Professional Documents
Culture Documents
VD: Một ví dụ điển hình và cũng chính là vấn đề được thảo luận trong bài
hôm nay chính là việc Việt Nam nhận vốn đầu tư nước ngoài từ tập đoàn
SamSung của Hàn Quốc, đây chính là một biểu hiện của FDI.
I II III IV
Tìm hiểu Hội nhập
Quy luật Quy luật về quan kinh tế quốc
cạnh tranh cung – cầu hệ kinh tế tại Việt
tế Nam
1.Khái niệm
I
3.Tác động
1. Khái Niệm
- Quy luật cạnh tranh là quy luật kinh tế điều tiết
một cách khách quan mối quan hệ ganh đua kinh
tế giữa các chủ thể trong sản xuất và trao đổi hàng
hóa. Quy luật cạnh tranh yêu cầu khi đã tham gia
thị trường các chủ thể sản xuất kinh doanh bên
cạnh sự hợp tác, phải chấp nhận sự cạnh tranh.
2. Phân loại
• Cạnh tranh
a. trong nội bộ
Có 2 hình thức ngành.
cạnh tranh.
• Cạnh tranh
b. giữa các
ngành.
Cạnh tranh trong nội bộ ngành.
Cạnh tranh trong nội bộ ngành: là cạnh tranh giữa các chủ thể kinh doanh trong cùng 1
ngành, cùng sản xuất một loại hàng hóa. Sản xuất hàng hóa của mỗi chủ thể kinh doanh
có một giá trị riêng biệt, nhưng khi bán ra thị trường thì phải bán theo giá trị xã hội, tức
là mức giá trị hàng hóa được sản xuất ở trình độ trung bình. Để có được lợi nhuận cao
nhất, các chủ thể kinh doanh sẽ luôn cố gắng hạ thấp hơn giá trị xã hội của hàng hóa
bằng các biện pháp cải tiến kỹ thuật, đổi mới công nghệ, tăng năng suất lao động.
Khi SamSung phải đối mặt với sự cạnh
tranh với các hãng về thiết bị điện tử
lớn tại Việt Nam như Oppo, Xiaomi…
thì một trong những biện pháp hãng áp
dụng là đưa ra chiến lược cạnh tranh về
giá để thu hút khách hàng hơn so với
các đối thủ khác. Và chiến lược về giá
ở đây cụ thể là chiến lược ĐỊNH GIÁ
SẢN PHẨM.
Với chiến lược này, Samsung đã tận dụng giá
của đối thủ cạnh tranh cho cùng một sản
phẩm tương tự để làm cơ sở định giá. Chiến
lược định giá này tập trung vào các thông tin
từ thị trường hơn là chi phí sản xuất (định giá
theo chi phí) và giá trị của sản phẩm (định giá
dựa trên giá trị).
Định giá thấp hơn
giá sản phẩm cạnh
tranh
3 cách Định giá bằng giá
định giá
sản phẩm
sản phẩm cạnh tranh
20%
Oppo
19%
17%
Xiaomi
13%
6%
Vivo
8%
8%
Realme
4%
12%
Others
7%
Q3 2021 Q3 2020
III. Quan hệ lợi ích kinh tế
giữa Việt Nam và SamSung.
1. Khái niệm.
Quan hệ lợi ích kinh tế là sự thiết lập các
tương tác giữa con người với con người, giữa
các cộng đồng người, giữa các tổ chức kinh
tế, giữa các bộ phận hợp thành nền kinh tế,
giữa con người với tổ chức kinh tế, giữa quốc
gia với phần còn lại của thế giới nhằm mục
tiêu xác lập các lợi ích kinh tế trong mối liên
hệ với trình độ phát triển của lực lượng sản
xuất và kiến trúc thượng tầng tương ứng của
một giai đoạn phát triển xã hội nhất định.
- Sự thống nhất trong quan hệ lợi ích kinh tế.
Doanh nghiệp hoạt động hiệu quả => lợi ích DN đảm bảo => Lợi
ích người lao động được thực hiện tốt => người lao động tích
cực làm việc => DN có trách nhiệm càng cao và lợi ích ngày
càng tốt lên => kinh tế đất nước phát triển.
Mối quan hệ lợi ích kinh tế cơ bản trong nền kinh tế thị trường.
Quan hệ lợi ích giữa người lao động và người sử dụng lao động.
Quan hệ lợi ích giữa cá nhân, lợi ích nhóm và các quan hệ xã hội.
VD: Việt Nam được 170.000 người bao gồm
cả công nhân, kỹ sư đang
biết đến là quốc gia có làm việc cho SamSung.
tỷ lệ thất nghiệp khá
cao, theo Tổng cục
thống kê, quý IV, năm
2022, Việt Nam có hơn
1,8 triệu người thất Tiền nhân công tại Việt
nghiệp. Nam rẻ hơn rất nhiều
so với các nước khác.
IV. Hội nhập kinh tế quốc
tế tại Việt Nam.
Hội nhập kinh tế quốc tế của một
quốc gia là quá trình quốc gia đó
thực hiện gắn kết nền kinh tế của
1. Khái Niệm mình với nền kinh tế thế giới dựa
trên sự chia sẻ lợi ích, đồng thời tuân
thủ các chuẩn mực quốc tế chung.
=> Việc Việt Nam nhận vốn đầu tư từ SamSung cũng chính là một
biểu hiện cho quá trình hội nhập kinh tế, quốc tế tại Việt Nam.
2. Những thành tựu Việt Nam đạt được sau khi hội nhập kinh tế quốc tế.
Vị thế của Việt Nam ngày càng được khẳng định và củng cố trên chính
trường quốc tế.
Thu hút vốn đầu tư nước ngoài và viện trợ phát triển chính thức
Góp phần đưa nước ta thoát khỏi khủng hoảng về kinh tế trong nhiều thập kỷ.
Cơ hội Tăng cơ hội cho các doanh nghiệp tiếp cận thị trường quốc tế.
Tạo cơ hội cho các cá nhân thụ hưởng các sản phẩm với giá cạnh tranh.
Tạo điều kiện đề ra chính sách nắm bắt xu thế phát triển của thế giới.
Điều kiện để Việt Nam khẳng định mình trên thế giới.
1. Gia tăng cạnh tranh gay gắt.
Vectors
Vectors