You are on page 1of 6

Tiết 23: DỰ ÁN 2

CACBON • SILIC • HỢP


CHẤT

Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về đơn chất cacbon và silic


Đọc thông tin SGK Bài 15. Cacbon (trang 66-69) và Bài 17. Silic (trang 76-78).
1. Trạng thái tự nhiên
Viết công thức các đơn chất, hợp chất vô cơ phổ biến của cacbon và silic:
Cacbon Silic
Than đá: C..Than chì: C Kim cương: C Thạch anh:…SiO2 (silic dioxide)
Đá vôi:…CaCO3 (canxi cacbonat) Silicagen:…SiO2.nH2O…(n<2)…..
2. Ứng dụng
Đơn chất Ứng dụng
Than đá Sản xuất điện (điện than được đốt cháy để tạo ra hơi nước chạy tua bin và máy phát
điện tạo ra điện); Luyện kim (than cốc): là thành phần chính của sản xuất thép; Lĩnh
vực xây dựng (than là nguồn năng lượng chính để sản xuất xi măng)
Than chì Được dùng làm điện cực, làm nồi để nấu chảy các hợp kim chịu nhiệt, chế tạo chất
bôi trơn, làm bút chì đen
Kim cương Được dùng làm đồ trang sức, chế tạo mũi khoan, dao cắt thủy tinh, làm bột mài
Than cốc Được dùng làm chất khử trong luyện kim, để luyện kim loại từ quặng
Than muội Được dùng làm chất độn cao su, để sản xuất mực in, xi đánh giày,...
Silic Silic siêu tinh khiết là bán dẫn, được dùng trong kĩ thuật vô tuyến và điện tử, để chế
tạo bào quang điện, bộ khuếch đại, bộ chỉnh lưu, pin mặt trời,...
Trong luyện kim, Silic được dùng để tách oxi khỏi kim loại nóng chảy. Ferosilic là
hợp kim được dùng để chế tạo thép chịu axit
3. Cấu tạo nguyên tử, phân tử
 Viết cấu hình electron của nguyên tử C, Si và xác định vị trí chu kì, nhóm.
C (Z = 6):1s2 2s2 2p2
Nhóm: IV A
Chu kỳ: 2
Si (Z = 14): 1s2 2s2 2p6 3s2 3p2
Nhóm: IV A
Chu kỳ: 3
 Vẽ cấu trúc tinh thể của
Kim cương Than chì Hình ảnh

1
4. Tính chất vật lí
Kim cương Chất tinh thể trong suốt, không màu, không dẫn điện, dẫn nhiệt kém. Kim cương có
cấu trúc tinh thể nguyên tử và cứng nhất trong tất cả các chất
Than chì Tinh thể màu xám đen, có ánh kim, dẫn điện tốt nhưng kém kim loại, mềm, các lớp dễ
tách nhau. Tinh thể than chì có cấu trúc lớp
5. Tính chất hóa học
Đơn chất cacbon vừa có tính khử, vừa có tính oxi hoá, tính khử trội hơn. Viết các phương
trình hoá học (chỉ rõ sự thay đổi số oxi hóa của C):
(a) Tính oxi hóa: Tác dụng với kim loại và hiđro:
+) Tác dụng với Hidro: C0 + 2H2 −− Ni,500oC → -4CH4 (C0 + 4e -> C-4)
+) Al + C tạo thành nhôm cacbua: 4Al0 + 3C0 --to→ +3Al4-4C3 (C0 + 4e -> C-4)
(b) Tính khử: tác dụng với phi kim mạnh
C + O2 để làm nhiên liệu: C0 + 0O2 --to→ +4
C-2O2 (C0 - 4e -> C+4)

2
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu về cacbon monooxit
Đọc thông tin SGK Bài 16 (Hợp chất của cacbon) trang 71-72.
1. Tính chất vật lí
Màu sắc:……………….…Mùi vị:………….…………Tính tan trong nước:………………….
2. Độc tính:
Cacbon monooxit kết hợp với Hemoglobin (Hb) trong máu mạnh hơn rất nhiều lần so với O2,
cạnh tranh trực tiếp với O2: CO + Hb → HbCO
Vì vậy khi hít thở phải CO thì Hb mất chức năng vận chuyển O2 tới các tế bào. Nếu ngộ độc
nặng, người bệnh có thể bị hôn mê và thường được chữa trị bằng liệu pháp oxi cao áp.
Xem video clip ► http://bit.ly/CO-3 để trả lời các câu hỏi cho dưới đây:
2.1. Liệt kê 3 nguồn sinh ra khí CO trong đời sống hàng ngày?

2.2. Tại sao không đun bếp than, củi, gas; không nổ máy ô tô, xe máy, chạy máy phát điện
dùng xăng trong phòng kín?

3. Tính chất hóa học


Tính chất hóa học điển hình của CO là tính khử, được ứng dụng làm nhiên liệu khí và điều chế
kim loại, điển hình là quá trình luyện gang trong lò cao.
3.1. Viết phương trình hóa học đốt cháy CO trong khí O2 để làm nhiên liệu cung cấp nhiệt:

3.2. Trong lò luyện gang, CO khử được sắt(III) oxit trong quặng thành sắt. Viết phương trình
hóa học và chỉ rõ sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử.

Nhiệm vụ 3. Tìm hiểu về cacbon đioxit


1. Tính chất vật lí
1.1. Liệt kê các tính chất vật lí điển hình của khí cacbonic?
- CO2 là chất khí không màu, nặng hơn không khí, ít tan
trong nước.
- Ở nhiệt độ thường dưới áp suất 60 atm, CO2 hóa thành
chất lỏng không màu, linh động. Nước đá khô
- Ở trạng thái rắn, CO2 tạo thành một khối trắng, gọi là
“nước đá khô”
1.2. Nước đá khô là gì? Kể một số ứng dụng điển hình của
nước đá khô?
- Nước đá khô là một dạng rắn của cacbon điôxít
(CO2). Nước đá khô không nóng chảy mà thăng
hoa, được dùng để tạo môi trường lạnh không có

3
hơi ẩm.
- Ứng dụng: dùng trong thiết bị làm mát, làm lạnh
thực phẩm, dùng trong công nghiệp,...

2. Tính chất hóa học


2.1
Khi sản xuất nước uống có gas, khí CO2 tan nhiều vào đồ uống bằng do bị nén ở áp suất
cao. Khi mở nắp chai đồ uống, khí CO2 tràn ra ngoài.
Viết phương trình hóa học xảy ra khi khi cho CO2 tan trong nước ngọt?
CO2 + H2O ⇄ H2CO3

4
2.2. Xem phản ứng trong đường link ► http://bit.ly/CO-5 để nêu hiện tượng và viết phương
trình hóa học xảy ra khi sục khí thoát ra vào nước vôi trong?
- Hiện tượng: CO tác dụng với CuO sẽ giải phóng khí CO2 , CuO màu đen chuyển dần
sang màu đỏ gạch là Cu.
- Sục khí CO2 vào nước vôi trong:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

3. Hiệu ứng nhà kính


Khí CO2 là nguyên nhân chính làm tăng hiệu ứng
nhà kính, gây hiện tượng nóng lên toàn cầu.
+ Liệt kê ít nhất 3 nguồn chính làm gia tăng
lượng CO2 trong khí quyển?
- Hoạt động sản xuất gia tăng mở rộng
- Quá trình khai thác tài nguyên thiên
nhiên
- Sự phát triển của phương tiện giao thông
vận tải
- Diện tích rừng, cây xanh giảm dần

+ Liệt kê ít nhất 3 giải pháp nhằm hạn chế sự gia tăng lượng CO2 trong khí quyển?
- Bớt sử dụng sức nóng và điều hòa nhiệt độ.
- Sử dụng các phương tiện công cộng và lái xe thông minh thân thiện với môi trường.
- Mua những đồ tiết kiệm điện năng.
- Trồng cây gây rừng.

Nhiệm vụ 4. Tìm hiểu về muối cacbonat


1. Tính chất hóa học
Đọc thông tin trong SGK Bài 16. Hợp chất của cacbon (trang 73 và 74) về tính chất của muối
cacbonat để viết phương trình hóa học, nêu hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm sau:
Lưu ý: Học sinh không làm các thí nghiệm này.
+ Thí nghiệm 1: Cho đá vôi tác dụng với dung dịch HCl để điều chế khí cacbonic
CaCO3(r) + 2HCl(dd) → CaCl2(dd) + CO2 (k) ↑ +H2O(l)

- Hiện tượng xảy ra: Tạo ra dung dịch canxi clorua và


nước, đồng thời làm thoát khí cacbonic.
+ Thí nghiệm 2: Nung đá vôi để sản xuất vôi và nung nóng baking soda để sản xuất soda
1) Phương trình hóa học thể hiện quy trình nung đá vôi để sản xuất vôi:

5
CaC03 ----> CaO + H20
- Hiện tượng: Đá vôi nung nóng sẽ tạo ra vôi và nước.
2) Phương trình nung nóng baking soda để sản xuất soda:
2NaHCO3 → Na2CO3 +CO2↑ + H2O
- Hiện tượng xảy ra: Baking soda sau quá trình nung nóng sẽ làm thoát khí
cacbonic ra ngoài, đồng thời tạo ra soda và nước.

2. Ứng dụng
2.1 Đọc thông tin trên các đường link: http://bit.ly/bakingsoda-1,
http://bit.ly/bakingsoda-2 để liệt kê 5 ứng dụng chính của baking
soda trong thực tiễn.
-5 ứng dụng chính của baking soda trong thực tiễn:
1)Khử mùi hôi (trong quần áo,giày,hộp nhựa,...)
2)Vệ sinh đồ gia dụng (thớt, lò vi sóng,bồn cầu,...)
3) Rửa sạch hóa chất rau quả).
4) Làm đẹp (làm trắng răng, tẩy da chết, trị mụn, làm sạch đầu,...)
5) Cung cấp dược liệu hco y học.
2.2
Một bệnh nhân bị chứng ợ chua do dư thừa axit (HCl) trong dạ dày, bác sĩ kê đơn thuốc
uống có chứa NaHCO3. Viết phương trình hóa học minh họa tác dụng của thuốc?
HCl(k) + NaHCO3 (dd) → NaCl (dd) + CO2 (k) ↑ +H2O(l)

Hiện nay, NaHCO3 là thành phần chính để sản xuất bột chữa cháy. Giải thích vì sao
2.3

NaHCO3 có khả năng dập tắt đám cháy?


-Theo em, NaHCO3 có khả năng dập tắt đám cháy bởi vì muối hidrocacbonat có thể dễ dàng phân
hủy với môi trường nhiệt độ cao (thường gặp trong các đám cháy), giúp khí CO2 thoát ra ngoài
và từ đó dập tắt đám cháy.

2.4
Liệt kê 3 ứng dụng chính của đá vôi hoặc canxi cacbonat
3 ứng dụng chính của canxi cacbonat:
- Điều chế C02.
- Làm chất độn trong một số ngành công nghiệp.
- Làm phân bón cho cây trồng.

You might also like