You are on page 1of 14

TIÊU ĐỀ THAM LUẬN

(CANH GIỮA, IN ĐẬM, VIẾT HOA, TIMES NEW ROMAN, CỠ CHỮ 15)

Tên Tác Giả 1

(Canh giữa, in đậm, Times New Roman, Viết Hoa chữ đầu tiên, cỡ chữ 13)

Khoa/viện/trường, đại chỉ, Email

(Canh giữa, Times New Roman, cỡ chữ 13)

Tên Tác Giả 2

(Canh giữa, in đậm, Times New Roman, Viết Hoa chữ đầu tiên, cỡ chữ 13)

Khoa/viện/trường, đại chỉ, Email

(Canh giữa, Times New Roman, cỡ chữ 13)

TÓM TẮT

(CANH GIỮA, IN ĐẬM, VIẾT HOA, TIMES NEW ROMAN, CỠ CHỮ 13)

Một đoạn giới thiệu về tổng quát/tầm quan trọng vấn đề nghiên cứu (1 câu), về mục
đích nghiên cứu (1 câu), Phương pháp nghiên cứu và mẫu nghiên cứu (1 câu), kết quả
nghiên cứu (1-2 câu). Phần tóm tắt khoảng 200-250 từ.

(Canh đều, Times New Roman, khoảng cách dòng 1.5, cỡ chữ 13)

Canh trái, chữ nghiêng, Times New Roman, cỡ chữ 13

Từ khóa: Ghi 4 đến 6 từ khóa, các từ khóa phân cách bởi dấu phẩy.

1. ĐỊNH DẠNG (FORMATTING)

Viết bằng tiếng Anh

1.1 Lề trang giấy (margins): theo tiêu chuẩn canh lề của APA style là 2.5 cm (1
inch) cho tất cả 4 lề của trang giấy, canh lề trái các nội dung bài viết,

1
1.2 Phông chữ (font), cở chữ (size): phông chữ sử dụng là Times New Roman và cỡ
chữ là 12

1.3 Khoảng cách dòng (spacing): sử dụng khoảng cách là 2.0 (double space). Khi sử
dụng khoảng cách giữa các dòng là 2.0 thì KHÔNG CẦN phải tạo một khoảng
cách giữa các đoạn với nhau trong bài viết. Nội dung bên trong bài viết định dạng
theo lề trái. Dòng đầu mỗi đoạn định dạng là 5 spaces.

Viết bằng tiếng Việt

1.1 Lề trang giấy (margins): theo tiêu chuẩn canh lề của APA style là 2.5 cm (1
inch) cho tất cả 4 lề của trang giấy, canh đều các nội dung bài viết,

1.2 Phông chữ (font), cở chữ (size): phông chữ sử dụng là Times New Roman và cỡ
chữ là 13

1.3 Khoảng cách dòng (spacing): khoảng cách giữa các dòng là 1.5

1.4 Khoảng cách đoạn (paragraph): khoảng cách giữa các đoạn là 6-pt

2. QUI ƯỚC CẤP ĐỘ CÁC TIÊU ĐỀ

TIÊU ĐỀ CẤP 1

(CANH GIỮA, IN ĐẬM, VIẾT HOA, TIMES NEW ROMAN, CỠ CHỮ 13)

Tiêu đề cấp 2

(Canh trái, in đậm, Times New Roman, cỡ chữ 13)

Nội dung tiêu đề cấp 2 (Canh đều, Times New Roman, cỡ chữ 13)

Tiêu đề cấp 3

(Canh trái, in đậm, nghiêng, Times New Roman, cỡ chữ 13)

Nội dung tiêu đề cấp 3 (Canh đều, Times New Roman, cỡ chữ 13)

Tiêu đề cấp 4. Thụt lề, in đậm, kết thúc tiêu đề bằng dấu chấm. Nội dung viết

tiếp tục trên cùng một dòng và cùng một đoạn văn.

2
Tiêu đề cấp 5. Thụt lề, in đậm, nghiêng, kết thúc tiêu đề bằng dấu chấm. Nội
dung đoạn văn viết tiếp tục trên cùng một dòng và cùng một đoạn văn.

3. CÁCH TRÌNH BÀY BẢNG SỐ LIỆU, BIỂU ĐỒ, HỈNH ẢNH

3.1 Cách trình bày bảng số liệu

Bảng số. Tên bảng được đánh số, thứ tự, canh lề trái, viết thường, cỡ chữ 13, ghi
trước khi trình bày bảng số liệu

Bảng 1. Kết quả độ tin cậy của nhóm phương pháp giảng dạy từ góc độ của giảng
viên và sinh viên ĐH QG TP. HCM
Phương Hệ số
Phân tích
Yếu tố sai trích Cronbach’
nhân tố
(%) α
Đối với giảng viên
Tương tác giảng viên - sinh viên 0.95
Sinh viên phân thành các nhóm 0.85
76.20 0.89
Giảng viên hỗ trợ sinh viên thực hành 0.90
Sinh viên lựa chọn các chủ đề và báo cáo 0.78
Đối với sinh viên
Tương tác giảng viên - sinh viên 0.67
Sinh viên phân thành các nhóm 0.69
54.10 0.71
Giảng viên hỗ trợ sinh viên thực hành 0.79
Sinh viên lựa chọn các chủ đề và báo cáo 0.78
Bảng 2. Kết quả kiểm định ANOVA giữa đơn vị công tác của giảng viên và các yếu
tố năng lực lãnh đạo của sinh viên ĐH QG TP.HCM
KHXH
KHTN BK KT-L CNTT
&NV
Yếu tố (B) (C) (D) (E) F Post-hoc
(A)
TB(ĐLC) TB(ĐLC) TB(ĐLC) TB(ĐLC) TB(ĐLC)
Giá trị
3.77(.80) 3.85(.55) 3.91(.50) 3.83(.42) 4.00(.42) 1.354 -
cá nhân
Giá trị
3.38(.68) 3.52(.53) 3.66(.51) 3.47(.51) 3.86(.41) 6.327*** E > A,B,D
nhóm
Giá trị
cộng 3.78(.78) 3.53(.60) 3.58(.46) 3.82(.46) 3.26(.29) 9.062*** E < A,C,D
đồng
***p < .001

3
3.2 Cách trình bày hình ảnh, biểu đồ

Hình số. Tên hình ảnh/biểu đồ được đánh số, thứ tự, canh lề trái, viết thường, ghi dưới
hình ảnh.

Đầu vào (Input) Môi trường (Environment) Đầu ra (Output)


- Giới tính - Phương pháp giảng dạy Năng lực lãnh đạo:
- Ngành học - Hình thức kiểm tra - đánh + Giá trị cá nhân
- Kết quả học tập giá, + Giá trị nhóm
- Kết quả hoạt động - Hoạt động ngoại khóa của + Giá trị cộng đồng
phong trào Khoa và nhà trường,
- Thu nhập gia đình, - Tham gia các đoàn thể,
- Nơi sinh sống... - Sự tích cực của bản thân
sinh viên

Sơ đồ 1. Mô hình I-E-O của nghiên cứu

4
4. TÀI LIỆU THAM KHẢO

Lưu ý 1: Những tài liệu nào liệt kê ở mục này đều đã được trích dẫn trong bài
viết và ngược lại. Nếu không được trích dẫn, tài liệu không được liệt kê.

Lưu ý 2: Cả trong bài viết tiếng bằng Anh và bài viết bằng tiếng Việt, mỗi tài
liệu tham khảo bắt đầu bằng họ tác giả. Sau đó đến tên lót và tên của tác giả. Tên lót
và tên của tác giả trong bài viết tiếng bằng Anh được viết tắt nhưng trong bài viết
bằng tiếng Việt thì phải viết đầy đủ.

Liệt kê tài liệu tham khảo bằng tiếng Anh

4.1 Các loại sách (Books)

4.1.1 Sách nguyên tác (Whole authored book)

- Cung cấp tác giả, năm xuất bản, tên sách và nhà xuất bản của cuốn sách.

- Bất kỳ thông tin ấn bản nào trong ngoặc đơn sau tiêu đề thì không in nghiêng.

- Nếu sách có số DOI, hãy đưa số DOI vào sau tên nhà xuất bản.

Alderfer, C. P. (1972). Existence, relatedness, and growth. Free Press.

Alderfer, C. P., & Jones, A. L. (2000). Existence, relatedness, and growth (5th ed.).
Free Press.

Jackson, L. M. (2019). The psychology of prejudice: From attitudes to social action


(2nd ed.). American Psychological Association. https://doi.org/10.1037/0000168-
000

Lưu ý: nếu có nhiều tác giả trong một bài viết thì không được trình bày theo kiểu:

Hair, J. F., et al. (2006). Multivariate data analysis. Prentice Hall.

Mà phải trình bày như sau:

Hair, J. F., Anderson, R. E., Rones, D. E., Tatham, R. L., & Black, W. C. (2006).
Multivariate data analysis. Prentice Hall.

5
4.1.2 Sách được biên tập lại (whole edited book)

- Sử dụng chữ viết tắt “(Ed.)” cho một tác giả và chữ viết tắt “(Eds.)” cho nhiều người
biên tập sau tên người biên tập, theo sau là dấu chấm.

- Nếu sách có số DOI, hãy đưa DOI vào sau tên nhà xuất bản.

Kesharwani, P. (Ed.). (2020). Nanotechnology based approaches for tuberculosis


treatment. Academic Press.

Torino, G. C., Rivera, D. P., Capodilupo, C. M., Nadal, K. L., & Sue, D. W. (Eds.).
(2019). Microaggression theory: Influence and implications. John Wiley &
Sons. https://doi.org/10.1002/9781119466642

4.1.3 Sách đã tái bản, có biên tập (Republished book, with editor)

Watson, J. B., & Rayner, R. (2013). Conditioned emotional reactions: The case of
Little Albert (D. Webb, Ed.). CreateSpace Independent Publishing Platform.
http://a.co/06Se6Na (Original work published 1920)

Parenthetical citation: (Watson & Rayner, 1920/2013)

Narrative citation: Watson and Rayner (1920/2013)

4.1.4 Sách được xuất bản với lời tựa mới của một tác giả khác (Book published with
new foreword by another author)

- Sử dụng định dạng này khi một người không phải là tác giả gốc đã thêm một phần
mới vào tác phẩm, chẳng hạn như lời nói đầu hoặc phần giới thiệu,

Kübler-Ross, E. (with Byock, I.). (2014). On death & dying: What the dying have to
teach doctors, nurses, clergy & their own families (50th anniversary ed.).
Scribner. (Original work published 1969)

4.1.5 Chương trong cuốn sách được biên tập (Chapter in an edited book)

Creswell, J. W., & Hanson, W. (2003). Advanced mixed method research designs. In
A. L. Tashakkori & C. Teddlie (Eds.), Handbook on mixed methods in the
behavioral and social sciences (pp. 209-240). Sage.

6
Aron, L., Botella, M., & Lubart, T. (2019). Culinary arts: Talent and their
development. In R. F. Subotnik, P. Olszewski-Kubilius, & F. C. Worrell (Eds.),
The psychology of high performance: Developing human potential into
domain-specific talent (pp. 345–359). American Psychological Association.
https://doi.org/10.1037/0000120-016

Dillard, J. P. (2020). Currents in the study of persuasion. In M. B. Oliver, A. A.


Raney, & J. Bryant (Eds.), Media effects: Advances in theory and research (4th
ed., pp. 115–129). Routledge.

4.1.6 Chương trong cuốn sách được biên tập và được in lại từ cốn sách khác
(Chapter in an edited book, reprinted from another book)

Bronfenbrenner, U. (2005). The social ecology of human development: A


retrospective conclusion. In U. Bronfenbrenner (Ed.), Making human beings
human: Bioecological perspectives on human development (pp. 27–40). SAGE
Publications. (Reprinted from Brain and intelligence: The ecology of child
development, pp. 113–123, by F. Richardson, Ed., 1973, National Educational
Press)

Parenthetical citations: (Bronfenbrenner, 1973/2005)

Narrative citations: Bronfenbrenner (1973/2005)

4.2 Các tạp chí (journals)

4.2.1 Bài báo trên Tạp chí khoa học (journal article)

Johnsrud, L. K., & Rosser, V. J. (2002). Faculty members’ morale and their intention
to leave: A multilevel explanation. Journal of Higher Education, 73(4), 518-
542.

Grady, J. S., Her, M., Moreno, G., Perez, C., & Yelinek, J. (2019). Emotions in
storybooks: A comparison of storybooks that represent ethnic and racial groups
in the United States. Psychology of Popular Media Culture, 8(3), 207–217.
https://doi.org/10.1037/ppm0000185

7
Johnsrud, L. K., & Rosser, V. J. (2002). Faculty members’ morale and their intention
to leave: A multilevel explanation. Journal of Higher Education, 73(4), 518-
542. DOI: 10.1037/07898.23.78

4.2.2 Bài báo trên tạp chí khoa học có số bài báo (Journal article with an article
number)

Jerrentrup, A., Mueller, T., Glowalla, U., Herder, M., Henrichs, N., Neubauer, A., &
Schaefer, J. R. (2018). Teaching medicine with the help of “Dr. House.” PLoS
ONE, 13(3), Article e0193972. https://doi.org/10.1371/journal.pone.0193972

4.2.3 Bài báo trên tạp chí khoa học thiếu thông tin (Journal article with missing
information)

- Thiếu số quyển/tập (volume number)

Stegmeir, M. (2016). Climate change: New discipline practices promote college


access. The Journal of College Admission, (231), 44–47.
https://www.nxtbook.com/ygsreprints/NACAC/nacac_jca_spring2016/#/46

- Thiếu số phát hành (issues number)

Sanchiz, M., Chevalier, A., & Amadieu, F. (2017). How do older and young adults
start searching for information? Impact of age, domain knowledge and problem
complexity on the different steps of information searching. Computers in Human
Behavior, 72, 67–78. https://doi.org/10.1016/j.chb.2017.02.038

- Thiếu số trang (pape number)

Butler, J. (2017). Where access meets multimodality: The case of ASL music videos.
Kairos: A Journal of Rhetoric, Technology, and Pedagogy, 21(1).
http://technorhetoric.net/21.1/topoi/butler/index.html

4.2.4 Bài báo đã bị rút lại trên tạp chí khoc học (Retracted journal article)

- Sử dụng định dạng này để trích dẫn chính bài báo đã rút lại, chẳng hạn, để thảo luận
về nội dung của bài báo đã rút lại. Đầu tiên cung cấp chi tiết xuất bản của bài báo gốc.

- Sau đó, cung cấp thông tin về việc rút lại trong ngoặc đơn, bao gồm năm, tạp chí,
tập, số báo và (các) số trang của nó.

8
Joly, J. F., Stapel, D. A., & Lindenberg, S. M. (2008). Silence and table manners:
When environments activate norms. Personality and Social Psychology Bulletin,
34(8), 1047–1056. https://doi.org/10.1177/0146167208318401 (Retraction
published 2012, Personality and Social Psychology Bulletin, 38[10], 1378)

4.2.5 Tóm tắt của một bài báo trên tạp chí khoa học từ tóm tắt trong cơ sở dữ liệu
(Abstract of a journal article from an abstract indexing database)

Hare, L. R., & O'Neill, K. (2000). Effectiveness and efficiency in small academic peer
groups: A case study (Accession No. 200010185) [Abstract from Sociological
Abstracts]. Small Group Research, 31(1), 24–53.
https://doi.org/10.1177/104649640003100102

4.2.6 Chuyên khảo như một phần của tạp chí khoa học (Monograph as part of a
journal issue)

Ganster, D. C., Schaubroeck, J., Sime, W. E., & Mayes, B. T. (1991). The
nomological validity of the Type A personality among employed adults
[Monograph]. Journal of Applied Psychology, 76(1), 143–168.
http://doi.org/10.1037/0021-9010.76.1.143

4.2.7 Tài liệu trọng yếu trực tuyến cho một bài báo trên tạp chí khoa học (Online-
only supplemental material to a journal article)

Freeberg, T. M. (2019). From simple rules of individual proximity, complex and


coordinated collective movement [Supplemental material]. Journal of
Comparative Psychology, 133(2), 141–142. https://doi.org/10.1037/com0000181

4.2.8 Bài viết trên tạp chí (magazine articles)

Lyons, D. (2009, June 15). Don't ‘iTune’ us: It’s geeks versus writers. Guess who’s
winning. Newsweek, 153(24), 27.

Schaefer, N. K., & Shapiro, B. (2019, September 6). New middle chapter in the story
of human evolution. Science, 365(6457), 981–982.
https://doi.org/10.1126/science.aay3550

9
Schulman, M. (2019, September 9). Superfans: A love story. The New Yorker.
https://www.newyorker.com/magazine/2019/09/16/superfans-a-love-story

4.2.9 Bài viết trên báo (newspaper articles)

Carey, B. (2019, March 22). Can we get better at forgetting? The New York Times.
https://www.nytimes.com/2019/03/22/health/memory-forgetting-
psychology.html

Harlan, C. (2013, April 2). North Korea vows to restart shuttered nuclear reactor that
can make bomb-grade plutonium. The Washington Post, A1, A4.

Stobbe, M. (2020, January 8). Cancer death rate in U.S. sees largest one-year drop
ever. Chicago Tribune.

4.3 Hội thảo/ Hội nghị (Conferences)

4.3.1 Thuyết trình trong Hội thảo/hội nghị (Conference presentation)

Evans, A. C., Jr., Garbarino, J., Bocanegra, E., Kinscherff, R. T., & Márquez-Greene,
N. (2019, August 8–11). Gun violence: An event on the power of community
[Conference presentation]. APA 2019 Convention, Chicago, IL, United States.
https://convention.apa.org/2019-video

4.3.2 Tóm tắt bài thuyết trình trong Hội thảo/hội nghị (Abstract of a conference
presentation)

Cacioppo, S. (2019, April 25–28). Evolutionary theory of social connections: Past,


present, and future [Conference presentation abstract]. Ninety-ninth annual
convention of the Western Psychological Association, Pasadena, CA, United
States. https://westernpsych.org/wp-content/uploads/2019/04/WPA-Program-
2019-Final-2.pdf

4.3.3 Kỷ yếu Hội thảo/Hội nghị được xuất bản trên tạp chí (Conference proceedings
published in a journal)

Duckworth, A. L., Quirk, A., Gallop, R., Hoyle, R. H., Kelly, D. R., & Matthews, M.
D. (2019). Cognitive and noncognitive predictors of success. Proceedings of the

10
National Academy of Sciences, USA, 116(47), 23499–23504.
https://doi.org/10.1073/pnas.1910510116

4.3.4 Kỷ yếu Hội thảo/Hội nghị được xuất bản thành cuốn sách (Conference
proceedings published as a whole book)

Kushilevitz, E., & Malkin, T. (Eds.). (2016). Lecture notes in computer science: Vol.
9562. Theory of cryptography. Springer. https://doi.org/10.1007/978-3-662-
49096-9

4.3.5 Kỷ yếu Hội thảo/Hội nghị được xuất bản thành chương sách (Conference
proceedings published as a book chapter)

Bedenel, A.-L., Jourdan, L., & Biernacki, C. (2019). Probability estimation by an


adapted genetic algorithm in web insurance. In R. Battiti, M. Brunato, I.
Kotsireas, & P. Pardalos (Eds.), Lecture notes in computer science: Vol. 11353.
Learning and intelligent optimization (pp. 225–240). Springer.
https://doi.org/10.1007/978-3-030-05348-2_21

4.4 Bài viết từ nguồn dữ liệu ERIC (Education Resources Information Center
database)

Jacobs, G. M., Teh, J., & Spencer, L. (2019). A proposal for facilitating more
cooperation in competitive sports (ED573929). ERIC.
https://files.eric.ed.gov/fulltext/ED573929.pdf

4.5 Luận văn, luận án (Dissertation or Thesis)

4.5.1 Tham khảo các luận văn, luận án đã xuất bản (Published Dissertation or
Thesis References)

Kabir, J. M. (2016). Factors influencing customer satisfaction at a fast food


hamburger chain: The relationship between customer satisfaction and customer
loyalty (Publication No. 10169573) [Doctoral dissertation, Wilmington
University]. ProQuest Dissertations & Theses Global.

Miranda, C. (2019). Exploring the lived experiences of foster youth who obtained
graduate level degrees: Self-efficacy, resilience, and the impact on identity

11
development (Publication No. 27542827) [Doctoral dissertation, Pepperdine
University]. PQDT Open.
https://pqdtopen.proquest.com/doc/2309521814.html?FMT=AI

Zambrano-Vazquez, L. (2016). The interaction of state and trait worry on response


monitoring in those with worry and obsessive-compulsive symptoms [Doctoral
dissertation, University of Arizona]. UA Campus Repository.
https://repository.arizona.edu/handle/10150/620615

4.5.1 Tham khảo các luận văn, luận án chưa công bố (Published Dissertation or
Thesis References)

Harris, L. (2014). Instructional leadership perceptions and practices of elementary


school leaders [Unpublished doctoral dissertation]. University of Virginia

Lưu ý: Nếu sử dụng tài liệu tham khảo bằng tiếng Việt cho bài viết tiếng Anh thì trích
nguồn như sau:

Ví dụ 1:

Vietnamnet. (2014, March 26). Ai không để cử nhân thất nghiệp? [Who doesn’t let
bachelors be unemployed?]. Retrieved from http://vietnamnet.vn/vn/giao-
duc/167160/ai-khong-de-cu-nhan-that-nghiep-.html

Ví dụ 2:

Pham, D. N. T., & Pham, L. H. (2014). Giáo dục Việt Nam hội nhập quốc tế
[Vietnamese education –international integration]. Ho Chi Minh: VNU Press.

Liệt kê tài liệu tham khảo bằng tiếng Việt

Lưu ý 1: Phải theo thứ tự Alphabet của họ, tên lót, và tên của tác giả. Các
nguồn tài liệu bằng tiếng Việt được trình bày tương đối khác với các nguồn tài liệu
bằng tiếng Anh.

Lưu ý 2: Các nguồn tài liệu bằng tiếng Anh thì được liệt kê giống như cách liệt
kê trong bài viết bằng tiếng Anh.

12
Lưu ý 3: Nếu nhà xuất bản Việt Nam có bản quyền xuất bản lại thì tên tác giả
cũng giữ nguyên. Chỉ khác là sau tựa đề sách hoặc tên bài viết dùng dấu ngoặc vuông
như sau: [tài liệu dịch]. Không dùng tên dịch giả. Dịch giả không phải là tác giả.

4.1 Sách nguyên tác

Phạm Đỗ Nhật Tiến và Phạm Lan Hương. (2014). Giáo dục Việt Nam hội nhập quốc
tế. NXB. Đại học Quốc gia TP. HCM.

4.2 Sách được biên tập lại (sách gồm các bài viết của nhiều tác giả được chính các
tác giả đó hoặc/và người khác biên tập lại)

Nguyễn Hồng Phan. (2014). Lý luận về định hướng giá trị nghề nghiệp của sinh viên
ngành tâm lý học. Trong Giáo dục và phát triển (Ban biên tập: Hoàng Mai
Khanh, Nguyễn Thành Nhân, Bùi Chí Bình, Nguyễn Thúy An) (tr. 310-322).
NXB. Đại học Quốc gia TP. HCM.

4.3 Tạp chí khoa học chuyên ngành

Lê Quang Sơn. (2010). Đào tạo giáo viên – Kinh nghiệm Cộng hòa liên bang Đức.
Tạp chí Khoa học và Cộng nghệ, 5(40), tr. 267-274.

4.4 Nhật báo/Báo in

Hồ Thiệu Hùng. (5/02/2013). Nghịch lý “Quốc sách hàng đầu”. Báo Tiền
Phong.

4.5 Nhật báo/Báo điện tử

Dân Trí. (23/12/2013). Hơn 100.000 sinh viên đại học (ra trường) thất nghiệp trong
năm 2013. Khai thác từ http://dantri.com.vn/kinh-doanh/hon-100000-sinh-vien-
dai-hoc-that-nghiep-trong-nam-2013-818928.htm

4.6 Từ các trang web

Phạm Thị Ly. (09/06/2006). Đào tạo giáo viên ở vùng Đông Á. Khai thác từ
http://lypham.net/joomla/index.php?option=com_content&task=view&id=32&
Itemid=2

13
4.7 Hội thảo, Hội nghị

4.7.1 Trích dẫn những bài viết được đăng trong các hội thảo, hội nghị (nhưng
không có xuất bản)

Bùi Chí Bình. (2013). Lợi thế tương đối và vốn con người trong bối cảnh toàn cầu
hóa. Được trình bày tại Hội thảo Quốc tế Giáo dục Việt Nam – Đài Loan, TP.
Hồ Chí Minh.

4.7.2 Trích dẫn những bài viết được đăng trong các hội thảo, hội nghị (có xuất bản
và có chỉ số ISBN)

Dương Minh Quang. (2/11/2018) Áp dụng mô hình năng lực CPIE trong đào tạo cử
nhân chuyên ngành quản lý giáo dục. Trong Đổi mới căn bản và toàn diện hoạt
động đào tạo trong các trường đại học, cao đẳng (tr.77-82). Trường Đại học
Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh. Nxb. Đà Nẵng

4.8 Trích dẫn những bài viết được đăng trong các luận văn, luận án, khóa luận

Nguyễn Thị Hảo. (2007). Thực trạng và thực nghiệm biện pháp tác động nhằm nâng
cao hiệu quả Xê-mi-na tại trường ĐHKHXH&NV Tp.HCM. [Luận văn thạc sỹ,
Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh]. Được lưu tại thư viện trường
Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh.

14

You might also like