You are on page 1of 6

CHƯƠNG 6: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ (1)

NỘI DUNG CHƯƠNG

- Nội dung các khoản phải trả


- Kế toán phải trả cho người bán
- Lương và các khoản trích nộp theo lương; Các khoản phải nộp Nhà nước
- Kế toán các khoản tạm thu, phải trả khác
- Kế toán các khoản đặc cọc, ký quỹ, ký cược
- Các quỹ đặc thù
- Các khoản nhận trước chưa ghi thu

1. NỘI DUNG CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ


1.1. Các khoản phải trả trong đơn vị HCSN bao gồm:

- Phải trả cho người bán; - Các khoản phải trả khác;
- Lương và các khoản trích nộp theo lương; - Các khoản nhanạ đặc cọc, ký quỹ, ký cược;
- Các khoản phải nộp Nhà nước; - Các quỹ đặc thù;
- Các khoản tạm thu; - Các khoản nhận trước chưa ghi thu.

2. KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN


2.1. Nội dung, nguyên tắc kế toán
2.2. Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng

- Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu thu, Phiếu chi, Biên lai thu tiền, Giấy nộp tiền vào NSNN…
- Tài khoản kế toán: TK 331 – Phải trả người bán

TK 331 – Phải trả người bán


• Các khoản đã trả cho người bán NVL, CCDC, • Số tiền phải trả cho người bán về tiền mua NVL,
hàng hóa, TSCĐ; người cung cấp dịch vụ và nhận CCDC, hàng hóa, TSCĐ; người cung cấp dịch vụ
thầu về XDCB và nhận thầu về XDCB

2.3. Phương pháp kế toán

1) Đơn vị mua NVL, CCDC, hàng hóa, TSCĐ, nhận dịch vụ của Nợ TK 152, 153, 156, 211, 213, 241,…
người bán; nhận khối lượng XDCB hoàn thành của bên B nhưng Có TK 331
chưa thanh toán
Nợ TK 152, 153, 156; 154; 211, 213
2) Mua NVL, CCDC, hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ chưa thanh toán,
Nợ TK 133
dùng cho SXKD, dịch vụ có chịu thuế GTGT theo pp khấu trừ
Có TK 331
3) Nhập khẩu NVL, CCDC, hàng hóa, TSCĐ dùng cho hoạt động Nợ TK 152, 153, 156; 154; 211, 213
SXKD, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo pp khấu trừ Có TK 331; Có TK 3337
* Đồng thời phản ánh thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp NSNN * Nợ TK 133; Có TK 33312
và được khấu trừ
Nợ TK 152, 153, 154, 156, 211, 241…
4) Tình huống 3 tính GTGT theo pp trực tiếp Có TK 331; Có TK 3337; Có TK 33312
Nợ TK 331; Có TK 111, 112, 366, 511…
5) Thanh toán các khoản phải trả cho người bán Đồng thời: Có TK 008 hoặc 012, 014, 018
Nợ TK 331 , Có TK 131
6) Bù trừ giữa nợ phải trả với nợ phải thu của cùng một đối tượng
3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI NỘP THEO LƯƠNG
3.1. Nội dung, nguyên tắc kế toán
3.2. Chứng từ kế toán sử dụng
Chứng từ kế toán bao gồm: Phiếu thu, phiếu chi, biên lai thu tiền, bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, bảng
thanh toán thu nhập tăng thêm, bảng kê các khoản trích nộp theo lương, giấy nộp tiền vào NSNN,…
3.2. Tài khoản và sổ kế toán sử dụng
Tài khoản kế toán: TK 332 – Các khoản phải nộp theo lương
(3321 – BHXH; 3322 – BHYT; 3323 – Kinh phí công đoàn; 3324 – BH thất nghiệp)

TK 332 – Các khoản phải nộp theo lương


• Sổ BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn, BH thất • Trích BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn, BH
nghiệp đã nộp cho cơ quan quản lý thất nghiệp tính vào chi phí của đơn vị
• Số BHXH phải trả cho NLĐ trong đơn vị • BHXH, BHYT, BH thất nghiệp mà NLĐ phải
• Số kinh phí công đoàn chi tại đơn vị nộp trừ vào lương hàng tháng
• Số tiền được cơ quan BHXH thanh toán về số
BHXH phải chi trả cho các đối tượng được hưởng
chế độ
• Số lãi phải nộp về phạt nộp chậm

3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI NỘP THEO LƯƠNG


3.3. Phương pháp kế toán

1)Trích các khoản phải nộp theo lương tính vào chi phí của đơn vị Nợ TK 154, 611, 642;
Có TK 332
2) Các khoản phải nộp theo lương của NLĐ trừ vào lương phải trả Nợ TK 334;
Có TK 332
3) Nhận giấy phạt nộp chậm tiền BHXH, BHYT, BHTN
3a) Chưa xử lý ngay tiền phạt nộp chậm Nợ TK1388;
Có TK3321, 3322, 3324
3b) Khi xử lý phạt nộp chậm * Nợ TK 332;
* Khi nộp phạt Có TK 111, 112
3c) Xử lý ngay khi bị phạt Nợ TK 154, 611, 642;
Có TK 332
4) Nhận tiền do cơ quan BHXH chuyển về để chi trả cho NLĐ hưởng chế Nợ TK 111, 112;
độ Có TK 3321
- Phản ánh các khoản phải trả cho NLĐ trong đơn vị Nợ TK 3321;
Có TK 334
- Đơn vị chi tiền ốm đau, thai sản cho CB,CNV và NLĐ Nợ TK 334;
Có TK 111, 112
5) Đơn vị chuyển tiền nộp kinh phí CĐ, nộp BHXH, BHTN hoặc mua thẻ Nợ TK 332;
BHYT Có TK 111, 112, 511
Đồng thời: Có TK 008 hoặc 018
6) Kinh phí công đoàn
- Khi chi tiêu kinh phí công đoàn Nợ TK 3323;
Có TK 111, 112
- Kinh phí công đoàn chi vượt được cấp bù Nợ TK 111, 112;
Có TK 3323
4. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC
4.2. Tài khoản và sổ kế toán sử dụng

- Tài khoản kế toán: TK 333 – Các khoản phải nộp Nhà nước
- TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311 – Thuế GTGT đầu ra; 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu)
- TK 3332 – Phí, lệ phí; TK 3334 – Thuế thu nhập DN; TK 3335 – Thuế thu nhập cá nhân
- TK 3337 – Thuế khác; TK 3338 – Các khoản phải nộp nhà nước khác

TK 333 – Tạm chi


• Các khoản thuế và các khoản khác đã nộp Nhà • Các khoản thuế và các khoản khác phải nộp Nhà
nước nước

4.3. Phương pháp kế toán thuế GTGT

1) Bán hàng hóa, dịch vụ được khấu trừ thuế GTGT Nợ TK 111, 112, Nợ TK 111, 112, 131 (tổng giá)
131 (tổng giá) Có TK 33311; Có TK 531

- Khi phát sinh các khoản thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ chịu thuế Tương tự như trên, sử dụng TK 7111
GTGT thay cho TK 531

2) Cho thuê TSCĐ theo phương thức thuê hoạt động trả tiền thuê từng
kỳ hoặc trả trước tiền thuê theo một thời hạn nhất định:
+ Trả tiền thuê từng kỳ Nợ TK 111, 112; Có TK33311; Có
TK 531
+ Trả tiền thuê trước cho nhiều kỳ Nợ TK 111,112; Có TK33311; Có
TK3383
+ Định kỳ tính và ghi nhận doanh thu từ phần đã được trả trước Nợ TK 3383; Có TK 531
3) Nhập khẩu vật tư thiết bị, hàng hóa, TSCĐ (ghi nhận các thuế khác;
chưa có thuế GTGT)
+ Nếu thiết bị vật tư, hàng hóa, TSCĐ nhập khẩu được dùng cho Nợ TK 152, 153, 156, 211…
SXKD, dịch vụ; theo phương pháp khấu trừ GTGT: Có TK 3337; Có TK 111, 112, 331…
+ Nếu thiết bị vật tư, hàng hóa, TSCĐ nhập khẩu được dùng cho Nợ TK 133; Có TK 33312
SXKD, dịch vụ; theo phương pháp trực tiếp: Nợ TK 152, 153, 156, 211…
Có TK 33312; Có TK 111, 112, 331
* Khi nộp thuế GTGT hàng hóa nhập khẩu vào NSNN, ghi: Nợ TK 33312;
Có TK 111, 112
4) Hàng bán bị trả lại (thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo pp khấu Nợ TK 531; Nợ TK 33311
trừ thuế), phản ánh số tiền thu của số hàng bán bị trả lại Có TK 111, 112, 131…

5) Xác định số thuế GTGT được khấu trừ với số thuế GTGT đầu ra,
phải nộp trong kỳ:
5a) Bù trừ giữa thuế GTGT đầu vào với GTGT đầu ra Nợ TK 3331; Có TK 133
5b) Khi nộp thuế GTGT vào NSNN Nợ TK 333; Có TK 111, 112
5c) Khi nhận được hoàn thuế Nợ TK 111, 112; Có TK 133
6) Bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, ghi nhận tổng giá thanh Nợ TK 111, 112, 131; Có TK 531
toán
7) Tính thuế GTGT phải nộp tính trên phần GTGT do cơ quan thuế xác Nợ TK 531; Có TK 33311
định
8) Nộp thuế GTGT vào NSNN Nợ TK 333; Có TK 111, 112

4.3. Phương pháp kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu; thuế thu nhập DN; thuế thu nhập CN

Với thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu
1) Bán SP, HH, dịch vụ, phản ánh doanh thu bán hàng là tổng giá Nợ TK111, 112, 131…; Có TK 531
thanh toán
2) Phản ánh số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp Nợ TK 531; Có TK 3337
3) Nộp thuế vào NSNN Nợ TK 3337; Có TK 111, 112,…
Với thuế thu nhập DN và thuế thu nhập cá nhân
1) Định kỳ, đơn vị tự xác định thuế TNDN Nợ TK 821; Có TK 3334
2) Nộp thuế vào NSNN Nợ TK 3334; Có TK 111, 112…
3) So sánh thuế TNDN thực tế phải nộp so với số tạm nộp Nợ TK 821; Có TK 3334
hoặc Nợ TK 3334; Có TK 821
4) Tạm tính số thuế TNCN phải nộp trên thu nhập chịu thuế của NLĐ Nợ TK 334; Có TK 3335
5) Trả thu nhập cho cá nhân bên ngoài, xác định số thuế TNCN phải Nợ TK 154, 241, 611, 612…
nộp tính trên thu nhập không thường xuyên chịu thuế theo từng lần Có TK 3335; Có TK 111, 112…
phát sinh
6) Nộp thuế TNCN vào NSNN thay cho người có thu nhập cao Nợ TK 3335; Có TK 111, 112

4.3. Phương pháp kế toán phí, lệ phí; thuế và các khoản phải nộp Nhà nước khác

1) Xác định số tiền thu phí, lệ phí phải nộp NSNN Nợ TK 3373; Có TK 3332

2) Nộp tiền thu phí, lệ phí vào NSNN Nợ TK 3332; Có TK 111, 112
3) Thuế môn bài của đơn vị có tổ chức SXKD, dịch vụ phải nộp NN Nợ TK 642; Có TK 3337
4) Thuế nhập khẩu phải nộp khi nhập khẩu vật tư, hàng hóa, TSCĐ Nợ TK 152, 153, 156, 211; Có TK 3337
5) Nộp thuế môn bài, thuế nhập khẩu và các khoản phải nộp NN khác Nợ TK 3337 hoặc 3338; Có TK 111, 112
6) Thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ bằng tiền mặt
- Nếu phần chênh lệch thu lớn hơn chi được để lại đơn vị: Nợ TK 111; Có TK 7111; Có TK 3331
- Nếu phần chênh lệch thu lớn hơn chi phải nộp lại NSNN: Nợ TK 3378; Có TK 333
- Nộp phần chênh lệch vào NSNN Nợ TK 333; Có TK 111
7) Thu tiền bán hồ sơ mời thầu các công trình XDCB bằng tiền
NSNN
- Phản ảnh chênh lệch thu lớn hơn chi phải nộp NSNN: Nợ TK 3378; Có TK 333
- Khi nộp vào NSNN: Nợ TK 333; Có TK 111

5. KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG


5.1. Nội dung, nguyên tắc kế toán
5.2. Tài khoản và sổ kế toán sử dụng
Tài khoản kế toán: TK 334 – Phải trả người lao động
TK 3341 – Phải trả công chức, viên chức
TK 3348 – Phải trả NLĐ khác
Sổ kế toán sử dụng:

TK 334 – Phải trả người lao động


• Tiền lương, tiền công và các khoản phải trả khác • Tiền lương, tiền công và các khoản khác phải trả
đã trả cho NLĐ cho NLĐ
• Các khoản đã khấu trừ vào tiền lương, tiền công
của NLĐ

5.3. Phương pháp kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu
1) Phản ánh tiền lương, tiền công và các khoản phải trả cho Nợ TK 2412, 611, 614…; Có TK 334
CBCC, VC và NLĐ
2) Phản ánh tiền lương, tiền công của bộ phận quản lý hoạt động Nợ TK 642; Có TK 334
SXKD, dịch vụ
3) Phản ánh chi phí nhân công tham gia trực tiếp vào SXKD, dịch Nợ TK 154; Có TK 334
vụ
4) Phản ánh các khoản phải trả cho NLĐ chưa xác định đối tượng Nợ TK 652; Có TK 334
chịu chi phí
* Kết chuyển và phân bổ chi phí vào các TK liên quan Nợ TK 241, 611, 614, 642…; Có TK 652
5) Sử dụng quỹ bổ sung thu nhập để trả thu nhập tăng thêm cho
NLĐ
5a) Quỹ bổ sung thu nhập còn đủ số dư để chi trả Nợ TK 4313; Có TK 334
5b) Quỹ không còn đủ số dư để chi trả, đơn vị tạm tính kết quả hoạt Nợ TK 1371; Có TK 334
động để trả
5c) Rút dự toán về để trả thu nhập tăng thêm Nợ TK 112; Có TK 511
Đồng thời: Có TK 008

5d) Chuyển tiền gửi tại KBNN sang TK tiền gửi ngân hàng để trả thu * Nếu tiền gửi thuộc nguồn thu hoạt động
nhập tăng thêm: được để lại, đồng thời:
Nợ TK 112 (NH); Có TK 112 (KB)
Có TK 018

5e) Khi trả bổ sung thu nhập Nợ TK 334; Có TK 111, 112…


5f) Xác định chênh lệch thu, chi của các hoạt động bổ sung vào quỹ Nợ TK 421; Có TK 4313
bổ sung thu nhập Đồng thời, kết chuyển số đã tạm chi thu
nhập tăng thêm trong kỳ:
Nợ TK 4313; Có TK 1371

6) Sử dụng quỹ khen thưởng để thưởng cho CBCC, VC và NLĐ Nợ TK 4311; Có TK 334
7) Kế toán trả lương bằng tiền mặt:
7a) Rút dự toán chi hoạt động hoặc tiền gửi tại KB về quỹ tiền mặt Nợ TK 111; Có TK 112, 511
Đồng thời: Có TK 008 hoặc 018

7b) Khi trả lương Nợ TK 334; Có TK 111

8) Kế toán trả lương qua TK cá nhân


8a) Rút dự toán chi hoạt động tại KB hoặc TK tiền gửi tại KB để Nợ TK 112 (tiền đến NH)
chuyển sang TK tiền gửi mở tại NH Có TK 112 (tiền gửi KB), 511
Đồng thời Có TK 008 hoặc 018

8b) Khi có xác nhận của NH về số tiền và các khoản thu nhập khác Nợ TK 334; Có TK 112
đã thanh toán
9) Tạm ứng chi không hết, nhập lại quỹ hoặc trừ vào lương của Nợ TK 111; Nợ TK 334; Có TK 141
người nhận tạm ứng
10) Thu bồi thường về giá trị tài sản phát hiện thiếu theo quyết Nợ TK 334; Có TK 1388
định xử lý khấu trừ vào tiền lương phải trả
11) Thuế TNCN khấu trừ vào lương phải trả của NLĐ Nợ TK 334; Có TK 3335

You might also like