Professional Documents
Culture Documents
TRƯỜNG
1. Về kiến thức
+ Trong quá trình HS đọc trường hợp, GV quan sát HS làm việc và hỗ trợ khi
cẩn thiết. Ghi lại những HStích cực, những HS chưa thực sựtích cực để điều
chỉnh.
-Tổ chức, điều hành: GV gọi đại diện HS trả lời và các HS khác lắng nghe, sau
đó nhận xét ý kiến của bạn mình. GV có thể dựa vào kết quả quan sát HS thực hiện
nhiệm vụ để mời theo tinh thân xung phong hoặc chỉ định HS trả lời.
- Kết luận, đánh giá: GV kết luận, đánh giá câu trâ lời của HS.
Gợi ý trả lời:
-Việc ganh đua giữa doanh nghiệp c và doanh nghiệp p thế hiện: doanh nghiệp
p sản xuất sản phẩm tương tự doanh nghiệp C; ganh đua cả về thiết kế kiểu dáng,
chiến lược quảng cáo,...
-Cạnh tranh giữa hai doanh nghiệp này nhằm mục đích: giành thị phẩn trên thị
trường và tranh giành khách hàng.
- Khái niệm cạnh tranh: Cạnh tranh là sựganh đua giữa các chủ thể kinh tể
nhằm giành lãy những điều kiện thuận lợi trong sản xuất hay lưu thông hàng hoá,
dịch vụ để thu được nhiều lợi ích nhất cho mình.
► Nhiệm vụ 2. Đọc các trường hợp và thực hiện yêu cầu
a. Mục tiêu: HS giải thích được nguyên nhân dẫn tới cạnh tranh.
b. Nộì dung: Đọc các trường hợp trong SGK trang 7 và thực hiện yêu cấu.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về nguyên nhân dẫn tới cạnh tranh.
d. Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc các trường hợp trong SGK để thực hiện
yêu cẩu: Em hây nêu nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh trong các trường hợp
trên. Cho biết còn nguyên nhân nào khác dẫn đến cạnh tranh.
-Thực hiện nhiệm vụ: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân (trong 5 phút) để thực
hiện yêu cầu.
-Tổ chức, điều hành: GV mời HS trình bày, yêu cẩu HS giải thích.Trong quá
trình HS trình bày, GV có thể gợi ý thêm để HS phát biếu, bày tỏ ý kiến.
- Kểt luận, đánh giá: GV kết luận, đánh giá phần trình bày của HS.
Gợi ý trả lời:
GV giải thích thêm về nguyên nhân dẫn tới cạnh tranh:
-Tổn tại nhiều chủ sở hữu vớitưcách là những đơn vị kinh tế độc lập, tựdo trong
sản xuất, kính doanh.
-Điều kiện sản xuất và lợi ích của mỗi chủ thể kinh tế khác nhau.
► Nhiệm vụ 3. Đọc các trường hợp, thông tin và trả lời câu hỏi, thực hiện
yêu cầu
a. Mục tiêu: HS phân tích được vai trò của cạnh tranh đối với người sản xuất,
người tiêu dùng và nền kính tế.
b. Nộì dung: Đọc các trường hợp, thông tin trong SGK trang 7 - 8 và thực hiện
nhiệm vụ theo hướng dẫn của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của nhóm HS về vai trò của cạnh tranh đổi với người
sản xuất, người tiêu dùng và nền kinh tế.
d. Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ: GV chia nhóm (mỗi nhóm 4 - ố HS) để thào luận về các
trường hợp, thông tin trong SGK (khoảng 5 phút) để trả lời các càu hỏi và thực
hiện yêu câu:
+ Những biện pháp mà doanh nghiệp p thực hiện nhằm mục đích gì?
+ Theo em, cạnh tranh có vai trò như thế nào đối với người sàn xuất?
+ Chỉ ra những lợi ích mà khách hàng được hưởng trong trường hợp trên.
+ Cho biết vai trò của cạnh tranh đối với người tiêu dùng.
+ Việc xuất khấu gạo sang các nước trên thê giới đã đem lại những lợi ích
gì cho nên kinh tế nước ta?
+ Theo em, cạnh tranh có vai trò như thế nào đối với nên kinh tế?
-Thực hiện nhiệm vụ: GV tổ chức để HSthực hiện hoạt động theo yêu cầu.
-Tổ chức, điều hành: GV yêu cẩu đại diện nhóm HS trả lời và các nhóm khác
lắng nghe để nhận xét.
- Kết luận, đánh giá: GV kết luận, đánh giá câu trả lời của HS.
Gợi ý trả lời:
- Đổi với người sản xuất:
+ Những biện pháp mà doanh nghiệp p thực hiện như nâng cao năng lực sản
xuất, trình độ tay nghề, chuyển hướng sản xuất nhằm nâng cao nang suất, chất
lượng, đa dạng hoá sản phẩm nhằm đáp ứng yêu cẩu của khách hàng, tăng sức
cạnh tranh trên thị trường dệt may.
+ Vai trò của cạnh tranh đối với chủ thể sản xuất: động lực thúc đẩy người sản
xuất đưa ra các biện pháp để nâng cao hiệu quả sân xuất, kinh doanh.
- Đối với người tiêu dùng:
+ Người tiêu dùng được hưởng lợi khi có sự cạnh tranh giữa các ngân hàng
khác nhau trên thị trường, nhận được nhiều dịch vụ phong phú và chẩt lượng
như: thanh toán trực tuyến bằng ví điện tử khí mua vé máy bay, chuyển tiền
liên ngân hàng,...
+ Vai trò của cạnh tranh đối với người tiêu dùng: tạo điểu kiện cho người tiêu
dùng thoả mãn nhu cầu của mình.
-Đối với nền kinh tể:
+ Việc xuất khẩu gạo đã mang lại những lợi ích cho Việt Nam như: đa dạng
hoá thị trường xuất khẩu, giúp gạo Việt Nam được biết đến, gia tăng giá trị cho
gạo,...
+ Vai trò của cạnh tranh đối với nển kinh tế: thúc đẩy tăng trưởng kinh tể,
nâng cao năng lực cạnh tranh và khai thác tối đa mọi nguồn lực của quốc gia.
► Nhiệm vụ 4. Đọc các trường hợp và thực hiện yêu cầu
a. Mục tiêu: HS phê phán được những biểu hiện của cạnh tranh không lành
mạnh.
b. Nội dung: Đọc các trường hợp trong SGK trang 8 - 9 và thực hiện yêu cẩu.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về những biểu hiện của cạnh tranh không lành
mạnh.
d. Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ: GV yêu cẩu HS làm việc theo nhóm đôi để thực hiện các yêu
cầu:
+ Em hãy nêu biểu hiện của cạnh tranh lành mạnh và không lành mạnh
trong các trường hợp trên.
+ Cho biết thế nào là cạnh tranh không lành mạnh. Hãy nêu các biểu hiện
khác của cạnh tranh không lành mạnh mà em biết.
-Thực hiện nhiệm vụ: GV cho các nhóm đôi thời gian khoảng 5 phút đểthảo
luận, thực hiện các yêu câu.
-Tổ chức, điểu hành: GV mời HS trình bày, yêu cầu HS giải thích.Trong quá
trình HS trình bày, GV có thề gợi ý thêm đề HS phát biểu, bày tỏ ý kiến.
- Kết luận, đánh giá: GV kết luận, đánh giá phẩn trình bày của HS.
Gợi ý trả lời:
-Cạnh tranh lành mạnh (trường hợp 1) và cạnh tranh không lành mạnh (trường
hợp 2,3).
- Các biểu hiện của cạnh tranh lành mạnh: cạnh tranh bằng năng lực, không
làm trái quy định của pháp luật,...
- Các biếu hiện của cạnh tranh không lành mạnh: thông tin sai sự thật, xuyên
tạc sự thật về chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp khác (trường hợp 2); quảng
cáo cổ ý so sánh nhằm lôi kéo khách hàng (trường hợp 3).
- Cạnh tranh không lành mạnh là hành vi của doanh nghiệp trái với nguyên tắc
thiện chí, trung thực, tập quán thương mại và các chuẩn mực khác trong kinh
doanh, gày thiệt hại hoặc có thể gày thiệt hại đến quyển và lợi ích hợp pháp của
doanh nghiệp khác.
- Các biểu hiện cạnh tranh không lành mạnh khác như xâm phạm thông tin, bí
mật trong kính doanh; gây rối hoạt động kính doanh của doanh nghiệp khác,...
► Nhiệm vụ 3. Đọc thông tin và phân tích vai trò của cạnh tranh đối với các
chủ thể kinh tế
a. Mục tiêu: HS phân tích được vai trò của cạnh tranh trong nền kinh tế.
b. Nội dung: Đọc thông tin trong SGK trang 11 và thực hiện yêu cẩu.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về vai trò của cạnh tranh đổi với các chủ thể
kinh tế.
d. Tổ chức thực hiện:
-Giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS làm việc nhóm, đọc trường hợp trong SGKđể
phân tích vai trò của cạnh tranh đổi với các chủ thể kinh tế.
-Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc thông tin đểthực hiện yêu cầu.
-Tổ chức, điều hành: GV mời một sổ HS đại diện nhóm trình bày; các HS còn
lại lắng nghe và nhận xét.
- Kết luận, đánh giá: GV kết luận.
Gợi ý trả lời:
- Ba doanh nghiệp viễn thông đều đưa ra gói cước tương ứng với nhiều ưu đãi,
thu hút được lượng người dùng lớn, tập trung triển khai hạ tâng, nâng cao chất
lượng mạng lưới, áp dụng công nghệ tự động kiểm soát. Cạnh tranh là động lực
thúc đẩy người sản xuất đưa ra các biện pháp để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh.
- Cung cấp các dịch vụ tốt nhất cho khách hàng, đem lại nhiều quyền lợi cho
người tiêu dùng. Vai trò của cạnh tranh đổi với khách hàng trong trường hợp trên:
tạo điều kiện cho người tiêu dùng thoằ mãn nhu cầu của mình.
► Nhiệm vụ 4. Đọc trường hợp và trả lời câu hỏi
a. Mục tiêu: HS phê phán được những biểu hiện của cạnh tranh không lành
mạnh.
b. Nội dung: Đọc trường hợp trong SGK trang 11 và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của nhóm HS.
d. Tổ chức thực hỉện:
- Giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS làm việc nhóm, đọc trường hợp trong SGK
để trâ lời câu hỏi:
+ Em có nhận xét gì vê hành vi cạnh tranh trong trường hợp trên?
+ Theo em, gia đình ông H cấn làm gì để bảo vệ quyển lợi của mình?
-Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc trường hợp để trả lời các càu hỏi.
-Tổ chức, điều hành: GV mời HS đại diện trình bày; các HS còn lại lắng nghe
và nhận xét.
- Kết luận, đánh giá: GV nhận xét và đưa ra gợi ý trả lời.
Gợi ý trả lời:
-Hành vi cạnh tranh không lành mạnh:tungtín đồn thất thiệt lên Internet về cửa
hàng nhà ông H sửdụng phụ gia không rõ nguồn gổc gây ảnh hưởng đến hoạt động
sản xuất.
- Gia đình ông H cẩn nhờ cơ quan chức năng (chính quyền địa phương) can
thiệp để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
-Tổ chức, điều hành: GV gọi đại diện HS trả lời và các HS khác nhận xét câu
trả lời của bạn mình. GV có thể dựa vào kết quả quan sát HS thực hiện nhiệm vụ
để mời theo tinh thần xung phong hoặc chỉ định HStrả lời.
- Kết luận, đánh giá: GV kết luận, đánh giá càu trả lời của HS.
Gợi ý trả lời:
-Công tỵ bánh kẹo H đưa ra thị trường các sản phẩm với sổ lượng và giá cả để
đáp ứng nhu câu người tiêu dùng vào dịp tết Trung thu: số lượng lớn với nhiều
chủng loại, hương vị khác nhau, 2 000 chiếc bánh trung thu truyền thổng với giá
dao động từ 40 000 đến 120 000 đồng/chiếc; 500 chiếc bánh trung thu cao cấp với
giá từ 200 000 đến 650 000 đổng/chiếc với mẫu mã đa dạng.
- Khái niệm cung: Cung là số lượng hàng hoá, dịch vụ mà người bán có khả
năng và sẵn sàng bán ở các mức giá khác nhau trong một thời kì nhất định.
► Nhiệm vụ 2. Đọc các trường hợp, thông tin và thực hiện yêu cầu
a. Mục tiêu: HS nêu được các nhân tổ ảnh hưởng đển cung.
b. Nội dung: Đọc các trường hợp, thông tin trong SGK trang 13 đề thực hiện
các yêu cẩu ở trang 14.
c. Sản phẩm: Câu trà lời của HSvề các nhân tổ ảnh hưởng đến cung.
d. Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, đọc các trường hợp,
thông tin để thực hiện các yêu cầu:
+ Em hãy xác định các nhân tố ảnh hưởng đến cung trong các thông tin,
trường hợp trên.
+ Cho biết cung hàng hoá trên thị trường còn chịu ảnh hưởng bởi những
nhân tố nào khác.
-Thực hiện nhiệm vụ: GV cho HSthờí gian khoảng 5 phút để thực hiện yêu cẩu.
-Tổ chức, điểu hành: GV mời HS trình bày, yêu cẩu HS giải thích.Trong quá
trình HS trình bày, GV có thể gợi ý thêm để H s phát biểu, bày tỏ ý kiến.
- Kết luận, đánh giá: GV kết luận, đánh giá câu trả lời của HS.
Gợi ý trả lời:
-Các nhân tổ ảnh hưởng đến cung:
+ Trường hợp 1: giá của các yếu tổ đẩu vào, số lượng người bán trên thị
trường.
+ Trường hợp 2: công nghệ.
+ Thông tin: chính sách của Nhà nước.
-Các nhân tổ khác ảnh hưởng đến cung: giá hàng hoá, dịch vụ; kì vọng của
người bán,...
► Nhiệm vụ 3. Đọc trường hợp và trả lời câu hỏi
a. Mục tiêu: HS nêu được khái niệm cẩu.
b. Nội dung: Đọc trường hợp trong SGK trang 14 để trả lời các câu hỏi.
c..Sản phẩm: Câu trả lời của HS về khái niệm cẩu.
d. Tổ chức thực hiện:
-Giao nhiệm vụ: GV yêu cẩu HS làm việc cá nhân, đọc trường hợp trong
SGKđểtrả lời các câu hòi:
+ Theo em, việc ơnh T tìm hiểu các chuyến du lịch với mức giá khác nhau
có ý nghĩa như thế nào? Khí anh T sẵn sàng thanh toán cho chuyến du lịch
ở Phú Quốc có được gọi là cầu không?
+ Em hiểu thế nào là cầu?
-Thực hiện nhiệm vụ:
+ GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân để trả lời từng câu hỏi.
+ Trong quá trình HS đọc trường hợp, GVquan sát HS làm việc và hỗ trợ khi
cẩn thiết, đổng thời ghi lại những HStích cực, những HS chưa thực sự tích cực
để điều chỉnh.
-Tổ chức, điều hành: GV gọi đại diện HStrả lời và các HS khác nhận xét câu trả
lời của bạn mình. GV có thể dựa vào kết quả quan sát HS thực hiện nhiệm vụ để
mời theo tinh thần xung phong hoặc chỉ định HStrả lời.
- Kết luận, đánh giá: GV kết luận, đánh giá câu trả lời của HS.
Gợi ý trả lời:
- Việc anh T tìm hiểu các chuyến du lịch với mức giá khác nhau để có nhiều
lựa chọn và cân nhắc phù hợp với khả năng thanh toán của cá nhàn. Khi anh T sẵn
sàng thanh toán cho chuyển du lịch ở Phú Quốc là cẩu vì nhu cẩu của anh T có khả
năng thanh toán.
- Khái niệm cẩu: Cẩu là sổ lượng hàng hoá, dịch vụ mà người mua có khả năng
và sẵn sàng mua ở các mức giá khác nhau trong một thời kì nhầt định.
► Nhiệm vụ 4. Đọc các trường hợp và thực hiện yêu cầu
a. Mục tiêu: HS nêu được các nhàn tổ ảnh hưởng đến cãu.
b. Nội dung: Đọc các trường hợp trong SGK trang 14 và thực hiện các yêu cầu
trong trang 15.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về các nhân tố ảnh hưởng đến cẩu.
d. Tổ chức thực hỉện:
-Giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, đọc các trường hợp trong
SGKđể thực hiện yêu cẩu:
+ Em hãy xác định các nhân tố ảnh hưởng đến cầu trong các trường hợp
trên.
+ Em hãy nêu một số nhân tố khác ảnh hưởng đến cẩu mà em biết.
-Thực hiện nhiệm vụ: GV cho HS thời gian khoảng 5 phút để thực hiện các yêu
câu.
-Tổ chức, điều hành: GV mời HS trình bày, yêu cẩu HS giải thích. Trong quá
trình HS trình bày, GV có thể gợi ý thêm để HS phát biểu, bày tỏ ý kiến.
- Kết luận, đánh giá: GV kết luận, đánh giá câu trả lời của HS.
Gợi ý trả lời:
- Các nhân tổ ảnh hưởng đến cầu trong các trường hợp:
+ Trường hợp 1: giá cả hàng hoá, dịch vụ; dân số; thu nhập người tiêu dùng;...