Professional Documents
Culture Documents
Nhóm 2 slide biên dịch 2
Nhóm 2 slide biên dịch 2
01 02 03
Hành vi người tiêu Quá trình khuếch Nhân tố ảnh hưởng
dùng tán quá trình tiếp nhận
04 05 06
Nhân tố ảnh hưởng The Self-concept Ảnh hưởng của xã
đến quyết định mua hội đến truyền thông
hàng marketing
01
01 Hành vi người
tiêu dùng
Khái niệm
Hành vi người tiêu dùng (consumer
behaviour) chính là những phản ánh
hành vi mua của mọi người dưới sự kích
thích của các yếu tố bên ngoài cũng
như bên trong tâm lý trong quá trình
đưa ra quyết định mua sản phẩm/dịch
vụ nào đó.
Yếu tố ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dùng
Sự lan truyền của một ý tưởng bắt đầu từ nguồn sáng tạo của nó
cho đến tay người tiêu dùng cuối cùng.
4 yếu tố chính
1 2 3 4
Thời gian mà
Sự đổi mới Các kênh Một hệ thống
quá trình
truyền thông xã hội
khuếch tán
được thực
hiện
Ba mục đích
01 02 03 04 05
01 03
Tiếp cận dòng Dẫn dắt dư luận
chảy truyền
thông
02
Tư duy và cảm
xúc
1. Tiếp cận dòng chảy truyền thông
Kênh truyền
Nguồn thông Phản hồi
Dùng thử
1 2 3 4 5 6
Động cơ chính Động cơ có chọn Động cơ lý tính Động cơ cảm Động cơ kết hợp Động cơ khách
lọc tính quen
Quan niệm về bản thân
THE SELF-CONCEPT
Là tập hợp những niềm tin về bản thân,
được hình thành từ trải nghiệm thời thơ ấu
và đánh giá từ người khác.
THE SELF-CONCEPT
1 2 3 4
Tự vệ Hiểu biết
Sự thay đổi
của thái độ
Sự mất cân bằng giữa các yếu tố
ảnh hưởng đến khía cạnh thái độ
của nhận thức, xúc cảm và hành
vi có thể dẫn đến sự thay đổi thái
độ.
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ
THAY ĐỔI CỦA THÁI ĐỘ
• quan• niệm
sự thay đổi trong
về bản thân,
thông
• Sự thay đổi thôngmột
• các giá điệp
tinthái độ này dẫn
đếntrị hoặc
sự thayđộng
đổi cơ
quảng
quan trongcáo
trọng một thái độ
khác
THAY ĐỔI
THÁI ĐỘ
HIỆU QUẢ
CÁCH TIẾP CẬN KHUYẾN MÃI HIỆU
QUẢ ĐỂ THAY ĐỔI THÁI ĐỘ
LEARNING
(Kiến thức)
Kiến thức được hiểu như là kinh nghiệm của
con người về cuộc sống, là kết quả của một
quá trình thử nghiệm – tổng kết được lặp lại
nhiều lần tạo thành thói quen ở người tiêu
dùng. Kiến thức gồm các thuyết
01
THUYẾT ĐÁP ỨNG KÍCH
THÍCH
THUYẾT ĐÁP ỨNG
KÍCH THÍCH
● Thuyết đáp ứng kích thích là một trong
các học thuyết về tâm lí đưa ra các yếu tố
có ảnh hưởng đến quá trình ra quyết định
của khách hàng.You can organize your
ideas clearly
● Thuyết đáp ứng kích thích giải thích hành
động của con người phụ thuộc vào (hiểu
biết) của họ đối với sản phẩm
02
TÂM LÝ HỌC CẤU TRÚC
Khi con người chúng ta nhìn thấy một nhóm vật
thể, chúng ta nhận ra toàn bộ chúng trước khi nhìn
các vật thể riêng biệt. Chúng ta thấy tổng thể
nhiều hơn là thấy tất cả vật thể, và thậm chí khi
những phần được chia ra riêng rẽ, chúng ta vẫn
nhìn theo cách tập hợp chúng như tổng thể.
03 Thuyết bất hoà
nhận thức
Sự bất hòa về nhận thức là một
dạng lo lắng của người tiêu dùng
sau khi mua một sản phẩm. Theo
thuyết bất hoà nhận thức, các cá
nhân có xu hướng tìm kiếm sự nhất
quán giữa các nhận thức của họ
(niềm tin, ý kiến). Khi có sự không
nhất quán giữa thái độ hoặc hành vi
(bất hòa), thái độ hoặc hành vi sẽ
phải thay đổi để loại bỏ sự bất hòa.
04 BỘ NHỚ
Là khả năng nhớ lại thông tin, cảm xúc và ý tưởng.
Nó là bằng chứng của việc học tập. Kí ức tích cực
hoặc tiêu cực có thể được gơị lại nhanh hơn so với
Kí ức trung lập.
CÁC THÀNH PHẦN
VĂN HÓA TRONG
GIAO TIẾP
CULTURE DEFINED:
Văn hóa là toàn bộ
những giá trị vật chất và
tinh thần được con
người tạo dựng cùng với
bề dài lịch sử dân tộc,
văn hóa là một khái niệm
rộng, liên quan đến mọi
lĩnh vực trong đời sống
xã hội của mỗi con
Một cá nhân thường xuyên bị ảnh hưởng bởi
của mỗi
cá nhân bị GIAI TẦNG XÃ HỘI
ảnh
hưởng
bởi:
PHÂN TẦNG XÃ HỘI
Quá trình phân loại các thành viên
của xã hội thành các cấu trúc xã hội
khác nhau
Tầng lớp
thượng
lưu trên,
quý tộc
Lớp
Lớp hạ
thượng
lưu dưới
lưu dưới
Hệ thống Tùy vào các phân tầng xã hội
phân khác nhau mà phương thức
tầng xã quảng cáo, kêu gọi, nghệ thuật và
hội
phương tiện truyền thông có thể
Lớp hạ Lớp trung khác nhau trong việc bán cùng
lưu trên lưu trên
một sản phẩm.
Lớp trung
lưu dưới
Gia đình
ảnh hưởng mạnh mẽ đến hành vi của người tiêu dùng. Các
thành viên thuộc các thế hệ trong gia đình sẽ có sự tác động
lẫn nhau và ảnh hưởng đến nhận thức và quyết định mua
sắm và sử dụng sản phẩm.
Vai trò và địa vị xã hội:
Mỗi người trong xã hội có vai trò địa vị khác nhau
và chính vai trò đó của họ đã có những tác động
nhất định đến hành vi người tiêu dùng.Người tiêu
dùng thường mua sắm những hàng hoá, dịch vụ
phản ánh vai trò địa vị của họ trong xã hội
FAMILY LIFE CYCLE
Chu kì vòng đời gia đình
Chu kỳ vòng đời gia đình
Mô tả những giai đoạn thay đổi của gia đình trải
qua thời gian. Thông thường các giai đoạn của gia
đình dựa trên những biến cố chính của gia đình
như kết hôn, sinh đẻ, trưởng thành, và sự thoát ly
khỏi gia đình của đứa con
THE BACHELOR STAGE :
Thời còn trẻ, độc thân
sống gia THE FULL NEST III: Vợ chồng có con cái trưởng thành
01 02 03
HABIT (THÓI QUEN) CUSTOM(PHONG TỤC) ATTITUDE (QUAN ĐIỂM)
hành động được một cá nhân lặp đi là trạng thái sẵn sàng đưa ra đánh
là thói quen được rất nhiều
lặp lại thường xuyên đến mức nó trở giá giá trị ủng hộ hoặc chống lại
người tuân theo
thành tự động với cá nhân đó con người, sản phẩm, ý tưởng hoặc
sự vật
04 05 06
BELIEF(NIỀM TIN) VALUE(GIÁ TRỊ) TABOO (ĐIỀU CẤM KỴ)
Niềm tin có thể dựa trên kiến thức, sự là điều kiện hoặc những điều cấm kỵ được các thành viên trong
đánh giá hoặc đức tin có thực, có thể trạng thái mong nhóm chấp nhận và thực thi. Một điều cấm kỵ
bao gồm hoặc không bao gồm khía muốn mang theo nó hàm ý rằng những hậu quả xấu
cạnh cảm xúc xa sẽ theo sau sự vi phạm của
DỊCH ĐOẠN
Attitudes tend to be organized; a change in one affects the
other dimensions. If an attitude changes, compensating
changes must also take place in other attitudes, if one factor
becomes inconsistent it will lead to a change in one of
the attitudes component and bring about modification of
the persuasive communication that caused the change or
lead to rejection of the incoming message. A strong and well-
entrenched attitude may be hard to change by promotional
means. Attitude change may not necessarily lead to behavior
change.
Translate
Thái độ được cấu thành, một yếu tố thay đổi trong một thành phần
sẽ ảnh hưởng đến những thành phần khác. Nếu một thái độ thay
đổi thì phải kéo theo sự thay đổi ở những thái độ khác, nếu một
yếu tố trở nên không nhất quán thì nó sẽ dẫn đến sự thay đổi ở
một trong các thành phần thái độ và dẫn đến sự thay đổi trong
truyền thông thuyết phục - nguyên nhân gây ra sự thay đổi hoặc
dẫn đến sự từ chối nguồn thông tin nạp vào. Các phương thức
quảng bá khó làm lung lay một thái độ kiên định và dứt khoát. Thái
độ thay đổi không nhất thiết ảnh hưởng đến hành vi.
Cognitive dissonance is caused by the lack of agreement
among the buyers cognitions regarding the product
purchased and the possible alternatives to buying that
were avoided by the consumer’s act of buying. What
worries the consumer is the thought that his purchase decision
may have been wrong. The higher the importance of the
purchase decision and the greater the attractiveness of
possible alternatives, the higher the concentration of the
cognitive dissonance. Cognitive dissonance can be reduced by
the seller having his salesmen congratulate buyers on the
wisdom of their purchases, running advertisement directed at
recent buyers to assure them they have taken a right purchase
decision or packaging reassuring statements about the
products in the information booklets or brochures that is
delivered to the consumer with the product.
Translate
Nguyên nhân gây ra sự bất hòa nhận thức là do mâu thuẫn trong cách
nhìn nhận của người tiêu dùng giữa sản phẩm đã mua và những lựa chọn
khác mà họ đã bỏ qua. Người tiêu dùng thường quan ngại rằng họ đã sai
lầm khi quyết định mua món hàng đó. Tầm quan trọng của quyết định mua
hàng càng cao và sự hấp dẫn của các lựa chọn thay thế càng lớn thì mức
độ bất hòa của nhận thức càng nhiều. Bất hòa nhận thức có thể được giảm
bớt nếu bên bán khen ngợi lựa chọn mua của khách hàng là sáng suốt,
phát hành quảng cáo hướng đến các khách hàng gần đây để đảm bảo rằng
họ đã đưa ra quyết định đúng đắn hoặc kèm theo những cam đoan về việc
đóng gói trong sổ tay hướng dẫn hoặc ấn phẩm quảng cáo được gửi kèm
cho khách hàng cùng với sản phẩm.
Thuật ngữ
● consumer -driven communication strategies: chiến lược tiếp thị định
hướng người tiêu dùng
● word-of mouth advertising: quảng cáo truyền miệng
● diffusion process: quá trình khuếch tán
● Selective perception: Nhận thức có chọn lọc
● cognitive customer: nhận thức khách hàng
● Predispositional factors: nhân tố
● innovation diffusion: thuyết khuếch tán cải tiến
● purchase decision process: quy trình quyết định mua hàng
● hierarchy of need: tháp nhu cầu- Maslow
● laggard: người lạc hậu.
● relative advantage: lợi thế tương đối
THANK YOU FOR ATTENTION