You are on page 1of 17

2020

BÁO CÁO NGÀ NH BÁN LẺ VIỆT NAM

TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU CSI – BP PHÂN TÍCH NGÀNH

CTCP CHỨNG KHOÁN KIẾN THIẾT VIỆT NAM


BÁO CÁO NGÀNH BĐS KCN CSI Research

MỤC LỤC

I. Các yế u tố tro ̣ng yế u tác đô ̣ng tới ngành bán lẻ.................................................................................... 1
1. Yếu tố kinh tế vi ̃ mô ............................................................................................................................ 1
2. Yếu tố dân số ....................................................................................................................................... 1
3. Yếu tố đô thi ho
̣ ́ a ................................................................................................................................. 3
4. Yế u tố dich
̣ bênh
̣ (Covid-19) .............................................................................................................. 4
II. Thư ̣c tra ̣ng thi trươ
̣ ̀ ng bán lẻ Viêṭ Nam ............................................................................................... 6
1. Quy mô và tố c đô ̣ tăng trưởng ngành bán lẻ .................................................................................... 6
2. Thi phầ
̣ n trong ngành bán lẻ.............................................................................................................. 7
3. Tác đô ̣ng của thương ma ̣i điêṇ tử đế n ngành bán lẻ ........................................................................ 9
III. Tổ ng hơ ̣p các doanh nghiêp̣ đầ u ngành của ngành bán lẻ.............................................................. 11

Bộ phận phân tích ngành và cổ phiế u


BÁO CÁO NGÀNH BĐS KCN CSI Research

TỔNG QUAN BÁO CÁO

I. Luận điểm đầu tư


 Ngành bán lẻ đươ ̣c nhâ ̣n đinh ̣ là ngành kinh doanh đóng vai trò quan tro ̣ng trong nề n kinh
tế Viê ̣t Nam. Quy mô toàn thi ̣ trường bán lẻ là 142 tỷ USD, đóng góp vào 59% GDP cả
nước.
 Với tố c đô ̣ tăng trưởng ngành bán lẻ luôn cao từ gấ p rưỡi đế n gấ p đôi tăng trưởng GDP cả
nước và tỷ tro ̣ng lớn trên tổ ng GDP thì đầ u tư vào bán lẻ chiń h là đầ u tư vào tương lai nề n
kinh tế ta ̣i Viê ̣t Nam.
 Ngoài ra, Viê ̣t Nam còn đươ ̣c hưởng lơ ̣i bởi những yế u tố lơ ̣i thế như: (1) Cơ cấ u dân số
vàng, (2) có sự tăng trưởng nhanh của tầ ng lớp trung lưu, (3) Đấ t nước đang phát triể n với
tố c đô ̣ tăng trưởng GDP cao và la ̣m phát ổ n đinh,̣ (4) tỉ lê ̣ đô thi ̣hóa cao.
 Thi trươ
̣ ̀ ng ba n
́ ̉le Viê ̣t Nam có sự tham gia củ cả nguồ n vố n nô ̣i và ngoa ̣i. 2 doanh nghiê ̣p
a
nô ̣i và ngoa ̣i sẽ không thực sự ca ̣nh tranh với nhau mà hơ ̣p tác với nhau. Đây sẽ là mô ̣t sự
kế t hơ ̣p hoàn hảo khi mà doanh nghiê ̣p nô ̣i có lơ ̣i thế về hiể u biế t tiêu dùng của người điạ
phương và giấ y phép trong khi doanh nghiê ̣p ngoa ̣i có lơ ̣i thế về công nghê ̣ và nguồ n vố n.
 Thương ma ̣i điê ̣n tử cũng tác đô ̣ng khá lớn đế n hành vi tiêu dùng của người dân. Tỷ tro ̣ng
doanh thu thương ma ̣i điê ̣n tử trong tổ ng doanh thu bán lẻ tăng ma ̣nh từ 2,9% năm 2015 lên
4,4% năm 2018 với tố c đô ̣ tăng trưởng hơn 24%/năm nhờ có internet và điê ̣n thoa ̣i di đô ̣ng.
Tuy nhiên, người tiêu dùng chỉ mua những đồ có giá tri ̣thấ p đế n trung bình, còn la ̣i những
đồ có giá tri ̣cao vẫn đươ ̣c mua trực tiế p.
II. Rủi ro ngành
 Rủi ro khi các yếu tố kinh tế vĩ mô thay đổi (lãi suất, tỷ giá, lạm phát) ảnh hướng đến chi
phí vốn sản xuất kinh doanh và khả năng tiêu thụ của thị trường.
 Rủi ro về xu hướng mua hàng trực tuyế n. Cơ cấ u dân số của Viê ̣t Nam có rấ t nhiề u yế u tố
để giúp mảng này có thể tăng trưởng hơn 20%/năm trong vòng tố i thiể u 5 năm. Tuy nhiên,
yế u tố lo nga ̣i về chấ t lươ ̣ng là rào cản lớn nhấ t cho thương ma ̣i điê ̣n tử thâm nhâ ̣p vào thi ̣
trường Viê ̣t Nam.
 Rủi ro về dicḥ bê ̣nh Covid-19: dich ̣ bê ̣nh đã thắ t chă ̣t chi tiêu của khách hàng và khiế n rấ t
nhiề u chuỗi bán lẻ đã phải ta ̣m đóng cửa trong mô ̣t thời gian, ảnh hưởng trực tiế p đế n kế t
quả kinh doanh của các doanh nghiê ̣p ngành bán lẻ.
III. Doanh nghiệp tiêu biểu
 Công ty cổ phầ n Đầ u tư Thế giới di đô ̣ng (MWG).
 Công ty cổ phầ n Vàng Ba ̣c Đá Quý Phú Nhuâ ̣n (PNJ).

Bộ phận phân tích ngành và cổ phiế u


BÁO CÁO NGÀNH BĐS KCN CSI Research

BÁO CÁO NGÀ NH BÁN LẺ VIỆT NAM


(9/2020)

I. Các yế u tố tro ̣ng yế u tác đô ̣ng tới ngành bán lẻ
1. Yếu tố kinh tế vi ̃ mô
Sự tăng trưởng GDP trong thời gian qua cho thấy nền kinh tế Việt Nam đang dần hồi phục. Kinh
tế Viê ̣t Nam năm 2019 tiế p tu ̣c đánh dấ u 1 năm khởi sắ c trong bố i cảnh tiǹ h hiǹ h kinh tế thế giới
tăng trưởng châ ̣m la ̣i. Mức tăng trưởng năm 2019 tuy thấ p hơn mức tăng 7,08% của năm 2018
nhưng cao hơn mức tăng của các năm 2011-2017. Năm 2019, Viê ̣t Nam cũng đa ̣t đươ ̣c nhiề u thành
tựu lớn trong viê ̣c ký kế t các hiê ̣p đinh
̣ thương ma ̣i tự do.

Tăng trưởng GDP Việt Nam qua các năm


10%
8.5%
8% 6.8% 6.7% 6.8% 7.08% 7.02%
5.9% 5.9% 6.2%
6.2%
6% 5.0% 5.4%
5.3%
4%

2%

0%
2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019

(Nguồn: GSO)
2. Yếu tố dân số
Viê ̣t Nam là mô ̣t quố c gia có tốc độ tăng trưởng dân số khá cao so với các nước trong khu vực và
trên thế giới. Với dân số tăng mạnh từ 88 triệu người năm 2010 lên hơn 96 triệu người trong năm
2019, Việt Nam có dân số đông thứ 3 tại khu vực Đông Nam Á và thứ 15 trên thế giới. Trong cơ
cấu dân số Việt Nam, tỷ trọng dân số trẻ trong độ tuổi lao động luôn chiếm trên 50% và có xu
hướng tăng dần trong những năm gần đây.

Bộ phận phân tích ngành và cổ phiế u 1


BÁO CÁO NGÀNH BĐS KCN CSI Research

Biểu đồ tăng trưởng dân số Việt Nam qua các năm

(Nguồn: danso.org)
Theo tiń h toán của công ty tư vấ n Boston Consulting Group (BCG) thì tầng lớp trung lưu và giàu
có ở Việt Nam - MAC (Middle and affluent class) đang phát triển với tốc độ nhanh chóng. Dự kiến
đến năm 2020 sẽ có khoảng 33 triệu người Việt Nam nằm trong nhóm MAC chiếm 34% tổng dân
số. Như vậy mức tăng trưởng nhóm MAC của Việt Nam sẽ là 12,9%/năm và là mức cao nhất so
với các nước trong khu vực (đứng sau là Indonesia 8,4% và Thái Lan 4,2%). Đây là một tín hiệu
phát triển đường dài rất tích cực của ngành bán lẻ trong nước.
Đơn vị: Triệu người

Cơ cấu dân số Việt Nam theo thu nhập


40 33.9
30 23.6 26.4
20.8 22.5
18.7 16.2
20
9.8 10.2
10 2.6
0
2012 2020F
Nghèo Thu nhập thấp Bình dân Trung lưu Thượng lưu

(Nguồn: Boston Consulting Group (BCG))


Bên ca ̣nh đó, Viê ̣t Nam còn sở hữu dân số vàng với hơn 50% dân số Viê ̣t Nam đang ở đô ̣ tuổ i lao
đô ̣ng, hơn 40% dân số có tuổ i dưới 24, là những đô ̣ tuổ i có nhu cầ u tiêu dùng lớn nhấ t, sẽ quyế t
đinh
̣ xu hướng tiêu dùng của người Viê ̣t.

Bộ phận phân tích ngành và cổ phiế u 2


BÁO CÁO NGÀNH BĐS KCN CSI Research

Cơ cấ u dân số Viêṭ Nam theo nhóm tuổ i

(Nguồ n: Economist Intelligence Unit)


Dân số vàng cùng với sự tăng nhanh của tầ ng lớp trung lưu có nghiã là sẽ có nhu cầ u tiêu dùng
nhiề u hơn nữa những hàng hóa cơ bản và cao cấ p. Cơ cấ u dân số không chỉ tăng tiêu thi ̣ các mă ̣t
hàng cơ bản mà nhu cầ u về những mă ̣t hàng cao cấ p cũng sẽ đươc̣ sử du ̣ng nhiề u hơn.
3. Yếu tố đô thi ho
̣ ́a
Mă ̣c dù Viê ̣t Nam là nước trong top tỉ lệ đô thị hóa thấp nhất trong khu vực Châu Á Thái Bình
Dương, chỉ 35% trong khi ở Phillipines và Thái Lan thì tỉ lệ này lần lượt là 44% và 53%. Nhưng
lại là nước có tốc độ đô thị hóa nhanh nhất, dự đoán hơn 2.6%/năm cho giai đoạn từ 2015 đến 2020.
Tốc độ độ thị hóa nhanh là mảnh đất màu mỡ cho ngành bán lẻ.
Tố c đô ̣ đô thi ho
̣ ́a

(Nguồ n: GSO, Fact book 2017)

Bộ phận phân tích ngành và cổ phiế u 3


BÁO CÁO NGÀNH BĐS KCN CSI Research

4. Yế u tố dich


̣ bênh
̣ (Covid-19)
Dich
̣ Covid-19 tác đô ̣ng ở cả 2 mă ̣t tiêu cực và tić h cực đế n ngành bán lẻ.
 Ở mă ̣t tiêu cực, dich
̣ bê ̣nh khiế n nhu cầ u mua sắ m trực tiế p sụt giảm:

Khảo sát hành vi tiêu dùng của Nielsen


80%
69%
64%
60% 50% 50%
42%
40% 30%
23% 23% 25%
20%
7% 6%
3%
0%
Siêu thị Chợ truyền thống Cửa hàng bách hóa Online
Sử dụng ít hơn Sử dụng thường xuyên hơn Không đổi

(Nguồ n: Nielsen, CSI tổ ng hợp)


Covid-19 đã tác đô ̣ng thay đổi nhu cầu và hành vi tiêu dùng của người tiêu dùng Việt Nam. Theo
Bộ Công Thương, doanh thu các tháng đầu năm 2020 của nhóm siêu thị tăng trên 10% so với cùng
kỳ (CK), trong khi nhu cầu chợ truyền thống giảm 40%. Các chuỗi bán lẻ hàng thiết yếu cũng ghi
nhận tốc độ tăng trưởng tích cực trong tháng 3. Doanh thu 1 cửa hàng Bách Hóa Xanh (BHX) tăng
35% tháng 3 so với tháng trước, tháng 4 có sụt giảm nhưng vẫn cao hơn mức của tháng 1 và tháng
2 cho thấy người tiêu dùng đang dần chấp nhận loại hình mua sắm mới.

Bộ phận phân tích ngành và cổ phiế u 4


BÁO CÁO NGÀNH BĐS KCN CSI Research

Đơn vi:̣ tỷ đồ ng

Doanh thu 1 cửa hàng BHX/tháng trong năm 2020


2
1.65
1.5 1.41
1.21 1.22

0.5

0
Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4

(Nguồ n: MWG, CSI tổ ng hợp)


Về phân khúc sản phẩ m, nhóm ngành tiêu dùng phân hóa thành 2 nhóm: (1) đươ ̣c hưởng lơ ̣i và (2)
bi su
̣ ̣t giảm. Nhu cầ u cho các mă ̣t hàng tiêu dùng thiết yếu, thực phẩm tươi sống và dược phẩm, các
mặt hàng chăm sóc sức khỏe gia tăng. Ngược lại, các nhóm sản phẩm tiêu dùng cao cấp như trang
sức, điện thoại, ô tô, quần áo sẽ bị ảnh hưởng tiêu cực bởi dịch bệnh đến 2021. Nhu cầu cho mặt
hàng điện thoại, thiết bị điện tử; điện máy lần lượt ghi nhận sự sụt giảm 16% CK và 3% - 9% CK
trong Q1/2020.
 Ở mă ̣t tích cực, dich
̣ bê ̣nh giúp nhu cầ u mua sắ m trực tuyế n tăng lên:
Lươ ̣ng khách hàng mua sắ m qua kênh trực tuyế n ghi nhâ ̣n mức tăng trưởng 25% trong Q1/2020.
Hiê ̣n nay tỷ lê ̣ người Viê ̣t Nam thực hiê ̣n hình thức tiêu dùng online đã chiế m 30% dân số .

Bộ phận phân tích ngành và cổ phiế u 5


BÁO CÁO NGÀNH BĐS KCN CSI Research

Mức tăng trưởng lượng truy cập website TMĐT theo ngành hàng
Q1/2020 so với quý trước
60%
45%
32%
30%
10%
4% 5%
0%
Thời trang Di động Điện máy Thuần mỹ Mỹ phẩm kèm Bách hóa
phẩm chăm sóc sức
-30% khỏe
-38%
-60%

(Nguồ n: CSI tổ ng hợp)

II. Thực tra ̣ng thi trươ


̣ ̀ ng bán lẻ Viêṭ Nam
1. Quy mô và tố c đô ̣ tăng trưởng ngành bán lẻ
Quy mô thi trươ
̣ ̀ ng bán lẻ

(Nguồ n: CSI tổ ng hợp)

Bộ phận phân tích ngành và cổ phiế u 6


BÁO CÁO NGÀNH BĐS KCN CSI Research

Nề n kinh tế Viê ̣t Nam đươ ̣c đinh


̣ hướng là nề n kinh tế xuấ t khẩ u nhưng tiêu thu ̣ nô ̣i điạ vẫn đóng
mô ̣t vai trò quan tro ̣ng. Quy mô toàn thi ̣trường bán lẻ là 142 tỷ USD đóng góp vào 59% GDP cả
nước.

Tăng trưởng bán lẻ và GDP


16%
13%
12%

8% 7.08%

4%

0%
Tăng trưởng bán lẻ Tăng trưởng GDP

(Nguồ n: CSI tổ ng hợp)


Với tố c đô ̣ tăng trưởng ngành bán lẻ luôn cao từ gấ p rưỡi đế n gấ p đôi tăng trưởng GDP cả nước và
tỷ tro ̣ng lớn trên tổ ng GDP thì đầ u tư vào bán lẻ chính là đầ u tư vào tương lai nề n kinh tế ta ̣i Viê ̣t
Nam.

Tốc độ tăng trưởng ngành bán lẻ


200 180 16%
13% 13% 159
12% 13%
150 11% 10% 10% 12%
115 142 12%
85 94
100 8%
103 126
50 4%

0 0%
2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020
Quy mô (tỷ USD) Tốc độ tăng trưởng

(Nguồ n: CSI tổ ng hợp)


2. Thi phầ
̣ n trong ngành bán lẻ
Thi ̣trường bán lẻ Việt Nam có sự tham gia của cả nguồn vốn nội và ngoại. 2 doanh nghiệp nội và
ngoại sẽ không thực sự cạnh tranh với nhau mà hợp tác với nhau. Đây sẽ là một sự kết hợp hoàn

Bộ phận phân tích ngành và cổ phiế u 7


BÁO CÁO NGÀNH BĐS KCN CSI Research

hảo khi mà doanh nghiệp nội có lợi thế về hiểu biết tiêu dùng của người địa phương và giấy phép
trong khi doanh nghiệp ngoại có lợi thế về công nghệ và nguồn vốn.

Thị phần bán lẻ Thị phần siêu thị

17%
30%
Thị phần bán lẻ Thị phần siêu thị
Nước ngoài Nước ngoài
Trong nước Trong nước
70%
83%

Thị phần thương mại điện tử

Thị phần thương


mại điện tử
Nước ngoài
50% 50%

Trong nước

(Nguồ n: CSI tổ ng hợp)

Bộ phận phân tích ngành và cổ phiế u 8


BÁO CÁO NGÀNH BĐS KCN CSI Research

3. Tác đô ̣ng của thương ma ̣i điêṇ tử đế n ngành bán lẻ

Thương mại điện tử tăng trưởng cao hơn trung bình ngành
200 180 6.0%
5.6%
142
150 126 4.5%
115 4.4%
103 4.0%
100 3.5% 3.0%
2.9%

50 1.5%
3 4.07 5 6.2 10
0 0.0%
2016 2017 2018 2019 2020

Ngành bán lẻ Thương mại điện tử Tỷ trọng thương mại điện tử trong tổng doanh thu bán lẻ

(Nguồ n: CSI tổ ng hợp)


Tỷ tro ̣ng doanh thu thương ma ̣i điê ̣n tử trong tổ ng doanh thu bán lẻ tăng ma ̣nh từ 2,9% năm 2015
lên 4,4% năm 2018 với tố c đô ̣ tăng trưởng hơn 24%/năm nhờ có:
 Tăng trưởng số người dùng internet từ 33 triệu người dùng lên 50 triệu người dùng với tốc
độ tăng trưởng trung bình đạt 27.3%/năm.

Số người dùng internet


60,000
52,446 54,410 55,996
50,065
50,000 47,241
43,975
40,704
40,000 37,943
33,286 35,227
30,000

20,000

10,000

-
2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020F 2021F

(Nguồ n: Economist Intelligence Unit)


 Tăng trưởng đột biến số người dùng di động từ năm 2005 đến năm 2010 ta ̣o cơ hội cho
smart phone bùng nổ và xu hướng sử dụng di động để mua hàng online.

Bộ phận phân tích ngành và cổ phiế u 9


BÁO CÁO NGÀNH BĐS KCN CSI Research

Số người dùng điêṇ thoa ̣i

(Nguồ n: Economist Intelligence Unit)


Tuy nhiên, tùy từng mă ̣t hàng người tiêu dùng mới có xu hướng mua qua ma ̣ng. Giá tri ̣ tiêu dùng
thương ma ̣i điê ̣n tử mô ̣t người mô ̣t tháng chỉ dưới 700.000 đồ ng. Đây là mô ̣t giá tri ̣thấ p, cho thấ y
rằ ng người tiêu dùng chỉ mua những đồ có giá tri ̣từ thấ p đế n trung bình như: thời trang, đồ ăn, đồ
ta ̣p hóa, đồ công nghê ̣ online, còn la ̣i những đồ có giá tri ̣cao vẫn đươc̣ mua trực tiế p.
Tầ n suấ t mua hàng online

(Nguồ n: CSI tổ ng hợp)

Bộ phận phân tích ngành và cổ phiế u 10


BÁO CÁO NGÀNH BĐS KCN CSI Research

III. Tổ ng hơ ̣p các doanh nghiêp̣ đầ u ngành của ngành bán lẻ

Khối lượng
Giá trị trung
Số CP Vố n trung bình
Nơ ̣/ bình 3 tháng
Mã lưu hành hóa BV EPS P/E P/B ROE 3 tháng
VCSH (Ngày GD:
CK biǹ h quân (Tỷ (VND) (VND) (Lầ n) (Lầ n) (%) (Ngày GD:
(Lầ n) 2020-09-18)
(Triêụ CP) VND) 2020-09-18)
(VND)
(Cổ phiế u)
MWG 447.600.764 42.778 31.510 8.356 11,31 3,00 29,29% 1,69 932.039 78.751.533.651
PNJ 224.030.253 13.598 20.883 4.610 13,10 2,89 22,47% 0,74 717.209 41.886.016.097
HTM 219.958.600 2.490 10.295 484 23,38 1,10 4,56% 0,42 8.925 100.831.511
DGW 42.083.611 2.279 23.877 4.645 11,41 2,22 20,51% 1,16 613.988 26.688.937.923
FRT 78.981.792 1.967 16.370 912 27,31 1,52 5,52% 2,65 656.458 15.562.368.249
PET 85.278.102 783 17.725 1.385 6,77 0,53 7,17% 2,74 852.198 7.644.110.422
COM 14.125.854 667 31.225 2.076 22,74 1,51 6,46% 0,15 1.248 61.061.200
VPG 32.502.216 517 11.160 1.102 11,98 1,18 9,65% 3,36 462.790 5.775.312.500
BTT 13.500.000 486 27.396 2.768 13,01 1,31 10,15% 0,42 1.521 57.369.838
ABS 36.035.873 425 10.616 710 15,99 1,07 6,47% 0,65 302.022 3.556.215.562
(Nguồ n: Fiinpro, CSI tổ ng hợp)

Xem xét các chỉ số tài chính trong bảng trên, chúng tôi nhâ ̣n đinh
̣ rằ ng hai cổ phiế u MWG và PNJ
là hai cổ phiế u đáng quan tâm và đầ u tư nhấ t của ngành bán lẻ. Sau đây, chúng tôi sẽ điể m qua
những nét chiń h về hai cổ phiế u này.

Bộ phận phân tích ngành và cổ phiế u 11


CTCP ĐẦU TƯ THẾ GIỚI DI ĐÔ
̣ NG (MWG) CSI Research

Khuyến nghị: KHẢ QUAN MWG – NỖ LỰC VƯỢT QUA KHÓ KHĂN THỜI DICH
̣ BỆNH
Giá mục tiêu (VND): 116.000 Một số chỉ tiêu kinh doanh của CTCP Đầ u tư Thế giới di đô ̣ng (MWG)
Tiềm năng tăng giá: 18% Chỉ tiêu 2017 2018 2019 2020F
Cổ tức: 15%
Doanh thu thuần (tỷ vnđ) 66.340 86.516 102.174 122.445
Lợi suất cổ tức: 1,5%
Tăng trưởng doanh thu 48,7% 30,4% 18,1% 19,8%
Biến động giá cổ phiếu 6 tháng Lợi nhuận gộp (tỷ vnđ) 11.142 15.292 19.488 21.035
Biên lợi nhuận gộp 16,8% 17,7% 19,1% 17,2%
Lợi nhuận sau thuế (tỷ vnđ) 2.207 2.880 3.836 4.835
Tăng trưởng LNST 39,8% 30,5% 33,2% 26,0%
Biên LNST 3,3% 3,3% 3,8% 3,9%
EPS (vnđ) 6.958 6.491 8.645 10.900
Luận điểm đầu tư:
 CTCP Thế Giới Di Đô ̣ng (MWG) là doanh nghiê ̣p bán lẻ đầ u ngành đang
giữ thi ̣ phầ n đứng đầ u trong liñ h vư ̣c bán lẻ thiế t bi ̣di đô ̣ng và thiế t bi ̣
điêṇ máy.
Thông tin cổ phiếu 21/9/2020  MWG đang tâ ̣p trung mở rô ̣ng chuỗi điêṇ máy siêu nhỏ, MWG đă ̣t mu ̣c
tiêu tổ ng số lươ ̣ng cửa hàng Điê ̣n Máy Xanh siêu nhỏ sẽ đa ̣t 300/700/1.200
Giá hiện tại (VND) 98.400 vào cuố i năm 2020/2021/2022, từ đó mở rô ̣ng thi ̣ phầ n của công ty trong
Số lượng CP niêm yết 443.546.178 mảng này từ 40% trong 6 tháng đầ u năm 2020 lên 45%/55%/60% vào cuố i
Vốn điều lệ (tỷ VND) 4.435,46 năm 2020/2021/2022.
 Năm 2020, MWG đă ̣t mu ̣c tiêu 122.445 tỷ đồ ng doanh thu và 4.835 tỷ
Vốn hóa TT(tỷ VND) 44.548,07
đồ ng lơ ̣i nhuâ ̣n sau thuế , lầ n lươ ̣t tăng hơn 18% và 26% so với thực hiê ̣n
Khoảng giá 52 tuần 58.900- cả năm 2019.
(VND) 128.000  Kế t thúc 6 tháng đầ u năm, MWG đã đa ̣t đươ ̣c 55.639 tỷ đồ ng doanh thu,
% Sở hữu nước ngoài 49% tăng 8% và 2.027 tỷ đồ ng lơ ̣i nhuâ ̣n sau thuế , giảm hơn 4% so với cùng kỳ
% Giới hạn sở hữu NN 49% năm 2019. Với kế t quả này, MWG đã thư ̣c hiêṇ đươ ̣c 51% kế hoa ̣ch
Chỉ số tài chính: doanh thu và 59% kế hoa ̣ch lơ ̣i nhuâ ̣n cả năm. Trong bố i cảnh dich ̣
Covid-19, MWG đã đa da ̣ng hóa danh mu ̣c sản phẩ m với nhiề u lựa cho ̣n hơ ̣p
Chỉ tiêu 2017 2018 2019 lý, nỗ lực hoàn thành kế hoa ̣ch kinh doanh đã đề ra.
EPS (vnd) 6.958 6.491 8.645 Rủi ro của Công ty:
BV (vnd) 18.632 20.241 27.361
 Rủi ro về dich ̣ bênh ̣ Covid-19: dich ̣ bê ̣nh đã thắ t chă ̣t chi tiêu của khách
Cổ tức(%) 15 15 15
hàng dẫn đế n khả năng mua sắ m các sản phẩ m của MWG giảm, ảnh hưởng
ROA(%) 11,71 11,30 10,98 trực tiế p đế n kế t quả kinh doanh của Công ty.
ROE(%) 45,24 38,66 36,30  Rủi ro ca ̣nh tranh khi các công ty tham gia ngành kinh doanh bán lẻ điê ̣n
Hoạt động chính thoa ̣i di đô ̣ng và hàng điê ̣n tử, điê ̣n gia du ̣ng ngày càng tăng.
CTCP Đầ u tư Thế giới di đô ̣ng (MWG) Khuyến nghị: Bằng phương pháp P/E, chúng tôi ước tính thị giá hợp lý của cổ phiếu
thành lâ ̣p vào tháng 03/2004 với liñ h vực MWG là 116.000 VNĐ/CP. Mức định giá này của chúng tôi cao hơn 18% so với thị
hoa ̣t đô ̣ng chiń h là mua bán sữa chữa các giá hiện tại của MWG là 98.400 VNĐ/CP. Do vậy, chúng tôi khuyến nghị KHẢ
thiế t bi di
̣ đô ̣ng, kỹ thuâ ̣t số và thương ma ̣i QUAN đối với cổ phiếu MWG cho mục tiêu đầu tư trung và dài hạn trong 6-12 tháng
điê ̣n tử. tới.
Nguồn: VNCS tổng hợp

Bộ phận phân tích ngành và cổ phiế u


CTCP VÀNG BA
̣ C ĐÁ QUÝ PHÚ NHUÂ
̣ N (PNJ) CSI Research

Khuyến nghị: PHÙ HỢP PNJ – CHIỤ TÁC ĐỘNG KHÁ LỚN TỪ DICH
̣ COVID-19
THI ̣TRƯỜNG
Một số chỉ tiêu kinh doanh của CTCP Vàng Ba ̣c Đá Quý Phú Nhuâ ̣n (PNJ)
Giá mục tiêu (VND): 67.000
Tiềm năng tăng giá: Chỉ tiêu 2017 2018 2019 2020F
10%
Cổ tức: 10% Doanh thu thuần (tỷ vnđ) 10.977 14.571 17.001 14.486
Lợi suất cổ tức: 1,6% Tăng trưởng doanh thu 28,2% 32,7% 16,7% -14,8%
Lợi nhuận gộp (tỷ vnđ) 1.912 2.779 3.461 1.953
Biến động giá cổ phiếu 6 tháng Biên lợi nhuận gộp 17,4% 19,1% 20,4% 13,5%
Lợi nhuận sau thuế (tỷ vnđ) 725 960 1.194 832
Tăng trưởng LNST 60,9% 32,4% 24,4% -30,3%
Biên LNST 6,6% 6,6% 7,0% 5,7%
EPS (vnđ) 6.370 5.461 5.034 3.693
Luận điểm đầu tư:
 PNJ hiê ̣n quản lý và vâ ̣n hành Xí nghiê ̣p nữ trang với tổ ng vố n đầ u tư là 120
tỷ đồ ng và công suấ t sản xuấ t đa ̣t trên 4 triê ̣u sản phẩ m/năm. PNJ là doanh nghiêp̣
đang giữ thi ̣phầ n lớn nhấ t trong ngành bán lẻ trang sức ta ̣i Viêṭ Nam với 346
cửa hàng bán lẻ, kênh thương ma ̣i điê ̣n tử và phân phố i gián tiế p thông qua hơn 3.000
Thông tin cổ phiếu 21/9/2020 khách hàng sỉ trên toàn quố c. Sản phẩ m của PNJ đã đươ ̣c xuấ t khẩ u tới 13 quố c gia
và vùng lãnh thổ .
Giá hiện tại (VND) 61.000  PNJ đươ ̣c Plimsoll World, mô ̣t tổ chức hàng đầ u thế giới chuyên cung cấ p
Số lượng CP niêm yết 225.293.585 báo cáo về các ngành công nghiê ̣p, xế p ha ̣ng PNJ ở vi tri ̣ ́ 16 trong 500 công ty sản
Vốn điều lệ (tỷ VND) 2.252,94 xuấ t và kinh doanh trang sứ c lớ n nhấ t thế giớ i.
 Năm 2020, do ảnh hưởng của dich ̣ bê ̣nh Covid-19, PNJ thâ ̣n tro ̣ng đă ̣t kế
Vốn hóa TT(tỷ VND) 13.732,57
hoa ̣ch doanh thu thuầ n đa ̣t 14.486 tỷ đồ ng và lơ ̣i nhuâ ̣n sau thuế đa ̣t 832 tỷ đồ ng,
Khoảng giá 52 tuần 45.900- giam so vơi năm 2019. Luy kế 6 thang đầ u năm, PNJ đa đa ̣t 7.746 ty đồ ng doanh
̉ ́ ̃ ́ ̃ ̉
(VND) 90.000 thu thuầ n, tương đương cùng kỳ năm trước nhưng lơ ̣i nhuâ ̣n sau thuế chỉ đa ̣t 439,9
% Sở hữu nước ngoài 49% tỷ đồ ng, giảm 26% so với cùng kỳ năm trước. Với kế t quả trong 6 tháng đầ u năm,
% Giới hạn sở hữu NN 49% PNJ đã hoàn thành 53% chỉ tiêu đề ra. Để chố ng cho ̣i dich ̣ bê ̣nh, PNJ sẽ tích trữ
thanh khoản thông qua hàng tố n, vàng miế ng và vay vố n.
Chỉ số tài chính:
Rủi ro của Công ty:
Chỉ tiêu 2017 2018 2019
6.370 5.461 5.034  Rủi ro chung của ngành nằm ở kinh tế suy thoái khiến nhiều người dân
EPS (vnd)
giữ vàng khiến nguồn lực vàng trong dân là rất lớn. Việt Nam là nước nhập khẩu
BV (vnd) 27.285 22.425 20.317
vàng, do vậy, ngoài việc nhập khẩu nguyên liệu và xuất khẩu vàng trang sức, nhà
Cổ tức(%) 18 18 10 nước cần cho phép tổ chức các kênh tín dụng huy động nguồn lực vàng rất lớn trong
ROA(%) 17,94 17,56 15,88 dân.
ROE(%) 32,58 28,68 28,69
Khuyến nghị:
Hoạt động chính
Bằng phương pháp P/E, chúng tôi ước tính thị giá hợp lý của cổ phiếu PNJ là 67.000
Công ty PNJ đươ ̣c thành lâ ̣p vào ngày VNĐ/CP. Mức định giá này của chúng tôi cao hơn 10% so với thị giá hiện tại của
28/04/1988 với liñ h vực kinh doanh chính PNJ là 61.000 VNĐ/CP. Do vậy, chúng tôi khuyến nghị PHÙ HỢP THI ̣TRƯỜNG
là Vàng bác Đá quý.
với cổ phiếu PNJ cho mục tiêu đầu tư trung và dài hạn trong 6-12 tháng tới.
Nguồ n: VNCS tổ ng hơ ̣p

Bộ phận phân tích ngành và cổ phiế u


BÁO CÁO NGÀNH BĐS KCN CSI Research

LIÊN HỆ TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU CSI: csi.research@vncsi.com.vn

Người thực hiện: Trần Vũ Phương Liên


Chuyên viên phân tích
Email: lientvp@vncsi.com.vn

TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU CSI


Đỗ Bảo Ngọc
Phó Tổng giám đốc & Giám đốc trung tâm nghiên cứu
Email: ngocdb@vncsi.com.vn

Bộ phận Phân tích Kinh tế Vĩ mô và Thị trường Chứng khoán Bộ phận Phân tích Ngành và Doanh nghiệp

Lưu Chí Kháng Lê Văn Thành Trần Vũ Phương Liên


Phó Phòng Phân tích Kinh tế Vĩ mô và Chuyên viên Phân tích bộ phận Kinh tế Chuyên viên phân tích
Thị trường Chứng khoán Vĩ mô và Thị trường Chứng khoán Email: lientvp@vncsi.com.vn
Email: khanglc@vncsi.com.vn Email: thanhlv@vncsi.com.vn

Đỗ Thị Hường Vũ Thùy Dương


Chuyên viên bộ phận Kinh tế Vĩ mô Chuyên viên phân tích
và Thị trường Chứng khoán Email: duongvt@vncsi.com.vn
Email: huongdt@vncsi.com.vn

Hệ Thống Khuyến Nghị: Hệ thống khuyến nghị của CTCP Chứng khoản Kiến Thiết Việt Nam (CSI) được xây dựng dựa trên mức
chênh lệch của giá mục tiêu 12 tháng và giá cổ phiếu trên thị trường tại thời điểm đánh giá.

Xếp hạng Khi (giá mục tiêu – giá hiện tại)/giá hiện tại
MUA >=20%
KHẢ QUAN Từ 10% đến 20%
PHÙ HỢP THỊ TRƯỜNG Từ -10% đến +10%
KÉM KHẢ QUAN Từ -10% đến - 20%
BÁN <= -20%

Tuyên bố miễn trách nhiệm: Bản quyền thuộc về Công ty Cổ phần Chứng khoán Kiến Thiết Việt Nam (CSI), Những thông tin sử
dụng trong báo cáo được thu thập từ những nguồn đáng tin cậy và CSI không chịu trách nhiệm về tính chính xác của chúng, Quan
điểm thể hiện trong báo cáo này là của (các) tác giả và không nhất thiết liên hệ với quan điểm chính thức của CSI, Không một thông
tin cũng như ý kiến nào được viết ra nhằm mục đích quảng cáo hay khuyến nghị mua/bán bất kỳ chứng khoán nào, Báo cáo này
không được phép sao chép, tái bản bởi bất kỳ cá nhân hoặc tổ chức nào khi chưa được phép của CSI.

TRỤ SỞ CSI
Tầng 11 Tòa Nhà Diamond Flower, số 48 Lê Văn Lương, Phường Nhân Chính, Quận Thanh Xuân, Hà Nội
ĐT: + 84 24 3926 0099 Webiste: https://www.vncsi.com.vn

Bộ phận phân tích ngành và cổ phiế u

You might also like