You are on page 1of 23

BÁO CÁO NGÀNH BÁNH K O

THÁNG 8 NĂM 2010

.
Tóm Tắt Báo Cáo

Phòng Nghiên Cứu Kinh Tế Những năm gần đây, cùng với sự phát tri n của n n kinh
Phòng Phơn Tích Đầu Tư tế và sự gia tăng trong quy mô dân s với cơ cấu trẻ, bánh
kẹo là một trong những ngành có t c độ tăng tr ởng cao
Công Ty C Phần Chứng Khoán và ổn đ nh tại Việt Nam. Trong khi các cơ sở sản xuất
TRệ VI T (TVSC) nhỏ lẻ đang b thu hẹp dẫn thì các công ty bánh kẹo lớn
trong n ớc ngày càng khẳng đ nh đ ợc v thế quan trọng
168 Ng c Khánh, Ba Đình, HƠ N i của mình trên th tr ờng với sự đa dạng trong sản phẩm,
Tel : (84) 4 6273 2059 chất l ợng khá t t, phù hợp với khẩu v của ng ời Việt
Nam, cạnh tranh rất t t với hàng nhập khẩu.
Fax : (84) 4 6273 2058
Một đặc đi m khá quan trọng của ngành bánh kẹo đó là
nguyên vật liệu đầu vào nhập khẩu của ngành bánh kẹo
chiếm tỷ trọng khá lớn, trong đó bột mì (nhập khẩu gần
nh toàn bộ), đ ờng (nhập khẩu một phần). Chính vì vậy,
sự tăng giá của các nguyên vật liệu này trên th tr ờng thế
giới trong thời gian gần đây, và khả năng tăng tiếp trong
thời gian tới sẽ gây ảnh h ởng nhất đ nh đến giá thành
sản phẩm bánh kẹo. Theo nhận đ nh của chúng tôi, trong
b i cảnh giá các nguyên vật liệu đầu vào chủ yếu là
đ ờng và bột mì có xu h ớng tăng cao vào cu i năm
2010 và đầu năm 2011, cộng với một s yếu t khác nên
nhi u khả năng giá bánh kẹo vụ Tết Nguyên đán 2011 sẽ
tăng từ 10-15%.
.
Mặc dù giá bánh kẹo sẽ tăng nh ng nhu cầu tiêu dùng sản
phẩm này vẫn có xu h ớng tăng từ nay đến Tết Nguyên
đán 2011, do kinh tế Việt Nam phục h i kinh tế khá t t
sau khủng hoảng, trong khi lạm phát đ ợc duy trì ở mức
chấp nhận đ ợc (8%). Ngoài ra, dân s với quy mô lớn,
cơ cấu dân s trẻ, tỷ lệ dân c thành th tăng khá cũng
khiến cho Việt Nam trở thành một th tr ờng ti m năng
v tiêu thụ hàng l ơng thực thực phẩm trong đó có bánh
kẹo. Theo ớc tính của BMI, sản l ợng bánh kẹo tại Việt
Nam năm 2010 sẽ đạt khoảng 100.400 tấn. Dự kiến tăng
tr ởng v doanh s năm 2011 là 10%, cao hơn so với con
s 5,43% và 6,12% của năm 2009 và 2010.

Hiện nay có 4 doanh nghiệp bánh kẹo (Bibica, Hải Hà,


Kinh đô mi n Bắc và Kinh đô mi n Nam) niêm yết trên
sàn giao d ch chứng khoán. Các doanh nghiệp này đư
khẳng đ nh đ ợc th ơng hiệu gắn với các dòng sản phẩm
chủ lực của mình, cạnh tranh khá tôt với hàng ngoại nhập.
Tuy nhiên, các doanh nghiệp này đang phải đ i mặt với
việc chi phí sản xuất tăng cao trong khi giá bán tăng chậm
đ cạnh tranh, đi u này có th gây ảnh h ởng nhất đ nh
đến lợi nhuận doanh nghiệp.
 T ng quan chung v ngƠnh bánh k o
 Các yếu t tác đ ng đến ngƠnh bánh k o
trong thời gian tới
 Phơn tích SWOT ngƠnh bánh k o
 Tri n v ng phát tri n ngƠnh
 Phơn tích công ty c phần Bibica
1

 Phơn tích công ty bánh k o H i HƠ


Page

 Phơn tích công ty CP chế biến thực phẩm


Kinh đô mi n Bắc
 Phơn tích công ty c phần Kinh đô
BÁO CÁO NGÀNH BÁNH K O
THÁNG 8 NĂM 2010

TRI N V NG NGÀNH BÁNH K O

1. T ng quan chung v ngƠnh bánh k o


1.1. Quá trình phát tri n vƠ đ c đi m của ngƠnh bánh k o Vi t Nam

Trong những năm gần đây, cùng với sự phát tri n của n n kinh tế và sự gia tăng trong quy mô dân s với cơ
cấu trẻ, bánh kẹo là một trong những ngành có t c độ tăng tr ởng cao và ổn đ nh tại Việt Nam. Tổng giá tr
th tr ờng ớc tính năm 2009 khoảng 7673 tỷ đ ng1, tăng 5,43% so với năm 2008 – đây là mức tăng thấp
nhất k từ năm 2005 do tác động của cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu. Tuy nhiên, sự h i phục của n n
kinh tế sau khủng hoảng đư tác động tích cực đến nhu cầu tiêu dùng bánh kẹo, theo đó doanh s ngành bánh
kẹo đ ợc dự tính tăng tr ởng khoảng 6,12% và 10% trong năm 2010-2011. Theo báo cáo của BMI v ngành
thực phẩm và đ u ng, t c độ tăng tr ởng doanh s của ngành bánh kẹo (bao g m cả socola) trong giai đoạn
2010-2014 ớc đạt 8-10%2.

Ngành bánh kẹo Việt Nam có các đặc đi m sau:

Thứ nhất: Nguyên vật liệu đầu vào chính của ngành bánh kẹo bao g m bột mì, đ ờng, còn lại là sữa, trứng và
các nguyên vật liệu khác. Trong đó, nguyên vật liệu phải nhập khẩu là bột mì (gần nh toàn bộ), và đ ờng
(nhập 1 phần), h ơng liệu và 1 s chất phụ gia, chiếm tỷ trọng khá lớn trong giá thành. Chính vì vậy sự biến
động của giá bột mì, đ ờng trên th tr ờng thế giới sẽ có những tác động nhất đ nh đến giá thành của bánh
kẹo.

Thứ hai: Th tr ờng bánh kẹo Việt Nam có tính chất mùa vụ khá rõ nét. Sản l ợng tiêu thụ th ờng tăng mạnh
vào thời đi m từ tháng 8 Ểm l ch (Tết Trung thu) đến Tết Nguyên Đán với các mặt hàng chủ lực mang
h ơng v truy n th ng Việt Nam nh bánh trung thu, kẹo cứng, m m, bánh qui cao cấp, các loại mứt, hạt.
Trong khi đó, sản l ợng tiêu thu bánh kẹo khá chậm vào thời đi m sau Tết Nguyên đán và mùa hè do khí hậu
nắng nóng.

Thứ ba: Dây chuy n công nghệ sản xuất bánh kẹo của các doanh nghiệp khá hiện đại và đ ng đ u, đ u đ ợc
nhập khẩu từ các qu c gia nổi tiếng v sản xuất bánh kẹo nh công nghệ cho bánh phủ socola (Hàn qu c),
công nghệ bánh quy (Đan mạch, Anh, Nhật)…

Thứ tư: Việt Nam là một th tr ờng ti m năng với t c độ tăng tr ởng cao (10-12%) so với mức trung bình
trong khu vực (3%) và trung bình của thế giới (1-1,5%). Nguyên nhân là do, mức tiêu thụ bánh kẹo bình quân
của Việt Nam hiện nay vẫn khá thấp (1,8 kg/ng ời/năm) so với trung bình của thế giới là 2,8kg/ng ời/năm.

1.2. Môi trường kinh doanh ngƠnh bánh k o Vi t Nam

Th phần của các công ty trong ngƠnh

Hiện nay, với 86 triệu dân, Việt Nam trở thành một th tr ờng tiêu thụ bánh kẹo khá ti m năng không ch đ i
với doanh nghiệp trong n ớc mà cả các công ty n ớc ngoài. Theo ớc tính, hiện có khoảng 30 doanh nghiệp
2

trong n ớc, hàng trăm cơ sở sản xuất nhỏ và một s công ty nhập khẩu bánh kẹo n ớc ngoài đang tham gia
Page

th tr ờng. Các doanh nghiệp trong n ớc với một loạt các tên tuổi lớn nh Kinh đô (bao g m cả Kinh đô

1
Vietnam Food and Drink report, BMI, Q3-2010, bao g m cả bánh kẹo và socola
2
Vietnam Food and Drink report, BMI, Q3-2010
BÁO CÁO NGÀNH BÁNH K O
THÁNG 8 NĂM 2010

mi n Nam và Kinh đô mi n Bắc), Bibica, Hải Hà, Hữu Ngh , Orion Việt Nam ớc tính chiếm tới 75-80% th
phần còn bánh kẹo ngoại nhập ch chiếm 20%-25%. Các doanh nghiệp trong n ớc ngày càng khẳng đ nh
đ ợc v thế quan trọng của mình trên th tr ờng với sự đa dạng trong sản phẩm (cho nhi u đ i t ợng khách
hàng khác nhau), chất l ợng khá t t, phù hợp với khẩu v của ng ời Việt Nam . Trong khi đó, các cơ sở sản
xuất nhỏ lẻ đang dần dần b thu hẹp v quy mô sản xuất do v n ít, công nghệ lạc hậu, thiếu sự đảm bảo v
chất l ợng vệ sinh an toàn thực phẩm

Hình 1: Th phần của th trường bánh k o

Nguồn: Cơ sở dữ liệu của TVSC

Cạnh tranh của các DN trong nước với hƠng nhập khẩu

Cách đây 10 năm, phần lớn bánh kẹo l u thông trên th tr ờng n ớc ta đ u là hàng của Trung Qu c, Thái
Lan và Malaysia nhập v . Tuy nhiên 7-8 năm trở lại đây, các th ơng hiệu bánh kẹo trong n ớc đư bắt đầu
phát tri n và khẳng đ nh đ ợc tên tuổi tại th tr ờng nội đ a lẫn xuất khẩu nhờ chât l ợng t t, giá thành ổn
đ nh hơn so với hàng nhập. u thế của các doanh nghiệp trong n ớc có đ ợc là do:

Thứ nhất: đa phần các sản phẩm trong n ớc đ u có giá thấp hơn các sản phẩm bánh kẹo nhập khẩu (chính
ngạch) từ 10% - 20%.

Thứ hai: Xét v góc độ chất l ợng, sản phẩm trong n ớc hiện nay không h thua kém so với sản phẩm nhập
khẩu, thậm chí còn ngon hơn, nhờ trang b dây chuy n thiết b hiện đại nhập từ Nhật và châu Ểu, sử dụng
nguyên liệu bơ, sữa nhập khẩu từ New Zealand, Đan Mạch, Hà Lan… Đ ng thời các doanh nghiệp áp dụng
hầu hết các tiêu chuẩn qu c tế nh HACCP, ISO 9001-2010 vào quá trình sản xuất nên đư đáp ứng đ ợc th
tr ờng xuất khẩu.

Thứ ba: Tỷ giá đang dần đóng vai trò khá quan trọng trong việc đẩy mạnh xuất khẩu và giảm nhập khẩu lĩnh
vực bánh kẹo. Với việc thực hiện phá giá nội tệ trong su t thời gian vừa qua gây khó khăn cho các DN nhập
khẩu và tạo cơ hội lớn cho các DN trong n ớc chiếm lĩnh th tr ờng nội đ a, khẳng đ nh th ơng hiệu của
mình.

Nh vậy, tr ớc những lợi thế v giá rẻ, v chất l ợng và minh bạch v thông tin, ngu n g c rõ ràng, bánh kẹo
nội đang có u thế trong cuộc chiến giành th phần. Nếu nh những quy đ nh v nhưn mác hàng hóa nhập
khẩu đ ợc quản lý chặt chẽ hơn, ràng buộc nhi u hơn v việc dán tem nhập khẩu với các ghi chú bắt buộc
3

phải có nh đơn v nhập khẩu, nơi sản xuất, hạn sử dụng, ngày sản xuất và tích cực ch ng nhập lậu dạng ti u
Page

ngạch… thì bánh kẹo nội có th sẽ tăng th phần nhi u hơn ngay trên “sân nhà”.
BÁO CÁO NGÀNH BÁNH K O
THÁNG 8 NĂM 2010

2. Các yếu t tác đ ng đến ngƠnh bánh k o trong thời gian tới
2.1. Các yếu t tác đ ng đến chi phí đầu vƠo

2.1.1. Giá của các nguyên vật liệu đầu vào

Nguyên vật liệu đầu vào chính của ngành bánh kẹo bao g m bột mì, đ ờng, còn lại là sữa, trứng và các
nguyên vật liệu khác. Trong đó, nguyên vật liệu phải nhập khẩu là bột mì (gần nh toàn bộ), đ ờng (nhập 1
phần), h ơng liệu và 1 s chất phụ gia, chiếm tỷ trọng khá lớn trong giá thành.

Di n biến giá b t mì

Đ i với các doanh nghiệp sản xuất bánh kẹo thì bột mì là mộtt trong những nguyên vật liệu đầu vào quan
trọng và đ ợc nhập khẩu là chủ yếu. Chính vì vậy, giá bột mì sẽ tác động đến chi phí sản xuất dựa trên sự
biến động của giá lúa mì thế giới và tỷ giá USD/VND.

Trong 8 tháng đầu năm 2010, trên th tr ờng thế giới giá lúa mì có nhi u diễn biến bất th ờng. Cụ th , giá lúa
mỳ t ơng lai giao d ch trong tháng 8 tại Chicago, Mỹ đư tăng đến 80% so với 1 tháng tr ớc, và đạt mức cao
kỷ lục trong vòng 23 năm qua. Giá lúa mỳ tăng chóng mặt bắt ngu n từ nguyên nhân n ớc Nga đư ngừng
xuất khẩu lúa mỳ. Hạn hán nghiêm trọng ở nhi u n ớc trên thế giới đư khiến sản l ợng nhi u loại cây l ơng
thực sụt giảm mạnh, trong đó có lúa mỳ. Nếu tình trạng khô hạn và lũ lụt tiếp tục kéo dài ở nhi u n ớc, nguy
cơ thiếu l ơng thực sẽ ngày càng cao và không loại trừ khả năng tái diễn một cuộc khủng hoảng l ơng thực.

B ng 1: Dự báo s n lượng vƠ t n kho lúa mì năm 2010-2011

S n lượng (Tr. T n) Mùa vụ 2008-09 Mùa vụ 2009-10 Mùa vụ 2010-11 Mùa vụ 2010-11

Dự báo 6/2010 Dự báo 8/2010

Giá tr s n xu t 684 682 676 651

T n kho 178 196 194 188

Nguồn: http://blog.euromonitor.com/2010/08/global-wheat-price-forceast-for-2010-and-2011.html

Hiện nay Trung qu c và EU là 2 nhà sản xuất lúa mì lớn nhất thế giới với khoảng 1/3 sản l ợng toàn cầu,
trong khi đó sản l ợng lúa mì của Nga ch chiếm khoảng 10%. Tuy nhiên, do tình hình hạn hán và nắng nóng
trong mùa hè năm nay nên sản l ợng lúa mì của Nga sụt giảm mạnh. Đầu tháng 8/2010, Tổ chức nông l ơng
thế giới (FAO) dự báo sản l ợng lúa mì vụ 2010-2011 sẽ giảm khoảng 3% so với vụ tr ớc (Bảng 1). Do sản
lượng lúa mì giảm nên nhiều khả năng giá lúa mì trong nửa cuối năm 2010 và đầu năm 2011 sẽ tiếp tục
tăng cao. Giá lúa mì thế giới tăng cao cộng với VND b giảm giá khiến cho giá bột mì sẽ tăng cao.
4
Page
BÁO CÁO NGÀNH BÁNH K O
THÁNG 8 NĂM 2010

Hình 2: Di n biến giá lúa mì giao tư ng lai tại SGD Chicago

Giao tháng 9/2010

Giao tháng 12/2010

Giao tháng 3/2011

Nguồn: http://data.tradingcharts.com/futures/quotes/W.html

Di n biến giá đường

Đ ờng cũng là một nguyên vật liệu rất quan trọng ảnh h ởng đến giá thành trong bánh kẹo. Cùng với tình
trạng chung của thế giới, VN đang xẩy ra hiện t ợng cung không đáp ứng đ ợc cầu - khi diện tích nguyên
liệu cho ngành đ ờng có xu h ớng giảm, và công suất t i đa của cả n ớc mới ch đáp ứng đ ợc 75% nhu cầu
tiêu thụ trong n ớc. Mặc dù cu i tháng 7/2010, Bộ Công Th ơng đư cho phép nhập khẩu thêm 100.000 tấn
đ ờng đ góp phần bình ổn giá, tuy nhiên, hiện nay trên th tr ờng, giá đ ờng vẫn đứng ở mức cao hơn từ
3.000 – 4.000 đ ng/kg so với h i tháng 5, kéo theo nhi u mặt hàng bánh kẹo tăng giá. Hiện nay giá đ ờng
cát bán lẻ tại các đại lý ở Hà Nội phổ biến ở mức 19.000 – 22000đ ng/kg, chủ yếu là đ ờng của các nhà máy
sản xuất đ ờng ở t nh Nghệ An.
5
Page
BÁO CÁO NGÀNH BÁNH K O
THÁNG 8 NĂM 2010

Hình 3: Dự báo nhu cầu đường Vi t Nam năm 2010

20 20%
18
kg/ng ời/năm 16 15%
14
12 10%
10
8 5%
6
4 0%
2
0 -5%
199519961997 19981999 200020012002 200320042005 20062007 200820092010

Tiêu thụ bình quân đầu ng ời Tăng tr ởng

Nguồn: Cơ sở dữ liệu của TVSC

Tr ớc diến biến cung cầu đ ờng hiện nay ở Việt Nam, nhiều khả năng giá đường sẽ tiếp tục tăng vào cuối
năm 2010, và đầu năm 2011 do một s nguyên nhân sau đây:

Thứ nhất, hiện nay sản l ợng đ ờng sản xuất nội đ a (tính theo công suất thiết kế t i đa của các nhà máy
khoảng 1 triệu tấn) vẫn ch a đáp ứng đ ợc nhu cầu tiêu dùng. Trong khi đó, các nhà máy đ ờng VN nhi u
năm qua không hoạt động đ ợc với công suất t i đa do thiếu nguyên liệu, l ợng cung đ ờng biến động hàng
năm phụ thuộc vào tình hình sản xuất mía nguyên liệu. Tuy nhiên, hiện nay l ợng mía nguyên liệu lại đang
có xu h ớng giảm nên trong 8 tháng đầu năm 2010 sản l ợng đ ờng mới đạt đ ợc 606,6 nghìn tấn. Do đó
sản l ợng đ ờng năm 2010 sẽ khó có th đạt đ ợc ở mức 1triệu tấn, cộng với l ợng đ ờng nhập khẩu theo
hạn ngạnh là 160 nghìn tấn chắc chắn sẽ không đủ đ đáp ứng nhu cầu nội đ a. Nhi u khả năng các nhà máy
sẽ phải sản xuất sớm hơn trong niên vụ 2009/2010 và hạn ngạnh nhập khẩu tăng lên đ có th bù đắp cho
l ợng đ ờng thiếu hụt.

Thứ hai, giá mía nguyên liệu trong những năm gần đây không ngừng tăng cao do các yếu t chi phí sản xuất
nh nhân công, phân bón, chi phí tài chính tăng lên. Trong khi đó, giá mía nguyên liệu chiếm tới 50% trong
tổng chi phí sản xuất đ ờng do đó giá thành sản xuất nội đ a khó có th giảm xu ng.

Hình 4: S n lượng đường s n xu t n i đ a năm 2009-2010

Nguồn: Tổng cục thống kê

Thứ ba, giá đ ờng thế giới đang ở mức cao, giá đ ờng tinh luyện London tháng 1/9/2010 là 542,4 USD/tấn.
6

Trong khi đó theo dự báo của USDA, các hiệp hội chế biến đ ờng qu c tế và các quỹ đầu cơ cho thất sản
Page

l ợng đ ờng thế giới niên vụ năm 2009/2010 có th sụt giảm do khí hậu thế giới thay đổi ảnh h ởng đặc biệt
tới các n ớc sản xuất, xuất khẩu đ ờng chính trên thế giới, và th tr ờng đ ờng tiếp tục lún sâu vào tình
trạng thâm hụt ngu n cung. Do đó, giá đ ờng thế giới sẽ giữ ở mức cao nh hiện nay.
BÁO CÁO NGÀNH BÁNH K O
THÁNG 8 NĂM 2010

Thứ tư, cầu v đ ờng sẽ tăng mạnh vào cu i năm do vào mùa vụ sản xuất bánh kẹo phục vụ Tết nguyên đán.

Chi phí của m t s các yếu t khác

Bên cạnh, sự tác động của giá một s nguyên vật liệu, các yếu t khác nh chi phí nhân công, lưi suất, giá
năng l ợng cũng tác động đến giá thành bánh kẹo. Hiện nay mặt bằng lưi suất cho vay của các ngân hàng
đang dao động ở mức khá cao từ 13-19%, và mức lưi suất này khó có th giảm xu ng do tác động của cả yếu
t liên quan đến quy đ nh nghiêm ngặt của NHNN nhằm đảm bảo tính an toàn của hệ th ng ngân hàng và các
yếu t khách quan khác. Trong khi chi phí nhân công th ờng đ ợc đi u ch nh hàng năm tùy thuộc vào lạm
phát và mức tăng tr ởng của từng doanh nghiệp sản xuất thì giá điện ch u sự quản lý của nhà n ớc, và có
nhi u khả năng sẽ tăng trong năm tới.

2.2. Các yếu t tác đ ng đến cầu trên th trường bánh k o

2.2.1. Tăng trưởng kinh tế và đặc điểm kinh tế

Với mức tăng tr ởng kinh tế t ơng đ i ổn đ nh, mức tăng l ơng đ u đặn, lạm phát đ ợc duy trì ở mức 8%
thì nhu cầu v thực phẩm nói chung và bánh kẹo nói riêng vào cu i năm 2010 và đầu năm 2011 sẽ có xu
h ớng tăng. Thêm vào đó, ch s ni m tin tiêu dùng tăng dần cũng là một yếu t cho thấy ng ời tiêu dùng sẽ
mạnh tay chi tiêu hơn.

Hình 5: M t s ch tiêu kinh tế của Vi t Nam qua các năm

GDP theo đầu người qua các năm Ch s ni m tin người tiêu dùng các năm

Ngu n: Nielsen – Vietnam Grocery Report August 2010 Ngu n: Nielsen Global Online Survey 2007-2010

Dân s với quy mô lớn, và cơ cấu dân s trẻ khiến cho Việt Nam trở thành một th tr ờng ti m năng v tiêu
thụ hàng l ơng thực thực phẩm trong đó có bánh kẹo. Theo báo cáo của ACNelsel tháng 8/2010, 56% dân s
Việt Nam ở độ tuổi d ới 30 có xu h ớng sử dụng nhi u bánh kẹo hơn cha ông họ tr ớc kia. Ngoài ra, thói
quen tiêu dùng nhi u bánh kẹo tại thành th trong khi tỷ lệ dân c khu vực này đang tăng dần lên (từ 20% lên
29,6% dân s ) có th khiến cho doanh s th tr ờng bánh kẹo tăng tr ởng mạnh trong thời gian tới.

2.2.2. Sở thích và xu hướng tiêu dùng sản phẩm trong năm

Xu h ớng tiêu dùng bánh kẹo trong nửa cu i năm 2010 và 2011 có một s đặc đi m sau đây:

Thứ nhất: Các mặt hàng mặt hàng bánh kẹo sản xuất trong nước đang được người dân ưa dùng nhiều
7

hơn. Các phong trào ủng hộ, khuyến khích dùng hàng Việt Nam đ ợc tuyên truy n, quảng cáo rộng rưi đư tác
Page

động mạnh đến xu h ớng tiêu dùng của nhân dân. Sự chuy n biến trong ý thức và xu h ớng tiêu dùng, ủng
hộ hàng trong n ớc cùng với các kênh phân ph i ngày càng thuận tiện, sản phẩm bánh kẹo nội vì thế cũng
đ ợc tiêu thụ nhi u hơn bởi chính khách hàng Việt. Ngoài ra, hàng loạt những lùm xùm xung quanh việc
BÁO CÁO NGÀNH BÁNH K O
THÁNG 8 NĂM 2010

bánh kẹo ngoại “dởm”, bánh kẹo mác ngoại chất l ợng khó ki m chứng, không đảm bảo chất l ợng tràn lan,
khiến ng ời tiêu dùng quay l ng với những sản phẩm “bắt mắt nh ng khó ki m chứng”. V phía mình, các
doanh nghiệp trong n ớc đư chủ động nâng cao v thế cạnh tranh và tìm lời giải cho bài toán v chất l ợng,
xuất xứ, vấn đ vệ sinh an toàn thực phẩm của bánh kẹo ngoại mà ng ời tiêu dùng đang e ngại bằng chính sự
đầu t nghiêm túc, tạo b ớc đột phá cho chất l ợng, mẫu mư bao bì và đ a ra nhi u sản phẩm mới phục vụ
th tr ờng. Thêm vào đó bánh kẹo n ớc ngoài hầu hết giá đ u rất cao so với hàng Việt, trong khi chất l ợng
ch t ơng đ ơng hàng nội .

Thứ hai: Tính phân khúc thị trường bánh kẹo trong năm nay khá rõ rệt, đặc biệt các nhà sản xuất bánh
kẹo phục vụ dịp Tết Trung thu và Nguyên đán có xu hướng tập trung vào dòng cao cấp, trong khi phân
khúc bánh kẹo bình dân đang bị thu hẹp dần. Ngoài việc phân chia th tr ờng theo sở thích nhu cầu của đ i
t ợng tiêu dùng, theo th tr ờng tiêu thụ thì các doanh nghiệp còn chú ý đến việc phân chia th tr ờng theo
thứ hạng của các dòng bánh kẹo vào các d p Lễ, Tết.

Đ i với dòng bánh Trung thu và Tết Nguyên Đán : Do nhu cầu của khách hàng biếu tặng là chủ yếu nên sự
phân cấp th hiện khá rõ rệt và đa dạng. Các dòng sản phẩm bánh cao cấp năm nay sẽ chiếm 4-6% th
tr ờng. Theo nhận đ nh, sức mua bánh trung thu của th tr ờng năm nay sẽ có nhi u khả quan do kinh tế
đang đ ợc phục h i. Hầu hết các công ty, cơ sở sản xuất đ u tăng sản l ợng ạt. Công ty Kinh Đô dự tính
sản l ợng năm nay là 1.900 tấn, tăng thêm 100 tấn so với Trung thu 2009. Th tr ờng bánh trung thu v n
70% dành đ biếu nên việc thu hẹp dòng cao cấp dù trong b i cảnh nào cũng khó xảy ra. Bởi vậy, xu h ớng
dòng bánh cao cấp đ ợc đầu t rất lớn ở phần “chất” bằng việc sử dụng các nguyên liệu đắt ti n và hình thức
sang trọng, cầu kỳ, bắt mắt. Năm nay, một đi m khác biệt lớn trong chiến d ch phân khúc của các công ty đó
là phân ph i hệ th ng bán hàng khá hợp lý, các đi m bán trung tâm ch chiếm 20-30% tổng s đại lý phân
ph i, còn lại là ra vùng ngoại thành và tràn ra các t nh.

Thứ ba: Các doanh nghiệp bánh kẹo sản xuất đa dạng các sản phẩm phục vụ nhiều nhóm khách hàng
khác nhau, ví dụ nh các dòng bánh chay hay bánh dành cho ng ời ăn kiêng, ng ời b bệnh ti u đ ờng đang
là lĩnh vực các hưng tập trung nhi u. Với đặc đi m đây là dòng bánh đánh vào tâm lý của ng ời tiêu dùng và
đ ợc tiêu thụ khá t t. Đ i với dòng bánh này, nguyên liệu đầu vào thấp nh ng mức giá khá cao do tập trung
vào một đ i t ợng ít khách hàng nên các doanh nghiệp bánh kẹo không ch sản xuất dòng bánh này trong loại
bánh Trung thu mà cả trong một s sản phẩm bánh kẹo khác.

3. Phân tích SWOT ngƠnh Bánh k o


3.1. Đi m mạnh (Strengths):

 Lực l ợng lao động d i dào với chi phí nhân công thấp

 Ng ời tiêu dùng Việt Nam, đặc biệt là nhóm khách hàng trẻ, thu nhập cao rất thích dùng các sản
phẩm có nhưn hiệu nổi tiếng. Chính vì vậy các sản phẩm bánh kẹo nếu đ ợc hậu thuận bằng chiến
l ợc đầu t và khuyếch tr ơng rầm rộ sẽ có th nhanh chóng thâm nhập đ ợc vào th tr ờng trong
n ớc.

 Khách hàng ở các đô th lớn nh Hà Nội, TP H Chí Minh có khả năng tiếp nhận thông tin và sản
phẩm ở mức độ cao
8

3.2. Đi m yếu (Weaknesses):


Page

 Cơ sở hạ tầng còn yếu: đ ờng bộ, đ ờng sắt, cảng bi n ch a đáp ứng đ ợc nhu cầu phát tri n kinh
tế và kết n i với thế giới
BÁO CÁO NGÀNH BÁNH K O
THÁNG 8 NĂM 2010

 Nguyên vật liệu đầu vào (bột mì, bánh kẹo) còn ch a chủ động đ ợc, phải nhập khẩu nên phụ thuộc
vào giá thế giới

 Có sự chênh lệch khá lớn v mức thu nhập giữa thành th và nông thôn, trong khi đó khuynh h ớng
tiêu dùng của ng ời dân lại phụ thuộc rất nhi u vào thu nhập

3.3. C h i (Opportunities):

 Việc gia nhập vào WTO năm 2007 có th sẽ đem lại nhi u lợi ích cho các nhà xuất khẩu do các
n ớc bạn hàng dỡ bỏ dẫn các rào cản th ơng mại đ i với Việt Nam.

 Việt Nam đang có những b ớc h i phục kinh tế khá ổn đ nh; tăng tr ởng GDP ổn đ nh; lạm phát
đ ợc duy trì ở mức 8% có th sẽ làm tăng chi tiêu của ng ời dân nói chung, và chi tiêu cho bánh
kẹo nói riêng.

 Cơ hội mua bán, sát nhập hoặc đầu t vào các doanh nghiệp bánh kẹo đ ợc cổ phần hóa

 Ng ời dân có xu h ớng tiêu dùng sản phẩm sản xuất trong n ớc

 Th tr ờng tiêu dùng nội đ a lớn có ti m năng tăng tr ởng cao, nhi u cơ hội xuất khẩu

 Thu nhập nguời dân ngày càng tăng và sự thay đổi trong xu h ớng tiêu dùng đang diễn ra mạnh mẽ,
đặc biệt tại khu vực thành th đư làm tăng nhu cầu tiêu dùng sản phẩm snacks, và các loại bánh kẹo
cao cấp

3.4. Thách thức:

 Các doanh nghiệp nhỏ, ti m lực tài chính yếu khó có th ch ng đỡ trong môi tr ờng cạnh tranh ngày
càng kh c liệt do việc gia nhập WTO mang lại.

 Giá bột mì và đ ờng đang có xu h ớng tăng vào cu i năm 2010 và đầu 2011 do ngu n cung hạn
chế, đi u này sẽ làm tăng giá thành sản phẩm. Giá thành sản phẩm tăng nhanh trong khi giá bán sản
phẩm ch tăng chậm sẽ ảnh h ởng đến tình hình lợi nhuận của các doanh nghiệp.

 VND có xu h ớng ngày càng giảm giá nên sẽ có những tác động nhất đ nh đến giá thành sản phẩm
do phải nhập khẩu một s nguyên vật liệu đầu vào nh bột mì, đ ờng, h ơng liệu, và một s chất
phụ gia khác.

4. Tri n v ng phát tri n ngƠnh


4.1. Tri n v ng v doanh s vƠ s n lượng bánh k o trong thời gian tới

Theo ớc tính của BMI, sản l ợng bánh kẹo tại Việt Nam năm 2008 vào khoảng 97.000 tấn, năm 2009 là
99.100 tấn đến năm 2010 sẽ đạt khoảng 100.400 tấn. Dự kiến tăng tr ởng v doanh s năm 2011 là 10%, cao
hơn so với con s 5,43% và 6,12% của năm 2009 và 2010 (2 năm này tăng tr ởng thấp nhất là do tác động
của cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu).
9
Page
BÁO CÁO NGÀNH BÁNH K O
THÁNG 8 NĂM 2010

Hình 6: Doanh s vƠ tăng trưởng v doanh s bán hƠng ngƠnh bánh k o

Nguồn: BMI report

Hình 7: S n lượng vƠ tăng trưởng v s n lượng ngƠnh bánh k o

Nguồn: BMI report

Bên cạnh tiêu dùng trong n ớc, tri n vọng xuất khẩu bánh kẹo cũng khá sáng sủa trong thời gian tới. Theo s
liệu th ng kê, kim ngạch xuất khẩu bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ c c của Việt Nam tháng 6/2010 đạt gần
28,42 triệu USD, chiếm 0,4% tổng kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng trong tháng, tăng 9,29% so với tháng
tr ớc, tăng 28,53% so với cùng tháng năm tr ớc, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu bánh kẹo và các sản phẩm
từ ngũ c c 6 tháng đầu năm lên gần 151,74 triệu USD, chiếm 0,39% tổng tr giá xuất khẩu, tăng 17,34% so
với cùng kỳ năm tr ớc.

4.2. Tri n v ng v giá bánh k o

Có th thấy rằng, giá bánh kẹo tại Việt Nam ít biến động thường xuyên như các sản phẩm khác mà
thường được giữ cố định trong một thời gian từ 3-6 tháng, và có xu hướng tăng lên chứ rất hiếm khi
giảm xuống. Trong b i cảnh giá các nguyên vật liệu đầu vào chủ yếu là đ ờng và bột mì có xu h ớng tăng
cao vào cu i năm 2010 và đầu năm 2011, cộng với một s yếu t khác nên nhi u khả năng giá bánh kẹo vụ
Tết Nguyên đán 2011 sẽ tăng từ 10-15%.
10
Page

.
BÁO CÁO NGÀNH BÁNH K O
THÁNG 8 NĂM 2010

BÁO CÁO PHỂN TệCH M T S CỌNG TY BÁNH K O

1. Công ty c phần Bibica


Mã CK: BBC

SƠn giao d ch: HOSE

Lĩnh vực: Bánh kẹo

THÔNG TIN GIAO D CH BI U Đ GIÁ

V n đi u lệ: 154,49 tỷ đ ng
Giá hiện tại: 25.000 đ ng
Giá cao nhất 52 tuần: 42.600 đ ng
Giá cao nhất 52 tuần: 25.500 đ ng
KLGD bình quân 10 ngày ~ 54.000 cp/ngày

C C UC ĐỌNG CH S TÀI CHệNH


Ch tiêu 2008 2009
Cổ đông T ng TƠi S n 606,2 736,8 1
nội bộ;
8,4% V n chủ sở hữu 494,4 523,3
Greystanes
Lt; 2,2%
Doanh thu Thuần 544,4 627
Lợi nhuận Thuần từ HĐKD 18,8 63,5
Cá nhân EBITDA 46,7 85,4
trong nước;
33,0%
EBIT 29,1 66,1
Lotte Hàn Lãi/(L ) từ HĐTC -1 19,7
NH NN&PT
Quốc;
NT TP. Lợi nhuận sau Thuế 20,9 57,3
38,4%
HCM; 2,7%
ROA 4,2% 8,5%
ROE 5,9% 11,3%
Quỹ Đầu tư
CK Y tế
EPS (đ ng) 1.352 3.64
Bản Việt ; Cá nhân Tổ chức P/E(Lần) 19,7 7,3
6,6% nước nước ngoài
ngoài; 3,9% khác; 4,8% BV (VNĐ) 31.884 33.932
PB (Lần) 0,8 0,8
Đơn vị: tỷ đồng
11
Page
BÁO CÁO NGÀNH BÁNH K O
THÁNG 8 NĂM 2010

Giới thi u chung

BBC ti n thân là Công ty bánh kẹo Biên Hòa, đ ợc thành lập năm 1998 từ việc cổ phần hóa 3 phân x ởng bánh, kẹo và
nha thuộc Công Ty đ ờng Biên Hòa. Năm 2007, Công ty bánh kẹo Biên Hòa chính thức đổi tên thành Công ty Cổ Phần Bibica.
Hiện nay, BBC là th ơng hiệu lớn thứ 2, ch sau Kinh Đô, với khoảng 8% th phần bánh kẹo trên cả n ớc. BBC đang chuy n dần
hoạt động sản xuất kinh doanh của mình từ phục vụ phân khúc th tr ờng bình dân sang các loại bánh kẹo cao cấp và h ớng tới
xuất khẩu ra th tr ờng thế giới.

Hoạt đ ng kinh doanh chính

Hoạt động sản xuất kinh doanh của BBC tập trung vào 5 nhóm sản phẩm chính bao g m: bánh, kẹo, nha, socola, và nhóm
sản phẩm dinh d ỡng.

Trong các nhóm sản phẩm này, dòng sản phẩm bánh mang lại doanh thu lớn nhất trong cơ cấu doanh thu của BBC, với
hơn 40% (trong đó, riêng bánh trung thu đóng góp khoảng 10% doanh thu). Nhóm sản phẩm kẹo chiếm khoảng 35%, và sản
phẩm dinh d ỡng chiếm khoảng 10% trong cơ cấu doanh thu của toàn công ty. Các sản phẩm của BBC đư khẳng đ nh đ ợc v trí
và th ơng hiệu trên th tr ờng nội đ a bao g m: các sản phẩm bánh biscuits & cookies nh bánh Goodies, và bánh Cookies
Socola Chip; các sản phẩm bánh bông lan nh Hura, và Hura Deli; các sản phẩm kẹo nh kẹo Juice, và kẹo cao cấp Exkool, và
sản phẩm socola nh Choco Bella và mới đây nhất là Chocopie Lotte và Lotte Pie. Trong các sản phẩm này, bánh biscuits &
cookies đóng góp khoảng 25% t trọng doanh thu của BBC,và giành đ ợc khoảng 20% th phần bánh khô trên toàn qu c. Bánh
Hura đang chiếm khoảng 20% tỷ trọng doanh thu và 30% th phần bánh bông lan trên toàn qu c.

Tình hình hoạt đ ng kinh doanh

Năm 2009, doanh thu của BBC là 627 tỷ đ ng, đạt 105% so với kế hoạch, và tăng 15% so với năm 2008. Lợi nhuận gộp là 2
186 tỷ đ ng, tăng 50% so với năm 2008; và lợi nhuận sau thuế là 57,3 tỷ đ ng, bằng 274% so với năm 2008, hoàn thành 190% kế
hoạch cả năm.

Sang 6 tháng đầu năm 2010, tổng doanh thu thuần của BBC là 208,05 tỷ đ ng, tăng 21,77% so với cùng kỳ năm 2009.
Tuy nhiên LNST ch đạt 5,35 tỷ đ ng, giảm 74,29 % so với cùng kỳ năm 2009 mặc dù trong quý 1, BBC lưi 8,15 tỷ đ ng. Kết
quả này đ ợc nhận đ nh là do sự tăng lên của chi phí đầu vào từ đầu năm cho đến nay và chi phí marketing cho các sản phẩm
mới Hura Deli (ra đời từ cu i năm 2009), và Lotte Pie (bắt đầu đ ợc sản xuất từ đầu tháng 3/2010). Ngoài ra, kết quả lỗ 2,8 tỷ
trong quý 2 là do một phần không nhỏ từ khoản chi phí khấu hao khoảng 5 tỷ/quý từ dây chuy n sản xuất chocopie tại nhà máy
BBC Miên Đông giai đoạn 2 với công suất 20 tấn bánh/ ngày. Trong khi đó, sản phẩm này ch a mang lại doanh thu đáng k cho
công ty.

Năm 2010, BBC đặt ch tiêu doanh thu 750 tỷ đ ng, tăng 18,5% so với thực hiện năm 2009. Lợi nhuận sau thuế 42,7 tỷ
đ ng, t ơng đ ơng 75% mức thực hiện năm 2009. Nh vậy, sau 6 tháng đầu năm, BBC đư thực hiện đ ợc 27,7% doanh thu cả
năm, và 13% lợi nhuận cả năm.

Nhận xét
Đi m n i bật:
12

 Với14 năm li n đạt danh hiệu hàng Việt Nam chất l ợng cao, th ơng hiệu BBC đư khẳng đ nh đ ợc v thế của mình trên
Page

phân khúc th tr ờng bánh kẹo Việt Nam, đ ợc ng ời tiêu dùng biết đến và tin t ởng.
BÁO CÁO NGÀNH BÁNH K O
THÁNG 8 NĂM 2010

 Đ i với ngu n nguyên liệu đầu vào, đặc biệt là mặt hàng đ ờng, BBC có lợi thế hơn các công ty khác trong cùng ngành
vì có quan hệ mật thiết với công ty Đ ờng Biên Hòa. Chính vì vậy, BBC nắm bắt khá k p thời biến động ảnh h ởng tới
giá đ ờng, cũng nh giảm thi u đáng k chi phí vận chuy n và l u kho.

 Hệ th ng phân ph i của BBC trải rộng khắp 64 t nh thành trên toàn qu c với trên 91 đại lý và trên 30.000 đi m bán lẻ.
Đi u này tạo cho các sản phẩm của BBC đ ợc biết đến ở khắp các vùng mi n và đ a ph ơng.

 Cho đến nay, trong quá trình thực hiện mục tiêu xư hội hóa ch ơng trình dinh d ỡng Qu c gia, BBC là đơn v duy nhất
trong ngành bánh kẹo đ ợc Viện Dinh D ỡng Việt Nam chọn làm đ i tác hợp tác phát tri n các sản phẩm dinh d ỡng và
chức năng. Chính bởi vậy, các sản phẩm dinh d ỡng mang th ơng hiệu BBC đ ợc ng ời tiêu dùng tin t ởng với chất
l ợng đư đ ợc đảm bảo và chứng thực.

 Hơn nữa, với sự hậu thuẫn của đ i tác chiến l ợc, và cũng là cổ đông lớn nhất, Lotte Confectionery từ quý 2/2008, BBC
nhận đ ợc nhi u sự trợ giúp của Tập đoàn này v công nghệ, v tính chuyên nghiệp trong bán hàng, tiếp th , nghiên cứu
phát tri n và quản lý tài chính. Hơn nữa, với sự trợ giúp của tập đoàn Lotte, BBC khá dễ dàng trong việc nhập khẩu sản
phẩm của Lotte, cũng nh xuất khẩu sản phẩm sang Hàn Qu c và sang các n ớc mà tập đoàn này có hệ th ng kênh phân
ph i.

 Dòng sản phẩm chocopie ra đời đang trở thành sản phẩm mũi nhọn của BBC với mục tiêu 2,7 triệu USD, t ơng đ ơng
với 40% sản l ợng sản xuất dành cho xuất khẩu sang hơn 15 n ớc trong hệ th ng phân ph i hiện có của Tập đoàn Lotte.
Với dòng sản phẩm này, Công ty đang hi vọng vào một sự đột phá mới v sản l ợng tiêu thụ tại th tr ờng qu c tế cuả
th ơng hiệu BBC.

Khó khăn:

 Do hầu hết hệ th ng máy móc công nghệ của BBC đ u nhập khẩu từ n ớc ngoài, nên công ty đang phải gánh ch u rủi ro
v tỷ giá khá lớn. Việc tăng lên của tỷ giá nh giai đoạn vừa qua đư làm ảnh h ởng không nhỏ tới chi phí khấu hao, dẫn 3
tới tăng chi phí sản xuất và giảm lợi nhuận của của Công ty.

 Hiện nay, các sản phẩm của BBC đang b cạnh tranh gay gắt bởi các sản phẩm cùng loại và cán sản phẩm thay thế nh
trái cây, và n ớc u ng trái cây.
13
Page
BÁO CÁO NGÀNH BÁNH K O
THÁNG 8 NĂM 2010

2. Công ty bánh k o H i HƠ
Mã CK: HHC

SƠn giao d ch: HOSE

Lĩnh vực: Bánh kẹo

THỌNG TIN GIAO D CH BI U Đ GIÁ

V n đi u lệ: 54,75 tỷ đ ng
Giá hiện tại: 45.700 đ ng
Giá cao nhất 52 tuần: 70.000 đ ng
Giá thấp nhất 52 tuần: 19.400 đ ng
KLGD bình quân 10 ngày ~ 52.000 cp/ngày

C C UC ĐỌNG CH S TÀI CHệNH


Ch tiêu 2008 2009
T ng TƠi S n 205,3 192,4
V n chủ sở hữu 107,9 117,3
Doanh thu Thuần 416 458,6
Công ty
Khác; Thuốc Là Lợi nhuận Thuần từ HĐKD 19,9 25,6
41,86% Việt Nam; EBITDA 38,7 42,5
51% 4
EBIT 25,2 28,1
Cổ đông Lãi/(L ) từ HĐTC -3,9 -0,7
nước
Lợi nhuận sau Thuế 19 20,4
ngoài;
0,13%
Chứng
ROA 9,3% 10,6%
Khoán ROE 34,7% 37,2%
Bảo Việt;
EPS (đ ng) 3.469 3.719
7,01%
P/E(Lần) 12,9 12
Sự ki n: Ngày 20/7/2010, ĐHCĐ của HHC thông qua
ph ơng án phát hành hơn 2,7 triệu cổ phiếu cho cổ BV (VNĐ) 18.719 20.226
đông hiện hữu, tỷ lệ 2:1, giá 20.000 đ ng/cp đ tăng PB (Lần) 2,4 2,2
v n lên 82,125 tỷ đ ng. S ti n thu đ ợc sẽ đ ợc dùng
đ trả ti n thuê đất tại VSIP Bắc Ninh. Thời gian dự Đơn vị: tỷ đồng
kiến phát hành là quý IV năm 2010.
14
Page
BÁO CÁO NGÀNH BÁNH K O
THÁNG 8 NĂM 2010

Giới thi u chung


HHC đ ợc thành lập năm 1960, với ti n thân là x ởng sản xuất n ớc mắm và magi. Cho đến nay, HHC đư trở thành một
trong những doanh nghiệp sản xuất bánh kẹo lớn nhất VIệt Nam với sản l ợng trung bình hàng năm trên 15.000 tấn.

V cơ cấu sản phẩm, kẹo các loại vẫn là dòng sản phẩm chủ lực của HHC trong nhi u năm, với doanh thu chiếm khoảng
76% trong cơ cấu doanh thu của cả Công ty. Cho đến nay, HHC chiếm 6,5% th phần cả n ớc tính theo doanh thu, sau KDC và
BBC; và là doanh nghiệp sản xuất kẹo lớn thứ 2 Việt nam, chiếm 14% th phần kẹo cả n ớc, ch sau BBC.

Ngoài ra, bánh kem x p, bánh quy & cracker cũng là những sản phẩm truy n th ng của HHC, với tỷ trọng đóng góp vào
trong cơ cấu doanh thu trung bình các năm là khoảng 22%.

Các sản phẩm khẳng đ nh th ơng hiệu HHC trên th tr ờng bao g m: kẹo CHEW HAIHA, kẹo Jelly CHIP HAIHA, kẹo
cây HAIHAPOP, bánh x p cuộn MINIWAF, bánh m m cao cấp phủ sôcôla với các nhưn hiệu: Long-pie, Long-cake, Hi-pie, và
Lolie.

Tình hình hoạt đ ng kinh doanh

Năm 2009, Doanh thu bán hàng của HHC là 460,4 tỷ đ ng, đạt 102,31% so với kế hoạch, tăng 9,92% so với năm 2008.
Tổng chi phí tăng 9,11% so với năm 2008, thấp hơn t c độ tăng tr ởng của doanh thu. Chính vì vậy, tổng lợi nhuận tr ớc thuế
năm 2009 tăng cao, đạt 27,15 tỷ đ ng, tăng 22,94 % so với năm 2008, và hoàn thành 117,03% so với kế hoạch. Lợi nhuận sau
thuế của HHC năm 2009 là 20,4 tỷ đ ng.

Kết thúc quý 1/2010, HHC đạt doanh thu thuần 137.94 tỷ đ ng và lợi nhuận sau thuế hơn 5 tỷ đ ng. Các ch tiêu doanh
thu và lợi nhuận quý này đ u tăng so với cùng kỳ năm tr ớc, t ơng đ ơng 13% và 10%. Kết quả này đạt đ ợc là do đặc đi m thời
vụ của ngành sản xuất bánh kẹo và do Tết Nguyên đán đến muộn (vào giữa tháng 2) nên doanh thu bán hàng quý 1 tăng cao, dẫn
đến lợi nhuận trong kỳ báo cáo cũng tăng so với cùng kỳ năm tr ớc. 5
Sang đến quý 2/2010, doanh thu thuần v bán hàng và cung cấp d ch vụ của HHC đạt 86,71 tỷ đ ng, tăng 1,41 tỷ đ ng,
t ơng ứng 1,65% so với quý II/2009, lũy kế 6 tháng đầu năm đạt 224,66 tỷ đ ng. Lợi nhuận sau thuế quý II/2010 đạt 1,53 tỷ
đ ng, tăng 50 triệu đ ng, t ơng ứng 3,38% so với cùng kỳ năm ngoái, lũy kế 6 tháng đầu năm đạt 6,59 tỷ đ ng.

Trong năm 2010, HHC đặt mục tiêu doanh thu đạt 485 tỷ đ ng, và lợi nhuận sau thuế đạt 18,75 tỷ đ ng. Nh vậy, cho đến
6 tháng đầu năm 2010, HHC đư hoàn thành đ ợc 46% mục tiêu doanh thu năm và 35% mục tiêu lợi nhuận năm. Do đặc đi m của
ngành sản xuất bánh kẹo, quý 3 và 4 th ờng mang lại doanh thu và lợi nhuận cao gấp 1,5 đến 2 lần 2 quý đầu năm, chúng tôi tin
t ởng rằng HHC sẽ có nhi u thuận lợi đ hoàn thành ch tiêu doanh thu và lợi nhuận của năm 2010.

Nhận xét

Đi m n i bật:

 Sau gần 50 năm hoạt động và phát tri n, cho đến nay, HHC đư từng b ớc khẳng đ nh đ ợc th ơng hiệu và v trí của
mình trên th tr ờng nội đ a.

 Khác với các công ty lớn khác trong cùng ngành nh NKD, KDC và BBC, sản phẩm bánh kẹo của HHC chủ yếu phục
vụ cho đ i t ợng khách hàng bình dân, do đó, mức độ cạnh tranh của công ty so với các công ty khác trong cùng ngành
là khá thấp.
15

 Dòng kẹo chew của HHC luôn giữ v trí s 1 v công nghệ, uy tín và th ơng hiệu trên th tr ờng.
Page

 Trong năm 2010, HHC có kế hoạch di dời nhà máy tại Hà Nội và đầu t xây dựng nhà máy mới tại khu công nghiệp
VSIP Bắc Ninh. Tại nhà máy cũ, khu đất rộng 2,2 ha tại s 25 Tr ơng Đ nh, quận Hai Bà Tr ng, Hà Nội, HHC dự kiến
BÁO CÁO NGÀNH BÁNH K O
THÁNG 8 NĂM 2010

sẽ xây dựng trung tâm th ơng mại, văn phòng cho thuê. Hiện nay, HHC đang kêu gọi nhà đầu t , theo đó, HHC góp
quy n sử dụng đất và phía đ i tác góp v n bằng ti n mặt. Khu đất này đ ợc ví là “khu đất vàng” tại Hà Nội, kỳ vọng sẽ
mang lại lợi nhuận lớn cho HHC trong t ơng lai.

Khó khăn:

 Mặt hàng bánh qui & cracker ch u sự cạnh tranh gay gắt từ sản phẩm cùng loại của các đ i thủ cạnh tranh trong và ngoài
n ớc.

 Chi phí nguyên vật liệu (đ ờng, sữa bột, bột mỳ, và gluco) chiếm 65-70% giá thành sản phẩm, trong đó đ ờng là nguyên
liệu chiếm tới 25% tổng chi phí nguyên liệu đầu vào của các sản phẩm kẹo Hải Hà. Trong khi HHC không th đi u ch nh
ngay giá bán ra sản phẩm trong ngắn hạn, việc giá nguyên vật liệu biến động sẽ ảnh h ởng tới kết quả sản xuất kinh
doanh của Công ty.

6
16
Page
BÁO CÁO NGÀNH BÁNH K O
THÁNG 8 NĂM 2010

3. Công ty CTCP Chế Biến Thực Phẩm Kinh Đô Mi n Bắc


Mã CK: NKD

SƠn giao d ch : HOSE

Lĩnh vực: Bánh k o

THỌNG TIN GIAO D CH BI U Đ GIÁ

V n đi u lệ: 147,553 tỷ đ ng
Giá cao nhất 52 tuần: 61.200
Giá thấp nhất 52 tuần: 26.000
Giá hiện tại: 43.700
KLGD bình quân 10 ngày: 66.278 cp

C C UC ĐỌNG CH S TÀI CHệNH

Ch tiêu 2008.00 2009.00


T ng TƠi S n 585.35 599.06
V n chủ sở hữu 217.43 264.10
Doanh thu Thuần 689.30 767.70
Lợi nhuận Thuần từ HĐKD 1.40 100.50
EBITDA 52.90 153.40
7
EBIT 19.30 113.50
Lãi/(L ) từ HĐTC -73.30 4.60
Lợi nhuận sau Thuế 0.95 79.60
ROA 0.00 0.15
ROE 0.00 0.32
EPS (đ ng) 77.00 5394.00
P/E(Lần) 556.70 8.00
BV (VNĐ) 17451.00 17444.00
PB (Lần) 2.50 2.50

Đơn vị: tỷ đồng


Sự ki n: Ph ơng án sát nhập KDC, NKD, KIDO đư đ ợc đại
hội đ ng cổ đông th ờng niên (7/5/2010) thông qua
17
Page
BÁO CÁO NGÀNH BÁNH K O
THÁNG 8 NĂM 2010

Giới thi u chung


Công ty Cổ phần Chế biến thực phẩm Kinh Đô mi n Bắc (Kinh Đô mi n Bắc) đ ợc thành lập năm 2000 bởi các cổ đông
sáng lập là th nhân và Công ty TNHH Xây dựng và Chế biến thực phẩm Kinh Đô (nắm 60% v n cổ phần tại thời đi m thành
lập). Kinh Đô mi n Bắc chính thức hoạt động k từ ngày 1 tháng 9 năm 2001 và bắt đầu niêm yết với mư chứng khoán NKD ngày
15/12/2004 trên sàn giao d ch chứng khoán TP H Chí Minh.

Hoạt đ ng kinh doanh chính


Hoạt động sản xuất kinh doanh của NKD tập trung vào các mảng chính: Sản xuất chế biến thực phẩm, thực phẩm công
nghệ và bánh cao cấp các loại. Mua bán l ơng thực, thực phẩm. Các sản phẩm chính của công ty bao g m: Bánh kẹo cao cấp các
loại g m Bánh Bakery, bánh Snack, bánh Cracker, Minirol & Layer Cake, bánh mỳ, bánh trung thu, sản phẩm kẹo đ ờng
Chocolate, kẹo cứng, kẹo m m.

Với hệ th ng phân ph i bao phủ khắp 28 t nh thành ph phía Bắc và trên 40 nhà phân ph i kết hợp với hơn 20.000 cửa
hàng bán lẻ và siêu th Công ty đư chiếm lĩnh đ ợc 30% th phần Mi n Bắc

Kết qu kinh doanh 6 tháng đầu năm 2010 vƠ kế hoạch năm 2010
Theo BCTC, quý II/2010, NKD đạt 149,36 tỷ đ ng doanh thu từ hoạt động kinh doanh chính , tăng 7,1 tỷ đ ng so với
142,22 tỷ đ ng đạt đ ợc vào quý II/2009, doanh thu từ hoạt động tài chính đạt 8,23 tỷ đ ng, ch a bằng một nửa so với mức 17,64
tỷ đ ng đạt đ ợc vào cùng kỳ năm 2009. Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp d ch vụ của NKD là 34,16 tỷ đ ng, tăng 16,16%
so với mức 29,41 tỷ đ ng lợi nhuận gộp đạt đ ợc vào cùng kỳ năm 2009. T ng lợi nhuận sau thuế quý II/2010 của NKD lƠ 729
tri u đ ng, giảm mạnh so với mức 19,82 tỷ đ ng đạt đ ợc cùng kỳ năm 2009. LNST của cổ đông công ty mẹ quý II/2010 là 713
triệu đ ng. Kế hoạch kinh doanh năm 2010:
8
Doanh thu: 920 tỷ

Lợi nhuận tr ớc thuế: 120 tỷ

Cổ tức bằng ti n mặt 24%

Nhận xét
Thuận lợi:

 Th ơng hiệu và sự hỗ trợ từ Kinh Đô: NKD nhận đ ợc sự hỗ trợ rất lớn từ công ty mẹ, th ơng hiệu Kinh Đô với bi u
t ợng v ơng miện đư trở nên quá quen thuộc với đa s ng ời tiêu dùng trên mọi mi n đất n ớc. Hiện nay các sản phẩm do
Kinh Đô mi n Bắc sản xuất đ u đ ợc mang nhưn hiệu Kinh Đô với cùng một tiêu chuẩn chất l ợng. Đây không ch là một
lợi thế của Công ty tại th tr ờng nội đ a mà còn là một lợi thế rất lớn khi Công ty tiến hành xuất khẩu sản phẩm ra th
tr ờng n ớc ngoài. Bên cạnh đó, Công ty cũng nhận đ ợc rất nhi u sự hỗ trợ từ Kinh Đô trên nhi u mặt hoạt động nh
quản tr - kế toán chính sách quảng cáo, nhân sự đào tạo, đầu t …

 Hệ th ng phân ph i - Bakery đa dạng, trưi rộng toàn th tr ờng: Công ty có Hệ th ng phân ph i trải rộng khắp 28 t nh
thành phía bắc với 41 nhà phân ph i và hơn 20.000 cửa hàng bán lẽ, siêu th . Hệ th ng bakery của Công ty g m 4 cửa
hàng lớn đặt tại các v trí trung tâm chiến l ợc cũng góp phần đáng k vào việc đa dạng kênh phân ph i và đặc biệt có ảnh
h ởng quan trọng trong việc làm gia tăng giá tr th ơng hiệu sản phẩm và hình ảnh Công ty.
18

 V trí đ a lý của Nhà máy thuận lợi - Chi phí đầu t đất đ xây dựng nhà máy thấp - Ti m năng mở rộng diện tích nhà
Page

x ởng lớn: Với diện tích khoảng 28.000 m2, Nhà máy đ ợc xây dựng ngay mặt đ ờng Qu c lộ 5 - trục giao thông quan
trọng giữa Thủ đô Hà Nội và thành ph cảng Hải Phòng; đ a phận th trấn Bần Yên Nhân đ ợc đánh giá là cửa ngõ của
Thủ đô Hà Nội nên rất thuận lợi không ch đ i với việc vận chuy n sản phẩm đến th tr ờng Hà Nội, Hải Phòng và các
BÁO CÁO NGÀNH BÁNH K O
THÁNG 8 NĂM 2010

t nh thành phía Bắc mà còn thuận tiện cho việc xuất khẩu sản phẩm tới các th tr ờng ti m năng nh Đài Loan, H ng
Kông, Nhật Bản thông qua Cảng Hải Phòng.

 Lợi thế cạnh tranh của các sản phẩm chiến l ợc: Công Ty CP CBTP Kinh Đô - Mi n Bắc chiếm khoảng 30% th phần
bánh kẹo khu vực phía bắc (từ Hà tĩnh trở ra) và khai thác chủ yếu vào các dòng sản phẩm truy n th ng từ lâu là thế mạnh
của công ty:

o Sản phẩm bánh mì công nghiệp: sản phẩm này hiện nay đ ợc tiêu thụ rất mạnh tại th tr ờng các t nh phía Bắc, đ ợc
ng ời tiêu dùng đặc biệt a thích. Dây chuy n sản xuất sản phẩm luôn hoạt động hết công suất nh ng cung vẫn
không đáp ứng đ ợc cầu sản phẩm trên th tr ờng. Doanh thu sản phẩm này luôn ổn đ nh, chiếm từ 25 đến 30% tổng
doanh thu.

o Sản phẩm bánh snack: đ ợc sản xuất ngay tại Nhà máy H ng Yên, phục vụ trực tiếp cho th tr ờng mi n Bắc, do đó
giá bán sản phẩm có lợi thế cạnh tranh. Các công ty, cơ sở sản xuất bánh kẹo tại mi n Bắc thì ch a sản xuất đ ợc
bánh snack do ch a đầu t vào dây chuy n sản phẩm này. Sản phẩm cùng loại trên th tr ờng mi n Bắc do các công
ty khác sản xuất tại mi n Nam, vận chuy n ra mi n Bắc tiêu thụ; do đó chi phí vận chuy n luôn chiếm phần đáng k .

o Bánh trung thu: đây là một trong những sản phẩm chiến l ợc của Công ty mang lại hiệu quả cao cho Công ty. Với
mẫu mư đẹp, đa dạng và sang trọng, chất l ợng bánh ngang tầm khu vực châu á, sản phẩm bánh Trung thu đ ợc tiêu
thụ mạnh tại th tr ờng mi n Bắc, đ ợc ng ời tiêu dùng tín nhiệm và a thích, ớc chiếm từ 30 - 40% th phần mi n
Bắc.

Khó khăn:

 Phạm vi hoạt động của công ty còn bó hẹp, ch thực sự phát tri n mạnh tại khu vực mi n Bắc

 Cùng với các sản phẩm ngoại nhập, cộng với sự phát tri n ngày càng lớn mạnh của các doanh ngiệp trong n ớc nh Hải
Hà, Hải Châu, Hữu Ngh …. Thì mức độ cạnh tranh trong ngành ngày càng kh c liệt, đây là thử thách rất lớn đ i với công 9
ty.

 Nguyên liệu đầu vào của công ty chủ yếu là đ ờng, bột mỳ, trứng, sữa, trong đó bột mỳ là nguyên liệu nhập khẩu… nên sự
tăng giảm của giá nguyên liệu đầu vào đ u ảnh h ởng tới giá của sản phẩm đầu ra.

 Yếu t lạm phát sẽ ảnh h ớng tới sức mua của khách hàng đ i với sản phẩm của công ty.
19
Page
BÁO CÁO NGÀNH BÁNH K O
THÁNG 8 NĂM 2010

4. Công ty c phần Kinh đô


Mã CK: KDC

SƠn giao d ch : HOSE

Lĩnh vực: Bánh kẹo

THỌNG TIN GIAO D CH BI U Đ GIÁ

V n đi u lệ: 1.002,434 tỷ đ ng
Current price: 50.500 đ ng
Giá cao nhất 52 tuần: 58.000 đ ng
Giá thấp nhất 52 tuần: 37.200 đ ng
KLGD bình quân 10 ngày ~ 186.709 cp/ngày

C C UC ĐỌNG CH S TÀI CHệNH

Ch tiêu 2008 2009


Công ty TNHH Xây
dựng và Chế biến
T ng TƠi S n 2,983.4 4,247.6
Thực phẩm Kinh đô, V n chủ sở hữu 2,075.92 2,418.02
11.04% Doanh thu Thuần 1,455.80 1,529.40
Lợi nhuận Thuần từ HĐKD -80.10 301.80
EBITDA 63.7 672.8 0
BGĐ, HĐQT,
Khác, 43.88% EBIT -9.3 616.1
15.08%
Lãi/(L ) từ HĐTC -194.8 72.7
Nước ngoài, 30%
Lợi nhuận sau Thuế -60.6 522.9
ROA -3% 11%
ROE -4% 20%
EPS VNĐ -1,494 6,120
P/E Lần -35.1 8.6
BV VNĐ 36,346 24,073
PB Lần 1.40 2.20
20
Page
BÁO CÁO NGÀNH BÁNH K O
THÁNG 8 NĂM 2010

Hoạt đ ng kinh doanh chính

 KDC là doanh nghiệp chuyên sản xuất bánh kẹo, n ớc u ng tinh khiết và n ớc ép trái cây. Các sản phẩm mà KDC sản xuất
g m: bánh cookie, bánh trung thu, cracker, bánh mì công nghiệp, bánh bông lan công nghiệp, bánh quế, sô cô la. Hiện nay,
KDC đ ợc biết đến là một doanh nghiệp dẫn đầu trên th tr ờng bánh kẹo Việt Nam với th phần 28% và t c độ tăng tr ởng
doanh thu hàng năm ổn đ nh trên 20%.

 Cơ cấu doanh thu của KDC năm 2009: Bánh quy (28%), Bánh Bông lan (21%), Bánh cracker (21%), Bánh mì (19%), Snack
(5%), kẹo (2%) và khác (4%).

 Sản phẩm: Các sản phẩm của KDC có th phân thành 4 nhóm: bánh trung thu, bánh quy, bánh cracker và bánh mì công
nghiệp. Nhi u năm qua, Công ty dẫn đầu th tr ờng Bánh Trung Thu với th phần tuyệt đ i 75% th tr ờng. Th phần của
các dòng sản phẩm còn lại là: bánh quy chiếm 25%, bánh cracker chiếm 34% và bánh mỳ công nghiệp chiếm 29%. KDC là
công ty sản xuất bánh cracker đầu tiên và đây là lợi thế lớn của công ty trong việc giành đ ợc th phần. V bánh mỳ công
nghiệp, k từ năm 2008, do chậm trễ trong việc tung ra sản phẩm bánh mì mặn đáp ứng nhu cầu mới của th tr ờng, KDC đư
đánh mất th phần vào tay Hữu Ngh .

 Nhà máy Kinh Đô Bình D ơng vừa đ a vào sản xuât 2 dây chuyên Cracker va Cup Cake mơi đ ơ ̣c nhâ ̣p khẩ u tr c̣ tiêp t
Châu Ểu vơi tổ ng vôn đâu t la 10 triê ̣u USD, góp phần nâng tổng công suất của ngành hàng Cracker (với các sản phẩm
AFC, Cosy Marie...) lên 75 tấn sản phẩm/ngày va tổng công suất của ngành hàng Cake (Cup cake, Layer cake, Swiss Roll)
lên 6 triệu sản phẩm/ngày.

 Th tr ờng tiêu thụ: các sản phẩm của KDC chủ yếu đ ợc tiêu thụ trong th tr ờng nội đ a (90% doanh s ), còn lại là xuất
khẩu sang Nhật, Mỹ, Campuchia và Đài Loan. Trong n ớc, hệ th ng phân ph i của KDC chủ yếu nằm tử Quảng Bình trở
vào. Hiện nay, Công ty có trên 200 nhà phân ph i, 40 cửa hàng Kinh Đô Bakery, hơn 75.000 đi m bán lẻ và hơn 1.000 nhân
viên bán hàng trên toàn qu c. 1
 Nguyên vật liệu:

 Nguyên liệu chính đ ợc sử dụng trong sản xuất bánh khô g m bột mì, đ ờng, trứng, sữa, dầu ăn, bơ, h ơng liệu khác.
Nguyên liệu chính đ sản xuất bánh Ttung Thu là bột mì Trung Qu c SPIII, bột nếp, đ ờng kính trắng đặc biệt, trứng v t
mu i, n ớc c t dừa, hạt sen, trà xanh, khoai môn, đậu xanh, h ơng liệu khác. Vật liệu phụ bao g m các loại bao bì đóng gói
sản phẩm từ chất liệu polypropylene, KOP…

 Hiện nay chi phí nguyên vật liệu chiếm khoảng 65-75% giá thành sản phẩm, do đó việc tăng hoặc giảm giá nguyên vật liệu
sẽ ảnh h ởng đến Kết quả kinh doanh của Công ty. Do sản phẩm của KDC có tính cạnh tranh cao nên Công ty không th
đi u ch nh ngay giá bán ra sản phẩm khi giá nguyên vật liệu tăng, dẫn đến lợi nhuận gộp giảm trong ngắn hạn. Trong dài hạn,
nếu th tr ờng đ ng loạt đi u ch nh giá bán ra sản phẩm do ảnh h ởng của giá nguyên vật liệu, thì việc tăng giá bán ra của
Công ty có th thực hiện đ ợc, làm tăng doanh thu và triệt tiêu đ ợc ảnh h ởng của việc thay đổi giá nguyên vật liệu đến lợi
nhuận của Công ty.

 Bên cạnh hoạt động kinh doanh chính là chế biến thực phẩm, hoạt động đầu t tái chính của KDC cũng khá lớn. Khoản mục
đầu t tài chính của KDC chiếm trên 41% giá tr tài sản, trong đó đầu t ngắn hạn là 881,832 tỷ đ ng và đầu t dài hạn là
692,514 tỷ đ ng (tại thời đi m 30/6/2010). Đầu t ngắn hạn của KDC chủ yếu là các khoản góp v n vào các Công ty trong
ngành, đáng l u ý là khoản đầu t vào Công ty TNHH Kinh Đô tr giá 587 tỷ đ ng. Đầu t dài hạn đáng quan tâm là khoản
21

đầu t 3,7 triệu cổ phần tr giá 243,677 tỷ đ ng vào Công ty Đ ng Tâm và 4.348.296 cổ phần Eximbank tr giá 135,54 tỷ
đ ng. Trong Quý II/2010 Công ty thực hiện trích lập dự phòng đ i với khoản đầu t vào Eximbank khiến cho lợi nhuận Quý
Page

II/2010 lỗ 31,5 tỷ đ ng.


BÁO CÁO NGÀNH BÁNH K O
THÁNG 8 NĂM 2010

 Công ty còn mở rộng hoạt động sang lĩnh vực bất động sản. ớc tính mảng hoạt động này sẽ đem lại cho KDC ngu n thu
lớn từ năm 2011.

 Dự án Tân An Ph ớc: Công ty cùng với Công ty Tân An Ph ớc phát tri n Dự án trên khu đất 49.420 m2 tại ph ờng Hiệp
Bình Ph ớc, Quận Thủ Đức. Hiện tại, Công ty đư hoàn tất việc tháo dỡ nhà x ởng, giải phóng mặt bằng, đ ng thời gấp rút
hoàn tất h sơ thiết kế và các b ớc chuẩn b đ khởi công trong Quý III/2010.

 Dự án SJC Tower: Vào tháng 12/2009, CTCP Sài Gòn Kim C ơng có v n đi u lệ là 586 tỷ đ ng, trong đó SJC đóng góp
bằng 2,505m2 đất với giá tr 234.4 tỷ đ ng (t ơng đ ơng 40% v n đi u lệ của Sài Gòn Kim C ơng), KDC góp 293 tỷ đ ng
bằng ti n mặt (chiếm 50% v n đi u lệ) và Công ty Chứng khoán Đông Á góp 53.4 tỷ đ ng(10% v n đi u lệ). Bên cạnh
2,505m2 đất do SJC đóng góp, Sài Gòn Kim C ơng còn đ ợc giao quy n sử dụng khu đất rộng 1,300m2 bên cạnh và phải
tiến hành đ n bù giải tỏa. KDC đư tiến hành chuy n nh ợng toàn bộ phần v n góp tại CTCP Kim C ơng và ghi nhận 425 tỷ
đ ng vào lợi nhuận Quý I/2010.

 Ngoài ra, Công ty còn sở hữu Tòa Nhà 141 Nguyễn Du, Quận 1.

Tình hình hoạt đ ng kinh doanh

 Doanh thu thuân của KDC trong năm 2009 đa ̣t 1.529 tỷ đ ng, tăng 4,9% so vơi năm 2008, tuy nhiên vẫn thâp hơn nhiêu so
vơi kê hoa ̣ch đă ̣t ra ở m c 1.747 tỷ đ ng; lơ ̣i nhuâ ̣n tr ơ c thuê đa ̣t 572,3 tỷ đ ng, v ơ ̣t 7,98% so vơi kê hoa ̣ch đã điêu chố̉nh
là 530 tỷ đ ng. Đang chu y la trong khoản lơ ̣i nhuâ ̣n nay co khoảng 255 tỷ đ ng thu nhập bất th ờng từ việc đánh giá lại
khu đât ta ̣i quâ ̣n Thủ Đ c để góp v n thành lập công ty Tân An Ph ớc nhằm phát tri n dự án bất động sản .

 Năm 2010 Công ty đ a ra kế hoạch 1.881 tỷ đ ng doanh thu thuần và 850 tỷ đ ng LNTT. Trong đó, lợi nhuận từ hoạt động
sản xuất kinh doanh chính chiếm 40%, lợi nhuận từ Công ty liên kết 4%, lợi nhuận từ hoạt động đầu t tài chính 6% , lợi
nhuận từ bất động sản & lợi nhuận khác là 50%.
2
 Trong 6 tháng đầu năm 2010, doanh thu thuần của KDC đạt 585,165 tỷ đ ng, đạt 31,11% kế hoạch năm & tăng 9,8% so với
cùng kỳ năm tr ớc. LNTT 6 tháng 2010 của KDC là 425,174 tỷ đ ng, đư hoàn thành 50,02% kế hoạch năm & tăng gần 4
lần so với cùng kỳ 2009. LNST 6 tháng đầu năm của KDC là 320,542 tỷ đ ng.

 Đặc thù của ngành là doanh thu, lợi nhuận th ờng tập trung vào thời đi m 2 Quý cu i năm do thời gian này có d p Tết Trung
Thu và Tết Nguyên Đán (th ờng chiếm 60% doanh thu, lợi nhuận hàng năm). Năm 2010, Công ty dự kiến tăng sản l ợng
tiêu thụ 15% và giá bán dự kiến đi u ch nh tăng 10%. Chúng tôi ớc tính doanh thu năm 2010 của KDC có th đạt 1.911 tỷ
đ ng, hoàn thành kế hoạch. Năm 2010, Công ty còn có sự đóng góp của mảng kinh doanh bất động sản với Dự Án Tân An
Ph ớc và Dự án SJC Tower. Nếu kế hoạch đ a ra là hoàn thành thì EPS forward 2010 của KDC là 6.359 đ ng/cph. đ ng
kinh doah

Nhận xét
Đi m n i bật:

 KDC đ ợc biết đến là một doanh nghiệp dẫn đầu trên th tr ờng bánh kẹo Việt Nam với th phần 28% và t c độ tăng tr ởng
doanh thu hàng năm ổn đ nh trên 20%.

 Công ty th ờng dẫn đầu th tr ờng v hầu hết các dòng sản phẩm, đặc biệt là dòng sản phẩm Bánh Trung Thu (chiếm đến
22

75% th phần).


Page

KDC có lợi thế v mặt th ơng hiệu với hệ th ng phân ph i rộng lớn, trải rộng khắp cả n ớc.

 Công ty có những dự án bất động sản ti m năng và hứa hẹn đem lại ngu n thu lớn trong t ơng lai nh Dự án Tân An Ph ớc
và Dự án SJC Tower.
BÁO CÁO NGÀNH BÁNH K O
THÁNG 8 NĂM 2010

 Việc sáp nhập giữa KDC với Kido và NKD, và Vinabico sẽ giúp cho KDC tăng thêm sức mạnh tài chính và năng lực quản
tr doanh nghiệp.

Khó khăn:

 Một s dòng sản phẩm của Công ty có sự tăng tr ởng chậm lại và dần đánh mất th phần vào tay các đ i thủ khác (ví dụ nh
bánh mỳ công nghiệp...).

 Công ty còn phải đ i mặt với một s rủi ro nh : sự biến động của giá cả nguyên vật liệu đầu vào, rủi ro hàng giả, hàng kém
chất l ợng, rủi ro do d ch bệnh (cúm gia cầm...)...

 Hoạt động đầu t tài chính của Công ty khá lớn, do đó sự biến động của th tr ờng tài chính sẽ ảnh h ởng phần nào đến kết
quả kinh doanh của Công ty.

Điều Khoản Miễn Trừ / Khuyến Cáo


Báo cáo phân tích này do Phòng Nghiên Cứu Kinh Tế, Công ty Cổ phần Chứng khoán Trí Việt (TVSC) thực hiện. Báo cáo đ ợc lập trên cơ sở thu thập, tổng
hợp, nghiên cứu từ các ngu n s liệu, thông tin đáng tin cậy và có tính chính xác cao tại thời đi m phát hành. Tuy nhiên chúng tôi không cam kết hay đảm
bảo đ i với tính chính xác, hoàn ch nh của các ngu n s liệu và thông tin đó. Trong bản báo cáo có th th hiện quan đi m cá nhân của nhóm phân tích, chứ
không phải là quan đi m của TVSC. Báo cáo phân tích này ch mang tính chất tham khảo, do đó TVSC không ch u trách nhiệm đ i với bất cứ rủi ro nào phát
sinh từ việc tham khảo hay sử dụng những thông tin trong bản báo cáo này. Chúng tôi khuyến cáo nhà đầu t , ngoài việc tham khảo báo cáo phân tích của
TVSC thì nên kết hợp với việc tìm hi u thêm các thông tin khác tr ớc khi ra quyết đ nh đầu t .
Công Ty Cổ Phần Chứng Khoán Trí Việt
http://www.tvsc.vn
23

Phòng Nghiên Cứu Kinh Tế


Phòng Phân Tích Đầu Tư
Page

You might also like