You are on page 1of 51

Giảng Viên:

NCS. Ngô Tấn Dược


ThS. Lê ðức Hiển

Tài liệu này được lưu trữ tại http://tailieuxd.com/


I. KHỐI LƯỢNG RIÊNG
II. KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH
III. ðỘ RỖNG CỦA VẬT LIỆU
IV. ðỘ ẨM - ðỘ HÚT NƯỚC CỦA VẬT LIỆU

Tài liệu này được lưu trữ tại http://tailieuxd.com/


I. KHỐI LƯỢNG RIÊNG (KLR)

Khối lượng riêng là khối lượng của một ñơn vị


thể tích vật liệu ở trạng thái ñặc hoàn toàn.
CÔNG THỨC TÍNH:
G
γa = (1.1)

Trong ñó:
Va
G – Khối lượng mẫu vật liệu ở trạng thái khô (g).
Va–Thể tích mẫu V.liệu ở trạng thái hoàn toàn ñặc (cm3)
3

Tài liệu này được lưu trữ tại http://tailieuxd.com/


CÁCH XÁC ðỊNH:
Tùy theo từng loại vật liệu mà có những phương
pháp xác ñịnh khác nhau:
PHƯƠNG THỨC
ðẶC ðIỂM CỦA DỤNG CỤ THÍ
THÍ
VẬT LIỆU NGHIỆM
NGHIỆM
Vật liệu hoàn toàn - Cân
Cân - ño mẫu
ñặc (thép, kính…) - Thước thép, kẹp
Nghiền
- Bình tỷ trọng
Vật liệu rỗng (gạch) (cỡ hạt < 0.2mm).
- Cân, sàng
P.pháp Bình tỷ trọng
- Phương pháp Bình
Vật liệu rời Phương pháp Bình tỷ tỷ trọng
(cát -xi măng) trọng - Cân, sàng 4
- Bình chống ẩm
Tài liệu này được lưu trữ tại http://tailieuxd.com/
A. VẬT LIỆU HOÀN TOÀN ðẶC

a. Mẫu kính phẳng (tùy chọn)


b. Mẫu sắt hình trụ - hình khối (tùy chọn)
c. Mẫu gỗ hình khối.

Cân
Thước thép, thước kẹp.

Cân – ðo
5

Tài liệu này được lưu trữ tại http://tailieuxd.com/


B. VẬT LIỆU RỜI

Lấy 30g cát sau khi sàng qua sàng có kích


thước lỗ 5mm.
Sấy ở nhiệt ñộ 105 -110o ñến KL không ñổi.

Bình Khối Lượng Riêng (KLR),


Cân kỹ thuật (ñộ chính xác 0.01g),
Bình hút ẩm, tủ sấy.

Tài liệu này được lưu trữ tại http://tailieuxd.com/


a. Cân bình KLR sau khi ñã sấy khô -m1
b. ðổ mẩu thử vào bình KLR, cân -m2
c. ðổ nước cất vào bình KLR (khoảng 2/3), lắc ñều
d. Hút hết không khí bằng bình chân không
e. ðổ thêm nước vào bình ñến vạch cố ñịnh -1000.
Cân bình chứa cát +nước, m3
f. ðổ mẫu thử ra, rửa sạch bình -> ðổ nứơc vào ñến
vạch -1000, cân bình + nước, m4.

Tài liệu này được lưu trữ tại http://tailieuxd.com/


ρ=
(m2 − m1 )× ρ n (1.2)
(m4 − m1 )− (m3 − m2 )

Tài liệu này được lưu trữ tại http://tailieuxd.com/


II. KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH (KLTT)

Là khối lượng của một ñơn vị thể tích vật liệu ở


trạng thái tự nhiên

CÔNG THỨC TÍNH:


G (1.3)
γ0 =
Trong ñó: V0
G – Khối lượng mẫu vật liệu ở trạng thái khô (g).
Vo–Thể tích mẫu V.liệu ở trạng thái tự nhiên (cm3)
9

Tài liệu này được lưu trữ tại http://tailieuxd.com/


A. GẠCH XÂY

Lấy 5 viên gạch - dùng bàn chải quét sạch mẫu


thử và sấy khô ñến KL không ñổi [1]. ðể nguội ñến
nhiệt ñộ phòng.

Cân có ñộ chính xác 0.1g.


Thước thép có ñộ chính xác 0.5mm

ðo chiều dài -rộng- dày bằng thước thép, mỗi kích


thước ño 03 lần, lấy trung bình - sau ñó cân mẫu. 10
Tài liệu này được lưu trữ tại http://tailieuxd.com/
Lấy trung bình cộng của 05 mẫu thử

11

Tài liệu này được lưu trữ tại http://tailieuxd.com/


B. BÊ TÔNG NẶNG

Lấy 03 viên mẫu (15x15x15cm) - dùng bàn chải


quét sạch mẫu thử và sấy khô ñến KL không ñổi. ðể
nguội ñến nhiệt ñộ phòng.
ðưa mẫu về một trong bốn trạng thái:
a. Mẫu sấy khô ñến KL không ñổi (giống gạch)
b. Khô tự nhiên trong không khí, ít nhất 7 ngày ñêm
(dùng trường hợp này)
c. ðể mẫu trong 20 ngày, to =27+/-2, ñộ ẩm 90-95%
d. Bão hoà nước
12

Tài liệu này được lưu trữ tại http://tailieuxd.com/


Cân có ñộ chính xác 0.1g.
Thước thép có ñộ chính xác 0.5mm

ðo chiều dài -rộng- cao bằng thước thép, mỗi mẫu


ño 4 cạnh, lấy trung bình - sau ñó cân mẫu.

Lấy trung bình cộng của 03 mẫu thử

13

Tài liệu này được lưu trữ tại http://tailieuxd.com/


Khối lượng thể tích của từng viên mẫu (γ) ñược
tính bằng kG/m3 theo công thức:
m
γ = 1000 × (1.4)
V
Trong ñó:
m – Khối lượng của viên mẫu, tính bằng gram.
V – Thể tích của viên mẫu, cm3
Khối lượng thể tích của bê tông (kg/cm3), chính xác
ñến 10kg/m3 là trung bình cộng của ba kết quả thử trên
ba viên mẫu.
14

Tài liệu này được lưu trữ tại http://tailieuxd.com/


C. CÁT XÂY DỰNG
(Xác ñịnh KLTT xốp ở trạng thái không nén chặt)

Lấy 5-10Kg cát - sau khi ñã sàng qua sàng có kích


thước lỗ 5mm, sấy ở nhiệt ñộ 105 -110 ñến KL khộng
ñổi

Ống ñong 1lít (số 4 -Dx h =108 x108).


Cân kỹ thuật, tủ sấy.
Thước lá kim loại và Sàng #5mm
15

Tài liệu này được lưu trữ tại http://tailieuxd.com/


Cân ống ñong, m1
ðổ cát từ ñộ cao 10 cm vào ống ñong cho ñến
khi tạo hình chóp trên miệng ống, dùng thước Kim
loại gạt phẳng.
Cân ống + cát, m2

m2 – m1
γ = (1.5)
V
Tiến hành hai lần lấy trung bình cộng.
16

Tài liệu này được lưu trữ tại http://tailieuxd.com/


ðộ rỗng –ñộ ñặc

ρv (1.6)
X 0 = 1− × 100%
ρ × 1000
Trong ñó:
ρv : KLTT xốp, kG/m3.
ρ : KLR , g/cm3

17

Tài liệu này được lưu trữ tại http://tailieuxd.com/


III. ðỘ ẨM – ðỘ HÚT NƯỚC CỦA
VẬT LIỆU

Là ñại lượng ñánh giá lượng nước có thật trong


vật liệu, tại một thời ñiểm nào ñó.
CÔNG THỨC TÍNH:
mu − mk
W= (×100%) (1.7)
mk
Trong ñó:
mk – Khối lượng mẫu vật liệu ở trạng thái khô (g).
mu – Khối lượng mẫu vật liệu ở trạng thái ướtâ (g).
18

Tài liệu này được lưu trữ tại http://tailieuxd.com/


A. CÁT XÂY DỰNG – XÁC ðỊNH ðỘ HÚT ẨM

Lấy > 0.5kg cát sau khi sàng qua sàng có ñường
kính lỗ 5mm.

Khay chứa cát.


Cân có ñộ chính xác 0.1g và tủ sấy

ðổ mẫu thử vào khay, (m1) .


Sấy khô ñến KL không ñổi. Cân khay ( m2).
19

Tài liệu này được lưu trữ tại http://tailieuxd.com/


Tiến hành hai lần lấy trung bình cộng

20

Tài liệu này được lưu trữ tại http://tailieuxd.com/


B. GẠCH XÂY – XÁC ðỊNH ðỘ HÚT NƯỚC

Lấy 5 viên gạch - dùng bàn chải quét sạch mẫu thử
và sấy khô ñến KL không ñổi.
ðể nguội ñến nhiệt ñộ phòng.

21

Tài liệu này được lưu trữ tại http://tailieuxd.com/


Cân mẫu sau khi sấy, m1
Cho mẩu ngâm nước ở nhiệt ñộ phòng
Ngâm trong 48 giờ, theo chiều thẳng ñứng
Cân mẫu sau khi ngâm, m2

m2 – m1
W= (1.8)
m1
Tiến hành trên 5 mẫu thử lấy trung bình cộng.
22

Tài liệu này được lưu trữ tại http://tailieuxd.com/


I. XÁC ðỊNH ðỘ DẺO TIÊU CHUẨN
II. XÁC ðỊNH LƯỢNG NƯỚC TIÊU CHUẨN
III. THỜI GIAN ðÔNG KẾT.

23

Tài liệu này được lưu trữ tại http://tailieuxd.com/


I. XÁC ðỊNH ðỘ DẺO TIÊU CHUẨN

Hồ xi măng ñảm bảo ñộ cắm sâu của kim Vi ca (kim


lớn) cắm sâu từ 36+/-1mm --> Hồ có ñộ dẻo tiêu chuẩn.

Cân có ñộ chính xác 0.1g.


Ống ñong, có vạch chia.
Máy trộn
Dụng cụ Vicat
ðồng hồ
24

Tài liệu này được lưu trữ tại http://tailieuxd.com/


Mô tả Dụng cụ Vicat
Có hai kim:
Kim to (∅10 +/-0.05).
Kim nhỏ (1.13+/-0.05).
Khối lượng phần chuyển ñộng: 300g.
Vành khâu:
Làm bằng cao su rắn, dạng hình nón cụt, cao
40mm+/-0.2mm. ðường kính trong ở ñáy 80mm và
ñỉnh 70mm (+/-5mm). Vành khâu phải ñủ cứng và ñặt
lên tấm ñế bằng thép.

25

Tài liệu này được lưu trữ tại http://tailieuxd.com/


Trộn Hồ Xi Măng
Cân 500g XM + 125ml nước; ñổ vào cối trộn (nước
ñổ trước sau ñó ñổ từ từ XM vào cối trộn). Thời gian ñổ
không ít hơn 5sec và không nhiều hơn 10sec. Lấy thời
ñiểm kết thúc là thời ñiểm ‘0’.
Khởi ñộng ngay máy trộn với tốc ñộ thấp trong
90sec. Dừng máy ñể vét hồ xung quanh trong 15sec. và
trộn tiếp trong 90sec.
ðổ vào vành khâu
Bôi trên tấm kính một lớp dầu.
ðổ ñầy vào khâu, không nén, rung quá mạnh. Gạt
phẳng vành khâu.
26

Tài liệu này được lưu trữ tại http://tailieuxd.com/


Thử ðộ Lún
Hạ kim to vào chạm tấm ñế, chỉnh kim chỉ vạch
số không.
Chuyển khâu và tấm ñế vào dụng cụ Vica. Hạ
kim từ từ sao cho vừa chạm vào mặt vành khâu.
Thời ñiểm thả kim to ở phút thứ 4, tính từ thời
ñiểm ‘0’.
ðọc ñộ lún sau 30sec hoặc lúc kim ngừng lún.
Ghi lại số ñọc, trị số ñọc biểu thị khoảng cách
giữa ñầu kim to với tấm ñế. ðồng thời ghi lại lượng
nước (tính theo % khối lượng XM). Lau kim sau
mỗi lần thử. 27

Tài liệu này được lưu trữ tại http://tailieuxd.com/


Thử ðộ Lún
Nếu khoảng cách giữa kim to và tấm ñế là 6mm +/-1
thì vữa ñạt ñộ dẽo tiêu chuẩn, nếu cưa ñạt thì ta lặp lại
phép thử từ ñầu với lượng nước mỗi lần ñiều chỉ là
.05% cho ñến khi ñạt ñược giá trị quy ñịnh.
II. XÁC ðỊNH LƯỢNG NƯỚC TIÊU CHUẨN

Lượng nước tiêu chuẩn : là lượng nước ñể tạo hồ


có ñộ dẻo tiêu chuẩn

28

Tài liệu này được lưu trữ tại http://tailieuxd.com/


III. XÁC ðỊNH THỜI GIAN ðÔNG KẾT

Thời gian bắt ñầu ninh kết: Là khoảng thời gian


bắt ñầu nhào trộn với nước ñến khi kim Vi-ca cắm sâu
36+/-1mm (vữa xi măng bắt ñầu mất tính dẻo)
Thời gian ninh kết xong: Là khoảng thời gian bắt
ñầu nhào trộn với nước ñến khi kim Vi-ca cắm sâu 0.5
mm(vữa xi măng hoàn toàn mất tính dẻo).

Cân có ñộ chính xác 0.1g Máy trộn + ðồng hồ


Ống ñong, có vạch chia. Dụng cụ Vicat
29

Tài liệu này được lưu trữ tại http://tailieuxd.com/


Thử thời gian bắt ñầu ñông kết (Sử dụng kim nhỏ)
HạCách vận hành dụng cụ Vica như TN trên.
Ghi lại các số ñọc trên thang số, số ñọc biểu thị
khoảng cách giữa ñầu kim to với tấm ñế. ðồng thời
ghi lại thời gian tính từ ñiểm ‘không’.
Lặp lại phép thử trên cùng một mẫu với các vị trí
khác nhau (không nhỏ hơn 10mm kể từ rìa hoặc từ
lần trước ñến lần sau. TN lặp lại với các khoảng thời
gian cách nhau (10phút).
Hồ XM ñược gọi là ñông kết khi kim cách ñáy
khâu 4mm+/-1. Ghi lại thời gian tính từ ñiểm ‘0’.
30

Tài liệu này được lưu trữ tại http://tailieuxd.com/


Xác ñịnh thời gian kết thúc ñông kết.
Lật úp khâu lên tấm ñế của nó.
Lắp kim nhỏ và tiến hành như trên, nhưng khoảng
thời gian lâu hơn (30phút).
Ghi lại thời gian ño (chính xác ñến 15phút), tính từ
ñiểm ‘0’.
Thời gian kết thúc ñông kết khi kim chỉ lún 0.5mm
.

31

Tài liệu này được lưu trữ tại http://tailieuxd.com/


I. XÁC ðỊNH THÀNH PHẦN HẠT
II. XÁC ðỊNH MÔ-ðUN ðỘ LỚN

32

Tài liệu này được lưu trữ tại http://tailieuxd.com/


I. XÁC ðỊNH THÀNH PHẦN HẠT

Thành phần hạt là gi?


Xác ñịnh thành phần hạt là gì ?
CÔNG THỨC TÍNH:
Mi
ai = (×100%)
M
Trong ñó:
Mi – Khối lượng sót lại trên sàn thứ i (g).
M – Khối lượng mẫu vật liệu (g).
33

Tài liệu này được lưu trữ tại http://tailieuxd.com/


Thành phần hạt là hàm lượng các cở hạt có ñộ
lớn khác nhau trong ñất, ñược biểu diển bằng tỉ lệ
% so với tổng khối lượng ñất khô (?) ñêm phân
tích thành phần hạt
Xác ñịnh thành phần hạt là phân chia ñất
thành từng nhóm các cở hạt gần nhau về ñộ lớn và
xác ñịnh hàm lượng phần trăm của chúng.

34

Tài liệu này được lưu trữ tại http://tailieuxd.com/


Cân kỹ thuật + Tủ sấy
Bộ lưới sàng có kích thước mắt sàng:
10, 5, 2.5, 1.25, 0.63, 0.315, 0.14mm.

35

Tài liệu này được lưu trữ tại http://tailieuxd.com/


 Bộ rây có nắp và ñáy
 Máy sàng

36

Tài liệu này được lưu trữ tại http://tailieuxd.com/


Lấy 2kg cát, sấy khô 105 -110C ñến khối lượng
không ñổi.
Sàng qua sàng có kích thước mắt sàng 10 & 5mm.
Cân khối lượng còn lại trên sàng (M10 và M5).
Tính tỷ lệ phần trăm lượng hạt sỏi chứa trong cát có
cỡ hạt 5 -10mm (S5) và lớn hơn 10mm (S10):
M 10 M5
S10 = × 100 S5 = × 100
M M
M10(g): Khối lượng sỏi còn lại trên sàng 10mm
M5- khối lượng sỏi còn lại trên sàng #5mm.
M –Khối lượng mẫu (g).
37

Tài liệu này được lưu trữ tại http://tailieuxd.com/


Lấy 1000g cát dưới sàng có kích thước 5mm ñể xác
ñịnh thành phần hạt không có sỏi.
Sàng mẫu thử ñã ñược chuẩn bị ở trên qua bộ sàng.
Có thể sàng bằng tay hoặc bằng máy. Thời gian ñược
xác ñịnh bằng cách ñặt tờ giấy xuống dưới mỗi lưới
sàn, rồi sàng ñều. Nếu không có cát lọt qua sàng thì
không sàng nữa.
Cân lượng cát còn lại trên mỗi sàng, chính xác ñến
1%;

38

Tài liệu này được lưu trữ tại http://tailieuxd.com/


Lượng sót riêng (ai) trên sàng có mắt (i) ñược
tính bằng %, theo công thức:
Mi
ai = (×100%)
M
Trong ñó:
Mi – Khối lượng sót lại trên sàn thứ i (g).
M – Khối lượng mẫu vật liệu (g).
Lượng sót tích lũy (Ai) trên sàng có kích thước i là tổng
lượng sót trên sàng có kích thước mắt sàng lớn hơn nó và
phần sót trên nó. Lượng sót tích lũy bằng (%) theo công
thức: Ai = a2.5 + a1.25 + …+ ai
39

Tài liệu này được lưu trữ tại http://tailieuxd.com/


Mô- ðun ðộ Lớn
• Mô-ñun ñộ lớn của cát (M), tính theo công thức
A + A + A + A + A
2 .5 1 . 25 0 . 63 0 . 315 0 . 14
M=
100
Kết quả xác ñịnh thành phần hạt ñược ghi vào bảng
sau, và vẽ lên biểu ñồ:
Kích thước mắt sàng, mm Lượng
Phần còn lại trên cát qua
sàng
sàng (%) 2.5 1.25 0.63 0.315 0.14
0.14mm
Lượng sót riêng, ai
Lượng sót tích lũy, Ai
40

Tài liệu này được lưu trữ tại http://tailieuxd.com/


Kết Quả
Biểu ñồ thành phần hạt:
0.14 0.315
Kích
0.63
thước mắt sàng
1.25 2.5 5

20
Phần còn lại trên sàng

40

60

80

100

41

Tài liệu này được lưu trữ tại http://tailieuxd.com/


I. PHƯƠNG PHÁP THỬ ðỘ SỤT.
II. LẤY MẪU - CHẾ TẠO VÀ BẢO DƯỠNG MẪU
III. XÁC ðỊNH CƯỜNG ðỘ NÉN.

42

Tài liệu này được lưu trữ tại http://tailieuxd.com/


I. PHƯƠNG PHÁP THỬ ðỘ SỤT (TCVN 3106-1993)

ðộ dẻo của hỗn hợp bê tông mới trộn là chỉ tiêu kỹ


thuật biểu thị khả năng biến dạng dẻo của hổn hợp bê
tông và ñược biểu thị bằng hai ñại lượng tùy theo trang
thái của h2 bê tông khi xác ñịnh ñộ dẻo:ðộ dẻo tỉnh hay
ñộ dẻo ñộng.

Cone thử ñộ sụt (mô tả).


Thanh thép tròn trơn (Φ16), dài 600mm.
Phễu ñổ hỗn hợp.
Thước lá, bằng kim loại 43

Tài liệu này được lưu trữ tại http://tailieuxd.com/


Phương pháp lấy mẫu hổn hợp Bê tông
ðặt cone lên nền ẩm, cứng, phẳng. ðứng lên gối ñặt
chân ñể giữ cone cố ñịnh trong quá trình ñầm và ñầm hổn
hợp bê tông.
ðổ hỗn hợp bê tông vào cone thành 3 lớp. Dùng thanh
thép chọc ñều trên toàn bề mặt từ xung quanh vào giữa.
Mỗi lớp chọc 25 lần (cone N1). Lớp thứ nhất chọc hết
chiều cao lớp vữa, lớp hai và ba xuyên vào lớp trước 2-
3cm.
Nhấc cone trong thời gian 5 -10sec.
ðặt cone sang cạnh và ño ñộ sụt (khoảng cách giữa
miệng cone và ñỉnh của khối tạo hình.
44

Tài liệu này được lưu trữ tại http://tailieuxd.com/


II. LẤY MẪU - CHẾ TẠO VÀ BẢO DƯỠNG

Hỗn hợp bê tông nặng là hỗn hợp ñược nhào trộn


ñồng nhất theo một tỷ lệ hợp lý của các vật liệu. Bao
gồm: chất kết dính, nước, cốt liệu lớn, cốt liệu nhỏ và
phụ gia (nếu có).

Cân kỹ thuật
Ống ñong, có vạch chia.
Máy trộn – Máy rung
Bộ khuôn mẫu - Chày ñầm
45

Tài liệu này được lưu trữ tại http://tailieuxd.com/


Phương pháp lấy mẫu hổn hợp Bê tông
Lấy tại hiện trường hoặc chuẩn bị tại phòng TN
Mẫu cần lấy gấp 1.5 lần tổng thể tích các viên mẫu,
không ít hơn 20lít.
Thời gian lấy mẫu không quá 15 phút.

Phương pháp ñúc mẫu Bê tông


Khi hỗn hợp có ñộ sụt dưới 10cm: ñổ hỗn hợp bê
tông thành một lớp (chiều cao mẫu dưới 150mm). Khi
hỗn hợp bê tông có ñộ sụt lớn hơn 10, ñổ thành hai lớp.
Sau ñó dùng thanh thép tròn, chọc ñều từng lớp
46

Tài liệu này được lưu trữ tại http://tailieuxd.com/


Phương pháp ñúc mẫu Bê tông
Khi hỗn hợp có ñộ sụt dưới 10cm: ñổ hỗn hợp bê
tông thành một lớp (chiều cao mẫu dưới 150mm). Khi
hỗn hợp bê tông có ñộ sụt lớn hơn 10, ñổ thành hai lớp.
Sau ñó dùng thanh thép tròn, chọc ñều từng lớp.
ðặt mẫu lên bàn rung và rung cho tới khi thoát hết
bọt khí và hồ xi măng nổi ñều. Dùng bay gạt phẳng
mẫu.
Các viên mẫu ñúc trong khuôn, sau khi ñầm ñược
làm phẳng mặt như sau: trộn hồ xi măng ñặc (N/X =
0.32-0.36). Sau khoảng 2-4 giờ, chờ cho mẫu se, phủ
lớp hồ mỏng tới mức tối ña và dùng tấm thép phẳng là
phẳng mặt mẫu.
47

Tài liệu này được lưu trữ tại http://tailieuxd.com/


Bảo dưỡng mẫu Bê tông
Mẫu kiểm tra Mac thiết kế cấp phối bê tông, ñược
phủ ẩm trong khuôn ở nhiệt ñộ phòng. Sau ñó lấy ra
bảo dưỡng trong phòng dưỡng hộ.
Thời hạn giữ mẫu trong khuôn 16 -24 giờ.

Các mẫu phải ghi kí hiệu ở mặt không chịu tải.

48

Tài liệu này được lưu trữ tại http://tailieuxd.com/


III. PHƯƠNG PHÁP XÁC ðỊNH CƯỜNG ðỘ
NÉN BÊ TÔNG (TCVN 3118-1993)

Cường ñộ chịu nén của ñá bê tông sau khi rắn chắc


ñược xác ñịnh bằng phương pháp thử phá họai trên mẫu
thí nghiệm trong các ñiều kiện tiêu chuẩn về kích thước
mẫu, hình dáng mẫu, phương pháp ñúc mẫ, ñiều kiện
bảo dưỡng và tuổi mẫu.

Máy nén mẫu.


Thước lá, bằng kim loại
49

Tài liệu này được lưu trữ tại http://tailieuxd.com/


Chuẩn bị mẫu Bê tông
Ba viên (một tổ mẫu).
Mẫu phải ñược bảo ñưỡng theo TCVN 3105 -1993.
Kích thước mẫu, 150 x 150x 150
Trình tự ép mẫu Bê tông
Xác ñịnh diện tích chịu lực của mẫu (ño chiều dài các
cặp cạnh song song của hai mặt chịu nén vuông góc với
nhau từng ñôi một –diện tích chịu nén là diện tích trung
bình của hai mặt).
Xác ñịnh tải trọng phá hoại mẫu: chọn thang lực của
máy, sao cho tải phá hoại mẫu từ 20 -80% tải trọng cực
ñại.
50

Tài liệu này được lưu trữ tại http://tailieuxd.com/


Trình tự ép mẫu Bê tông
ðặt mẫu vào máy nén, sao cho mặt chịu nén nằm ñúng
tâm của thớt. Hạ pittông từ từ sao cho mặt thớt trên chạm
nhẹ vào mẫu.
Tăng tải 4-6daN/cm2/sec, cho ñến khi phá hoại mẫu.
ðọc kết quả.

Cường ñộ nén từng viên mẫu (R):


P
Trong ñó: R =α
P – Tải trọng phá hoại mẫu. F
F –diện tích chịu nén; và α -hệ số tính ñổi (=1)
51

Tài liệu này được lưu trữ tại http://tailieuxd.com/

You might also like