Professional Documents
Culture Documents
NỘI DUNG
1. Các vấn đề cơ bản về kinh doanh
2. Các hình thức hoạt động kinh doanh
3. Các chỉ tiêu kinh tế cơ bản
4. Chu kỳ kinh tế và chu kỳ kinh doanh
5. Đạo đức kinh doanh
6. Trách nhiệm xã hội
7. Kinh doanh quốc tế
3
Lợi nhuận
các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất
đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ
trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi (Luật
doanh nghiệp 2014)
LỢI NHUẬN
• Là tiêu chí để phân biệt tổ chức kinh doanh với các tổ
chức phi kinh doanh khác.
• Là mục tiêu chính của tổ chức kinh doanh.
• Là những gì còn lại sau khi trừ tất cả các chi phí kinh
doanh đã được trích từ doanh thu bán hàng.
' 2 $ 1 + 6Ӕ
• Chế tạo
• Tạo dịch vụ
Phân phối Tiêu thụ
Phân phối (Distribution)
• tỷ trọng lao động trong khu vực nông, lâm, thủy sản còn
cao
• trong ngành công nghiệp: tỷ trọng lớn lao động vẫn nằm
trong ngành công nghiệp chế biến, chế tạo có năng suất
thấp
Máy móc, thiết bị, quy trình công nghệ sản xuất trình độ thấp
19
3. Tỷ lệ lạm phát Số liệu thống kê kinh tế theo dõi sự tăng giá của hàng hóa và dịch vụ
trong một khoảng thời gian. Chỉ tiêu này thường được tính theo tháng
hoặc theo năm.
4. Thu nhập quốc gia Tổng thu nhập của các tầng lớp dân cư, bao gồm người lao động, hộ
kinh doanh, các công ty, và các loại thu nhập khác.
5. Lãi suất cơ bản Lãi suất cơ bản là lãi suất thấp nhất được các ngân hàng thương mại
chủ lực áp dụng đối với các khoản vay dành cho các doanh nghiệp là
khách hàng lớn. Tại Việt Nam, lãi suất cơ bản chỉ áp dụng đối với VNĐ,
do Ngân hàng Nhà nước công bố, làm cơ sở cho các tổ chức tín dụng
ấn định lãi suất kinh doanh. Lãi suất cơ bản được xác định dựa trên cơ
sở lãi suất thị trường liên ngân hàng, lãi suất nghiệp vụ thị trường mở
của Ngân hàng Nhà nước, lãi suất huy động đầu vào của tổ chức tín
23
Đạo đức kinh doanh: tập hợp các nguyên tắc, chuẩn
mực phù hợp với môi trường có tác dụng điều chỉnh, đánh
giá, hướng dẫn và kiểm soát hành vi của các chủ thể kinh
doanh (Pride et al., 2013).
Vấn đề đạo đức là tình huống mà cá nhân/tổ chức rơi
vào tình thế khó xử, họ phải lựa chọn một trong nhiều hành
động khác nhau, họ bị đánh giá là đúng/sai, chấp nhận
được/không chấp nhận được theo các chuẩn mực chung
của xã hội, phổ biến:
• Kinh doanh công bằng và trung thực
• Bảo đảm hài hòa các quan hệ của tổ chức
• Xung đột lợi ích
• Truyền thông sai lệch
28
Nhân tố xã hội
Cơ hội
Nhân tố cá nhân (chuẩn mực
(sự hiện diện
(kiến thức, hệ văn hóa, đồng
của cơ hội, các
thống giá trị, nghiệp, những
quy tắc đạo
mục tiêu) người quan
đức, thực thi)
trọng)
29
doanh nghiệp đạt được sự cân bằng về nghĩa vụ
KT, XH và môi trường trong hoạt động kinh
doanh của mình, đồng thời đáp ứng các mong
đợi của cổ đông và các các bên hữu quan khác
(Pride et al., 2013).
32
tế
34
Kinh doanh quốc tế: là toàn bộ các giao dịch có
Lợi thế tuyệt đối: là lợi thế đạt được khi một quốc gia tập
sử dụng yếu tố chi phí sản xuất sử dụng yếu tố chi phí cơ hội
37
• Tổng
Nếucộng 18
Việt Nam chỉ sản xuất quần áo còn Nga chỉ sản24xuất thép rồi
trao đổi thương mại với nhau thì số lượng sản xuất ra sẽ là:
Sau khi có thương mại
Quốc gia Số đơn vị thép Số đơn vị quần áo
Việt Nam 0 25
Nga 20 0
39
• bảo vệ một ngành công nghiệp quan trọng hay non trẻ...
41
YÊU CẦU
Đọc chương 1,2&3, giáo trình Business