You are on page 1of 125

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BR – VT

TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ

GIÁO TRÌNH
MÔN HỌC: ĐO LƢỜNG ĐIỆN
NGHỀ: ĐIỆN CÔNG NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG NGHỀ
Ban hành kèm theo Quyết định số: 01 /QĐ-CĐN ngày 04 tháng 01 năm 2016
của Hiệu trƣởng trƣờng Cao đẳng nghề tỉnh BR - VT

Bà Rịa – Vũng Tàu, năm 2016

1
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN

Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể đƣợc
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham
khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

2
LỜI GIỚI THIỆU

Giáo trình “đo lƣờng điện” nhằm cung cấp cho học sinh, sinh viên những kiến
thức, kỹ năng cơ bản về phƣơng pháp và kỹ thuật đo lƣờng các đại lƣợng điện.
Giáo trình này gồm 11 bài.
Yêu cầu đối với học sinh sau khi học xong module này học sinh phải, biết sử
dụng, lắp đặt thành thạo các dụng cụ, thiết bị đo các đại lƣợng điện cơ bản.
Giáo trình này là tài liệu tham khảo cho học sinh, sinh viên chuyên nghành
Điện công nghiệp, điện dân dụng, lắp đặt điện, kỹ thuật đo lƣờng.

Trong quá trình biên soạn chắc chắn chúng tôi còn có nhiều thiếu sót, mong
quý độc giả góp ý để chúng tôi hoàn thiện tốt hơn cho lần chỉnh sữa sau. Mọi
góp ý xin gửi về Email: congnt@brtvc.edu.vn hoặc tuoint@brtvc.edu.vn
Tôi xin chân thành cảm ơn!

Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 31 tháng 8 năm 2015


Tham gia biên soạn
1. Nguyễn Trọng Công chủ biên
2. Nguyễn Thị Tƣơi

3
MỤC LỤC
TRANG
BÀI 01: ĐẠI CƢƠNG VỀ ĐO LƢỜNG ĐIỆN .................................................. 7
1. Khái niệm về đo lƣờng điện ........................................................................... 7
1.1. Khái niệm về đo lƣờng. .............................................................................. 7
1.2. Khái niệm về đo lƣờng điện. ........................................................................ 8
1.3. Các phƣơng pháp đo. ................................................................................... 8
1.3.1. Phƣơng pháp biến đổi thẳng. .................................................................... 8
1.3.2. Phƣơng pháp đo kiểu so sánh ................................................................... 9
2. Các sai số và phƣơng pháp hạn chế sai số..................................................... 11
2.1. Khái niệm về sai số. .................................................................................. 11
2.2. Các loại sai số. ........................................................................................... 12
2.2.1. Sai số hệ thống (systematic error): .......................................................... 12
2.2.2. Sai số ngẫu nhiên. ................................................................................... 12
2.2.3. Sai số dối (nhầm lẫn) .............................................................................. 13
2.3. Các phƣơng pháp hạn chế sai số. ............................................................... 14
BÀI 02: LẮP ĐẶT ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN ÁP ................................................. 16
1. Nguyên lý đo điện áp. ................................................................................... 16
1.1. Hình ảnh vôn kế. ...................................................................................... 16
1.2. Nguyên lý đo điện áp. ................................................................................ 17
2. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của Vôn mét ................................................. 17
2.1 Cơ cấu đo từ điện. ...................................................................................... 17
2.1.1 Cấu tạo. ................................................................................................... 17
2.1.2 Nguyên lý hoạt động ............................................................................... 18
2.2. Cơ cấu đo điện từ ...................................................................................... 18
2.2.1. Cấu tạo ................................................................................................... 18
2.2.2. Nguyên lý hoạt động .............................................................................. 19
2.3 Cơ cấu đo điện động. .................................................................................. 20
2.3.1. Cấu tạo. .................................................................................................. 20
2.3.2 Nguyên lý hoạt động ............................................................................... 20

1
3. Mở rộng thang đo Vôn mét .......................................................................... 21
3.1 Vôn mét từ điện .......................................................................................... 21
3.2 Vôn mét điện từ. ......................................................................................... 23
3.3 Vôn mét điện động ..................................................................................... 24
4. Đo điện áp xoay chiều (AC). ........................................................................ 25
4.1. Vị trí lắp đặt Vôn kế. ................................................................................. 25
4.2. Các bƣớc lắp đặt vôn kế đo điện áp nguồn một pha ................................... 25
4.3. Bài tập thực hành ....................................................................................... 28
5. Đo điện áp một chiều ( DC ) ......................................................................... 28
BÀI 03: LẮP ĐẶT ĐỒNG HỒ ĐO DÒNG ĐIỆN ........................................... 30
1. Nguyên lý đo dòng điện ............................................................................... 30
1.1. Hình ảnh ampe mét. .................................................................................. 30
1.2. Nguyên lý đo dòng điện. ............................................................................ 31
2. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của Ampe mét .............................................. 31
2.1. Các yêu cầu cơ bản đối với Ampe mét. .................................................... 31
2.2. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của Ampe mét ........................................... 32
2. 2.1 Cơ cấu đo từ điện.................................................................................... 32
2. 2.2. Cơ cấu đo điện từ................................................................................... 33
2. 2.3 Cơ cấu đo điện động. .............................................................................. 34
3. Mở rộng thang đo ampe mét ......................................................................... 36
3.1 Ampe mét từ điện ....................................................................................... 36
3.2 Ampe mét điện từ ....................................................................................... 38
3.3 Ampe mét điện động .................................................................................. 39
4. Đo dòng điện xoay chiều (AC) ..................................................................... 40
4.1. Vị trí lắp đặt Ampe kế. .............................................................................. 40
4.2. Các bƣớc lắp đặt vôn kế đo dòng điện. ...................................................... 40
5. Đo dòng điện một chiều (DC)....................................................................... 43
BÀI 04: LẮP ĐẶT ĐỒNG HỒ ĐO TẦN SỐ ................................................... 45
1. Khái quát chung ........................................................................................... 45
2. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của tần số kế. ................................................ 47

2
2.1 Tần số kế cộng hƣởng điện từ. .................................................................... 47
2.2 Tần số kế cộng hƣởng điện. ........................................................................ 48
2.3. Tần số kế điện tử. ...................................................................................... 48
2.4. Cầu đo tần số. ........................................................................................... 49
2.5.Tần số kế chỉ thị số ................................................................................... 49
2.5. Máy hiện thị sóng oscillocope .................................................................. 50
3. Lắp đặt đồng hồ đo tần số kế. ....................................................................... 51
3.1. Vị trí lắp đặt tần số kế. ............................................................................... 51
3.2. Các bƣớc lắp đặt tần số kế. ........................................................................ 51
BÀI 05: LẮP ĐẶT ĐỒNG HỒ ĐO CÔNG SUẤT........................................... 53
1. Khái quát chung ........................................................................................... 53
2. Cấu tạo của oát kế ........................................................................................ 54
3. Nguyên lý làm việc....................................................................................... 54
4. Đo công suất 1 pha. ...................................................................................... 54
4.1. Vị trí lắp đặt oát kế. ................................................................................... 54
4.2. Các bƣớc lắp đặt oát kế. ............................................................................ 54
5. Đo công suất 3 pha. ...................................................................................... 55
5.1. Nguyên lý chung: ...................................................................................... 55
5.2.Đo công suất ba pha bằng một watmet: ...................................................... 56
5.3.Đo công suất bằng hai watmet: ................................................................... 57
5.4. Đo công suất bằng ba watmet: .................................................................. 58
5.5. Các bƣớc lắp đặt. ....................................................................................... 60
6. Đo công suất một chiều: .............................................................................. 60
6.1. Dùng vôn kế + Ampe kế một chiều ........................................................... 60
6.2. Dùng oát kế một chiều ............................................................................... 60
6.3. Các bƣớc lắp đặt ........................................................................................ 61
BÀI 06: LẮP ĐẶT ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN NĂNG TIÊU THỤ ........................ 62
1. Khái quát chung ........................................................................................... 62
2. Đo điện năng 1 pha ....................................................................................... 62
2.1.1. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của cơ cấu chỉ thị cảm ứng. .................... 62

3
2.1.2. Cấu tạo công tơ điện 1 pha: .................................................................... 63
2.1.3. Hiệu chỉnh công tơ điện. ........................................................................ 64
2.2. Sơ đồ nguyên lý ......................................................................................... 65
2.3. Sơ đồ lắp đặt.............................................................................................. 66
2.4. Đọc các thông số trên mặt công tơ ............................................................. 67
2.5 Lắp đặt công tơ điện 1 pha.......................................................................... 67
2.6. Chọn công tơ 1 pha.................................................................................... 68
3. Đo điện năng 3 pha ....................................................................................... 69
3.1 Cấu tạo của công tơ điện 3 pha ................................................................... 69
3.2. Sơ đồ nguyên lý ......................................................................................... 70
3.3. Sơ đồ lắp đặt.............................................................................................. 71
3.4. Đọc các thông số trên mặt công tơ. ............................................................ 74
3.5 Lắp đặt công tơ 3 pha trực tiếp ................................................................... 75
3.6 Lắp đặt công tơ 3 pha gián tiếp ................................................................... 75
3.7. Chọn công tơ 3 pha.................................................................................... 76
BÀI 07: ĐO ĐIỆN TRỞ ................................................................................... 78
1. Phân loại điện trở ......................................................................................... 78
2. Đo điện trở bằng ôm kế. .............................................................................. 78
3. Đo điện trở bằng cầu điện trở. ..................................................................... 81
3.1. Cầu đơn ..................................................................................................... 81
3.2 Cầu kép ...................................................................................................... 83
4. Đo điện trở nối đất. ...................................................................................... 84
4.1 Công dụng .................................................................................................. 84
4.2 Cấu tạo và nguyên lý hoạt động .................................................................. 84
4.3. Đo điện trở bằng Mê ga ôm ....................................................................... 85
5. Đo điện trở nối đất ....................................................................................... 87
5.1. Sơ đồ kiểm tra điện trở tiếp đất .................................................................. 88
5.2. Các bƣớc đo điện trở đất ............................................................................ 88
5.3 Cách bố trí điện cực nối đất giả .................................................................. 89
BÀI 08: SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ VẠN NĂNG.................................................. 92

4
1. Các bộ phận chính của VOM ........................................................................ 92
2. Cách sử dụng thang đo ................................................................................. 93
3. Cách đọc thang đọc trên mặt đồng hồ ........................................................... 94
4. Đo điện áp. ................................................................................................... 95
4.1. Đo điện áp xoay chiều (ACV) ................................................................... 95
4.2. Đo điện áp một chiều (DCV) ..................................................................... 98
5. Đo điện trở ................................................................................................. 100
6. Kiểm tra diode. ........................................................................................... 101
7. Kiểm tra tụ điện. ......................................................................................... 102
8. Đo dòng điện một chiều (AC.mA) .............................................................. 102
BÀI 09: SỬ DỤNG AMPE KÌM .................................................................... 104
1. Các bộ phận chính của Ampe kìm .............................................................. 104
2. Cách sử dụng thang đo. .............................................................................. 106
3. Cách đọc thang đọc trên mặt đồng hồ. ........................................................ 107
4. Đo dòng điện. ............................................................................................. 108
5. Đo điện áp. ................................................................................................. 109
6. Đo điện trở. ................................................................................................ 110
BÀI 10: LẮP ĐẶT MÁY BIẾN ĐIỆN ÁP .................................................... 111
1. Cấu tạo máy biến điện áp. .......................................................................... 112
2. Nguyên lý làm việc của máy biến điện áp. ................................................. 113
3. Lựa chọn máy biến điện áp. ........................................................................ 114
4. Lắp đặt máy biến điện áp. ........................................................................... 114
BÀI 11: LẮP ĐẶT MÁY BIẾN DÒNG ĐIỆN .............................................. 116
1. Cấu tạo máy biến dòng điện. ...................................................................... 116
2. Nguyên lý làm việc của máy biến dòng điện. ............................................. 117
3. Lựa chọn máy biến dòng điện. .................................................................... 118
4. Lắp đặt máy biến dòng điện........................................................................ 118
CÁC BÀI TẬP MỞ RỘNG DO DÒNG ĐIỆN VÀ ĐIỆN ÁP ........................ 120
CÁC THUẬT NGỮ CHUYÊN MÔN ............................................................ 121
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 121

5
MÔ ĐUN: ĐO LƢỜNG ĐIỆN
Mã mô đun: MĐ13

Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học:


- Vị trí: Mô đun này học sau các môn học An toàn lao động; Mạch điện..
- Tính chất: Là mô đun kĩ thuật chuyên môn, thuộc mô đun đào tạo nghề bắt
buộc
Mục tiêu của môn học:
- Đo đƣợc các thông số và các đại lƣợng cơ bản của mạch điện.
- Sử dụng đƣợc các loại máy đo để kiểm tra, phát hiện hƣ hỏng của thiết bị/ hệ
thống điện.
- Gia công kết quả đo nhanh chóng, chính xác.
- Đảm bảo an toàn cho ngƣời và thiết bị.
- Phát huy tính chủ động, sáng tạo và tập trung trong công việc.
Nội dung của module:
Hình thức
Số TT Tên các bài trong mô đun Thời gian
giảng dạy
1 Đại cƣơng về đo lƣờng điện 4 Lý thuyết
2 Lắp đặt đồng hồ đo điện áp 8 Tích hợp
3 Lắp đặt đồng hồ đo dòng điện 8 Tích hợp
Kiểm tra bài 1, 2, 3 1 Tích hợp
4 Lắp đặt đồng hồ đo tần số 4 Tích hợp
5 Lắp đặt đồng hồ đo công suất 6 Tích hợp
6 Lắp đặt đồng hồ đo điện năng tiêu thụ 10 Tích hợp
Kiểm tra bài 4, 5, 6 1 Tích hợp
7 Đo điện trở 15 Tích hợp
8 Sử dụng đồng hồ vạn năng 12 Tích hợp
9 Sử dụng Am pe kìm 8 Tích hợp
Kiểm tra bài 7, 8, 9 2 Tích hợp
10 Lắp đặt máy biến điện áp 5 Tích hợp
11 Lắp đặt máy biến dòng điện 5 Tích hợp
Kiểm tra 10, 11 1 Tích hợp
Cộng 90

6
BÀI 01
ĐẠI CƢƠNG VỀ ĐO LƢỜNG ĐIỆN

Giới thiệu:
Bài 01 trình bày khái niệm đo lƣờng, các phƣơng pháp đo và các dạng sai số,
cách hạn chế sai số trong đo lƣờng.

Mục tiêu:
- Giải thích các khái niệm về đo lƣờng, đo lƣờng điện.
- Nắm đƣợc các loại sai số của phép đo, vận dụng phù hợp các phƣơng pháp
hạn chế sai số.
- Đo các đại lƣợng điện bằng phƣơng pháp đo trực tiếp hoặc gián tiếp.
- Rèn luyện tính chin
́ h xác , chủ động, nghiêm túc trong công việc.

Nội dung:
1. Khái niệm về đo lƣờng điện
1.1. Khái niệm về đo lƣờng.
Trong quá trình nghiên cứu khoa học nói chung và cụ thể là từ việc nghiên
cứu, thiết kế, chế tạo, thử nghiệm cho đến khi vận hành, sữa chữa các thiết bị,
các quá trình công nghệ… đều yêu cầu phải biết rõ các thông số của đối tƣợng
để có các quyết định phù hợp. Sự đánh giá các thông số quan tâm của các đối
tƣợng nghiên cứu đƣợc thực hiện bằng cách đo các đại lƣợng vật lý đặc trƣng
cho các thông số đó.
Đo lƣờng là một quá trình đánh giá, định lƣợng về đại lƣợng cần đo để
có kết quả bằng số so với đơn vị đo.
Kết quả đo lƣờng (Ax) là giá trị bằng số, đƣợc định nghĩa bằng tỉ số giữa đại
lƣợng cần đo (X) và đơn vị đo (X o):
Ax = X/Xo. 1.1
Từ (1.1) có phƣơng trình cơ bản của phép đo:
X = Ax .Xo

7
Chỉ rõ sự so sánh X so với Xo, nhƣ vậy muốn đo đƣợc thì đại lƣợng cần đo X
phải có tính chất là các giá trị của nó có thể so sánh đƣợc, khi muốn đo một đại
lƣợng không có tính chất so sánh đƣợc thƣờng phải chuyển đổi chúng thành đại
lƣợng có thể so sánh đƣợc.
Ví dụ: đo đƣợc dòng điện I=5A, có nghĩa là: đại lƣợng cần đo là dòng điện I,
đơn vị đo là A(ampe), kết quả bằng số là 5.
1.2. Khái niệm về đo lƣờng điện.
Đo lƣờng điện là một quá trình đánh giá định lƣợng về các đại lƣợng điện
(điện áp, dòng điện, điện trở, điện dung, điện cảm, tần số, công suất, điện năng,
hệ số công suất… ) để có kết quả bằng số so với đơn vị đo.
1.3 Các phƣơng pháp đo.
Định nghĩa:
Phƣơng pháp đo là việc phối hợp các thao tác cơ bản trong quá trình đo, bao
gồm các thao tác: xác định mẫu và thành lập mẫu, so sánh, biến đổi, thể hiện kết
quả hay chỉ thị.
Phân loại:
Trong thực tế thƣờng phân thành hai loại phƣơng pháp đo:
o Phƣơng pháp đo biến đổi thẳng.
o Phƣơng pháp đo so sánh.
1.3.1 Phƣơng pháp biến đổi thẳng.
- Định nghĩa:
Là phƣơng pháp đo có sơ đồ cấu trúc theo kiểu biến đổi thẳng, nghĩa là không
có khâu phản hồi.
- Quá trình thực hiện:
+ Đại lƣợng cần đo X qua các khâu biến đổi để biến đổi thành con số N X, đồng
thời đơn vị của đại lƣợng đo XO cũng đƣợc biến đổi thành con số NO .
+ Tiến hành quá trình so sánh giữa đại lƣợng đo và đơn vị (thực hiện phép chia
NX/NO),
Thu đƣợc kết quả đo: AX = X/XO = NX/NO (1.2)

8
X
Nx
X Nx N0
BĐ A/D SS
N0
X0

X0

Hình 1.1: Lƣu đồ phƣơng pháp đo biến đổi thẳng


Quá trình này đƣợc gọi là quá trình biến đổi thẳng, thiết bị đo thực hiện quá
trình này gọi là thiết bị đo biến đổi thẳng. Tín hiệu đo X và tín hiệu đơn vị X O
sau khi qua khâu biến đổi (có thể là một hay nhiều khâu nối tiếp) có thể đƣợc
qua bộ biến đổi tƣơng tự-số A/D để có NX và NO , qua khâu so sánh có NX/NO.
Dụng cụ đo biến đổi thẳng thƣờng có sai số tƣơng đối lớn vì tín hiệu qua
các khâu biến đổi sẽ có sai số bằng tổng sai số của các khâu, vì vậy dụng cụ đo
loại này thƣờng đƣợc sử dụng khi độ chính xác yêu cầu của phép đo không cao
lắm.
1.3.2 Phƣơng pháp đo kiểu so sánh
- Định nghĩa: là phƣơng pháp đo có sơ đồ cấu trúc theo kiểu mạch vòng, nghĩa
là có khâu phản hồi.

CT
DX Nx
X
SS BD A/D 000

XK
D/A

Hình 1. 2: Lƣu đồ phƣơng pháp đo biến đổi kiểm so sánh


- Quá trình thực hiện:
+ Đại lƣợng đo X và đại lƣợng mẫu XO đƣợc biến đổi thành một đại lƣợng vật
lý nào đó thuận tiện cho việc so sánh.
+ Quá trình so sánh X và tín hiệu XK (tỉ lệ với XO) diễn ra trong suốt quá trình
đo, khi hai đại lƣợng bằng nhau đọc kết quả XK sẽ có đƣợc kết quả đo. Quá trình

9
đo nhƣ vậy gọi là quá trình đo kiểu so sánh. Thiết bị đo thực hiện quá trình này
gọi là thiết bị đo kiểu so sánh (hay còn gọi là kiểu bù).
- Các phƣơng pháp so sánh: bộ so sánh SS thực hiện việc so sánh đại lƣợng
đoX và đại lƣợng tỉ lệ với mẫu XK, qua bộ so sánh có: ∆X = X - XK. Tùy thuộc
vào cách so sánh mà sẽ có các phƣơng pháp sau:
+ So sánh cân bằng:
o Quá trình thực hiện: đại lƣợng cần đo X và đại lƣợng tỉ lệ với mẫu X K =
NK.XO đƣợc so sánh với nhau sao cho ∆X = 0, từ đó suy ra X = X K = NK.XO
⇒ suy ra kết quả đo: AX= X/XO = NK (1.3)
Trong quá trình đo, XK phải thay đổi khi X thay đổi để đƣợc kết quả so sánh
là ∆X = 0 từ đó suy ra kết quả đo.
o Độ chính xác: phụ thuộc vào độ chính xác của XK và độ nhạy của thiết bị
chỉ thị cân bằng (độ chính xác khi nhận biết ∆X = 0).
Ví dụ: cầu đo, điện thế kế cân bằng …
+ So sánh không cân bằng:
o Quá trình thực hiện: đại lƣợng tỉ lệ với mẫu XK là không đổi và biết trƣớc,
qua bộ so sánh có đƣợc ∆X = X - XK, đo ∆X sẽ có đƣợc đại lƣợng đo X = ∆X +
XKtừ đó có kết quả đo:
AX = X/XO = (∆X + XK)/XO
o Độ chính xác: độ chính xác của phép đo chủ yếu do độ chính xác của X K
quyết định, ngoài ra còn phụ thuộc vào độ chính xác của phép đo ∆X, giá trị của
∆X so với X (độ chính xác của phép đo càng cao khi ∆X càng nhỏ so với X).
Phƣơng pháp này thƣờng đƣợc sử dụng để đo các đại lƣợng không điện,
nhƣ đo ứng suất (dùng mạch cầu không cân bằng), đo nhiệt độ…
+ So sánh không đồng thời:
o Quá trình thực hiện: dựa trên việc so sánh các trạng thái đáp ứng của thiết
bị đo khi chịu tác động tƣơng ứng của đại lƣợng đo X và đại lƣợng tỉ lệ với mẫu
XK, khi hai trạng thái đáp ứng bằng nhau suy ra X = XK .
Đầu tiên dƣới tác động của X gây ra một trạng thái nào đo trong thiết bị đo,
sau đó thay X bằng đại lƣợng mẫu XK thích hợp sao cho cũng gây ra đúng trạng

10
thái nhƣ khi X tác động, từ đó suy ra X = XK. Nhƣ vậy rõ ràng là XK phải thay
đổi khi X thay đổi.
o Độ chính xác: phụ thuộc vào độ chính xác của XK. Phƣơng pháp này
chính xác vì khi thay XK bằng X thì mọi trạng thái của thiết bị đo vẫn giữ
nguyên. Thƣờng thì giá trị mẫu đƣợc đƣa vào khắc độ trƣớc, sau đó qua các
vạch khắc mẫu để xác định giá trị của đại lƣợng đo X. Thiết bị đo theo phƣơng
pháp này là các thiết bị đánh giá trực tiếp nhƣ vônmét, ampemét chỉ thị kim.
+ So sánh đồng thời:
o Quá trình thực hiện: so sánh cùng lúc nhiều giá trị của đại lƣợng đo X và
đại lƣợng mẫu XK, căn cứ vào các giá trị bằng nhau suy ra giá trị của đại lƣợng
đo.
Ví dụ: xác định 1 inch bằng bao nhiêu mm: lấy thƣớc có chia độ mm (mẫu),
thƣớc kia theo inch (đại lƣợng cần đo), đặt điểm 0 trùng nhau, đọc đƣợc các
điểm trùng nhau là: 127mm và 5 inch, 254mm và 10 inch, từ đó có đƣợc:
1 inch = 127/5 = 254/10 = 25,4 mm
Trong thực tế thƣờng sử dụng phƣơng pháp này để thử nghiệm các đặc tính
của các cảm biến hay của thiết bị đo để đánh giá sai số của chúng. Từ các
phƣơng pháp đo trên có thể có các cách thực hiện phép đo là:
- Đo trực tiếp: kết quả có chỉ sau một lần đo.
- Đo gián tiếp: kết quả có bằng phép suy ra từ một số phép đo trực tiếp.
- Đo hợp bộ: nhƣ gián tiếp nhƣng phải giả một phƣơng trình hay một hệ
phƣơng trình mới có kết quả.
- Đo thống kê: đo nhiều lần và lấy giá trị trung bình mới có kết quả.
2. Các sai số và phƣơng pháp hạn chế sai số.
2.1. Khái niệm về sai số.
Trong kỹ thuật đo lƣơng ngƣời ta luôn tìm cách chế tạo ra những dụng cụ
đo ngày càng chính xác hơn, hoàn hảo hơn, nhƣng vẫn không tránh khỏi sai số.
Nguyên nhân gây nên sai số thƣờng do:
- Dụng cụ đo.
- Phƣơng pháp đo đƣợc chọn.

11
- Mức độ cẩn thận khi đo.
Do vậy kết quả đo lƣờng không đúng với giá trị chính xác của đại
lƣợng đo mà có sai số, gọi là sai số của phép đo.
Nhƣ vậy muốn có kết quả chính xác của phép đo thì trƣớc khi đo phải xem
xét các điều kiện đo để chọn phƣơng pháp đo phù hợp, sau khi đo cần phải gia
công các kết quả thu đƣợc nhằm tìm đƣợc kết quả chính xác.
2.2. Các loại sai số.
Sai số phép đo ngƣời ta thƣờng chia thành các loại sau:
2.2.1. Sai số hệ thống (systematic error):
Là những sai số phụ thuộc một cách có quy luật vào ngƣời đo, dụng cụ đo
và hoàn cảnh đo. Khi lặp lại những lần đo thì trị số gần giống nhau. Sai số hệ
thống đƣợc chia thành các loại sau.
 Sai số cơ bản của dụng cụ đo: là sai số vốn có của dụng cụ đo quyết định bởi
quá trình chế tạo, sai số này đƣợc quy về cấp độ chính xác của dụng cụ đo ở
điều kiện tiêu chuẩn.
Ví dụ: sai số hệ thống không đổi có thể là: sai số do khắc độ thang đo (vạch
khắc độ bị lệch…),
 Sai số phụ của dụng cụ đo: gây nên do điều kiện làm việc khác điều kiện tiêu
chuẩn của dụng cụ đo.
Ví dụ: Sai số hệ thống thay đổi có thể là sai số do sự dao động của nguồn
cung cấp (pin yếu, ổn áp không tốt…), do ảnh hƣởng của trƣờng điện từ, do hiệu
chỉnh dụng cụ đo không chính xác …
 Sai số do thói quen: do ngƣời đo có thói quen nhìn nghiên, nhìn lệch khi đọc
kết quả đo hoặc đặt thiết bị đo không thích hợp..
 Sai số lý luận: do dùng công thức không thích hợp khi tính toán.
2.2.2. Sai số ngẫu nhiên.
Là sai số không tuân theo một quy luật vật lý nào mà nó tuân theo quy luật
xác suất. Nguyên nhân là do sự thay đổi bất thƣờng của các điều kiện trong quá
trình đo nhƣ nhiệt độ, áp suất, độ ẩm, từ trƣờng… thay đổi đột ngột. Để bớt sai
số này ta phải đo nhiều lần rồi lấy giá trị trung bình.

12
2.2.3. Sai số dối (nhầm lẫn)
Là sai số làm lệch hẳn kết quả đo do đọc nhầm thang đo, nhìn nhầm số, … kết
quả này phải hủy bỏ.
Ngoài ra để đánh giá sai số của dụng cụ đo ngƣời ta dựa vào các loại sai số
sau:
- Sai số tuyệt đối (DX): là hiệu giữa kết quả đo lƣờng X so với giá trị của đại
lƣợng đo Xth.
DX = X - Xth
Giá trị thực Xth của đại lƣợng đo: là giá trị của đại lƣợng đo xác định đƣợc với
một độ chính xác nào đó (thƣờng nhờ các dụng cụ mẫu có cấp chính xác cao
hơn dụng cụ đo đƣợc sử dụng trong phép đo đang xét).
Giá trị chính xác (giá trị đúng) của đại lƣợng đo thƣờng không biết trƣớc, vì
vậy khi đánh giá sai số của phép đo thƣờng sử dụng giá trị thực Xth của đại
lƣợng đo.
Nhƣ vậy ta chỉ có sự đánh giá gần đúng về kết quả của phép đo. Việc xác định
sai số của phép đo - tức là xác định độ tin tƣởng của kết quả đo là một trong
những nhiệm vụ cơ bản của đo lƣờng học.
- Sai số tƣơng đối (γX): là tỉ số giữa sai số tuyệt đối và giá trị thực tính bằng
phần trăm:
Sai số tƣơng đối đặc trƣng cho chất lƣợng của phép đo.
Dx Dx
x  .100%  .100%
x th x
Vì Xth  X
Sai số tƣơng đối đặc trƣng cho chất lƣợng của phép đo.
- Cấp chính xác.
Định nghĩa: cấp chính xác của dụng cụ đo là giá trị sai số cực đại mà dụng
cụ đo mắc phải. Cấp chính xác của dụng cụ đo đƣợc qui định đúng bằng sai số
tƣơng đối qui đổi của dụng cụ đó và đƣợc Nhà nƣớc qui định cụ thể:
DX m
 qdX  .100%
Xm

13
với: ∆Xm- sai số tuyệt đối cực đại, Xm- giá trị lớn nhất của thang đo.
Sau khi xuất xƣởng chế tạo thiết bị đo lƣờng sẽ đƣợc kiểm nghiệm chất
lƣợng, chuẩn hóa và xác định cấp chính xác. Từ cấp chính xác của thiết bị đo
lƣờng sẽ đánh giá đƣợc sai số của kết quả đo.
Thƣờng cấp chính xác của dụng cụ đo đƣợc ghi ngay trên dụng cụ hoặc ghi
trong sổ tay kĩ thuật của dụng cụ đo.
Theo quy định hiện hành của nhà nƣớc, các dụng cụ đo cơ điện có cấp chính
xác: 0,05; 0,1; 0,2; 0,5; 1.0; 1,5; 2.0; 2,5; và 4.0.
Thiết bị đo số có cấp chính xác: 0,005; 0,01; 0,02; 0,05; 0,1; 0,2; 0,5; 1.
2.3. Các phƣơng pháp hạn chế sai số.
Một trong những nhiệm vụ cơ bản của mỗi phép đo chính xác là phải phân
tích các nguyên nhân có thể xuất hiện và loại trừ sai số hệ thống. Mặc dù việc
phát hiện sai số hệ thống là phức tạp, nhƣng nếu đã phát hiện thì việc loại trừ sai
số hệ thống sẽ không khó khăn.
Việc loại trừ sai số hệ thống có thể tiến hành bằng cách:
- Chuẩn bị tốt trƣớc khi đo: phân tích lý thuyết; kiểm tra dụng cụ đo trƣớc
khi sử dụng; chuẩn bị trƣớc khi đo; chỉnh "0" trƣớc khi đo…
- Quá trình đo có phƣơng pháp phù hợp: tiến hành nhiều phép đo bằng các
phƣơng pháp khác nhau; sử dụng phƣơng pháp thế…
- Xử lý kết quả đo sau khi đo: sử dụng cách bù sai số ngƣợc dấu (cho một
lƣợng hiệu chỉnh với dấu ngƣợc lại); trong trƣờng hợp sai số hệ thống không đổi
thì có thể loại đƣợc bằng cách đƣa vào một lƣợng hiệu chỉnh hay một hệ số hiệu
chỉnh:
+ Lƣợng hiệu chỉnh: là giá trị cùng loại với đại lƣợng đo đƣợc đƣa thêm vào
kết quả đo nhằm loại sai số hệ thống.
+ Hệ số hiệu chỉnh: là số đƣợc nhân với kết quả đo nhàm loại trừ sai số hệ
thống.
Trong thực tế không thể loại trừ hoàn toàn sai số hệ thống. Việc giảm ảnh
hƣởng sai số hệ thống có thể thực hiện bằng cách chuyển thành sai số ngẫu
nhiên.

14
Câu hỏi bài tập:
1.1. Khái niệm đo lƣờng và đo lƣờng điện?
1.2. Các phƣơng pháp đo lƣờng thƣờng đƣợc sử dụng?
1.3. Các dạng sai số và phƣơng pháp hạn chế sai số?

Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:


- Sinh viên phải nắm đƣợc khái niệm đo lƣờng và đo lƣờng điện.
- Sinh viên phải hiểu đƣợc các phƣơng pháp đo và các dạng sai số, cách hạn
chế sai số.

15
BÀI 02
LẮP ĐẶT ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN ÁP

Giới thiệu:
Vôn mét là thiết bị dùng để đo điện áp, đƣợc lắp đặt cố định trên mặt tủ điện
hoặc tại một vị trí cố định nào đó cần theo dõi điện áp. Bài này trình bày cấu
tạo, nguyên lý hoạt động của vôn mét và phƣơng pháp lựa chọn và lắp đặt vôn
mét đo điện áp.
Mục tiêu:
- Trình bày đƣợc cấu tạo, nguyên lý làm việc của vôn mét
- Lựa chọn, lắp đặt đƣợc đồng hồ đo điện áp đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Đọc đúng giá trị điện áp đo đƣợc.
- Sử dụng và bảo quản đồng hồ đo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật.
- Rèn luyện tính chin
́ h xác , chủ động, nghiêm túc trong công việc.
Nội dung:
1. Nguyên lý đo điện áp.
Để đo điện áp ngƣời ta thƣờng dùng các vônmet từ điện, điện từ, điện động,
từ điện chỉnh lƣu…mắc song song với mạch cần đo.
1.1. Hình ảnh vôn kế.
+ Vôn kế analog.

a) b) c)

Hình 2. 1: Hình ảnh Vôn kế analog


a) Vôn kế từ điện b) Vôn kế điện từ c) Vôn kế điện động

16
+ Vôn kế digital.

Hình 2. 2: Hình ảnh vôn kế Digital


1.2. Nguyên lý đo điện áp.
Để đo điện áp ta dùng vôn kế mắc song song với phần tử cần đo điện áp nhƣ
hình vẽ.

V
V
Rt

L
Rt
U N

Hình 2. 3: Nguyên lý đo điện áp


2. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của Vôn mét
Vôn mét đƣợc cấu tạo dựa trên cơ cấu chỉ thị từ điện, điện từ, điện động, từ
điện chỉnh lƣu…..
2.1 Cơ cấu đo từ điện.
2.1.1 Cấu tạo.

Hình 2. 4: Cơ cấu đo từ điện


C
17
Cơ cấu từ điện gồm hai phần cơ bản: phần tĩnh và phần động:
- Phần tĩnh: gồm: nam châm vĩnh cửu 1 tạo ra từ trƣờng cố định, thang đọc 8
để đọc giá trị đo đƣợc và trụ 9 dùng để làm giá đỡ cho trục quay.
- Phần động: gồm: khung dây quay 4 đƣợc quấn lên lõi thép 2. Khung dây
đƣợc gắn vào trục quay 3 (hoặc dây căng, dây treo). Trên trục quay có hai lò xo
cản 5 mắc ngƣợc chiều nhau dùng tạo ra momen cản và để đƣa dòng điện vào
khung dây, đối trọng 7 dùng để thăng bằng kim chỉ 6.
2.1.2 Nguyên lý hoạt động
Khi có dòng điện chạy qua khung dây 5 (phần động), dƣới tác động của từ
trƣờng nam châm vĩnh cửu 1 (phần tĩnh) sinh ra mômen quay Mq làm khung dây
lệch khỏi vị trí ban đầu một góc α. Mômen quay đƣợc tính theo biểu thức:

dw e
Mq 
d
we : là năng lƣợng điện từ tỷ lệ với độ lớn của từ thông trong khe hở không khi
và dòng điện trong khung dây.
We = Ø.I = BSWIα
B: độ từ cảm của nam châm vĩnh cữu.
S: tiết diện của khung dây.
W: số vòng dây của khung dây.
α: góc lệch của khung dây khỏi vị trí ban đầu.
từ trên ta có:
dw e dBSIW 
Mq    BSWI
d d

Tại vị trí cân bằng, mômen quay bằng mômen cản:

1
M q  M c  BSWI  D.    BSWI  S I .I
D (PTĐTCC đo từ điện)
Với một cơ cấu chỉ thị cụ thể do B, S, W, D là hằng số nên góc lệch α tỷ lệ
bậc nhất với dòng điện I chạy qua khung dây.
2.2. Cơ cấu đo điện từ
2.2.1. Cấu tạo

18
gồm hai phần cơ bản: phần tĩnh và phần động:
- Phần tĩnh: là cuộn dây 1 bên trong có khe hở không khí (khe hở làm việc) và
thang đọc 8.
- Phần động: là lõi thép 2 đƣợc gắn lên trục quay 5, lõi thép có thể quay tự do
trong khe làm việc của cuộn dây. Trên trục quay có gắn: bộ phận cản dịu không
khí 4, kim chỉ 6, đối trọng 7. Ngoài ra còn có lò xo cản 3.

Hình 2. 5: Cấu tạo chung của cơ cấu chỉ thị điện từ.
2.2.2. Nguyên lý hoạt động
Dòng điện I chạy vào cuộn dây 1 (phần tĩnh) tạo thành một nam châm điện
hút lõi thép 2 (phần động) vào khe hở không khí vớimômen quay:
dw e
Mq 
d
L.I 2
we  với:
2

L: điện cảm của cuộn dây.


I: dòng điện chảy trong cuộn dây.
Do đó:
Khi ở vị trí cân bằng : Mc = M q

I 2L
d( )
2 1 dL 1 2 dL
Mq   I2  D  I
d 2 d 2 d
1 dL
  I2
2D d

Là phƣơng trình thể hiện đặc tính của cơ cấu chỉ thị điện từ.

19
2.3 Cơ cấu đo điện động.
2.3.1. Cấu tạo.
Gồm hai phần cơ bản: phần tĩnh và phần động:

Hình 2. 6: Cấu tạo của cơ cấu chỉ thị điện động.


- Phần tĩnh: gồm: cuộn dây 1 (đƣợc chia thành hai phần nối tiếp nhau) để tạo ra
từ trƣờng khi có dòng điện chạy qua. Trục quay chui qua khe hở giữa hai phần
cuộn dây tĩnh.
- Phần động: gồm một khung dây 2 đặt trong lòng cuộn dây tĩnh. Khung dây 2
đƣợc gắn với trục quay, trên trục có lò xo cản, bộ phận cản dịu và kim chỉ thị.
Cả phần động và phần tĩnh đƣợc bọc kín bằng màn chắn để ngăn chặn ảnh
hƣởng của từ trƣờng ngoài.
2.3.2 Nguyên lý hoạt động
Khi có dòng điện I1 chạy vào cuộn dây 1 (phần tĩnh) làm xuất hiện từ
trƣờng trong lòng cuộn dây. Từ trƣờng này tác động lên dòng điện I 2 chạy trong
khung dây 2 (phần động) tạo nên mômen quay làm khung dây 2 quay một góc α.
Mômen quay đƣợc tính:
dw e
Mq 
d
với: We là năng điện từ trƣờng.
Có hai trƣờng hợp xảy ra:
- I1, I2 là dòng điện một chiều:
1 1
We  L1I12  L1I12  M12 I1I 2
2 2
Trong đó: L1, L2 : là điện cảm của cuộn dây phần tỉnh và phần động.
M12: là hỗ cảm giữa hai cuộn dây tĩnh và động.
20
I1, I2 : là dòng điện 1 chiều chạy trong hai cuộn dây tĩnh và động.
Do L1, L2 không thay đổi khi khung dây quay trong cuộn dây tĩnh do đó đạo
hàm của chúng theo góc α bằng 0 và ta có.
dw e dM12
Mq   I1 I 2
d d
Khi ở vị trí cân bằng: Mq = M c

dM 12
 I1 I 2  D
d
1 dM 12
ptđt cơ cấu   I1 I 2
D d

- I1 và I2 là dòng điện xoay chiều:


1 1
We  L1I12  L1I12  M12 I1I 2 cos
2 2

Với ψ là góc lệch pha giữa hai dòng điện.


ở điều kiện cân bằng: Mq = Mc

dM 12
 I1 I 2cos  D
d
ptđt cơ cấu 1 dM 12
  I1 I 2cos
D d

3. Mở rộng thang đo Vôn mét


3.1 Vôn mét từ điện
Vônmét từ điện ứng dụng cơ cấu chỉ thị từ điện để đo điện áp, gồm có:
- Vônmét từ điện đo điện áp một chiều
- Vônmét từ điện do điện áp xoay chiều
 Vôn mét từ điện đo điện áp một chiều:
Cơ cấu từ điện chế tạo sẵn, có điện áp định mức khoảng 50 ÷ 75mV. Muốn
tạo ra các vônmét đo điện áp lớn hơn phạm vi này cần phải mắc nối tiếp với cơ
cấu từ điện những điện trở phụ RP (thƣờng làm bằng vật liệu manganin) nhƣ
hình 2.7:

21
a) b)
Hình 2.7: Mở rộng thang đo vônmét từ điện:
a) Một cấp điện trở phụ: mở rộng thêm 1 thang đo
b) Ba cấp điện trở phụ: mở rộng thêm 3 thang đo

Giá trị điện trở phụ phù hợp với điện áp U X cần đo đƣợc xác định nhƣ sau:
RP = Rcc. (m - 1)
Với : m = UX/UCC: gọi là hệ số mở rộng thang đo điện áp.
UCC: gọi là điện áp định mức của cơ cấu.
Bằng phƣơng pháp này có thể tạo ra các vônmét từ điện nhiều thang đo khi
mắc nối tiếp vào cơ cấu từ điện các điện trở phụ khác nhau. Ví dụ sơ đồ vônmét
từ điện có 3 thang đo nhƣ hình 2.7b.
Bài tập: Tính giá trị điện trở phụ phù hợp với các điện áp cần đo là UX1 =
110V, UX2 = 220V, UX3 = 380V. Biết rằng vôn mét có cơ cấu đo từ điện và có
Ucc = 60mV và Rcc = 99Ω.
Giải:
Giá trị điện trở phụ RP1 phù hợp với điện áp cần đo UX1 = 110V là
m1 = UX1/Ucc = 110/0.06 = 1833,3
RP1 = Rcc. (m - 1) = 99*(1833.3 -1) = 181401 (Ω) ≈ 181,4 (KΩ)
Giá trị điện trở phụ RP2 phù hợp với điện áp cần đo UX2 = 220V là
(Tương tự trên học sinh tự làm)
Các vônmét từ điện đo trực tiếp tín hiệu một chiều có sai số do nhiệt độ không
đáng kể vì hệ số nhiệt độ của mạch vônmét đƣợc xác định không chỉ là hệ số
nhiệt độ dây đồng của cơ cấu từ điện mà còn tính cả hệ số nhiệt độ của điện trở
phụ trong khi điện trở phụ có điện trở ít thay đổi theo nhiệt độ do đƣợc chế tạo
bằng manganin.

22
 Vônmét từ điện do điện áp xoay chiều: đo điện áp xoay chiều bằng cách phối
hợp mạch chỉnh lƣu với cơ cấu từ điện để tạo ra các vônmét từ điện đo điện áp
xoay chiều

a) b)
Hình 2. 8: Sơ đồ nguyên lý của vônmét từ điện đo AC.V:
a) sơ đồ milivônmét chỉnh lưu
b) sơ đồ vônmét chỉnh lưu
Sơ đồ milivônmét chỉnh lưu: nhƣ hình 2.8a, trong đó RP vừa để mở rộng giới
hạn đo vừa để bù nhiệt độ nên R1 bằng đồng; R2 bằng Manganin còn tụ điện C
để bù sai số do tần số.
Sơ đồ vônmét chỉnh lưu: nhƣ hình 2.8b, trong đó điện cảm L dùng để bù sai
số do tần số; điện trở R1 bằng đồng; điện trở R2 bằng manganin tạo mạch bù
nhiệt độ.
3.2 Vôn mét điện từ.
Vônmét điện từ ứng dụng cơ cấu chỉ thị điện từ để đo điện áp. Trong thực tế
vônmét điện từ thƣờng đƣợc dùng để đo điện áp xoay chiều ở tần số công
nghiệp.
Vì yêu cầu điện trở trong của vônmét lớn nên dòng điện chạy trong cuộn dây
nhỏ, số lƣợng vòng dây quấn trên cuộn tĩnh rất lớn, cỡ 1000 đến 6000 vòng.
Để mở rộng và tạo ra vônmét nhiều thang đo thƣờng mắc nối tiếp với cuộn
dây các điện trở phụ giống nhƣ trong vônmét từ điện. Khi đo điện áp xoay chiều
ở miền tần số cao hơn tần số công nghiệp sẽ xuất hiện sai số do tần số. Để khắc
phục sai số này ngƣời ta mắc các tụ điện song song với các điện trở phụ (H.2.9)

23
Hình 2. 9: Khắc phục sai số do tần số của vônmét điện từ
3.3 Vôn mét điện động
Vônmét điện động có cấu tạo phần động giống nhƣ trong ampemét điện động,
còn số lƣợng vòng dây ở phần tĩnh nhiều hơn so với phần tĩnh của ampemét và
tiết diện dây phần tĩnh nhỏ vì vônmét yêu cầu điện trở trong lớn.
Trong vônmét điện động, cuộn dây động và cuộn dây tĩnh luôn mắc nối tiếp
nhau, tức là:
I1 = I2 = I = U / ZV
Có thể chế tạo vônmét điện động nhiều thang đo bằng cách thay đổi cách
mắc song song hoặc nối tiếp hai đoạn cuộn dây tĩnh và nối tiếp các điện trở phụ.
Ví dụ sơ đồ vônmét điện động có hai thang đo nhƣ hình 3.16:

Hình 2. 10: Mở rộng thang đo của vônmét điện động.

trong đó: A1, A2 là hai phần của cuộn dây tĩnh.


B cuộn dây động.
Trong vônmét này cuộn dây tĩnh và động luôn luôn nối tiếp với nhau và nối
tiếp với các điện trở phụ RP.
Bộ đổi nối K làm nhiệm vụ thay đổi giới hạn đo:
- Khóa K ở vị trí 1: hai phân đoạn A1, A2 của cuộn dây tĩnh mắc song song

24
nhau tƣơng ứng với giới hạn đo 150V.
- Khóa K ở vị trí 2: hai phân đoạn A1, A2 của cuộn dây tĩnh mắc nối tiếp nhau
tƣơng ứng với giới hạn đo 300V.
Các tụ điện C tạo mạch bù tần số cho vônmét.
4. Đo điện áp xoay chiều (AC).
4.1. Vị trí lắp đặt Vôn kế.

b) c)
a)
Hình 2. 11: Vị trí thƣờng lắp vôn kế
a) Tủ điện b) Ổn áp c) Ổ cắm
4.2. Các bƣớc lắp đặt vôn kế đo điện áp nguồn một pha.
Bƣớc 1: Chọn vôn kế.
- Loại vồn kế:
+ Xoay chiều hoặc một chiều.
+ Loại kim (analog) hoặc loại số (digital).

Hình 2. 12: Các loại vôn kế


- Thang đo, kiểu lắp đặt.
Bƣớc 2: Cố định vôn kế.

25
- Chọn vị trí lắp đặt: trên tủ điện Vôn kế thƣờng lắp đặt ở phía dƣới đèn báo
nguồn và trên các nút điều khiển.

Hình 2. 13: Vị trí vôn kế trên tủ điện


- Lấy dấu: + Sử dụng miếng giấy bọc kèm theo ép vào vị trí lắp vôn kế.
+ Lấy bút đánh dấu vị trí cần khoan, khoét lỗ.

a) b)
Hình 2. 14: Cách lấy dấu lắp vôn kế
Yêu cầu: Vôn kế phải lắp thẳng đứng.
- Khoan, khoét lỗ theo vị trí lấy dấu: sử dụng khoan cầm tay để khoan, khoét lỗ
+ Khoan 4 lỗ nhỏ ở 4 góc bằng mũi khoan 4
+ Khoét lỗ ở giữa bằng mũi khoét 63.
(Để khoét đúng vị trí lấy dấu trước khi khoét ta kẻ 2 đường kính chéo để lấy
tâm, sau đó sử dụng mũi khoan nhỏ khoan lỗ ở tâm rồi mới sử dụng mũi khoét
để khoét).

26
Hình 2. 15: Sau khi khoan, khoét vị trí lắp đặt vôn kế
- Cố định vôn kế: chắc chắn bằng các ốc, vòng đệm kèm theo và đúng chiều.

Hình 2. 16: Cách cố định Vôn kế


Bƣớc 3: Đấu nối: Vôn kế đấu song song với phần tử cần đo điện áp, đảm bảo
chắc chắn, thẩm mỹ.

V Rt
U t
t

Hình 2.17: Nguyên lý đo điện áp AC

Bƣớc 4: Kiểm tra, cấp nguồn đọc kết quả.


- Kiểm tra:
+ Kiểm tra bằng mắt: Dùng mắt quan sát
+ Kiểm tra ngắn mạch: Dùng VOM để thang Ω đo 2 đầu cấp nguồn kìm đồng hồ
phải chỉ một giá trị điện trở bằng điện trở của tải.

27
Nếu kim về 0 thì bị ngắn mạch. Nếu kim không lên thì bị hở mạch.
- Cấp nguồn đọc kết quả đo: Giá trị đo = giá trị đọc

4.3. Bài tập thực hành:

R1 V1

U Rt V
 V

U
 
R1 V2

Hình 2.18: Đo điện áp AC

5. Đo điện áp một chiều ( DC )


Để đo điện áp một chiều ta dùng Vônmet một chiều mắc song song với mạch
cần đo.
Các bƣớc lắp đặt vôn kế một chiều tƣơng tự vôn kế xoay chiều.
Chú ý: Cực dƣơng của Vônmet mắc với cực dƣơng nguồn, cực âm của
Vônmet mắc với cực âm nguồn.

+
+
V Rt
U 
t


Hình 2.19: Nguyên lý đo điện áp DC Hình 2.20: Vonmet DC

Bài tập thực hành:

28
+
+
+
Rt1 V1
+ 
U
+ V 
- V
-
Rt U
  +
  Rt2 V2

 

Hình 2.21: Đo điện áp DC

Câu hỏi bài tập:


2.1. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của vôn mét?
2.2. Nguyên lý đo điện áp và cách mở rỗng thang đo vôn mét?

Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:


- Sinh viên phải nắm đƣợc các bộ phận cơ bản của vôn mét và nguyên lý làm
việc của vôn mét.
- Sinh viên phải nắm đƣợc nguyên lý đo điện áp và cách mở rộng thang đo của
vôn mét.
- Sinh viên phải chọn, lắp đặt, kiểm tra đƣợc vôn mét đúng yêu cầu kỹ thuật.

29
BÀI 03
LẮP ĐẶT ĐỒNG HỒ ĐO DÒNG ĐIỆN

Giới thiệu:
Ampe mét là thiết bị dùng để đo dòng điện, đƣợc lắp đặt cố định trên mặt tủ
điện hoặc tại một vị trí cố định nào đó cần theo dõi dòng điện. Bài này trình bày
cấu tạo, nguyên lý hoạt động của ampe mét và phƣơng pháp lựa chọn và lắp đặt
ampe met đo dòng điện

Mục tiêu:
- Trình bày đƣợc cấu tạo, nguyên lý làm việc của Ampe mét
- Lựa chọn, lắp đặt đƣợc đồng hồ đo dòng điện đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Đọc đúng giá trị dòng điện đo đƣợc.
- Sử dụng và bảo quản đồng hồ đo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật.
- Rèn luyện tính chin
́ h xác , chủ động, nghiêm túc trong công việc.

Nội dung:
1. Nguyên lý đo dòng điện
Để đo dòng điện ngƣời ta thƣờng dùng các ampemet từ điện, điện tƣ, điện
động, từ điện chỉnh lƣu…mắc nối tiếp với mạch cần đo nhƣ hình vẽ.
1.1. Hình ảnh ampe mét.
+ Ampe mét analog.

a) b) c)
Hình 3. 17: Hình ảnh Vôn kế analog

30
a) Ampe mét từ điện b) Ampe mét điện từ c) Ampe mét điện động

+ Ampe kế digital.

Hình 3. 18: Hình ảnh Ampe mét Digital


1.2. Nguyên lý đo dòng điện.
Để đo dòng điện ta dùng Ampe kế mắc nối tiếp với mạch cần đo dòng điện
nhƣ hình vẽ.

A Rt

Hình 3. 19: Nguyên lý đo dòng điện

2. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của Ampe mét


Ampe mét đƣợc cấu tạo dựa trên cơ cấu chỉ thị từ điện, điện từ, điện động, từ
điện chỉnh lƣu…..
2.1. Các yêu cầu cơ bản đối với Ampe mét.
 Công suất tiêu thụ: khi đo dòng điện ampemét đƣợc mắc nối tiếp với các
mạch cần đo. Nhƣ vậy ampemét sẽ tiêu thụ một phần năng lƣợng của mạch đo
từ đó gây sai số phƣơng pháp đo dòng. Phần năng lƣợng này còn đƣợc gọi là
công suất tiêu thụ của ampemét P A đƣợc tính:
PA= IA2.RA

31
với: IA là dòng điện qua ampemét (có thể xem là dòng điện cần đo)
RA là điện trở trong của ampemét.
Trong phép đo dòng điện yêu cầu công suất tiêu thụ PA càng nhỏ càng tốt, tức là
yêu cầu RA càng nhỏ càng tốt.
- Dải tần hoạt động: khi đo dòng điện xoay chiều, tổng trở của ampemét còn
chịu ảnh hƣởng của tần số:
Z =R +X
với: XA ≈ ωLA là thành phần trở kháng của cuộn dây ampemét.
Để đảm bảo cấp chính xác của dụng cụ đo, dụng cụ đo xoay chiều phải đƣợc
thiết kế chỉ để đo ở các miền tần số sử dụng nhất định (dải tần nhất định). Nếu
dùng dụng cụ đo dòng ở miền tần số khác miền tần số thiết kế sẽ gây ra sai số do
tần số.
2.2. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của Ampe mét
2. 2.1 Cơ cấu đo từ điện
 Cấu tạo

Hình 3. 20: Cơ cấu đo từ


điện
Cơ cấu từ điện gồm hai phần cơ bản: phần tĩnh và phần động:
C
- Phần tĩnh: gồm: nam châm vĩnh cửu 1 tạo ra từ trƣờng cố định, thang đọc 8
để đọc giá trị đo đƣợc và trụ 9 dùng để làm giá đỡ cho trục quay.
- Phần động: gồm: khung dây quay 4 đƣợc quấn lên lõi thép 2. Khung dây
đƣợc gắn vào trục quay 3 (hoặc dây căng, dây treo). Trên trục quay có hai lò xo
cản 5 mắc ngƣợc chiều nhau dùng tạo ra momen cản và để đƣa dòng điện vào
khung dây, đối trọng 7 dùng để thăng bằng kim chỉ 6.

32
 Nguyên lý hoạt động
Khi có dòng điện chạy qua khung dây 5 (phần động), dƣới tác động của từ
trƣờng nam châm vĩnh cửu 1 (phần tĩnh) sinh ra mômen quay M q làm khung dây
lệch khỏi vị trí ban đầu một góc α. Mômen quay đƣợc tính theo biểu thức:

dw e
Mq 
d
we : là năng lƣợng điện từ tỷ lệ với độ lớn của từ thông trong khe hở không khi
và dòng điện trong khung dây.
We = Ø.I = BSWIα
B: độ từ cảm của nam châm vĩnh cữu.
S: tiết diện của khung dây.
W: số vòng dây của khung dây.
α: góc lệch của khung dây khỏi vị trí ban đầu.
từ trên ta có:
dw e dBSIW 
Mq    BSWI
d d
Tại vị trí cân bằng, mômen quay bằng mômen cản:

1
M q  M c  BSWI  D.    BSWI  S I .I
D (PTĐTCC đo từ điện)
Với một cơ cấu chỉ thị cụ thể do B, S, W, D là hằng số nên góc lệch α tỷ lệ
bậc nhất với dòng điện I chạy qua khung dây.
2. 2.2. Cơ cấu đo điện từ
 Cấu tạo
gồm hai phần cơ bản: phần tĩnh và phần động:
- Phần tĩnh: là cuộn dây 1 bên trong có khe hở không khí (khe hở làm việc) và
thang đọc 8.
- Phần động: là lõi thép 2 đƣợc gắn lên trục quay 5, lõi thép có thể quay tự do
trong khe làm việc của cuộn dây. Trên trục quay có gắn: bộ phận cản dịu không
khí 4, kim chỉ 6, đối trọng 7. Ngoài ra còn có lò xo cản 3.

33
Hình 3. 21: Cấu tạo chung của cơ cấu chỉ thị điện từ.
 Nguyên lý hoạt động
Dòng điện I chạy vào cuộn dây 1 (phần tĩnh) tạo thành một nam châm điện
hút lõi thép 2 (phần động) vào khe hở không khí vớimômen quay:
dw e
Mq 
d
L.I 2
we  với:
2

L: điện cảm của cuộn dây.


I: dòng điện chảy trong cuộn dây.
Do đó:
Khi ở vị trí cân bằng : Mc = M q

I 2L
d( )
2 1 dL 1 2 dL
Mq   I2  D  I
d 2 d 2 d
1 dL
  I2
2D d

Là phƣơng trình thể hiện đặc tính của cơ cấu chỉ thị điện từ.
2. 2.3 Cơ cấu đo điện động.
 Cấu tạo.
Gồm hai phần cơ bản: phần tĩnh và phần động:

34
Hình 3. 22: Cấu tạo của cơ cấu chỉ thị điện động.
- Phần tĩnh: gồm: cuộn dây 1 (đƣợc chia thành hai phần nối tiếp nhau) để tạo ra
từ trƣờng khi có dòng điện chạy qua. Trục quay chui qua khe hở giữa hai phần
cuộn dây tĩnh.
- Phần động: gồm một khung dây 2 đặt trong lòng cuộn dây tĩnh. Khung dây 2
đƣợc gắn với trục quay, trên trục có lò xo cản, bộ phận cản dịu và kim chỉ thị.
Cả phần động và phần tĩnh đƣợc bọc kín bằng màn chắn để ngăn chặn ảnh
hƣởng của từ trƣờng ngoài.
 Nguyên lý hoạt động
Khi có dòng điện I1 chạy vào cuộn dây 1 (phần tĩnh) làm xuất hiện từ
trƣờng trong lòng cuộn dây. Từ trƣờng này tác động lên dòng điện I2 chạy trong
khung dây 2 (phần động) tạo nên mômen quay làm khung dây 2 quay một góc α.
Mômen quay đƣợc tính:
dw e
Mq 
d
với: We là năng điện từ trƣờng.
Có hai trƣờng hợp xảy ra:
- I1, I2 là dòng điện một chiều:
1 1
We  L1I12  L1I12  M12 I1I 2
2 2
Trong đó: L1, L2 : là điện cảm của cuộn dây phần tỉnh và phần động.
M12: là hỗ cảm giữa hai cuộn dây tĩnh và động.
I1, I2 : là dòng điện 1 chiều chạy trong hai cuộn dây tĩnh và động.
Do L1, L2 không thay đổi khi khung dây quay trong cuộn dây tĩnh do đó đạo
hàm của chúng theo góc α bằng 0 và ta có.
35
dw e dM12
Mq   I1 I 2
d d
Khi ở vị trí cân bằng: Mq = M c

dM 12
 I1 I 2  D
d
1 dM 12
ptđt cơ cấu   I1 I 2
D d

- I1 và I2 là dòng điện xoay chiều:


1 1
We  L1I12  L1I12  M12 I1I 2 cos
2 2

Với ψ là góc lệch pha giữa hai dòng điện.


ở điều kiện cân bằng: Mq = Mc

dM 12
 I1 I 2cos  D
d
ptđt cơ cấu 1 dM 12
  I1 I 2cos
D d

3. Mở rộng thang đo ampe mét


3.1 Ampe mét từ điện
 Ampe mét một chiều
- Các đặc tính cơ bản:
Các ampemét một chiều đƣợc chế tạo chủ yếu dựa trên cơ cấu chỉ thị từ điện
với các đặc tính cơ bản sau:
-1 -2
+ Dòng cho phép: thƣờng là 10 ÷ 10 A
+ Cấp chính xác: 1,5; 1; 0,5; 0,2; cao nhất có thể đạt tới cấp 0,05.
+ Điện trở cơ cấu: khoảng từ 20Ω ÷ 2000Ω.
Vì vậy muốn sử dụng cơ cấu này để chế tạo các dụng cụ đo dòng điện lớn hơn
dòng qua cơ cấu chỉ thị, phải dùng thêm một điện trở sun phân nhánh nối song
song với cơ cấu chỉ thị từ điện (hình 3.7.):

36
rCT

ICT
CCCT

I
IS

Hình 3.7. Mở rộng thang đo ampe mét từ điện


 Chọn điện trở sun cho ampemét từ điện chỉ có một thang đo:
Dựa trên các thông số của cơ cấu chỉ thị từ điện và dòng điện cần đo, có thể
tính giá trị điện trở sun phù hợp cho từng dòng điện cần đo là:
rct
Rs 
n 1
với: rct : điện trở trong của cơ cấu chỉ thị từ điện.

I
n
I ct : hệ số mở rộng thang đo của Ampemét.
I : dòng điện cần đo.
Ict : dòng cực đại mà cơ cấu chỉ thị chịu đƣợc.
Đối với các ampemét đo dòng điện nhỏ hơn 30A thì sun đặt trong vỏ của
ampemét. Còn các ampemét dùng đo dòng điện lớn hơn hoặc bằng 30A thì sun
đặt ngoài vỏ (coi nhƣ một phụ kiện kèm theo ampemét; phần này sẽ nghiên cứu
trong mục đo dòng điện lớn).
 Chọn điện trở sun cho ampemét từ điện có nhiều thang đo:
Trên cơ sở mắc sun song song với cơ cấu chỉ thị có thể chế tạo ampemét từ
điện có nhiều thang đo.

rCT

ICT
CCCT
RS1 RS2 RS3
I

IS1 IS2 IS3

` Hình 3.8. Mắc Rs trong ampemét có nhiều thang đo.

37
Hình 3.8. là sơ đồ ampemét từ điện 4 thang đo (I1, I2, I3, I4). Các điện trở sun
RS1, RS2, RS3, RS4 mắc nối tiếp với nhau rồi nối song song với rct.
Để giữ cho cấp chính xác của ampemét từ điện không thay đổi ở các giới hạn
đo khác nhau, phải chế tạo sun với độ chính xác cao hơn độ chính xác của cơ
cấu từ điện ít nhất là một cấp.
Ví dụ cơ cấu từ điện có cấp chính xác 0,5 thì sun phải có cấp chính xác 0,2.
Thường chế tạo sun bằng mangannin và chỉnh định rất chính xác.
Bài tập1: Chọn điện trở sun cho ampemet từ điện một thang đo. Biết rằng cơ
cấu có rct = 100 omh, Ict = 0,05A. Tính Rs = ? để I = 5A.
Bài tập2: Một Ampeke dùng cơ cấu đo từ điện, có điện trở cơ cấu r ct = 99 và
dòng điện lệch tối đa IMax = 0.1mA. Điện trở shunt Rs = 1. Tính dòng điện tổng
cộng đi qua ampe kế trong các trường hợp.
a) Kim lệch tối đa
b) 0.5Dm (FSD = Imax full scale deviation)
Bài tập3: Chọn điện trở sun cho ampemet từ điện có các thang đo sau: I1 = 1A,
I2 = 5A, I3 = 10A, I4 = 15A. Biết rằng cơ cấu có rct = 1KΩ, Ict = 100mA.
3.2 Ampe mét điện từ
Ampe mét xoay chiều
 đƣợc chế tạo dựa trên cơ cấu chỉ thị điện từ. Mỗi cơ cấu điện từ đƣợc chế tạo
với số ampe.vòng nhất định ( I.W ):
- Cơ cấu cuộn dây tròn: thƣờng có I.W = 200A vòng
- Cơ cấu cuộn dây dẹt: thƣờng có I.W = 100 ÷ 150A vòng
- Cơ cấu có mạch từ khép kín: I.W = 50 ÷ 1000A vòng
Nhƣ vậy để mở rộng thang đo của ampemét điện từ chỉ cần thay đổi thế nào
để đảm bảo I.W = const.
- Mở rộng thang đo của ampemét điện từ bằng phương pháp phân đoạn
cuộn dây tĩnh của cơ cấu điện từ:
Ampemét điện từ nhiều thang đo đƣợc chế tạo bằng cách chia cuộn dây tĩnh
thành nhiều phân đoạn bằng nhau, thay đổi cách nối ghép các phân đoạn (song
song hoặc nối tiếp) để tạo các thang đo khác nhau.

38
a) Đo được dòng điện I b) Đo được dòng điện 2I
Hình 3.9. Mở rộng thang đo của ampemét điện từ:
Ví dụ ampemét điện từ có hai thang đo: ta chia cuộn dây tĩnh thành hai phần
bằng nhau. Nếu nối tiếp hai phân đoạn với nhau ta sẽ đo được dòng điện là 2I
(h.3.9)
Tuy nhiên phƣơng pháp này cũng chỉ áp dụng để chế tạo ampemét điện từ có
nhiều nhất là ba thang đo, vì khi tăng số lƣợng thang đo việc bố trí mạch chuyển
thang đo phức tạp không thể thực hiện đƣợc.
Bài tập: Cho Ampemet từ điện có hai thang đo. Biết rằng số Ampe.vòng của
cuộn dây ampemet là 200A.vòng,
Giải
- Mở rộng thang đo của ampemét điện từ bằng cách dùng biến dòng:
Khi muốn tăng số lƣợng thang đo lên nhiều thƣờng kết hợp biến dòng TI với
ampemét điện từ để mở rộng giới hạn đo dòng xoay chiều. (Học ở bài 11 )
3.3 Ampe mét điện động
Thƣờng dùng để đo dòng điện ở miền tần số cao hơn tần số công nghiệp (cỡ
400÷ 2000Hz). Do cơ cấu điện động là cơ cấu chính xác cao đối với tín hiệu
xoay chiều vì vậy ampemét điện động cũng có chính xác cao (0,2 ÷ 0,5) nên
thƣờng đƣợc sử dụng làm dụng cụ mẫu. Có hai loại sơ đồ mạch của ampemét
điện động:
- Khi dòng điện cần đo nhỏ hơn hoặc bằng 0,5A: thì trong mạch của ampemét
cuộn dây động và cuộn dây tĩnh ghép nối tiếp với nhau (H.3.10a).
- Khi dòng điện cần đo lớn hơn 0,5A: thì trong sơ đồ mạch của ampemét cuộn
dây động và cuộn dây tĩnh ghép song song với nhau (H.3.10b).

39
Các phần tử R và L trong sơ đồ này dùng để tạo mạch bù sai số do tần số và làm
cho dòng điện trong cuộn dây động và trong cuộn dây tĩnh cùng pha với nhau.

a) Mắc nối tiếp; b) Mắc song song


B: cuộn dây động A: cuộn dây tĩnh;
Hình 3.10. Cách sắp xếp mạch ampemét điện động:
Cách mở rộng thang đo và chế tạo ampemét điện động nhiều thang giống nhƣ
ở ampemét điện từ. Sai số do tần số của các ampemét điện từ và điện động ở tần
số vài kHz đến vài chục kHz khá lớn. Vì vậy để đo dòng điện âm tần ngƣời ta
thƣờng dùng các ampemét từ điện chỉnh lƣu.
4. Đo dòng điện xoay chiều (AC)
4.1. Vị trí lắp đặt Ampe kế.

b) c)
a)
Hình 3. 23: Vị trí thƣờng lắp Ampe kế
a) Tủ điện b) Ổn áp c) Ổ cắm
4.2. Các bƣớc lắp đặt vôn kế đo dòng điện.
Bƣớc 1: Chọn Ampe kế.
- Loại Ampe kế:
+ Xoay chiều hoặc một chiều.
+ Loại kim (analog) hoặc loại số (digital).

40
Hình 3. 24: Các loại Ampe kế
- Thang đo, kiểu lắp đặt.
Bƣớc 2: Cố định Ampe kế.
- Chọn vị trí lắp đặt: trên tủ điện Ampe kế thƣờng lắp đặt ở phía dƣới đèn báo
nguồn và trên các nút điều khiển.

Hình 3. 25: Vị trí Ampe kế trên tủ điện


- Lấy dấu: + Sử dụng miếng giấy bọc kèm theo ép vào vị trí lắp Ampe kế.
+ Lấy bút đánh dấu vị trí cần khoan, khoét lỗ.

a) b)
Hình 3. 26: Cách lấy dấu lắp Ampe kế

41
Yêu cầu: Ampe kế phải lắp thẳng đứng.
- Khoan, khoét lỗ theo vị trí lấy dấu: sử dụng khoan cầm tay để khoan, khoét lỗ
+ Khoan 4 lỗ nhỏ ở 4 góc bằng mũi khoan 4
+ Khoét lỗ ở giữa bằng mũi khoét 63.
(Để khoét đúng vị trí lấy dấu trước khi khoét ta kẻ 2 đường kính chéo để lấy
tâm, sau đó sử dụng mũi khoan nhỏ khoan lỗ ở tâm rồi mới sử dụng mũi khoét
để khoét).

Hình 3. 27: Sau khi khoan, khoét vị trí lắp đặt Ampe kế
- Cố định ampe kế: chắc chắn bằng các ốc, vòng đệm kèm theo và đúng chiều.

Hình 3. 28: Cách cố định Ampe kế


Bƣớc 3: Đấu nối: Ampe kế đấu nối tiếp với phần tử cần đo dòng điện, đạm bảo
chắc chắn, thẩm mỹ.

42
A
I ̴
U Rt

̴

Hình 3.17: Nguyên lý đo dòng điện AC Hình 3.18: Ampemét AC

Bƣớc 4: Kiểm tra, cấp nguồn đọc kết quả.


- Kiểm tra:
+ Kiểm tra bằng mắt: Dùng mắt quan sát
+ Kiểm tra ngắn mạch: Dùng VOM để thang Ω đo 2 đầu cấp nguồn kìm đồng hồ
phải chỉ một giá trị điện trở bằng điện trở của tải.
Nếu kim về 0 thì bị ngắn mạch. Nếu kim không lên thì bị hở mạch.
- Cấp nguồn đọc kết quả đo: Giá trị đo = giá trị đọc

Bài tập thực hành:


A
A I  I2
I
 I1
A1 A2
U
 
Rt
 
U
Rt1 Rt2

Hình 3.19: Lắp đặt ampe kế đo dòng điện xoay chiều

5. Đo dòng điện một chiều (DC)


Để đo dòng điện một chiều ngƣời ta dùng ampemet DC mắc nối tiếp với
mạch cần đo.
Các bƣớc lắp đặt ampe kế một chiều tƣơng tự ampe kế xoay chiều.
Chú ý: Cực dƣơng của Ampemet mắc với cực dƣơng nguồn, cực âm của
Ampemet mắc với cực âm nguồn.

43
+ A 
+ 
I
U
 Rt
--


Hình 3.20: Nguyên lý đo dòng điện DC Hình 3.21: Ampemét DC

Bài tập thực hành:

  A 
  A  I  I2 
I  I1
A1
 A2
 
U Rt  
 U

Rt1 Rt2


Hình 3.22: Lắp đặt ampe kế đo dòng điện một chiều

Câu hỏi bài tập:


3.1. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của ampe mét?
3.2. Nguyên lý đo điện áp và cách mở rỗng thang đo ampe mét?

Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:


- Sinh viên phải nắm đƣợc các bộ phận cơ bản của ampe mét và nguyên lý làm
việc của ampe mét.
- Sinh viên phải nắm đƣợc nguyên lý đo dòng điện và cách mở rộng thang đo
của ampe mét.
- Sinh viên phải chọn, lắp đặt, kiểm tra đƣợc ampe mét đúng yêu cầu kỹ thuật.

44
BÀI 04
LẮP ĐẶT ĐỒNG HỒ ĐO TẦN SỐ

Giới thiệu:
Bài 4 trình bày khái quát về tần số. Cấu tạo, nguyên lý làm việc của một số
tần số và các bƣớc lắp đặt tần số kế.

Mục tiêu:
- Trình bày đƣợc cấu tạo, nguyên lý làm việc của tần số kế.
- Lựa chọn, lắp đặt đƣợc đồng hồ đo tần số đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Đọc đúng giá trị tần số đo đƣợc.
- Sử dụng và bảo quản đồng hồ đo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật.
- Rèn luyện tính chin
́ h xác , chủ động, nghiêm túc trong công việc.

Nội dung:
1. Khái quát chung
- Tần số (f: frequency): đƣợc xác định bởi số các chu kỳ lặp lại của sự thay đổi
tín hiệu trong một đơn vị thời gian. Tần số là một trong các thông số quan trọng
nhất của quá trình dao động có chu kỳ.
- Chu kỳ (Time period, Time cycle): là khoảng thời gian nhỏ nhất mà giá trị của
tín hiệu lặp lại độ lớn của nó, tức là thoả mãn phƣơng trình
u(t) = u(t + T)) (V)
Quan giữa tần số và chu kỳ của tín hiệu dao động là:
f [Hz] = 1 / T (s)
- Tần số kế: là dụng cụ để đo tần số. Ngoài ra còn có thể đo tỉ số giữa hai tần
số, tổng của hai tần số, khoảng thời gian, độ dài các xung...
- Các phương pháp đo tần số.
Việc lựa chọn phƣơng pháp đo tần số đƣợc xác định theo khoảng đo, theo độ
chính xác yêu cầu, theo dạng đƣờng cong và công suất nguồn tín hiệu có tần số
cần đo và một số yếu tố khác. Để đo tần số của tín hiệu điện có hai phƣơng

45
pháp: phƣơng pháp biến đổi thẳng và phƣơng pháp so sánh:
 Đo tần số bằng phương pháp biến đổi thẳng:
Đƣợc tiến hành bằng các loại tần số kế cộng hƣởng, tần số kế cơ điện, tần số
kế tụ điện, tần số kế chỉ thị số:
- Các tần số kế cơ điện tương tự (tần số kế điện từ, điện động, sắt điện
động): đƣợc sử dụng để đo tần số trong khoảng từ 20Hz ÷ 2,5kHz trong các
mạch nguồn với cấp chính xác không cao (cấp chính xác 0,2; 0,5; 1,5; 2,5). Các
loại tần số kế này nói chung hạn chế sử dụng vì tiêu thụ công suất khá lớn và bị
rung.
- Các tần số kế điện dung tương tự: để đo tần số trong dải tần từ 10Hz ÷
500kHz, đƣợc sử dụng khi hiệu chỉnh, lắp ráp các thiết bị ghi âm và rađiô v.v...
- Tần số kế chỉ thị số: đƣợc sử dụng để đo chính xác tần số của tín hiệu xung
và tín hiệu đa hài trong dải tần từ 10Hz ÷50GHz. Còn sử dụng để đo tỉ số các
tần số, chu kỳ, độ dài các xung, khoảng thời gian.
 Đo tần số bằng phương pháp so sánh: đƣợc thực hiện nhờ oscilloscope, cầu
xoay chiều phụ thuộc tần số, tần số kế đổi tần, tần số kế cộng hƣởng...:
- Sử dụng oscilloscope: đƣợc thực hiện bằng cách đọc trực tiếp trên màn hình
hoặc so sánh tần số cần đo với tần số của một máy phát chuẩn ổn định (dựa trên
đƣờng cong Lítsazua). Phƣơng pháp này dùng để đo tần số các tín hiệu xoay
chiều hoặc tín hiệu xung trong dải tần từ 10Hz đến 20MHz.
- Tần số kế trộn tần: sử dụng để đo tần số của các tín hiệu xoay chiều, tín hiệu
điều chế biên độ trong khoảng từ 100kHz ÷20GHz trong kĩ thuật vô tuyến điện
tử.
- Cầu xoay chiều phụ thuộc tần số: để đo tần số trong khoảng từ 20Hz -
20kHz.
- Tần số kế cộng hưởng: để đo tần số xoay chiều tần số tín hiệu điều chế biên
độ, điều chế xung trong khoảng từ 50kHz ÷ 10GHz; thƣờng sử dụng khi lắp
thiết bị thu phát vô tuyến. Trong những năm gần đây tần số kế chỉ thị số đƣợc sử
dụng rộng rãi và còn cài đặt thêm µP để điều khiển và sử dụng kết quả đo nữa...
Dƣới đây sẽ tiến hành xét một số phƣơng pháp và dụng cụ đo tần số phổ biến

46
nhất, bao gồm:
- Đo tần số bằng phƣơng pháp cộng hƣởng.
- Tần số kế điện từ.
- Cầu đo tần số.
- Tần số kế chỉ thị số.
- Đo tần số bằng máy hiện thị sóng (oscilloscope)
2. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của tần số kế.
2.1 Tần số kế cộng hƣởng điện từ.
- Cấu tạo:
Là dụng cụ đo theo phƣơng pháp biến đổi thẳng. Thƣờng đƣợc sử dụng để đo
tần số của lƣới điện công nghiệp. Cấu tạo của tần số kế cộng hƣởng điện từ nhƣ
hình 4.1a, bao gồm 2 phần chính: một nam châm điện và các thanh thép. Các
thanh thép đƣợc gắn chặt một đầu, còn đầu kia dao động tự do, mỗi thanh có tần
số riêng bằng hai lần tần số của nguồn điện cần đo và tần số riêng của mỗi thanh
khác nhau.

Hình 4. 1: Tần số kế cộng hưởng điện từ:


a) Cấu tạo b) Mặt chỉ thị
- Nguyên lý hoạt động của tần số kế điện từ: dƣới tác dụng của từ trƣờng nam
châm điện trong một chu kỳ của tín hiệu cần đo các thanh kim loại sẽ đƣợc hút
vào nam châm hai lần và do đó dao động. Thanh nào có biên độ dao động lớn
nhất thì thanh đó có tần số riêng bằng hai lần tần số cần đo. Trên mặt dụng cụ đo
(H .4.1b) ta thấy biên độ dao động của thanh kim loại lớn nhất ứng với tần số đã
khắc độ trên mặt số
- Ưu điểm: cấu tạo đơn giản, bền.
- Nhược điểm: giới hạn đo hẹp (45 ÷ 55Hz) hoặc (450 ÷ 550Hz); sai số của
phép đo thƣờng là ± (1,5 ÷ 2,5)%; không sử dụng đƣợc ở nơi có độ rung lớn và
47
thiết bị di chuyển
2.2 Tần số kế cộng hƣởng điện.
Là dụng cụ đo theo phƣơng pháp so sánh. Tần số kế sử dụng hiện tƣợng cộng
hƣởng điện là một hệ thống dao động đƣợc điều chỉnh cộng hƣởng với tần số
cần đo của nguồn tín hiệu. Sơ đồ khối nguyên lý:

Hình 4. 2 : Sơ đồ khối nguyên lý của tần số kế cộng hưởng điện


Trạng thái dao động đƣợc phát hiện theo số chỉ cao nhất của bộ chỉ thị cộng
hƣởng tỉ lệ với dòng áp (hay áp) trong hệ thống dao động. Tần số cần đo đƣợc
khắc độ ngay trên núm vặn của thiết bị dò tìm dao động hoặc sử dụng bảng số
hay đồ thị. Bộ vào để hoà hợp giữa tần số kế và nguồn tín hiệu cần đo.
Ví dụ: tần số có chứa hệ thống dao động sử dụng tụ xoay để tìm dao động có
thể đo tần số đến 200MHz.
Phƣơng pháp cộng hƣởng đơn giản, tiện lợi; cấp chính xác có thể đạt tới
0,1%.
2.3. Tần số kế điện tử.
Tần số kế điện tử là dụng cụ đo theo phƣơng pháp biến đổi thẳng. Gồm có 2
loại:
- Tần số kế điện dung dùng đổi nối điện tử: Dựa vào thực hiện việc đo giá trị
trung bình của dòng phóng I của tụ điện khi tụ điện này phóng nạp có chu kỳ
cùng nhịp với tần số cần đo fx.

48
Hình 4. 3: Sơ đồ nguyên lý của tần số kế điện dung dùng đổi nối điện tử
- Tần số kế điện dung dùng chỉnh lƣu. Làm việc nhờ mạch tạo xung mà điện áp
có tần số cần đo fx đƣợc biến thành xung vuông, trong khoảng thời gian có xung
tụ C đƣợc nạp qua diode D1, trong khoảng thời gian không có xung phóng qua
D2 và cơ cấu chỉ thị từ điện.

Hình 4. 4: Sơ đồ nguyên lý của tần số kế điện dung dùng chỉnh lƣu


2.4. Cầu đo tần số.
Để đo tần số, có thể dùng các cầu đo mà điều kiện cân bằng của cầu phụ
thuộc vào tần số của nguồn dòng điện cung cấp

Hình 4. 5: Mạch cầu đơn giản đo tần số

2.5. Tần số kế chỉ thị số:


Nguyên lý của một tần số kế chỉ thị số là đếm số xung N tƣơng ứng với số
chu kỳ cảu tần số cần đo fx trong khoảng thời gian gọi là thời gian đo Tđo

49
Hình 4. 6: Tần số kế chỉ thị số:
a) Sơ đồ khối b) Giản đồ xung

Hình 4. 7: Hình ảnh tần số kế chỉ thị số


2.5. Máy hiện thị sóng oscillocope.
Dựa vào việc tính thời gian của một chu kỳ sóng suy ra tần số xung.
f [Hz] = 1 / T (s)

50
Hình 4. 8: Máy hiện thị sóng
3. Lắp đặt đồng hồ đo tần số kế.
4.1. Vị trí lắp đặt tần số kế.
Tần số kế thƣờng đƣợc lắp cố định trên tủ điện, máy phát điện…
4.2. Các bƣớc lắp đặt tần số kế.
Bƣớc 1: Chọn tần số kế.
- Loại tần số kế:
- Thang đo, kiểu lắp đặt.
Bƣớc 2: Cố định tần số kế.
- Chọn vị trí lắp đặt:
Bƣớc 3: Đấu nối: tần số kế đấu song song với nguồn điện, đạm bảo chắc chắn,
thẩm mỹ.

U Hz

Hình 4.9. Sơ đồ đấu dây tần số kế


a) Sơ đồ đấu dây b) Hình ảnh tần số
kế
Bƣớc 4: Kiểm tra, cấp nguồn đọc kết quả.
- Kiểm tra:
+ Kiểm tra bằng mắt: Dùng mắt quan sát
+ Kiểm tra ngắn mạch: Dùng VOM để thang Ω đo 2 đầu cấp nguồn kìm đồng hồ
phải chỉ giá trị R = Rf . Nếu kim về 0 thì bị ngắn mạch.
- Cấp nguồn đọc kết quả đo: Giá trị đo = giá trị đọc
51
Câu hỏi bài tập:
4.1. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của tần số kế?
4.2. Cách lắp đặt tần số kế?

Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:


- Sinh viên phải nắm đƣợc các phƣơng pháp đo tần số.
- Sinh viên phải chọn, lắp đặt, kiểm tra đƣợc tần số kế đúng yêu cầu kỹ thuật.

52
BÀI 05
LẮP ĐẶT ĐỒNG HỒ ĐO CÔNG SUẤT

Giới thiệu:
Công suất là đại lƣợc điện cơ bản của phần lớn các đối tƣợng. Việc xác định
chính xác đại lƣợng này có ý nghĩa rất to lớn trong nền kinh tế quốc dân, nó liên
quan đến việc tiêu thụ năng lƣợng, đến việc tìm những nguồn năng lƣợng mới,
và việc tiết kiệm năng lƣợng. Bài 05 trình bày cấu tạo, nguyên lý làm việc, lựa
chọn và các bƣớc lắp đặt oát kế đo công suất thực 1 pha và 3 pha.

Mục tiêu:
- Trình bày đƣợc cấu tạo, nguyên lý làm việc của oát kế
- Lựa chọn, lắp đặt đƣợc đồng hồ đo công suất đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Đọc đúng giá trị công suất đo đƣợc.
- Sử dụng và bảo quản đồng hồ đo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật.
- Rèn luyện tính chin
́ h xác , chủ động, nghiêm túc trong công việc.

Nội dung:
1. Khái quát chung
Công suất đại lƣợng cơ bản của phần lớn các đối tƣợng, quá trình và hiện
tƣợng vật lý. Vì vậy việc xác định công suất là một phép đo rất phổ biến. Việc
nâng cao độ chính xác của phép đo đại lƣợng này có ý nghĩa rất to lớn trong nền
kinh tế quốc dân, nó liên quan đến việc tiêu thụ năng lƣợng, đến việc tìm những
nguồn năng lƣợng mới, và việc tiết kiệm năng lƣợng.
Công suất gồm 3 loại sau:
- Công suất tác dụng (công suất thực, công suất hữu công): P (KW)
- Công suất phản kháng (công suất ảo, công suất vô công): Q (KVAr)
- Công suất biểu kiến (công suất danh định, công suất toàn phần): S (KVA)
Trong chƣơng trình này ta chỉ nghiên cứu đo công suất thực, để đo công suất
thực ta có thể dùng nhiều phƣơng pháp nhƣ: Phương pháp cơ điện, Phương

53
pháp điện, Phương pháp nhiệt điện. Phương pháp so sánh,
2. Cấu tạo của oát kế
Woat kế là thiết bị dùng đo công suất tiêu thụ. Woat kế đƣợc chế tạo dựa trên
cơ cấu từ điện, cơ cấu điện từ và cơ cấu điện động.
Cấu tạo Woat kế gồm: 2 cuộn dây chính: cuộn dòng và cuộn áp.
- Cuộn dòng còn gọi là cuộn dây phần tĩnh a có điện trở nhỏ đƣợc mắc nối tiếp
với phụ tải RL.
- Cuộn áp còn gọi là cuộn dây phần động b có điện trở lớn đƣợc mắc nối tiếp
với điện trở phụ RP và mắc song song với nguồn.

Hình 5. 1:Woat mét 1 pha


3. Nguyên lý làm việc.
Từ công thức tính công suất thực:
P = U.I.Cos
Vậy ta thấy oat kế giống nhƣ bao gồm vôn kế kết hợp với ampe kế để đo dòng
và áp và góc lệch pha giữa dòng và áp của mạch điện. Từ đó ta đo đƣợc công
suất tiêu thụ của mạch.
4. Đo công suất 1 pha.
Để đo công suất trong mạch điện 1 pha ngƣời ta thƣờng dùng woatmet 1pha.
4.1. Vị trí lắp đặt oát kế.
Oát kế thƣờng đƣợc lắp cố định trên tủ điện, máy phát điện…
4.2. Các bƣớc lắp đặt oát kế.
Bƣớc 1: Chọn oát kế.
- Loại tần số kế: tần số điện cơ (analog), tần số điện tử.

54
- Thang đo, kiểu lắp đặt.
Bƣớc 2: Cố định oát kế.
- Chọn vị trí lắp đặt.
- Khoan, khoét lỗ.
- Cố định oát kế.
Bƣớc 3: Đấu nối:
- Đầu 1 – 4 là các đầu phát đƣợc đấu chung với nhau
- Đầu 1, 2 đấu vào nguồn
- Đầu 3, 2 đấu với phụ tải

4 W Rt
U 3

Hình 5. 2: Sơ đồ dấu dây oatmet 1 pha

Chú ý khi đo công suất bằng watmet điện động:


+ Đấu nối đúng các đầu cuộn dây: trên watmet bao giờ cũng có những ký hiệu
ngôi sao (*) ở đầu các cuộn dây gọi là đầu phát, khi mắc watmet phải chú ý nối
các đầu có kí hiệu dấu (*) với nhau
Bƣớc 4: Kiểm tra, cấp nguồn đọc kết quả.
- Kiểm tra:
+ Kiểm tra bằng mắt: Dùng mắt quan sát
+ Kiểm tra ngắn mạch: Dùng VOM để thang Ω đo 2 đầu cấp nguồn kìm đồng hồ
phải chỉ giá trị R gần bằng Rtải. Nếu kim về 0 thì bị ngắn mạch, kim không lên
thì bị hở mạch.
- Cấp nguồn đọc kết quả đo: Giá trị đo = giá trị đọc
5. Đo công suất 3 pha.
5.1. Nguyên lý chung:

55
Trong mạch điện 3 pha, phụ tải thƣờng đƣợc mắc theo hai cách:
- Phụ tải mắc hình sao
- Phụ tải mắc hình tam giác.
Đối với phụ tải hình sao có thể không có dây trung tính (nghĩa là mạch chỉ có
3 dây) hoặc có dây trung tính (tức là mạch có 4 dây).

Hình 5. 3: Các cách mắc phụ tải trong mạch 3 pha:


a) Mắc hình sao b) Mắc hình tam giác
Về nguyên tắc có thể biến đổi từ hình sao ra hình tam giác đƣợc (sơ đồ
tƣơng đƣơng) và ngƣợc lại. Phụ tải ở đây có thể đối xứng (ở cả 3 dây đều nhƣ
nhau) hoặc không đối xứng. Trong thực tế phụ tải thƣờng không đối xứng nhƣng
khi vận hành lƣới điện ngƣời ta cố gắng tạo ra phụ tải đối xứng (hay gần đối
xứng) nhƣ thế sẽ có lợi nhất cho máy phát và cho lƣới điện.
Để thực hiện lƣới đo công suất tổng trong mạch 3 pha, ta có thể sử dụng các
phƣơng pháp đo công suất sau đây:
- Đo công suất bằng một watmet
- Đo công suất bằng hai watmet
- Đo công suất bằng ba watmet
5.2. Đo công suất ba pha bằng một watmet:
- Nếu nhƣ mạch 3 pha có phụ tải hình sao đối xứng: chỉ cần đo công suất ở
một pha của phụ tải sau đó nhân 3 ta nhận đƣợc công suất tổng.
P∑ = 3.P

56
Hình 5. 4: Đo công suất mạch 3 pha phụ tải hình sao đối xứng
- Nếu mạch 3 pha có phụ tải là tam giác đối xứng: chỉ cần đo công suất ở
một nhánh của phụ tải sau đó nhân 3 sẽ nhận đƣợc công suất tổng.

Hình 5. 5: Đo công suất mạch 3 pha phụ tải hình tam giác đối xứng
5.3. Đo công suất bằng hai watmet:
- Sơ đồ nguyên lý:
Dựa trên các công thức:
P∑ = uACiA + uBCiB ; P∑ = uABiA + uCBiC ; P∑ = uBAiB + uCAiC
Suy ra có thể đo công suất mạch 3 pha bằng 2 watmet.

Hình 5. 6: Đo công suất trong mạch 3 pha bất kỳ bằng 2 watmét


Không phụ thuộc vào phụ tải (đối xứng hay không đối xứng, tam giác hay

57
hình sao không có dây trung tính) đều có thể đo công suất tổng bằng hai watmet
theo một trong 3 cách mắc nhƣ hình 5.6: theo cách thứ nhất ta lấy pha C làm pha
chung; cách thứ hai là pha B chung; còn cách thứ 3 là pha A chung. Công suất
tổng đƣợc tính theo công thức trên.
- Sơ đồ đấu dây:
Trong thực tế 2 oatmet trên ngƣời ta tích hợp lại thành 1 oatmet đƣợc gọi là
oatmet 3 pha 2 phần tử, tức là trong một dụng cụ đo có 2 phần tĩnh, còn phần
động chung. Mômen quay tác động lên phần động bằng tổng các mômen thành
phần.

Hình 5. 7: Oát mét 3 pha


- Sơ đồ đấu dây oát mét 3 pha 2 phần tử.

A A
IA
B PHỤ
B
C TẢI

IC 3 PHA
C
3 DÂY

Hình 5. 8: . Sơ đồ đấu dây oatmet 3 pha 2phần tử

5.4. Đo công suất bằng ba watmet:


- Sơ đồ nguyên lý:

58
Trong trƣờng hợp mạch 3 pha có tải hình sao có dây trung tính: nghĩa là
mạch 3 pha 4 dây phụ tải không đối xứng. Để đo đƣợc công suất tổng ta phải sử
dụng 3 watmet, công suất tổng bằng tổng công suất của cả 3 watmet. Cách mắc
các watmet.

Hình 5. 9: Đo công suất mạch 3 pha bằng 3 watmét


Cuộn áp của watmet đƣợc mắc vào điện áp pha U AN, UBN, UCN; còn cuộn
dòng là các dòng điện pha IA, IBB, IC. Dây trung tính N – N là dây chung cho các
pha. Công suất tổng sẽ là :
P∑ = PA + PB +PC
- Sơ đồ đấu dây:
Các phƣơng pháp trên đây chủ yếu dùng trong phòng thí nghiệm. Trong thực
tế ngƣời ta sử dụng loại watmet có 3 phần tử. Tức là trong một dụng cụ đo có 3
phần tĩnh, còn phần động chung. Mômen quay tác động lên phần động bằng
tổng các mômen thành phần.
Sơ đồ đấu dây nhƣ nhình vẽ 5.9

A
A
IA PHỤ
B B
TẢI
IB
C C 3 PHA
IC
N 4 DÂY
N

Hình 5.9. Sơ đồ đấu dây oatmet 3 pha 3 phần tử


59
5.5. Các bƣớc lắp đặt.
Bƣớc 1: Chọn oát kế.
- Loại tần oát kế: tần số điện cơ (analog), tần số điện tử.
- Thang đo, kiểu lắp đặt.
Bƣớc 2: Cố định oát kế.
- Chọn vị trí lắp đặt.
- Khoan, khoét lỗ.
- Cố định oát kế.
Bƣớc 3: Đấu nối:
Theo sơ đồ nguyên lý của từng loại oát kế.
Bƣớc 4: Kiểm tra, cấp nguồn đọc kết quả.
- Kiểm tra:
+ Kiểm tra bằng mắt: quan sát bằng mắt
+ Kiểm tra ngắn mạch: Dùng VOM để thang Ω đo 2 đầu cấp nguồn kìm đồng hồ
phải chỉ giá trị R gần bằng Rtải . Nếu kim về 0 thì bị ngắn mạch, kim không lên
thì bị hở mạch
- Cấp nguồn đọc kết quả đo: Giá trị đo = giá trị đọc
6. Đo công suất một chiều:
6.1. Dùng vôn kế + Ampe kế một chiều.

Hình 5. 10: Đo công suất băng cách mắc V-A và A-V


6.2. Dùng oát kế một chiều.

60
Hình 5. 11: Đo công suất bằng oát kế DC
6.3. Các bƣớc lắp đặt.
Tƣơng tử oát kế 1 pha.

Câu hỏi bài tập:


5.1. Oát mét dung để làm gì? Cấu tạo và nguyên lý làm việc của oát mét?
5.2. Có mấy loại oát mét, phƣơng pháp đo công suất 3 pha?
5.3. Các bƣớc lắp đặt oát mét?

Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:


- Sinh viên phải nắm đƣợc cấu tạo và nguyên lý đo của oát mét.
- Sinh viên phải lựa chọn, lắp đặt, kiểm tra và đọc đúng kết quả đo công suất
đúng yêu cầu kỹ thuật.

61
BÀI 06
LẮP ĐẶT ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN NĂNG TIÊU THỤ

Giới thiệu:
Điên năng tiêu thụ là một đại lƣợng rất quan trọng để nhà sản xuất điện năng
năm đƣợc mức độ tiêu thụ của hộ tiêu thụ điện, để tính toán, điều chỉnh, thu tiền
phù hợp. Ở bài 6 trình bày cấu tạo, nguyên lý làm việc, lựa chọn và các bƣớc lắp
đặt đồng hồ đo điện tiêu thụ 1 pha và 3 pha.

Mục tiêu:
- Trình bày đƣợc cấu tạo, nguyên lý làm việc của công tơ điện
- Lựa chọn, lắp đặt đƣợc đồng hồ đo điện năng tiêu thụ đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Đọc đúng giá trị điện năng tiêu thụ đo đƣợc.
- Sử dụng và bảo quản đồng hồ đo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật.
- Rèn luyện tính chin
́ h xác , chủ động, nghiêm túc trong công việc.

Nội dung:
1. Khái quát chung
Điện năng là năng lƣợng điện tiêu thụ trong một thời gian đƣợc tính theo
công thức.
A = P.t (kw.h)
Và là một đại lƣợng cơ bản. Vì vậy việc xác định điện năng là một phép đo
rất phổ biến. Việc nâng cao độ chính xác của phép đo đại lƣợng này có ý nghĩa
rất to lớn trong nền kinh tế quốc dân, nó liên quan đến việc sản xuất và tiêu thụ
năng lƣợng.
Để đo điện năng ngƣời ta sử dụng công tơ điện hay còn gọi là điện năng kế,
công tơ điện đƣợc chế tạo dựa trên cơ cấu chỉ thị cảm ứng.
2. Đo điện năng 1 pha
2.1 Cấu tạo của công tơ điện 1 pha
Công tơ điện 1 pha đƣợc chế tạo dựa trên cơ cấu chỉ thị cảm ứng:
2.1.1. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của cơ cấu chỉ thị cảm ứng.
62
 Cấu tạo cơ cấu chỉ thị cảm ứng:
Gồm 2 phần: phần tĩnh và phần động.
Phần tĩnh: các cuộn dây điện 2,3 có cấu tạo để khi có dòng điện chạy trong
cuộn dây sẽ sinh ra từ trƣờng móc vòng qua mạch từ và qua phần động, có ít
nhất là 2 nam châm điện.
Phần động: đĩa kim loại 1 (thƣờng bằng Al) gắn vào trục 4 quay trên trụ 5.

Hình 6. 1: Cơ cấu chỉ thị cảm ứng


 Nguyên lý làm việc chung:
Dựa trên sự tác động tƣơng hỗ giữa từ trƣờng xoay chiều (đƣợc tạo ra bởi
dòng điện trong phần tĩnh) và dòng điện xoáy tạo ra trong đĩa của phần động, do
đó cơ cấu này chỉ làm việc với mạch điện xoay chiều: Khi dòng điện I1, I2 vào
các cuộn dây phần tĩnh → sinh ra các từ thông Ф 1, Ф2 (các từ thông này lệch
pha nhau góc ψ bằng góc lệch pha giữa các dòng điện tƣơng ứng), từ thông Ф 1,
Ф2 cắt đĩa nhôm 1 (phần động) → xuất hiện trong đĩa nhôm các sức điện động
tƣơng ứng E1, E2 (lệch pha với Ф1, Ф2 góc π/2) → xuất hiện các dòng điện xoáy
Ix1, Ix2 (lệch pha với E1, E2 góc α1, α2). Các từ thông Ф1, Ф2 tác động tƣơng hỗ
với các dòng điện Ix1, Ix2→ sinh ra các lực F1, F2 và các mômen quay tƣơng ứng
→ quay đĩa nhôm (phần động).
Mômen quay đƣợc tính: M q  C. f .1.2 .Sin
Với: c là hằng số.
f là tần số của dòng điện I1, I2
ψ là góc lệch pha giữa I1, I2

2.1.2. Cấu tạo công tơ điện 1 pha:

63
Hình 6. 2: Cấu tạo công tơ điện 1pha
1. Vít đấu dây 2. Đế
3. Nam châm vĩnh cữu có từ trƣờng xuyên qua đĩa nhôm để tạo ra mômen
hãm.
4. Khung 5. Cuộn áp
6. Gối đỡ trên 7. Bộ số
8. Rô to (đĩa nhôm) 9. Cơ cấu chống quay ngƣợc
10. Gối đỡ dƣới 11. Cuộn dòng điện
12. Mặt số 13. Nắp
14. Nắp che ổ đấu dây
2.1.3. Hiệu chỉnh công tơ điện.
A1. Hiệu chỉnh tải đầy (100%)
A2. Hiệu chỉnh tải thấp (5% và 10%)
A3. Hiệu chỉnh tải cảm ứng (cosφ)

Hiệu chỉnh thì về cơ bản


chỉ cần để ý đến nam châm
để thay đổi momen hãm
Hình 6. 3: Các vít hiệu chỉnh công tơ điện 1pha
(chỉnh tải 100% Iđm , cos = 1)
Vít từ trƣờng tản (để chỉnh tải 10% I đm, cos = 1), chỉnh cos thì chỉnh bằng
64
con chạy trên thanh cos, chỉnh tự quay độ nhạy thì chỉnh mở vít trên đĩa công
tơ.
2.2 Sơ đồ nguyên lý
- Sơ đồ nguyên lý:

Hình 6. 4: Sơ đồ nguyên lý công tơ

- Nguyên lý hoạt động: 1pha

Khi có dòng điện I chạy trong phụ tải, dòng điện qua cuộn dây dòng
điệntạo ra từ thông  I
cắt đĩa nhôm tại 2 điểm. Điện áp U đƣợc đặt vào cuộn

áp, dòng điện Iu chạy trong cuộn áp tạo thành 2 từ thông. Từ thông  u
là từ

thông làm việc nó xuyên qua đĩa nhôm, từ thông  L


là từ thông không xuyên
qua đĩa nhôm mà chỉ chạy khép kín trong mạch từ .
Hai từ thông U và  I xuyên qua đĩa nhôm làm xuất hiện trong đĩa nhôm
các sức điện động tƣơng ứng E1, E2 lệch pha so với U và  I một góc 90o và
các dòng điện xoáy tƣơng ứng Ix1 , Ix2 .Do sự tác động tƣơng hỗ giữa từ thông U
và  I và các dòng điện xoáy tạo ra hai lực điện từ F1,F2 lệch pha nhau tạo
thành mômen quay đĩa nhôm quay.
Mq =Kq .U.I. cos  =Kq .P
Kp là hệ số moment quay
P là công suất tiêu thụ của tải

65
Đĩa nhôm quay trong từ trƣờng của nam châm vĩnh cửu nó sẽ bị cản bởi
moment cản(MC) do từ trƣờng của nam châm vĩnh cửu sinh ra. Moment cản tỷ
lệ với tốc độ quay của đĩa nhôm
MC =KC.n:
KC : là hệ số moment cản,
n : là tốc độ quay của đĩa nhôm
Khi đĩa nhôm quay với tốc độ đều tƣơng ứng với công suất của tải thì
Mq = MC

khi đó Kq .P =KC .n nên n= K q


.P
K c

Đặt 
K q
 n = Cp .P
C p
K c

Sau một thời gian t thì ta có :


n.t =Cp.P.t  n =Cp.A
Trong đó N =n.t là số vòng quay của đĩa nhôm trong thời gian t
A=P.t : là điện năng tiêu thụ của phụ tải trong thời gian t
Dựa vào biểu thức trên ta thấy điện năng tiêu thụ tỷ lệ với số vòng quay của
đĩa nhôm
Cp là hằng số của công tơ
N
C p
 (Vòng / phút )
A
2.3 Sơ đồ lắp đặt

Phụ tải
1pha

Hình 6. 5: Sơ đồ đấu dây công tơ điện 1 pha

66
Nếu tính theo thứ tự các đầy đấu dây từ trái qua phải thì:
- Nguồn đấu vào chân số 1 và 3: dây pha (L) vào chân số 1 và dây trung tính
(N) vào chân số 3.
- Phủ tải đấu và các chân số 2 (dây pha) và số 4 (dây trung tính)
Sau công tơ thƣờng đấu vào CB rồi từ CB đấu ra phụ tải.
2.4. Đọc các thông số trên mặt công tơ

Hình 6. 6: Mặt công tơ một pha


- 220V : Điện áp định mức của công tơ.
- 10A (40A): Dòng điện định mức của công tơ (cho phép quá tải lên tới 40A)
- 50Hz: Tần số định mức của công tơ.
- 450 vòng/KW.h: Nếu tải là 1KW thì trong 1 giờ đĩa nhôm quay đƣợc 450
vòng thì công tơ chạy đúng.
- Cách đọc chỉ số công tơ: Ví dụ công tơ hiện thị số: 1 2 3 4 5 6
Thì đọc số chỉ công tơ là: 1*10000 + 2*1000 + 3*100 + 4*10 + 5*1 = 12345
KW.h
(số cuối cùng là số lẻ không cần đọc)
2.5. Lắp đặt công tơ điện 1 pha
Bước 1: Chọn và kiểm tra công tơ điện.
 Chọn công tơ điện:
- Dòng điện định mức: Iđm  Ittpt
- Điện áp định mức: Uđm  Ulđ
67
- Tần số: fđm = flđ
- Chủng loại: số pha công tơ = số pha lƣới điện
 Kiểm tra công tơ điện:
Dùng VOM xác định cuộn dòng , cuô ̣n áp và đo thông ma ̣ch .
Bước 2: Bố trí thiết bị, cố định thiết bị.
- Công tơ điện thƣờng đƣợc lắp đặt trong tủ điện hoặc trên bảng điện và đƣợc
cố định bằng một đinh ốc.
- Thuận tiện cho việc đấu dây.
- Công tơ điện phải treo thẳng đứng không nghiêng về các hƣớng > 3 0.
Bước 3: Đấu dây
- Theo sơ đồ lắp đặt hình 6.5. Dây pha phải đấu vào chân số 1 (đầu cuộn dòng
và cuộn áp).
- Vặn chặt các vít đấu dây để tiếp xúc tốt.
- Vỏ công tơ phải đƣợc nối đất.
Bước 4: Kiểm tra mạch điện
- Kiểm tra bằng mắt: quan sát các thiết bị và dây đấu.
- Kiểm tra ngắn mạch: Dùng VOM đo 2 đầu nguồn cấp phải có 1 giá trị điện trở
gần bằng điện trở phụ tải. nếu kim đồng hồ về 0 thì bị ngắn mạch.
Bước 5: Cấp nguồn, vận hành thử.
Cấp nguồn quan sát công tơ chạy.
2.6. Chọn công tơ 1 pha.
Khi mua công tơ điện trƣớc tiên phải quan sát công tơ phải còn mới, có kẹp
chỉ, có phiếu kiểm định của cơ quan có thẩm quyên (điện lực) và hộp số đang ở
vị trí số 0.
Các thông số kỹ thuật:
- Dòng điện định mức: Iđm  Ittpt
- Điện áp định mức: Uđm  Ulđ
- Tần số: fđm = flđ
- Chủng loại: Công tơ 1 pha, công tơ điện cơ hoặc công tơ điện tử.

68
Hình 6. 7: Công tơ 1pha điện tử và điện cơ
3. Đo điện năng 3 pha
Cũng giống nhƣ trƣờng hợp đo công suất, đo năng lƣợng trong mạch 3 pha ta
cũng sử dụng phƣơng pháp 1 công tơ, 2 công tơ, hay 3 công tơ một pha:
- Trƣờng hợp sử dụng phƣơng pháp 1 công tơ khi mà phụ tải hoàn toàn đối
xứng: năng lƣợng tổng bằng 3 lần năng lƣợng của một pha.
- Trƣờng hợp sử dụng phƣơng pháp 2 côngtơ khi phụ tải bất kỳ, và mạch chỉ
có 3 dây: năng lƣợng tổng bằng tổng năng lƣợng của hai công tơ.
- Trƣờng hợp sử dụng phƣơng pháp 3 côngtơ khi mạch có 4 dây (nghĩa là tải
hình sao có dây trung tính) và đặc tính của phụ tải có thể đối xứng hay không
đối xứng: năng lƣợng tổng bằng tổng năng lƣợng của ba công tơ.
Tuy nhiên trong thực tế ngƣời ta sử dụng công tơ 3 pha. Côngtơ 3 pha có hai
loại:
+ Loại 2 phần tử (dựa trên phƣơng pháp 2 công tơ)
+ Loại 3 phần tử (dựa trên phƣơng pháp 3 công tơ)
3.1 Cấu tạo của công tơ điện 3 pha
3.1.1. Công tơ 3 pha 2 phần tử
- Cấu tạo:
Dƣới đây là sơ đồ cấu tạo của một công tơ 2 phần tử (H.6.8): Phần động gồm
2 đĩa nhôm đƣợc gắn vào cùng một trục dựa vào trụ có thể quay đƣợc. Mỗi đĩa
nhôm đều nằm trong từ trƣờng của cuộn áp và cuộn dòng của pha tƣơng ứng
(phần tĩnh). Cuộn áp đƣợc mắc song song với nguồn (có một pha chung C),
69
cuộn dòng của các pha đƣợc mắc nối tiếp với phụ tải. Nam châm vĩnh cửu đƣợc
đặt vào một trong hai đĩa nhôm. Nhƣ vậy mômen quay tạo ra sẽ bằng tổng của
hai mômen quay do hai phần tử sinh ra và năng lƣợng đo đƣợc chính là tổng của
mạch 3 pha.

Hình 6. 8: Sơ đồ cấu tạo công tơ 3 pha 2


phần tử

3.1.3. Công tơ 3 pha 3 phần tử


Tƣơng tử công tơ 3 pha 2 phần tử. Công tơ 3 pha 3 phần tử gồm có 3 cuộn
dòng, 3 cuộn áp và 3 đĩa nhôm. Đĩa nhôm đƣợc gắn vào cùng một trục dựa vào
trụ có thể quay đƣợc. Mỗi đĩa nhôm đều nằm trong từ trƣờng của cuộn áp và
cuộn dòng của pha tƣơng ứng (phần tĩnh). Cuộn áp đƣợc mắc song song với
nguồn (có một pha chung C), cuộn dòng của các pha đƣợc mắc nối tiếp với phụ
tải. Nam châm vĩnh cửu đƣợc đặt vào một trong hai đĩa nhôm. Nhƣ vậy mômen
quay tạo ra sẽ bằng tổng của hai mômen quay do 3 phần tử sinh ra và năng
lƣợng đo đƣợc chính là tổng của mạch 3 pha.

3.2. Sơ đồ nguyên lý
3.2.1. Công tơ 3 pha 2 phần tử

70
A
Phụ
tải
UN B 3pha
3 dây
C

Hình 6. 9: Sơ đồ nguyên lý công tơ 3 pha 2 phần tử

3.2.2. Công tơ 3 pha 3 phần tử

B Phụ
tải
C 3pha
4 dây

Hình 6. 10: Sơ đồ nguyên lý công tơ 3 pha 3 phần tử

3.3. Sơ đồ lắp đặt


3.3.1. Sơ đồ lắp đặt công tơ điện 3pha trực tiếp.
 Công tơ điện 3pha 2 phần tử trực tiếp.

71
KW.
h

1 2 3 4 5 6 7 8

A A
UN3f B B Phụ
tải
C C
Hình 6. 11_ Sơ đồ đấu dây công tơ 3pha 2 phần tử

 Công tơ điện 3pha 3 phần tử trực tiếp.

KW.h

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11

A
B Phụ
tải
C
N

Hình 6. 12: Sơ đồ đấu dây công tơ 3pha 3 phần tử

72
3.3.2. Sơ đồ lắp đặt công tơ điện 3pha gián tiếp.
 Sơ đồ lắp đặt công tơ điện 3pha 2 phần tử gián tiếp.

KW.h

1 2 3 4 5 6 7 8

A
Phụ
B
tải
C

Hình 6. 13: Sơ đồ đấu dây công tơ 3pha 2 phần tử gián tiếp

 Sơ đồ lắp đặt công tơ điện 3pha 3 phần tử gián tiếp.

Hình 6. 14: Sơ đồ lắp đặt công tơ 3 pha 3 phần tử gián tiếp

73
3.4. Đọc các thông số trên mặt công tơ.
3.4.1. Cách đọc các thông số trên công tơ điện 3pha trực tiếp.

Hình 6. 15: Mặt công tơ điện 3 pha trực tiếp


- 3 x 220/380V : 3 là 3pha có điện áp định mức pha 220V/ điện áp định mức
dây 380V.
- 3x 30A: 3 là 3pha. Dòng điện định mức của mỗi pha là 30A cho phép quá tải
đến 60A
- 50Hz: Tần số định mức của công tơ.
- 450 vòng/KW.h: Nếu tải là 1KW thì trong 1 giờ đĩa nhôm quay đƣợc 450
vòng thì công tơ chạy đúng.
- Cách đọc chỉ số công tơ: giống công tơ 1pha.
3.4.2. Cách đọc các thông số trên công tơ điện 3pha gián tiếp.

Hình 6. 16: Mặt công tơ điện 3pha gián tiếp


- Các thông số định mức đọc giống đồng hồ 3pha trực tiếp. chỉ khác các thông
số sau.
74
- Lắp qua máy biến dòng điện (TI).
- Cách đọc chỉ số công tơ: Ví dụ công tơ lắp qua máy biến dòng TI có tỷ số
biến dòng 100/5 mà chỉ số công tơ hiện thị 12345 KW.h
Số điện năng tiêu thụ thực = Số chỉ công tơ x Tỷ số biến dòng
= 12345x100/5 = 246890 KW.h
3.5. Lắp đặt công tơ 3 pha trực tiếp.
Bước 1: Chọn và kiểm tra công tơ điện, máy biến dòng.
- Chọn công tơ điện: xem mục 3.7.
- Chọn máy biến dòng.
- Kiểm tra công tơ điện và máy biến dòng:
Dùng VOM xác định cuộn dòng , cuô ̣n áp và đo thông ma ̣ch .
Bước 2: Cố định công tơ.
- Công tơ điện thƣờng đƣợc lắp đặt trong tủ điện hoặc trên bảng điện và đƣợc
cố định bằng một đinh ốc.
- Đặt đúng tƣ thế, thuận tiện cho việc đấu dây.
- Công tơ điện phải treo thẳng đứng không nghiêng về các hƣớng > 3 0.
Bước 3: Đấu dây
- Theo sơ đồ 6.12. Nếu tính theo chân đấu dây từ trái sang phải thì chân số lẻ là
đầu nguồn vào (1, 3, 5 đấu dây pha, 7 đấu trung tính), chân số chẳn là các dây
đấu ra tải (2, 4, 6, 8).
- Vặn chặt các vít đấu dây để tiếp xúc tốt.
- Vỏ công tơ phải đƣợc nối đất.
Bước 4: Kiểm tra mạch điện
- Kiểm tra bằng mắt: quan sát các thiết bị và dây đấu.
- Kiểm tra ngắn mạch: Dùng VOM đo giữa các đầu dây nguồn phải có 1 giá trị
điện trở gần bằng điện trở phụ tải. nếu kim đồng hồ về 0 thì bị ngắn mạch.
Bước 5: Cấp nguồn thử.
Cấp nguồn quan sát công tơ chạy và đọc giá trị hiện thị.
3.6. Lắp đặt công tơ 3 pha gián tiếp.
Bƣớc 1: Chọn và kiểm tra công tơ điện.

75
- Chọn công tơ điện: xem mục 3.7
- Kiểm tra công tơ điện:
Dùng VOM xác định cuộn dòng , cuô ̣n áp và đo thông ma ̣ch .
Bƣớc 2: Cố định công tơ.
- Công tơ điện thƣờng đƣợc lắp đặt trong tủ điện hoặc trên bảng điện và đƣợc
cố định bằng một đinh ốc.
- Đặt đúng tƣ thế, thuận tiện cho việc đấu dây.
- Công tơ điện phải treo thẳng đứng không nghiêng về các hƣớng > 3 0.
Bƣớc 3: Đấu dây
- Theo sơ đồ 6.14. Nếu tính theo chân đấu dây từ trái sang phải thì chân số 2, 5,
8, 10 là đầu nguồn vào (2, 5, 8 đấu dây pha, 10 đấu trung tính), chân số 1 và 3; 4
và 6; 7 và 9 lần lƣợt đấu vào 3 cuộn thứ cấp của các biến dòng, chân số 11 đấu
dây trung tính ra tải.
- Vặn chặt các vít đấu dây để tiếp xúc tốt.
- Vỏ công tơ và máy biến dòng phải đƣợc nối đất.
Bƣớc 4: Kiểm tra mạch điện
- Kiểm tra bằng mắt: quan sát các thiết bị và dây đấu.
- Kiểm tra ngắn mạch: Dùng VOM đo giữa các đầu dây nguồn phải có 1 giá trị
điện trở gần bằng điện trở phụ tải. nếu kim đồng hồ về 0 thì bị ngắn mạch.
Bƣớc 5: Cấp nguồn thử.
Cấp nguồn quan sát công tơ chạy và đọc giá trị hiện thị.
3.7. Chọn công tơ 3 pha.
Công tơ điện trƣớc tiên phải còn mới, có kẹp chỉ, có phiếu kiểm định của cơ
quan có thẩm quyên (điện lực) và hộp số đang ở vị trí số 0.
Các thông số kỹ thuật:
- Dòng điện định mức: Iđm  Ittpt
- Điện áp định mức: Uđm  Ulđ
- Tần số: fđm = flđ
Chủng loại: + Công tơ 3 pha trực tiếp hoặc công tơ 3 pha gián tiếp
+ Công tơ 3 pha 2 phần tử hoặc 3 phần tử.

76
Ý nghĩa của một số ký hiệu trên dụng cụ đo tƣơng tự.

TT KKKÝ HIỆU Ý NGHĨA CÁC KÝ HIỆU

1 Cơ cấu đo kiểu từ điện

2 Cơ cấu đo kiểu điện từ

3 Cơ cấu đo kiểu điện động

4 Cơ cấu đo kiểu cảm ứng

5 Kiểu đặt thẳng đứng

6 Kiểu đặt nằm

7 600
Kiểu đặt nghiêng 1 góc 60o

8 0.5 or 0.5 Cấp độ chính xác

Câu hỏi bài tập:


6.1. Công tơ điện dùng để làm gì? Cấu tạo và nguyên lý làm việc của công tơ
điện 1 pha?
6.2. Có mấy loại công tơ điện, tải sao lại phải sử dụng công tơ điện 3 pha gián
tiếp?
6.3. Các bƣớc lắp đặt công tơ điện?

Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:


- Sinh viên phải nắm đƣợc cấu tạo và nguyên lý đo của công tơ điện.
- Sinh viên phải đọc, hiểu đƣợc các ký hiệu trên mặt công tơ điện
- Sinh viên phải lựa chọn, lắp đặt, kiểm tra và đọc đúng kết quả đo điện năng
đúng yêu cầu kỹ thuật.

77
BÀI 07
ĐO ĐIỆN TRỞ

Giới thiệu:
Điện trở là đại lƣợng điện rất quan trọng, để kiểm tra tình trạng của thiết bị thì
việc xác định giá trị điện trở là không thể thiếu đƣợc. Điện trở đƣợc chia ra
thành 3 loại, mỗi loại đƣợc đo bằng mỗi thiết bị khác nhau. Bài 07 trình bày
nguyên lý và cách sử dụng các loại thiết bị đo điện trở.

Mục tiêu:
- Trình bày đƣợc cấu tạo, nguyên lý làm việc của ôm kế, cầu đo điện trở và
megaom
- Lựa chọn, sử dụng đƣợc ôm kế, cầu đo điện trở, megaom và đồng hồ đo điện
trở nối đất đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Đọc đúng giá trị điện trở đo đƣợc.
- Sử dụng và bảo quản đồng hồ đo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật.
- Rèn luyện tính chính xác, chủ động, nghiêm túc trong công việc.

Nội dung:
1. Phân loại điện trở.
Có nhiều cách phân loại điện trở. Dƣới đâu là cách phân loại thông dụng
trong kỹ thuật đo.
Phân loại dựa vào giá trị điện trở ta phân ra thành ba nhóm:
+ Điện trở giá trị nhỏ: là các điện trở có giá trị R < 1Ω;
+ Điện trở giá trị trung bình: là các điện trở có giá trị là 1Ω ≤ R < 0,1 MΩ
+ Điện trở giá trị lớn: là các điện trở có giá trị R ≥ 0,lMΩ
2. Đo điện trở bằng ôm kế.
Ôm mét là đồng hồ dùng để đo điện trở giá trị trung bình 1Ω ≤ R < 0,1MΩ.

78
Hình 7. 1: Đồng hồ ôm kế
- Nguyên lý của ôm kế: xuất phát từ định luật Ôm .
U
R
I

Nếu giữ cho điện áp U không thay đổi thì dựa vào sự thay đổi dòng điện qua
mạch khi điện trở thay đổi có thể suy ra giá trị điện trở cần đo. Cụ thể nếu dùng
mạch đo dòng điện đƣợc khắc độ theo điện trở R thì có thể trực tiếp đo điện trở
R. Trên cơ sở đó ngƣời ta chế tạo các ôm kế đo điện trở.
- Phân loại ôm kế: phụ thuộc vào cách sắp xếp sơ đồ mạch đo của ôm kế có
thể chia ôm kế thành hai loại:
 Ôm kế nối tiếp.
 Ôm kế song song.
Ôm kế nối tiếp:
Là ôm kế có điện trở cần đo Rx đƣợc nối tiếp với cơ cấu chỉ thị từ điện.

Hình 7. 2: Ôm kế nối tiếp:


a) Sơ đồ nguyên lý b) Đặc tính thang chia độ
79
Trong sơ đồ cấu tạo có Rp là điện trở dùng để bảo đảm sao cho khi R x = 0 thì
dòng qua cơ cấu chỉ thị là lớn nhất (lệch hết thang chia độ), tác dụng là để bảo
vệ cơ cấu chỉ thị khỏi dòng quá lớn.
RM : là biến trở điều chỉnh không.
Rx : điện trở cần xác định.
CT: cơ cấu chỉ thị.
U0 : nguồn 1 chiều.
Với một cơ cấu nhất định sẽ có Ictmax = Ictđm nhất định và rct = rctđm nhất định.
Điện trở trong của ôm kế: mỗi ôm kế cũng có điện trở trong nhất định, đƣợc
tính nhƣ sau:
R = rct + R0 = U0 / Ictmax; với R0 = RM + Rp

U0 U0
khi : R  0 : I ct max  
R rct  R p  RM
U0
R  0 : I ct max   0khiRx  
rct  R p  RM  Rx

Từ nhận xét trên ta có thể vẽ đặc tính thang chia độ ôm kế nối tiếp nhƣ hình
7.2b. Ta nhận thấy rằng thang chia độ của ôm kế ngƣợc với thang chia độ của
vônmét (khi cùng sử dụng một cơ cấu chỉ thị: ví dụ nhƣ trong đồng hồ vạn năng
chỉ thị kim).
Từ biểu thức tính Ict thấy rằng độ chỉ của ôm kế rất phụ thuộc nguồn cung
cấp U0 thƣờng bằng pin nếu nguồn thay đổi giá trị sẽ gây sai số. để khắc phục
điều này ngƣời ta mắc thêm biến trở RM để điều chỉnh khi U0 thay đổi. Trƣớc
khi đo điện trơ ta chập hai đầu que đo (R x=0) rồi điều chỉnh biến trở RM để kim
lên giá trị lớn nhất ( kim chỉ zêro, I ct = Ictmax).

Ôm kế sơ đồ song song:
Là ôm kế có bộ phận chỉ thị của ôm kế nối song song với điện trở cần đo (H.
7.3a). Ôm kế loại này dùng để đo điện trở tƣơng đối nhỏ (R x< kΩ).

80
Hình 7. 3: Ôm kế sơ đồ song song
a) Sơ đồ nguyên lý b) Đặc tính thang chia độ
Vì điện trở cần đo Rx mắc song song với cơ cấu chỉ thị nên khi Rx = ∞ (chƣa
mắc Rx vào mạch đo) thì dòng qua chỉ thị sẽ lớn nhất (I ct = Ictmax = Ictđ.m).
Nếu Rx≈ 0 thì hầu nhƣ không có dòng qua cơ cấu chỉ thị: I ct≈ 0. Nhƣ vậy
thang đo của ôm kế loại này chung chiều với thang đo của vônmét (H.7.3b).
Điều chỉnh thang đo của ôm kế khi nguồn cung cấp thay đổi (thƣờng điều chỉnh
ứng với Rx = ∞ tức là hở mạch đo) bằng cách dùng chiết áp R M

3. Đo điện trở bằng cầu điện trở.


Cầu điện trở dùng để đo điện trở với độ chính xác cao, cầu điện trở gồm 2
loại: cầu đơn và cầu kép.

Hình 7. 4: Cầu đo điện trở

3.1. Cầu đơn: cầu đơn là thiết bị đo điện trở vừa và lớn với độ chính xác cao.
Sơ đồ nguyên lý nhƣ hình.7.5:

81
b

Hình 7. 5:

 Cấu tạo: R4 là điện trở đề các có thể thay đổi từ 0 đến 9999, bƣớc 1Ω.

R1, R3 là các điện trở cố định. Các điện trở Rl, R4, R3 là các điện trở mẫu làm
bằng hợp kim của mangan có độ chính xác cao, Rx = R2 là điện trở cần đo.
Chỉ thị cân bằng là cơ cấu từ điện có độ nhạy cao, ngƣỡng độ nhạy rất nhỏ.
 Nguyên lý hoạt động: Khi đo ta điều chỉnh biến trở cho cầu cân bằng, lúc đó

điện thế tại điểm a và điểm b bằng nhau do đó ta có quan hệ sau:

Vậy:

Thông thƣờng R1/R3 là bội số của 10 và thƣờng bằng (0,001; 0,01; 0,1; 1;
10; 100).
Căn cứ vào vị trí của con trƣợt trên R4 ta xác định đƣợc Rx.
Nhận xét: Cầu đơn có một nhƣợc điểm là không loại trừ đƣợc điện trở dây
nối nhƣng có ƣu điểm là dễ cân bằng.
Để mở rỗng thang đo cho cầu đo người ta thay đổi giá trị R3 nhƣ hình 7.6.
R5 điện trở dùng để điều chỉnh độ nhảy của cơ cấu chỉ thị. Trước khi đo ta đóng
khóa K được mở ra để điều chỉnh thô (bảo vệ quá dòng điện cho chỉ thị) khi cầu
đã tương đối cân bằng người ta đóng khóa K lại để chỉnh tinh cho đến khi cầu
cân băng hoàn toàn.
82
Hình 7. 6: Sơ đồ nguyên lý mở rộng thang đo cầu đơn

3.1. Cầu kép:


Việc dùng cầu đơn để đo điện trở nhỏ (khoảng dƣới 1Ω) thƣờng không thuận
tiện và sai số lớn vì bị ảnh hƣởng của điện trở nối dây và điện trở tiếp xúc...
Trong trƣờng hợp này phải sử dụng cầu kép để đo điện trở nhỏ và rất nhỏ.
o Cấu tạo của cầu kép:

Hình 7.7: Cấu tạo của cầu kép


Cầu kép gồm: các điện trở R1; R2; R3; R4 và R là điện trở của các nhánh cầu ;
Rx là điện trở cần đo và R0 là điện trở mẫu chính xác cao. Để tránh điện trở tiếp
xuc khi nối các điện trở vào mạch bằng cách chế tạo R 0 và Rx dƣới dạng các
điện trở 4 đầu.
o Nguyên lý hoạt động của cầu kép: Khi đo ta điều chỉnh cho cầu cân bằng,
tức kim điện kế chỉ 0, dòng qua chỉ thị bằng 0, ta có:
+ Dòng qua Rl, R2 là dòng I1, dòng qua R3, R4 là dòng I2.
+ Theo vòng 1 ta có:

83
+ Theo vòng 2 ta có:

Vậy:

Với điều kiện:

Thì
Nhƣ vậy nếu trong quá trình đo luôn giữ đƣợc tỉ số R1/R2 = R3/R4 thì ta sẽ
tính đƣợc Rx thông qua tỉ số trên.
4. Đo điện trở cách điện bằng Megaom.
4.1. Công dụng.
Mê gôm mét là dụng cụ đo xách tay đƣợc dùng rỗng rãi để đo điện trở lớn R >
0.1M nhƣ:
+ Điện trở cách điện fa – fa; fa – vỏ của động cơ, máy phát điện, máy biến áp
động lực..
+ Điện trở cách điện dây cáp điện….
4.2. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động.
Mê gôm met gồm 2 bộ phận chính: nguồn cao áp và bộ phận chỉ thị.
- Nguồn cao áp đƣợc cung cấp từ 1 máy phát quay tay hoặc từ pin thông qua
mạch nhân áp. nguồn cao áp cấp điện áp từ 500V – 2500V.
- Bộ phận chỉ thị là 1 lôgômet từ điện có cấu tạo nhƣ hình 7.9
Gồm 2 khung dây, một khung tạo momen quay và một khung tao momen
phản kháng. Góc quay α tỷ lệ với tỉ số của 2 dòng điện, dòng I 1 đi qua khung đây
W1, điện trở R1, dòng điện I2 đi qua khung đây W2, điện trở R2 , Rx và R3.

84
Hình 7. 8: Mê ga ôm dung MF Hình 7. 9: Mê ga ôm dung PIN

I I
r11 r2
2 R
S N 2
1
1
3
1 R
1 2
1
R 1 1 X
U0 1 1 R
1 1
3

Hình 7. 10: Lôgô mét từ điện


U0
Từ hình 7.10 ta có: I1 
R1  r1
U0
I2 
R2  r2  Rx  R3
Dƣới tác động của lực điện từ giữa từ trƣờng nam châm và dòng điện qua các
khung dây sẽ tạo ra momen quay M1 và momen cản M2.
ở vị trí cân bằng M1 = M2 ta có:

I1 R  R3  r2  Rx
  F( )  F( 2
I2 R1  r1
Các giá trị R1, R2, R3, và r1, r2 là các hằng số nên góc quay α tỷ lệ so với Rx
và không phụ thuộc vào điện áp cung cấp.
4.3. Đo điện trở bằng Mê ga ôm.
Các bộ phận chính của megaom

85
- Megaom nguồn dung MF quay tay:

3
1. tay quay máy phát
2. Jack cắm dây.
3. thang đọc.

Hình 7. 11: Megaom nguồn


dùng MF quay tay 1

- Megommet nguồn dung Pin: 2

1 7
2
3
4

6
Hình 7. 12: Megommet nguồn dùng Pin
1. Thang đọc
2. Kim chỉ
3. Power on
4. Bettery check
5. Press and turn for continuous
6. Movement zero
8. Jack cắm dây
Các bƣớc đo điện trở bằng Megaom.
Bƣớc 1: Kiểm tra PIN.
Nhấn nút Battery check kiểm tra PIN. Nếu đèn Battery check sáng tốt thì pin
tốt, nếu đèn Battery check sáng yếu là phải thay pin.

86
Bƣớc 2: Thực hiện đo.
- Cắm dây đỏ vào chân LINE, cắm dây đen vào chân EARTH của đồng hồ.
- Kẹp 2 đầu dây đo vào 2 vị trí cần đo điện trở (kẹp chắc chắn, tiếp xúc tốt)
- Nhấn nút TEST, xoay giử.
- Đọc kết quả đo ở vạch Ω.
Giá trị đo đƣợc = Giá trị đọc.

Hình 7. 13: Đo điện trở bằng Mê ga ôm


Chú ý:
- Không nên giữ nút press quá lâu vì giữ lâu đồng hồ sẽ nhanh hêt Pin
- Khi đo không chạm tay vào vị trí không cách điện của que đo.
- Đối với một số loại MΩ còn có thể đo đƣợc điện áp AC

5. Đo điện trở nối đất.


Điện trở nối đất là tên gọi tắt của điện trở cực nối đất của hệ thống nối đất.
Điện trở nối đất thƣờng nhỏ hơn 10 (Ω), tùy vào từng hệ thống nối đất.
Để đo điện trở nối đất ta phải sử dụng Ohm kế đo điện trở nối đất (đồng hồ đo
điện trở đất). Ohm kế có thể là 3 điện cực hoặc 4 điện cực.

87
Hình 7. 14: Đồng hồ đo điện trở đất

5.1. Sơ đồ kiểm tra điện trở tiếp đất.

I1 E1 E2 I2

E P C

d
l
Hình 7. 15: Sơ đồ đo điện trở tiếp đất
E nối đến cực tiếp đất cần đo.
P, C - Các điểm nối đến các điện cực đo thử
5.2. Các bƣớc đo điện trở đất.
Bƣớc 1: Kiểm tra PIN.
- Chuyển núm chuyển mạch về Battery check.
- Nhấn nut kiểm tra PIN. Nếu kim vƣợt qua vạch battery good là pin tốt, nếu
kim nằm dƣỡi vạch battery good là phải thay pin.
Bƣớc 2: Chuẩn bị.
- Cắm 3 dây đo xanh, vàng, đỏ vào 3 chân E(xanh), P(vàng), C(đỏ) đồng hồ.
- Dây P và dây C kẹp vào 2 điện cực tiếp đất giả. Đƣợc cắp vào 2 vị trí đất khác
nhau theo quy định của đồng hồ.
- Dây E đƣợc kẹp vào điện cực nối đất cần đo.

88
Bƣớc 3: Thực hiện đo.
- Chuyển núm chuyển mạch về EARTH VOLTAGE. Nhấn nút test
- Chuyển núm chuyển mạch về vùng Ω. Nhấn nút test.
- Đọc kết quả đo: kết quả đo đƣợc đƣợc hiện thị trên mặt đồng hồ kèm theo đơn
vị.
- Chuyển 2 điện cực nối đất giả P và C sang 2 vị trí khác. Tiếp tục đo kiểm tra
lại điện trở đất ở vị trí khác tƣơng tự vị trí đầu.
5.3. Cách bố trí điện cực nối đất giả.
Để đảm bảo kết quả đo điện trở tiếp đất chính xác phải bố trí các điện cực
đo thử (các điện cực điện áp và điện cực dòng điện) ngoài vùng ảnh hƣởng của
điện cực tiếp đất và phải đảm bảo khoảng cách từ tiếp đất cần đo đến điện cực
điện áp bằng 62 % khoảng cách từ tiếp đất cần đo đến điện cực dòng điện (đối
với trƣờng hợp bố trí các điện cực đo theo một đƣờng thẳng).

Hình 7. 16: Vị trí tạo điện cực tiếp đât giả.


- Cách bố trí các điện cực đo thử cho trƣờng hợp tiếp đất là một điện cực thẳng
đứng.

89
I1 E1 E2 I2

E
P Điện cực
C
Điện cực
l điện áp dòng điện

D2 = 0,62D1

D1  2,2l
Vùng ảnh hƣởng của
điện cực tiếp đất
Hình 7. 17: Bố trí đo điện trở tiếp đất của điện cực tiếp đất thẳng đứng

- Cách bố trí các điện cực đo thử cho trƣờng hợp tiếp đất dƣới dạng lƣới hoặc
nhiều điện cực.
I1 E1 E2 I2
Máy đo điện trở tiếp đất
Đường chéo của lưới tiếp đất

P
D2 = 0,62D1 Điện cực C Điện cực
điện áp dòng điện

Vùng ảnh hưởng D1  5D


của lưới tiếp đất

Hình 7. 18: Bố trí đo điện trở tiếp đất của lƣới tiếp đất hoặc
của nhiều điện cực tiếp đất
E(X): Điện cực cực nối đất.
C : Điện cực thử nghiệm thứ nhất.
P : Điện cực thử nghiệm thứ 2.
Điện cực (C) đƣợc đặt cách điện cực (X) xa nhất. Cần lựa chọn khoảng cách
từ (X) tới (P) để cho kết quả chính xác. Khoảng cách (X) tới (C) đƣợc tăng cho
tới khi kết quả đọc đƣợc tại ở 3 điểm: tải (P), cách (P) 5m ở mỗi phía là nhƣ
nhau, khoảng cách (X) tới (P) thƣờng khoảng 0,68 khoảng cách từ (X) tới (C).

90
Câu hỏi bài tập:
7.1. Phân loại điện trở theo giá trị? Nêu tên các loại thiết bị đo điện trở?
7.2. Phƣơng pháp sử dụng Megaom và đồng hồ đo điện trở nối đất?

Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:


- Sinh viên phải nắm đƣợc cách phân loại điện trở và sử dụng thiết bị đo hợp lý
đối với từng loại điện trợ.
- Sinh viên phải lựa chọn đúng thiết bị đo điện trở phù hợp với từng loại điện
trở cân đo và đƣợc các loại đồng hồ đo điện trở.

91
BÀI 08
SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ VẠN NĂNG

Giới thiệu:
Đồng hồ vạn năng (VOM) là dụng cụ đo lƣờng không thể thiếu đƣợc đối với
ngƣời thợ điện. Bài 08 trình bày các bộ phận chính, nguyên lý tổng quát và cách
sử dụng VOM để đo điện áp một chiều, xoay chiều, điện trở, kiểm tra diode,
kiểm tra tủ điên.

Mục tiêu:
- Trình bày đƣợc các bộ phận chính và nguyên lý tổng quát của VOM.
- Sử dụng thành thạo VOM để đo điện áp, điện trở và kiểm tra Diode, Tụ điện
- Bảo quản an toàn tuyệt đối VOM khi sử dụng cũng nhƣ lƣu trữ.
- Rèn luyện tính chin
́ h xác , chủ động, sang ta ̣o, nghiêm túc trong công việc.

Nội dung:
1. Các bộ phận chính của VOM
1.1. Cấu tạo chung:
Cấu tạo chính của VOM cơ cấu đo từ điện, có kèm theo bộ chỉnh lƣu để có
thể đo đƣợc cả lƣợng xoay chiều và một chiều.
- Có nhiều Rs mắc song song để tạo thành ampemet có nhiều thanh đo.
- Có nhiều Rp mắc nối tiếp tạo thành sơ đồ vonmet có nhiều thang đo.
- Có nhiều điện trở phụ khác nhiều cỡ và một biến trở phân dòng để tạo thành
một ommet có nhiều thang đo.
- Có một số VOM khác còn lắp thêm các mạch đo dB, đo nhiệt độ, đo dòng
transitor…
Để đo đƣợc các đại lƣợng trên trên VOM có một bộ chuyển mạch. Khi đo đại
lƣợng nào thì chuyển núm chuyển mạch về vị trí thang đo đó.

1.2. Các bộ phận chính trên mặt đồng hồ VOM:

92
100
50
30 20 10
5
1
1k 00 2 1
2k 0 2
 50
 100 150 
10 0
50
10
2
20
4
30
6
200
40
8 25
DCV.A 0 5
10 0
0
ACV
0
AC 10V AC 10V
hFE
ICEO LI A.mA
) (
LV LV V
( )
dB dB
9
DC 20k /V AC 9k /V
DC 1000V 20M INPUT
2
DER EE DE-360TRE

8 1000 OFF 1000 3


250 250
OUTPUT ACV
50 0 ADJ
50
10
DCV
10
2.5
7 X10k
0.5
X1k
0.1
50A
150
 4
X100 hFE
1.5mA
2.5
N
DCmA X10 P
15mA

-
25 X1
250 150mA
6 + 5
COM

Hình 8. 1: Mặt trƣớc của VOM

1. Mặt đồng hồ:


2. Nút điều chỉnh cơ khí: dùng để chỉnh kim về 0 khi đo điện áp, dòng điện
3. Nút điều chỉnh điện khí: dùng chỉnh kim về 0 khi đo điện trở.
4. Núm chuyển mạch: chuyển mạch về thang đo phù hợp với đại lƣợng đo.
5. Chân cắm dây dƣơng: dùng cắm que đỏ đồng hồ.
6. Chân cắm dây âm: dùng cắm que đen đồng hồ.
7. Thang đo: chỉ vị trí các đại lƣợng đo và các mức của đại lƣợng đo.
8. Cọc OUTPUT: dùng cắm que đo cƣờng độ âm thanh.
9. Kim chỉ thị: chỉ giá trị đo.
10. Thang đọc: đọc giá trị đo đƣợc.
2. Cách sử dụng thang đo

93
Thang đo VOM thƣờng có 4 vùng cơ bản sau:

Hình 8. 2: Thang đo
Vùng đo điện áp xoay chiều (ACV): Dùng để đo điện áp xoay chiều. Vùng
này có các thang đo khác nhau (thƣờng có 4 thang đo 10, 50, 250, 1000). Khi
đo ta phải chỉnh ở thang đo hợp lý.
Vùng đo điện áp xoay chiều (DCV): Dùng để đo điện áp một chiều. Vùng
này có các thang đo khác nhau (thƣờng có 7 thang đo 0.1, 0.4, 2.5, 10, 50, 250,
1000). Khi đo ta phải chỉnh ở thang đo hợp lý.
Vùng đo điện trở (Ω): Dùng để đo điện trở, kiểm tra diode, kiểm tra tụ điện,
kiểm tra transitor, ... Vùng này có các thang đo khác nhau (thƣờng có 5 thang
đo x1Ω, x10Ω, x100Ω, x1KΩ, x10KΩ,). Khi đo điện trở có giá trị nhỏ ta sử
dụng thang đo có giá trị nhỏ, Khi đo điện trở có giá trị lớn ta sử dụng thang đo
có giá trị lớn. Đối với thang đo x1KΩ, x10KΩ sử dụng pin 9V còn thang đo
khác sử dụng pin 1.5V.
Vùng thang đo dòng điện (DcmA): dùng để đo dòng điện một chiều. Đối
với vùng thang đo này thƣờng VOM chỉ đo đƣợc dòng điện DC nhỏ (thƣờng
0.25A), chỉ phù hợp đo ở các mạch điện tử, không phù hợp đo dòng trong điện
công nghiệp.
3. Cách đọc thang đọc trên mặt đồng hồ

94
 Cách đọc kết quả đo trên mặt đồng hồ.
Thang đọc ohm ()

30 20 10
A
50
100 5
1k200 2 1
2k 00
  5
50
100
20
150
30 200  B
10 4 6 40
0 2 8 25
DCV.A 0 ACV
0
50 C
0 10
AC 10V AC 10V
Hình 8. 3: Cách đọc kết quả đo trên thang đọc VOM

Bảng hƣớng dẫn đặt thang đo hợp lý và đọc thang đọc hợp lý
Đại lƣợng đo Thang đo Thang đọc
DC volt DC 0,1V B 10
0,5V B 50
2,5V B 250
10V B 10
50V B 50
250V B 250
1000V B 10
AC volt AC 10V C 10
50V B 50
250V B 250
1000V B 10
Ohm  A

4. Đo điện áp.
4.1.Đo điện áp xoay chiều (ACV)
Bƣớc 1: - Cắm que đỏ vào chân dƣơng, que đen vào chân âm,
- Chỉnh kim về 0 (nếu cần).
- Chuyển núm chuyển mạch về vùng AC.V với thang đo hợp lý.
Bƣớc 2: Cắm hai que đo vào hai cực của nguồn điện
95
Bƣớc 3: Đọc kết quả đo đƣợc trên thang đọc

Chú ý: Đối với nguồn điện chưa biết trị số thì ta để thang đo ở vị trí lớn nhất
(1000V) để tránh hư hỏng đồng hồ và sau đó ta mới chỉnh thang đo xuống sao
cho khi đo kim lên quá 2/3 thang đọc thì kết quả đo là chính xác nhất.

Ví dụ: Đo điện áp xoay chiều 220V.


Chuyển núm thang đo về 250V.AC

Hình 8. 4: Đo điện áp xoay chiều

96
Hình 8. 5: Cách đọc kết quả đo

thangdo 250
ketqua   giatridoc   220  220(V )
thangdoc 250
Chú ý: Tuyệt đối không để nhầm thang đo đồng hồ vào thang đo dòng điện
hoặc thang đo điện trở khi ta đo điện áp xoay chiều (ACV), nếu nhầm đồng hồ
sẽ bị hỏng ngay!

Hình 8.6: Đặt thang đo sai khi đo điên áp


97
2.2. Đo điện áp một chiều (DCV)
Bƣớc 1: - Cắm que đỏ vào chân dƣơng, que đen vào chân âm,
- Chỉnh kim về 0 ( nếu cần).
- Chuyển núm thang đo về vùng thang đo DCV với thang đo điện áp
một chiều hợp lý hợp lý.
Bƣớc 2: Cắm que đỏ vào cực dƣơng của nguồn điện, cắm que đen vào cực âm
của nguồn điện.
Bƣớc 3: Đọc kết quả đo đƣợc trên thang đọc

Ví dụ: Đo điện áp một chiều 200V


Chuyển thang đo đồng hồ về 250 DC.V

Hình 8. 7 Đo điện áp một chiều

98
Hình 8. 8: Cách đọc kết quả đo
thang do 250
ket qua   gia tri doc   200  200(V )
thang doc 250
Chú ý: Tuyệt đối không để nhầm thang đo đồng hồ vào thang đo dòng điện
hoặc thang đo điện trở khi ta đo điện áp một chiều (DCV) nếu nhầm đồng hồ sẽ
bị hỏng ngay !!

Hình 8. 9: Sai hỏng khi sử dụng đồng hồ

99
5. Đo điện trở
Bƣớc 1: Chuẩn bị đo.
- Cắm que đỏ vào chân dƣơng, que đen vào chân âm,
- Chuyển núm thang đo về vùng thang đo Ω với thang đo điện trở hợp lý.
Bƣớc 2: Chỉnh kim về 0.
Chập hai que đo với nhau rồi chỉnh nút điện khí để kim đồng hồ về vị trí 0
bên phải mặt đồng hồ.
Bƣớc 3: Thực hiện đo và đọc kết quả.
- Đặt 2 que đo vào 2 đầu của điện trở.
- Đọc kết quả đo đƣợc ở thang đọc điện trở theo công thức
Kết quả đo đƣợc = Thang đo x Giá trị đọc
Chú ý: Bƣớc 2, nếu kim không về 0 thƣờng do pin bị yếu. Nếu thang đo x1KΩ,
x10KΩ do pin 9V yếu, còn thang đo khác sử dụng pin 1.5V yếu.
Ví dụ: Thực hiện đo điện trở sau?
Chuyển núm thang đo về vùng đo Ω. Kiểm tra thang đo hợp lý (x10Ω), chập 2
que đo với nhau, chỉnh kim về 0.

Hình 8. 10: Kết quả khi đo điện trở bóng đèn

100
Hình 8. 11: Đọc kết quả đo điện trở
Kết quả đo = 100 27 = 2.7 (K)
Chú ý:
- Trƣớc khi đo điện trở phải chỉnh kim về 0, khi chuyển thang đo điện trở khác
thì phải chập que đo lại để chỉnh kim về 0.
- Không đƣợc đồng thời chạm 2 tay vào phần kim loại của 2 que đo khi để
thang đo 1xKΩ và 10xKΩ.
- Khi đo điện trở ta chọn thang đo sao cho kim qua ¼ mặt đồng hồ về hai phía
thì kết quả đo đƣợc sẽ có độ chính xác cao nhất.
6. Kiểm tra diode.

Hình 8.12: Hình ảnh diode

Diode là một loại bán dẫn dùng để chuyển đổi điện áp xoay chiều thành điện
áp một chiều. Nên nó chỉ dẫn theo một chiều.
101
Đặt thang đo điện trở, dùng 2 que đo áp sát vào 2 đầu của diode:
- Trƣờng hợp thấy kim lên gần về vị trí 0, sau đó đảo đầu que đo thấy kim
không lên thì ta nói diode đó còn tốt.
- Trƣờng hợp đo 2 lần kim đều chỉ ở vị trí vô cùng thì diode bị đứt tiếp giáp.
- Trƣờng hợp đo 2 lần kim đều chỉ ở vị trí 0 thì diode đã bị xuyên thủng.
- Đối với 1 số loại diode ta chưa biết cực nào là Anod và cực nào là Katod
thita phải xác định như sau :
- Dùng đồng hồ vạn năng, ta biết rõ âm của pin là dương của đồng hồ và
dương của pin là âm của đồng hồ. Ta để thang đo Rx100, 1 lần đo thấy kim ở
vị trí vô cùng sau đó đảo que đo thấy kim lên gần về trí 0. Lúc này, que đen áp
vào cực nào thì cực đó là Anod và que đỏ áp vào cực nào thì cực đó là Katod
7. Kiểm tra tụ điện.

10F
50V

Hình 8.13: Hình ảnh tụ điện

Dùng đồng hồ VOM, chuyển nút xoay về thang đo Ohm (Nếu tụ điện có điện
dung lớn ta để thang đo nho. Nếu tụ điện có điện dung nhỏ thì ta để thang đo
lớn). Sau đó dùng 2 que đo áp vào 2 cực của tụ điện:
- Nếu thấy kim lên rồi trở về và ta tiếp tục đảo 2 ngƣợc lại 2 que đo áp vào 2
cực của tụ điện cũng thấy kim lên rồi trở về thì ta nói tụ đó còn tốt.
- Nếu kim lên rồi ít hoặc kim không lên hoặc kim lên trở về lƣng chƣng
không về 0 thì ta nói tụ bị khô.
- Nếu kim lên ở vị trí 0 và không trở về thì ta nói tụ đã bị xuyên thủng.
8. Đo dòng điện một chiều:(AC.mA)
- Phương Pháp đo: Dùng VOM, cắm que đo vào lỗ dƣơng, que đen vào lỗ âm.
Chuyển nút thang đo về vùng đo dòng điện DC.mA với thang đo hợp lý. Đặt que
102
đỏ vào đầu dƣơng nguồn, que đen vào đầu còn lại của tải. đọc giá trị đo đƣợc
theo công thức sau:
Giá trị đo được = (thang đo/ thang đọc)* giá trị đọc
- Đối với VOM dòng điện chỉ đo đƣợc trong các mạch điện tử còn dòng điện
trong công nghiệp thƣờng không đo đƣợc vì trong công nghiệp thƣờng dòng lớn.

 Một số đồng hồ VOM thƣờng gặp:

MỘT SỐ
ĐỒNG HỒ
VẠN NĂNG

Hình 8.14: Một số VOM khác

103
Câu hỏi bài tập:
8.1. Đồng hồ vạn năng là gì, công dụng của nó?
8.2. Các bƣớc đo điện áp bằng VOM?
8.3. Các bƣớc đo điện trở bằng VOM?
8.4. Các bƣớc kiểm tra diode và tụ điện bằng VOM?

Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:


- Sinh viên phải nắm đƣợc các bƣớc đo điện trở, điện áp, dòng điện và cách
kiểm tra diode, tụ điện bằng VOM.
- Sinh viên phải đo đƣợc đo điện trở, điện áp, dòng điện và cách kiểm tra diode,
tụ điện bằng VOM.

104
BÀI 9
SỬ DỤNG AMPE KÌM

Giới thiệu:
Trình bày cấu tạo của Ampe kìm và cách sử dụng Ampe kìm để đo dòng điện,
điện áp một chiều, xoay chiều, điện trở, kiểm tra diode, kiểm tra tủ điên.

Mục tiêu:
- Trình bày đƣợc các bộ phận chính và nguyên lý tổng quát của Ampe kìm
- Sử dụng thành thạo Ampe kìm để đo dòng điện, điện áp, điện trở.
- Bảo quản an toàn Ampe kìm khi sử dụng cũng nhƣ lƣu trữ.
- Rèn luyện tính chin
́ h xác , chủ động, sang ta ̣o, nghiêm túc trong công việc.

Nội dung:
1. Các bộ phận chính của ampe kìm.
Ampe kìm phần chính là một máy biến dòng và cơ cấu đo từ điện, ngoài ra
có thêm một bộ phận chuyển đổi để chuyển mạch khi đo điện áp và điện trở.
Ampe kìm đƣợc chia thành 2 loại: ampe kìm hiện thị kim (analog clamp
meter) và ampe kìm hiện thị số (digital clamp meter).
 Ampe kìm kim:
1. Inductive jac: đầu cảm ứng
2. Snap switch: công tắc nhấn
3. Range rotary selecter: núm xoay chọn chế độ đo và thang đo
4. Zero Adjustment screw: núm điều chỉnh cơ khí ( chỉnh kim về 0 trƣớc khi đo
điện áp và dòng điện)
5. Pointer luck switch: khóa kim
6. Zero OMH adjust knob: núm điều chỉnh điện khí (khi đo điện trở)
7. Pointer: kim chỉ.
8. Meter seale plate: thang đọc.
9. Jacket ried black: chân cắm dây đen.

105
10. Jacket ried red: chân cắm dây đỏ.
11. Thang đo:

1
11

2 3

4
5

6
7

10 9
Hình 9.1: Ampe kìm kim

 Ampe kìm số:


1. Inductive jac: đầu cảm ứng.
2. Snap switch: công tắc nhấn.
3. Range rotary selecter: núm xoay chọn thang đo.
4. luck switch: khóa kết quả đo.
5. Mặt đọc kết quả đo.
6. Jacket ried black: chân cắm dây đen.
7. Jacket ried red: Chân cắm dây đỏ.
8. Thang đo.

106
1

3
4

5 8

6 7

Hình 9.2: Ampekim số

2. Cách sử dụng thang đo.


Đối với ampe kìm cũng có các vùng thang đo giống nhƣ VOM. Chỉ khác ở
đây là vùng đo dòng điện của ampe kìm rộng hơn nhiều so với VOM. Vì mục
đích chính của ampe kìm là đo dòng điện.

Hình 9. 3 Thang đo
- Vùng đo dòng điện xoay chiều (AC.A): Dùng đề đo dòng điện xoay chiều.
Vùng này có các thang đo khác nhau, khi đo ta phải chỉnh ở thang đo hợp lý.

107
- Vùng đo điện áp xoay chiều (AC.V): Dùng đề đo điện áp xoay chiều. Vùng
này có các thang đo khác nhau tuy vào từng loại ampe kìm khác nhau. Khi đo ta
phải chỉnh ở thang đo hợp lý.
- Vùng đo điện áp một chiều (DC.V): Dùng đề đo điện áp một chiều. Có loại
ampe kìm không có vùng thang đo này.
- Vùng đo điện trở (Ω): Dùng để đo điện trở. Đối với ampe kìm thƣờng chỉ đo
đƣợc mức điện trở trung bình nhỏ. Ngoài ra thang đo này có thể sử dụng kiểm
tra diode, tụ điện, transitor...
3. Cách đọc thang đọc trên mặt đồng hồ.
 Đối với ampe kìm số: giá trị đo đƣợc bằng giá trị số hiện thị.
 Đối với ampe kìm kim: thƣờng có 3 vạch đọc chính.

Hình 9.4: Thang đọc

- Vạch A: Dùng đọc khi đo dòng điện (Đọc tƣơng tự VOM).


- Vạch V: Dùng đọc khi đo điện áp (Đọc tƣơng tự VOM).
- Vạch Ω: Dùng đọc khi đo điện trở. (Đọc tƣơng tự VOM)
Chú ý: màu của vạch đọc thƣờng tƣơng ứng với màu của thang đo.
4. Đo dòng điện.
Bƣớc 1: Chọn thang đo.
Chuyển núm chuyển mạch Range rotary selecter về vùng AC.A với thang đo
hợp lý.
108
Bƣớc 2: Thực hiện đo.
- Ấn công tắc Snap switch để mở đầu cảm ứng Inductive jac.
- Kẹp dây điện cần đo dòng vào trong đầu Inductive jac.

Hình 9.5: Cách sử dụng ampe kìm đo dòng điện


- Ấn khóa giử kim (hoặc số).
Bƣớc 3: Đọc giá trị đo
- Đối với Ampe kìm kim: giá trị đo dòng điện đọc ở vạch “A” và bằng:

- Đối với ampe kìm số thì giá trị đo = giá trị đọc.
Chú ý:
- Thang đo hợp lý là thang đo có giá trị lớn hơn gần nhất với giá trị dòng điện
cần đo.
- Khi đo dòng điện không đƣợc kẹp cùng lúc nhiều dây mà chỉ đƣợc kẹp một
dây cần đo dòng, dây đo phải nằm trong lòng mỏ kìm và mỏ kìm phải khép kín
mạch từ.
- Không để thang đo dòng điện để đo điện áp, nếu sai đồng hồ sẽ hỏng ngay.
109
5. Đo điện áp.
Bƣớc 1: Chuẩn bị đo.
- Cắm que đỏ vào Jacket ried red que đen vào Jacket ried black.
- Chuyển núm Range rotary selecter về vùng AC.V or DC.V với thang đo hợp
lý.
Bƣớc 2: Thực hiện đo.
Cắm hai que đo vào hai cực của nguồn điện. Đối với đo điện áp DC thì que đỏ
phải cắm vào cực “+”, que đen phải vào cực “”.
Bƣớc 3: Đọc kết quả.
- Đối với Ampe kìm kim: giá trị đo dòng điện đọc ở vạch “V” và bằng:

- Đối với ampe kìm số thì giá trị đo = giá trị đọc.
6. Đo điện trở.
Bƣớc 1: Chuẩn bị đo.
- Cắm que đỏ vào Jacket ried red que đen vào Jacket ried black
- Chuyển núm thang đo về vùng thang đo Ω với thang đo điện trở hợp lý,
.- Chỉnh kim về 0: chập hai que đo, chỉnh nút điện khí để kim đồng hồ về vị trí 0
bên phải mặt đồng hồ.
Bƣớc 2: Thực hiện đo.
Cắm 2 que đo vào 2 đầu của điện trở, đạm bảo tiếp xúc tốt.
Bƣớc 3: Đọc kết quả.
- Đối với Ampe kìm kim: giá trị đo điện trợ đọc ở vạch “Ω” và bằng:
Kết quả đo đƣợc = Thang đo*Giá trị đọc
- Đối với ampe kìm số thì giá trị đo = giá trị đọc.

110
Câu hỏi bài tập:
9.1. Công dụng của ampe kim?
9.2. Các bƣớc đo dòng điện, điện áp, điện trơ bằng ampe kìm kim vá ampe kìm
số?
Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:
- Sinh viên phải nắm đƣợc các bƣớc đo dòng điện, điện áp, điện trở bằng ampe
kìm.
- Sinh viên phải đo đƣợc đo dòng điện, điện áp, điện trở bằng ampe kìm.

111
BÀI 10
LẮP ĐẶT MÁY BIẾN ĐIỆN ÁP

Giới thiệu:
Bài 10 trình bày cấu tạo, nguyên lý, lựa chọn và phƣơng pháp lắp đặt máy
biến điện áp (TU).

Mục tiêu:
- Trình bày đƣợc cấu tạo, nguyên lý làm việc của máy biến điện áp
- Lựa chọn, lắp đặt đƣợc máy biến điện áp đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Giải thích đƣợc các ký hiệu trên máy biên điện áp.
- Sử dụng và bảo quản đồng hồ đo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật.
- Rèn luyện tính chin
́ h xác , chủ động, nghiêm túc trong công việc.

Nội dung:
1. Cấu tạo máy biến điện áp.
Máy biến điện áp còn gọi là TU (transformer voltage) thực chất là máy biến
áp cách ly với cuộn sơ cấp có số vòng nhiều và cuộn thứ cấp có ít vòng.

Hình 10.1: Hình dạng bên ngoài của máy biến điện áp.

112
Hình 10. 2: Cấu tạo máy biến điện áp
Cấu tạo chính của máy biến điện áp gồm:
- Cuộn dây:
+ Cuộn sơ cấp có số vòng nhiều
+ Cuộn thứ cấp có ít vòng.
- Lõi thép: giống máy biến áp thƣờng
- Vỏ máy: giống máy biến áp thƣờng.
Máy biến điện áp đƣợc thiết kế sao cho điện áp dây quấn thứ cấp ít thay đổi
khi tải thay đổi từ lúc không tải đến đầy tải (tải định mức).
2. Nguyên lý làm việc của máy biến điện áp.
Tƣơng tự máy biến áp cách ly.

Hình 10. 3: Nguyên lý của máy biến điện áp.


- Trạng thái làm việc của TU gần nhƣ không tải vì chúng làm việc với những
thiết bị có tổng trở lớn (Volt kế, cuộn áp Wat kế, cuộn áp rơle bảo vệ. . .).

113
- TU trong đo lƣờng hầu hết là máy biến áp giảm áp. Chúng đƣợc thiết kế để
làm giảm điện áp cuộn thứ cấp xuống còn khoảng 100V hay 100/√3 V, không kể
điện áp sơ cấp định mức là bao nhiêu.
- TU thƣờng dùng phục vụ cho đo lƣờng, bảo vệ rơle và tự động hóa.
3. Lựa chọn máy biến điện áp.
Tuy theo mục đích sử dụng vào việc đo lƣờng, bảo vệ role hay tự động hóa
mà ta chọn TU phù hợp.
- Công suất sử dụng (VA).
- Điện áp định mức sơ cấp U1 (KV): UTU ≥ Uđm Mạng.

- Tỷ số biến áp: kt = U1 / U2
+ Điện áp sơ cấp (U1 ) của TU thƣờng là 6, 10, 35, 110, 220, 500…KV.
+ Điện áp thứ cấp (U2 ) của TU theo tiêu chuẩn là 100(V) hay 100/√3 (V).
- Dãy tần số hoạt động: ở VN tần số điện công nghiệp là 50Hz.
4. Lắp đặt máy biến điện áp.
Bước 1: Chọn và kiểm tra.
- Chọn TU: xem mục 3.
- Kiểm tra: Dùng VOM đo điện trở và xác định cuộn sơ cấp và thứ cấp .
Bước 2: Cố định TU.
- Đặt đúng tƣ thế, thuận tiện cho việc đấu dây.
- Chắc chắn, thẳng đứng.
Bước 3: Đấu dây
- Hai đầu cuộn thứ cấp đấu vào vôn kế (cuộn áp rơ le, …); hai đầu dây cuộn sơ
cấp đấu vào lƣới điện.
- Vặn chặt các vít đấu dây để tiếp xúc tốt.
- Vỏ TU phải đƣợc nối đất.
- Khi sử dụng máy TU cần chú ý không đƣợc nối tắt mạch thứ cấp vì sẽ gây sự
cố ngắn mạch lƣới điện ở sơ cấp.
Bước 4: Kiểm tra mạch điện, cấp nguồn thử.
- Kiểm tra:
+ Kiểm tra bằng mắt: quan sát bằng mắt

114
+ Kiểm tra ngắn mạch: Dùng VOM để thang Ω đo 2 đầu sơ cấp và 2 đầu thứ cấp
kìm đồng hồ phải chỉ giá trị R bằng điện trở cuộn sơ cấp và thứ cấp của TU.
Nếu kim về 0 thì bị ngắn mạch, kim không lên thì bị hở mạch.
- Cấp nguồn quan sát vôn kế và đọc giá trị đo của vôn kế rồi tính giá trị điện áp
đo.

Câu hỏi bài tập:


10.1. Đặc điểm khác nhau giữa máy biến điện áp với máy biến áp thong thƣờng.
Công dụng của máy biến điện áp?
10.2. Các bƣớc lắp đặt máy biến điện áp?

Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:


- Sinh viên phải hiểu đƣợc công dụng của máy biến điện áp và các ký hiệu trên
máy biến điện áp.
- Sinh viên phải lựa chọn, kiểm tra và lắp đặt đƣợc máy biến điện áp.

115
BÀI 11
LẮP ĐẶT MÁY BIẾN DÒNG ĐIỆN

Giới thiệu:
Trình bày cấu tạo, nguyên lý, lựa chọn và lắp đặt máy biến dòng điện (TI)

Mục tiêu:
- Trình bày đƣợc cấu tạo, nguyên lý làm việc của máy biến dòng điện
- Lựa chọn, lắp đặt đƣợc máy biến dòng điện đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Giải thích đƣợc các ký hiệu trên máy biên dòng điện.
- Sử dụng và bảo quản đồng hồ đo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật.
- Rèn luyện tính chính xác, chủ động, nghiêm túc trong công việc.

Nội dung:
1. Cấu tạo máy biến dòng điện.
Máy biến dòng điện hay TI (transformer current) là thiết bị dùng để chuyển
đổi dòng điện từ một trị số lớn xuống trị số nhỏ nhằm mục đích đo lƣờng hoặc
cung cấp cho các dụng cụ đo lƣờng, bảo vệ rơle và tự động hóa.

Hình 11.1: Hình ảnh máy biến dòng


Máy biến dòng đƣợc thiết kế để giảm dòng điện thứ cấp xuống còn 5A hoặc
1A không phụ thuộc vào dòng điện sơ cấp bằng bao nhiêu.
Cấu tạo máy biến dòng: Máy biến dòng thực chất là máy biến áp cách ly với:

116
Hình 11.2: Cấu tạo máy biến dòng

- Cuộn dây:
+ Cuộn sơ cấp có số vòng dây ít tiết diện lớn (thƣờng chỉ đƣợc quấn một vòng
dây hoặc sử dụng luôn dây cần đo làm cuộn sơ cấp ).
+ Cuộn thứ cấp có số vòng dây nhiều tiết diện nhỏ.
- Lõi thép: đƣợc ghép từ các lá thép kỹ thuật điện thƣờng có dạng hình tròn, hai
cuộn dây quấn sơ cấp và thứ cấp đặt trên lõi thép.
- Vỏ máy: thƣờng làm bằng nhựa, bọc quanh lõi thép.
2. Nguyên lý làm việc của máy biến dòng điện.
Tƣơng tự máy biến áp cách ly.

Hình 11. 3 Nguyên lý của máy biến dòng


- Trạng thái làm việc của TI ở trạng thái ngắn mạch vì chúng làm việc với các
thiết bị có tổng trở rất nhỏ (Ampre kế, cuộn dòng Wat kế, cuộn dòng công tơ
điện, rơle . . .).

117
- Trong hầu hết các máy biến dòng điện thƣờng có dòng điện ngõ ra cuộn thứ
cấp là 5A cho dù dòng điện định mức sơ cấp là bao nhiêu.
3. Lựa chọn máy biến dòng điện.
- Theo điện áp định mức:
Uđm.TI ≥ Uđm.Mạng
- Theo dòng điện sơ cấp định mức :
I1đm.TI ≥ Ilvmax
- Tỷ số biến dòng:
Kt = I1 / I2
+ Thƣờng TI có I1đm bằng 100, 150, 200, 500, 600, 1000.. (A).
+ Thƣờng TI có I2đm bằng 1A hoặc 5A.
- Công suất định mức (VA)
- Dãy tần số hoạt động: ở VN tần số điện công nghiệp là 50Hz.
4. Lắp đặt máy biến dòng điện.
Bƣớc 1: Chọn và kiểm tra.
- Chọn TI: xem mục 3.
- Kiểm tra: Dùng VOM đo điện trở và xác định cuộn sơ cấp và thứ cấp .
Bƣớc 2: Cố định TI.
- Đặt đúng chiều, thuận tiện cho việc đấu dây.
- Chắc chắn, vuông góc với mặt phẳng lắp đặt.
Bƣớc 3: Đấu dây
- Theo hình 11.4. Hai đầu cuộn thứ cấp đấu vào Ampe kế (hoặc cuộn dòng
công tơ điện, cuộn dòng oat kế, rơ le, …); dây cần đo đƣợc luồn vào trong biến
dòng (nếu biến dòng có cuộn sơ cấp thì đƣợc đấu nối tiếp với tải).

Nguồn Phủ tải

118
Hình 11. 4 Sơ đồ đấu dây máy biến dòng
- Vặn chặt các vít đấu dây để tiếp xúc tốt.
- Cuối cuộn thứ cấp TI phải đƣợc nối với đất.
Chú ý:
- Khi đấu 2 biến dòng trở lên thì phải đấu đúng cực tính.
- Khi sử dụng máy biến dòng để cung cấp cho nhiều thiết bị thì phải mắc nối
tiếp các thiết bị này với nhau.
- Khi sử dụng TI cần chú ý không đƣợc để dây quấn thứ cấp hở mạch vì dòng
điện từ hóa sẽ rất lớn, lõi thép bảo hòa sâu sẽ nóng lên và làm cháy dây quấn.
Ngoài ra, suất điện động sẽ nhọn đầu gây nên điện áp cao đến hàng nghìn Volt ở
thứ cấp dẫn đến không an toàn cho ngƣời sử dụng.
Bƣớc 4: Kiểm tra mạch điện, cấp nguồn thử.
- Kiểm tra: quan sát bằng mắt
- Cấp nguồn thử: quan sát ampe kế và đọc giá trị đo của ampe kế rồi tính giá trị
dòng điện đo.

Câu hỏi bài tập:


11.1. Đặc điểm khác nhau giữa máy biến dòng điện với máy biến điện áp và
máy biến áp thông thƣờng. Công dụng của máy biến dòng điện?
11.2. Các bƣớc lắp đặt máy biến dòng điện?

Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:


- Sinh viên phải hiểu đƣợc công dụng của máy biến dòng điện và các ký hiệu
trên máy biến dòng điện.
- Sinh viên phải lựa chọn, kiểm tra và lắp đặt đƣợc máy biến dòng điện.

119
CÁC BÀI TẬP MỞ RỘNG ĐO DÒNG ĐIỆN VÀ ĐIỆN ÁP

120
CÁC THUẬT NGỮ CHUYÊN MÔN

VOM: Volt meter – Omh – Mili Amper meter


TU: Trasformer Volt
TI: Trasformer Current

121
TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Nguyễn Xuân Phú, Cung cấp điện, NXB Khoa học và Kỹ thuật 1998.
[2] Ngô Diên Tập, Đo lường và điều khiển bằng máy tính, NXB Khoa học và
Kỹ thuật 1997.
[3] Bùi Văn Yên, Sửa chữa điện máy công nghiệp, NXB Đà nẵng, 1998.
[4] Đặng Văn Đào, Kỹ Thuật Điện, NXB Giáo Dục 1999.
[5] Nguyễn Đình Thắng, Giáo trình An toàn điện, NXB Giáo Dục 2002.
[6] Nguyễn Văn Hoà, Giáo trình Đo lường các đại lượng điện và không
điện, NXB Giáo Dục 2002.
[7] https://www.youtube.com/
[8] www.dientuvietnam.net/
[9] http://tailieu.vn/tag/do-luong-dien.html
[10] http://voer.edu.vn/c/do-luong-dien/bcf310d1/94788422

122

You might also like