật lý nào là đặc trưng của kim loại.

Bài 2: Dung dịch ZnCl2 có lẫn CuCl2. Kim loại nào sau đây dùng làm sạch dung dịch
ZnCl2: Ba, Cu, Mg, Zn.

Dạng 2: Nhận biết kim loại và hợp chất của kim loại
Dựa vào tính chất hoá học và các dấu hiệu nhận biết các chất (kết tủa, khí, đổi màu dung
dịch…) đã được học để tiến hành nhận biết.

- Bước 1: Trích mẫu thử (có thể đánh số các ống nghiệm để tiện theo dõi).

- Bước 2: Chọn thuốc thử để nhận biết (tuỳ theo yêu cầu của đề bài: thuốc thử tuỳ chọn,
hạn chế hay không dùng thuốc thử nào khác).
- Bước 3: Cho thuốc thử vào mẫu, trình bày hiện tượng quan sát, rút ra kết luận đã nhận
ra hoá chất nào.

- Bước 4: Viết phương trình phản ứng minh hoạ.

Chú ý: Để giải dạng bài tập này ta cần:

+ Dựa vào màu sắc của các dung dịch.

+ Các phản ứng hóa học đặc trưng của các hóa chất cần nhận biết.

+ Lập bảng để nhận biết.

Bài 1: Có 8 dung dịch chứa: NaNO 3, Mg(NO3)2, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2, Na2SO4, MgSO4,
FeSO4, CuSO4. Hãy nêu các thuốc thử và trình bày phương án phân biệt 8 dung dịch nói
trên.

Bài 2: Nhận biết các chất trong mỗi cặp dưới đây chỉ bằng dung dịch HCl

a) 4 dung dịch : MgSO4, NaOH, BaCl2, NaCl

b) 4 chất rắn : NaCl, Na2CO3, BaCO3, BaSO4

Dạng 3: Tách, tinh chế kim loại và hợp chất của kim loại
Nguyên tắc:

- Bước 1. Chọn chất X chỉ tác dụng với A (mà không tác dụng với B) để chuyển A thành
dạng A1 kết tủa, bay hơi, hoặc hòa tan; tách ra khỏi B (bằng cách lọc hoặc tự tách).

- Bước 2. Điều chế lại chất A từ chất A1

Bài 1: Nêu phương pháp tách hỗn hợp gồm MgO, Fe 2O3, CuO ở thể rắn thành các chất
nguyên chất.

Bài 2: Bằng phương pháp hóa học hãy tách riêng từng kim loại sau ra khỏi hỗn hợp: Al,
Fe, Cu?

Dạng 4: Hỗn hợp kim loại tác dụng với axit


Dãy hoạt động kim loại
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au

Khi Nào May Áo Záp Sắt Phải Hỏi Cúc Bạc Vàng

Dãy được sắp xếp theo chiều giảm dần tính hoạt động hoá học (từ trái sang phải).

- Một số kim loại vừa tác dụng được với axit và với nước: K, Na, Ba, Ca.

    Kim loại + H2O → Dung dịch bazơ + H2

- Kim loại vừa tác dụng với axit, vừa tác dụng với bazơ: (Be), Al, Zn, Cr

    2A + 2(4 – n)NaOH + 2(n – 2)H2O → 2Na4 –nAO2 + nH2

Ví dụ: 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

- Kim loại đứng trước H tác dụng với dung dịch axit HCl, H 2SO4 loãng tạo muối và giải
phóng H2.

    Kim loại + Axit → Muối + H2

Lưu ý:

- Kim loại trong muối có hoá trị thấp (đối với kim loại đa hoá trị).

- Trừ Au và Pt, các kim loại khác đều có thể tác dụng với HNO 3 và H2SO4 đặc, nóng
nhưng không giải phóng Hidro.

Phương pháp giải:

- B1: Viết PTHH.

- B2: Xử lí số liệu theo dữ kiện đề bài, đặt ẩn số, lập hệ (nếu cần).

- B3: Tính số mol chất cần tìm theo PTHH và hệ PT.

- B4: Tính toán theo yêu cầu của bài toán.

Bài 1: Cho 3,79g hỗn hợp hai kim loại là Zn và Al tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng
dư, thu được 1792 ml khí (đktc). Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp.
Bài 2: Hỗn hợp 3 kim loại Fe, Al, Cu nặng 17,4 gam. Nếu hòa tan hỗn hợp bằng axit
H2SO4 loãng dư thì thoát ra 8,96 dm3 H2 (ở đktc). Còn nếu hòa tan hỗn hợp bằng axit
đặc nóng, dư thì thoát ra 12,32 lít SO2 (ở đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại ban đầu.

Hóa học 9 Chương 2: Kim loại

Trắc nghiệm Bài 15: Tính chất vật lí của kim loại

Bài 1: Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là:                              

A. Hg

B. Al

C. Fe

D. W

Bài 2: Kim loại vonfam được dùng làm dây tóc bóng đèn vì những nguyên nhân nào sau
đây?

A. Là kim loại rất cứng

B. Là kim loại rất mềm

C. Là kim loại có nhiệt độ nóng chảy rất cao

D. Là kim loại có khối lượng phân tử lớn

Bài 3: Trong tất cả các kim loại sau đây, kim loại nào dẻo nhất?

A. Đồng (Cu)

B. Nhôm (Al)

C. Bạc (Ag)

D. Vàng (Au)

Bài 4: Kim loại nào sau đây nhẹ nhất (có khối lượng riêng nhỏ nhất) ?
A. Liti (Li)

B. Natri (Na)

C. Kali (K)

D. Rubiđi (Rb)

Bài 5: Kim loại nào ở điều kiện thường ở thể lỏng trong các kim loại sau:

A. Na

B. Ca

C. Li

D. Hg

Bài 6: Trong tất cả các kim loại sau đây, kim loại nào dẫn điện tốt nhất ?

A. Vàng (Au)

B. Bạc (Ag)

C. Đồng (Cu)

D. Nhôm (Al)

Bài 7: Trong các kim loại: Al, Ag, Au, Fe, Cu, thì kim loại dẫn điện tốt nhất là

A. Cu

B. Ag

C. Al

D. Au
Bài 8: Có các kim loại sau: đồng, kẽm, magie, natri, bạc. Kim loại dẫn điện tốt nhất là:

A. đồng

B. natri

C. bạc

D. kẽm

Bài 9: Trong tất cả các kim loại sau đây, kim loại nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất ?

A. Vonfam (W)

B. Đồng (Cu)

C. Sắt (Fe)

D. Kẽm (Zn)

Bài 10: Trong số các kim loại: Ag, Hg, Cu, Al kim loại nào nặng nhất?

A. Ag

B. Hg

C. Cu

D. Al

Bài 11: Kim loại được dùng làm vật liệu chế tạo vỏ máy bay do có tính bền và nhẹ là:

A. Na

B. Fe

C. Al

D. K
Bài 12: Kim loại được dùng làm đồ trang sức vì có ánh kim rất đẹp, đó là các kim loại:

A. Ag, Cu

B. Au, Ag

C. Au, Al

D. Ag, Al

Bài 13: Chọn các phát biểu đúng: 

1. Vàng là kim loại có tính dẻo cao nhất

2. KL nào dẫn điên tốt thường dẫn nhiệt tốt 

3. Tất cả các KL đều có tính ánh kim 

4. Mọi KL đều cháy được trong oxi

A. 1,2,4

B. 2,3,4

C. 1,3,4

D. 1, 2

Câu 14: Chọn câu trả lời đúng:


A. Tất cả các kim loại tồn tại ở thể rắn.
B. Kim loại có ánh kim
C. Kim loại dẫn điện, không dẫn nhiệt.
D. Kim loại có tính dẻo và giòn.
A thủy ngân là kim loại nhưng ở thể lỏng
C kim loại dẫn điện và dẫn nhiệt
D giòn không phải tính chất chung của kim loại
Câu 15: Chọn cụm từ thích hợp để điền vào chổ trống trong các câu sau:
a. Kim loại vonfram được dùng làm dây tóc bóng đèn điện là do có . . (X). . . cao.
b. Bạc vàng được dùng làm . . (Y). . . vì có ánh kim rất đẹp.
c. Nhôm được dùng làm vỏ máy bay do . . (Z). . . và . . (T). . .
d. Đồng và nhôm được dùng làm . . (G). . . là do dẫn điện tốt. (X), (Y), (Z và T), (G) lần
lượt là:
A. nhiệt độ nóng chảy, đồ trang sức, mềm và dẻo, dây điện.
B. độ cứng, dây điện, nhẹ và bền, đồ trang sức.
C. độ dẻo, đồ trang sức, cứng và bền, dây điện.
D. nhiệt độ nóng chảy, đồ trang sức, nhẹ và bền, dây điện.
Câu 16: Độ dẫn điện, dẫn nhiệt của kim loại phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Bản chất của kim loại
B. Nhiệt độ của môi trường
C. Pha thể tích bên trong hay pha bề mặt bên ngoài của kim loại
D. Cả A, B, C đều đúng
Độ dẫn điện, dẫn nhiệt của kim loại phụ thuộc vào bản chất của kim loại

Trắc nghiệm Bài 16: Tính chất hóa học của kim loại

Bài 1: Thả một mảnh nhôm vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO4. Xảy ra hiện tượng:

A. Không có dấu hiệu phản ứng.

B. Có chất rắn màu trắng bám ngoài lá nhôm, màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần.

C. Có chất rắn màu đỏ bám ngoài lá nhôm, màu xanh của dung dịch CuSO4  nhạt dần.

D. Có chất khí bay ra, dung dịch không đổi mà

Bài 2: Axit H2SO4 loãng phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào dưới đây?

A. FeCl3, MgO, Cu, Ca(OH)2

B. NaOH, CuO, Ag, Zn

C. Mg(OH)2, CaO, K2SO3, SO2

D. Al, Al2O3, Fe(OH)3, BaCl2

Bài 3: Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch HCl
A. Fe

B. Fe2O3

C. SO2

D. Mg(OH)2.

Bài 4: Axit sunfuric loãng tác dụng được với dãy chất nào sau đây?

A. Zn, CO2, NaOH

B. Zn, Cu, CaO

C. Zn, H2O, SO3

D. Zn, NaOH, Na2O

Bài 5: Cho các kim loại Fe, Cu, Ag, Al, Mg. Trong các kết luận sau đây, kết luận nào
sai ?

A. Kim loại tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng: Cu, Ag

B. Kim loại tác dụng với dung dịch CuSO4 : Fe, Al, Mg

C. Kim loại không tác dụng với H2SO4 đặc nguội: Al, Fe         

D. Kim loại không tan trong nước ở nhiệt độ thường: Tất cả các kim loại trên

Bài 6: Để tách riêng các chất khỏi hỗn hợp gồm Fe, Cu, Al cần phải dùng hóa chất nào
sau đây là thích hợp nhất?

A.  HCl và HNO3

B. NaOH và HCl

C. HCl và CuCl2

D. H2O và H2SO4
Bài 7: Tính chất hóa học chung của kim loại gồm:

A. Tác dụng với phi kim, tác dụng với axit.

B. Tác dụng với phi kim, tác dụng với bazơ, tác dụng với muối.

C. Tác dụng với phi kim, tác dụng với axit, tác dụng với muối.

D. Tác dụng với oxit bazơ, tác dụng với axit.

Bài 8: Phương pháp nhiệt luyện dùng để điều chế

A. Các kim loại  hoạt động mạnh như Ca, Na, Al                

B. Các kim loại hoạt động yếu                                

C. Các kim loại hoạt động trung bình 

D. Các kim loại hoạt động trung bình và yếu

Bài 9: Kim loại nhôm bị hòa tan bởi H2SO4 loãng, thu được muối sunfat và khí hiđro.
Phản ứng mô tả hiện tượng trên là

A. 2Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2

B. 2Al + H2SO4 → Al2SO4 + H2

C. Al + 3H2SO4 → Al(SO4)3 + H2

D. 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

Bài 10: Ngâm một viên kẽm sạch trong dd CuSO4. Câu trả lời nào sau đây là đúng nhất
cho hiện tượng quan sát được?

A. Không có hiện tượng nào xảy ra.

B. Một phần viên kẽm bị hòa tan, có một lớp màu đỏ bám ngoài viên kẽm và màu xanh
lam của dung dịch nhạt dần.

C. Không có chất mới nào sinh ra, chỉ có một phần viên kẽm bị hòa tan.
D. Kim loại đồng màu đỏ bám ngoài viên kẽm, viên kẽm không bị hòa tan.

Câu 11: Cho phản ứng: Zn + CuSO4 → muối X + kim loại Y. X là


A. ZnSO4
B. CuSO4
C. Cu
D. Zn
Câu 12: Nhúng một thanh sắt vào dung dịch đồng (II) sunfat. Phản ứng hóa học xảy ra
là:
A. Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu.
B. Fe + Cu2SO4 -> FeSO4 + 2Cu.
C. 2Fe + 3CuSO4 -> Fe2(SO4)3 + 3Cu.
D. 2Fe + 3Cu2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 6Cu.
Câu 13: Cho sơ đồ phản ứng sau: A + NaOH → NaAlO 2 + H2O. A là chất nào trong số
các chất sau:
A. Al
B. Al2O3
C. Al(OH)3
D. Cả B và C đều đúng
Câu 14: Một bạn học sinh đã đổ nhầm dung dịch sắt (II) sunfat vào lọ chứa sẵn dung
dịch kẽm sunfat. Để thu được dung dịch chứa duy nhất muối kẽm sunfat, theo em dùng
kim loại nào ?
A. Đồng
B. Sắt
C. Kẽm
D. Nhôm
Câu 15: Dung dịch muối ZnSO4 có lẫn một ít tạp chất là CuSO 4. Dùng kim loại nào sau
đây để làm sạch dung dịch ZnSO4 nêu trên là dễ dàng nhất?
A. Fe.
B. Zn.
C. Cu.
D. Mg.
Trắc nghiệm Bài 17: Dãy hoạt động hóa học của kim loại

Bài 1: Cho dây nhôm vào trong ống nghiệm chứa dung dịch nào sẽ có phản ứng hóa học
xảy ra?

A. CuSO4

B. Na2SO4

C. MgSO4

D. K2SO4

Bài 2: Dung dịch ZnSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4. Dùng kim loại nào sau đây để làm
sạch dung dịch ZnSO4?

A. Fe

B. Zn

C. Cu

D. Mg

Bài 3: Có 1 mẫu dung dịch FeSO4 bị lẫn tạp chất CuSO4, có thể làm sạch mẫu dung dịch
này bằng kim loại nào?

A. Zn

B. Mg

C. Fe

D. Cu

Bài 4: Các cặp sau cặp nào xảy ra phản ứng:

A. Cu + ZnCl2

B. Zn + CuCl2
C. Fe + ZnCl2

D. Zn + ZnCl2

Bài 5: Cho các cặp chất dưới đây, cặp chất nào không xảy ra phản ứng?

A. ZnSO4 và Mg

B. CuSO4 và Ag

C. CuCl2 và Al

D. CuSO4 và Fe

Bài 6: Các cặp chất sau, cặp chất nào xảy ra phản ứng:

A. CuSO4   +   Fe

B. Ag   +    HCl

C. Au   +    HNO3

D. Cu   +    HCl

Bài 7: Dãy kim loại nào sau đây được sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hóa học tăng
dần?

A. K, Mg, Cu, Al, Zn, Fe.

B. Fe, Cu, K, Mg, Al, Zn.

C. Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K.

D. Zn, K, Mg, Cu, Al, Fe.

Bài 8: Dãy nguyên tố nào sau đây xếp theo chiều tăng dần tính kim loại?

A. Fe, Zn, Al, Mg, Na.

B. Zn, Fe, Al, Na.


C. Na, Mg, Al, Zn, Fe. 

D. Fe, Zn, Na, Al, Mg.

Bài 9: Dãy kim loại được sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học tăng dần:

A. K, Al, Mg, Cu, Fe

B. Cu, Fe, Mg, Al, K

C. Cu, Fe, Al, Mg, K

D. K,Cu, Al, Mg, Fe.

Câu 10: Nhóm kim loại nào có thể tác dụng với nước ở nhiệt độ thường:
A. Cu, Ca, K, Ba
B. Zn, Li, Na, Cu
C. Ca, Mg, Li, Zn
D. K, Na, Ca, Ba
Câu 11: Dãy kim loại nào sau đây tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường:
A. Na, Fe, Ca, Ba
B. K, Na, Ba, Ca
C. K, Na, Ca, Zn
D. Cu, Ag, Na, Fe
Câu 12: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường :
A. Na, Al
B. K, Na
C. Al, Cu
D. Mg, K
Câu 13: Kim loại tác dụng được với nước ở điều kiện thường là:
A. Al
B. Ba
C. Fe
D. Zn
Câu 14: Các nhóm kim loại nào sau đây phản ứng với HCl sinh ra khí H2?
A. Fe, Cu, K, Ag, Al, Ba
B. Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K
C. Mg, K, Fe, Al, Na
D. Zn, Cu, K, Mg, Ag, Al, Ba
Câu 15: Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với axít HCl:
A. Na, Al, Cu, Mg
B. Zn, Mg, Cu
C. Na, Fe, Al, K
D. K, Na, Al, Cu
Câu 16: Kim loại Cu có thể phản ứng được với:
A. Dung dịch HCl
B. Dung dịch H2SO4 loãng
C. H2SO4 đặc, nóng
D. Dung dịch NaOH
Câu 17: Hiện tượng quan sát được khi ta đổ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch
AlCl3 là:
A. Xuất hiện kết tủa keo trắng đến cực đại, sau đó kết tủa không tan khi cho dư NaOH
B. Xuất hiện kết tủa keo trắng đến cực đại, sau đó kết tủa tan từ từ đến khi cho dư NaOH,
dung dịch thu được trong suôt
C. Không có hiện tượng gì xảy ra
D. Ban đầu không có hiện tượng gì, sau đó xuất hiện kết tủa keo trắng từ từ đến cực đại.
Câu 18: Kim loại nào sau đây dùng làm sạch dung dịch đồng nitrat có lẫn bạc nitrat:
A. Fe
B. K
C. Cu
D. Ag
Câu 19: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với dd CuSO4:
A. Na, Al, Cu
B. Al, Fe, Mg, Cu
C. Na, Al, Fe, K
D. K, Mg, Cu, Fe
Câu 20: KL nào sau dây được dùng để nhận biết cả 3 dd: NaCl, CuCl2, Na2SO4
A. Mg
B. Ba
C. Fe
D. Al
Câu 21: Một người thợ đã làm lẫn Zn và Fe vào Ag. Để thu được Ag tinh khiết thì người
ta dùng dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch AgNO3
B. Dung dịch Fe(NO3)2
C. Dung dịch Zn(NO3)2
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 22: Kim loại nào sau đây tác dụng được với muối CuCl2 và AlCl3?
A. Ag
B. Fe
C. Zn
D. Mg

Trắc nghiệm Bài 18: Nhôm

Bài 1: X là kim loại nhẹ, dẫn điện tốt , phản ứng mạnh với dung dịch HCl, tan trong dung
dịch kiềm và giải phóng H2. X là:

A. Al

B. Mg

C. Cu

D. Fe

Bài 2: Giải thích tại sao để điều chế Al người ta điện phân Al 2O3 nóng chảy mà không
điện phân AlCl3 nóng chảy là:

A. AlCl3 nóng chảy ở nhiệt độ cao hơn Al2O3.

B. AlCl3 không nóng chảy mà thăng hoa.

C. Điện phân AlCl3 tạo ra Cl2 rất độc.

D. Điện phân Al2O3 cho ra Al tinh khiết hơn.

Bài 3: Trong công nghiệp người ta điều chế nhôm bằng cách

A. Khử Al2O3 bằng khí CO.


B. Khử Al2O3 bằng khí H2.

C. dùng Na tác dụng với dung dịch AlCl3.

D. điện phân nóng chảy Al2O3/criolit.

Bài 4: Nguyên liệu chính để sản xuất nhôm là:

A. criolit

B. quặng boxit

C. điện

D. than chì

Bài 5: Khi điện phân Al2O3 nóng chảy người ta thêm criolit (Na3AlF6) với mục đích: 

1. Làm hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3. 

2. Làm cho tính dẫn điện cao hơn. 

3. Để thu được F2 ở anot thay vì là O2. 

4. Tạo hỗn hợp nhẹ hơn Al để bảo vệ Al. 

Các lý do nêu đúng là:

A. Chỉ có 1            B. 1 và 2

C. 1 và 3               D. 1, 2 và 4

Bài 6: Nhôm là kim loại

A. dẫn điện và nhiệt tốt nhất trong số tất cả kim loại.

B. dẫn điện và nhiệt đều kém.

C. dẫn điện tốt nhưng dẫn nhiệt kém.


D. dẫn điện và nhiệt tốt nhưng kém hơn đồng.

Bài 7: Người ta có thể dát mỏng được nhôm thành thìa, xoong, chậu, giấy gói bánh kẹo là
do nhôm có tính :

A. dẻo

B. dẫn điện

C. dẫn nhiệt

D. ánh kim

Bài 8: Nhôm bền trong không khí là do

A. nhôm nhẹ, có nhiệt độ nóng chảy cao.

B. nhôm không tác dụng với nước.

C. nhôm không tác dụng với oxi.

D. có lớp nhôm oxit mỏng bảo vệ.

Câu 9: Cho các phát biểu về phản ứng nhiệt nhôm, phát biểu đúng là
A. Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học.
B. Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học.
C. Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng trước và đứng sau Al trong dãy hoạt động
hóa học với điều kiện kim loại đó dễ bay hơi.
D. Nhôm khử tất cả các oxit kim loại.
Câu 10: Chỉ dùng 1 chất để phân biệt 3 kim loại sau: Al, Ba, Mg?
A. Dung dịch HCl
B. Nước
C. Dung dịch NaOH
D. Dung dịch H2SO4
Câu 11: Chỉ dùng nước nhận biết được 3 chất rắn riêng biệt nào?
A. Al, Fe, Cu
B. Al, Na, Fe
C. Fe, Cu, Zn
D. Ag, Cu, Fe
Câu 12: Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong các chất rắn sau: Cu, Mg, Al. Thuốc
thử để nhận biết 3 chất trên là:
A. Lần lượt NaOH và HCl.
B. Lần lượt là HCl và H2SO4 loãng.
C. Lần lượt NaOH và H2SO4 đặc nóng.
D. Tất a, b, c đều đúng.
Câu 13: Trong các kim loại sau: Cu, Fe, Pb, Al người ta thường dùng kim loại nào để
làm vật liệu dẫn điện hay dẫn nhiệt?
A. Chỉ có Cu
B. Cu và Al
C. Fe và Al
D. Chỉ có Al
Câu 14: Sản phẩm khi đốt cháy nhôm trong khí oxi (O2) là:
A. AlO.
B. Al2O3.
C. Al3O2.
D. Al2O2.
Câu 15: Nhôm không tác dụng được với:
A. HCl.
B. H2SO4 loãng.
C. NaOH.
D. NaCl.
Câu 16: Kim loại nào dưới đây tan được trong dung dịch kiềm :
A. Mg
B. Al
C. Fe
D. Ag
Câu 17: Hiđroxit nào sau đây vừa tác dụng được với dung dịch bazơ vừa tác dụng được
với dung dịch axit?
A. Fe(OH)2
B. Fe(OH)3
C. Al(OH)3
D. Mg(OH)2
Câu 18: Quặng nào sau đây chứa thành phần chính là Al2O3:
A. Boxit.
B. Pirit.
C. Đolomit.
D. Apatit.

Trắc nghiệm Bài 19: Sắt

Bài 1: Kim loại Fe không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?

A. FeCl3.

B. CuSO4.           

C. AgNO3.

D. MgCl2.

Bài 2: Một tấm kim loại bằng vàng bị bám một lớp kim loại sắt ở bề mặt, để làm sạch
tấm kim loại vàng ta dùng:

A. Dung dịch CuSO4 dư

B. Dung dịch FeSO4 dư

C. Dung dịch ZnSO4 dư

D. Dung dịch H2SO4 loãng dư

Bài 3: Ở nhiệt độ cao sắt phản ứng với lưu huỳnh cho:

A. FeS2

B. FeS

C. Fe2S2

D. FeS hoặc FeS2

Bài 4: Thí nghiệm không xảy ra phản ứng là


A. cho sắt vào dung dịch HCl.

B. cho sắt vào dung dịch H2SO4 loãng.

C. cho sắt vào dung dịch HNO3 loãng.

D. cho sắt vào dung dịch H2SO4 đặc nguội.

Bài 5: Ngâm một cây đinh sắt sạch vào dung dịch bạc nitrat. Hiện tượng xảy ra là

A. sắt bị hòa tan một phần, bạc được giải phóng.

B. bạc được giải phóng nhưng sắt không biến đổi.

C. không có chất nào sinh ra, chỉ có sắt bị hòa tan.

D. không xảy ra hiện tượng gì.

Bài 6: Tính chất vật lí nào sau đây của sắt khác với các kim loại khác?

A. Dẫn nhiệt

B. Tính nhiễm từ

C. Dẫn điện

D. Ánh kim

Bài 7: Sắt vừa thể hiện hóa trị II, vừa thể hiện hóa trị III khi tác dụng với

A. Cl2.

B. dung dịch HCl.

C. O2.

D. S.

Câu 8: Thí nghiệm tạo ra muối sắt (III) sunfat là


A. sắt phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc nóng.
B. sắt phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng
C. sắt phản ứng với dung dịch CuSO4.
D. sắt phản ứng với dung dịch Al2(SO4)3
Câu 9: Để chuyển FeCl3 thành Fe(OH)3, người ta dùng dung dịch:
A. HCl
B. H2SO4
C. NaOH
D. AgNO3
Câu 10: Nung nóng Fe(OH)3 đến khối lượng không thay đổi, chất rắn thu được sau phản
ứng là:
A. Fe3O4
B. Fe2O3
C. FeO
D. Fe
Câu 11: Kim loại nào sau đây đẩy được Fe ra khỏi dung dịch muối FeCl2 ?
A. Mg
B. Cu
C. Ag
D. Ni
Câu 12: Hòa tan hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch HCl vừa đủ. Các chất thu được
sau phản ứng là
A. FeCl2 và H2.
B. FeCl2, Cu và H2.
C. Cu và khí H2.
D. FeCl2 và Cu.

Trắc nghiệm Bài 20: Hợp kim sắt: Gang, thép

Bài 1: Gang là hợp kim của sắt với cacbon và một lượng nhỏ các nguyên tố khác như: Si,
Mn, S,… trong đó hàm lượng cacbon chiếm:

A. Từ 2% đến 6%

B. Dưới 2%

C. Từ 2% đến 5%
D. Trên 6%

Bài 2: Trong sản xuất gang, người ta dùng một loại than vừa có vai trò là nhiêu liệu cung
cấp nhiệt cho lò cao, vừa tạo ra chất khử CO, vừa tạo thành phần từ 2-5% C trong gang.
Loại than đó là:

A. than non

B. than đá

C. than gỗ

D. than cốc

Bài 3: Nguyên tắc luyện thép từ gang là

A. tăng thêm hàm lượng cacbon trong gang để thu được thép.

B. dùng chất khử CO khử oxit sắt thành sắt ở nhiệt độ cao.

C. dùng CaO hoặc CaCO3 để khử tạp chất Si, P, S, Mn, … trong gang để thu được thép.

D. dùng O2 oxi hóa các tạp chất Si, P, S, Mn, … trong gang để thu được thép.

Bài 4: Quá trình sản xuất thép từ gang trắng, người ta cho thêm oxi của không khí vào.
Vai trò của oxi là

A. oxi hóa tạp chất

B. oxi hóa cacbon

C. oxi hóa một phần Fe

D. cả A, B, C đều xảy ra

Bài 5: Một loại quặng chứa sắt trong tự nhiên đã được loại bỏ tạp chất. Hòa tan quặng
này trong dung dịch HNO3 thấy có khí màu nâu bay ra, dung dịch thu được cho tác dụng
với dung dịch BaCl2 thấy có kết tủa (không tan trong axit mạnh). Loại quặng đó là
A. xiđerit.

B. hematit.

C. manhetit.

D. pirit sắt.

Bài 6: Quặng hemantit có công thức hóa học là:

A. Fe3O4

B.  Fe2O3

C. FeO

D. Al2O3

Bài 7: Thép là hợp kim Fe – C và một số nguyên tố khác, trong đó C chiếm khoảng

A. trên 2%

B. 5% đến 10%

C. 0,01% đến 2%

D. Không chứa C

Bài 8: Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác trong đó hàm lượng
cacbon chiếm:

A. Trên 2%

B. Từ 0,01 - 2%

C. Từ 2% đến 5%

D. Trên 5%

Bài 9: Gang và thép là hợp kim của Fe. Tìm phát biểu đúng.
A. Gang là hợp kim Fe – C (5% đến 10%).

B. Nguyên tắc sản suất gang là khử Fe trong oxit bằng CO, H2 hay Al ở nhiệt độ cao.

C. Nguyên tắc sản xuất thép là oxi hoá các tạp chất trong gang (C, Si, Mn, S, P) thành
oxit nhằm giảm hàm lượng của chúng.

D. Thép là hợp kim Fe – C  (2% đến 5%).

Trắc nghiệm Bài 21:Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn

Bài 1: Sự phá huỷ kim loại hay hợp kim do kim loại tác dụng trực tiếp với các chất oxi
hoá trong môi trường được gọi là :

A. sự khử kim loại.

B. sự tác dụng của kim loại với nước.

C. sự ăn mòn hóa học.

D. sự ăn mòn điện hoá học.

Bài 3: “Ăn mòn kim loại” là sự phá huỷ kim loại do:

A. Tác dụng hoá học của các chất trong môi trường xung quanh.

B. Kim loại phản ứng hoá học với chất khí hoặc hơi nước ở nhiệt độ cao.

C. Kim loại tác dụng với dung dịch chất điện ly tạo nên dòng diện.

D. Tác động cơ học.

Bài 4: Ăn mòn kim loại do ma sát được gọi là:

A. Ăn mòn vật lý.

B. Ăn mòn hóa học.

C. Ăn mòn sinh học.


D. Ăn mòn toán học.

Bài 5: Chất nào sau đây trong khí quyển không gây ra sự ăn mòn kim loại

A. O2.

B. CO2.

C. H2O.

D. N2.

Bài 6: Các dụng cụ như: cuốc, xẻng, dao, búa,… khi lao động xong con người ta phải
lau, chùi (vệ sinh) các thiết bị này. Việc làm này nhằm mục đích

A. thể hiện tính cẩn thận của người lao động.

B. làm các thiết bị không bị gỉ.

C. để cho mau bén.

D. để sau này bán lại không bị lỗ.

Bài 7: Hãy cho biết kết luận nào sau đây đúng?

A. Ăn mòn hóa học là một quá trình phản ứng trong đó kim loại là chất bị ăn mòn.

B. Ăn mòn hóa học xảy ra tại bề mặt kim loại.

C. Ăn mòn hóa học càng mạnh khi nồng độ chất ăn mòn càng lớn và nhiệt độ càng cao.

D. Cả A, B, C đều đúng

Bài 8: Kim loại nào sau đây có khả năng tự tạo ra màng oxit cứng bảo vệ khi để ngoài
không khí?

A. Al

B. Fe
C. Ca

D. Na

Câu 9: Natri là kim loại hoạt động mạnh, bị ăn mòn rất nhanh. Để natri không bị ăn mòn
người ta ngâm natri trong: 

A. Nước

B. Dầu hỏa

C. Rượu etylic

D. Dung dịch H2SO4 loãng

You might also like