You are on page 1of 176

1: throw in the towel, cry uncle

1. throw in the towel: chấp nhận thất bại

♣. I thought General Jones would make a good candidate. But after a long campaign and poor
election results he threw in the towel. His political career is over.

Tôi tưởng tướng Jones sẽ là một ứng cử viên có nhiều triển vọng. Tuy nhiên sau một cuộc vận động
dài và những kết quả yếu kém trong cuộc bầu cử ông đã chấp nhận thất bại, và sự nghiệp chính trị của ông
đã chấm dứt.

* candidate: ứng cử viên, campaign: cuộc vận độn.

♣. Mary is sick of everything in the house smelling like cigars. It’s in the furniture and in her
clothes. She wants her husband to smoke outside but he says it’s his house too and he refuses to throw in
the towel.

Cô Mary quá chán ngấy nạn khói thuốc xì gà ở khắp mọi nơi trong nhà. Khói thuốc ở trên bàn ghế
và cả trong quần áo của cô. Cô muốn chồng cô hút thuốc ở bên ngoài nhà nhưng anh ấy nói nhà này cũng
của anh ấy nữa nên anh ấy không chịu thua.

2. cry uncle: chấp nhận thất bại

♣. Some stores will not have any discounts before the holiday but others will have before-Christmas
sales. That’s because last year the stores were doing so poorly that the week before Christmas they finally
cried uncle.

Một số cửa hiệu sẽ không bán hạ giá trước lễ giáng sinh nhưng nhiều hiệu khác sẽ bán hạ giá. Đó
là vì năm ngoái các cửa hiệu buôn bán quá ế ẩm nên cuối cùng họ đành phải chịu thua thiệt.

♣. When I play chess with my brother he sometimes says he doesn’t want to play anymore because
the game is boring. Actually he simply does not want to admit defeat. He doesn’t want to cry uncle.

Khi tôi đánh cờ với em trai tôi đôi khi nó nói nó không muốn chơi nữa vì trò chơi này chán quá.
Thật ra thì nó chỉ không muốn thú nhận là nó sẽ bị thua.

2: jazz up, bells and whistles

1. jazz up: làm cho một điều gì được tươi đẹp hơn, sinh động hơn

♣. Are you tired of making the same boring rice for dinner? Then jazz it up with New Orleans Style
Rice. It features a unique blend of seasonings and spices. So don’t eat the same old thing, jazz it up with
Orleans Style Rice tonight.

Vừa rồi là lời quảng cáo một loại gạo mới. Bạn có chán nấu cơm như thường lệ cho buổi ăn tối
không? Bạn nên làm cho nó ngon hơn với loại gạo kiểu New Orleans. Nó gồm có những đồ gia vị pha trộn
rất đặc biệt. Vì thế bạn đừng nên ăn cùng một thứ cơm mỗi ngày mà nên dùng cơm New Orleans tối nay.

* unique: đặc biệt

♣. Well, I think your presentation needs to be jazzed up a bit more. Add a few interesting visuals,
and perhaps some other statistics!
Tôi cho rằng buổi thuyết trình của anh cần phải được sửa đổi cho hấp dẫn hơn. Chẳn hạn như phải
cho thêm những hình ảnh đặc sắc, và có lẽ thêm mấy số thống kê khác nữa.

* presentation: thuyết trình hay trình diễ; visual: hình ảnh.

2. bells and whistles: những thứ xa xỉ, không cần thiết lắm

* whistle: cái còi

♣. I want to buy a computer but I can’t make up my mind about all those bells nd whistles such as an
extra CD burner, or a wireless mouse.

Sinh viên này nói: Tôi muốn mua một máy vi tính nhưng vẫn không thể quyết định là có nên mua
thêm những thứ xa xỉ như thêm một ổ ghi CD, hay một con chuột không dây hay không.

♣. Mary just loved the leather interior, the sunroof and the satellite radio. John said he’d really like
to get a car with all those bells and whistles, but that he could not afford them right now. Maybe next time.

Cô Mary rất thích ghế da bên trong xe, chiếc cửa kính trên mui và một cái radio điều khiển qua vệ
tinh. Anh John nói anh cũng thích những thứ xa xỉ như vậy nhưng hiện giờ thì anh chưa có đủ tiền để mua
những thứ ấy. Chắc phải đợi đến kỳ tới vậy.

3: get one's act together, roll with the punches

1. get one's act together: chỉnh đốn lại cách làm việc của mình

♣. It’s too bad we just lost a match even though we did the best we could. We’re going to have to
get our act together if the team wants to qualify for the finals.

Thật đáng tiếc chúng ta vừa thua một trận đấu mặc dầu đã cố gắng hết sức. Chúng ta sẽ phải chỉnh
đốn lại cách làm việc nếu đội bóng của chúng ta muốn lọt vào vòng chung kết.

* finals: vòng chung kết.

♣. John, I noticed that you haven’t cleaned your room or done your homework like I asked you.
Listen, you’d better get your act together or you’re not borrowing the car tomorrow night.

Này John, mẹ thấy con vẫn chưa dọn sạch phòng của con mà cũng chưa làm bài tập như lời mẹ
dặn. Hãy nghe đây, con phải siêng năng làm ngay những gì mẹ dặn đi, nếu không thì mẹ sẽ không cho con
mượn chiếc xe ôtô vào tối mai đâu.

2. roll with the punches: thay đổi cách làm việc để thích ứng với hoàn cảnh mới

* punches: những cú đấm.

♣. The economy has been very difficult but our airline seems to have rolled with the punches. We
had to cut a lot of costs and find ways to provide better service for less.

Kinh tế đã rất khó khăn nhưng công ty hàng không của chúng tôi đã phải thích ứng với hoàn cảnh
mới. Chúng tôi đã phải cắt giảm rất nhiều chi phí và tìm cách cung cấp dịch vụ tốt hơn với giá hạ hơn.

♣. My brother and his wife are celebrating their 30th wedding anniversary. A lot has happened in 30
years. Of course there were some tough times but they learned to roll with the punches and stayed together.
Congratulations!
Vợ chồng anh chị tôi đang làm lễ mừng 30 năm ngày kết hôn với nhau. Rất nhiều chuyện đã xảy ra
trong 30 năm qua. Dĩ nhiên cũng có những lúc găp khó khăn nhưng anh chị đã tìm được cách giải quyết vấn
đề và tiếp tục chung sống với nhau. Xin chúc mừng.

* tough: khó khăn.

4: leave someone holding the bag, pull the plug on

1. leave someone holding the bag: buộc người nào phải chịu trách nhiệm về những gì do người khác gây ra

♣. It was a great party and it was sure going to take a while to clean up. But all my coworkers made
some excuses and went back to their desks leaving me holding the bag.

Buổi tiệc diễn ra thật vui và chắc chắn là chúng tôi cần nhiều thì giờ để dọn dẹp. Nhưng các bạn
đồng nghiệp của tôi đã viện cớ này nọ để quay về bàn giấy làm việc và để cho tôi phải lãnh trọn việc dọn
dẹp.

*excuse: lý do hay cái cớ.

♣. I don’t know why we have to pay higher taxes for the new bridge. I suppose after the city spent
too much on the new convention hall we were left holding the bag.

Tôi không hiểu tại sao chúng ta lại phải trả thêm thuế để xây chiếc cầu mới. Tôi cho rằng sau khi
chính quyền thành phố chi tiêu quá nhiều tiền để xây phòng hội mới thì bây giờ chúng ta phải bị lãnh trách
nhiệm bù đắp vào chỗ thâm hụt.

* convention: hội nghị.

2. pull the plug: hủy bỏ, đình chỉ hay ngưng một chương trình, một dự án

* plug: cái phích để cắm vào ổ điện.

♣. There was too much controversy about that program. We tried editing it again but it was too late.
I just got the call that the network pulled the plug.

Chương trình đó đã gây quá nhiều tranh luận. Chúng tôi đã cố sửa chữa lại chương trình đó nhưng
đã quá muộn. Tôi vừa nhận được một cú điện thoại cho biết là mạng lưới truyền hình đã hủy bỏ chương
trình này.

* controversy: cuộc tranh luận, tranh cãi, network: mạng lưới truyền hình.

♣. Your wife has been in a coma for several weeks. We did everything we possibly could, and now I
have to say I honestly doubt she’ll ever wake up. You have a very difficult decision to make. You may have
to pull the plug on her life support.

Bác sĩ nói: Vợ ông bị hôn mê trong nhiều tuần lễ. Chúng tôi đã làm hết sức mình, và bây giờ tôi
thành thật tin rằng bà ấy sẽ không bao giờ tỉnh lại. Ông sẽ phải đưa ra một quyết định hết sức nghiêm
trọng. Có lẽ ông sẽ phải cho phép ngưng mọi việc chữa trị cho bà ấy.

* coma: hôn mê
5: get it off one's chest, spill one's guts

1. get it off one's chest: thú nhận một lỗi lầm

*get off: lấy ra khỏi.

♣. I know something is bothering you. Why don’t you just tell me. I’m sure you will feel better if
you get it off your chest.

Cô giáo nói: Tôi biết có một điều gì đó đang làm em phải băn khoăn. Sao em không nói ra cho tôi
biết? Tôi đoan chắc rằng em sẽ cảm thấy dễ chịu hơn nếu em thổ lộ ra.

♣. You’ve been acting funny all night. At first I thought you were going to break up with me and
didn’t know how to get it off your chest. I couldn’t believe that you and our friends would throw me such a
wonderful birthday party !

Cô gái nói: Anh cư xử có vẻ lạ lùng suốt tối nay. Thoạt đầu em tưởng là anh định chia tay với em
mà không biết làm sao nói ra điều đó. Em không ngờ là anh và các bạn đã tổ chức cho em một buổi tiệc
sinh nhật hết sức vui !

* break up: chia tay, tan vỡ.

2. spill one's guts: khai ra những điều bí mật

* spill: đổ ra hay làm tràn ra ngoà; guts: ruột gan.

♣. Why do you have to tell Carol about our personal problems? The last time you spilled your guts
she ended up telling all of our friends about our fight!

Ông chồng nói: Tại sao em phải nói cho Carol biết về những chuyện xích mích riêng của mình ?
Lần chót em thổ lộ tâm tình cho cô ấy nghe, cô ấy đã đi nói với tất cả bạn bè của chúng ta về vụ cãi cọ của
mình.

♣. This is your last chance. Tell me where the money is and you’ll go to jail for two years. If you
spill your guts and let me know who really was behind the robbery you may get probation.

Điều tra viên nói: Đây là cơ hội cuối cùng cho anh. Anh nói cho tôi biết số tiền đó ở đâu thì anh sẽ
bị ở tù có 2 năm. Còn nếu anh khai hết ra và cho tôi biết ai là người thực sự đứng đằng sau vụ ăn cắp này
thì anh có thể sẽ được quản chế.

* probation: chế độ tạm tha hay quản chế.

6: show one the ropes, clue one in

1. show one the ropes: chỉ dẫn hay cố vấn

♣. That reminds me of when I started working at the Voice of America several years ago. I was
lucky to have met John who showed me the ropes and told me about all the procedures that I had to follow.

Điều này làm tôi nhớ lại hồi tôi bắt đầu làm việc tại đài Tiếng Nói Hoa kỳ cách đây nhiều năm. Tôi
may mắn gặp được anh John là người chỉ dẫn cho tôi và cho tôi biết mọi thủ tục mà tôi phải làm.

* procedure: thủ tục


♣. My daughter says she’s ready to go car shopping. Since she doesn’t know much about warranties
and the latest consumer information I’d better show her the ropes.

Bà mẹ nói: Con gái tôi cho biết cô ấy sẵn sàng đi mua xe ôtô. Vì con tôi không biết nhiều về những
giấy bảo hành và những thông tin mới nhất dành cho giới tiêu thụ cho nên tôi sẽ chỉ dẫn cho con gái tôi về
những điều này.

* warranty: giấy bảo hành

2. clue in: chỉ dẫn hay cố vấn

* clue in: cung cấp thông tin, hay chỉ dẫn.

♣. I was so frustrated when I got stuck in the middle of a traffic jam this morning. But I found out
the problem when my friend Mary clued me in and said there was a peace demonstration going on across
from the White House.

Tôi rất bất mãn khi tôi bị mắc kẹt vào giữa một vụ ùn tắc xe sáng nay. Nhưng tôi đã biết được
nguyên nhân gây ra vấn đề này khi bạn tôi cô Mary cho tôi biết là có một cuộc biểu tình đòi hòa bình diễn
ra trước tòa Bạch ốc.

* frustrated: bực mình, bất mãn; demonstration: một cuộc biểu tình.

♣. Over there, ladies and gentlemen, one of the most beautiful actresses in Hollywood, and why is
she wearing those red shoes with that green bag? I think someone should clue her in - It isn't Christmas!!

Nhà phê bình này nói: Thưa quý vị đằng kia là một trong các nữ minh tinh đẹp nhất Hollywood, mà
sao cô ấy lại mang đôi giày đỏ kèm với túi xách màu xanh lá cây ? Tôi cho rằng một người nào đó nên chỉ
dẫn cho cô ấy biết bây giờ không phải là mùa Giáng Sinh!!

7: dump on someone, give one the cold shoulder

1. dump on someone: đả kích hay chỉ trích gay gắt một người nào

* dump: vứt bỏ đồ vô dụng như đổ rác chẳng hạn.

♣. My friend's boss can be such a bigot ! He's always dumping on Southerners. And he is not alone.
Many people think that the Southerners are poor and stupid. Well, I have some friends from Texas he ought
to meet. That would surely change his attitude.

Ông xếp của bạn tôi thật là một người cố chấp và hẹp hòi. Ông ấy luôn luôn đả kích gay gắt người
miền Nam. Và ông ấy không phải là người duy nhất nghĩ như vậy. Có nhiều người cho rằng dân miền Nam
nghèo và ngu dốt. Tôi có một vài người bạn gốc miền Nam ở tiểu bang Texas mà ông ấy nên gặp. Chắc
chắn họ sẽ làm cho ông ấy thay đổi thái độ.

* bigot: người cố chấp, không dung thứ quan điểm của người khác

♣. Look, mom. I know I don't make a lot of money, but why do you have to dump on me all the
time?

Thưa mẹ. Con biết là con không làm được nhiều tiền, nhưng tại sao mẹ lại phải chỉ trích con hoài
vậy?
2. give one the cold shoulder: tỏ ra lạnh nhạt hay không đếm xỉa đến một người nào

* cold shoulder: món thịt vai của con bò hay con cừu.

♣. A recent university study suggests that teachers may be giving female students the cold
shoulder. According to the report, while males tend to be called on frequently, females are given less
attention and encouragement.

Một cuộc nghiên cứu của một trường đại học cho thấy rằng các thầy giáo có thể tỏ ra lơ là đối với
nữ sinh. Theo bản phúc trình, trong khi nam sinh thường được gọi đến, nữ sinh lại ít được chú ý tới và cũng
ít được khuyến khích.

* encouragement: sự khuyến khích.

♣. Don't feel too bad about not getting into that exclusive golf club. They are even giving Bill
Clinton the cold shoulder. Apparently they don't want a former U.S president because security is too much
of a problem.

Anh đừng nên quá buồn về vụ không được nhận vào câu lạc bộ độc quyền đó. Họ còn không chịu
nhận ông Bill Clinton nữa. Rõ ràng là họ không muốn nhận một cựu tổng thống Mỹ vì an ninh là một vấn đề
quá lớn lao.

* exclusive: riêng biệt, dành riêng, hay độc quyền

8: the whole ball of wax, everything but the kitchen sink

1. the whole ball of wax: tất cả mọi thứ

♣. I am afraid the union is making demands again. This time they not only want higher wages, but
also pension plans and job security, the whole ball of wax.

Tôi e rằng công đoàn lại đưa ra nhiều đòi hỏi khác nữa. Lần này không những họ muốn có lương
bổng cao hơn mà còn đòi có chương trình hưu bổng,và bảo đảm công ăn việc làm, tức là không bị sa thải.

* union: công đoàn; pension: tiền hưu bổng.

♣. Dear Confused, you say you are in love,but I wonder if you know what's involved. Being in love
means commitment, sacrifice, patience, understanding, the whole ball of wax. Good luck.

Này anh bạn đang thắc mắc. Bạn nói là bạn đang yêu, nhưng tôi phân vân không hiểu bạn có biết
tình yêu đòi hỏi những gì không. Tình yêu có nghĩa là cam kết tận tụy với nhau, là hy sinh, nhẫn nại, hiểu
biết, và bao gồm tất cả những điều đó. Xin chúc bạn may mắn.

* commit: cam kết, tận tâm; sacrifice: hy sinh

2. everything but the kitchen sink: tất cả mọi thứ

♣. This event has everything but the kitchen sink _ hundreds of performers, music from around the
world, fireworks. You won't want to miss it !

Buổi lễ này sẽ bao gồm tất cả mọi thứ. Có hàng trăm diễn viên, âm nhạc từ khắp nơi trên thế giới,
pháo bông..v..v..Quý vị sẽ không muốn bỏ qua buổi trình diển này.

* performer: diễn viên


♣. These cookies are so moist and flavorful. There are oats, coconut, chocolate chips, cashew nuts,
and vanila in them, everything but the kitchen sink.

Những cái bánh này vừa mềm lại vừa thơm. Trong đó có tất cả mọi thứ như yến mạch, dừa, mảnh
vụn Sôcôla, hạt điều, và vani.

* moist: ướt, có nước, hay mềm mại; flavorful: có hương vị; chip: mảnh vụn.

9: wired, a basket case

1. wired: bị căng thẳng, háo hức, nôn nao

♣. It's three in the morning and I am still up. Obviously the waiter didn't serve me decaf coffee after
dinner last night. I've been wired ever since.

Bây giờ là ba giờ sáng mà em vẫn còn thức. Rõ ràng là người phục vụ đã không mang cho em cà
phê không có chất cafêin sau bữa ăn tối hôm qua. Em đã bồn chồn thao thức từ lúc đó tới giờ.

* decaf = decaffeinated: loại bỏ chất cafêin.

♣. My kids are not usually this wired. They are only excited because their grandparents just invited
them on a trip to Disneyland!

Các con tôi thường thường không lộn xộn như thế này. Chúng nó chỉ háo hức như vậy bởi vì ông bà
chúng vừa mời chúng đi chơi ở khu giải trí Disneyland !

2. a basket case: một người hay một điều gì gặp khó khăn đến độ không còn hoạt động hữu hiệu nữa

* case: bịnh nhân.

♣. What a wedding ! First the groom couldn't find the ring, then his ex-girlfriend showed up. By the
time she left on her honeymoon the bride was a basket case!

Quả thật là một đám cưới kỳ lạ ! Thoạt tiên chú rể đã không tìm được chiếc nhẫn cưới, rồi sau đó
cô bạn gái cũ của anh ấy lộ diện ở đám cưới. Vì thế đến khi cô dâu lên đường hưởng tuần trăng mật thì cô
ấy hầu như hoàn toàn tê liệt vì bị căng thẳng quá độ.

♣. The country is struggling with high unemployment, and bankruptcies are widespread. Is Germany
the basket case of Europe?

Nước Đức đang vật lộn với nạn thất nghiệp cao, và nạn phá sản đang lan tràn. Nước Đức có phải
là nước bần cùng của Âu châu hay không?

10: under the weather, sick as a dog

1. under the weather: khó chịu trong người, không được khỏe

♣. John called and said he’s under the weather and can’t make it. He’s got something that will go
away soon, like a cold or a headache.

Anh John có gọi điện thoại và cho biết rằng anh ấy bị ốm và không thể đến họp được. Anh ấy bị
cảm hay nhức đầu gì đó và chắc sẽ nhanh chóng khỏi bịnh.
♣. Do you often feel under the weather? Try Vi-tabs, the extra strength vitamins that help keep your
body strong and healthy. Stay well, stay active, try Vi-tabs today.

Quý vị có thường cảm thấy mệt mỏi đau yếu hay không ? Hãy dùng thử sinh tố Vi-tabs, loại vitamin
cực mạnh để giúp cơ thể của quý vị được cường tráng, khỏe mạnh. Hãy giữ gìn sức khỏe, hãy năng hoạt
động, và dùng thử Vi-tabs hôm nay.

2. sick as a dog: bị đau nặng

♣. My boyfriend made beef stew last night and I don’t know what was in it, but I was sick as a dog
all night.

Bạn trai tôi nấu món thịt bò hầm tối hôm qua và tôi không biết có những gì trong đó, nhưng tôi bị
đau suốt đêm.

* stew: món thịt hầm nhừ.

♣. Last night Mary had the chills. Now she’s got a fever and she feels nauseous. She is sick as a dog.
Maybe I should get her to the doctor.

Tối hôm qua cô Mary bị ớn lạnh. Bây giờ cô ấy lên cơn sốt và buồn nôn. Cô ấy bịnh khá nặng. Có
lẽ tôi phải đưa cô ấy đến gặp bác sĩ.

* chills :cơn ớn lạnh

11: get down to brass tacks, get down to the nitty-gritty

1. get down to brass tacks: chú trọng tới những chi tiết cốt yếu hay cơ bản

* brass: chất đồng thau; tack: cái đinh đầu bẹt dùng để gắn lên bảng đen để giữ giấy tờ.

♣. I get so tired of these meetings that go on and on. Perhaps we should elect someone who can get
down to brass tacks. We need someone who can focus on the practical details. Maybe then our meetings
would be shorter.

Tôi chán ngấy những buổi họp kéo dài vô tận này. Có lẽ chúng ta nên bầu một người nào chú trọng
đến những vấn đề cơ bản. Chúng ta cần một người nào có thể tập trung vào những chi tiết thực tiễn. Có lẽ
lúc đó các buổi họp sẽ ngắn hơn.

* practical: thực tiễn

♣. Now that I have given you an overview of the direction I think the company should move in, I’d
like to get down to brass tacks: this year we must increase sales by 40%.

Tôi đã trình bày với quý vị về chiều hướng khái quát mà tôi cho rằng công ty này phải theo đuổi,
bây giờ tôi muốn đề cập đến vấn đề then chốt. Đó là năm nay chúng ta phải tăng số hàng bán ra lên 40% !

* overview: cái nhìn khái quát; direction: chiều hướng, phương hướng

2. get down to the nitty-gritty: chú trọng tới những chi tiết cốt yếu hay cơ bản

* nit (n) – nitty (adj): trứng chấy hay trứng rận

* grit (n) – gritty (adj): những hạt sạn nhỏ hay bột ngô, tức là những cái gì nhỏ nhặt.
♣. I was going to be a guitarist for a rock band, but once I got down to the nitty-gritty I realized it
took too much practice. Now I’m an accountant.

Tôi đã có ý định trở thành một nhạc sĩ đánh ghi-ta cho một ban nhạc rock, nhưng khi đi sâu vào chi
tiết tôi nhận thấy rằng nghề này đòi hỏi quá nhiều tập luyện. Bây giờ tôi là một nhân viên kế toán.

♣. That’s all great, but we still haven’t gotten down to the nitty-gritty. How much is this all going to
cost ? Money is a fundamental consideration here.

Mọi thứ nghe hay lắm, nhưng chúng ta vẫn chưa bàn tới những chi tiết cơ bản. Tất cả những thứ
này sẽ tốn kém bao nhiêu? Tiền bạc là một vấn đề phải cân nhắc ở đây.

* fundamental: cơ bản; consideration: điều cân nhắc, cứu xét

12: get on the bandwagon, give one carte blanche

1. get on the bandwagon: ủng hộ một xu hướng hay một phong trào đang thịnh hành

* get on: trèo lên, leo lên

* bandwagon: một toa xe lửa trên có mang theo một dàn nhạc mà các ứng cử viên tại Mỹ dùng vào
cuối thế kỷ thứ 19 để đi vận động tranh cử.

♣. Many trends in the U.S. such as buying cellphones with built-in cameras or cars with greater fuel
efficiency are becoming very popular. Many people want to get on the bandwagon.

Nhiều xu hướng ở Mỹ chẳng hạn như mua điện thoại cầm tay trong có cả máy chụp ảnh, hay mua
xe ôtô dùng ít xăng đang ngày càng trở nên rất phổ thông. Nhiều người thích tham gia khuynh hướng này.

* trend: chiều hướng, khuynh hướng; efficiency: năng xuất; popular: phổ thông, được nhiều người
ưa thích.

♣. Even Congress is getting on the bandwagon. Just yesterday they passed a new clean air
legislation.

Ngay cả Quốc hội cũng đi theo chiều hướng này. Mới hôm qua họ đã thông qua một dự luật mới về
không khí trong sac̣h.

* Congress: quốc hội; legislation: dự luật.

2. give one carte blanche: cho một người nào toàn quyền hành động

* carte blanche (Pháp): một tờ giấy trắng.

♣. Usually museums are rather predictable looking, but this one is unique. The community wanted
something creative so they gave architects and designers carte blanche.

Thường thường các viện bảo tàng trông có vẻ giống nhau, nhưng viện bảo tàng này rất độc đáo.
Dân trong cộng đồng muốn xây một cái gì có tính chất sáng tạo nên họ đã để cho các kiến trúc sư và các
nhà thiết kế toàn quyền hành động.

* predictable: có thể tiên đoán được; unique: độc đáo.

♣. Investigators of this terrorist attack were given carte blanche. As a result, they were able to
interview hundreds of citizens, city officials, and fire and rescue workers.
Các nhà điều tra cuộc tấn công khủng bố này đã được toàn quyền hành động. Vì thế họ đã có thể
phỏng vấn hàng trăm công dân, giới chức thành phố, nhân viên cứu hỏa và nhân viên cấp cứu.

13: pick someone's brain, give someone the third degree

1. pick someone's brain: hỏi ý kiến của một người nào

♣. I’m fresh out of ideas for decorating my living room. Let me pick your brain. What color would
make the room seem larger? Which style of furniture do you think would look good?

Tôi hết sạch cả ý kiến về trang trí phòng khách của tôi. Tôi muốn tham khảo ý kiến với ông về việc
này. Màu nào sẽ làm cho căn phòng có vẻ rộng hơn ? Kiểu bàn ghế nào sẽ trông đẹp?

♣. The boss invited me out for coffee after work. Although he started out making casual
conversation, he soon began picking my brain about who I thought should be fired from the company !

Ông sếp mời tôi đi uống cà phê sau giờ làm việc. Tuy lúc đầu ông nói chuyện bình thường, nhưng
sau đó ông bắt đầu hỏi ý kiến tôi là những ai nên bị sa thải khỏi công ty !

* casual: bình thường, không đặc biệt

2. give someone the third degree: dùng lời lẽ gay gắt để điều tra hay thẩm vấn một người nào

* degree: chứng chỉ hay cấp bậc.

♣. When my husband came home late last night with the smell of another woman’s perfume on him
and lipstick on his collar, you can bet I gave him the third degree. He had a lot of explaining to do!

Khi chồng tôi về nhà muộn tối hôm qua mà có mùi nước hoa của một người đàn bà khác trên người
ông và vết son trên cổ áo ông, bạn có thể tin chắc là tôi đã hỏi tội ông ấy. Ông ấy cần phải giải thích rất
nhiều thứ !

♣. When the detective realized the suspect had a motive and an opportunity to commit the murder,
he brought her into the police station and proceeded to give her the third degree REE. After two hours, she
broke down and confessed.

Khi thám tử nhận thấy rằng nghi can có một động cơ và một cơ hội để giế́t người, ông đưa nghi can
đó vào bót cảnh sát và bắt đầu thẩm vấn bà ta. Sau hai tiếng đồng hồ, bà ta đã không tự chủ được và đã thú
tội.

* detective: thám tử, suspect: nghi can, motive: động cơ, hay lý do, confess: thú tội.

14: give the green light, say/give the word

1. give the green light: bật đèn xanh

♣. It took four years before our town council finally gave the green light for construction of a new
library. Why the delay ? What took them so long to approve such a worthwhile project?

Phải mất 4 năm hội đồng thành phố của chúng ta cuối cùng mới cho phép xây một thư viện mới. Tại
sao lại trì hoãn như thế? Điều gì đã khiến họ mất nhiều thì giờ như vậy để chấp thuận một dự án đáng giá
như vậy ?
* council: hội đồng, approve: chấp thuận, worthwhile: đáng giá, đáng công

♣. The university has recently given Dr. Smith the green light to study how dogs understand human
language. Now that he has received authorization, he will soon begin testing his theories.

Trường đại học vừa chấp thuận cho giáo sư Smith nghiên cứu vấn đề loài chó hiểu tiếng người như
thế nào. Vì giáo sư đã được phép nên ông sẽ bắt đầu thử nghiệm các lý thuyết của ông trong một ngày gần
đây.

* authorization: quyền làm việc

2. say the word: ra dấu hiệu để người khác làm một việc gì

♣. Since we broke up, my life has been empty without you. You know how much I’ve always loved
you. Just say the word and I’ll be back by your side. Call me tonight, please ? !

Kể từ khi chúng mình chia tay nhau, đời anh đã quá trống trải vì không có em. Em biết là anh luôn
luôn yêu em nhiều biết bao nhiêu. Em hãy nói lên một lời là anh sẽ trở về bên em. Hãy gọi anh đêm nay em
nhé?!

* break up: cắt đứt quan hệ, tan vỡ

♣. When I give the word, I want all of you to get up out of your seats and quickly head to the exit
nearest our classroom. Do not take your books and other belongings, and do not push anyone on your way
out. Is everyone ready? Go !

Khi tôi ra hiệu, tôi muốn tất cả các em đứng dậy ra khỏi ghế và nhanh chóng tiến tới lối ra gần lớp
nhất. Đừng mang theo sách vở hay đồ đạc gì khác, mà cũng đừng xô đẩy người khác khi chạy ra. Các em
sẵn sàng chưa? Đi đi !

15: run of the mill, every (any) Tom, Dick and Mary

1. run of the mill: tầm thường, không có gì đặc biệt

* run: số lượng hàng hóa được sản xuất trong một khoảng thời gian nào đó;

* mill: một nhà máy sản xuất giấy hay hàng vải.

♣. Why was the rock concert cancelled ? Many fans complained that they were no longer willing to
spend a lot on tickets only to see run of the mill bands. Perhaps next time concert organizers will get better
talent.

Tại sao buổi trình diễn nhạc Rock lại bị hủy bỏ ? Nhiều người hâm mộ than phiền rằng họ không
còn muốn trả nhiều tiền mua vé chỉ để xem những ban nhạc tầm thường. Có lẽ kỳ tới những người tổ chức
nhạc hội sẽ chọn các tài năng khá hơn.

♣. I think John is a great guy and so considerate. He’s certainly not your run of the mill neighbor the
way he’s always helping everyone. But as far as his guitar playing ? If I were him, I wouldn’t quit my day
job !

Tôi cho rằng John là một anh chàng rất tốt, ân cần, và chu đáo. Chắc chắn anh không phải là
người láng giềng tầm thường vì cách anh luôn giúp đỡ mọi người. Tuy nhiên, nói về tài chơi ghi-ta của anh
thì nếu tôi là anh ấy tôi sẽ không bỏ việc làm ban ngày của tôi !
* considerate: chu đáo, có ý tứ

2. every (any) Tom, Dick and Mary: những người thường, trung bình

♣. With a personal computer and connection to the Internet, every Tom, Dick and Mary can access
millions of resources from around the world with the click of a mouse. It’s no wonder that everybody seems
to have a computer these days.

Với một máy tính cá nhân và liên hệ với mạng Internet, bất cứ ai cũng đều có thể tiếp cận hàng
triệu nguồn thông tin từ khắp nơi trên thế giới bằng cách nhấn vào con chuột. Thật không có gì đáng ngạc
nhiên khi hiện nay dường như tất cả mọi người đều có máy vi tính.

* access: tiếp cận hay lấy thông tin, wonder: sự ngạc nhiên, điều đáng thán phục

♣. Poor Diane hasn’t had a date in months ! She’s getting so desperate that she will go out with any
Tom, Dick and Mary. But I think she should hold out for someone special.

Tội nghiệp Diane không được ai mời đi chơi từ nhiều tháng nay. Con gái tôi cảm thấy nóng lòng
đến độ có thể hẹn hò đi chơi với bất cứ anh chàng nào. Nhưng tôi nghĩ rằng con tôi nên chờ đợi để đi chơi
với một người nào đặc biệt.

* desperate: liều lĩnh, tuyệt vọng, hold out: trì hoãn, chịu đựng để đạt được điều mình mong muốn

16: start from scratch, cut one's teeth

1. start from scratch: khởi sự từ đầu

* scratch: một cái vạch trên một mặt phẳng.

♣. Living on my own for the first time was scary. How could I survive without mom’s cooking?
Not knowing even how to boil water, I had to start from scratch. Since then, I’ve learned quite a few recipes.

Lần đầu tiên sống một mình là điều khiến tôi rất sợ hãi. Làm sao tôi có thể sống còn mà không có
mẹ tôi nấu ăn cho tôi? Ngay cả nấu nước tôi cũng không biết làm, cho nên tôi phải khởi sự học ngay từ đầu.
Kể từ đó đến nay tôi đã học được một số công thức làm món ăn.

* scary: đáng sợ

♣. After going into bankruptcy, the business partners had no choice but to start from scratch. It took
a lot of hard work, but today the company is totally rebuilt and once again making significant profits.

Sau khi khai phá sản, các cộng sự viên trong công ty đã bị bắt buộc khởi sự lại từ đầu. Họ đã phải
làm việc hết sức khó nhọc, nhưng ngày nay công ty này đã được hoàn toàn xây dựng lại và một lần nữa
kiếm được khá nhiều lợi nhuận.

* significant: nhiều, đáng kể

2. cut one's teeth: học hỏi kinh nghiệm trong một ngành nghề mới

♣. As a finance major at school, I was pretty excited about getting an internship at one of the city’s
most important banks. But instead of cutting my teeth on loans and investments, I ended up having to count
out money to customers.
Vì tôi chọn môn chính ở trường là môn tài chánh nên tôi khá háo hức khi được nhận đi thực tập tại
một trong số các ngân hàng quan trọng nhất trong thành phố. Tuy nhiên, thay vì bắt đầu học hỏi về các món
tiền cho vay và đầu tư, rốt cuộc tôi phải ngồi đếm tiền để trao cho khách hàng.

♣. The new players will get the chance to cut theur teeth at the opening game of the season. I feel
that after a few games they should be experienced enough to play the best of the league.

Các cầu thủ mới sẽ có cơ hội học hỏi kinh nghiệm tại trận đấu mở màn mùa bóng đá. Tôi cho rằng
sau vài trận tranh tài họ sẽ có đủ kinh nghiệm để đấu với đội giỏi nhất trong liên đoàn.

* league: liên đoàn các đội thể thao

17: take someone down a peg (notch), take the wind out of one's sails

1. take someone down a peg: làm cho một người nào bớt kiêu ngạo

* peg: cái chốt hay cái cọc.

♣. Mike used to think he was the greatest high school basketball player in the state. Then he found
out that a teammate won a full scholarship to play for a top university. That really took him down a peg.
He’s a lot more humble these days!

Anh Mike trước đây vẫn tưởng rằng anh ấy là tay chơi bóng rổ cấp trung học giỏi nhất trong tiểu
bang. Tuy nhiên sau đó anh khám phá ra rằng một bạn đồng đội đã dành được một học bổng toàn phần để
chơi bóng cho một trường đại học hàng đầu. Tin này đã khiến anh bớt kiêu ngạo. Dạo này anh tỏ ra khiêm
nhường hơn trước.

* notch: một cái vạch hay một bực.

♣. My neighbor is always boasting about how she has one of the most beautiful flower gardens in
the country. Many magazines have been begging her for photos, she says. She’s so arrogant I often wish
someone would take her down a notch.

Bà láng giềng của tôi luôn luôn khoe khoang rằng bà có một trong những vườn hoa đẹp nhất nước.
Bà ấy nói rằng nhiều tạp chí đã nài nỉ bà cho chụp ảnh vườn hoa. Bà ấy kiêu ngạo quá đến độ tôi thường
mong là có người nào đó làm cho bà bớt thói kiêu căng.

* boast: khoe khoang; beg: nài nỉ, van xin; arrogant: kiêu căng, ngạo mạn.

2. take the wind out of one's sails: làm cho một người nào chán nản, mất tự tin

♣. The governor didn’t think much of his wife’s idea to publish her autobiography. But since her
book became an instant best seller, it has really taken the wind out of his sails. Now he’s almost afraid to
criticize anything she suggests.

Ông thống đốc cho rằng ý kiến của vợ ông muốn xuất bản một cuốn tự truyện là không quan trọng.
Nhưng từ khi cuốn sách đó tức khắc được bán chạy nhất, ông ấy cảm thấy mất tự tin. Bây giờ ông ấy hầu
như sợ không dám chỉ trích bất cứ điều gì mà vợ ông đề nghị.

♣. I couldn’t wait to tell my dad the great news. Out of five hundred students in the science fair, I
won second prize. When he asked why I hadn’t done better, it really took the wind out of my sails.
Tôi rất nóng lòng báo tin tốt đẹp này cho cha tôi. Trong số 500 học sinh dự cuộc thi khoa học tôi đã
đoạt được giải nhì. Khi cha tôi hỏi tôi tại sao tôi đã không làm khá hơn nữa, cha tôi làm tôi hết sức chán
nản.

* fair: hội chợ triển lãm các dự án khoa học để tranh giải thưởng

18: the rub, catch-22

1. the rub: một hoàn cảnh khó xử

♣. All of my friends are meeting at the new restaurant tomorrow night. I’d love to join them as I’ve
heard so much about it. But here’s the rub: It’s a steakhouse and I’m a vegetarian. What am I supposed to
eat?

Tất cả bạn bè của tôi sẽ gặp nhau tại tiệm ăn mới vào tối mai. Tôi rất muốn tham gia với họ vì tôi
đã nghe nói nhiều về tiệm ăn này. Nhưng vấn đề khó khăn là đó là một tiệm bán thịt bò bí tết, còn tôi lại là
người ăn chay. Thế thì tôi sẽ phải ăn gì đây?

♣. The Happy Cola Company offered to donate 20 million dollars to rebuild some of the city’s
parks. The rub was that the parks had to be called “Happy-Cola” parks with big signs and corporate
advertising featured everywhere. What a dilemma!

Công ty “Happy Cola” đề nghị tặng 20 triệu đô la để xây dựng lại một số công viên trong thành
phố. Vấn đề khó xử là các công viên này sẽ phải được đặt tên là công viên Happy Cola với những bảng
quảng cáo thật lớn cho công ty đặt ở khắp mọi nơi. Thật là một vấn đề nan giải!

* dilemma: tình trạng khó xử, nan giải

2. catch-22: một hoàn cảnh khó xử

* catch: một khó khăn được giấu kín, hay một hoàn cảnh khó xử.

♣. After graduating from college, I decided I wanted to get a job in advertising. I answered a lot of
want ads, and set up interviews at various agencies, but nobody would hire me. Finally I realized I was in a
catch-22: I couldn’t get an advertising job without experience, but I couldn’t get experience without an
advertising job!

Sau khi tốt nghiệp đại học tôi quyết định tìm một công việc trong ngành quảng cáo. Tôi đã trả lời
nhiều quảng cáo tìm người, và xin đi phỏng vấn tại nhiều cơ quan, nhưng không ai thuê mướn tôi cả. Cuối
cùng tôi khám phá ra rằng tôi ở trong một hoàn cảnh khó xử. Đó là tôi không thể kiếm được việc trong
ngành quảng cáo mà không có kinh nghiệm, nhưng tôi không thể có kinh nghiệm nếu tôi không có việc trong
ngành đó!

* want ads: quảng cáo tìm người làm

♣. Buying a birthday present for my girlfriend has always been a catch-22 for me: If I don’t ask her
what she wants, I get the wrong thing and she’s upset. On the other hand, if I ask her, she’s hurt because she
says, of course, I should have been able to figure it out without asking. I just can’t win!

Mua quà sinh nhật cho bạn gái của tôi lúc nào cũng là một vấn đề nan giải: Nếu tôi không hỏi cô ấy
muốn gì, tôi mua lầm món cô ấy không thích thì cô ấy bực mình. Mặt khác nếu tôi hỏi, thì cô ấy lại giận dỗi
bởi vì cô ấy nói rằng đáng lý ra tôi đã phải biết mà không cần phải hỏi. Thật tôi không làm sao làm vừa
lòng cô ấy được!

* figure out: suy đoán ra, tìm ra

19: asleep at the switch, go off the deep end

1. asleep at the switch: lơ đãng, cẩu thả

* switch: cái nút để bật hay tắt điện.

♣. When you’re a student, the end of the school year is a difficult time. Teachers have to constantly
remind you to pay attention in class. After all, if you’re asleep at the switch, you might not pass your final
exams.

Khi bạn là học sinh thì cuối năm học thường là một thời gian khó khăn. Các thầy giáo phải luôn
luôn nhắc nhở bạn phải chú ý trong lớp học. Nói cho cùng thì nếu bạn lơ đãng thì bạn có thể thi trượt lúc
cuối khóa.

* constantly: liên tục

♣. The tornado had already destroyed half of the town before anyone received any warnings. If the
local weather forecasters hadn’t been asleep at the switch, perhaps more lives could have been saved. We
can only hope that next time they’ll be more alert.

Cơn bão lốc đã tàn phá phân nửa thị trấn trước khi dân chúng nhận được lời báo động. Nếu các
nhân viên dự báo thời tiết địa phương đã không lơ đãng thì có lẽ thêm nhiều mạng sống đã được cứu vớt.
Chúng tôi chỉ có thể hy vọng rằng lần tới họ sẽ tỏ ra cảnh giác hơn.

2. go off the deep end: liều lĩnh, điên rồ

* go off: bất ngờ rơi vào một chỗ nào; deep end: phần sâu của một hồ bơi.

♣. How is Ann ever going to save any money? Just last week, she went off the deep end and spent
$500 on new shoes! She should be more responsible than that!

Làm sao cô Ann có thể để dành tiền được? Mới tuần trước cô ấy đã hành động hết sức phi lý và
tiêu 500 đô la để mua giày. Cô ấy nên tỏ ra có trách nhiệm hơn thế chứ!

* responsible: có trách nhiệm.

♣. When it comes to women Jim tends to be rather reckless. Can you believe he’s fallen in love with
our boss? I think she’s beautiful too, but I’m not about to go off the deep end and propose.

Khi nói đến phụ nữ thì anh Jim thường tỏ ra khá liều lĩnh. Bạn có thể tưởng tượng rằng anh ấy mê
cô xếp của chúng tôi không? Tôi cũng cho rằng cô ấy đẹp nhưng tôi không điên rồ đến độ ngỏ lời cầu hôn
với cô ấy.

* propose: cầu hôn.


20: the brass, big cheese = BIG SHOT = BIG GUN = BIG WHEEL

1. the brass: dùng để chỉ một nhân vật quan trọng

* brass: đồng thau, dùng để chỉ các giới chức cao cấp.

♣. The faculty at our college decided to go on strike after they received a pay cut while the brass got
an increase. It seems unfair that only the high-ranking officials deserve more money.

Toàn bộ nhân viên giảng dạy tại trường đại học của chúng tôi đã quyết định đình công sau khi họ bị
cắt lương trong khi giới chức cao cấp của trường lại được tăng lương. Thật bất công khi chỉ có các giới
chức cao cấp lại đáng được trả thêm tiền.

* faculty: ban giảng viên đại học

♣. As more and more listeners are downloading music from the Internet, the industry’s top brass is
predicting CD sales to drop dramatically. In fact, many CEOs believe traditional record stores will soon go
out of business.

Vì càng ngày càng có nhiều thính giả tải âm nhạc từ mạng Internet, các giới chức cao cấp trong
ngành âm nhạc tiên đoán rằng số CD bán ra sẽ sụt giảm rất nhiều. Thật vậy, nhiều giám đốc tin rằng các
tiệm bán đĩa nhạc sẽ đóng cửa trong một ngày gần đây.

2. big cheese: dùng để chỉ một nhân vật quan trọng

♣. Ellen’s old college friends couldn’t understand how she afforded such a luxurious vacation home.
Then they met her husband, a big cheese with one of the top law firms in the country. It must be nice to be
married to someone so important.

Các bạn học cũ của cô Ellen ở đại học không hiểu tại sao cô có thể sở hữu một ngôi nhà nghỉ mát
lộng lẫy như thế. Sau đó họ gặp chồng cô, một giới chức quan trọng của một trong các công ty luật hàng
đầu trong nước. Thật là dễ chịu khi lấy một người quan trọng như thế.

* afford: có đủ khả năng hay tiền bạc để làm một điều gì

♣. I thought I’d be stuck in middle management forever until I talked to a big cheese from the
company. His advice really helped. In less than a year I’ve become a corporate leader myself!

Tôi tưởng tôi sẽ bị mắc kẹt mãi mãi ở cấp quản trị trung bình cho đến khi tôi nói chuyện với một
ông giám đốc trong công ty. Những lời chỉ dẫn của ông ấy đã thực sự giúp tôi. Trong không đầy một năm
chính tôi cũng đã trở thành một lãnh đạo trong công ty.

21: come down hard on someone, call someone on the carpet

1. come down hard on someone: chỉ trích hay khiển trách một người nào

♣. This is Jack’s second offense for drunk driving. The police really came down hard on him.
After being put in jail for a few days, he lost his license for a year and had to pay a stiff fine.

Đây là lần thứ hai anh Jack phạm tội lái xe trong khi say rượu. Cảnh sát trừng phạt anh thật nặng.
Sau khi bị giam vài ngày, anh mất bằng lái xe trong một năm, và phải trả một số tiền phạt khá lớn.

* offense: sự vi phạm luật lệ; stiff: nghiêm khắc, nặng


♣. My parents were rather easy going with me as I was growing up. One weekend I nearly set the
house on fire when they were away, yet they didn’t come down hard on me. I was lucky not to have been
severely punished.

Cha mẹ tôi đã tỏ ra khá dễ dãi đối với tôi khi tôi còn nhỏ. Một hôm cuối tuần suýt nữa tôi làm cháy
nhà khi cha mẹ tôi không có mặt ở đó. Tuy nhiên cha mẹ tôi đã không khiển trách tôi quá gắt gao. Tôi may
mắn đã không bị phạt nặng.

* easy going: là đối xử nhẹ nhàng, dễ dãi

2. call someone on the carpet: chỉ trích hay khiển trách một người nào

♣. The timber industry promised not to log anymore of the northwest wildernesss and then removed
hundreds of acres of trees ! Not surprisingly, environmentalist groups callwd them on the carpet. Of
course, they deserved to be criticized.

Ngành công nghệ đốn gỗ đã hứa hẹn không cắt thêm cây nữa ở vùng rừng núi hoang vu miền Tây
Bắc nước Mỹ, rồi sau đó lại đốn hàng trăm mẫu cây ! Chẳng có gì đáng ngạc nhiên khi các nhóm bảo vệ
môi sinh khiển trách họ. Dĩ nhiên họ rất đáng bị chỉ trích.

* timber: gỗ; log: đốn cây lấy gỗ; wildernesss: vùng hoang vu; acre: mẫu đất

♣. I feel sorry for the coach. He’s always getting CALLED ON THE CARPET every time one of the
players does something wrong. If the team’s owner blames him again, I swear he’s going to quit.

Tôi thương hại ông huấn luyện viên. Ông ấy luôn luôn bị khiển trách mỗi khi một trong các vận
động viên làm điều gì lầm lỗi. Nếu chủ nhân đội đó khiển trách ông ấy một lần nữa, thì tôi tin chắc rằng ông
ấy sẽ thôi việc.

22: no ifs, ands, or buts; come hell or high water

1. no ifs, ands, or buts: không thể viện lý do nào hết

♣. The hotel’s policy states that there are no pets allowed – no ifs, ands, or buts. Even though
Jane’s puppy is quiet and good-natured, the manager had no choice but to ask that the dog be removed from
the property. Rules are rules.

Quy luật của khách sạn là không nhận thú vật cưng - không có trường hợp ngoại lệ. Tuy con chó
của cô Jane yên lặng và dễ tính nhưng ông quản lý khách sạn không có cách nào khác ngoài việc yêu cầu
mang con chó ra khỏi khách sạn. Quy luật là quy luật.

♣. My teacher was so strict that she never accepted excuses for late homework assignments. It didn’t
matter if you were sick or had a family emergency. Everything had to be turned in on time - no ifs, ands, or
buts.

Bà giáo của tôi nghiêm khắc đến độ bà không bao giờ chấp nhận những lý do khiến học sinh nộp
bài muộn. Dù cho bạn có đau yếu hay trong gia đình có việc khẩn cấp, điều đó không phải là một lý do. Bạn
vẫn phải nộp bài đúng ngày giờ đã định. Không thể viện cớ này cớ khác được.

* strict : nghiêm khắc, khắt khe; excuse: lý do hay cái cớ
2. come hell or high water: dù cho có trở ngại hay khó khăn gì đi nữa người ta vẫn làm theo ý họ

♣. The design for the new health center is so complex that many engineers at my firm say it can’t be
built. Not my boss. come hell or high water, he plans to get the job done. Whatever is necessary, he’ll do it!

Bản thiết kế cho trung tâm y tế mới này phức tạp đến độ nhiều kỹ sư tại hãng của tôi nói rằng không
thể xây được trung tâm này. Tuy nhiên, ông xếp tôi lại không nghĩ như vậy. Dù cho có trở ngại gì đi nữa ông
ấy cũng dự định hoàn thành dự án này. Bất cứ điều gì cần làm, ông ấy sẽ làm!

♣. It doesn’t matter to Mary how difficult it is to make all the wedding arrangements. She’s
determined to get married on a cruise ship in Alaska, come hell or high water.

Đối với cô Mary, việc tổ chức tiệc cưới sẽ khó khăn như thế nào không thành vấn đề. Cô ấy nhất
quyết làm đám cưới trên một chiếc du thuyền ở tiểu bang Alaska, dù cho có trở ngại hay khó khăn gì đi nữa.

23: bite the bullet, face the music

1. bite the bullet: hành xử một cách can đảm hoặc hy sinh

♣. To take advantage of cheap airfares, vacationers had to bite the bullet and wait in long lines at
the airport. Most travelers agreed the money they saved on their plane tickets was worth the inconvenience.

Muốn được hưởng giá vé máy bay rẻ, những khách du lịch phải chịu khó đứng chờ thành hàng dài
tại sân bay để mua vé. Phần đông trong số này đồng ý rằng số tiền mà họ bớt được nhờ mua vé rẻ cũng
đáng công họ đứng sắp hàng.

♣. John may not be into biking, but he knows his girlfriend is. When she suggested they do a 10-
kilometer charity bike together, he finally bit the bullet. You wonder what sacrifice she’s willing to make
for him?

Anh John có thể không thích đi xe đạp nhưng anh biết rằng bạn gái anh lại thích. Khi cô ấy đề nghị
hai người cùng tham dự một cuộc đua xe đạp dài 10 kilomet để làm việc từ thiện, anh ấy cuối cùng đã nhận
lời. Chúng ta tự hỏi không biết cô ấy sẵn sàng hy sinh cho anh điều gì để đáp lại?

* charity: từ thiện; sacrifice: sự hy sinh.

2. face the music: nhận lỗi để bị chỉ trích hay bị trừng phạt

♣. Melissa thought that skipping school for the day would be fun until one of her neighbors saw her
at the beach. That’s when she realized she had to face the music and tell her parents. At least, she didn’t try
to lie about what she’d done.

Cô Melissa tưởng rằng trốn học để đi chơi một hôm sẽ rất thú vị cho tới khi một trong những người
láng giềng của cô trông thấy cô trên bờ biển. Lúc đó cô thấy rằng cô phải nhận lỗi và khai thật với cha mẹ
cô. Ít ra cô đã không tìm cách nói dối về điều cô đã làm.

* skip school: trốn học

♣. Although Martha tried to get the case dismissed, she finally faced the music. She’ll be spending
nine months in prison for lying under oath to federal authorities.

Tuy cô Martha tìm cách xin tòa hủy bỏ vụ án này nhưng cuối cùng cô ta đã bị trừng phạt. Cô ta sẽ ở
tù 9 tháng về tội nói dối với nhà chức trách liên bang trong khi cô tuyên thệ khai sự thật.
* case: vụ án, vụ kiện; dismiss: hủy bỏ; federal: liên bang, authorities: nhà chức trách

24: be in cahoots with, be (get) in bed with

1. be in cahoots with: thông đồng hay cấu kết với nhau, phần lớn là để làm một điều gì không tốt.

* cahoots: một cái lều hay một cái phòng nhỏ.

♣. What a surprise when I arrived at the restaurant and all my friends and family were there to
celebrate my 30th birthday ! Apparently they had all been in cahoots for weeks, working together on this
event without my ever suspecting.

Tôi hết sức ngạc nhiên khi tôi đến tiệm ăn và thấy tất cả các bạn cùng gia đình tôi có mặt ở đó để
ăn mừng sinh nhật thứ 30 của tôi ! Rõ ràng là họ đã thông đồng với nhau từ mấy tuần lễ vừa qua để tổ chức
buổi tiệc này mà tôi không hề nghi ngờ gì cả.

♣. Spectators couldn’t understand why one gymnast kept getting the highest scores. It turns out his
coach and the judges were in cahoots. As a result of their conspiracy, they were all disqualified !

Khán giả không hiểu tại sao một vận động viên thể dục cứ liên tục được điểm cao nhất. Hóa ra
huấn luyện viên của anh ta và các giám khảo đã cấu kết với nhau. Vì sự thông đồng này mà tất cả những
người này đều bị loại ra khỏi cuộc tranh tài.

* conspiracy: âm mưu

2. in bed with: thông đồng hay cấu kết với nhau, phần lớn là để làm một điều gì không tốt.

♣. Is it just coincidence that two computer companies dominate the market or are they in bed
together? Their close relationship suggests that they are trying to control sales by shutting out all
competition.

Có phải là điều ngẫu nhiên hay không, khi có hai công ty sản xuất máy vi tính đang thống trị cả thị
trường, hay là hai công ty này cấu kết với nhau? Liên hệ mật thiết giữa hai công ty này cho thấy là họ đang
tìm cách kiểm soát số hàng bán ra bằng cách ngăn chặn mọi cạnh tranh.

* coincidence: sự ngẫu nhiên, trùng hợp; dominate: thống trị

♣. A recent newspaper article claims that key executives from the aerospace industry have gotten in
bed with defense department officials to promote a new weapons program. Both sides have denied any
collusion.

Một bài báo mới đây cho rằng các quản trị viên hàng đầu trong ngành công nghiệp vũ trụ không
gian đã thông đồng với những giới chức bộ quốc phòng để thúc đẩy một chương trình vũ khí mới. Cả hai
bên đều đã bác bỏ lời tố cáo này.

* executive: quản trị viên; aerospace: ngành hàng không không gian; collusion: sự thông đồng
25: cut the mustard, make the grade

1. cut the mustard: đạt được tiêu chuẩn hay trình độ

♣. My professor doubted whether I was ready for her advanced physics course. It took a lot of hard
work and extra study, but by the end of the semester I proved to her that I could cut the mustard: I got an A
for my final grade !

Bà giáo sư của tôi phân vân không biết liệu tôi có đủ sức theo học lớp vật lý cao cấp của bà hay
không. Tôi đã phải làm việc và học thêm rất nhiều, nhưng vào cuối học kỳ sáu tháng tôi đã chứng tỏ cho bà
ấy thấy rằng tôi đã thành công: Tôi nhận được điểm cuối cùng là điểm A !

♣. Although he’s a great boxer, his last few performances in the ring just haven’t cut the mustard.
Perhaps he’s no longer good enough to keep his title as world champion.

Tuy anh ta là một võ sĩ quyền Anh nổi tiếng, nhưng thành tích của anh ta trong mấy trận đấu mới
đây trên võ đài đã tỏ ra kém cỏi. Có lẽ anh ta không còn đủ khả năng để giữ danh hiệu vô địch quyền Anh
thế giới nữa.

* performance: thành tích; ring: võ đài, title: danh hiệu

2. make the grade: có đủ khả năng làm được một điều gì, tức là thành công trong công tác đó

♣. Everybody eats between meals. If you’re looking for a snack that’s fun and healthy, fresh fruit,
cheese and yogurt make the grade. They are so nutritious, in fact, that they qualify as small meals.

Ai cũng ăn vặt ngoài những bữa ăn chính. Nếu chúng ta tìm một món ăn vặt vừa ngon vừa bổ, thì
trái cây tươi, phó mát và sữa chua là những thứ đạt tiêu chuẩn. Thật vậy, các thức ăn này rất bổ dưỡng nên
có thể được coi là những thức ăn chính.

♣. Critics agreed that only one of this summer’s movies succeeded as a box office hit. It made the
grade because it was well written and featured a human story that audiences could relate to.

Các nhà phê bình đồng ý rằng chỉ có một trong số các phim được trình chiếu trong mùa hè năm nay
là đã thành công về mặt tài chính vì được nhiều người xem nhất. Phim này đã thành công vì nó được soạn
thảo rất chu đáo và kể lại một câu chuyện đầy tình người mà khán giả cảm thấy rất gần gũi.

* hit: sự thành công

26: toe the line, when in Rome do as the Romans do

1. toe the line: làm theo ý của người khác

♣. Our new supervisor usually stays at the office very late and expects everyone in the department to
do the same. Last night my colleagues and I were at our desks until 10:00 P.M. The reason we toed the line
was because no one wanted to challenge his authority.

Ông giám thị mới của chúng tôi thường ở lại văn phòng rất muộn và muốn mọi người trong cơ quan
cũng làm như thế. Tối hôm qua các bạn đồng nghiệp và tôi đã phải ở lại bàn giấy cho tới tận 10:00 giờ
đêm. Lý do khiến chúng tôi tuân lịnh ông ấy là vì không ai muốn thách thức quyền hành của ông ấy.
♣. While many of the soccer players were in favor of higher salaries, they knew the team’s
management opposed the idea. That’s why, when it came to a vote, a majority toed the line. Perhaps they
were afraid of losing their jobs.

Tuy nhiều người trong số các cầu thủ bóng đá ủng hộ việc đòi lương cao hơn, nhưng họ biết rằng
ban quản trị của đội chống đối ý kiến này. Đó là lý do tại sao khi họ bỏ phiếu, phần đông đã làm theo ý của
ban quản trị. Có lẽ họ sợ mất việc.
2. when in Rome, do as the Romans do: nhập gia tùy tục

♣. As a recent immigrant to the U.S., I’ve noticed a lot of different customs. When the Smiths
invited me for Christmas dinner, they served turkey. Although I didn’t grow up eating it, I figured, when in
Rome, do as the Romans do. I rather like it now.

Vì tôi là một di dân mới đến Mỹ tôi nhận thấy có nhiều phong tục khác lạ. Khi gia đình ông bà
Smith mời tôi ăn tiệc Giáng sinh họ dọn món gà tây. Tuy từ nhỏ tới lớn tôi chưa ăn món này bao giờ nhưng
tôi nghĩ rằng nhập gia thì phải tùy tục. Bây giờ thì tôi lại khá thích món này.

♣. There are more coffee shops in Seattle than any place I know. When I first moved here, I was a
tea drinker, but then I thought, when in Rome, do as the Romans do. Now I can’t imagine life without a
cappuccino.

Có nhiều quán cà phê tại Seattle hơn tại bất cứ nơi nào khác mà tôi biết. Hồi đầu khi tôi mới dọn
đến đây tôi là người thích uống trà, nhưng sau đó tôi nghĩ, nhập gia thì phải tùy tục, và giờ đây tôi không
thể tưởng tượng được là sống mà không có một ly cà phê cappuccino.

27: with no strings attached, with a grain of salt

1. with no strings attached: không có điều kiện ràng buộc nào

♣. The dealer is offering a free trial of a mini computer. After 15 days, if I’m not satisfied, I can
return it for a full refund - no strings attached. I like those conditions!

Người bán hàng đề nghị cho tôi dùng thử và miễn phí loại máy vi tính nhỏ này trong một thời gian.
Sau 15 ngày, nếu tôi không hài lòng tôi có thể mang trả để lấy lại tiền. Tôi thích các điều kiện như vậy!

* dealer: người buôn bán

♣. When my girlfriend volunteered to do my laundry for the third time this month, I had a feeling
there were strings attached. Sure enough, she just asked me to take her away to a spa for the weekend.

Khi cô bạn gái của tôi tình nguyện giặt quần áo cho tôi lần thứ ba trong một tháng, tôi có cảm giác
là hình như sẽ có điều kiện nào đó đi kèm. Quả đúng như vậy, cô ấy vừa yêu cầu tôi đưa cô ấy tới một trung
tâm nghỉ dưỡng để thư giãn vào cuối tuần.

2. with a grain of salt = with a pinch of salt: với ít nhiều nghi ngờ

♣. My grandfather often talks about how tough his childhood was. He remembers how he had to
walk ten kilometers every day to get to school! Now, it’s not that there isn’t some truth to his stories, but
they have to be taken with a grain of salt.
Ông tôi thường nói về thời thơ ấu cực khổ của ông. Ông nhớ lại rằng ông đã phải đi bộ mười
kilomet mỗi ngày để đến trường. Không phải là những câu chuyện của ông không chứa đựng ít nhiều sự thật
trong đó, nhưng tôi không hoàn toàn tin tất cả các câu chuyện này.

♣. Carolyn should take the doctor’s advice with a pinch of salt. While plastic surgery could make
her look younger, I doubt she’ll ever look like a fashion model!

Cô Carolyn nên nghi ngờ lời chỉ dẫn của bác sĩ một chút. Tuy phẫu thuật thẩm mỹ có thể làm cho cô
ấy trông trẻ hơn, nhưng tôi không tin là cô ấy sẽ trông giống như một người mẫu.

28: off the record, under wraps

1. off the record: không được công bố hay ghi chép công khai

♣. The city treasurer mentioned to a newspaper reporter that she doesn’t trust the mayor. Since she
offered her opinion off the record, you won’t read it in the paper. It was made in strict confidence.

Bà thủ quỹ thành phố nói với một nhà báo rằng bà không tin tưởng vào ông thị trưởng. Vì bà đưa ra
ý kiến này không công khai nên bạn sẽ không thấy tin này được đăng lên báo. Ý kiến này được đưa ra một
cách hết sức kín đáo.

* treasurer: thủ quỹ; strict: chặt che; confidence: kín đáo, bí mật

♣. The movie director should have kept his mouth shut at last night’s party. When he joked to a TV
reporter that the studio president was cheap, he thought it was off the record. What a shock when he heard
his comment repeated on the air!

Nhà đạo diễn phim đáng lý ra đã phải giữ im lặng tại buổi tiệc tối hôm qua. Khi ông ta nói đùa với
một phóng viên truyền hình rằng ông giám đốc hãng phim là một người hà tiện, ông ta tưởng rằng đó là một
lời phát biểu kín đáo. Ông ta đã hết sức kinh ngạc khi nghe thấy phát biểu của ông được nhắc lại trên
truyền hình!

* off-the-record remarks: những tuyên bố được giữ kín;

off-the-record information: những thông tin được giữ kín.

2. under wraps: giữ kín, giữ bí mật

* wraps: giấy hay vải bọc ngoài một đồ vật.

♣. Rumors about my promotion had been going around for weeks. Although management wanted to
keep it under wraps until an official announcement could be made, now the secret’s out: I’m going to be
the new VP of Marketing.

Những tin đồn về việc tôi được thăng chức đã được loan truyền từ nhiều tuần qua. Tuy ban quản trị
muốn giữ bí mật tin này cho tới khi đưa ra một lời loan báo chính thức, nhưng bí mật này giờ đây đã được
lộ ra ngoài. Đó là tôi sẽ trở thành tân phó giám đốc đặc trách tiếp thị.

* rumor: tin đồn


♣. Don’t bother trying to interview the author. He’s keeping the details of his upcoming book tightly
under wraps. Until it’s published, no one is to have any idea what it’s about. That’s one way to build
interest among readers!

Đừng phí công tìm cách phỏng vấn tác giả này. Ông ấy đang giữ bí mật những chi tiết về cuốn sách. Không
ai biết một chút gì về cuốn sách này cho tới khi nó được xuất bản. Đây cũng là một cách để thúc đẩy sự chú
ý của độc giả!

29: make waves, open a can of worms

1. make waves: gây sóng gió


♣. Back in the 1960s, dating between blacks and whites in America made waves as many people
were disturbed by these unconventional couples. Today even interracial marriages create little controversy--
a sign of how times have changed!
Hồi thời thập niên 1960 vấn đề hẹn hò đi chơi giữa người da đen và người da trắng ở Mỹ đã gây
sóng gió vì nhiều người rất khó chịu bởi những đôi bạn đi ngược truyền thống này. Bây giờ thì ngay cả
những cuộc hôn nhân tạp chủng cũng ít gây tranh cãi. Quả là một dấu hiệu cho thấy các thời đại đã thay
đổi đến mức nào!
* convention: truyền thống, tục lệ, controversy: cuộc tranh luận, tranh cãi
♣. After our last chairperson dramatically increased membership fees, our members got so upset
they asked him to resign. It’s time for a change. We want someone who doesn’t make waves.
Sau khi ông chủ tic̣h cuối cùng của hội chúng tôi tăng tiền gia nhập hội quá cao, các hội viên đã tức
giận đến độ họ yêu cầu ông từ chức. Đã đến lúc cần phải thay đổi. Chúng tôi muốn có một người mà không
gây khó khăn cho hội.
2. open a can of worms = open up a can of worms: gây nên một hoàn cảnh rắc rối, khó xử
♣. At the school committee last night, a parent demanded to know why music education had
abruptly been cancelled. That sure opened a can of worms as everyone argued for hours about why they
were out of money and what could be done.
Tại buổi họp của ủy ban đặc trách học đường tối hôm qua, một bà mẹ yêu cầu cho biết tại sao môn
dạy nhạc lại bất ngờ bị hủy bỏ. Câu hỏi này rõ ràng đã tạo ra một vấn đề phức tạp vì mọi người ở đó đã
tranh luận với nhau trong nhiều tiếng đồng hồ về lý do tại sao trường hết tiền, và có thể làm gì để giải quyết
vấn đề này.
♣. When my mother announced at my wedding reception that my wife was pregnant she was
opening up a can of worms. The news was so unexpected that nobody knew quite what to say for the rest
of the day.
Khi mẹ tôi tuyên bố tại buổi tiệc cưới của tôi rằng vợ tôi hiện có thai, mẹ tôi đã gây ra một hoàn
cảnh thật rắc rối. Lời tuyên bố này quá bất ngờ khiến không ai biết phải nói gì trong suốt ngày hôm đó.
30: read someone the riot act, read between the lines

1. read someone the riot act: cảnh cáo người nào đừng làm một điều gì mà mình không thích

* riot: bạo loạn hay náo loạn; act: một đạo luật.

♣. Twice my teenage daughter has asked me if she can get a tattoo and I’ve said “ absolutely not ”.
If she brings it up again, I’m going to read her the riot act. This time she had better mind me or she’s going
to be punished.

Đã hai lần cô con gái còn trong tuổi thiếu niên của tôi đã hỏi tôi xem liệu nó có thể xăm mình hay
không, và tôi đã nói “ nhất quyết là không ”. Nếu nó nêu vấn đề này lên một lần nữa thì tôi sẽ cảnh cáo nó
một cách gay gắt. Lần này nó phải nghe lời tôi nếu không thì nó sẽ bị trừng phạt.

♣. When my husband admitted that he hadn’t been taking his heart medication, his doctor read him
the riot act. She gave him a stern warning that if he doesn’t follow her orders, he could die.

Khi nhà tôi thú nhận rằng anh ấy không chịu uống thuốc chữa bịnh tim, bà bác sĩ của anh ấy đã
cảnh cáo anh một cách nghiêm khắc. Bà ấy cảnh cáo rằng nếu anh ấy không làm theo lịnh của bà ấy thì anh
ấy có thể chết.

2. read between the lines: hiểu rõ những ẩn ý bên trong những gì mình đọc hay nghe thấy

♣. In his report, the president wrote that the company had a bright future. Reading between the
lines, however, many stockholders got the sense that he didn’t believe his own forecast.

Trong bản phúc trình, ông giám đốc viết rằng công ty ông có một tương lai tươi sáng. Tuy nhiên, khi
đọc những ẩn ý trong bản phúc trình, nhiều cổ đông có cảm tưởng ông ta không tin vào những lời tiên đoán
của chính ông.

♣. Even though my girlfriend says that everything’s fine between us, I suspect that, in fact,
something is bothering her. I know her well enough that I’m able to read between the lines.

Tuy bạn gái tôi nói rằng mọi chuyện đều êm đẹp giữa hai chúng tôi, nhưng thật ra tôi nghi ngờ rằng
có điều gì đó đang làm cô ấy buồn phiền. Tôi biết cô ấy rõ nên tôi có thể đoán được những ẩn ý bên trong
lời cô ấy nói.

31: a red-letter day, a red herring

1. a red-letter day: một ngày quan trọng

♣. My grandmother recently turned 90 years old. It was a red-letter day, complete with a big
family party held in her honor.

Bà tôi mới đây được 90 tuổi. Đó là một ngày sinh nhật hết sức quan trọng, và chúng tôi ăn mừng
bằng cách mở một tiệc lớn trong gia đình để tôn vinh bà.

♣. July 21, 1969 was a red-letter day as TV viewers around the world watched the first astronaut
step onto the surface of the Moon. What a historic event!
Ngày 21 tháng 7 năm 1969 là một ngày hết sức trọng đại, khi những người xem truyền hình trên
khắp thế giới theo dõi phi hành gia đầu tiên bước lên bề mặt của mặt trăng. Quả thật đó là một biến cố lịch
sử!

2. a red herring: một sự việc hay lý lẽ dùng để đánh lạc sự chú ý về một vấn đề khác

* herring: loại cá trích

♣. It’s exciting to hear the boss talk about the new company headquarters, but I think it’s a red
herring. He’s trying to keep employees from learning about his plans to reduce our job benefits.

Thật là vui thích khi nghe ông giám đốc nói về trụ sở mới của công ty, nhưng tôi cho rằng đây chỉ là
một cách để đánh lạc hướng về một vấn đề khác. Ông ấy đang tìm cách không cho nhân viên biết về dự định
của ông muốn cắt giảm lợi nhuận dành cho nhân viên chúng tôi.

♣. I really surprised my wife last Christmas. When she unwrapped this big box I gave her, she
thought it was a vacuum cleaner, but it was just a red herring. Inside were two tickets for a trip to Florida!

Tôi thực sự đã làm nhà tôi hết sức ngạc nhiên hồi lễ giáng sinh vừa qua. Khi nhà tôi mở lớp giấy
bọc cái hộp thật to mà tôi tặng bà, bà tưởng đó là một cái máy hút bụi, nhưng đó chỉ là chuyện giả vờ thôi.
Bên trong hộp có hai cái vé máy bay để đi chơi ở tiểu bang Florida!

32: on the right track, right hand

1. on the right track: suy nghĩ hay hành động đúng hướng

on the wrong track: đi lạc hướng

* track: đường rầy xe hỏa, hay hướng đi.

♣. The detectives thought the woman’s murderer was probably someone in her family. They were
on the right track. Following a series of clues, they determined that the killer was her son.

Các thám tử cho rằng kẻ giết phụ nữ này có lẽ là một người nào đó trong gia đình bà. Họ đã nghĩ
đúng. Theo đuổi một loạt các manh mối, họ xác định rằng người giết bà ấy chính là con trai bà.

♣. Not surprisingly, a majority of voters believe the city is on the right track. It’s heading in a good
direction, they say, because the economy is strong and there are plenty of high paying jobs.

Điều không gây ngạc nhiên là đa số cử tri tin rằng thành phố của họ đang tiến triển khả quan. Họ
nói rằng thành phố này đang đi đúng hướng bởi vì nền kinh tế đang vững mạnh và có rất nhiều công việc
trả lương cao.

2. right hand: người phụ tá đáng tin cậy

♣. Since the boss couldn’t attend the conference, he sent Elaine, his most trusted assistant. He knew
his right hand would do an excellent job of representing his interests.

Vì ông xếp không thể đi dự hội nghị được nên ông gửi cô Elaine đi. Cô ấy là phụ tá tin cẩn nhất của
ông. Ông biết rằng cánh tay mặt của ông sẽ làm việc một cách hoàn hảo khi đại diện cho các lợi ích của ông.

♣. My law firm was never the same after my partner passed away. He was my right hand, working
closely with me for over thirty years. No one could ever replace him.
Công ty luật của tôi không bao giờ được như trước nữa sau khi đồng nghiệp của tôi qua đời. Ông
ấy là cánh tay mặt của tôi, sát cánh làm việc với tôi trong hơn 30 năm. Không ai có thể thay thế ông ấy
được.

33: rule of thumb, to rule the roost

1. rule of thumb: phương pháp làm việc dựa vào kinh nghiệm
xấp xỉ, phỏng chừng
♣. The next time you apply for a job, remember that your résumé should be roughly two pages. This
is a good rule of thumb because most employers are not interested in reading several pages of your
qualifications.

Kỳ tới, khi bạn điền đơn xin việc làm, bạn nên nhớ là bản lý lịch chỉ nên dài vào khoảng hai trang
giấy mà thôi. Đó là một ước đoán theo kinh nghiệm, bởi vì phần đông các chủ nhân không muốn đọc nhiều
trang giấy nói về khả năng chuyên môn hay trình độ học vấn của bạn.

♣. Do you want to get a good night’s sleep? As a rule of thumb, you shouldn’t exercise shortly
before going to bed. Usually you will find it harder to fall asleep.

Bạn có muốn có một giấc ngủ ngon không? Theo kinh nghiệm thì bạn không nên tập thể dục ít lâu
trước khi đi ngủ. Thường thường bạn sẽ thấy rằng làm như vậy thì sẽ khó ngủ hơn.
2. to rule the roost: làm bá chủ, hay thống trị

* roost: nơi chim cò đậu

♣. Although Sherry is a very quiet and shy secretary at the office, at home she rules the roost. She’s
the boss as far as her husband and children are concerned!

Tuy cô Sherry là một cô thư ký rất trầm lặng và nhút nhát ở sở làm, nhưng ở nhà thì cô ấy thống trị
mọi người. Cô ấy là cô chủ đối với ông chồng và các con!

♣. During the soccer championship, our team ruled the roost. We dominated our opponents,
outscoring and outplaying them in every game until we finally won the league trophy!

Trong cuộc tranh tài dành giải vô địch bóng đá, đội chúng tôi đã làm bá chủ tất cả các đội khác.
Chúng tôi đã áp đảo các đối thủ, dành nhiều điểm hơn và chơi trội hơn họ trong tất cả mọi trận đấu cho tới
khi cuối cùng chúng tôi dành được cúp của liên đoàn!

34: rub the wrong way, rub one's nose in it

1. rub the wrong way: làm điều gì sai khiến người ta tức giận

♣. People who talk loudly on their cell phones in public places really rub me the wrong way.
They’re so irritating. They should keep their voices down.

Những người nói chuyện thật to trên điện thoại cầm tay của họ tại những nơi công cộng làm tôi hết
sức khó chịu. Họ khiến cho mọi người bực tức. Họ nên nói nhỏ hơn một chút.

♣. Be careful about telling jokes because you might rub someone the wrong way. What’s funny to
some people, may be annoying, even offensive to others.
Bạn nên thận trọng khi nói đùa bởi vì bạn có thể làm cho người khác khó chịu. Điều chắc chắn là
buồn cười đối với một số người lại có thể gây khó chịu hay ngay cả gây sỉ nhục đối với người khác.

2. rub one's nose in it: nhắc đi nhắc lại lỗi lầm của một người nào khiến họ buồn phiền

♣. Chip’s friends never let him forget the time they went golfing and Chip missed an easy shot.
They rub his nose in it every chance they get, telling that embarrassing story over and over again .

Các bạn anh Chip không bao giờ để cho anh quên đi lần họ đi chơi gôn và anh Chip có một quả
bóng ở gần lỗ nhưng anh lại đánh hụt ra ngoài. Cứ có cơ hội nào là họ nhắc đi nhắc lại lỗi lầm đáng
ngượng đó.

♣. Every time I drive, my husband likes to remind me of the accident I got into. I feel so bad about
wrecking his car. So why does he have to rub my nose in it?

Mỗi khi tôi lái xe nhà tôi cứ thích nhắc tôi về vụ đụng xe mà tôi đã gây ra. Tôi cảm thấy hết sức
buồn phiền về việc làm hỏng xe của nhà tôi. Thế nhưng tại sao nhà tôi cứ nhắc lại chuyện đáng buồn đó?

35: run amok, run interference

1. run amok: hành động rối loạn

* amok: điên loạn

♣. How am I going to have a beautiful green lawn when the weeds are running amok? If I don’t get
out there and pull them every week, they’ll be so out-of-control that I will need professional help to get rid
of them.

Làm sao mà tôi có thể có một sân cỏ xanh tuyệt đẹp được khi mà cỏ dại đang mọc lan tràn? Nếu tôi
không ra vườn và nhổ cỏ dại hàng tuần thì nó sẽ mọc bừa bãi đến độ tôi sẽ phải cần đến người chuyên môn
để diệt trừ loại cỏ này.

♣. When the kindergarten children learned that Santa Claus was about to make a surprise visit, they
ran amok. They became so uncontrollable with excitement, jumping and running around, that their teacher
had a hard time calming them down.

Khi các học trò trong lớp mẫu giáo nghe tin ông già Noel sắp bất ngờ đến thăm lớp, các em đã rối
loạn lên. Chúng vui sướng nhảy lên nhảy xuống, không sao kiểm soát nổi, khiến cho cô giáo khó khăn lắm
mới làm cho chúng bình tĩnh trở lại.

2. run interference: giải quyết́ những khó khăn cho một người nào để người đó rảnh tay làm việc khác

* interfere (v) – interference (n): can thiệp vào hay xen vào nội bộ của người khác

♣. I used to get so many calls from sales people, I couldn’t get my work done. But now my
administrative assistant deals with them. She’s so good at running interference that I’m able to be a lot
đối xử, đối phó với ai
more productive.

Trước đây tôi thường bị rất nhiều người bán hàng gọi điện thoại cho tôi nên tôi không làm xong
công việc của tôi. Bây giờ thì cô phụ tá hành chánh đảm nhận công việc này. Cô ấy rất giỏi trong việc giao
tiếp với họ nên tôi có thể làm việc nhiều hơn.
♣. Our tour guide was so helpful when my husband and I went to Vietnam. She booked our hotels
and organized many cultural visits. Because she ran interference, we were able to have a wonderful
vacation.

Khi nhà tôi và tôi đi Việt Nam cô hướng dẫn du lịch đã giúp đỡ chúng tôi rất nhiều. Cô ấy đặt
phòng khách sạn cho chúng tôi và tổ chức nhiều chuyến đi tìm hiểu văn hóa. Cô ấy giải quyết mọi vấn đề
cho chúng tôi nên chúng tôi đã có một chuyến nghỉ hè tuyệt vời.

36: salt away, the salt of the earth

1. salt away: dành dụm

♣. John has been salting away part of every paycheck into a special bank account. By saving a little
money each month, he plans to have enough to retire on.

Anh John từ ít lâu nay vẫn để dành một phần tiền lương của anh vào một trương mục đặc biệt ở
ngân hàng. Bằng cách để dành một ít tiền mỗi tháng anh dự định sẽ có đủ tiền để sống khi anh về hưu.

* paycheck: séc lương

♣. The visiting basketball team scored another goal with only two minutes to go before the end of
the game. By getting that one-point lead and holding on to it as the clock ran out, they were able to salt
away their victory.

Đội bóng rổ khách đã thắng thêm một điểm khi chỉ còn có hai phút nữa là hết trận đấu. Bằng cách
dẫn đầu một điểm và cố giữ điểm này cho đến khi hết giờ, đội bóng này đã giữ vững được chiến thắng của
họ.

* run out: chấm dứt

2. the salt of the earth: người tốt lành, lương thiện

♣. Everyone in our small town admired the mayor. He was a good, honest, ordinary guy - the salt of
the earth. That’s why it came as a shock when they discovered he was investigated by state police for
embezzlement.

Mọi người trong thị trấn nhỏ của chúng tôi trước đây đều khâm phục ông thị trưởng. Ông ta là một
người tốt, trung thực, bình thường. Vì thế mọi người đều ngạc nhiên khi biết rằng ông ta bị cảnh sát tiểu
bang điều tra về tội biển thủ. đứng đắn, đàng hoàng

♣. I have such fond memories of Grandpa and Grandma. They were hard working, decent people
who always showed great kindness to their family and friends. I don’t know if I’ll ever be the salt of the
earth that they were, but I’ll try.
Tôi có những kỷ niệm thật trìu mến về ông bà tôi. Họ là những người làm việc cần mẫn, tốt lành và tử tế với
gia đình và bạn bè. Tôi không biết liệu tôi sẽ có thể giống như họ hay không, nhưng tôi sẽ cố gắng.

37: save one's breath, a saving grace

1. save one's breath: đừng tốn hơi tranh cãi để thuyết phục người khác
♣. I tried arguing with the umpire that I had not stepped on an opponent, but I should have saved
my breath. He ruled that I was “out” and no discussion was going to change his decision.

Tôi đã cố tranh cãi với trọng tài rằng tôi đã không đạp lên chân đối thủ, nhưng đáng lý ra tôi không
nên tốn hơi làm như vậy. Trọng tài phán rằng tôi bị loại ra ngoài, và không có một vụ bàn cãi nào sẽ có thể
làm thay đổi quyết định của ông ta.

♣. Honey, I’m tired of moving. I like our home, our neighborhood and the friends we’ve made in
this town. There’s simply nothing you could say to make me feel differently, so please save your breath.

Này cưng, em chán dời nhà lắm rồi. Em thích căn nhà của mình, cùng hàng xóm láng giềng và bạn
bè của mình trong thị trấn này. Không có điều gì anh có thể nói để làm cho em cảm thấy khác được. Vì thế
xin anh đừng tốn hơi thuyết phục em.

2. a saving grace: một đức tính tốt để bù đắp vào những khuyết điểm của một người .

* grace: ân sủng, ân huệ

♣. My last boyfriend was short and not very bright, but he did have one good quality. He was very
generous with me. His saving grace, however, wasn’t enough to keep us together for very long.

Anh bạn trai sau cùng của tôi là một người thấp và không thông minh lắm, nhưng anh có một đức
tính tốt. Anh ấy rất rộng rãi đối với tôi. Tuy nhiên, đức tính đó cũng không đủ để chúng tôi liên hệ lâu dài
với nhau.

♣. After writing my first composition in English, my teacher told me that my paragraphs were
poorly organized, and my grammar and spelling were inaccurate. There was, however, a saving grace. She
thought I had many good ideas. That one positive aspect of my work which she found encouraged me to
keep trying.

Sau khi tôi viết bài luận văn đầu tiên bằng tiếng Anh, bà giáo nói với tôi rằng cách xếp đặt các
đoạn văn của tôi tỏ ra kém cỏi, và văn phạm và cách đánh vần của tôi cũng sai. Tuy nhiên, có một điểm tốt.
Đó là bà giáo nghĩ rằng tôi có nhiều ý kiến hay. Điểm tích cực này mà bà nhận thấy trong bài luận đã
khuyến khích tôi tiếp tục cố gắng.

38: to say the least, suffice it to say

1. to say the least: nói ít nhất về một điều gì

♣. When my son told me that he had decided to become a doctor like me I was pleased, to say the
least. In fact, I was absolutely thrilled by his decision. He made me so proud.

Khi con trai tôi nói với tôi rằng nó đã quyết định trở thành bác sĩ như tôi, tôi nói không quá là tôi
hài lòng. Thật ra tôi cực kỳ sung sướng về quyết định của con tôi. Con tôi làm cho tôi hết sức hãnh diện.

♣. When you consider all the famous people who recently passed away, last year was a sad year, to
say the least. Many well-known and well-loved personalities who left us will be greatly missed, including a
former President, a musical genius, a heroic actor, and a scientist who made one of the most important
discoveries of the 20th century.
Khi chúng ta nghĩ đến tất cả những con người nổi tiếng vừa qua đời, thật không quá đáng khi nói
rằng năm ngoái là một năm buồn. Chúng ta tiếc nhớ những nhân vật nổi tiếng và được yêu mến đã rời bỏ
chúng ta, kể cả một cựu tổng thống, một thiên tài âm nhạc, một diễn viên anh hùng, và một khoa học gia
từng thực hiện một trong những khám phá quan trọng nhất trong thế kỷ thứ 20.

2. suffice it to say: chỉ cần nói rằng...

* suffice: vừa đủ.

♣. Josh has been on a few blind dates, but suffice it to say, last night was the absolute worst.
There’s really nothing more to add. The evening was so bad that he never intends on going out with
someone again without meeting her first.

Anh Josh đã đi chơi vài lần với những cô gái mà anh chưa quen biết, nhưng chỉ cần nói rằng tối
hôm qua là buổi đi chơi tệ nhất. Thật không còn gì để nói thêm nữa. Buổi tối hôm qua tệ đến nỗi anh dự
định sẽ không bao giờ đi chơi với một cô nào mà không gặp mặt cô ấy trước.

* blind date: một cuộc gặp mặt giữa hai người chưa quen biết nhau

♣. Suffice it to say that our company had a very profitable year. I don’t think I need to say anything
more because you can read all the details in my report. Our challenge now is to build on our success.

Chỉ cần nói rằng công ty của chúng ta đã có một năm đầy thắng lợi. Tôi cho rằng tôi không cần nói
gì thêm nữa bởi vì quý vị có thể đọc tất cả các chi tiết trong bản phúc trình của tôi. Thách thức mà chúng ta
phải đối phó bây giờ là phải xây dựng trên sự thành công của chúng ta.

39: scared out of one’s wits, scare up

1. scared out of one’s wits: sợ hết hồn

* wits: sự bình tĩnh, tỉnh táo.

♣. I’m a 35 year-old, married mother of two young children. I quit my job recently to go back to
college and become a teacher. I’m scared out of my wits. What I’m most afraid of is whether I’m too old to
learn and to do well in class.

Tôi là một bà mẹ 35 tuổi, có chồng và hai con còn nhỏ. Mới đây tôi nghỉ việc để trở lại trường đại
học để học làm thầy giáo. Tôi hết sức sợ hãi. Điều tôi sợ nhất là không biết liệu tôi có quá lớn tuổi để học
giỏi trong lớp hay không.

♣. Tomorrow is Glenn’s wedding day and he’s scared out of his wits. He’s so panicked about
getting married that he’s not sure he can go through with it. I’m sure once he stops to think about how much
he loves his fiancée, he’ll calm down.

Ngày mai là ngày đám cưới của anh Glenn và anh ấy rất hoảng sợ. Anh ấy hốt hoảng về vụ lập gia
đình đến độ anh ấy không chắc có thể làm xong chuyện này. Tôi tin rằng một khi anh ấy suy nghĩ lại là anh
ấy yêu vị hôn thê nhiều đến mức nào thì anh ấy sẽ bình tĩnh trở lại.

2. scare up: đạt được kết quả nhờ nhiều cố gắng
♣. My business partner and I really wanted to invest in new office space, but it was rather expensive.
After spending days with several banks, we were able to scare up the money we needed. Although it took a
lot of effort, it was worth it.

Tôi và đối tác doanh nghiệp của tôi muốn đầu tư vào việc mở thêm văn phòng làm việc mới, nhưng
việc này tốn khá nhiều tiền. Sau khi thương lượng với các ngân hàng trong nhiều ngày chúng tôi đã có thể
kiếm được số tiền cần có. Tuy chúng tôi mất nhiều công lao, nhưng việc này rất đáng công.

♣. The World Cup was two days away and we still didn’t have seats. That’s when we got on the
Internet looking for anyone who could help us. Finally, hours later, we scared up two tickets. Despite all the
difficulty, we ended up seeing some excellent soccer playing.

Chỉ còn hai ngày nữa là tới trận đấu tranh cúp vô địch bóng đá thế giới, mà chúng tôi vẫn chưa có
vé. Thế là chúng tôi lên mạng để tìm xem có ai có thể giúp chúng tôi hay không. Cuối cùng, vài giờ sau đó,
chúng tôi mua được hai vé. Tuy gặp nhiều khó khăn như vậy nhưng cuối cùng chúng tôi đã xem được một
trận tranh tài hào hứng.

40: know the score, settle an old score

1. know the score: biết rõ các chi tiết của một vấn đề hay tình huống

♣. Whoever we choose as the next leader of our book club should be well-informed. We need
someone who knows the score about best-sellers, authors and literary history.

Người nào mà chúng ta chọn để làm hội trưởng sắp tới của câu lạc bộ sách của chúng ta cũng nên
thông thạo mọi vấn đề. Chúng ta cần một người biết rõ các chi tiết về những cuốn sách bán chạy nhất, các
tác giả, và lịch sử văn học.

♣. It’s unfortunate that Kathy’s new employer doesn’t provide health insurance, but she knew the
score when she accepted the job. She understood that the company could no longer provide health care
coverage to its workers.

Thật đáng tiếc là chủ nhân mới của cô Kathy không cung cấp bảo hiểm sức khoẻ, nhưng cô đã biết
rõ điều đó khi cô nhận việc. Cô đã hiểu rằng công ty này không còn có thể cung cấp bảo hiểm sức khỏe cho
nhân viên nữa.

2. settle an old score: trả được thù về một việc làm sai trái của ai trong quá khứ

* settle: giải quyết một vấn đề.

♣. Last month Kay’s boyfriend ran late for their date, leaving her to wait a half an hour in the rain.
To make him understand how angry she was, last night she made him wait in the rain for her. Now that she’s
settled an old score, she feels satisfied.

Tháng trước, bạn trai của cô Kay đã đến trễ cho buổi hẹn đi chơi với cô, khiến cô phải đợi nửa
tiếng đồng hồ dưới trời mưa. Muốn cho anh ấy hiểu là cô tức giận đến mức nào, tối hôm qua cô bắt anh ấy
đợi cô dưới trời mưa. Bây giờ thì cô đã trả được mối hận nên cô cảm thấy thoải mái.

♣. Some people spend a lot of time planning how they can settle old scores. But I think it’s a waste
of time and energy trying to get revenge on people who upset you in the past. Life is too short.
Một số người dành nhiều thì giờ trù tính xem làm thế nào họ có thể trả những mối thù cũ. Tuy nhiên,
tôi cho rằng tìm cách trả thù những người làm cho mình tức giận trong quá khứ là phí thì giờ và sức lực.
Cuộc đời quá ngắn ngủi, không nên làm như vậy.

41: ringside seat, take a back seat

1. ringside seat: chỗ ngồi gần nhất để quan sát một điều gì

* ringside: khu vực ở chung quanh và sát cạnh một võ đài đấu quyền Anh hoặc đấu vật.

♣. Growing up, my sister and brother never got along very well. When they argued at the dinner
table, I had a ringside seat for all of their quarrels. I was right beside them, with no choice but to listen.

Trong lúc lớn lên, anh chị tôi không hoà thuận với nhau. Khi hai người cãi nhau tại bàn ăn, tôi ngồi
sát cạnh đó nên nghe thấy hết những lời qua tiếng lại. Tôi ở ngay bên cạnh họ, nên không có cách nào khác
là phải nghe những gì họ nói.

♣. The spacecraft has been sending back images from Saturn that provide a close and clear view of
its many geographical features. Now everyone has a ringside seat to a planet that is millions of miles away.

Chiếc phi thuyền đã gửi về trái đất nhiều hình ảnh về sao Thổ khiến cho ta thấy rõ nhiều khía cạnh
địa lý của hành tinh này. Giờ đây mọi người đều có thể nhìn thật gần và thật rõ một hành tinh ở cách xa ta
hàng triệu dặm.

2. take a back seat: giữ một vai trò không quan trọng, để cho người khác điều khiển công việc

♣. Although Mark’s not retiring for a few more years, he’s begun handing his main duties to his
assistant. More and more he’s been taking a back seat at meetings and let her be in control.

Tuy còn vài năm nữa ông Mark mới về hưu nhưng ông đã bắt đầu trao những nhiệm vụ chính của
ông cho bà phụ tá. Càng ngày ông ấy càng tham gia rất ít tại các buổi họp và để cho bà ấy điều khiển mọi
việc.

♣. The new coach always wants to run things his way. If he doesn’t start to take a back seat to the
team’s owner and follow his orders, he’s not going to be able to keep his job.

Huấn luyện viên mới lúc nào cũng muốn điều khiển mọi việc theo ý ông ta. Nếu ông ta không bắt
đầu đóng vai phụ bên cạnh chủ nhân đội bóng và làm theo lịnh của chủ nhân thì ông ta sẽ không thể giữ
chức vụ này được.

42: second nature, second wind

1. second nature: một điều giống như bản năng nhưng nhờ học được mà có

♣. It’s no wonder Michelle plays the piano so beautifully; she started taking lessons when she was
three. She’s been playing for so many years, it seems effortless. It’s second nature to her.
Cô Michelle chơi đàn dương cầm thật hay, là điều không có gì đáng ngạc nhiên bởi vì cô bắt đầu
học đàn khi cô mới lên ba tuổi. Cô đã chơi đàn nhiều năm nay cho nên cô đàn một cách dễ dàng. Đánh đàn
đã trở thành bản năng của cô.

♣. After his terrible car accident, Tom spent months in the hospital. He’s been relearning many
things which he used to be able to do without thinking. What had once been second nature to him, like
walking and talking, now requires a lot of effort.

Sau một tai nạn xe ôtô khủng khiếp anh Tom đã lưu lại tại bịnh viện trong nhiều tháng. Anh ấy phải
học lại nhiều việc mà trước đó anh vẫn làm mà không cần suy nghĩ. Điều mà trước đó là bản năng thứ nhì
của anh, như đi bộ và nói chuyện, bây giờ đòi hỏi rất nhiều cố gắng.

2. second wind: cảm thấy khỏe lại sau khi mệt mỏi

♣. Last night I went out to a new club with some friends. Just when I felt so tired that I was about to
leave, I got my second wind. With renewed energy, I ended up dancing until dawn.

Tối hôm qua tôi cùng vài người bạn đi đến một câu lạc bộ mới. Ngay khi tôi cảm thấy mệt mỏi đến
độ muốn rời khỏi nơi đó thì tự nhiên tôi khoẻ khoắn trở lại. Với sức lực được hồi phục, cuối cùng tôi ở lại
khiêu vũ cho đến sáng.

♣. After my dad stopped working, it’s like he lost his enthusiasm for a while, but then he got his
second wind. Now he’s busy serving as a tutor at my son’s school. He really enjoys it.

Sau khi cha tôi nghỉ làm việc dường như ông mất đi sự hăng say trong một thời gian ngắn, nhưng
sau đó ông cảm thấy năng lực được phục hồi. Giờ đây cha tôi bận rộn làm trợ giáo tại trường học của con
tôi, và ông rất thích công việc này.

43: see eye to eye, see the light

1. see eye to eye: đồng ý với nhau, hay có cùng quan điểm

♣. No matter what we talk about, Jim and I see eye to eye on almost everything. In fact, there’s little
that we disagree about. Maybe that’s why we are such good friends.

Dù cho chúng tôi thảo luận về bất cứ chuyện gì đi nữa, anh Jim và tôi cũng đồng ý với nhau về hầu
như tất cả mọi thứ. Thật vậy có rất ít chuyện mà chúng tôi bất đồng ý kiến với nhau. Có lẽ đó là lý do chúng
tôi là bạn tốt với nhau.

♣. Gun control is an issue that Americans have disagreed on for a long time. While some people
want the right to own and carry guns, others want to prohibit them. The two sides have never seen eye to
eye.

Kiểm soát súng ống là một vấn đề mà người Mỹ đã bất đồng ý kiến với nhau từ lâu nay. Tuy một số
người muốn có quyền sở hữu và mang súng, nhưng những người khác lại muốn cấm. Hai bên chưa bao giờ
đồng ý với nhau.

2. see the light: nhận thức ra điều gì sau nhiều khó khăn, ngờ vực
♣. My mom had been trying to persuade my brother that smoking is bad, but he never listened. Then
my dad developed lung cancer and my brother saw the light. He finally understood that cigarettes could just
as easily destroy his health too.

Mẹ tôi từ lâu đã cố gắng thuyết phục em tôi rằng hút thuốc là điều không tốt, nhưng em tôi không
bao giờ chịu nghe. Sau đó cha tôi bị bịnh ung thư phổi và lúc đó em tôi mới nhận ra sự thật. Cuối cùng em
hiểu rằng thuốc lá cũng có thể dễ dàng làm hại sức khoẻ của em.

♣. Successful supermarkets recognize that consumers want more choices. They’ve seen the light
and, as a result, offer more ready-to-eat meals, gourmet foods, and organic products.

Các siêu thị thành công nhận ra rằng giới tiêu thụ muốn có nhiều sản phẩm khác nhau để lựa chọn.
Các siêu thị này đã nhận thức được nhu cầu này, và kết quả là họ cung cấp nhiều loại thức ăn nấu sẵn, thực
phẩm đặc biệt thật ngon, và các sản phẩm trồng bằng phân hữu cơ, không có phân hóa học hoặc thuốc trừ
sâu.

44: not the only fish in the sea, sea legs

1. not the only fish in the sea: không phải người duy nhất hội đủ điều kiện hay được yêu quý

♣. When John’s girlfriend walked out on him, he was so hurt. That’s when his dad reminded him
that she was not the only fish in the sea. Dad was right. A few months later John met another girl and
they’ve been dating ever since.

Khi bạn gái anh John bỏ rơi anh, anh rất đau khổ. Lúc ấy bố anh nhắc nhở anh rằng cô ấy không
phải là người duy nhất đáng yêu. Bố anh nói đúng. Vài tháng sau anh John gặp một cô gái khác và hai
người đi chơi với nhau từ đó đến nay.

♣. Our neighborhood association asked the police chief if he could speak at our next meeeting, but
he won’t be in town. That’s O.K. because he’s not the only fish in the sea. There are plenty of other
possible speakers we can approach.

Khu phố của chúng tôi đã hỏi ông cảnh sát trưởng xem liệu ông có thể phát biểu ý kiến với hội
chúng tôi tại buổi họp sắp tới hay không. Tuy nhiên vào lúc đó ông sẽ không có mặt trong thành phố. Như
vậy cũng không sao bởi vì ông không phải là người duy nhất có thể làm việc đó. Có rất nhiều diễn giả khác
mà chúng tôi có thể mời họ đến nói chuyện.

2. sea legs: có khả năng thích ứng với hoàn cảnh mới hay với những điều kiện khó khăn

♣. Once a week I volunteer to make meals at a busy homeless shelter downtown. Cooking for so
many people is new to me, so I don’t have my sea legs yet. I need a little more time to adapt.

Mỗi tuần một lần tôi tình nguyện sửa soạn thức ăn tại một trung tâm rất bận rộn dành cho người
không nhà cửa ở dưới phố. Nấu ăn cho nhiều người như vậy là điều mới lạ đối với tôi cho nên tôi chưa
quen. Tôi cần một thời gian nữa mới thích ứng với hoàn cảnh mới.

♣. When Sherry started her own company she wasn’t used to all the responsibilities that came with
running her own business. But after a couple of years, she found her sea legs. Now she is very comfortable
at her job.
45: sell like hotcakes, sell oneself

1. sell like hotcakes: bán chạy như tôm tươi

♣. The new IPod music players may be small, but they hold lots of songs and cost much less than
other models. Not surprisingly, they’re selling like hotcakes. Some stores can’t keep up with the demand
because customers are buying them so quickly.

Máy chơi nhạc IPod mới có thể nhỏ nhưng chứa được rất nhiều bài hát và giá rẻ hơn các kiểu máy
khác nhiều. Vì thế, điều không gây ngạc nhiên là loại máy mới này bán rất chạy. Một số tiệm không thể thỏa
mãn nhu cầu của người tiêu thụ bởi vì khách hàng đang nhanh chóng mua máy này.

♣. Can you imagine anyone buying a stone that you take care of like a dog? Well, back in the
1970’s, the “pet rock” sold like hotcakes. Everyone wanted one, which made its creator a millionaire.

Bạn có thể tưởng tượng rằng có người mua một viên đá để trông nom nó như trông nom một con
chó không? Vậy mà trong thời thập niên 1970, những viên đá có tên là PET ROCK đã bán rất chạy. Ai cũng
muốn mua một viên đá, khiến cho anh chàng nghĩ ra ý kiến này đã trở thành triệu phú.
2. sell oneself: thuyết phục người khác về những khả năng hay đặc điểm của mình

♣. During the election, the candidate sold herself as a capable leader who could transform the city.
She was so persuasive with voters that she beat her rivals and became the new mayor.

Trong cuộc bầu cử, ứng cử viên đã tự quảng cáo rằng bà là một lãnh tụ có khả năng và có thể làm
thay đổi thành phố. Bà thuyết phục cử tri giỏi đến độ bà đã thắng các đối thủ và trở thành tân thị trưởng.

♣. Before you send an employer a résumé, make sure you attach a convincing application letter.
That means you need to be clear, and highlight your qualifications. In short, you have to sell yourself if you
want to get hired.

Trước khi bạn gửi một bản lý lịch tới một chủ nhân, nhớ đính kèm một lá thư xin việc hấp dẫn. Đó
có nghĩa là bạn cần phải rõ ràng và phải nhấn mạnh vào khả năng chuyên môn của mình. Nói tóm lại, bạn
cần phải thuyết phục chủ nhân nếu bạn muốn được thu dụng.

46: set someone straight, set the world on fire

1. set someone straight: sửa một người nào cho đúng vì người đó nghĩ sai hay làm sai
♣. After I forgot our anniversary, my wife thought I didn’t love her anymore. I knew then I had to
set her straight. I told her the truth, that there’s nobody more important than her in my life, and that I love
her.
Sau khi tôi quên lễ kỷ niệm ngày thành hôn của chúng tôi, vợ tôi tưởng rằng tôi không còn yêu cô ấy
nữa. Lúc đó tôi biết là tôi phải nói cho cô ấy đừng hiểu lầm. Tôi nói cho cô ấy biết sự thật là trong đời tôi,
không có ai quan trọng hơn cô ấy, và rằng tôi yêu cô ấy.
♣. When taking pictures, do you shoot the first thing you see? If you want to avoid this common
mistake, let me set you straight. The right way is to take your time and ask yourself beforehand what you
want the picture to say.
Khi chụp ảnh, cô có chụp cái gì cô trông thấy lần đầu tiên không? Nếu cô muốn tránh cái lỗi thông
thường này thì tôi xin chỉ dẫn cho cô. Cách chụp cho đúng là phải từ từ, thong thả, và nên tự hỏi mình trước
xem mình muốn tấm ảnh đó nói lên điều gì.
2. set the world on fire: làmua
m cho cả thế giới phải say mê, hâm mộ
được, sở hữu
♣. The soccer team paid a lot to acquire the new goalie. Unfortunately, he hasn’t set the world on
fire with his playing. Neither the fans nor the media pay much attention to him at all.
Đội bóng đá đã trả rất nhiều tiền để tuyển mộ thủ môn mới đó. Điều đáng tiếc là anh ta vẫn chưa
làm cho khán giả say mê cách chơi bóng của anh. Cả giới mộ điệu lẫn giới truyền thông đều không chú ý
nhiều đến anh.
♣. Throughout his successful writing career, Mr. Miller set the world on fire. He won fame and
fortune for plays that emphasized family, morality and personal responsibility.
Trong suốt cuộc đời viết kịch thành công của ông, ông Miller đã làm cho cả thế giới phải say mê
hâm mộ ông. Ông đã tìm được danh vọng và tiền tài nhờ những vở kịch nhấn mạnh đến gia đình, đạo đức và
trách nhiệm cá nhân.

47: beyond a shadow of a doubt, shadow of one’s former self

1. beyond a shadow of a doubt: chắc chắn, không còn nghi ngờ gì nữa

♣. Because of new evidence, police are certain of the crime. beyond a shadow of a doubt the
victim was poisoned. Still, no one knows how and why it happened.

Vì có chứng cớ mới cho nên cảnh sát tin chắc là tội ác đã xảy ra. Chắc chắn là nạn nhân đã bị đầu
độc. Tuy vậy, không ai biết vụ đầu độc này xảy ra như thế nào và tại sao.

♣. Although my grandfather passed away a few years ago, I swear that he appeared in my room last
night. Beyond a shadow of a doubt I know it was him. I am absolutely sure of it.

Tuy ông tôi qua đời cách đây vài năm, nhưng tôi thề là ông tôi hiện ra trong phòng tôi tối hôm qua.
Không còn nghi ngờ gì nữa tôi biết đó là ông tôi. Tôi hoàn toàn tin chắc như vậy.
thời trước, hay cũ, cựu
2. shadow of one’s former self: cái bóng mờ của con người mình trước đây

♣. At first my grandmother had problems remembering little things. Now she can’t even recognize
her own children. Her once strong memory is gone and she’s now a shadow of her former self.

Thoạt đầu bà tôi gặp khó khăn trong việc nhớ những chuyện nho nhỏ. Giờ đây bà tôi không thể
nhận ra ngay chính các con bà. Trí nhớ từng một thời rất tốt của bà bây giờ đã mất rồi, và bà chỉ còn là một
bóng mờ của con người bà trước đây.

♣. After many southern cities were burned to the ground, they became shadows of their former
selves. Fortunately, they have been beautifully restored and look like they were before the Civil War.

Sau khi nhiều thành phố ở miền Nam bị đốt cháy rụi, nó đã trở thành tàn tích của một thời huy
hoàng tráng lệ ngày trước. May mắn thay, các thành phố này đã được trùng tu thật đẹp và giờ đây trông
giống như các thành phố trước cuộc Nội Chiến.

48: fill someone’s shoes, wait for the other shoe to drop
1. fill someone’s shoes: thay thế một người nào và làm tròn nhiệm vụ của người đó

♣. Sherry was a dynamic director who made our company profitable again. Now that she’s retiring,
who will fill her shoes? I can’t think of a possible replacement.

Bà Sherry là một giám đốc năng động từng làm cho công ty của chúng ta hồi phục và có lời lãi trở
lại. Giờ đây bà sắp về hưu, vậy thì ai sẽ thay thế bà đây? Tôi không thể nghĩ ra được một người có thể thay
thế bà.

♣. Ossie Davis was an honored actor, director, playwright and activist. He pushed for social justice
both in entertainment and in real life. He did so much that no one can fill his shoes.

Ông Ossie Davis là một diễn viên, đạo diễn, nhà viết kịch và nhà hoạt động chính trị được tôn vinh.
Ông tranh đấu cho công bằng xã hội trong ngành giải trí và cả trong đời sống thật. Ông đã làm được rất
nhiều việc cho nên không ai có thể thay thế địa vị của ông được.

2. wait for the other shoe to drop: chờ cho một tin xấu nữa xảy ra

♣. Soccer fans were excited about getting a new stadium until the mayor said the city couldn’t get
funding for it. After that announcement, everyone knew more bad news was coming. There was nothing to
do but wait for the other shoe to drop. Sure enough, a week later, the project was officially cancelled.

Giới hâm mộ bóng đá rất háo hức về việc sẽ có một sân vận động mới, cho đến khi ông thị trưởng
nói rằng thành phố không thể kiếm được tiền tài trợ cho sân này. Sau lời loan báo đó, mọi người biết rằng
sẽ có thêm nhiều tin xấu khác. Họ không thể làm gì được trừ việc chờ cho đến khi tin xấu nữa xảy ra. Quả
đúng như vậy, một tuần sau, dự án này bị chính thức hủy bỏ.

♣. The pilot tried to fly non-stop around the world. But when his plane suddenly lost fuel, the public
wait for the other shoe to drop. Surprisingly, he didn’t have to stop after all, and went on to make a
historic landing.

Viên phi công đã cố gắng bay không ngừng vòng quanh trái đất. Tuy nhiên, sau khi máy bay của
ông bất ngờ mất xăng, công chúng chờ đợi một tin xấu nữa sẽ xảy ra. Điều đáng ngạc nhiên là ông ta cuối
cùng đã không phải ngừng bay, và sau đó đã hoàn tất chuyến bay và đáp xuống đất, đánh dấu một biến cố
lịch sử.

49: short and sweet, give short shrift

1. short and sweet: vừa ngắn gọn vừa thoải mái

♣. My boss usually holds long meetings. But because he’s been away on business, our last one was
short and sweet. It only took thirty minutes. What a pleasant surprise !

Ông xếp tôi thường mở những buổi họp lâu dài. Tuy nhiên, vì ông ấy đi công tác không có mặt ở
sở, nên buổi họp gần đây nhất của chúng tôi vừa ngắn gọn vừa thoải mái. Buổi họp chỉ kéo dài có 30 phút.
Thật là một sự ngạc nhiên đầy thích thú.

♣. My brother is a soldier who has been fighting overseas. Yesterday he sent my parents an e-mail
that was short and sweet: he was coming home. That brief announcement came as a wonderfully pleasant
surprise to our family.
Anh tôi là một binh sĩ vẫn chiến đấu ở hải ngoại từ ít lâu nay. Hôm qua anh ấy gửi cho cha mẹ tôi
một điện thư vừa ngắn gọn vừa ngọt ngào: Đó là anh ấy sắp về nhà. Bức thư ngắn này đến với gia đình tôi
như là một sự bất ngờ hết sức thích thú.
sự chú ý hay cách đối xử
2. give short shrift: không chú ý tới, hay phớt lờ đi

♣. Voters used to give short shrift to concerns for the environment. Such issues as air and water
quality didn’t receive much attention. Today, a growing majority of citizens want to protect our natural
resources.

Cử tri trước đây đã ít chú ý đến mối lo ngại về môi trường sinh hoạt. Những vấn đề như chất lượng
không khí và nước đã không được quan tâm đến nhiều. Tuy nhiên, ngày nay, đa số ngày càng đông dân
chúng muốn bảo vệ các tài nguyên thiên nhiên của chúng ta.

♣. When I was a kid, the lives of Native Americans were given short shrift in U.S. history books.
These days they are getting a lot of attention. As a result, students are much more knowledgeable about the
different tribes and their traditions.

Hồi tôi còn bé, đời sống của dân bản xứ Mỹ đã chỉ được đề cập phớt qua trong các sách lịch sử
của Hoa kỳ. Ngày nay, họ được chú ý đến rất nhiều. Kết quả là học sinh ngày nay biết nhiều hơn về các bộ
tộc và các truyền thống khác nhau của họ.

50: a dog and pony show, steal the show


con ngựa con
1. a dog and pony show: một cuộc trình diễn cầu kỳ để quảng cáo một điều gì

♣. My boyfriend and I thought about having our wedding reception at a hotel downtown. But their
cầu kỳ, chi tiết
website was nothing more than an elaborate presentation of romantic couples and smiling guests with
dramatic scenery and music. What a dog and pony show!

Bạn trai của tôi và tôi đã tính đến việc mở tiệc cưới tại một khách sạn dưới phố. Tuy nhiên, trang
web của khách sạn này chỉ trình bày hình ảnh lộng lẫy của các đôi uyên ương thơ mộng cùng các quan
khách tươi cười giữa phong cảnh và âm nhạc gây ấn tượng mạnh. Thật là một cách trình bày quá cầu kỳ.

♣. Our city really wanted to be the site of the next Games. When the Olympic Committee came to
review us, we organized a full day of lively speeches, a parade, and crowds of cheering citizens.
Unfortunately, our dog and pony show didn’t work.

Thành phố của chúng tôi hết sức muốn được chọn làm địa điểm cho các cuộc tranh tài thể thao sắp
tới. Khi Ủy ban thế vận hội Olympic đến để duyệt xét, chúng tôi đã tổ chức cả một lịch trình suốt ngày gồm
những bài diễn văn sôi nổi, một cuộc diễu hành, và đám đông dân chúng vổ tay hoan hô nhiệt liệt. Đáng tiếc
thay, cuộc trình diễn cầu kỳ của chúng tôi đã thất bại.

2. steal the show: dành được sự chú ý hay thành công mà đáng lý ra thuộc về người khác

♣. Laura looks beautiful in that dress! I’m sure she’ll steal the show at the high school dance
tonight. Even though she’s not one of the most popular girls, everyone will be watching her.

Cô Laura mặc chiếc áo đó trông rất đẹp. Tôi tin chắc rằng cô ấy sẽ là trung tâm điểm của buổi dạ
vũ ở trường trung học tối nay. Tuy cô không phải là một trong những học sinh được ưa chuộng nhất nhưng
mọi người sẽ chú ý đến cô.
♣. Many new stores opened last year, but the one that stole the show lets kids build their own teddy
bears. Kids pick out the model of teddy bear they want, then choose its eyes and mouth, then finally the
clothes for it to wear. It’s been a big hit, getting lots of attention from consumers and business analysts.

Nhiều cửa hàng mới đã mở hồi năm ngoái, nhưng cửa hàng nổi bật nhất đã để cho trẻ em làm lấy
các con gấu nhồi bông. Các em chọn mẫu con gấu mà các em thích, rồi chọn mắt, miệng và sau cùng là
quần áo cho con gấu mặc. Ý kiến này rất ăn khách và được giới tiêu thụ cùng các nhà phân tích thương mại
đặc biệt quan tâm đến.

51: a thorn in one’s side, on the side

1. a thorn in one’s side: cái gai trước mắt

♣. Maria used to work beside a guy who was quite a thorn in her side. He was always listening in
on her phone conversations. But he doesn’t bother her anymore because she finally moved to another desk.

Cô Maria trước đây làm việc bên cạnh một anh chàng là một cái gai trước mắt cô. Anh ta luôn luôn
nghe lỏm khi cô nói chuyện trên điện thoại. Tuy nhiên bây giờ anh ta không còn làm phiền cô nữa bởi vì cô
đã dọn sang một bàn giấy khác.

♣. Every time I borrow my mom’s car, she’s constantly at me to wear a seat belt, drive slowly, and
not talk on my cell phone. It’s so annoying. Why does she have to be such a thorn in my side?

Mỗi khi tôi mượn xe ôtô của mẹ tôi, bà luôn luôn nhắc nhở tôi là phải buộc dây an toàn, lái xe
chậm, và đừng nói chuyện trên điện thoại di động. Thật là khó chịu. Tại sao mẹ tôi cứ làm phiền tôi như
vậy?

2. on the side: một việc làm phụ ngoài việc chính, hay một món ăn phụ ngoài món chính

♣. Steve works full-time at a university teaching English as a second language. In addition to his
regular job, he writes about issues that international students encounter in college for a local radio show.
That’s what he does on the side.

Anh Steve làm việc toàn thời gian tại một trường đại học. Anh dạy tiếng Anh như là một sinh ngữ
thứ hai. Ngoài công việc thường lệ này anh còn viết bài cho một chương trình truyền thanh địa phương về
những vấn đề mà các sinh viên ngoại quốc gặp phải tại đại học. Đó là việc mà anh làm thêm.

♣. The lunch special at Mel’s restaurant includes soup and a sandwich for $6.99 (6 dollars 99 cents).
If you would like salad as well you can ask for it on the side for an extra charge.

Bữa ăn trưa đặc biệt tại tiệm Mel’s gồm có xúp và một bánh mì kẹp thịt giá 6 đô la 99 xu. Nếu bạn
muốn ăn thêm xà lách nữa thì có thể gọi thêm món đó và trả thêm tiền.

52: a sight for sore eyes, sight unseen

1. a sight for sore eyes: một người hay một cái gì khiến cho ta thoải mái, sung sướng
♣. During my long and exhausting business trip, I couldn’t stop thinking about my wife. I missed
her so much. When I finally got off the plane, she was there waiting for me, a sight for sore eyes. I was so
happy to see her that I almost cried.

Trong chuyến đi công tác dài và hết sức mệt nhọc tôi đã không ngừng nghĩ đến vợ tôi. Tôi nhớ cô ấy
lắm. Cuối cùng, khi tôi bước ra khỏi máy bay cô ấy đã có mặt sẵn ở đó đứng đợi tôi. Thật là một điều khiến
tôi hết sức sung sướng. Tôi đã gần khóc vì rất vui mừng được gặp lại nhà tôi.

♣. New York City has lots of skyscrapers, traffic and crowds, but it also has Central Park. Its 843
acres of walking paths, lakes, ponds and open meadows are a sight for sore eyes. What a welcome relief it
is from the busy city!

Thành phố New York có rất nhiều cao ốc, xe cộ và đông người, nhưng thành phố này cũng có công
viên Central Park. Với diện tích rộng 843 mẫu Anh, công viên này gồm nhiều lối đi, ao hồ, và những cánh
đồng rộng. Thật là một khung cảnh thoải mái cho con người, mang lại một sự khuây khỏa đáng hoan
nghênh trong thành phố bận rộn này.

2. sight unseen: một điều gì mà ta không có cơ hội kiểm soát trước

♣. You can find just about everything for sale on the internet, even used cars. But should you buy
one sight unseen? Experts say that purchasing a vehicle without examining it first is risky. Be careful.

Bạn có thể tìm thấy bất cứ món hàng nào bán trên mạng, ngay cả xe ôtô cũ. Tuy nhiên bạn có nên
mua một chiếc xe ôtô mà không xem xét trước hay không? Các chuyên gia nói rằng mua một chiếc xe mà
không xem xét trước là điều khá rủi ro. Bạn nên cẩn thận.

♣. The American soccer team heard so much about England’s star goalkeeper that they hired him
sight unseen. They had never even met him and still offered him a multi-million dollar contract.

Đội bóng đá Mỹ đã nghe rất nhiều về danh tiếng của ngôi sao thủ môn của nước Anh nên đã mướn
anh ta mà không kiểm tra trước. Đội bóng đá này cũng chưa gặp mặt anh ta mà đã trao anh ta một hợp
đồng đáng giá nhiều triệu đô la.

53: sink one’s teeth into, sink or swim

1. sink one’s teeth into: để hết tâm trí vào làm một việc gì

♣. Brian is currently the star of a new one-man play. It’s a demanding role, but he’s very
enthusiastic about it. He likes sinking his teeth into challenging work like this.

Anh Brian hiện là ngôi sao của một vở kịch mới, chỉ có một người đóng. Đây là một vai trò đòi hỏi
khá nhiều tài năng diễn xuất, nhưng anh ấy rất hăng say. Anh ấy thích để hết tâm trí vào làm những công
việc khó khăn như vậy.

♣. My husband is reading a best-seller about the origins of the universe. At 400 pages long, it’s not
the kind of book I can sink my teeth into. I just don’t have enough interest in reading about such things.

Chồng tôi đang đọc một cuốn sách bán chạy nhất nói về nguồn gốc của vũ trụ. Cuốn sách này dầy
400 trang và không phải là loại sách mà tôi có thể để hết tâm trí vào mà đọc. Tôi không thích đọc những
sách như vậy.
2. sink or swim: một sống hai chết

♣. Diane has decided to start a new life, so she’s selling her house and moving from New York to
California. Since she doesn’t know anyone there or have a job waiting for her, she’ll have to find a way to
succeed or else she’ll fail. It’s sink or swim.

Cô Diane đã quyết định bắt đầu một cuộc đời mới nên cô đang bán nhà và dời từ bang New York
sang bang California. Vì cô không quen biết ai ở đó mà cũng không có sẵn một công việc làm, cho nên cô sẽ
phải tìm cách để thành công, nếu không cô sẽ bị thất bại hoàn toàn. Đây là một hoàn cảnh một sống hai
chết.

♣. My new boss is giving me two days of on-the-job training, then he’s leaving me to sink or swim.
If I do well, I can stay on, but if I don’t, he’ll let me go.

Ông xếp mới của tôi cho tôi hai ngày để được huấn luyện ngay tại chỗ, sau đó ông để cho tôi phải
xoay sở lấy. Nếu tôi làm giỏi thì tôi sẽ tiếp tục giữ công việc này, còn không thì ông ấy sẽ cho tôi nghỉ việc.

54: six of one, half dozen of the other; sixth sense

1. six of one, half dozen of the other: bên này tám lạng bên kia nửa cân

♣. My wife is rather picky about which toothpaste she buys, but I think they’re all basically the
same. It’s six of one, half dozen of the other.

Nhà tôi tỏ ra khá kén chọn về loại thuốc đánh răng mà cô ấy mua, nhưng tôi thì tôi cho rằng trên
căn bản mọi thuốc đánh răng đều giống nhau. Một bên tám lạng thì bên kia cũng nửa cân.

♣. My son can’t decide if he wants to attend a public or a private university. To him it’s six of one,
half dozen of the other, but I disagree. Public colleges cost less but private schools often have prestigious
names, creating opportunities for graduates.

Con trai tôi không thể quyết định xem liệu nó muốn theo học một đại học công hay đại học tư. Đối
với con tôi thì đại học nào cũng giống nhau, nhưng tôi không đồng ý. Trường công ít tốn tiền hơn nhưng
trường tư thường có uy tín (thanh thế) và tạo nhiều cơ hội cho các sinh viên tốt nghiệp ở đó.

2. sixth sense: giác quan thứ sáu

♣. Scott spent two weeks looking around in my town and felt it was the perfect place to open a dog
bakery. A lot of people said it would never work, but his intuition proved him right. Thanks to his sixth
sense, his new business is a success.

Anh Scott để ra hai tuần lễ để quan sát thị trấn nơi tôi ở và anh cảm thấy rằng đây là địa điểm tuyệt
hảo để mở một tiệm bánh cho chó. Nhiều người nói rằng ý kiến này sẽ không bao giờ thành công, nhưng
trực giác của anh đã chứng tỏ là anh đúng. Nhờ vào giác quan thứ sáu này, tiệm của anh đã thành công.

♣. Elizabeth Taylor is a talented actress and a Hollywood legend. But if you ask me, she has no
sixth sense for choosing a good husband. She can’t be insightful—she’s been married eight times!
Elizabeth Taylor là một nữ diễn viên có tài và là một huyền thoại của Hollywood. Nhưng theo tôi thì
cô ấy không có giác quan thứ sáu khi chọn một người chồng tốt. Cô ấy không thể có nhận xét sáng suốt, vì
cô ấy đã kết hôn đến tám lần!

55: by the skin of one’s teeth, no skin off one’s nose

1. by the skin of one’s teeth: chỉ vừa đủ thì giờ để làm một điều gì,

hay hoàn thành một việc gì trong gang tấc

♣. Here I am, stuck in traffic, and my son’s high school concert starts in ten minutes. Hopefully, I’ll
get there by the skin of my teeth. I’ll barely have enough time before his band starts playing.

Tôi còn đang ngồi đây vì bị kẹt xe, mà buổi hòa nhạc tại trường trung học của con tôi sẽ bắt đầu
trong vòng 10 phút nữa. Tôi hy vọng sẽ đến nơi chỉ vừa đủ giờ trước khi ban nhạc của con tôi bắt đầu chơi.

♣. One of the most famous silent films features a girl who’s floating down a river on a piece of ice.
Just as she’s about to go over a waterfall, her lover saves her by the skin of her teeth. It’s a narrow escape
from death!

Một trong những cuốn phim câm nổi tiếng nhất thời đó có cảnh một cô gái bám vào một tảng băng
đá và trôi dạt trên một con sông. Ngay khi cô ấy sắp bị cuốn xuống một thác nước, người yêu của cô đã kịp
thời cứu được cô. Thật là một vụ thoát khỏi tay tử thần trong gang tấc.

2. no skin off one’s nose: một việc không động chạm hay ảnh hưởng gì đến ai

♣. Even though Julie was passed over for a promotion, it’s no skin off her nose. Since she’s leaving
for another job, she doesn’t really care.

Tuy cô Julie đã bị bỏ qua và không được thăng chức, nhưng chuyện đó không thành vấn đề đối với
cô. Vì cô sắp bỏ sở để đi làm một việc khác cho nên thực ra cô không cần tới chuyện được thăng chức.

♣. It’s no skin off my nose that my friends want to go to Las Vegas. It doesn’t really matter to me
because I don’t gamble. They can go without me.

Chuyện các bạn tôi muốn đi Las Vegas không ảnh hưởng gì đến tôi hết. Tôi không quan tâm đến
điều này vì tôi không thích đánh bạc. Họ có thể đi chơi mà không có tôi đi cùng.

56: a slap in the face, a slap on the wrist


1. a slap in the face: một sự sỉ nhục

♣. In front of everyone at the executive board meeting, the boss criticized Jane for not doing enough
to increase sales. That came as a slap in the face since he had just taken her to lunch to thank her for her
hard work.
Trước mặt mọi người tại buổi họp của ban quản trị, ông xếp đã chỉ trích cô Jane là không làm việc
đủ để tăng số hàng bán được. Hành động này là một sự sỉ nhục đối với cô vì ông ấy vừa đưa cô đi ăn trưa
để cám ơn cô là đã làm việc cần mẫn. ngõ cụt, không có triển vọng thăng tiến

♣. The word “McJob” is defined by one dictionary as “low-paying, dead-end work”. To the
McDonald’s company, that’s a slap in the face. They say it’s a real insult to the 12 million men and women
who work in the restaurant industry.

Từ “McJob” được một cuốn từ điển định nghĩa là “một công việc trả lương thấp và không có tương
lai”. Đối với công ty McDonald’s, ý kiến này là một sự sỉ nhục. Công ty này nói rằng đó là một sự sỉ nhục
thật sự đối với 12 triệu đàn ông và phụ nữ làm việc trong ngành nhà hàng, tiệm ăn.

2. a slap on the wrist: một sự trừng phạt nhẹ

♣. At the soccer game the other day, two angry players started punching each other. A judge later
ordered them to pay a small fine, which is a slap on the wrist. They should get a more severe punishment, if
you ask me.

Trong một trận tranh tài bóng đá hôm nọ, hai cầu thủ tức giận bắt đầu đấm nhau. Một quan tòa sau
đó ra lịnh cho họ phải trả một món tiền phạt nhỏ. Quả là một sự trừng phạt quá nhẹ. Theo tôi thì hai cầu
thủ này phải chịu một trừng phạt nặng hơn.

♣. When I was growing up I had a neighbor who was African-American. Once I got so mad, I called
him a bad name. When my dad found out, he gave me more than a slap on the wrist. In fact, I couldn’t sit
down for a long time after he punished me.

Hồi tôi lớn lên tôi có một người láng giềng là một người Mỹ gốc Phi châu. Có lần tôi quá tức giận
tôi đã gọi anh ta bằng một cái tên xấu xa. Khi cha tôi biết được chuyện này, ông đã trừng phạt tôi rất nặng.
Thật vậy tôi đã bị đau đến độ không thể ngồi xuống ghế trong một thời gian khá lâu sau khi bị phạt.

57: not lose any sleep over it, sleep on it

1. not lose any sleep over it: không mất ngủ vì một chuyện gì

♣. Many of us are concerned about privacy on the Internet. But there’s no need to lose any sleep
over it. The reason we shouldn’t be worried is that a lot of our personal information is already easily
available. And there’s little we can do about it.

Nhiều người trong chúng ta lo ngại về vấn đề riêng tư trên mạng. Nhưng chúng ta không cần mất
ngủ vì chuyện đó. Lý do khiến chúng ta không nên lo lắng là vì nhiều thông tin riêng tư của chúng ta đã có
sẵn trên mạng. Và chúng ta không thể làm gì nhiều về tình trạng này.

♣. If Sheila doesn’t do well in the golf tournament tomorrow, she won’t be a finalist. But she isn’t
going to lose any sleep over it. Being anxious won’t help her game at all.

Nếu cô Sheila không chơi giỏi trong cuộc thi đánh gôn vào ngày mai thì cô sẽ không được vào vòng
chung kết. Tuy nhiên, cô không mất ngủ về chuyện đó. Tỏ ra lo lắng sẽ không giúp ích gì cho khả năng đánh
gôn của cô.

2. sleep on it: suy nghĩ cẩn thận trước khi quyết định về một vấn đề gì
♣. We’re thinking of buying the home we looked at today, but it’s a big decision. That’s why we’re
going to sleep on it tonight. After thinking it over, we may be ready to make an offer tomorrow.

Chúng tôi đang tính mua căn nhà mà chúng tôi đã xem hôm nay, nhưng đây là một quyết định quan
trọng. Vì thế chúng tôi sẽ suy tính về việc này tối nay. Sau khi nghĩ đi nghĩ lại có lẽ chúng tôi sẽ sẵn sàng
đưa ra một đề nghị mua nhà vào ngày mai.

♣. I’m so overweight that I want to have an operation to reduce the size of my stomach. My doctor
says that I should sleep on it first. Having surgery requires a lot of consideration.

Tôi quá mập phì cho nên tôi muốn được phẫu thuật để làm cho bao tử của tôi nhỏ lại. Bác sĩ của tôi
nói rằng trước tiên tôi nên suy nghĩ cẩn thận về vấn đề này. Phẫu thuật đòi hỏi rất nhiều suy xét thận trọng.

58: a freudian slip, give someone the slip

1. a freudian slip: một sự lỡ lời

♣. At a recent party, my friend accidentally called his wife by his old girlfriend’s name. What a
freudian slip! It’s an embarrassing mistake that shows what he really thinks of her.

Tại một buổi tiệc hồi gần đây, bạn tôi vô ý gọi vợ anh ấy bằng tên bạn gái cũ của anh. Quả thật là
một sự lỡ lời. Đó là một lỗi lầm gây bối rối cho thấy anh thực sự nghĩ gì về vợ anh.

♣. After a tour of the factory, the boss said: “I want to thank all of you employees for hardly
working.” Everyone understood that he meant to say “working hard”. Just the same, his a freudian slip gave
us an idea of what he actually thought.

Sau khi đi tham quan xưởng máy, ông giám đốc nói: “Tôi muốn cảm tạ tất cả các quý nhân viên là
đã không làm việc gì cả.” Thật ra ai cũng biết rằng ông muốn nói WORKING HARD, tức là làm việc siêng
năng, nhưng ông đã lỡ lời nói HARDLY WORKING, tức là hầu như không làm gì cả. Tuy nhiên, sự lỡ lời
này cho ta thấy ông thực sự nghĩ gì.

2. give someone the slip: trốn tránh một người nào

♣. This guy I met at the conference was following me around all day. He just didn’t understand that
I wasn’t interested in him. Finally I gave him the slip. While he was busy talking to one of the presenters, I
managed to leave through the back door.

Anh chàng mà tôi gặp ở hội nghị cứ đi theo tôi suốt ngày. Anh ta không hiểu là tôi không thích anh
ta. Cuối cùng tôi đã trốn tránh anh ta. Trong khi anh ta bận nói chuyện với một trong các thuyết trình viên,
tôi đã tìm cách rời hội nghị bằng cửa sau.

♣. As police arrived to arrest the woman for using stolen credit cards, she managed to escape. But
she didn’t give them the slip for long. She was soon caught at the airport.

Trong lúc cảnh sát đến để bắt người đàn bà về tội dùng thẻ tín dụng bị đánh cắp, bà ta đã tìm cách
trốn thoát. Tuy nhiên, bà ta không trốn thoát được lâu. Chỉ ít lâu sau đó bà ta đã bị bắt tại sân bay.

59: a snake in the grass, snake oil

1. a snake in the grass: một người gian giảo nhưng giả vờ làm bạn với mình
♣. I used to think that Nina was not only a colleague, but also my friend. Then I found out that she
secretly applied for the same position at work that I did. What a snake in the grass! I had no idea she could
be so dishonest.

Trước đây tôi thường nghĩ rằng cô Nina không những là một đồng nghiệp của tôi mà còn là bạn tôi
nữa. Sau đó tôi khám phá ra rằng cô ấy đã bí mật xin cùng một chức vụ mà tôi đã xin tại sở làm. Thật là
một con người nham hiểm! Tôi không ngờ là cô ấy có thể gian giảo đến như vậy.

♣. My husband and I should never have trusted our last babysitter. She was such a snake in the
grass! While we were out, she was having parties at our house.

Nhà tôi và tôi đáng lý ra đã không bao giờ nên tin tưởng vào cô trông trẻ sau cùng của chúng tôi.
Cô ta thật là một con người gian giảo. Trong khi chúng tôi ra ngoài, cô ta đã họp mặt ăn uống với bạn bè ở
nhà chúng tôi.

2. snake oil: 1 thứ hàng mà ng`.khác tìm cách bán cho mình trong khi thật sự thứ đó không có giá trị gì cả

♣. Raymond takes anti-stress vitamins everyday, but he doesn’t need to. They are nothing but snake
khẳng định, quả quyết
oil. They simply don’t work no matter what advertisements claim.

Anh Raymond uống vitamin mỗi ngày để chống tình trạng tinh thần căng thẳng, nhưng anh không
cần làm như vậy. Những loại thuốc này chỉ là đồ giả. Nó không hiệu nghiệm gì cả dù cho những lời quảng
cáo nói gì đi nữa.

♣. Many websites offer college diplomas for a few hundred dollars. But beware these snake oil
salesmen! They are fake schools providing worthless pieces of paper.

Nhiều trang Web quảng cáo cung cấp bằng cấp đại học mà chỉ tốn có vài trăm đô la. Tuy nhiên,
chúng ta nên thận trọng đối với những con buôn giả mạo này. Đây là những trường giả mạo cung cấp
những tờ giấy vô giá trị.

60: song and dance, swan song

1. song and dance: một cái cớ để biện minh cho một điều gì hay để đánh lừa người khác

♣. We know that Scott was out at a party until three o’clock this morning. But when he finally came
to the office, almost two hours late, he told us this exaggerated story about his alarm not going off, and then
his car running out of gas. But his song and dance didn’t fool anyone.

Chúng tôi biết rằng anh Scott đi chơi đến tận ba giờ sáng hôm nay. Tuy nhiên, khi anh ấy vào sở
muộn gần hai tiếng đồng hồ, anh ấy kể cho chúng tôi nghe một câu chuyện phóng đại về vụ đồng hồ báo
thức của anh ấy không kêu, rồi xe anh ấy lại hết xăng. Nhưng câu chuyện bịa đặt này không đánh lừa được
ai cả.

♣. The landlord showed me a really nice appartment for rent. But when my husband stopped by to
see it a little while later, he gave us a song and dance about why it was no longer available. His elaborate
tỉ mỉ, phức tạp
excuse wasn’t at all believable. He probably didn’t want to rent to a biracial couple like us.
thuộc về hai chủng tộc khác nhau

Ông chủ nhà chỉ cho tôi xem một căn chung cư thật tốt để cho thuê. Nhưng khi chồng tôi ghé qua ít
lâu sau đó để xem nhà thì ông chủ đã tạo ra một lý do nào đó để giải thích rằng căn nhà đó không còn trống
để cho thuê nữa. Cái cớ mà ông ấy đưa ra không đáng tin chút nào. Có lẽ ông ấy không muốn cho một đôi
vợ chồng khác nhau về chủng tộc như chúng tôi thuê.

2. swan song: lần trình diễn cuối cùng trước khi về hưu hay giã từ sân khấu

♣. After years as a champion golfer, Jennifer decided to retire, but not without taking home the
winner’s cup in her final tournament! That was quite a swan song.

Sau nhiều năm làm một tay vô địch đánh gôn, cô Jennifer đã quyết định về hưu, nhưng không phải
là không dành được chiếc cúp của kẻ chiến thắng trong cuộc thi đấu chót của cô. Thật là một thành công
rực rỡ cuối cùng.

♣. THE BAND performed together for many years in the 1960’s until 1976 when they gave a swan
song concert dubbed The Last Waltz in San Fransisco before retiring.

Ban nhạc The Band đã trình diễn chung với nhau trong nhiều năm trong thập niên 1960 cho tới năm
1976 khi ban nhạc này trình diễn lần cuối trong một buổi hòa nhạc lấy tên là The Last Waltz tại thành phố
San Fransisco trước khi về hưu.

61: call a spade a spade, in spades

1. call a spade a spade: nói thẳng nói thực

♣. My grandmother always gave her honest opinion whether people liked it or not. Everyone could
depend on her to call a spade a spade.

Bà tôi luôn luôn đưa ra ý kiến thành thực của bà dù cho người khác có thích hay không cũng vậy.
Mọi người đều tin rằng bà luôn luôn nói thẳng và nói thật mà không sợ làm người khác giận .

♣. The judge of the talent contest is known for calling a spade a spade. After a girl finished
singing, for example, he told her that she didn’t have any talent. He spoke so frankly that she nearly cried.

Ông giám khảo trong cuộc thi tuyển lựa tài năng vẫn nổi tiếng là người hay nói thẳng, nói thật.
Chẳng hạn như sau khi một cô gái hát xong một bài ông ấy nói với cô rằng cô ta không có tài năng gì cả.
Ông ấy nói thật đến độ làm cho cô ấy gần khóc.

2. in spades: một cái gì xảy ra rất nhiều về số lượng, hay xảy ra rất nhiều lần

♣. Karen was hoping a few people would like her cakes. So she was surprised when she got
compliments in spades. People had lots of good things to say about them.

Cô Karen hy vọng rằng một vài người sẽ thích các bánh ngọt do cô ấy làm. Vì thế cô rất ngạc nhiên
khi cô nhận được rất nhiều lời khen ngợi. Mọi người khen rằng bánh của cô hết sức ngon.

♣. The world’s largest automaker has been suffering in spades. In order to reduce its significant
losses, it must cut costs and improve efficiency right away.

Hãng sản xuất xe ôtô lớn nhất thế giới từ ít lâu nay đã liên tiếp gặp rất nhiều khó khăn. Để làm
giảm bớt những thiệt hại tài chánh lớn lao hãng này phải cắt giảm chi phí và cải thiện hiệu năng ngay tức
khắc.
62: speak the same language, speak volumes

1. speak the same language: hiểu nhau và có cùng quan điểm với nhau

♣. It’s true that people of different religions have different views about the world. But on issues like
fighting poverty, we speak the same language. We all agree that it is a problem that must be solved.

Sự thật là những người theo các tôn giáo khác nhau có những quan điểm khác nhau về thế giới. Tuy
nhiên, đối với những vấn đề như giảm nghèo chúng ta đều hiểu nhau và có cùng một quan điểm. Chúng ta
đều đồng ý rằng đó là một vấn đề cần phải được giải quyết.

♣. There is a process that’s going on today between the U.S. and Vietnam. Although there are still
some problems to be resolved, the two countries have improved bilateral ties, and in many ways they are
speaking the same language.

Hiện nay có một quá trình đang diễn tiến giữa Hoa kỳ và Việt Nam. Tuy vẫn còn một số vấn đề chưa
được giải quyết song hai nước đã cải thiện quan hệ song phương, và về nhiều phương diện hai nước đang
hiểu nhau và có cùng quan điểm với nhau.

2. speak volumes: biểu lộ một cách rõ ràng và đầy ý nghĩa mà không cần nói thành lời

♣. When Janet didn’t even send a card on her father’s birthday, it spoke volumes. Once again, she’s
made it clear that she and her dad have never had a very good relationship.

Khi cô Janet không gửi ngay cả một tấm thiếp nhân dịp sinh nhật của cha cô, điều này đã nói lên
một cách đầy ý nghĩa cảm nghĩ của cô ra sao. Một lần nữa cô đã cho thấy rõ rằng cô và cha cô chưa bao
giờ có một tình thân thuộc tốt đẹp cả.

♣. Kevin is always well-dressed for work. His new suit, for example, speaks volumes about him. It
shows how confident and professional he is.

Anh Kevin lúc nào cũng ăn mặc chỉnh tề khi đi làm việc. Bộ quần áo mới của anh ấy chẳng hạn,
biểu lộ một cách hùng hồn phẩm chất của anh ấy. Nó cho thấy anh ấy tự tin và chuyên nghiệp đến chừng
nào.

63: in a spot, on the spot

1. in a spot: ở trong một tình thế khó khăn, nan giải

♣. Jim was in a spot. He accidentally set up two dates for the same evening. What an embarrassing
position! Lucky for him, one of the women called to say she had a bad cold and couldn’t go out with him.

Anh Jim ở trong một tình thế khó khăn. Anh ấy vô tình hẹn hò để đi chơi với hai cô gái trong cùng
một buổi tối. Thật là một hoàn cảnh khiến anh rất lúng túng. May mắn thay cho anh ấy, một trong hai cô gái
đã điện thoại cho anh và cho biết cô ấy bị cảm nặng nên không thể đi chơi với anh được.
♣. Emily got in a spot on the way to work. Her car got a flat tire. But since she knew how to change
it, she wasn’t in a difficult situation for very long.

Cô Emily đã rơi vào một tình thế khó khăn trên đường đi tới sở làm. Chiếc ôtô của cô bị bẹp lốp xe.
Tuy nhiên vì cô ấy biết cách thay lốp xe cho nên cô ấy không gặp khó khăn lâu dài.

2. on the spot: ngay tức khắc, ngay tại chỗ

♣. Our basketball team needed a new coach. When Laurie applied for the position, she was hired on
the spot. She instantly got the job because she had years of experience both playing and coaching.

Đội bóng rổ của chúng tôi cần một huấn luyện viên mới. Khi cô Laurie xin việc này, cô đã được
nhận ngay lập tức. Cô được việc này ngay tức khắc vì cô đã có nhiều năm kinh nghiệm vừa chơi bóng rổ
vừa làm huấn luyện viên.

♣. Whenever you see a tornado, you should get to a safe place in a house or building on the spot. If
you move to the lowest level and away from windows, you have the best chance of survival.

Mỗi khi quý vị trông thấy một cơn lốc xoáy, quý vị nên tìm một nơi trú ẩn an toàn ngay lập tức trong
một căn nhà hay một chung cư. Nếu quý vị đến tầng thấp nhất và tránh xa các cửa sổ thì quý vị sẽ có cơ
may tốt nhất để sống sót.

64: back to square one, fair and square

1. back to square one: bắt đầu lại từ đầu

♣. I was painting the house when my wife decided she wanted a different color. Now I have to start
again from the beginning with new paint! It’s back to square one.

Tôi đang sơn nhà thì vợ tôi quyết định là cô ấy muốn một mầu khác. Bây giờ tôi lại phải bắt đầu lại
từ đầu với một mầu sơn khác. Thật là không lại hoàn không.

♣. Sally is busy studying for the English language test. If she doesn’t get a high enough score to get
into an American university, she’ll be back to square one. I hope she doesn’t have to take the exam again.

Cô Sally đang bận học để thi môn Anh văn. Nếu cô không được điểm cao đủ để được nhận vào một
trường đại học Mỹ thì cô lại phải bắt đầu lại từ đầu. Tôi hy vọng rằng cô ấy không phải thi lại một lần nữa.
thật thà, trung thực
2. fair and square: công bằng và thẳng thắn

♣. Talking about soccer brings back fond memories of my high school days. Although there was one
match in particular I’ll never forget. The referee made a series of bad calls that cost my team a victory. He
was not fair and square.

Nói chuyện về bóng đá khiến tôi nhớ lại những kỷ niệm đẹp của thời trung học. Tuy nhiên có một
trận đấu đặc biệt mà tôi sẽ không bao giờ quên. Ông trọng tài đã đưa ra một loạt những quyết định sai lầm
khiến cho đội của tôi bị thua. Ông ấy không công bằng và trung thực chút nào.

♣. There’s no reason to be angry. The election for city council was fair and square. It was an
honest contest and I simply lost. I congratulate my opponent.

Không có lý do gì để tức giận cả. Cuộc bầu cử để chọn người vào hội đồng thành phố đã diễn ra
một cách công bằng và trung thực. Đây là một cuộc tranh cử ngay thẳng và điều đơn giản là tôi đã bị thua.
Tôi xin chúc mừng đối thủ của tôi.

65: at stake, pull up stakes

1. at stake: một điều gì bấp bênh, bị lâm nguy tùy theo hoàn cảnh

♣. After my best friend Sarah got pregnant, I felt that I risked not seeing her anymore. But I soon
learned that our friendship wasn’t at stake. Since she’s had the baby, we’ve continued to find time to get
together, just like before.

Sau khi cô bạn thân nhất của tôi là cô Sarah có thai, tôi cảm thấy rằng tôi gặp nguy cơ không còn
trông thấy mặt cô ấy nữa. Tuy nhiên ít lâu sau đó tôi biết rằng tình bạn của chúng tôi không bị đe dọa. Kể từ
sau khi cô ấy sinh con, chúng tôi vẫn tiếp tục có thì giờ để gặp nhau, y như lúc trước vậy.

♣. Are you getting exercise every day? At stake is your health. Don’t be in danger of heart disease,
cancer, or other problems. Get regular activity starting today!

Bạn có tập thể thao mỗi ngày hay không ? Sức khỏe của bạn có thể bị đe dọa. Đừng để bị nguy cơ
mắc bịnh tim, bịnh ung thư hay nhiều chứng bịnh khác. Hãy tập thể thao đều đặn, bắt đầu từ ngày hôm nay!

2. pull up stakes: từ bỏ công việc làm, dọn nhà đi nơi khác
tòa án tối cao
♣. Sandra Day O’Connor made history as the first woman to serve as a Supreme Court justice in the
United States. After serving twenty years as a judge, she decided to leave her position. In fact she pulled up
stakes so suddenly, everyone was surprised.

Bà Sandra Day O’Connor đã được ghi danh trong lịch sử là phụ nữ đầu tiên được chọn làm thẩm
phán Tối Cao Pháp Viện Hoa kỳ. Sau khi phục vụ 20 năm bà đã quyết định từ chức. Thật vậy, bà rời bỏ
chức vụ của bà quá bất ngờ khiến cho mọi người đều ngạc nhiên.

♣. My husband and I have lived in this city since our children were born. But now that they’re
grown up, we’re going to pull up stakes. We plan to move away to a smaller home by the beach, where we
can really relax.

Chồng tôi và tôi đã sống trong thành phố này từ khi sinh các con tôi. Tuy nhiên, bây giờ các con
chúng tôi đã trưởng thành, nên chúng tôi sắp dọn đi nơi khác. Chúng tôi dự định dọn đi xa đến một căn nhà
nhỏ hơn gần bãi biển, nơi mà chúng tôi có thể thực sự thư giãn.

66: stand one’s ground, stand on one’s own feet

1. stand one’s ground: giữ vững lập trường

♣. Joyce is dating a man who is 15 years younger than she is. Even though her parents don’t
approve, she refuses to change her mind. She’s standing her ground because she really likes the guy.

Cô Joyce đi chơi với một bạn trai trẻ hơn cô 15 tuổi. Tuy cha mẹ cô không chấp thuận điều này,
song cô không chịu thay đổi ý kiến. Cô vẫn giữ vững lập trường vì cô rất thích anh chàng này.
đòi hỏi, nài nỉ
♣. David insists on playing video games right after school. However his mom has stood her
ground. She told him that he was not allowed to play games until after he had finished his homework and
cleaned up his room.

Em David nhất quyết đòi chơi các trò chơi điện tử ngay sau khi tan trường. Tuy nhiên, mẹ em đã giữ
vững lập trường. Bà nói với em rằng em không được phép chơi các trò chơi này cho tới khi nào em làm
xong bài tập và dọn dẹp phòng ngủ của em.

2. stand on one’s own feet: tự lập, không cần sự trợ giúp của người khác

♣. Now that I’ve graduated from college and found a job, I’m planning on moving out of my
parents’ house. It will be good for me to stand on my own feet. I want to be more independent.

Vì giờ đây tôi đã tốt nghiệp đại học và tìm được một việc làm, nên tôi dự định dọn ra khỏi nhà cha
mẹ tôi. Tự túc sẽ là điều tốt cho tôi. Tôi muốn được độc lập hơn trước.

♣. The hurricane caused lots of damage to the city. But thanks to the help of relief workers and the
federal government, many victims are once again standing on their own feet. They’ve rebuilt their homes
and businesses and are able to take care of themselves as before.

Trận bão đã gây rất nhiều thiệt hại cho thành phố đó. Tuy nhiên, nhờ vào sự trợ giúp của các nhân
viên cứu hộ và của chính phủ liên bang, nhiều nạn nhân hiện nay đang đủ sức tự lập một lần nữa. Họ đã
xây lại nhà cửa và làm ăn buôn bán trở lại và có thể tự túc như trước.

67: stay put, stay the course

1. stay put: ở nguyên chỗ cũ, không đi nơi khác

♣. My parents are rather old and I’m concerned about their health and safety. We’ve talked about
their going into a nursing home, but they’d rather stay put. I certainly understand why they don’t want to
move out of their house. They like their independence.

Cha mẹ tôi hiện khá già và tôi lo lắng cho sức khoẻ và sự an toàn của hai cụ. Chúng tôi đã bàn về
việc hai cụ có thể vào ở viện dưỡng lão, nhưng hai cụ lại muốn ở nguyên tại nhà. Tôi chắc chắn hiểu rõ lý
do tại sao hai cụ không muốn dọn ra khỏi nhà. Hai cụ thích sống độc lập.

♣. I love this new suntan oil. It can minimize the damage caused by the sun’s ultraviolet rays. I
spray it on and it stays put. Even when I go swimming, it doesn’t come off.

Tôi rất thích loại dầu chống nắng mới này. Nó có thể làm giảm thiểu những hư hại do các tia cực
tím của mặt trời gây ra. Tôi xịt nó lên người và nó vẫn giữ nguyên ở đó. Ngay cả khi tôi đi bơi, dầu này
cũng không trôi đi mất.

2. stay the course: tiếp tục đi đến cùng dù gặp khó khăn

♣. Lorraine has tried to quit smoking before, but this time she’s staying the course. With the
support of her friends and family she’s not giving up because she wants to be healthy again.

Cô Lorraine trước đây đã cố gắng bỏ hút thuốc, nhưng lần này cô quyết tâm đi đến cùng. Với sự hỗ
trợ của bạn bè và gia đình, cô không bỏ cuộc vì cô muốn được khỏe mạnh như trước.
♣. When our company was sold to our competitor, a lot of people resigned. But not Paul. He’s
staying the course. He’s going to continue in his position and see what the new management is like.

Khi công ty của chúng tôi được bán cho một công ty đối địch, nhiều người đã từ chức, nhưng anh
Paul thì không. Anh ấy ở lại cho đến cùng trong chức vụ của anh và xem ban quản trị mới điều hành công
việc như thế nào.

68: a step in the right direction, step on someone’s toes

1. a step in the right direction: một bước đi đúng hướng để đưa tới mục tiêu mà mình mong muốn

♣. My son hasn’t been doing well in his classes lately. So now I’m only allowing him to play video
games for half an hour each day. That may not solve the problem, but I believe it’s a step in the right
direction. With more time for his school work, his grades will likely get better.

Dạo sau này con tôi học hành kém cỏi trong lớp. Vì thế bây giờ tôi chỉ cho phép con tôi chơi trò
chơi điện tử nửa giờ mỗi ngày thôi. Làm như thế có lẽ không giải quyết được vấn đề, nhưng tôi tin rằng đây
là một bước đi đúng hướng. Khi có thêm thì giờ để làm bài, điểm của con tôi chắc sẽ khá hơn.

♣. Fix leaky faucets, use plastic bags again and again, change your light bulbs and buy rechargeable
batteries! If you do all these things, you’re taking a step in the right direction. That’s how you’ll save more
energy and money, too.

Hãy sửa những vòi nước rò rỉ, dùng những túi ni lông nhiều lần, thay các bóng đèn, và mua những
pin đèn hay bình điện có thể nạp điện lại! Nếu bạn làm tất cả những điều này thì bạn bắt đầu đi đúng hướng
để đạt được mục tiêu. Đó là cách để bạn tiết kiệm thêm năng lượng và tiền bạc nữa.

2. step on someone’s toes: dẫm lên chân người khác, tức là làm mích lòng hay xúc phạm người khác

♣. My mother-in-law told my husband and me where we should live. Once again she’s stepping on
our toes, making decisions that aren’t hers to make. It’s so annoying.

Bà mẹ chồng tôi nói với chúng tôi rằng chúng tôi nên sống ở đâu. Một lần nữa bà ấy lại làm mích
lòng chúng tôi khi đưa ra những quyết định không phải thuộc quyền bà ấy. Thật là hết sức khó chịu.

♣. It’s no surprise that the assistant coach got fired. The coach didn’t like her telling him how to run
the team all the time. She stepped on his toes too often!

Cô phụ tá huấn luyện viên bị sa thải không phải là điều đáng ngạc nhiên. Ông huấn luyện viên
không thích cô ấy lúc nào cũng chỉ bảo ông cách điều khiển đội bóng. Cô ấy đã chen vào việc của ông khiến
ông bực mình quá nhiều lần rồi!

69: get the short end of the stick, a stick in the mud

1. get the short end of the stick: bị thua thiệt, bị đối xử bất công
ca làm việc
♣. Poor Donna! Last week was the third time that she had to work the late shift, but none of the
other workers did. It was so unfair. She got the short end of the stick once again. She might have to speak
up for herself.
Tội nghiệp cho cô Donna! Tuần trước là lần thứ ba cô ấy phải làm ca đêm trong khi các công nhân
khác, không ai phải làm như vậy. Thật là bất công. Một lần nữa cô ấy đã bị thiệt thòi. Có lẽ cô ấy phải lên
tiếng để binh vực quyền lợi của cô.

♣. Look how long housewives were portrayed as morons. They got the short end of the stick. To
watch a TV commercial from years ago, you’d think a woman’s highest ambition was to get her husband’s
shirt collars clean or to make desserts that were works of art!

Ta hãy xem các bà nội trợ bị mô tả như là những người đần độn trong một thời gian dài biết bao
nhiêu. Ngày xưa, nếu ta xem quảng cáo trên đài truyền hình ta sẽ nghĩ rằng tham vọng lớn nhất của một
phụ nữ là làm sao giặt cho thật sạch cổ áo của ông chồng, hay làm những món ăn tráng miệng đẹp như
những sản phẩm nghệ thuật!

2. a stick in the mud: một người bảo thủ, giữ nguyên các tư tưởng và tập quán cũ

♣. When I was a kid my dad used to be such a stick in the mud. But now he rides around in a sports
car and takes my mom on exotic vacations. He’s definitely not boring anymore.

Hồi tôi còn nhỏ cha tôi từng là một người hết sức bảo thủ. Nhưng giờ đây cha tôi lái xe đua chạy
khắp mọi nơi và đưa mẹ tôi đi du lịch ở những vùng mới lạ. Cha tôi chắc chắn không còn là một người tẻ
nhạt nữa.

♣. My son’s in his thirties. He thinks I’m a stick in the mud. Maybe I am old-fashioned, but I still
don’t feel it’s right for his girlfriend to stay the night.

Con trai tôi năm nay ngoài 30 tuổi. Con tôi cho rằng tôi là một bà mẹ bảo thủ. Có lẽ tôi là một
người lạc hậu nhưng tôi vẫn cảm thấy rằng để cho bạn gái của con tôi ngủ lại nhà là điều không đúng.

70: butterflies in one’s stomach, turn one’s stomach

1. butterflies in one’s stomach: bồn chồn trong bụng

♣. When I used to give business presentations I always had butterflies in my stomach. But now
I’m relaxed. I’ve learned to be well-prepared, and I always remember that confidence and self-control will
help me not make any mistakes.

Trước đây mỗi khi tôi thuyết trình các đề tài kinh doanh trước cử tọa tôi thường cảm thấy hồi hộp lo
lắng. Nhưng bây giờ thì tôi rất thoải mái. Tôi đã học được cách chuẩn bị tài liệu kỹ lưỡng,và tôi luôn luôn
nhớ rằng sự tự tin và tự chủ sẽ giúp tôi không làm điều gì sơ xuất.

♣. I’m going on my first date since my husband passed away. It’s been so long that I’m really
nervous. I have butterflies in my stomach thinking about what to say.

Tôi sắp có hẹn lần đầu tiên với một người bạn trai kể từ khi nhà tôi qua đời. Đã từ lâu tôi không hẹn
hò như vậy nên tôi rất bồn chồn. Tôi lo lắng khi nghĩ tới chuyện không biết phải nói gì đây.

2. turn one’s stomach: chán ghét, ghê tởm, hay muốn nôn mửa, bị bịnh

♣. When the boss promoted his son to be the new president, many of us at the company were
disgusted. It turned our stomachs because he has no experience at all.
Khi ông xếp thăng chức cho con trai ông ta lên làm tân giám đốc, nhiều người trong chúng tôi tại
công ty này đã cảm thấy chán ghét. Vụ thăng chức này khiến chúng tôi ghê tởm vì con trai ông ta không có
kinh nghiệm gì hết.

♣. I usually love to eat pizza. But when I was pregnant, it turned my stomach. The cheese and
tomato sauce made me feel sick.

Tôi thường thường thích ăn bánh pizza. Nhưng khi tôi có thai, bánh này đã khiến tôi muốn nôn mửa.
Chất pho mát và xốt cà chua trong bánh đã làm cho tôi cảm thấy bị bịnh.

71: cast in stone, a stone’s throw away

1. cast in stone: cứng nhắc, không thể thay đổi được

* cast: đổ một chất lỏng như kim loại hay thạch cao vào khuôn cho đông cứng lại để đúc một đồ
vật.

♣. My boss is very rigid. Once he E-mails the agenda for a meeting, he doesn’t make any changes.
It’s cast in stone.

Ông xếp tôi là người rất cứng nhắc. Một khi ông ấy gửi điện thư thông báo nghị trình cho một buổi
họp, ông ấy không bao giờ thay đổi điều gì. Nghị trình này phải được giữ nguyên như đã định.

♣. People used to order white wine only with fish and red wine only with meat. Today that practice
is no longer cast in stone. Feel free to drink whatever wine you want with your meal.

Trước đây người ta có thói quen chỉ gọi rượu chát trắng khi ăn món cá, và rượu chát đỏ khi ăn món
thịt. Ngày nay, thông lệ (thói quen) này đã không được giữ nguyên như cũ nữa. Bạn cứ tự nhiên uống bất cứ
loại rượu nào mà bạn thích kèm với bữa ăn của bạn.

2. a stone’s throw away: một khoảng cách rất gần

♣. The new supermarket in my neighborhood has everything: clothing, kitchenware, electronics, and
groceries. I can also get my prescriptions filled, as well as do my banking, all under one roof. And it’s a
stone’s throw away. I only have to walk a couple of blocks to get there.

Hiệu bách hóa mới trong khu nhà tôi có tất cả mọi thứ như quần áo, dụng cụ nhà bếp, máy móc
điện tử, và thực phẩm. Tôi cũng có thể mua thuốc theo toa bác sĩ, đến ngân hàng, làm tất cả mọi thứ trong
cùng một tòa nhà. Và hiệu bách hóa này lại ở gần nhà tôi. Tôi chỉ cần đi bộ vài phố là tới.

♣. My mom cried when I took a job on the other side of the country. She won’t be a stone’s throw
away anymore. In fact it’ll take five hours by plane to visit her.

Mẹ tôi đã khóc khi tôi nhận việc ở bờ bên kia của nước Mỹ. Bà sẽ không còn ở gần tôi nữa. Thật vậy
tôi sẽ phải mất năm giờ đi máy bay để về thăm mẹ tôi.

72: make a long story short, a sob story

1. make a long story short: tóm tắt một câu chuyện dài và nêu lên ý chính
♣. John and I thought about getting married, but to make a long story short, his parents didn’t like
me. Now that you know the most important reason, you understand why we aren’t seeing each other
anymore.

Anh John và tôi đã nghĩ tới chuyện kết hôn với nhau, nhưng để nói thẳng vào vấn đề một cách
nhanh và gọn, thì cha mẹ anh ấy không thích tôi. Bây giờ thì bạn biết lý do quan trọng nhất rồi, bạn hiểu
được tại sao chúng tôi không còn gặp nhau nữa.

♣. ‘Casablanca’ is a classic film about lost love, honor, duty, self-sacrifice and romance. Although
it involves the lives of many characters, to make a long story short, it’s about two men who compete for
the same woman during World War II.

‘Casablanca’ là một cuốn phim tuyệt tác về tình yêu đã mất, về danh dự, bổn phận, tự hy sinh, và
truyện tình lãng mạn. Tuy phim này bao trùm đời sống của nhiều nhân vật, nhưng để tóm tắt ý chính, thì
phim này là chuyện về hai người đàn ông tranh đua nhau để dành tình yêu của cùng một phụ nữ trong cuộc
thế chiến thứ hai.
khóc nức nở
2. a sob story: một câu chuyện gây thương cảm
vô lý, đáng bị giễu cợt

♣. Carol gave me a ridiculous sob story after she didn’t turn in her homework assignment. With
tears in her eyes, she told me she had written it, but her dog ate it! For that sorry excuse she got ‘0’.

Em Carol kể cho tôi nghe một câu chuyện cảm động nhưng vô lý sau khi em không nộp bài làm ở
nhà. Mắt em rướm lệ, em nói với tôi rằng em có làm bài, nhưng con chó của em đã ăn mất bài đó! Vì lời xin
lỗi đáng buồn, không có giá trị như vậy, em đã bị điểm ‘không’.

♣. When the police stopped Jay for speeding, he got very emotional. He had to get his wife to the
delivery room right away, he explained. Then he started to cry as he talked about losing their first child. The
officer felt badly after hearing this sob story and let him go. A half hour later Jay’s new baby boy was born!

Khi cảnh sát giữ anh Jay lại về tội lái xe quá nhanh, anh trở nên hết sức xúc động. Anh giải thích
rằng anh phải đưa vợ tới phòng sinh ngay lập tức. Rồi anh bắt đầu khóc khi anh nói về chuyện mất đứa con
đầu lòng. Cảnh sát viên thấy xúc động sau khi nghe câu chuyện thương cảm này nên để anh đi. Chỉ nửa giờ
sau con trai sơ sinh của anh Jay ra đời!

73: give it to someone straight, keep a straight face

1. give it to someone straight: nói thẳng thắn và chân thật với một người nào

♣. Everyone in our company waited to hear about possible layoffs. The manager decided to give it
to us straight. She told us directly that the plant was going to close because labor was cheaper overseas.

Mọi người trong công ty chúng tôi chờ nghe tin về chuyện có thể bị mất việc. Bà quản lý bèn quyết
định nói thẳng thắn và chân thật với chúng tôi rằng nhà máy này sắp đóng cửa vì lương bổng của giới lao
động ở hải ngoại rẻ hơn ở đây.

♣. The doctor looked at my knee injury. It was really bad, so I wanted to know if I’d be able to play
football again. He gave it to me straight: I would have to miss half of the season, but that’s all!
Ông bác sĩ xem xét vết thương ở đầu gối tôi. Vết thương này khá nặng nên tôi muốn biết xem liệu tôi
sẽ có thể chơi bóng bầu dục được nữa hay không. Ông bác sĩ thẳng thắn nói với tôi rằng tôi sẽ phải nghỉ
chơi bóng trong nửa mùa đấu, nhưng chỉ có thế thôi.

2. keep a straight face: giữ một bộ mặt bình thản, nín cười

♣. Linda has such a strange voice but loves to sing. Everytime she sings at office Christmas parties,
it’s difficult for her colleagues to keep a straight face.

Cô Linda có một giọng nói kỳ lạ nhưng cô lại thích hát. Mỗi lần cô hát tại các buổi liên hoan ở sở
vào dịp lễ Giáng Sinh, các đồng nghiệp của cô khó nín cười được.

♣. Just as my grandfather was saying grace at the dinner table, our dog ran into the room. Somehow
she had found his false teeth and had them in her mouth. It was so funny we started to laugh. We could no
longer keep a straight face.

Ngay khi ông tôi bắt đầu cầu nguyện tạ ơn trời tại bàn ăn, con chó của chúng tôi chạy vào phòng
ăn. Không hiểu làm sao mà con chó tìm thấy hàm răng giả của ông tôi và ngậm trong miệng nó. Cảnh này
trông hết sức buồn cười nên chúng tôi phá ra cười, không còn nhịn được nữa.

74: strike a happy medium, strike out

1. strike a happy medium: đạt tới một giải pháp dung hòa

♣. When my husband and I were planning our wedding, he wanted a big event, so we could invite
all of our relatives and friends. I preferred to have it very small. In the end, we struck a happy medium. We
invited our immediate family and a few friends. It’s a compromise we’re both pleased with.

Khi nhà tôi và tôi chuẩn bị tổ chức đám cưới, anh ấy thích làm đám cưới thật lớn để có thể mời tất
cả họ hàng và bạn bè. Tôi thì lại thích một đám cưới thật nhỏ. Cuối cùng, chúng tôi chọn một giải pháp
dung hòa. Chúng tôi mời những người thân nhất trong gia đình và vài người bạn. Đó là một giải pháp dung
hòa khiến cả hai chúng tôi đều hài lòng.

♣. Our town has grown so much that there’s a lot more traffic. Some residents want to build a
highway while others don’t. Perhaps if we widen the roads a bit we can strike a happy medium. That way
we can find a balance that satisfies everyone.

Thị trấn của chúng tôi đã phát triển mạnh nên có thêm nhiều xe cộ. Một số cư dân muốn xây một xa
lộ còn những người khác thì không muốn. Có lẽ nếu chúng tôi nới rộng các con đường trong thị trấn thêm
một chút thì chúng tôi có thể đi tới một giải pháp dung hòa. Làm như thế thì chúng tôi có thể đạt tới một
thỏa thuận khiến cho mọi người đều hài lòng.

2. strike out: thất bại

♣. Since I no longer need my old car, I put an ad in the newspaper to sell it. I thought it would be
easy to find a buyer. But, so far, not one person has called. I’ve really struck out.

Vì tôi không còn cần chiếc xe cũ của tôi nữa nên tôi đăng báo bán xe. Tôi tưởng sẽ dễ tìm được
người mua, nhưng cho đến nay chưa có một người nào gọi tôi hết. Tôi đã thất bại.
♣. For many years Cher was known only as a singer. When she first acted in films, critics expected
her to fail completely. But she didn’t strike out. She became a big star and even won an Oscar for “Best
Actress”.

Trong nhiều năm, Cher chỉ nổi tiếng là một ca sĩ. Khi cô bắt đầu đóng phim, các nhà phê bình trù
liệu cô sẽ thất bại hoàn toàn. Tuy nhiên, cô đã không thất bại mà trở thành một ngôi sao sáng và dành được
một giải Oscar cho nữ tài tử xuất sắc nhất.

75: make a clean sweep, sweep under the rug

1. make a clean sweep: quét sạch những gì không cần thiết

♣. When the new mayor came into office, she didn’t want any staff members who disagreed with
her agenda. So she made a clean sweep. She let all of those employees go.

Khi bà thị trưởng mới vào nhậm chức, bà không muốn có bất cứ nhân viên nào bất đồng ý kiến với
nghị trình hoạt động của bà. Vì thế bà đã sa thải tất cả những người đó.

♣. When my boyfriend broke up with me, I didn’t want any of his photos or gifts around. I went
through all my stuff and made a clean sweep. I got rid of everything that reminded me of him.

Khi bạn trai tôi cắt đứt quan hệ với tôi, tôi không còn muốn giữ lại bất cứ hình ảnh hay quà tặng
nào của anh ấy gần tôi. Tôi soát lại hết các đồ vật của tôi và dẹp sạch mọi thứ nhắc nhở tôi về anh ấy.

2. sweep under the rug: che dấu một điều gì xấu hay lầm lỗi

♣. Our team lost so many matches last season, it was a disaster. We could have swept it under the
rug. But instead of ignoring it, we learned from the mistakes we made in order to do better.

Đội chúng tôi thua quá nhiều trận đấu trong mùa bóng đá vừa qua. Thật là một đại họa. Đáng lý ra
chúng tôi đã có thể che dấu chuyện này, nhưng thay vì bỏ qua các lỗi lầm, chúng tôi đã học được một bài
học để đá bóng khá hơn.

♣. At first, President Nixon, whose party was responsible for the crime, tried to swept it under the
rug. But newspaper reporters investigated the story which led to hearings and eventually the president’s
resignation.

Thoạt đầu, tổng thống Nixon, người thuộc đảng chính trị phạm tội đột nhập này, đã tìm cách che
dấu vụ bê bối này. Tuy nhiên, các nhà báo đã mở cuộc điều tra, đưa tới những cuộc điều trần và cuối cùng
tổng thống Nixon phải từ chức.

76: tail between one’s legs, the tail wagging the dog

1. tail between one’s legs: xấu hổ vì thất bại hay lầm lỗi

♣. Erin was always bragging that she was the best swimmer on the team. But recently she came in
last in the regional competition. Ever since, she has had her tail between her legs. She’s still embarrassed
about her defeat.
Cô Erin lúc nào cũng khoe khoang rằng cô là người bơi giỏi nhất trong toán bơi lội. Tuy nhiên, hồi
gần đây cô đã về cuối trong cuộc tranh tài cấp khu vực. Kể từ đó cô cảm thấy bẽ mặt. Cô vẫn còn xấu hổ vì
thất bại của cô.

♣. My manager’s son Andy was always proud of his driving, but was surely embarrassed when his
father learned that he had borrowed his car and had an accident. That’s why I said that he must have had his
tail between his legs.

Con trai ông quản lý của tôi là anh Andy luôn luôn tự hào về tài lái xe của anh, nhưng rõ ràng đã
bẽ mặt khi cha anh khám phá ra rằng anh đã mượn xe của ông và bị đụng xe. Vì thế tôi nói rằng chắc anh ta
đã rất xấu hổ.

2. the tail wagging the dog: một chuyện nhỏ ảnh hưởng đến chuyện lớn, hay một sự đảo ngược vai trò

♣. Anita and Bill’s new house hasn’t even been designed. Still, Anita has been busy shopping for
new appliances. She has the tail wagging the dog. She should be paying attention to building the house
before worrying about small details.

Ngôi nhà mới của Anita và Bill chưa được thiết kế xong. Thế mà cô Anita vẫn bận rộn đi mua các
vật dụng trong nhà. Cô ấy làm chuyện nhỏ trước thay vì lo đến chuyện lớn. Cô ấy nên chú ý tới việc xây nhà
mới trước khi lo lắng về những chi tiết nhỏ nhặt.

♣. The other day my sister Jennifer explained traditional Chinese medicine to her doctor. I must say
that’s a case of the tail wagging the dog.

Hôm nọ em tôi cô Jennifer đã giải thích về y khoa cổ truyền của Trung quốc cho bác sĩ của cô ấy
nghe. Tôi chắc hẳn rằng đó là một trường hợp ngược đời.

77: take as gospel, take the cake

1. take as gospel: tin một điều gì là hoàn toàn đúng sự thật

♣. My mom has often warned me not to go outside with wet hair. She says I’ll catch a cold, but I’ve
never taken it as gospel. Frankly, I don’t believe it’s true, like a lot of common advice mothers like to give.

Mẹ tôi vẫn thường dặn tôi là đừng ra đường trong khi tóc còn ướt. Bà nói tôi sẽ bị cảm, nhưng tôi
không bao giờ cho đó là sự thật cả. Thẳng thắn mà nói, tôi không tin điều đó là thật, cũng giống như nhiều
lời khuyên thông thường khác mà các bà mẹ hay nói với con.

♣. Apparently educators are concerned that students have access to technology but don’t know how
to use it, because many of them take as gospel what they find on-line. But this information should not
always be believed. It may be an advertisement and not a quality source.

Rõ ràng là các nhà giáo dục lo ngại rằng sinh viên có cơ hội tiếp cận kỹ thuật nhưng không biết
cách dùng, vì nhiều người tin những gì họ tìm thấy trên mạng là sự thật. Tuy nhiên, không phải lúc nào cũng
nên tin vào loại thông tin này. Nó có thể là một quảng cáo chứ không phải là một nguồn thông tin có giá trị.

2. take the cake: chiếm giải nhất, dù tốt hay xấu
♣. There are many nice places to visit in America. But Sedona, Arizona takes the cake. With its
ancient rocks and canyons, it’s the most beautiful spot of all. That’s probably why over a hundred movies
have been filmed there, to show the unique beauty of the West.

Có nhiều thắng cảnh để đi xem ở Hoa kỳ, nhưng Sedona trong tiểu bang Arizona là nơi đẹp nhất,
với nhiều khối đá và khe núi cổ xưa. Đó có lẽ là lý do tại sao hơn một trăm cuốn phim đã được quay tại đó
để trình bày vẻ đẹp độc đáo của miền Tây nước Mỹ.

♣. I went to have my hair done yesterday and my hairdresser suggested I try adding a little color.
Now look at what he did to me! I look like a clown with bright red hair. I’ve had a lot of hairstyles in my
life, but this one is the most outrageous. It certainly takes the cake!

Hôm qua tôi đi làm tóc, và anh thợ uốn tóc đề nghị là tôi nên dùng thêm một chút màu. Đây, bạn
xem tác phẩm của anh ta! Tôi trông giống như một anh hề với mái tóc đỏ chóe. Trong đời tôi, tôi đã có
nhiều kiểu tóc, nhưng kiểu này là kỳ quặc nhất. Đúng là kiểu tệ nhất.

78: talk someone’s ear (head) off, talk turkey

1. talk someone’s ear (head) off: nói nhiều đến độ người ta phát chán

♣. I shouldn’t have sat beside my aunt Louise at dinner. I asked her how she was feeling and she
talked my ear (head) off. I got so tired of listening to her health problems that I finally had to excuse
myself.

Đáng lý ra tôi không nên ngồi bên cạnh dì Louise của tôi tại bữa ăn tối. Tôi chỉ hỏi thăm sức khỏe
của dì và dì đã nói nhiều đến nổi tôi phát chán. Tôi mệt mỏi nghe dì kể về những bịnh hoạn của dì đến độ
cuối cùng tôi phải xin lỗi để đi chỗ khác.

♣. Honey, if that’s the real estate agent calling back, don’t answer the phone. He’s so chatty, he’ll
talk your ear (head) off. I have a headache from our last conversation!

Này anh, nếu đó là ông chuyên viên địa ốc gọi lại thì anh đừng trả lời điện thoại. Ông ấy thích nói
chuyện lải nhải đến độ người ta phát chán. Em vẫn còn bị nhức đầu từ buổi nói chuyện vừa rồi với ông ấy !

2. talk turkey: nói chuyện nghiêm chỉnh về một vấn đề quan trọn

♣. Why is our governor so popular? Whenever there’s a problem, he discusses it with us in a simple
and direct way. We like how he talks turkey.

Tại sao ông thống đốc của chúng tôi lại được nhiều người ưa chuộng như vậy? Đó là vì mỗi khi có
một vấn đề gì, ông ấy bàn luận với chúng tôi một cách đơn giản và trực tiếp. Chúng tôi thích cách ông ấy
nói thẳng thắn như vậy.

♣. Our holiday party wasn’t very cheerful. Most of the time, the CEO was talking turkey. He
wanted everyone to know how poorly our cars have been selling.

Bữa tiệc nghỉ lễ của chúng tôi không vui vẻ gì lắm, bởi vì trong hầu hết thời gian đó ông tổng giám
đốc công ty đã nói chuyện rất nghiêm chỉnh và thẳng thắn. Ông ấy muốn mọi người biết rằng xe của công ty
chúng tôi sản xuất đã bán kém cỏi như thế nào.
79: give one’s eyeteeth, lie through one’s teeth

1. give one’s eyeteeth: mong muốn làm đủ mọi cách để đạt được một điều gì

♣. Last month a hurricane destroyed my home. I lost everything I owned including photographs of
my family and friends. They were so precious to me. I’d give my eyeteeth to have them back. Really, I’d do
anything.

Tháng trước, một trận bão đã phá hủy ngôi nhà của tôi. Tôi mất tất cả mọi thứ tôi có, kể cả những
tấm hình của gia đình và bạn bè tôi. Những thứ này rất quý báu đối với tôi. Tôi mơ ước làm đủ mọi cách để
lấy lại được những thứ đó. Thật vậy, tôi sẵn sàng làm bất cứ điều gì để đạt được ý nguyện đó.

♣. My son is a big rock music fan. Lately, he’s been learning about Woodstock back in 1969. He
would give his eyeteeth to have gone there. But there’s nothing he can do to make that happen because he’s
too young.

Con trai tôi rất hâm mộ nhạc rock. Hồi gần đây con tôi đã tìm hiểu về đại nhạc hội Woodstock mở
hồi năm 1969. Con tôi mơ ước làm đủ mọi cách để có dịp tham dự nhạc hội này vào thời đó. Nhưng con tôi
không thể nào làm gì để đạt được ý nguyện này vì cậu quá trẻ tuổi.

2. lie through one’s teeth: nói dối một cách trắng trợn

♣. Mom asked Sally where she got ten dollars. But instead of telling the truth, she lied through her
teeth. She said she’d found the money, but in fact she stole it from a friend. Now she’s being punished.

Mẹ tôi hỏi em Sally rằng em ấy có mười đôla ở đâu vậy. Thay vì nói thật, em đã nói dối một cách
trắng trợn. Em nói em đã tìm thấy tiền đó, nhưng thật ra em đã ăn cắp của một người bạn. Bây giờ em đang
bị phạt.

♣. When I was pregnant, I felt very unattractive. But my husband used to tell me I was the most
beautiful woman in the world. Of course he was lying through his teeth. I knew it wasn’t true at all.

Hồi tôi có thai tôi cảm thấy rất xấu xí. Tuy nhiên, lúc đó nhà tôi thường nói với tôi rằng tôi là người
đàn bà đẹp nhất trên thế giới. Dĩ nhiên anh ấy nói dối một cách trơ trẽn, vì tôi biết điều đó không thật chút
nào.

80: just like that, that’s that

1. just like that: một điều gì xảy ra bất ngờ và nhanh chóng

♣. Last week, a friend of mine was playing guitar at a club downtown. After he finished his songs,
this record producer came up to him and said he wanted to record him. Then he offered him a contract, just
like that!

Tuần trước, một người bạn tôi đánh đàn ghi-ta tại một câu lạc bộ ở dưới phố. Sau khi anh đánh đàn
xong, một ông sản xuất đĩa hát đến gặp anh và nói rằng ông ta muốn thu thanh các bản nhạc này. Rồi ông
ta đề nghị anh ký một hợp đồng với ông ngay tức khắc!

♣. Kathleen was told by a travel agent that her baby boy didn’t need a passport to travel overseas.
But when she went to board the plane, she found out that he did. Just like that, her vacation plans were
suddenly over!
Cô Kathleen được một nhân viên hãng du lịch cho biết rằng bé trai con cô không cần có hộ chiếu để
ra nước ngoài. Tuy nhiên, khi cô sửa soạn lên máy bay cô mới khám phá ra rằng con trai cô cần phải có hộ
chiếu. Thế là chương trình du lịch của cô bất ngờ bị hủy bỏ ngay tức khắc.

2. that’s that: chỉ có thế thôi, không cần phải thảo luận gì thêm nữa

♣. The last time we went skiing I fell and broke my arm. So don’t ask me to go again. I’m not
interested, and that’s that. I’m not going to say anything more about it.

Lần vừa rồi chúng ta đi trượt tuyết tôi đã bị ngã gãy tay. Vì thế các bạn đừng rủ tôi đi nữa. Tôi
không thích đi, chỉ có thế thôi. Tôi sẽ không nói gì thêm về chuyện này nữa.

♣. Our division worked so hard this year that I’m going to make sure everyone gets a bonus. I
realize that some of our accountants may not agree, but I’m the boss. I’ve made my decision and that’s that.
No more discussion.

Năm nay đơn vị của chúng ta đã làm việc thật vất vả, cho nên tôi nhất quyết tặng tiền thưởng cho
mỗi người. Tôi biết rằng một vài kế toán viên trong công ty có lẽ không đồng ý, nhưng tôi là quản đốc ở đây.
Tôi đã quyết định như thế, không có bàn cãi gì nữa.

81: neither here nor there, then and there

1. neither here nor there: điều không quan trọng vì không liên hệ gì đến câu chuyện đang bàn luận

♣. My friends and I are determined to go to the next Super Bowl game. Some of us want to drive;
others want to fly. But how we get there is neither here nor there. What’s important is that we get to see
the best football teams play.

Các bạn tôi và tôi nhất quyết đi xem trận đấu bóng bầu dục vô địch sắp tới. Một vài người trong
nhóm muốn lái xe, còn những người khác thì muốn đi bằng máy bay. Nhưng việc chúng tôi đến đó bằng
cách nào thì không quan trọng. Điều quan trọng là chúng tôi sẽ có dịp xem các đội bóng giỏi nhất đấu với
nhau.

♣. My dad can’t decide if he wants to retire in a place that’s near nature or near cultural activities.
For my mom, the decision is neither here nor there. She doesn’t care where they move.

Cha tôi không thể quyết định xem liệu ông muốn về hưu ở một nơi gần thiên nhiên hay gần các hoạt
động văn hóa. Còn đối với mẹ tôi thì quyết định này không quan trọng. Bà không quan tâm đến việc dời tới
chỗ mới, vì đi đâu cũng được.

2. then and there: ngay tại chỗ và ngay lúc đó

♣. David finally came home from the navy yesterday. As his ship came into port, he saw his
girlfriend. He decided to propose to her then and there. He didn’t want to wait for another minute.

Cuối cùng thì anh David đã về nhà hôm qua sau khi được nghỉ phép của hải quân. Trong lúc tàu
của anh vào đến bến anh trông thấy bạn gái anh. Anh quyết định cầu hôn với cô ngay tại chỗ và ngay lúc
ấy. Anh không muốn chờ đợi thêm một phút nào nữa.
♣. When I was a kid, my aunt invited me to her office. I got to see all the cool engineering projects
she was working on. I knew then and there I wanted to be an engineer too. I can still remember the exact
time and place when I chose my career.

Hồi tôi còn nhỏ, cô tôi đã đưa tôi đến thăm văn phòng của cô. Tôi được dịp xem tất cả những dự án
rất thú vị mà cô đang làm. Ngay lúc đó tôi biết là tôi cũng muốn làm kỹ sư nữa. Tôi vẫn còn nhớ đúng ngày
giờ và nơi chốn khi tôi chọn nghề nghiệp của tôi.

82: lay it on thick, through thick and thin

1. lay it on thick: thổi phồng hay ca ngợi hết lời để mong hưởng lợi

♣. When the officer stopped my friend for speeding, she gave him an exaggerated story. She told
him she was in a hurry to get home to her sick grandmother. Then she wiped a tear from her eye. She really
laid it on thick. But she still got a ticket.

Khi ông cảnh sát bắt bạn tôi dừng xe lại vì chạy quá tốc độ, cô ấy đã đưa ra một chuyện phóng đại.
Cô ấy nói với ông ta rằng cô phải vội vã chạy về nhà để săn sóc bà cô đang bị bịnh. Rồi cô chùi một giọt
nước mắt trên mi. Cô thực sự tạo ra một câu chuyện phóng đại. Tuy nhiên, cô vẫn bị một giấy phạt như
thường.

♣. Stacey knew that I really wanted her parents to like me. But before I met them, she warned me
not to lay it on thick. Her mom and dad don’t like lots of flattery.

Stacey biết rằng tôi rất mong muốn cha mẹ cô thích tôi. Tuy nhiên, trước khi tôi gặp cha mẹ cô, cô
đã cảnh báo tôi là đừng nên ca ngợi hết lời để lấy lòng họ, vì cha mẹ cô không thích quá nhiều lời tâng bốc.

2. through thick and thin: kiên trì vượt qua mọi hoàn cảnh dễ dàng lẫn khó khăn

♣. Former PresidentvừCarter and his wife have enjoyed many successes together in their lives while
a túi tiền, có thể mua được
promoting international peace and affordable housing. But they have also experienced the loss of a
presidential election and other difficulties. Through thick and thin they have always helped each other out.

Cựu tổng thống Carter và phu nhân đã cùng hưởng nhiều thành công trong đời họ trong khi quảng
bá hòa bình thế giới và xây nhà cửa cho người nghèo. Tuy nhiên, hai ông bà cũng đã trải qua một vụ thất cử
tổng thống và nhiều khó khăn khác. Cả hai người vẫn luôn luôn kiên trì hỗ trợ cho nhau, bất chấp mọi khó
khăn.

♣. Life hasn’t been easy since I became disabled. Fortunately, I have a service dog that has helped
me with the many difficulties I have to deal with every day. He’s been with me through thick and thin. I
can’t imagine getting along without him.

Đời tôi đã trở nên không dễ dàng kể từ khi tôi bị tàn tật. May mắn thay, tôi có một con chó được
huấn luyện để giúp tôi vượt qua những khó khăn mà tôi phải đối phó mỗi ngày. Con chó này đã trung thành
với tôi trong mọi hoàn cảnh, dễ dàng cũng như cam go. Tôi không thể tưởng tượng là có thể xoay sở mà
không có nó.

83: the greatest thing since sliced bread, a thing or two

1. the greatest thing since sliced bread: một cái gì hay ho, kỳ diệu nhất

♣. My digital video recorder allows me to watch a TV program whenever I want. I select the shows,
it does the recording. It’s such a wonderful invention. To me, it’s the greatest thing since sliced bread.

Cái máy video thu hình dạng số tự của tôi giúp tôi xem một chương trình truyền hình vào bất cứ lúc
nào tôi muốn. Tôi chỉ cần chọn chương trình rồi máy này thu hình cho tôi. Thật là một sáng chế tuyệt vời.
Tôi cho rằng đây là sự phát minh hay nhất kể từ khi có loại bánh mì xắt lát .

♣. I’m happy my friend Cheryl won our high school talent contest. But since then, she’s been acting
like she’s so important. When is she going to realize that she’s not the greatest thing since sliced bread?

Tôi rất vui khi thấy bạn tôi, cô Cheryl đã thắng trong cuộc thi đua biểu diễn tài năng tại trường
trung học của chúng tôi. Tuy nhiên, kể từ đó cô ta đã có điệu bộ như cô là một người hết sức quan trọng.
Chừng nào cô ấy mới nhận thức ra rằng cô ấy không phải là nhân vật tài giỏi nhất kể từ khi bánh mì xắt lát
được sáng chế?

2. a thing or two: những kiến thức thu thập được qua kinh nghiệm

♣. Carla isn’t a mother, but she understands children quite well. As an elementary school teacher,
she’s had years of experience helping young students develop. Clearly, she’s learned a thing or two about
kids.

Cô Carla không phải là một bà mẹ nhưng cô rất hiểu rõ trẻ con. Cô là một giáo viên tiểu học và có
nhiều năm kinh nghiệm giúp học sinh phát triển. Rõ ràng cô có khá nhiều kiến thức về việc dạy dổ trẻ con.

♣. Mark Spitz is among the greatest swimmers of all time. He won seven gold medals for the U.S. in
the 1976 Olympic Games. Because of all that he’s achieved, he knows a thing or two about swimming.

Mark Spitz là một trong số các tay bơi giỏi nhất từ trước tới nay. Anh đã đoạt được bảy huy chương
vàng cho nước Mỹ trong thế vận hội Olympic năm 1976.Vì tất cả những thành quả mà anh đã đạt được, anh
có rất nhiều kiến thức về bơi lội.

84: think on one’s feet, think the world of someone

1. think on one’s feet: có tài ứng biến và quyết định nhanh chóng

♣. A good business leader needs to be an effective communicator who is knowledgeable and


experienced. He should also be able to think on his feet. If he can’t quickly come up with solutions to
problems, his company won’t stay competitive.

Một lãnh đạo doanh thương cần phải là một người biết giao tiếp hữu hiệu, có kiến thức và kinh
nghiệm. Người đó cũng phải có khả năng suy đoán và quyết định nhanh chóng. Nếu người đó không thể
nhanh chóng giải quyết các vấn đề thì công ty của ông không thể cạnh tranh nổi với các công ty khác.
♣. The show I saw last night was so different. The actors worked without a script. They took
suggestions from the audience for storylines, and then invented dialogue and action as they performed. They
could really think on their feet.

Buổi trình diễn mà tôi đi xem tối hôm qua thật khác lạ. Các diễn viên đã trình diễn mà không có
kịch bản. Họ nghe các đề nghị do khán giả đưa ra để tạo nên những cốt truyện, rồi chế ra cuộc đối thoại và
hành động trong khi họ trình diễn. Họ thật sự đã có tài ứng biến rất nhanh chóng.

2. think the world of someone: kính phục, quý mến một người nào

♣. I respect my mom and dad very much. They came to this country with very little and worked hard
to support our family. They’ve also been very active in our community, making it a better place to live.
That’s why I think the world of my parents.

Tôi rất kính trọng cha mẹ tôi. Cha mẹ tôi đến xứ này hầu như với hai bàn tay trắng và đã làm việc
cực nhọc để nuôi gia đình. Hai ông bà cũng hoạt động tích cực trong cộng đồng để giúp cho cộng đồng
được tốt đẹp hơn. Đó là lý do khiến tôi rất khâm phục cha mẹ tôi.

♣. One of the most admired country music singers of all time is Johnny Cash. Fans think the world
of him for the songs he wrote based on his difficult life and his spirituality. Although he passed away, his
unique voice and style live on through a wide variety of recordings.

Một trong số các ca sĩ nhạc đồng quê được ái mộ nhất từ trước tới nay là Johnny Cash. Những
người hâm mộ anh rất quý mến anh vì những bài hát do anh viết, dựa trên cuộc đời nghèo khó, vất vả, và
nếp sống tâm linh của anh. Tuy anh đã qua đời, song giọng hát và cách trình diễn độc đáo của anh vẫn sống
mãi qua các băng thu thanh.

85: go through the motions, through and through

1. go through the motions: giả vờ làm một việc gì nhưng không nghiêm chỉnh

♣. The day the hurricane hit New Orleans, The Saints, the city’s football team, were playing in
California. They were so concerned about the troubles their families and friends were facing back home,
they couldn’t concentrate on their game. So they simply went through the motions. Who can blame them
for not showing any real interest in playing?

Hôm mà trận bão thổi vào New Orleans, đội bóng bầu dục của thành phố là đội The Saints đang
đấu tại tiểu bang California. Đội này quá lo lắng về những khó khăn mà gia đình và bạn bè họ phải đối phó
ở nhà cho nên họ không thể chú tâm vào trận đấu. Họ chỉ đấu bóng lấy lệ. Ai có thể trách họ là đã không tỏ
ý thực sự ham muốn tranh tài?

♣. Jane didn’t enjoy her job. She was tired of performing the same tasks again and again with no
real enthusiasm. Then she found a new position in another company. Now she looks forward to going to
work. She doesn’t go through the motions anymore.

Trước đây cô Jane không thích thú với việc làm của cô. Cô chán làm đi làm lại cùng một phận sự
mà không thấy hăng say gì hết. Nhưng sau đó cô tìm được một việc mới tại một công ty khác. Giờ đây cô vui
thích mong mỏi chờ tới lúc đi làm, chứ không làm việc cho có lệ như trước nữa.

2. through and through: hoàn toàn, chính cống


♣. You can tell my husband and I are New Yorkers through and through. We go to clubs when
most Americans go to bed. We live in a building with more people than some U.S. towns. We take fashion
seriously. And we take a taxi to get to our health club in order to exercise. We represent the Manhattan
lifestyle in every way.

Bạn có thể thấy rằng hai vợ chồng tôi là dân New York chính cống. Chúng tôi đi đến câu lạc bộ khi
phần đông dân chúng Mỹ đi ngủ. Chúng tôi sống trong một khu chung cư có đông người ở hơn là một vài thị
trấn ở Mỹ. Chúng tôi rất coi trọng thời trang. Và chúng tôi đi taxi tới câu lạc bộ thể thao để tập thể dục.
Chúng tôi đại diện cho lối sống của dân Manhattan về mọi khía cạnh.

♣. Since my son became very ill, I’ve been incredibly busy. But my best friend has done so much to
help. She cleans my house, takes my daughter to school and does my grocery shopping. She’s been a true
friend; a friend through and through.

Từ khi con trai tôi bị bịnh nặng, tôi đã cực kỳ bận rộn. Nhưng bà bạn thân nhất của tôi đã giúp đỡ
tôi rất nhiều. Bà ấy dọn dẹp nhà cửa cho tôi, đưa con gá tôi đi học và đi mua thức ăn cho tôi. Bà ấy quả thật
là một người bạn tốt.

86: throw someone a curve, throw out the baby with the bath water

1. throw someone a curve: làm một điều gì bất ngờ khiến người ta hoặc vui hoặc buồn

♣. Tonight I’m picking up my girlfriend. She thinks we’re going to a movie. Instead, I’m throwing
her a curve. I’m surprising her with a romantic dinner cruise along the river.

Tối nay tôi sẽ đến đón bạn gái tôi. Cô ấy nghĩ rằng chúng tôi sẽ đi xem phim. Nhưng tôi sẽ dành cho
cô ấy một sự bất ngờ. Tôi sẽ khiến cô ấy ngạc nhiên thích thú bằng một buổi ăn tối thơ mộng trên một chiếc
du thuyền chạy dọc trên sông.

♣. Since the forecast was for a hot and sunny day, we invited our neighbor friends and their kids
over for a pool party. But as we started splashing around, the sky turned unexpectedly dark. Soon it was
pouring rain and everyone had to run inside. The weather threw us a curve that day!

Vì thời tiết hôm đó được tiên đoán là sẽ nóng và nắng ráo, nên chúng tôi mời các bạn láng giềng và
con cái họ đến để chơi đùa bên cạnh hồ tắm sau nhà. Tuy nhiên, khi chúng tôi bắt đầu nghịch nước bắn tung
toé thì bầu trời bỗng nhiên tối sầm lại. Ít lâu sau thì trời mưa to và mọi người phải chạy vào trong nhà. Thời
tiết hôm đó đã bất ngờ làm hỏng cuộc vui của chúng tôi.

2. throw out the baby with the bath water: vứt bỏ cái tốt lẫn cái xấu

♣. After a month going to the gym, I felt and looked healthier. But I hadn’t lost as many pounds as I
wanted. I was ready to quit. Then I realized my fitness was more important than not meeting my weight loss
goals. I almost threw out the baby with the bath water. I’m glad I didn’t.

Sau một tháng đến phòng tập thể dục tôi cảm thấy khỏe mạnh hơn trước. Nhưng tôi đã không xuống
nhiều cân như tôi mong muốn. Tôi đã sẵn sàng bỏ cuộc. Rồi tôi nhận ra rằng sức khỏe là điều quan trọng
hơn là đạt được mục tiêu xuống cân của tôi. Suýt nữa thì tôi đã nghỉ tập thể dục chỉ vì không thể giảm cân.
Tôi mừng là đã không làm như vậy.
♣. Some companies have introduced technology at grocery stores that scans your fingerprint, which
is connected to a bank or credit card. Although the system still isn’t perfect, the companies aren’t going to
throw out the baby with the bath water. They plan to continue working on it despite the problems.

Một số công ty đã áp dụng kỹ thuật mới tại các tiệm thực phẩm để chiếu hình dấu tay của bạn và
chuyển tới một ngân hàng hay một thẻ tín dụng. Tuy kỹ thuật này chưa hoàn hảo, song các công ty không
vứt bỏ cái tốt lẫn cái xấu. Họ dự định tiếp tục nghiên cứu mặc dầu vẫn còn nhiều trở ngại.

87: in the nick of time, time on one’s hands


vết cắt hay vết hằn nhỏ

1. in the nick of time: vào phút chót, trước khi quá muộn

♣. My dad thought he’d be clever taking a shortcut to the church. Unfortunately, he got lost and
nearly missed my wedding. Just as the bridal music began to play, he showed up to lead me down the aisle.
Our family will never forget how he arrived in the nick of time!

Cha tôi tưởng rằng ông khôn ngoan khi đi đường tắt tới nhà thờ. Điều không may là ông đi lạc, và
suýt nữa thì không dự được đám cưới của tôi. Ngay khi bản nhạc cưới bắt đầu trỗi lên, cha tôi đã đến kịp để
dẫn tôi đi cử hành lễ hôn phối. Gia đình tôi sẽ không bao giờ quên vụ cha tôi đã đến kịp ngay vào phút chót .

♣. There was a holiday sale at the electronics store, and I got there in the nick of time. After I
bought the new gaming and entertainment system, the customers đứ
behind me in line were told there weren’t
ng sắp hàng
any left. Luckily, I wasn’t too late!

Có một vụ bán hạ giá nhân dịp nghỉ lễ tại một cửa tiệm bán hàng điện tử, và tôi đã đến đó kịp lúc.
Sau khi tôi mua món đồ chơi giải trí mới, những khách hàng đứng phía sau tôi được báo cho biết là các
món đồ chơi này đã hết sạch. Tôi thật may mắn không đến quá muộn!

2. time on one’s hands: có thì giờ rảnh rỗi, không biết làm gì

♣. Brett hasn’t been able to play soccer since he broke a toe. Whereas he used to have a full
schedule of training, practices and games, lately he’s found nothing to do. He has so much time on his
hands, he’s bored. He can’t wait to start playing again.

Anh Brett đã không thể chơi bóng đá kể từ khi anh bị gãy một ngón chân. Trước đây anh vẫn có một
chương trình đầy đủ là huấn luyện, luyện tập và tham dự các trận đấu, nhưng dạo gần đây anh không có gì
để làm hết. Anh có quá nhiều thì giờ rảnh rỗi nên anh cảm thấy buồn chán. Anh mong mỏi đến ngày bắt đầu
đá bóng trở lại.

♣. When my twins were very young, I was always busy. I never had a free minute to myself because
I was always looking after the kids. But now that they are going to elementary school, I have some time on
my hands. That’s why I’m thinking about going back to work part-time.

Khi hai đứa con sinh đôi của tôi còn nhỏ, lúc nào tôi cũng bận rộn. Tôi chưa hề có một phút rảnh
rỗi vì lúc nào tôi cũng chăm nom hai đứa bé. Nhưng bây giờ thì hai đứa bắt đầu vào trường tiểu học nên tôi
có thì giờ nhàn rỗi. Vì thế tôi đang nghĩ tới việc đi làm bán thời gian trở lại .
88: bite one’s tongue, tongue in cheek

1. bite one’s tongue: giữ im lặng vì không muốn nói lên ý nghĩ thực sự của mình, sợ người khác buồn phiền

♣. My sister and I were pretty excited when dad told us he was buying a new sports car. But then he
came home driving an ugly yellow car with a cheap vinyl interior. When he asked our opinion, we didn’t
want to tell him what we really thought, it might have hurt his feelings. So we just bit our tongues.

Hai chị em tôi khá háo hức khi cha tôi cho biết ông sắp mua 1 chiếc xe đua mới. Nhưng sau đó ông
lái một chiếc ôtô màu vàng xấu xí về nhà. Bên trong xe lại lót một loại nhựa vinyl rẻ tiền. Khi ông hỏi ý kiến
chúng tôi, chúng tôi không muốn nói sự thật vì sợ có thể khiến ông mất lòng. Vì thế chúng tôi giữ im lặng.

♣. Last Christmas my friend gave me an expensive scarf. Without realizing it, she gave me the same
gift this year. I had to bite my tongue when she wanted to know if I had ever seen anything so beautiful. I
simply couldn’t tell her the truth.

Hồi Giáng Sinh năm ngoái bạn tôi tặng tôi một khăn quàng đắt tiền. Năm nay cô ấy không nhớ và
lại cho tôi cùng một cái khăn quàng như thế. Tôi phải giữ im lặng khi cô ấy muốn biết là tôi đã trông thấy
một món quà nào đẹp như thế bao giờ chưa. Tôi quả là không thể nào nói cho cô ấy biết sự thật .

2. tongue in cheek: lời nói đùa mỉa mai, đôi khi khiến người khác hiểu lầm

♣. When our newspaper ran a story on April Fool’s Day that Canada was going to become part of
the United States, most readers laughed. They understood we wrote it tongue-in-cheek. But a few didn’t
realize it was a joke and called our offices with great concern. As a result, the newspaper had to print an
apology to them the next day.

Khi tờ báo của chúng tôi đăng một tin vào ngày nói đùa truyền thống, mùng 1 tháng Tư, rằng
Canada sắp trở thành một phần của Hoa kỳ, phần đông độc giả cười vì họ hiểu rằng chúng tôi viết tin này
như là một lời nói đùa. Nhưng một số ít người không biết rằng đó là một lời nói đùa nên gọi vào văn phòng
chúng tôi và hết sức lo lắng. Vì thế tờ báo chúng tôi phải đăng lời xin lỗi họ ngày hôm sau.

♣. To promote the DVD of its classic film “Jaws”, the Hollywood studio went to several beaches
and set up movie posters featuring the infamous shark with its huge sharp teeth. The advertising was meant
tongue-in-cheek, but many visitors didn’t find it funny at all. Some children saw it and were to scared to go
swiming while some foreign tourists thought it was a warning not to go in the water!

Để quảng cáo cho những DVD về cuốn phim tuyệt tác “Jaws”, nhà sản xuất ở Hollywood đã tới
nhiều bãi biển và dựng những tấm bích chương có vẽ hình con cá mập nổi tiếng xấu với hàm răng nhọn
khổng lồ. Quảng cáo này có ý là một lời đùa cợt, nhưng nhiều du khách không thấy có gì là đáng buồn cười
cả. Một số trẻ em trông thấy ảnh cá mập và sợ không dám đi bơi, còn một số du khách nước ngoài thì tưởng
rằng đó là lời cảnh báo đừng lội xuống nước!

89: to the hilt, to the letter


cái cán gươm hay cán dao găm
1. to the hilt: đến mức tối đa, hoàn toàn

♣. Some Americans could not have been in worse financial trouble last year. After borrowing too
much money, they found they couldn’t pay back what they owed. As a result, 1.6 million individuals filed
for bankruptcy. They felt they had no choice because they were in debt to the hilt.
Một số người Mỹ không thể nào bị khó khăn tài chánh tệ hại hơn là trong năm ngoái. Sau khi vay
quá nhiều tiền, họ thấy là không thể nào trả nổi số tiền mà họ nợ. Kết quả là 1 triệu 600 ngàn người Mỹ đã
khai phá sản. Họ cảm thấy rằng họ không thể làm gì khác được vì họ mắc nợ đìa xác pháo.

♣. Credit is a wonderful thing if you’re careful. That’s why I only have one credit card. My sister,
on the other hand, has several. Sometimes she doesn’t realize how much she’s charged. Then the credit card
bills arrive and she’s stressed to the hilt!

Tín dụng là một điều tuyệt vời nếu chúng ta sử dụng nó một cách thận trọng. Đó là lý do tại sao tôi
chỉ có một thẻ tín dụng. Trái lại, em gái tôi có rất nhiều thẻ. Đôi khi cô ấy không biết là đã dùng thẻ để mua
bao nhiêu thứ. Rồi khi các hóa đơn thanh toán đến tay cô thì cô bị căng thẳng đến mức tối đa!

2. to the letter: theo đúng chỉ thị, từng chi tiết một

♣. Here’s how to get to my house, but be careful! It’s rather confusing because you have to make a
lot of turns. You could easily get lost if you don’t follow my directions to the letter. So please drive exactly
as I have indicated.

Đây là lối đến nhà tôi, nhưng bạn hãy cẩn thận. Đường đi khá rắc rối vì bạn phải rẽ nhiều lần. Bạn
có thể đi lạc dễ dàng nếu không theo đúng lời chỉ dẫn của tôi. Vì thế, xin bạn hãy lái xe đúng y như tôi đã
chỉ.

♣. When my grandfather prepares his homemade pasta dishes, he does it from memory. His cooking
is guided by tasting and smelling, not by adding exactly certain ingredients. He simply doesn’t believe in
following recipes to the letter.

Khi ông tôi nấu các món mì làm tại nhà, ông nấu theo trí nhớ của ông. Cách nấu ăn của ông dựa vào
cách nếm và ngửi thức ăn chứ không phải thêm một thành phần đặc biệt nào đó. Ông tôi không tin vào kiểu
theo đúng công thức nấu nướng từng chi tiết một.

90: spread oneself too thin, too close to call

1. spread oneself too thin: ôm đồm quá nhiều việc

♣. My son Peter has been extremely active at his high school. He’s the editor of the school
newspaper, co-captain of the wrestling team, and a member of the math club and the debate team. It’s no
wonder that he comes home exhausted. He’s spreading himself too thin. He has to stop trying to do so
many things at the same time!

Peter con trai tôi hoạt động rất hăng say tại trường trung học. Nó làm biên tập viên tờ báo của
trường, đồng đội trưởng đội đấu vật, và là thành viên của hội toán học và hội tranh luận. Thảo nào nó mệt
nhoài khi về đến nhà. Nó đang ôm đồm quá sức. Nó phải ngưng cố làm quá nhiều việc cùng một lúc!

♣. We’ve watched other companies merge and get bigger and bigger. Although they have more
resources, they also tend to get involved in more projects than they should. As a result, they lose their ability
to stay competitive. That’s why our firm is going to stay small. We prefer not to spread ourselves too thin.

Chúng tôi đã theo dõi các công ty khác liên doanh với nhau và ngày càng trở nên lớn hơn. Tuy họ
có nhiều vốn liếng hơn nhưng họ cũng có khuynh hướng tham gia vào nhiều dự án quá sức họ. Kết quả là
họ mất khả năng cạnh tranh. Vì thế công ty chúng tôi sẽ giữ nguyên ở mức nhỏ. Chúng tôi không muốn ôm
đồm quá sức mình.

2. too close to call: khó quyết định hay khó đưa ra kết quả

♣. My friend and I go to the racetrack once in a while. The last time we bet on a horse that looked
like a good pick. And for most of the race, he was comfortably ahead. But then another horse caught up to
him and the two seemed to cross the finish line at the same time. The crowd roared, yet the race was too
close to call. No one knew the result until the judges studied the photos and declared our horse the winner!

Bạn tôi và tôi thỉnh thoảng đi tới trường đua ngựa. Lần vừa rồi chúng tôi đánh cá một con ngựa
trông cũng khá. Trong gần suốt cuộc đua, con ngựa này dẫn đầu dễ dàng. Nhưng rồi một con ngựa khác bắt
kịp nó và cả hai con dường như về đến đích cùng một lúc. Đám đông khán giả reo hò vang dội, nhưng cuộc
đua quá khít khao. Không ai biết kết quả cho tới khi các trọng tài xem lại những tấm ảnh chụp cuộc đua và
tuyên bố con ngựa của chúng tôi thắng cuộc!

♣. Usually, it doesn’t take long to decide the winner of a presidential contest. In 2000, however, the
election was too close to call. Even experts were unsure of the outcome. Finally, after 36 days of studying
ballots, recounting votes and getting the Supreme Court to make a ruling, George W. Bush became the 43rd
president of the United States!

Thông thường thì không cần mất nhiều thì giờ để quyết định ai là người thắng trong một cuộc tranh
cử tổng thống. Tuy nhiên, vào năm 2000, cuộc tranh cử đã quá khít khao. Ngay cả các chuyên gia cũng
không chắc chắn về kết quả cuộc tuyển cử. Cuối cùng, sau 36 ngày cứu xét và đếm lại các lá phiếu, rồi nhờ
phán quyết của Tối Cao Pháp Viện, ông George W. Bush đã trở thành tổng thống thứ 43 của Hoa kỳ!

91: touch and go, touch base

1. touch and go: không chắc chắn kết quả sẽ ra sao, hay bất trắc, nguy hiểm

♣. My first date with Jean was touch and go for a while. After I spilled dessert all over the table and
accidentally shut the car door on her dress, I thought she might not want to see me again. But by the end of
the evening we were joking about what happened and she wanted to know when we could get together next.

Lúc đầu, buổi hẹn hò đầu tiên của tôi với cô Jean đã không chắc có kết quả tốt. Sau khi tôi làm đổ
đồ tráng miệng lên bàn và vô ý đóng cửa xe ôtô lên áo cô ấy, tôi tưởng rằng cô ấy không muốn gặp lại tôi
nữa. Tuy nhiên, vào cuối buổi tối đó chúng tôi đã nói đùa với nhau về những gì đã xảy ra, và cô ấy muốn
biết chừng nào chúng tôi lại có thể gặp nhau lần nữa.

♣. When my daughter was born several weeks too early, it was uncertain whether she would live or
not. Her condition was touch and go. Fortunately, like more and more premature babies today, she was able
to leave the hospital and has a good chance for normal growth and development.

Khi con gái tôi bị sinh non mất mấy tuần lễ, người ta không chắc liệu con tôi có sống được không.
Tình trạng sức khỏe của con tôi khá trầm trọng. May mắn thay, cũng như nhiều trẻ sơ sinh thiếu tháng ngày
nay, con tôi đã có thể xuất viện và có cơ may phát triển bình thường.

2. touch base: liên lạc với nhau


♣. Our sales force is so spread out across the country, our agents rarely see each other in person. So
we Email and do conference calls in order to touch base. By communicating with one another on a regular
basis, we’re able to follow everyone’s progress.

Đội ngũ bán hàng của chúng tôi dàn ra khắp trong nước cho nên nhân viên ít khi trông thấy tận mặt
nhau. Vì thế chúng tôi dùng Email và hội họp qua Internet để liên lạc với nhau. Khi tiếp xúc thường xuyên
với nhau chúng tôi có thể theo dõi tiến bộ của mọi người.

buổi họp trước công chúng


♣. Senator Hillary Clinton is scheduled to return to New York for a series of public events. She’ll
have the chance to consult with voters in her state on a variety of issues. It’s important for her to touch base
with them often to find out their opinions.

Theo chương trình, nghị sĩ Hillary Clinton sẽ trở về tiểu bang New York để ra mắt công chúng nhiều
lần. Bà sẽ có cơ hội tham khảo với cử tri trong tiểu bang của bà về một số vấn đề. Điều quan trọng đối với
bà là thường xuyên tiếp xúc với họ để biết ý kiến của họ như thế nào .

92: go to town, talk of the town

1. go to town: làm một điều gì nhanh chóng, chu đáo

♣. My wife likes a clean house. But since she’s been away on business for a week, I’ve been rather
lazy. Now that she’s on her way home from the airport, I don’t have much time to do the dishes and
vacuuming. I had better go to town or she’ll walk in on a big mess!

Vợ tôi thích nhà cửa được sạch sẽ. Nhưng từ khi bà ấy đi công tác xa trong một tuần lễ tôi có hơi
lười biếng. Giờ đây, bà ấy đang trên đường từ sân bay về nhà, cho nên tôi không có nhiều thì giờ để rửa
chén và hút bụi. Chắc tôi phải dọn dẹp thật nhanh, nếu không bà ấy sẽ bước vào một căn nhà lộn xộn, bẩn
thỉu.

♣. The Statue of Liberty needed a pedestal to rest on. Unfortunately, there was no money in the
budget to build one. That’s when a New York newspaper invited readers to send in donations. Fortunately,
they went to town. In less than 7 months, 121,000 contributors raised the necessary funds and the famous
landmark was soon dedicated.

Tượng Nữ thần Tự Do cần được đặt trên một cái bệ. Điều không may là không có tiền trong ngân
quỹ để xây bệ này. Rồi một tờ báo ở New York nêu gọi độc giả đóng góp. May thay, dân chúng đã hưởng
ứng nhanh chóng. Trong không đầy 7 tháng, có 121,000 người đã quyên đủ tiền, và bức tượng nổi tiếng này
đã được khánh thành.

2. talk of the town : một đề tài được nhiều người bàn tán
ra mắt, trình làng
♣. I’m looking forward to seeing how your new addition came out. It’s sure to look better than the
one my brother built. He thought he’d save money by doing the job himself, but it came out a real eyesore.
His poor workmanship was the talk of the town among his neighbors.

Tôi rất mong mỏi đến xem căn phòng mới xây thêm của chị ra sao. Chắc chắn là nó trông đẹp hơn
căn phòng mà anh tôi xây. Anh ấy tưởng sẽ tiết kiệm được tiềng bằng cách xây lấy, nhưng căn phòng trông
xấu xí quá. Tay nghề kém cỏi của anh đã là đề tài bàn luận sôi nổi giữa những người láng giềng của anh.
♣. Rising oil prices and increased competition have hurt one of the largest automakers in the U.S.
As a result, there are rumors that the company may shut down many of its plants and lay off thousands of
workers. Understandably, employees are so concerned about what may happen, it’s the talk of the town.

Giá dầu tăng và sự cạnh tranh gia tăng đã gây thiệt hại cho một trong các nhà sản xuất xe ôtô lớn
nhất nước Mỹ. Vì thế có tin đồn rằng công ty này có thể đóng cửa nhiều nhà máy và sa thải hàng ngàn công
nhân. Dĩ nhiên nhân viên hết sức lo lắng về những gì có thể xảy ra. Đó là điều mà họ bàn tán không ngừng.

93: bark up the wrong tree, can’t see the forest for the trees

1. bark up the wrong tree: hiểu lầm một vấn đề và do đó cũng hành động sai lầm

♣. Paula was all excited after she met Peter at a party. He was smart, handsome, accomplished;
everything she was looking for in a boyfriend. Then, just as she was going to suggest that they go out
sometime, she realized she was barking up the wrong tree. Peter was married!

Cô Paula rất thích thú sau khi gặp anh Peter tại một buổi tiệc. Anh ta thông minh, đẹp trai, hoàn
hảo, nghĩa là có đủ mọi thứ mà cô mong mỏi ở một bạn trai. Nhưng ngay khi cô sắp đề nghị hai người đi
chơi với nhau vào một lúc nào đó, cô nhận ra rằng cô đã sai lầm. Anh Peter đã có vợ!

♣. I’m sorry that you didn’t get much of a raise, but don’t bark up the wrong tree! I am not to
blame. It’s the new company president who decided to limit salary increases this year. You should complain
to him instead.

Tôi rất tiếc là ông không được tăng lương nhiều, nhưng ông đừng trách lầm người. Đó không phải
là lỗi của tôi. Chính ông giám đốc mới của công ty đã quyết định hạn chế việc tăng lương trong năm nay.
Ông nên than phiền với ông ấy thì đúng hơn.

2. can’t see the forest for the trees: chú ý đến chi tiết mà không hiểu một nguyên tắc rộng lớn hơn

♣. Shirley needs a lot more money to buy a house. She’s been saving coupons at the supermarket
and cutting back on buying new clothes. But she can’t see the forest for the trees. She has to consider all of
her spending and make a long-term savings plan, not simply focus on saving a few dollars.

Cô Shirley cần có thêm rất nhiều tiền để mua nhà. Ít lâu nay cô ấy vẫn để dành những phiếu tiết
kiệm tại các siêu thị và bớt mua quần áo mới. Nhưng cô ấy đã chú ý đến những chuyện nhỏ mà không nhìn
xa thấy rộng. Cô ấy phải cứu xét mọi việc chi tiêu rồi làm một kế hoạch tiết kiệm dài hạn, chứ không phải
chỉ nhắm vào việc để dành vài đô la.

♣. Experts say that to be a successful CEO, you need to be a visionary; someone who sees and
understands an organization from a broad perspective. In other words, it isn’t a position for anyone who
can’t see the forest for the trees.

Các chuyên gia nói rằng muốn thành công trong vai trò giám đốc chấp hành của một công ty, bạn
cần phải là người nhìn xa thấy rộng; một người nhìn thấy và hiểu rõ một tổ chức từ một viễn cảnh rộng rãi.
Nói cách khác thì đây không phải là một chức vụ cho người nào không nhìn xa thấy rộng.

94: trial and error, trial by fire


1. trial and error: học bằng cách dò tìm mò mẫm

♣. One of my uncle’s hobbies is beer making. He experiments with different approaches in order to
create a tasty beer. Because he makes mistakes along the way, we can say this is a process that involves a lot
of trial and error.

Một trong các sở thích của bác tôi là làm bia. Ông ấy thử nghiệm nhiều cách khác nhau để tạo ra
một loại bia ngon. Vì ông ấy làm lỗi nhiều lần trong lúc thử nghiệm, ta có thể nói rằng đây là một quá trình
học tập bằng cách mò mẫm.

♣. Polio is a terrible disease that used to cripple millions of children. Dr. Jonas Salk was determined
to stop its spread. Through trial and error, he finally succeeded. In 1955, after years of testing, he produced
a safe and dependable vaccine.

Bịnh bại liệt là một chứng bịnh khủng khiếp từng làm cho hàng triệu trẻ em bị què quặt. Bác sĩ
Jonas Salk nhất quyết chặn đứng bịnh này. Qua cách mò mẫm nghiên cứu, cuối cùng ông đã thành công.
Năm 1955, sau nhiều năm thử nghiệm, ông đã tìm ra được một thuốc chủng an toàn và đáng tin cậy .

2. trial by fire: thử thách tài năng của mình trong một hoàn cảnh khó khăn

♣. I’m a bit anxious about marrying my fiancé. You see, he’s a widower with two children. Even
though I’ve gotten to know the kids, it’s still going to be a trial by fire, the biggest challenge of my life. I
hope I can be a good wife and mother.

Tôi hơi lo lắng về việc lập gia đình với hôn phu của tôi vì anh ấy góa vợ và có hai con. Tuy tôi đã có
dịp quen biết hai đứa trẻ, nhưng đây vẫn sẽ là thử thách lớn nhất trong đời tôi. Tôi hy vọng tôi sẽ là một
người vợ và một người mẹ tốt.

♣. When my dad died suddenly I had to take over the company business. It wasn’t easy to assume
his many responsibilities. I had never been under so much pressure before to learn a job so quickly. It was a
real trial by fire.

Khi cha tôi bất ngờ qua đời, tôi đã phải tiếp quản việc điều hành công ty. Đảm nhận nhiều trách
nhiệm của ông không phải là điều dễ dàng. Trước đó, tôi chưa bao giờ bị nhiều áp lực để học việc nhanh
đến thế. Thật quả là một cuộc thử lửa.

95: tricks of the trade, up to one’s old tricks

1. tricks of the trade: mánh khóe nghề nghiệp

♣. Like many of my co-workers, I often bring in a soft drink that I store in the company kitchen. So
that everyone knows which soda is mine, I write my name on a thick rubber band and put it around my soda
before putting it in the refrigerator. It’s just one of my tricks of the trade.

Cũng giống như nhiều đồng nghiệp khác, tôi thường mang một chai nước ngọt vào cất trong nhà
bếp của công ty. Muốn cho mọi người biết chai nào là của tôi, tôi viết tên tôi lên một vòng cao su dầy rồi đặt
vòng đó quanh chai nước ngọt của tôi trước khi để nó vào tủ lạnh. Đây chỉ là một trong các cách khôn khéo
của tôi.
♣. Since my dad was a butcher, I grew up learning the tricks of the trade. For example, it’s only
after I wrap the meat for the customer that I weigh it. Charging for the packaging may be a bit dishonest, but
that’s how I can make a small profit on each sale.

Vì cha tôi là người bán thịt nên tôi lớn lên và học các mánh khóe buôn bán. Chẳng hạn như chỉ sau
khi gói thịt cho khách hàng xong tôi mới cân gói thịt đó. Tính cả tiền giấy gói thịt có thể là hơi thiếu lương
thiện, nhưng đó là cách tôi kiếm thêm chút lời mỗi khi bán hàng.

2. up to one’s old tricks: hành động lừa dối hay quỷ quái

♣. Emily was up to her old tricks last week. She made a date with one guy and then broke it when
she got a better offer from another. She’s so constantly dishonest; it’s amazing that she’s still popular!

Cô Emily lại dở trò lừa dối hồi tuần trước. Cô ấy đã hẹn đi chơi với một chàng trai, rồi lại bỏ cuộc
hẹn khi cô được một anh chàng khác khá hơn mời đi chơi. Cô ấy luôn luôn gian dối; điều đáng ngạc nhiên
là cô ấy vẫn được cảm tình của các thanh niên.

♣. I’ve had enough of the members of the city council! During the last election, they were up to
their old tricks. They promised to cut taxes for everyone, but ended up giving most of the money to the
very wealthy. I should have known they’d deceive the public yet again!

Tôi đã chán ngấy các ủy viên hội đồng thành phố! Trong cuộc bầu cử vừa rồi, họ đã lại giở trò lừa
dối. Họ hứa giảm thuế cho mọi người, nhưng cuối cùng lại đưa tiền đó cho những người giàu có. Đáng lý ra
tôi phải biết là họ sẽ lừa dối dân chúng một lần nữa!

96: true blue, true colors

1. true blue: hoàn toàn đáng tin cậy và trung thành

♣. I’ve known Anne-Marie all of my life. Through good times and bad times, I’ve always been able
to depend on her help. She’s a true blue friend. No one else is as loyal as she is. I don’t know what I’d do
without her.

Tôi biết cô Anne-Marie suốt đời tôi. Tôi vẫn luôn luôn có thể nhờ cô giúp đỡ trong những lúc yên
vui lẫn những khi hoạn nạn. Cô thật sự là một người bạn tốt. Không ai trung thành như cô. Nếu không có cô
thì tôi không biết sẽ xoay sở ra sao.
tận tụy, hết lòng

♣. I admit I’m a true blue southerner, devoted to our fine traditions. I love fried chicken and drink
“sweet tea” throughout the year. Nothing means more to me than family, football and good-old country
music. I’m so proud to be from Alabama; I wouldn’t dream of living anywhere else!

Tôi công nhận tôi là một người Nam thực sự, say mê các truyền thống tốt đẹp của chúng tôi. Tôi
thích ăn gà chiên và uống nước trà đường quanh năm. Đối với tôi, không gì quý hơn là gia đình, môn bóng
bầu dục và nhạc đồng quê tuyệt vời. Tôi rất hãnh diện là người tiểu bang Alabama; tôi không hề nghĩ tới
việc sống ở một nơi nào khác!

2. true colors: tính cách hay bộ mặt thật của một người
♣. I’ll never forget what my tennis coach told me when I was young. After losing several matches, I
was discouraged, but my coach cheered me up by telling me not to lose hope and quit. It’s in losing that you
see everybody’s true colors. He was right: I can learn a lot more from defeat than from victory.

Tôi không bao giờ quên những gì mà huấn luyện viên quần vợt nói với tôi hồi tôi còn trẻ. Sau khi
thua nhiều ván, tôi nản chí, nhưng huấn luyện viên cổ võ tôi khi nói với tôi là đừng mất hy vọng mà bỏ cuộc.
Ông nói rằng chỉ khi thua người ta mới thấy rõ bản chất thực sự của mọi người. Ông ấy nói đúng: Tôi có
thể học hỏi được nhiều từ những thất bại hơn là từ những thắng lợi.

♣. We always thought James was such an honest worker. But it turns out he had been routinely
stealing from the store when he thought no one suspected. He’s shown his true colors and now everyone
knows him for the thief he really is. It’s his own fault that he lost a good job and his reputation.

Lúc nào chúng tôi cũng tưởng rằng anh James là một người rất lương thiện. Nhưng hóa ra anh ấy
thường xuyên ăn cắp đồ trong tiệm mỗi khi anh ấy nghĩ rằng không ai nghi ngờ. Anh ấy đã để lộ bộ mặt
thực, và giờ đây mọi người đều biết anh ta là một tên ăn cắp. Chính anh ta có lỗi nên đã bị mất việc và mất
cả danh tiếng.

97: change one’s tune, to the tune of

1. change one’s tune: thay đổi lập trường hay thái độ

♣. Basketball fans didn’t have much respect for our university’s team until we started winning game
after game against top-rated schools. Now those critics are changing their tune. The way they talk about
how great our players are, they sound like they’ve supported us for years!

Những người hâm mộ bóng rổ đã không coi trọng đội bóng của đại học chúng tôi cho đến khi đội
này bắt đầu thắng hết trận này đến trận khác khi đấu với các trường giỏi hàng đầu. Giờ đây, những người
phê bình đang thay đổi giọng điệu của họ. Cách họ khen ngợi các cầu thủ của chúng tôi nghe như có vẻ họ
đã ủng hộ chúng tôi trong nhiều năm qua!

♣. My boyfriend loves astronomy, which I always thought was boring. But after going with him to
the planetarium and exploring the universe together through his telescope, I’ve changed my tune. I’ve
gotten a whole new attitude about the stars and planets. Now I find them fascinating, thanks to him.

Bạn trai tôi thích thiên văn học, ngành học mà tôi luôn luôn cho là nhàm chán. Tuy nhiên, sau khi đi
cùng anh ấy đến nhà mô hình vũ trụ và cùng thăm dò vũ trụ qua viễn vọng kính của anh ấy, tôi đã thay đổi
lập trường. Tôi đã có một thái độ mới mẻ đối với các ngôi sao và hành tinh. Giờ đây, nhờ có anh mà tôi thấy
các thiên thể này rất hấp dẫn.

2. to the tune of: tổng số một cái gì

♣. Cell phones today come with a variety of optional services. These include text messaging and
wireless internet capability. But these features aren’t cheap. In fact, they can cost you a lot more, to the tune
of several more dollars per month. For that amount, you should think carefully about what you really need.
Điện thoại di động ngày nay có nhiều dịch vụ tự chọn, gồm cả gửi điện thư và dùng mạng internet.
Tuy nhiên, các dịch vụ này không rẻ, mà thật ra tốn kém rất nhiều, thêm đến nhiều đôla mỗi tháng. Đối với
một số tiền như vậy bạn nên suy nghĩ cẩn thận về những gì bạn thực sự cần .

♣. Customs officials were surprised when they opened a man’s luggage and an exotic bird flew out.
Then, moments later, a miniature monkey jumped out of his pants. A judge sentenced him to the tune of 30
days in jail. Perhaps in that amount of time, he’ll figure out why he tried such a crazy thing!

Nhân viên hải quan ngạc nhiên khi họ mở hành lý của một ông và thấy một con chim lạ bay ra. Ít
lâu sau đó, một con khỉ bé tí xíu chui ra khỏi quần ông này. Một quan tòa tuyên phạt ông ta 30 ngày tù. Có
lẽ trong thời gian ở tù ông ta sẽ tìm ra lý do tại sao ông ta lại làm một điều điên rồ như vậy!

98: turn a blind eye, turn the tables

1. turn a blind eye: cố ý lờ đi hay bỏ qua

♣. When my kids are at home, I make sure they eat healthy, nutritious food. But when they visit my
mom, she gives them lots of sweets. I really shoud stop her, but I know she only wants to spoil them a bit.
That’s why I turn a blind eye, and ignore all the cookies and candy she offers them.

Khi các con tôi ở nhà, tôi đoan chắc là chúng phải ăn thức ăn bổ dưỡng. Nhưng khi chúng đi thăm
mẹ tôi thì bà cho chúng rất nhiều đồ ngọt. Thật sự tôi nên ngăn bà, nhưng tôi biết bà chỉ muốn nuông chiều
chúng một chút. Vì thế, tôi giả vờ không trông thấy những bánh kẹo mà bà cho chúng.

♣. Records show that the mayor had been caught speeding on several occasions, but never received
a ticket. It seems police turned a blind eye. But they couldn’t overlook his illegal behavior after he ran
through a red light and struck a pedestrian!

Hồ sơ trước đây cho thấy là ông thị trưởng đã bị bắt vì chạy xe quá tốc độ nhiều lần, nhưng chưa
bao giờ bị lãnh giấy phạt. Dường như cảnh sát đã cố tình lờ những vụ này đi. Nhưng họ đã không thể bỏ
qua hành động bất hợp pháp của ông khi ông ta vượt đèn đỏ và đụng phải một người đi đường!

2. turn the tables : xoay ngược tình thế

♣. After scoring well behind our opponents, our soccer team came back the second half with
renewed spirit. They managed to get one goal and then another, and finally two more. They reversed their
loss and took control of the game. What a thrill to watch them turn the tables.

Sau khi kém đối thủ khá nhiều, đội bóng đá của chúng tôi đã trở lại vòng đấu thứ nhì với một tinh
thần hăng hái mới. Đội chúng tôi đã xoay sở để ghi một bàn thắng, rồi hai bàn và cuối cùng thêm hai bàn
nữa. Đội chúng tôi đã đảo ngược lại tình thế và thống lĩnh trận đấu này. Thật là thích thú khi xem đội này
dành lại ưu thế.

♣. As a celebrity, I have so little privacy. Fans follow me everywhere. They’re constantly taking my
picture, staring at me or begging me for my autograph. Just once, I’d like to turn the tables. If I treated
them like they treat me, then they might understand what it feels like to be hunted like an animal!

Vì là một người nổi tiếng nên tôi ít có đời sống riêng tư. Giới hâm mộ theo dõi tôi khắp nơi. Họ luôn
luôn chụp ảnh tôi, nhìn tôi chằm chằm, hay xin tôi ký lưu niệm. Tôi chỉ muốn có một lần đảo ngược tình thế
này. Nếu tôi đối xử với họ như họ đối xử với tôi, có lẽ họ sẽ hiểu được thế nào là cảm giác bị săn đuổi như
một con thú!

99: leave a bad taste in one’s mouth, a taste of one’s own medicine

1. leave a bad taste in one’s mouth: để lại một cảm giác tức giận hay bất mãn

♣. It was kind of my neighbor to offer to babysit. But hearing her scream at her nephew the other
night has left a bad taste in my mouth. That made such a poor impression on me that I can’t forget about it.
I think I’ll find someone else to look after my kids.

Bà láng giềng của tôi thật tử tế khi bà đề nghị trông con giùm tôi. Nhưng khi nghe bà la hét cháu bà
vào tối hôm nọ tôi cảm thấy khó chịu. Hành động của bà khiến tôi có cảm tưởng xấu mà tôi không thể nào
quên được. Tôi nghĩ tôi phải kiếm người khác để trông nom con tôi.

♣. Chuck’s sense of humor got him in trouble again. This time he told a joke about the Pope in front
of our new boss, who is a devout Catholic. The incident managed to leave a bad taste in her mouth. She’s
been very upset ever since.

Tính hài hước của anh Chuck đã khiến anh ấy bị lôi thôi một lần nữa. Lần này, anh ta nói đùa vui về
Đức Giáo Hoàng ngay trước mặt bà xếp mới của chúng tôi. Bà ấy là một người Công giáo sùng đạo. Lời
nói đùa này khiến cho bà bất mãn, và vẫn tức giận cho đến bây giờ.

2. a taste of one’s own medicine: bị đối xử xấu giống như mình đã đối xử với người khác

♣. Carmen is constantly interrupting people. It’s so rude. How would she like it if she were treated
the same way? If she got a taste of her own medicine, I’m sure she wouldn’t appreciate it. Maybe then
she’d learn to be more polite.

Cô Carmen luôn luôn ngắt lời người khác. Thật là bất lịch sự. Cô ấy sẽ cảm thấy như thế nào nếu
cô ấy cũng bị đối xử như vậy? Nếu người khác cũng ngắt lời cô ấy thì tôi tin chắc rằng cô ấy sẽ không hài
lòng. Có lẽ lúc đó cô ấy sẽ trở nên lễ độ hơn.

♣. For years, the owner of the Jets had successfully stolen away some of the best players from other
teams. Finally he’s getting what he deserves, a taste of his own medicine. This season, his rivals have
recruited his star kicker and goalkeeper with better salaries!

Từ nhiều năm qua, chủ nhân đội bóng Jets đã thành công trong việc mua chuộc được một số cầu
thủ giỏi nhất của các đội khác. Cuối cùng, ông ta đã bị trả đũa một cách đáng đời. Mùa bóng này, các đối
thủ của ông ta đã tuyển mộ được cầu thủ đá bóng và thủ môn giỏi nhất của ông bằng cách trả lương cho họ
cao hơn.

100: it takes two to tango, like two peas in a pod

1. it takes two to tango: 2 ng`/ 2 fe phải chịu tr.nhiệm về 1 v.đề và cần h.tác với nhau để gi.quyết v.đề đó

♣. My sister and brother-in-law aren’t talking to one another after having an awful argument. Each
accuses the other of being unreasonable. Until they realize that it takes two to tango, they’ll never resolve
their differences. They’re both equally responsible for creating and solving the problem.
Chị tôi và anh rể tôi không nói chuyện với nhau sau một trận cãi nhau kịch liệt. Người này tố cáo
người kia là vô lý, không biết điều. Họ sẽ không bao giờ giải quyết được vấn đề cho tới khi nào họ nhận ra
rằng cần phải có hai người mới làm được chuyện đó. Cả hai đều có trách nhiệm trong việc gây ra và giải
quyết vấn đề.

♣. Our company has approached one of our rivals to form a partnership. We’ve sent a contract for
them to sign, but so far they haven’t responded. Let’s face it: We can’t move ahead with our plans if they
don’t cooperate. After all, it takes two to tango.

Công ty của chúng ta đã tiếp xúc với một trong các đối thủ của chúng ta để lập một liên doanh.
Chúng ta đã gửi một bản hợp đồng đến cho họ ký kết, nhưng cho tới nay họ vẫn chưa đáp ứng. Chúng ta
phải nhận rằng chúng ta sẽ không thể xúc tiến dự án của chúng ta nếu họ không hợp tác. Nói cho cùng thì
cần phải có sự đồng thuận của cả hai bên thì mới xong việc.

vỏ đậu
2. like two peas in a pod: giống hệt nhau về hình dáng, tính tình, hay lối suy nghĩ

♣. It’s not easy to tell the twins apart. Not only do Brian and Bruce look and sound alike, but they
also think so much the same that they often finish each other’s sentences. They are really two peas in a pod.

Thật khó mà phân biệt hai anh em sinh đôi này. Không những Brian và Bruce trông giống nhau và
nói y hệt như nhau, hai người còn suy nghĩ giống nhau đến độ người này thường tiếp lời người kia. Hai anh
em này giống nhau như hai giọt nước.

♣. Don’t expect to get excused from swimming practice. Neither the head coach nor the assistant
coach is very understanding. They’re like two peas in a pod. They are equally demanding and expect
everyone on the team to sacrifice everything to win.

Đừng mong xin miễn tập luyện. Cả ông trưởng huấn luyện viên lẫn phụ tá của ông ấy đều không tỏ
ra thông cảm. Họ giống nhau như đúc. Họ đều đòi hỏi nhiều và muốn mọi người trong đội bơi phải hy sinh
tất cả mọi thứ để thắng giải.

101: keep under one’s hat, under one’s belt

1. keep under one’s hat: giữ bí mật một điều gì

♣. Nobody in the family knows that my sister is going to have a baby except me. She told me not to
tell anyone. For now, I’m keeping it under my hat. It will be our secret until she has a chance to make the
announcement.

Ngoài tôi ra, không ai trong gia đình biết là chị tôi sắp có con. Chị tôi dặn tôi là đừng nói cho ai
biết. Vào lúc này thì tôi giữ kín chuyện này. Đây sẽ là chuyện bí mật của chúng tôi cho đến khi chị tôi có dịp
thông báo cho mọi người biết.

♣. Linda, our accountant, is a very honest employee. So when she realized that the boss had been
embezzling some of the company’s assets, she felt she had to inform the president right away. It wasn’t the
sort of thing she was going to keep under her hat.
Cô Linda, kế toán viên của chúng tôi, là một nhân viên rất lương thiện. Vì thế, khi cô ấy biết được
rằng ông xếp đã biển thủ một ít tiền của công ty, cô thấy là cần phải báo cho ông giám đốc ngay lập tức.
Đây không phải là điều mà cô có thể giữ kín.

2. under one’s belt: những kinh nghiệm hay kiến thức mà mình đã thu thập được

♣. Tom Cruise has achieved great success as an actor and producer. In fact, he has more than twenty
years of movie making under his belt. With all his experience, it’s no wonder that his pictures have earned
over six billion dollars worldwide.

Tom Cruise đã đạt được nhiều thành công lớn trong vai trò diễn viên và đạo diễn. Thật vậy, anh đã
thu thập được hơn hai mươi năm kinh nghiệm làm phim. Với kinh nghiệm già dặn này, dĩ nhiên các cuốn
phim của anh đã thu được hơn sáu tỷ đô la trên khắp thế giới.

♣. My mom belongs to a volleyball team of women over 50. Unlike most of their competitors,
they’ve been playing together for several seasons. With so many matches under their belts, they are a tough
team to beat!

Mẹ tôi có chân trong một đội bóng chuyền dành cho phụ nữ trên 50 tuổi. Không giống như các đối
thủ khác, đội bóng này vẫn chơi với nhau trong nhiều mùa. Vì đã tham gia quá nhiều trận đấu nên đội bóng
này thật khó mà bị đánh bại!

102: up in the air, up to par

1. up in the air: chưa dứt khoát, chưa rõ ràng

♣. My husband and I had been planning a skiing trip in Colorado for months. But an unusually dry
winter there meant little snow. We weren’t sure what to do. Fortunately, our plans weren’t up in the air for
long, as a major storm soon brought lots of beautiful white powder back to the slopes.

Từ mấy tháng nay, nhà tôi và tôi dự định đi trượt tuyết ở tiểu bang Colorado. Tuy nhiên một mùa
đông khô ráo bất thường khiến cho tiểu bang đó có ít tuyết. Chúng tôi không chắc là sẽ làm gì. May thay, dự
định của chúng tôi đã không bị trục trặc quá lâu, bởi vì sau đó một trận bão lớn đã mang lại rất nhiều tuyết
trắng đẹp tới các đường dốc trượt tuyết.

♣. Will passengers be able to use cell phones in flight? It depends on whether the government can
can thiệp vào
ensure that such technology won’t interfere with a plane’s navigation equipment. Although its decision is up
in the air, it should make a determination soon.

Liệu hành khách có thể dùng điện thoại di động trong khi máy bay đang bay hay không? Điều này
tùy thuộc vào việc liệu chính phủ có thể bảo đảm rằng một kỹ thuật như thế sẽ không gây rắc rối cho dụng
cụ lái máy bay. Tuy quyết định của chính phủ vẫn chưa dứt khoát, nhưng chính phủ chắc sẽ đưa ra một ấn
định cụ thể trong một ngày gần đây.

2. up to par: đạt tiêu chuẩn

♣. In 1938 Lou Gehrig complained of losing his strength. Despite not feeling up to par, he trained
harder. But soon he couldn’t even climb stairs. He died in 1941 of a rare, incurable nerve disease often
called Lou Gehrig’s disease.
Năm 1938, anh Lou Gehrig than rằng anh đang mất sức dần dần. Tuy không cảm thấy khỏe mạnh,
anh vẫn cố tập luyện nhiều hơn. Nhưng ít lâu sau đó anh không còn đủ sức để bước lên cầu thang nữa. Anh
qua đời năm 1941 vì một chứng bịnh thần kinh hiếm thấy và không thể chữa được, mà người ta thường gọi
là bịnh Lou Gehrig.

♣. When Jill applied to college, she worried that some of her grades weren’t up to par. Although
it’s true that some of her class work was less than satisfactory, the school was impressed with her many
extra-curricular activities. That’s why she was accepted for the fall semester.

Khi cô Jill nộp đơn xin vào đại học, cô lo ngại rằng một số điểm của cô không đủ cao. Tuy sự thật
là cô không học giỏi trong một số môn học, nhưng trường đại học khâm phục các hoạt động ngoại khóa của
cô. Đó là lý do tại sao cô được nhận vào học kỳ mùa thu.

103: play a waiting game, wait on someone hand and foot

1. play a waiting game: chơi trò chờ đợi để mong đạt được kết quả tốt hơn

♣. Nicole saved a lot of money on her new car. Because she knew the car dealer was anxious to
khiêm nhường
make the sale, she made him a modest offer. A few hours later, the dealer agreed to Nicole’s asking price.
By playing a waiting game, she got her vehicle for a lot less.

Cô Nicole đã tiết kiệm được nhiều tiền trong vụ mua xe mới. Vì cô biết rằng ông bán xe rất mong
mỏi bán được xe cho cô nên cô đã trả một giá thấp. Chỉ vài giờ sau đó, ông bán xe đồng ý với giá cô đề
nghị. Nhờ chơi trò chờ đợi, cô đã mua được xe với giá khá rẻ .

♣. Most scientists agree that global warming is a real concern. That’s why they encourage us to take
action now so we can reduce the threat of dramatic changes in our climate. We can no longer afford to play
a waiting game. We have all the information we need today in order to decide what to do.

Phần đông các nhà khoa học đồng ý rằng tình trạng toàn cầu nóng dần là một mối lo ngại thực sự.
Đó là lý do tại sao họ khuyến khích chúng ta hành động ngay bây giờ để có thể giảm bớt mối nguy có những
thay đổi lớn lao trong khí hậu của chúng ta. Chúng ta không còn có thể chơi trò chờ đợi được nữa. Chúng ta
có đủ mọi thông tin cần thiết ngày nay để quyết định phải làm gì.

2. wait on someone hand and foot: phục dịch một người nào hết sức chu đáo

♣. Albert has gotten quite a gift for his birthday. For the entire day, his wife is waiting on him hand
and foot. Whatever he wants, she takes care of, from bringing him breakfast in bed to drawing his bath to
running errands for him. He’s being treated like a king!

Anh Albert vừa nhận được một món quà hết sức tốt đẹp nhân ngày sinh nhật của anh. Trong suốt
ngày, vợ anh phục dịch anh từ đầu đến chân. Bất cứ điều gì anh muốn, vợ anh cũng làm, từ việc mang thức
ăn điểm tâm vào tận giường, cho tới việc pha nước cho anh tắm, và chạy lo những việc vặt cho anh. Anh
đang được chăm sóc chu đáo như một vị vua!
♣. When I met Bill Gates at a software convention, I was surprised. As the world’s richest person, I
thought he’d have assistants attending to his every need. But he wasn’t self-important at all, and didn’t
expect to be waited on hand and foot.

Hồi tôi gặp ông Bill Gates tại một hội nghị triển lãm phần mềm của máy tính, tôi rất ngạc nhiên.
Tôi tưởng rằng vì ông Bill Gates là người giàu nhất thế giới, ông sẽ có các phụ tá đáp ứng tất cả các nhu
cầu của ông. Nhưng thật ra ông không tự cho mình là quan trọng, và ông không trông đợi được phục dịch từ
đầu đến chân.

104: walk all over, walk a tight rope

1. walk all over someone: đối xử tồi tệ với người khác

♣. When my sister Amy was young, she didn’t have much self-confidence. Some of her boyfriends
took advantage of her, treating her with little respect. Since then, she’s learned to value herself more. These
days she’s not about to date any guy who tries to walk all over her.

Hồi em Amy tôi còn trẻ, em không có nhiều tự tin. Một vài bạn trai của em đã lợi dụng khuyết điểm
này, và không đối xử tử tế với em. Kể từ đó, em đã học được cách coi trọng mình hơn trước. Mấy lúc này,
em không hẹn hò với bất cứ chàng trai nào tìm cách đối xử tồi tệ với em.

♣. Barry Bonds holds many Major League Baseball records and is considered one of the best players
in the history of the game. But some critics scorn him. They walk all over him because they believe he
achieved success by using steroids.

Barry Bonds đạt được nhiều kỷ lục trong môn bóng chày chuyên nghiệp và được coi là một trong
các cầu thủ giỏi nhất trong lịch sử môn thể thao này. Tuy nhiên, một vài nhà phê bình khinh thường anh. Họ
đối xử tồi tệ với anh vì họ tin rằng anh đã thành công bằng cách dùng hợp chất kích thích xteroit.

2. walk a tight rope: ở trong một tình thế khó xử

♣. Our town is made up of older residents who demand greater safety and security, and younger
parents who insist on better schools for their kids. Given our small budget, the new mayor has found it
challenging to make both groups happy. He’s been walking a tight rope ever since he was elected.

Thị trấn của chúng tôi gồm những cư dân lớn tuổi đòi phải có thêm an toàn và an ninh, còn các
bậc cha mẹ trẻ hơn thì đòi có trường học tốt hơn cho con họ. Xét vì chỉ có một ngân sách nhỏ nên ông tân
thị trưởng thấy khó làm cho cả hai nhóm được hài lòng. Ông đang ở trong một tình thế hết sức khó xử kể từ
khi ông được bầu lên.

♣. Retailers today walk a tight rope. They constantly must seek ways to provide customers with
low prices and still make a profit. Those who can’t achieve this delicate balance often disappear from the
market before long. It’s a highly competitive climate.

Các tiệm bán lẻ ngày nay đang đối phó với một tình thế khó xử. Họ phải luôn luôn tìm cách bán cho
khách hàng với giá rẻ mà vẫn còn kiếm được lời. Những người nào không đạt được thế cân bằng mỏng
manh này chẳng mấy chốc sẽ biến mất trên thị trường. Đây là một môi trường cạnh tranh hết sức gắt gao.

105: like water off a duck's back, water under the bridge
1. like water off a duck's back: nước đổ đầu vịt

♣. I could never be as tolerant as my girlfriend is. Her mom finds fault with everything about her:
how she looks, what she wears, where she works, whom she has for friends...But it’s all like water off a
duck's back. My girfiend doesn’t let those remarks upset her.

Tôi không bao giờ có thể khoan dung như bạn gái tôi được. Mẹ cô ấy chê trách tất cả mọi thứ liên
quan đến cô: cô ấy trông như thế nào, ăn mặc ra sao, làm việc ở đâu, bạn bè với những ai. Nhưng đối với
cô thì những lời chỉ trích đó giống như nước đổ đầu vịt vì cô không để cho những lời đó làm cô khó chịu .

♣. The soccer player didn’t appreciate the rude remark made by an opposing team member. He was
so disturbed that he struck the other guy with his head until the guy fell to the ground. Was the soccer player
right to feel insulted or should he have let it pass like water off a duck's back?

Cầu thủ bóng đá này bất mãn với lời nói thô lỗ của một đối thủ. Anh ta tức giận đến độ dùng đầu để
đập anh chàng kia cho đến khi anh kia ngã xuống đất. Cầu thủ này có đúng không khi cảm thấy bị hạ nhục,
hay đáng lý ra anh ta nên bỏ qua và coi lời nói đó như nước đổ đầu vịt?

2. water under the bridge: nước chảy qua cầu

♣. Back when they were political rivals, Bill Clinton and George Bush Sr. had little nice to say
about one another. But that’s all water under the bridge. These days, the former presidents enjoy a friendly
relationship as they travel together to respond to global crisis.

Trước đây, khi còn là đối thủ chính trị với nhau, ông Bill Clinton và ông George Bush cha đã không
có gì tốt đẹp để nói về nhau . Nhưng tất cả mọi chuyện đó đều là nước chảy qua cầu. Hiện nay hai vị cựu
tổng thống là bạn với nhau và du hành chung với nhau để giải quyết những cuộc khủng hoảng trên thế giới.

♣. As I listened to Bill and Anita at the party, I found it hard to believe that they had gone through a
bitter divorce a year ago. They must have decided that their differences were water under the bridge
because they were laughing and joking as if they were a couple again.

Khi tôi nghe anh Bill và chị Anita chuyện trò tại buổi tiệc, tôi thấy khó mà tin rằng họ đã trải qua
một vụ ly dị cay đắng cách đây một năm. Chắc họ đã quyết định là những bất đồng ý kiến của họ đã là nước
chảy qua cầu, bởi vì họ cười đùa y như họ trở lại là vợ chồng.

106: wet behind the ears, a wet blanket

1. wet behind the ears: còn non nớt, thiếu kinh nghiệm

♣. Even though Monica is our youngest office manager, she’s anything but wet behind the ears. On
the contrary, she came to the company with more experience managing people and resources than anyone
else we’ve hired.

Tuy cô Monica là quản lý văn phòng trẻ nhất của chúng ta nhưng cô ấy không phải là người thiếu
kinh nghiệm. Trái lại, cô ấy đến với công ty này với nhiều kinh nghiệm quản lý nhân viên và tư liệu hơn bất
cứ người nào khác mà chúng ta đã thu dụng.

♣. When MTV first began broadcasting on a single cable station, viewers often caught early
technical mistakes, like a blank screen. But it’s no longer wet behind the ears. In fact, the high-tech
network that introduced music videos to millions of kids is now almost 30 years old !
Hồi kênh MTV bắt đầu phát hình trên một đài truyền hình cáp độc nhất, khán giả thường bắt gặp
những lỗi kỹ thuật ban đầu, chẳng hạn như một màn ảnh trống rỗng. Nhưng bây giờ thì kênh này không
còn thiếu kinh nghiệm nữa. Thật vậy, hệ thống kỹ thuật cao này từng mang lại những băng video âm nhạc
cho hàng triệu trẻ em và đã tồn tại được gần 30 năm.

2. a wet blanket: người cản trở niềm vui của người khác vì bi quan hay có sở thích khác

♣. My friend Jim wanted to do something completely different, so he invited a group of us to go


skydiving ! Although it sounded scary to me, I didn’t want to ruin everyone’s good time, so I went along. It
turned out to be a lot of fun. I’m sure glad I wasn’t a wet blanket after all.

Anh bạn Jim muốn làm một điều gì hoàn toàn khác lạ nên đã mời một nhóm chúng tôi đi nhảy dù từ
máy bay xuống đất. Tuy chuyện này nghe có vẻ đáng sợ nhưng tôi không muốn làm mọi người mất vui nên
tôi đồng ý tham gia. Vụ nhảy dù này thế mà đã rất vui. Tôi mừng là tôi đã không phải là người phá đám trò
vui của các bạn.

♣. My husband has taken an executive position with a noodle company. He doesn’t know much
about noodles. That’s one of the reasons he wants me to go on this retreat with the other execs and their
spouses, so he can learn more about the industry. I didn’t want to be a wet blanket so I went along with
him.

Chồng tôi vừa nhận một chức quản trị tại một hãng làm mì sợi. Anh ấy không biết nhiều về mì sợi.
Đó là một trong các lý do khiến anh ấy muốn tôi đi tới nơi tĩnh dưỡng này cùng các quản trị và vợ họ để anh
có thể học hỏi thêm về hãng này. Tôi không muốn gây trở ngại nên tôi đã cùng đi với anh ấy .

107: spin one’s wheels, wheel and deal

1. spin one’s wheels: cố gắng làm mà không mang lại kết quả

♣. Julia wasted the morning trying to get her laptop fixed. After spending a long time on the phone
waiting, she was finally able to talk to a technician. But he couldn’t determine what was wrong. She was so
tired of spinning her wheels that she wrote out her work by hand.

Cô Julia mất cả buổi sáng để tìm cách sửa máy laptop của cô. Sau khi đợi trên điện thoại khá lâu,
cuối cùng cô đã nói chuyện được với một chuyên viên kỹ thuật. Nhưng anh ấy cũng không biết máy hỏng ở
chỗ nào. Cô Julia quá mệt mỏi vì nỗ lực của cô không đi đến đâu hết nên cô viết tay những gì cô cần làm .

♣. Successful college students don’t spin their wheels. According to experts, they make progress
quickly because they are organized, enthusiastic and confident. They know how to set goals, ask lots of
questions, and find a mentor to help them.

Các sinh viên thành công là những người không phí thì giờ làm những việc không mang lại kết quả.
Theo các chuyên gia, các sinh viên này đạt được tiến bộ rất nhanh vì họ ngăn nắp, hăng hái và tự tin. Họ
biết ấn định mục tiêu, nêu nhiều câu hỏi, và tìm một cố vấn dày kinh nghiệm để nâng đỡ họ.

2. wheel and deal: thương lượng, mặc cả một cách thiếu lương thiện

♣. Don’t expect me to reelect my congressman in the next election. As far as I can see, he hasn’t
done much to create jobs, improve education, or protect the environment. He’s too busy advancing his own
interests. I’ve had enough of his wheeling and deal.
Đừng mong tôi bầu lại cho dân biểu của tôi trong cuộc bầu cử tới. Theo tôi thấy thì ông ta chưa làm
gì nhiều để tạo công ăn việc làm, cải thiện giáo dục, hay bảo vệ môi trường. Ông ta quá bận rộn thăng tiến
các quyền lợi riêng của ông ta. Tôi đã chán ngấy trò mặc cả bất lương của ông ta.

♣. P.T Barnum helped create one of the most successful circuses in the world. His acts included
exotic animals and human oddities, some of which were complete fakes. Still, his ability to wheel and deal
drew millions of curious spectators.

Ông P.T.Barnum đã có công lập nên một trong các gánh xiếc thành công nhất trên thế giới. Các
màn trình diễn của ông gồm nhiều thú vật ngoại lai, và những con người kỳ dị, mà một số là hoàn toàn giả
tạo. Tuy vậy, mánh lới gian lận của ông đã thu hút được hàng triệu khán giả hiếu kỳ.

108: wild card, wild goose chase

1. wild card: một người hay vật có hành động không thể đoán trước được

♣. Inviting my brother to a party can be a bad idea. He sometimes drinks too much, and then
becomes quite rude. Frankly, I don’t want a wild card like him ruining my evening. He’s too unpredictable.

Mời anh tôi tới một buổi liên hoan có thể là một ý kiến không hay. Đôi khi anh ấy uống rượu quá
nhiều rồi trở nên hết sức bất lịch sự. Thật tình mà nói, tôi không muốn một người bất định như anh ấy làm
tôi mất vui. Thật khó mà lường được hành động của anh ấy.

♣. My fiancé and I considered having an outdoor wedding ceremony, but spring in New Hampshire
is a real wild card. While the weather might be warm and pleasant, it could just as easily be cold, rainy or
snowy. We decided we didn’t want that uncertainty.

Tôi và hôn phu của tôi đã dự tính cử hành lễ cưới ở ngoài trời, nhưng mùa xuân ở New Hampshire
luôn luôn thay đổi bất thường. Tuy thời tiết có thể ấm áp và dễ chịu, nhưng cũng có thể lạnh lẽo, mưa, hay
có tuyết. Vì thế chúng tôi quyết định không muốn một trường hợp bất trắc như vậy .

2. wild-goose chase: một sự đeo đuổi viển vông

♣. Gramma wanted me to pick up a ribbon for her old typewriter even though I told her it’s nearly
impossible to find one. So I went to every office store around. No luck. Finally she realized that she’d sent
me on a wild-goose chase. After that useless search, I showed her how to use a computer.

Bà tôi muốn tôi mua cho bà một ruy băng cho cái máy chữ cũ của bà, tuy rằng tôi đã nói là gần như
không thể tìm được một ruy băng như thế. Tôi đã đi khắp các cửa tiệm bán thiết bị văn phòng, nhưng không
tìm được gì. Cuối cùng, bà nhận ra là đã đưa tôi vào một cuộc truy tìm vô ích. Sau vụ đó, tôi chỉ cho bà
cách dùng máy tính.

♣. In 1804, Lewis and Clark set out on a dangerous journey across the unexplored western area of
the U.S. Their expedition was no wild-goose chase. They discovered rivers, mountains, plant and animal
species, and Indian tribes that greatly added to our knowledge.
Năm 1804, hai ông Lewis và Clark đã mở một cuộc phiêu lưu mạo hiểm ngang qua miền Tây hoang
vu của nước Mỹ. Cuộc thám hiểm của họ không phải là một sự viển vông. Họ đã khám phá ra nhiều con
sông, dãy núi, nhiều loài cây cối và thú vật, cùng những bộ lạc thổ dân, giúp cho người Mỹ hiểu biết nhiều
hơn về đất nước này.

109: take the wind out of one’s sails, throw caution to the wind

1. take the wind out of one’s sails: nghĩa là lấy lợi thế của người khác khiến họ mất tự tin

♣. Ben assumed that he’d be elected as the next mayor after serving as assistant mayor and receiving
endorsements from top politicians. But soon it became clear the voters preferred his opponent instead. The
results really took the wind out of his sails.

Anh Ben cho rằng anh sẽ được bầu làm thị trưởng sắp tới, sau khi anh đã làm phụ tá thị trưởng và
nhận được nhiều sự ủng hộ của các chính trị gia hàng đầu. Tuy nhiên, ít lâu sau đó người ta thấy rõ rằng cử
tri thích đối thủ của anh hơn. Kết quả cuộc bầu cử đã khiến anh mất cả tin tưởng.

♣. “I LOVE LUCY” is a classic TV comedy from the 1950s. It almost didn’t air because of
objections by network execs. Fortunately, the show’s stars weren’t about to let anyone take the wind out of
their sails. They started their own studio, took control of the production, and went on to make broadcast
history.

“I LOVE LUCY” là một hài kịch truyền hình bất hủ trong thập niên 1950. Hài kịch này suýt nữa thì
không được trình chiếu vì có sự chống đối của các nhà quản trị hệ thống truyền hình. May thay, các ngôi
sao chính của hài kịch này đã không để cho bất cứ ai làm nhụt chí họ. Họ bắt đầu mở xưởng phim, tự sản
xuất lấy, và đã làm nên lịch sử truyền hình.

2. throw caution to the wind: liều lĩnh trong khi hành động

♣. Everyone in my family is rather cautious, except my nephew. What a risk-taker ! Ever since he
was a boy, he’s thrown caution to the wind. That’s why no one was surprised when he hurt his leg in a
skateboard competition.

Mọi người trong gia đình tôi đều có tính thận trọng, chỉ trừ cháu tôi. Cháu quả là một người thích
trò nguy hiểm. Ngay từ khi còn bé, cháu đã tỏ ra liều lĩnh. Vì thế, không ai ngạc nhiên khi thấy cháu bị
thương ở chân trong một cuộc tranh tài trượt ván.

♣. As a cop, I have little tolerance for drivers who act recklessly on the road. Once you are behind
the wheel of a car, you shouldn’t be throwing caution to the wind. Buckle your seatbelt, observe the speed
limit and follow the rules of the road !

Trên cương vị một cảnh sát viên, tôi không dung thứ những người lái xe ẩu tả trên đường. Một khi
bạn ngồi sau tay lái, bạn không nên liều lĩnh. Phải thắt dây an toàn, tuân thủ tốc độ tối đa theo quy định, và
tôn trọng luật lái xe trên đường.

110: in the wings, wing it

1. in the wings: sẵn sàng thay thế


♣. Losing the team’s best kicker might have been a disaster if not for Coach Johnson’s thoughtful
planning. Once he heard a rumor that his star player might be transferring to another school in the fall, he
began recruiting and training a replacemet. With a talented newcomer in the wings, he was ready for the
new season.

Mất cầu thủ giỏi nhất trong đội đáng lý ra đã có thể là một tai họa nếu không có kế hoạch cẩn thận
của huấn luyện viên Johnson. Một khi ông nghe tin đồn rằng cầu thủ sáng giá của ông có thể chuyển sang
một trường khác vào mùa thu, ông bắt đầu tuyển mộ và huấn luyện một người thay thế. Với một cầu thủ mới
có tài, sẵn sàng hoạt động, ông đã chuẩn bị đầy đủ cho mùa bóng đá mới.

♣. Imagine clothes thatphi


resist stains ! Actually, they already exist, thanks to engineers working with
thường
very small materials. Plans for remarkable new medicines and powerful chips are in the wings. So expect
those inventions to be developed soon.

Ta hãy tưởng tượng đến loại quần áo ko bị dính bẩn ! Thật ra, loại quần áo này đã có rồi, nhờ các
kỹ sư làm việc với ~ chất liệu nhỏ ly ti. Các kế hoạch chế tạo nhiều loại thần dược mới và ~ con chíp cực
mạnh hiện đã sẵn sàng. Vì thế chúng ta nên trù liệu là các phát minh này sẽ xuất hiện trong 1 ngày gần đây.

2. wing it : làm mà không chuẩn bị trước, tùy cơ ứng biến

♣. My brother was supposed to offer a toast at my parents’ wedding anniversary party. But when the
time came and he still hadn’t arrived, I was asked to deliver it. Since I hadn’t planned to say anything, I had
no choice but to wing it! I must have done O.K. ; mom and dad were very moved.

Anh tôi có nhiệm vụ nâng cốc chúc mừng tại buổi tiệc kỷ niệm ngày cưới của cha mẹ tôi. Nhưng tới
lúc cần, anh tôi lại chưa đến. Vì thế tôi được yêu cầu đứng lên thay. Vì trước đó tôi đã không dự định nói gì
cả, nên lúc đó tôi bắt buộc phải tùy cơ ứng biến. Chắc chắn tôi đã làm được việc vì cha mẹ tôi hết sức xúc
động.

♣. I can’t believe I forgot my papers in the taxi ! There I was at the board meeting, expected to give
a presentation. So, with what I remembered, I went ahead and winged it! It was such a hit, I think I should
speak spontaneously more often.

Tôi không thể tin được là tôi đã bỏ quên giấy tờ trong xe taxi. Và tôi có mặt tại buổi họp của ban
giám đốc để trình bày dự án. Vì thế, tôi đã ứng biến với những gì tôi còn nhớ. Tôi đã rất thành công nên tôi
nghĩ là từ nay tôi nên nói một cách tự nhiên nhiều hơn trước.

111: down to the wire, get one’s wires crossed

1. down to the wire: vào phút chót

♣. Deadlines for filing college applications are fast approaching and my son hasn’t written his
essays. He’d better hurry because it’s getting down to the wire. I don’t know why he’s waiting until the last
minute. I hope he can still get into a good school.

Hạn cuối để nộp đơn vào trường đại học sắp đến gần, mà con trai tôi vẫn chưa viết các bài luận
của nó. Nó nên làm gấp bởi vì hạn chót sắp tới nơi rồi. Tôi không biết tại sao nó lại đợi cho đến phút chót.
Tôi hy vọng nó vẫn có thể xin vào được một trường tốt.
♣. Barbara decided months ago to participate in this year’s AIDS Walk. But with just two days left
before the event, she still hadn’t asked many people to sponsor her. Finding herself down to the wire, she
sent an e-mail to everyone she knew. Fortunately, she received some generous pledges, which raised lots of
money.

Cách đây nhiều tháng, cô Barbara đã quyết định tham gia buổi đi bộ để quyên tiền chống bịnh
AIDS trong năm nay. Nhưng chỉ còn hai ngày nữa là buổi đi bộ bắt đầu, cô vẫn chưa kêu gọi nhiều người
bảo trợ cô. Cảm thấy là đã đến phút chót, cô bèn gửi điện thư tới những người cô quen biết. May mắn thay,
cô nhận được một số cam kết bảo trợ, khiến cô quyên được khá nhiều tiền.

2. get one’s wires crossed: hiểu sai, hiểu lầm về lời người khác nói

♣. My husband and I certainly got our wires crossed the other night. When we talked about having
a guest over for dinner, he thought I understood that he planned to invite his boss. But I thought he meant
my brother. The reason we got so confused is that both people are named Terry!

Đêm hôm nọ tôi và nhà tôi đã có một vụ hiểu lầm. Khi chúng tôi bàn về việc mời một người khách
đến ăn cơm tối, chồng tôi tưởng rằng tôi hiểu là anh dự định mời ông xếp của anh ấy. Nhưng tôi lại tưởng
rằng anh ấy muốn mời em tôi. Lý do khiến chúng tôi lầm lẫn là vì cả hai người đều tên là Terry!

♣. It’s only recently that the original settlers of the U.S. have been called Native Americans. That’s
because in 1492, Columbus thought he arrived in India. But he got his wires crossed; he really landed in the
New World. This explains why, for centuries, the people he met were mistakenly referred to as “ Indians”.

Chỉ mới hồi gần đây những người định cư đầu tiên tại nước Mỹ mới được gọi là người Mỹ bản xứ.
Đó là vì vào năm 1492, ông Columbus tưởng rằng ông đã tới nước Ấn độ. Tuy nhiên, ông đã tưởng lầm;
thực ra ông đã đến Tân Thế giới. Đó là lý do tại sao trong nhiều thế kỷ, những người mà ông gặp đã được
gọi bằng một tên sai là người “ Indians”.

112: without fail, without so much as

1. without fail: chắc chắn sẽ xảy ra dù thế nào chăng nữa

♣. It’s easy for my husband and me to express how much we care about each other when things are
going well. But we’ve agreed that, even when we get into an argument, by bedtime, we say to each other, “I
love you”. It’s our little ritual. We do it every night without fail.

Khi mọi việc đều êm đẹp thì thật dễ dàng cho hai vợ chồng tôi bày tỏ tình thương yêu chăm sóc
nhau. Nhưng chúng tôi đã đồng ý với nhau là ngay cả khi chúng tôi cãi nhau, thì đến lúc đi ngủ chúng tôi
vẫn nói với nhau, “anh yêu em, và em yêu anh”. Đó là nghi thức nho nhỏ của chúng tôi. Chúng tôi nhất
định nói như vậy mỗi đêm.

♣. You know what a health fanatic he is, right? Well, he gave me a sample of this vegetable juice he
drinks. It was awful tasting. I’m sure it’s loaded with vitamins, but when he told me it’s made from spinach,
turnips, carrots and garlic, I said “No, thanks”. Yet, he drinks a full glass of it every day without fail!

Bạn biết anh ấy là người say mê giữ gìn sức khỏe chứ gì ? Anh ấy cho tôi uống thử nước rau cải mà
anh vẫn dùng. Nó dở hết sức. Tôi tin là nó chứa đầy chất vitamin, nhưng khi anh ấy nói với tôi là nó gồm có
rau bina, củ cải, cà rốt, và tỏi,thì tôi nói cám ơn, nhưng không muốn uống thêm. Thế mà anh ấy ngày nào
cũng uống một ly đầy!

2. without so much as: “không có ngay cả một điều gì đó”

♣. Only a day before a group of CEOs came to visit, the boss asked me to organize a program of
activities for them. Despite all the preparations I made, he didn’t show any appreciation. I can’t believe he
left the office without so much as a thank you !

Chỉ một ngày trước khi một nhóm tổng giám đốc đến thăm, ông xếp tôi yêu cầu tôi tổ chức một
chương trình hoạt động cho các ông ấy. Mặc dầu tôi đã sắp đặt mọi thứ, ông xếp đã không tỏ ý cảm kích
công lao của tôi. Tôi không thể tin được là ông ấy rời sở mà không có ngay cả một lời cám ơn tôi !
tin đưa ra cho báo chí
♣. Without so much as a press release, networks have been quietly adding Hispanic characters to
almost all of their biggest shows. Why they haven’t even formally mentioned what they’ve been doing could
be because they’re rushing to keep up with the rapidly changing face of the U.S. population.

Các hệ thống truyền hình đã âm thầm đưa thêm các vai trò người Mỹ nói tiếng Tây Ban Nha vào
hầu hết các chương trình lớn nhất của họ mà không hề đưa ra ngay cả một lời tuyên bố cho báo chí. Lý do
khiến họ không chính thức đề cập đến việc họ vẫn làm có thể là vì họ đang gấp rút chạy theo cho kịp bộ mặt
đang thay đổi nhanh chóng của dân chúng Mỹ.

113: neck of the woods, out of the woods


mảnh đất nhỏ

1. neck of the woods: địa phương, khu vực mình ở

♣. Here in Hollywood, California, it’s common for us to run into movie stars and famous directors
since they live and work here. So I can understand how tourists get all excited when they see a celebrity. I
would too, if I weren’t from this neck of the woods.

Ở thành phố Hollywood, tiểu bang California này chúng tôi thường gặp các ngôi sao màn bạc và
các nhà đạo diễn danh tiếng vì họ sống và làm việc ở đây. Vì thế tôi c.thể hiểu được là du khách háo hức
như thế nào khi họ trông thấy 1 người nổi tiếng. Tôi cũng giống như họ nếu tôi ko sống ở địa phương này.

♣. When I went to visit a friend of mine in the Midwest he introduced me to his sister at dinner.
Since I’m from Washington D.C., the nation’s capital, and people here tend to talk about politics, I told her
about recent elections. It was clear from her reaction that she knew I wasn’t from her neck of the woods.

Khi tôi đi thăm một người bạn của tôi ở vùng Trung Tây nước Mỹ, anh ấy đã giới thiệu tôi với em
gái anh tại buổi ăn tối. Vì tôi là cư dân Washington, thủ đô nước Mỹ, nơi mà dân chúng thường bàn về
chính trị, nên tôi kể với em anh ấy về những cuộc bầu cử mới đây. Rõ ràng là phản ứng của cô ấy cho thấy
là cô ấy biết tôi không phải là người sống ở địa phương cô !

2. out of the woods: thoát nguy, không còn gặp rắc rối, khó khăn nữa

♣. After a successful heart operation, my uncle is feeling much better, but he’s not out of the
woods. It’s going to take months of following his doctor’s strict orders before he’s no longer in any danger. I
hope he makes a speedy recovery.
Sau khi được giải phẫu tim thành công, chú tôi cảm thấy khá hơn trước, nhưng ông vẫn chưa thoát
nguy. Cần phải mất nhiều tháng trời theo đúng lịnh nghiêm ngặt của bác sĩ trước khi ông không còn gặp
khó khăn nữa. Tôi hy vọng ông sẽ bình phục nhanh chóng.

♣. Because of poor sales performance, our company suffered a terrible Christmas season. But in our
last quarter, we’ve rebounded with strong gains. Our stockholders are understandably pleased that we’re out
of the woods. It’s a good feeling to have our troubles behind us for now.

Vì tình trạng buôn bán ế ẩm nên công ty chúng ta đã chịu đựng một mùa giáng sinh tệ hại. Tuy
nhiên, trong quý cuối cùng chúng ta đã hồi phục vì số thu nhập lên rất cao. Dĩ nhiên, các cổ đông rất hài
lòng vì chúng ta đã thoát hiểm. Thật là một cảm giác sung sướng khi thấy giờ đây chúng ta không còn gặp
khó khăn nữa.

114: get a word in edgewise, take someone at one’s word


từ phía bên cạnh

1. get a word in edgewise: nói xen vào một câu chuyện

♣. I miss getting together with my close friend Amanda, but I don’t care for her new boyfriend. He
talks non-stop. I don’t know why he bothers to ask for my opinions because he never lets me get a word in
edgewise.

Tôi tiếc nhớ những vụ gặp gỡ với bạn thân của tôi là Amanda, nhưng tôi không thích bạn trai mới
của cô ấy. Anh ta nói chuyện không ngừng. Tôi không hiểu tại sao anh ta mất công hỏi ý kiến của tôi bởi vì
anh ta không bao giờ để cho tôi nói xen một câu nào cả.

♣. When Diana first arrived here from Vietnam, she found it difficult to join in conversations with
Americans. She felt we were always interrupting each other, so she never got a word in edgewise. Since
then, she’s adapted to our speaking style and manages more and more to add to what people are talking
about.

Hồi cô Diana từ Việtnam đến đây lần đầu tiên, cô thấy khó tham gia vào những buổi nói chuyện với
người Mỹ. Cô cảm thấy là chúng ta luôn luôn ngắt lời nhau cho nên cô không bao giờ nói xen vào. Nhưng
kể từ đó cô đã thích ứng với lối nói chuyện của chúng ta, và càng ngày càng tìm cách nói thêm vào những gì
đang được bàn luận.

2. take someone at one’s word: tin vào lời nói của một người nào
♣. Over the years, I’ve really gotten to know my boss. He’s fair, honest, and has my complete
confidence. So when co-workers started getting laid off, he told me he’d make sure I kept my job. That’s
why I wasn’t worried. I knew I could take him at his word.

Qua nhiều năm trời, tôi biết rõ tính tình của ông xếp tôi. Ông ấy công bằng, thành thật và được tôi
tín nhiệm hoàn toàn. Vì thế, khi một số đồng nghiệp bắt đầu bị sa thải, ông ấy nói với tôi rằng ông sẽ đoan
chắc là tôi không mất việc. Vì thế tôi không lo lắng gì cả. Tôi biết tôi có thể tin vào lời ông ấy.

♣. I should never have taken my mechanic at his word. After he replaced a part for $300, I found
out he overcharged me. Now that my transmission needs repair, I’m going to another garage. I need to find
someone I can trust.

Đáng lý ra tôi đã không bao giờ nên tin vào lời anh thợ sửa xe ôtô của tôi. Sau khi anh ta thay một
bộ phận bị hỏng và tính tiền công tôi phải trả là 300 đô la, tôi khám phá ra là anh ta đã tính giá quá cao.
Giờ đây, bộ truyền lực của xe tôi cần được sửa, tôi sẽ đi tới một hiệu sửa xe khác. Tôi cần tìm một người mà
tôi có thể tin cậy được.

115: do someone a world of good, think the world of someone

1. do someone a world of good: làm cho một người được khỏe mạnh hơn, hạnh phúc hơn

♣. Well-designed summer camps can do children a world of good by providing them opportunities
nhận thức, hiểu biết
to live and play with others. Being in the outdoors helps kids build confidence and environmental awareness
as well as healthy social development.

Các trại hè được thiết kế kỹ lưỡng có thể giúp ích rất nhiều cho trẻ em vì chúng có cơ hội sống và
chơi đùa với các trẻ khác. Sống ở ngoài trời giúp các em có tự tin và chú ý đến môi trường sinh hoạt cùng là
biết giao tiếp với người khác.

♣. My aunt and uncle used to spend a lot of time sitting around and watching TV. But since they
began volunteering to prepare food at a homeless shelter, they’ve become much happier. They really enjoy
contributing to society by helping those who are less fortunate. Without a doubt, the experience has done
them a world of good.

Trước đây, hai cô chú tôi vẫn thường ngồi xem truyền hình suốt ngày. Nhưng kể từ khi họ bắt đầu tự
nguyện nấu thức ăn tại một trung tâm tạm trú cho người vô gia cư, họ đã cảm thấy hạnh phúc hơn. Họ thật
sự thích thú đóng góp cho xã hội bằng cách giúp những người kém may mắn. Chắc chắn là kinh nghiệm này
đã làm cho đời sống của họ thoải mái hơn và vui vẻ hơn.

2. think the world of someone: rất quý trọng một người nào

♣. Billy Graham, a greatly admired American Protestant Christian evangelist, served as a spiritual
leader to multiple U.S. presidents. In addition, he preached to over 210 million people in 185 countries,
reaching millions more through various media. His inspirational message may explain why so many think
the world of him.

Ông Billy Graham, một mục sư Tin lành truyền bá Phúc Âm rất được quý trọng, đã là một lãnh đạo
tinh thần cho nhiều vị tổng thống Hoa kỳ. Ngoài ra, ông còn giảng đạo cho hơn 210 triệu người tại 185
nước, và thuyết giảng hàng triệu người khác qua nhiều phương tiện truyền thông đại chúng khác
nhau.Thông điệp gây cảm hứng của ông có lẽ đã là lý do khiến nhiều người rất quý trọng ông.

♣. My fourth grade teacher, Mrs. Erickson, was the best teacher I ever had. She was such an
enthusiastic and creative teacher. She taught us about Latin and poetry, showed us how to debate, introduced
us to microscopes ; learning that most other teachers thought was too advanced. I thought the world of her.

Bà Erickson, giáo viên lớp 4 của tôi là giáo viên giỏi nhất của tôi từ trước tới giờ. Bà là một giáo
viên hết sức hăng say và có óc sáng tạo. Bà dạy chúng tôi tiếng La tinh và thơ, chỉ cho chúng tôi cách tranh
luận, cách dùng kính hiển vi, tức là học những thứ mà các giáo viên khác cho là vượt quá trình độ của
chúng tôi. Tôi rất quý trọng bà.

116: apples and oranges, ask for the moon

1. apples and oranges: hai thứ khác nhau, không thể so sánh với nhau được

♣. Are men smarter than women ? While you may find some studies that suggest so, others
disagree. Considering that intelligence is complex and multi-dimensional, male and female brains are like
apples and oranges. The two are uniquely different and shouldn’t be compared.

Đàn ông có thông minh hơn phụ nữ không? Tuy bạn có thể thấy một vài cuộc nghiên cứu cho là
có, nhưng các cuộc nghiên cứu khác lại không đồng ý. Xét vì trí thông minh là điều phức tạp và đa diện, các
bộ óc của nam và nữ cũng giống như táo và cam. Cả hai đều đặc biệt khác nhau và không nên so sánh với
nhau.

♣. After reading the classic works of Robert Frost and Ernest Hemingway, my classmate said that
Frost was a better writer. But, as our teacher pointed out, he was comparing apples and oranges because
one was a poet and the other was a novelist. There is no reason for drawing a comparison.

Sau khi đọc các tác phẩm bất hủ của Robert Frost và Ernest Hemingway, anh bạn cùng lớp với tôi
nói rằng ông Frost là người viết hay hơn. Nhưng, như giáo viên của chúng tôi lưu ý, bạn tôi đã so sánh hai
nhân tài khác nhau vì một người là thi sĩ, còn người kia là một tiểu thuyết gia. Không có lý do gì để so sánh
hai người với nhau cả.

2. ask for the moon: đòi hỏi quá đáng

♣. The boss announced that he expects a 40% increase in productivity this year. But without
providing updated equipment or adding workers, there’s no way we can meet his goal. He might as well ask
for the moon.

Ông xếp loan báo rằng ông dự trù hãng phải tăng năng suất lên 40% trong năm nay. Tuy nhiên, vì
ông ấy không cung cấp thiết bị hiện đại hay mướn thêm công nhân, nên không có cách nào chúng tôi có thể
đạt được chỉ tiêu do ông đưa ra cả. Ông ấy thật đòi hỏi quá đáng.

♣. For their fiftieth wedding anniversary, my grandparents would like a big party with all the
members of the family. But they’re asking for the moon because many of our relatives either live too
faraway or can’t afford to travel. It’s simply not possible for everyone to attend.

Ông bà tôi muốn mở một buổi tiệc liên hoan lớn với sự tham dự của tất cả mọi người trong gia đình
để kỷ niệm 50 năm ngày thành hôn của hai ông bà. Tuy nhiên, ông bà tôi đòi hỏi quá đáng vì nhiều họ hàng
chúng tôi hoặc sống ở quá xa, hoặc không có đủ điều kiện di chuyển. Thật không thể nào có mọi người đến
dự tiệc được.

117: back to the drawing board, bag of tricks

1. back to the drawing board: quay lại từ đầu để chuẩn bị một kế hoạch mới vì kế hoạch cũ đã thất bại

♣. In 1985, the Coca-Cola Company introduced New Coke after giving their most popular product a
new taste. But drinkers across the country felt betrayed and rejected it. So the company went back to the
drawing board. Their next idea, however, was a success- the return of their original formula, called Coca-
Cola Classic.

Năm 1985, công ty Coca-Cola đưa ra một loại nước ngọt mới, có mùi vị khác, tên New Coke, để
thay thế cho loại Coke cũ nổi tiếng nhất của họ. Tuy nhiên, những người uống Coke trên khắp nước Mỹ cảm
thấy bị phụ lòng tin và đã bác bỏ loại nước ngọt mới này. Vì thế, công ty đã quay trở lại kế hoạch lúc ban
đầu. Ý kiến sau này của họ đã thành công. Đó là họ quay trở lại công thức Coke nguyên thủy, đặt tên là
Coca-Cola Classic.

♣. The beginning of the season was a disaster as our opponents kept overpowering us. It was back
to the drawing board! After coming up with some brilliant maneuvers, we started scoring goals and soon
we were on a winning streak.

Mùa bóng đá lúc ban đầu là một tai họa cho chúng tôi vì các đối thủ tiếp tục áp đảo chúng tôi. Vì
thế, chúng tôi phải trở lại từ đầu để chuẩn bị một kế hoạch mới. Sau khi tìm được một số chiến thuật hay ho,
chúng tôi bắt đầu ghi bàn thắng, và ít lâu sau đó chúng tôi đã thắng liên tục.

2. bag of tricks: có nhiều mưu mẹo

♣. My mom was so clever. When my brothers and I were on a long car ride or stuck indoors because
of bad weather, she’d always find ways to keep us entertained. No matter what the situation, we could
always count on her handy bag of tricks.

Mẹ tôi quả là một người khôn khéo. Khi anh em chúng tôi đi xa bằng xe ôtô, hay bị kẹt trong nhà vì
thời tiết xấu, mẹ tôi luôn luôn tìm cách giúp vui chúng tôi. Dù trong hoàn cảnh nào đi nữa, chúng tôi cũng
luôn luôn có thể dựa vào các mưu mẹo sẵn có của bà.

♣. The next time you get an E-mail asking for confidential information, make sure you know the
source. It might be a scam. On-line thieves have developed a variety of crafty methods to try to deceive you.
Beware of their bag of tricks.

Kỳ tới, nếu bạn nhận được một điện thư hỏi về những thông tin mật, bạn phải biết chắc nguồn gốc
của thư đó ở đâu. Đó có thể là một mưu đồ bất lương. Các tên trộm cắp trên mạng đã kiếm được những
mánh khoé xảo trá khác nhau để tìm cách đánh lừa bạn. Hãy cẩn thận đề phòng những mưu mô của chúng.

118: go over like a lead Balloon, the ball is in someone’s court

1. go over like a lead Balloon: một ý kiến không được người khác chấp nhận
♣. Our friends didn’t know that my husband is not a nature lover until they invited us to go camping
for the weekend .They realized their idea went over like a lead Balloon after he told them he had no
intention of sleeping on the ground in a tent. Finally, we decided we’d go to a fancy resort instead.

Các bạn chúng tôi không biết rằng nhà tôi không phải là một người ưa thích thiên nhiên cho tới khi
họ mời chúng tôi đi cắm trại vào cuối tuần. Họ thấy rằng ý kiến của họ không được nhà tôi chấp nhận sau
khi anh ấy nói với họ rằng anh không hề có ý định ngủ trong một cái lều trên mặt đất. Cuối cùng, chúng tôi
quyết định đến một nơi nghỉ dưỡng sang trọng.

♣. In today’s climate, many Americans exercise caution when it comes to telling jokes because what
one person might think is funny could be insulting to another. When no one is laughing or there is dead
silence, you know a joke has gone over like a lead Balloon.

Trong thời đại này, nhiều người Mỹ tỏ ra thận trọng khi họ nói đùa bởi vì những gì mà một người
cho là buồn cười lại có thể là điều gây sỉ nhục đối với một người khác .Khi không có ai cười cả hay chỉ thấy
mọi người im phăng phắc thì bạn biết rằng một lời nói đùa đã bị bác bỏ.

2. the ball is in someone’s court: đến lượt một người nào đó phải lên tiếng hay hành động

♣. My teacher gave me plenty of advice on how I could improve my grade before the end of the
semester. Now the ball is in my court. I have to decide whether I’m going to make the effort to get more
serious about studying.

Thầy giáo tôi cho tôi nhiều lời khuyên về việc làm thế nào để điểm của tôi tăng lên trước cuối học
kỳ sáu tháng này. Bây giờ là lúc đến lượt tôi phải hành động. Tôi phải quyết định xem liệu tôi có sẽ cố gắng
nghiêm chỉnh hơn trong việc học hành hay không.

♣. I know I was wrong. I shouldn’t have told my boyfriend that he was very selfish. But after
leaving him messages and sending him E-mails to apologize, there’s nothing else I can do. At this point, the
ball is in his court. He has to take the first step and let me know if he forgives me.

Tôi biết là tôi sai. Đáng lý ra tôi đã không nên nói với bạn trai tôi là anh ấy rất ích kỷ. Nhưng sau
khi để lại lời nhắn và gửi điện thư cho anh để xin lỗi, tôi không thể làm gì hơn nữa. Lúc này là lúc anh ấy
phải hành động. Anh ấy phải đi bước đầu và cho tôi biết là anh ấy có tha thứ cho tôi không.

119: more bang for the buck, bank on

1. more bang for the buck: một sự đầu tư mang lại nhiều lợi nhuận hơn

♣. The laundry detergent I bought costs the same as other brands, but it’s much better at getting my
clothes clean. With every wash I’m getting more bang for my buck. Next time, I’ll have to buy the larger
size.

Loại xà phòng giặt quần áo mà tôi mua có cùng giá với các nhãn hiệu khác, nhưng nó làm cho quần
áo tôi được sạch hơn. Mỗi lần giặt như vậy, tôi được lợi hơn. Kỳ tới tôi sẽ mua một hộp lớn hơn.

♣. After years of living in an apartment, my daughter recently bought a house. While her mortgage
payment is higher than what her rent was, owning a house represents a better investment over time. She
knows it’s a lot more bang for her buck.
Sau nhiều năm sống trong một căn phòng thuê, mới đây con gái tôi đã mua một ngôi nhà. Tuy tiền
vay thế chấp hàng tháng cao hơn tiền thuê căn phòng trước kia, nhưng về lâu về dài, việc sở hữu một ngôi
nhà là một sự đầu tư có lợi hơn. Con gái tôi biết rằng cô ấy sẽ được lợi nhiều hơn bằng cách mua nhà.

2. bank on: đặt hy vọng, hay tin tưởng vào một người hay một điều gì

♣. When I was younger, I was badly injured and had to have many operations. I’m so thankful for
having my sister in my life. Whenever I needed help, I knew that she would take care of me. I could always
bank on her.

Hồi tôi còn bé, tôi bị thương nặng và phải bị mổ nhiều lần. Tôi rất biết ơn là có chị trong đời sống
của tôi. Bất cứ khi nào tôi cần được giúp đỡ, tôi biết chắc là chị tôi sẽ chăm sóc tôi. Tôi luôn luôn có thể
trông mong vào chị ấy.

♣. Although a degree from a famous university might help you get a good job, don’t bank on it.
Today’s employers are looking for candidates who can demonstrate leadership, creativity, flexibility and
interpersonal skills. Those are skills you can depend on to get you hired.

Tuy một bằng cấp của một trường đại học danh tiếng có thể giúp bạn kiếm được một việc làm tốt,
nhưng đừng đặt hy vọng vào điều đó. Ngày nay, các chủ nhân thường tìm những ứng viên nào có thể biểu
dương tài lãnh đạo, óc sáng tạo, tính linh hoạt và tài giao tiếp với người khác Đó là những tài năng mà bạn
có thể dựa vào để được thu dụng.

120: spill the beans, beat a dead horse

1. spill the beans: vô tình hay cố ý tiết lộ một bí mật quá sớm

♣. Not long ago, my family planned a surprise birthday party for me. Well, it was a secret until my
nephew accidentally ended a conversation we had with, “I’ll see you at the party.” Even though he spilled
the beans, I told him I’d pretend to be surprised.

Cách đây không lâu, gia đình tôi dự định mở một buổi tiệc sinh nhật bất ngờ cho tôi. Đó là một
chuyện được giữ kín, cho đến khi cháu tôi, khi ngưng nói chuyện với tôi, đã vô tình chấm dứt bằng câu:
“Cháu sẽ gặp cô tại buổi tiệc”. Tuy cháu tôi đã vô tình tiết lộ tin này nhưng tôi nói với cháu là tôi sẽ giả vờ
ngạc nhiên khi buổi tiệc diễn ra.

♣. During World War II, the U.S. government established a campaign warning soldiers not to
mention details about their military operations in letters and conversations. The concern was that if anyone
had spilled the beans, it could have reached enemy forces with potentially disastrous results. Thus, they
created a popular slogan, “ Loose lips might sink ships”.

Trong cuộc thế chiến thứ hai, chính phủ Mỹ mở một chiến dịch cảnh báo binh sĩ là đừng nói rõ chi
tiết về các cuộc hành quân trong lúc viết thư hay nói chuyện. Chính phủ lo ngại rằng nếu có ai tiết lộ tin tức
thì tin đó có thể đến tai quân địch với hậu quả tai hại. Vì thế, chính phủ tạo một khẩu hiệu rất phổ biến là: “
Ăn nói bừa bãi có thể làm đắm tàu”.

2. beat a dead horse: làm một công việc vô ích, vô hy vọng


♣. My son’s room is a constant mess even though he knows he’s expected to keep it tidy. My
husband and I have done everything from pleading with him to threatening him, but it’s been a waste of
time. We’re simply beating a dead horse. He’ll never change.

Phòng của con trai tôi lúc nào cũng bừa bãi mặc dầu nó biết là nó phải giữ phòng cho gọn gàng.
Tôi và nhà tôi đã làm hết cách, từ van nài nó cho tới dọa dẫm nó, mà chỉ phí thì giờ vô ích. Chúng tôi làm
một việc vô hy vọng. Nó sẽ không bao giờ thay đổi.

♣. Again and again, I’ve tried to get senators in my state to ban smoking in restaurants. But it’s been
hopeless so far; they haven’t listened to me. I hate to beat a dead horse but I feel they need to pass this
legislation in order to improve public health.

Tôi đã nhiều lần thúc dục các nghị sĩ trong tiểu bang tôi nên cấm hút thuốc trong các tiệm ăn.
Nhưng cho đến nay tôi vẫn không hy vọng gì cả vì họ không nghe tôi. Tôi không thích làm công việc vô hy
vọng này nhưng tôi cho rằng họ cần thông qua dự luật này để cải thiện sức khỏe của dân chúng.

121: put one’s best foot forward, beyond a doubt

1. put one’s best foot forward: gây ấn tượng đầu tiên thật tốt đẹp

♣. To make a good impression on a job interview, aim for a well-groomed, slightly conservative
look. Also, show interest in your voice and body language as you respond to questions. Putting your best
foot forward is essential if you want to get hired.

Muốn tạo một ấn tượng tốt đẹp trong một cuộc phỏng vấn để xin việc, các bạn hãy ăn mặc chỉnh tề
và đàng hoàng. Ngoài ra, bạn cũng nên tỏ ra thích thú trong lời nói và giáng điệu khi bạn trả lời các câu
hỏi. Điều cần thiết là phải gây một cảm tưởng đầu tiên thật tốt đẹp nếu bạn muốn được thu dụng.

♣. The contestants at the state fair competition were under a lot of pressure. They had only a couple
of hours to prepare a favorite cake recipe before the judging. That meant they had to put their best foot
forward because they weren’t given another chance to show off their talent.

Những người dự thi tại cuộc tranh tài ở hội chợ tiểu bang đã bị nhiều áp lực. Họ chỉ có vài tiếng
đồng hồ để chuẩn bị làm món bánh ngọt ngon nhất của họ trước khi được mang ra chấm điểm. Như thế có
nghĩa là họ phải làm thật giỏi ngay từ đầu bởi vì họ không được một cơ hội thứ nhì để phô trương tài năng
của họ.

2. beyond a doubt = beyond the shadow of a doubt : rất chắc chắn

♣. Police investigators in my department searched the crime scene for evidence. Before long, they
recovered samples of blood and hair that proved beyond a doubt who committed the murder. But what they
weren’t so sure of was why he did it.

Các cảnh sát viên điều tra trong sở tôi đã lục soát hiện trường để tìm bằng chứng. Ít lâu sau đó, họ
đã tìm thấy các mẫu máu và tóc chứng tỏ một cách chắc chắn là ai đã phạm tội giết người này. Tuy nhiên
điều họ không biết chắc là tại sao ông ta lại phạm tội này.

♣. When my teacher asked me to write about someone I admire, I chose my aunt. Beyond the
shadow of a doubt, she’s the most generous person I’ve ever known. Even though she doesn’t have much
money, she’s always helped out people who have been in need. In my opinion, there’s definitely no one
more giving than her.

Khi thầy giáo tôi yêu cầu tôi viết về một người mà tôi cảm phục, tôi đã chọn bác tôi. Chắc chắn bác
tôi là người rộng rãi, hào phóng nhất mà tôi được biết. Tuy bác không có nhiều tiền, nhưng bác luôn luôn
giúp đỡ những kẻ nghèo khó. Theo ý tôi chắc chắn không có ai có lòng vị tha hơn bác .

122: a blank check, make no bones about

1. a blank check: cho một người nào toàn quyền hành động

♣. While the new plant manager has extensive experience improving productivity, many of the
workers aren’t ready to hand him a blank check. Frankly, they’re uneasy about letting him make whatever
changes he wants. They’d prefer to be more involved in important decision-making.

Tuy viên quản lý mới có nhiều kinh nghiệm gia tăng năng suất, nhưng nhiều công nhân không sẵn
sàng để ông ấy toàn quyền quyết định mọi việc. Thành thật mà nói, họ rất e ngại về việc để cho ông ấy thay
đổi theo ý muốn của ông ấy. Họ thích được tham gia vào việc đưa ra những quyết định quan trọng.

♣. My best friend Sara has such a great sense of style. So when she offered to redecorate my living
room for me, I knew I could trust her judgement about colors, fabrics and furnishings. I had no reservations
about giving her a blank check.

Cô bạn thân nhất của tôi, cô Sara là người có khiếu đặc biệt về thời trang. Vì thế, khi cô đề nghị
trang trí lại phòng khách của tôi, tôi biết là tôi có thể tin vào suy xét của cô về màu sắc, hàng vải, và đồ
trang trí. Tôi không ngần ngại để cô có toàn quyền quyết định.

2. make no bones about: nói thẳng, không do dự

♣. After a complete exam, the doctor gave me his candid advice. He made no bones about the fact
that I was working myself to exhaustion. Unless I started taking better care of myself, he said I was going to
have even more serious health problems.

Sau khi khám bịnh đầy đủ, ông bác sĩ đưa ra một lời khuyên thành thật. Ông ấy nói thẳng rằng tôi
đang làm việc quá độ đến kiệt sức, và rằng nếu tôi không bắt đầu tự chăm sóc đầy đủ hơn thì tôi sẽ bị những
vấn đề sức khỏe nghiêm trọng hơn.

♣. Ever since I was a girl, my dad has made no bones about wanting me to be a doctor. But now
it’s time that I was as honest and open with him because I don’t have any interest in medicine. I want to
study international law.

Kể từ hồi tôi còn nhỏ, cha tôi đã nói thẳng ước vọng của ông là muốn tôi làm bác sĩ. Nhưng bây giờ
là lúc tôi cũng phải thành thật và cởi mở với cha tôi vì tôi không thích y khoa chút nào. Tôi muốn học luật
quốc tế.

123: rock bottom, bread and butter

1. rock bottom: xuống tới mức thấp nhất


♣. A neighbor of mine recently died in a car accident. Soon after, his wife sank into a terrible
depression and developed a drinking problem. She said that she knew her life had reached rock bottom
when she didn’t want to get out of bed. In her case, it was meeting with other people who had lost loved
ones that helped her get better.

Hồi gần đây, một ông láng giềng của tôi bị thiệt mạng trong một tai nạn xe ôtô. Ít lâu sau đó, bà vợ
ông bị suy nhược tinh thần trầm trọng và bắt đầu uống rượu. Bà nói rằng bà biết là cuộc đời bà đã xuống
dốc đến độ thấp nhất khi bà không muốn bước ra khỏi giường nữa. Trong trường hợp này, nhờ gặp gỡ
những người từng bị mất người thân mà bà đã khá hơn trước.

♣. After the political scandal known as Watergate erupted, the popularity of President Nixon was at
rock bottom. It was so low that he chose to resign from office. But it should be remembered that he’d
helped advance civil rights and environmental protection laws, and established diplomatic relations with
China.

Sau khi vụ tai tiếng chính trị Watergate bùng nổ, sự yêu mến của dân chúng Mỹ dành cho tổng
thống Nixon đã xuống tới mức thấp nhất, thấp đến độ ông quyết định từ chức. Nhưng người ta nên nhớ rằng
ông là người đã giúp thăng tiến dân quyền và các luật bảo vệ môi sinh, và thiết lập quan hệ ngoại giao với
Trung quốc.

2. bread and butter: nghề để kiếm sống

♣. When I saw my neighbor’s artwork at a gallery, I was amazed by his talent. I assumed that
painting was his bread and butter. But he told me that it’s only a hobby, he couldn’t live on the money he
makes from the paintings he sells.

Khi tôi trông thấy các tác phẩm nghệ thuật của ông láng giềng tại một phòng triển lãm, tôi ngạc
nhiên về tài nghệ của ông. Tôi cho rằng vẽ tranh là kế sinh nhai của ông ấy. Nhưng ông ấy nói với tôi đó chỉ
là một sở thích riêng của ông, vì ông không thể sống nhờ vào tiền bán tranh.

♣. After poor sales of our economy cars, our company decided to focus once again on producing
luxury vehicles. After all, it’s those models that have always been the foundation of our business. They’re
our bread and butter.

Sau khi loại xe tiết kiệm, tức là loại xe rẻ tiền, không bán được nhiều, công ty chúng tôi quyết định
chú trọng trở lại vào việc sản xuất loại xe sang. Nói cho cùng thì những kiểu xe này từ trước tới nay vẫn là
nền tảng của nghề chúng tôi, và là phần cơ bản nhất của công ty chúng tôi.

124: breathe down someones’s neck, come down on someone like a ton of bricks

1. breathe down someones’s neck: theo dõi sát một người khiến người đó khó chịu

♣. Not long ago my girlfriend got into a big argument. According to her, she had asked her husband
to clean up the yard because his parents were coming over. After a while, she checked to see what kind of
progress he was making. But the way he tells the story, she was breathing down his neck!!
Cách đây không lâu, bạn gái tôi có một vụ cãi vã dữ dội.:Cô ấy nói rằng cô đã yêu cầu chồng cô
dọn sạch sân nhà vì cha mẹ anh ấy sắp đến chơi. Ít lâu sau đó, cô kiểm tra xem anh ấy đã làm được những
gì. Nhưng theo lời anh ấy nói thì cô ấy đã theo dõi sát anh ấy khiến anh hết sức khó chịu !!

♣. During the 1920s and early 30s, Bonnie and Clyde committed several robberies and murders as
they traveled across several states. But law authorities were never far behind them. They kept breathing
down their necks before finally trapping the gangsters, who died in a gunfight.

Trong thập niên 1920 và đầu thập niên 30, Bonnie và Clyde đã nhúng tay vào nhiều vụ cướp của
giết người trong khi cả hai đi ngang qua nhiều tiểu bang. Tuy nhiên, nhà chức trách luôn luôn theo sát bọn
chúng. Họ theo dõi sát hai kẻ cướp này và sau cùng giăng bẫy bắt chúng, và chúng đã thiệt mạng trong một
cuộc chạm súng.

2. come down on someone like a ton of bricks: trừng phạt một cách nhanh chóng và nghiêm khắc

♣. After enlisting in the army, I didn’t know if I’d survive basic training. My sergeant was really
strict. Anytime one of us in the platoon made the slightest mistake, he’d come down on us like a ton of
bricks. He thought by disciplining us in such a severe way, we’d become better soldiers.

Sau khi ghi tên gia nhập quân đội, tôi không biết là tôi sẽ có thể sống còn sau cuộc huấn luyện căn
bản hay không. Ông trung sĩ của tôi rất nghiêm khắc. Bất cứ khi nào một người trong trung đội chúng tôi
làm một lỗi nhỏ nhặt nhất ông ấy cũng sẽ phạt nặng. Ông ấy cho rằng khi nghiêm khắc trừng phạt chúng tôi
thì chúng tôi sẽ trở thành những người lính giỏi hơn.

♣. I really disliked my fifth grade teacher.:She used to come down on me like a ton of bricks.
Once I was sent to the principal’s office just for chewing gum in class. I couldn’t wait to finish that school
year!

Tôi thật sự ghét bà giáo lớp năm của tôi. Bà ấy thường trừng phạt tôi rất nghiêm khắc. Có một lần
tôi bị đưa tới văn phòng hiệu trưởng để bị phạt chỉ vì tôi nhai kẹo gôm trong lớp. Tôi hết sức mong cho năm
học đó chấm dứt!

125: brownie points, burn at the stake

1. brownie points: điểm tốt vì hoàn thành một công tác tốt

♣. Critics may not have valued Lady Bird Johnson as a glamorous first lady like her predecessor,
Jacqueline Kennedy. But she scored major brownie points for beautifying the nation’s capital with flowers
and trees. She’s also praised for making our highways more attractive.

Các nhà phê bình có lẽ đã không quý trọng bà Lady Bird Johnson như là một đệ nhất phu nhân rực
rỡ và quyến rũ như phu nhân trước bà là Jacqueline Kennedy. Tuy nhiên, bà Lady Bird Johnson đã ghi
được rất nhiều điểm tốt vì đã có công làm đẹp cho thủ đô nước Mỹ bằng cách trồng hoa và cây cối. Bà cũng
được ca ngợi là đã làm cho các xa lộ của nước Mỹ trông hấp dẫn hơn.

♣. To get ahead in our department, you have to produce results. Yet the new hire thinks he’s going
to be recognized simply for staying late every night. The reality is that he’ll never win brownie points with
the boss that way.
Muốn thăng tiến trong sở này, người ta phải làm việc có kết quả. Thế mà anh chàng mới vào làm
tại đây tưởng rằng anh sẽ được đánh giá cao chỉ vì anh ở lại sở muộn mỗi đêm. Thực tế là anh sẽ không
bao giờ ghi được điểm tốt với ông xếp bằng cách đó.

2. burn at the stake: phạt nặng

♣. I couldn’t understand why I wasn’t feeling better. Then I found out that the medication I bought
over the internet was fake. I hope that the authorities arrest the criminals who are responsible and jail them
for the rest of their lives. They deserve to be burned at the stake!

Tôi không hiểu tại sao tôi không cảm thấy khỏe khoắn hơn. Sau đó tôi khám phá ra rằng thứ thuốc
mà tôi mua qua mạng là thuốc giả. Tôi hy vọng nhà chức trách sẽ bắt giam những kẻ phạm pháp chủ mưu
vụ lường gạt này và bỏ tù chúng suốt đời. Chúng đáng bị trừng phạt gắt gao !

♣. While mom and dad were out last night, John drove mom’s car without asking permission.
What’s more, he backed it into a tree and now there is a big dent. He’s going to be burned at the stake this
time. It’ll be a punishment he won’t soon forget.

Trong lúc ba má chúng tôi vắng nhà đêm qua, John lái xe ôtô của má tôi mà không xin phép. Tệ hơn
nữa là nó lùi xe và đụng phải một cái cây khiến chiếc xe bị một vết lõm lớn. Lần này nó sẽ bị phạt nặng.
Đây sẽ là một hình phạt mà nó sẽ khó mà quên ngay được.

126: icing on the cake, burn the candle at both ends

1. icing on the cake: bổng lộc kèm thêm vào một chuyện tốt đẹp

♣. It’s very much like when I found out that the boss was going to be giving me a promotion, which
was terrific news. Then I was told I’d also be getting a newly refursbished office; that was icing on the
cake.

Cũng giống như khi tôi biết là ông xếp tôi sắp cho tôi thăng chức; thật là một tin mừng tuyệt vời.
Sau đó, người ta lại báo cho biết là tôi cũng sẽ được một văn phòng mới tân trang lại. Đó đúng là bổng lộc
mà tôi được hưởng thêm.

♣. When my uncle was young he thought he had a brain tumor. He was thrilled when it turned out
that he only needed to get glasses to stop his headaches. The icing on the cake is that he got to talking to the
receptionist at the optometrist’s office and asked her out on a date. Not long afterwards, they became
engaged. He and my aunt have been happily married for over ten years.

Hồi chú tôi còn trẻ, ông tưởng là ông bị một khối u trong não. Ông rất vui mừng khi biết rằng ông
chỉ cần mang kính thì không bị nhức đầu nữa. Điều tốt đẹp hơn nữa là ông có dịp nói chuyện với cô nhân
viên tiếp khách ở văn phòng bác sĩ mắt và mời cô ấy đi chơi. Sau đó ít lâu, hai người đính hôn với nhau, và
vợ chồng cô chú tôi sống hạnh phúc với nhau trong hơn mười năm qua.

2. burn the candle at both ends: sống cho cạn hết sức lực hay tiền bạc
♣. Lately, I’ve been covering for a co-worker, who’s sick, as well as coordinating a conference for
local journalists, and entertaining my in-laws while they’re in town. As a result, I haven’t been getting
enough rest. Frankly, I don’t know how much longer I can burn the candle at both ends.

Lúc gần đây, tôi vừa làm việc thay cho đồng nghiệp của tôi bị bịnh, vừa phối hợp một hội nghị cho
các nhà báo địa phương và tiếp đãi gia đình chồng trong khi họ đến chơi. Kết quả là tôi không đủ thì giờ
nghỉ ngơi. Thật tình tôi không biết tôi có thể làm kiệt lực như vậy trong bao lâu nữa.

♣. When I was younger, I had lots of energy. I used to work all day, and then go out partying with
my friends until morning without getting tired. But those days are long gone. I can no longer burn the
candle at both ends.

Hồi tôi còn trẻ, tôi có rất nhiều sinh lực. Tôi thường làm việc suốt ngày, rồi đi chơi với bạn đến
sáng mà không mệt. Những ngày như thế đã hết lâu rồi. Bay giờ tôi không thể sống cho cạn hết sức lực
được nữa.

127: can’t make heads or tails of ... , trump card

1. can’t make heads or tails of ...: không hiểu đầu đuôi một chuyện gì

♣. When I was younger, I used to listen to a lot of disco. These days, my kids listen to rap. I like its
rhythm, but don’t understand what the lyrics are about at all. Frankly, I can’t make heads or tails of them.

Hồi tôi còn trẻ, tôi thường nghe nhạc Disco. Bây giờ các con tôi lại thích nghe nhạc Rap. Tôi thích
nhịp điệu của loại nhạc này, nhưng không hiểu lời trong các bản nhạc này. Thật tình, tôi không hiểu đầu
đuôi loại nhạc này ra sao cả.

♣. My business partner and I thought we’d save some money on furniture for our office. So we
bought a desk, a set of drawers, and some shelving that required assembly. The directions explaining how to
put the pieces together looked easy to follow, but we couldn’t make heads or tails of them. We finally had
to call a store assistant for help.

Tôi và anh bạn cộng tác với tôi tưởng rằng chúng tôi sẽ tiết kiệm được một ít tiền khi mua đồ đạc
cho văn phòng chúng tôi. Vì thế, chúng tôi mua một cái bàn làm việc, một bộ ngăn kéo, và một ít giá sách
cần được lắp ráp. Lời hướng dẫn cách lắp ráp trông có vẻ dễ dàng, nhưng chúng tôi không biết đầu đuôi
làm ra sao cả. Cuối cùng, chúng tôi phải gọi một người bán hàng ở tiệm bàn ghế đến giúp.

2. trump card: lá bài chủ để nắm phần thắng trong tay

♣. Grandma wanted us all to fly out to see her at Christmas, but we were against the idea. Then she
offered to buy our plane tickets, which changed our minds almost immediately. She knew that playing that
trump card would make the difference.

Bà tôi muốn tất cả chúng tôi đi phi cơ đến thăm bà trong dịp giáng sinh, nhưng chúng tôi không
đồng ý. Sau đó, bà đề nghị mua vé máy bay cho chúng tôi, khiến chúng tôi đổi ý hầu như tức khắc. Bà biết
rằng đưa ra lá bài chủ này sẽ khiến mọi người làm theo ý bà.

♣. My former boss figured out that the only way to increase productivity was to get us to put in
more hours. Yet, everyone in our department adamantly opposed the idea. So he produced his trump card
he wouldn’t approve vacation leave until we met his demands. By the following week, everybody was
working later.

Ông xếp cũ của tôi hiểu rằng cách duy nhất để tăng năng suất là buộc chúng tôi phải làm thêm giờ.
Tuy nhiên, tất cả mọi người trong sở chúng tôi đều mạnh mẽ chống đối ý kiến này. Vì thế, ông ấy đưa ra một
lá bài chủ. Đó là ông sẽ không chấp thuận cho nhân viên nghỉ hè cho đến khi chúng tôi thỏa mãn yêu cầu
của ông. Tuần lễ sau đó, mọi ngừời đều ở lại muộn để làm việc.

128: carry the day, cash cow

1. carry the day: thắng lợi sau một cuộc tranh luận hay tranh tài

♣. While the company that owns the nursing home wanted to spend a lot of money on decorating its
lobby, my mom knew that what the residents would really appreciate was a new piano. Thanks to several
meetings she organized, her suggestion was able to carry the day. Now everybody who lives there and
visits enjoys the sound of beautiful music.

Tuy công ty sở hữu viện dưỡng lão này muốn tiêu rất nhiều tiền vào việc trang trí hành lang của
viện, nhưng mẹ tôi biết rằng các bậc cao niên sống ở đó thực sự muốn có một chiếc đàn dương cầm . Sau
khi nhóm họp nhiều lần để bàn về đề nghị này, mẹ tôi đã thành công . Giờ đây các cụ và những ai đến thăm
đều thưởng thức tiếng đàn êm dịu.

♣. When architect Maya Lin first proposed her design for the Vietnam War memorial, critics
thought it wasn’t traditional enough. They didn’t think a granite wall that sloped into the ground was a
proper tribute to those who lost their lives. Eventually her plan carried the day, and became one of the most
visited sites in Washington D.C.

Hồi kiến trúc sư Maya Lin lần đầu tiên phác họa đồ án của cô để xây đài kỷ niệm Chiến Tranh
Việtnam, các nhà phê bình cho rằng đồ án này không theo đúng truyền thống . Họ cho rằng một bức tường
đá hoa cương dốc xuống mặt đất không phải là một biểu tượng chính đáng để tôn kính những người đã hy
sinh tính mạng của họ. Tuy nhiên, dần dà đồ án của cô Maya Lin đã thắng , và bức tường này đã trở thành
một trong các địa điểm được nhiều người viếng thăm nhất tại thủ đô Washington.

2. cash cow: một món hàng hay doanh nghiệp hái ra tiền

♣. A few years ago, Apple Computers came out with the iPod, which ended up making lots more
money for the company than its computers. That’s a cash cow. Later on, they came out with a new device
called an iPhone, but demand never materialized. It doesn’t appear that the new gadget has become another
cash cow.

Cách đây vài năm, công ty Apple Computers tung ra thị trường loại máy nghe nhạc iPod, kiếm được
nhiều tiền hơn là máy điện toán của công ty. Đó là món hàng mang lại rất nhiều lợi nhuận cho công ty. Sau
đó, công ty lại đưa ra một loại máy điện thoại mới tên là iPhone, nhưng ít người mua hơn. Dường như máy
mới này không trở thành một loại hàng hái ra tiền khác.

♣. When David Beckham joined the L.A. Galaxy, he created a lot of attention. Americans who had
never watched soccer suddenly started buying tickets. But will he be worth the millions that the team paid
for him in years to come? Is he their cash cow?
Khi anh David Beckham gia nhập đội L.A.Galaxy, anh đã gây được rất nhiều chú ý. Những người
Mỹ chưa bao giờ xem bóng đá đột nhiên bắt đầu mua vé. Tuy nhiên, liệu anh có đáng hàng triệu đô la mà
đội bóng phải trả cho anh trong những năm sắp tới hay không? Anh có hái ra tiền cho họ hay không?

129: like a bull in a china shop, the coast is clear

1. like a bull in a china shop: một người vụng về, không biết cư xử

♣. When my brother was about 13 he went through a dramatic growth spurt. For a time, he wasn’t
terribly coordinated. He had a habit of bumping into things and knocking things over accidentally. I
remember my mom telling him he was like a bull in a china shop. He’s a lot more graceful these days.

Hồi em trai tôi lên khoảng 13 tuổi, cơ thể em phát triển rất nhanh. Có một thời em không cử động
tay chân một cách gọn gàng. Em có tật đụng vào đồ đạc hay vô tình đánh đổ mọi thứ. Tôi nhớ là mẹ tôi nói
với em rằng em rất vụng về. Ngày nay em đã khá thận trọng hơn trước.

♣. We’re about to enter into some delicate negotiations ; we can’t afford any missteps. That’s why I
don’t want Julia to run the next meeting. I know her; she’s like a bull in a china shop. She’ll storm in there
and upset the client.

Chúng ta sắp mở các cuộc thương lượng tế nhị và tôi không muốn xảy ra sơ suất nào. Vì thế tôi
không muốn cô Julia điều khiển buổi họp sắp tới. Tôi biết cô ấy. Cô ấy rất vụng về. Cô ấy sẽ xông vào buổi
họp và làm cho khách hàng khó chịu.

2. the coast is clear: không có gì cản trở công việc mình làm vì không ai nghe thấy hay trông thấy

♣. One of my colleagues is retiring and I’ve organized a party for her. But, to make sure she’s
surprised, I can’t have her anywhere near the room where I want to set up the decorations and the food. I
have to see that the coast is clear.

Một đồng nghiệp của tôi sắp về hưu và tôi đã tổ chức một buổi tiệc cho bà ấy mà không cho bà ấy
biết trước. Nhưng muốn đoan chắc là bà ấy sẽ ngạc nhiên, tôi không thể để cho bà đến gần căn phòng mà
tôi trang trí và bày thức ăn . Tôi cần cho bà ấy vắng mặt để kế hoạch của tôi không bị lộ.

♣. The thieves waited until 3 a.m. for the bank parking lot to be deserted. Once they thought the
coast was clear, they backed up a truck to the ATM, ready to haul it away. But they didn’t realize the police
had been watching the crime unfold; within minutes they were arrested.

Bọn trộm chờ đến 3 giờ sáng khi bãi đậu xe của nhà băng trở nên vắng vẻ. Một khi chúng nghĩ rằng
không còn ai quanh đó nữa, chúng lùi một chiếc xe tải vào máy rút tiền ATM và sẵn sàng lôi máy đi. Nhưng
chúng không biết là cảnh sát vẫn theo dõi vụ trộm này nên chỉ trong vòng vài phút chúng đã bị bắt.

130: blow hot and cold, come out in the wash

1. blow hot and cold: thay đổi ý kiến luôn luôn


♣. While a lot of my friends are getting married, I don't know if I will be. You see, one minute my
boyfriend talks about wedding plans, then the next he says it's better if we keep dating. The way he blows
hot and cold really has me confused.

Trong khi nhiều người bạn tôi lập gia đình, tôi không biết là tôi sẽ lấy chồng hay không. Bởi vì khi
thì bạn trai tôi bàn về chương trình đám cưới, khi thì anh ấy lại nói là chúng tôi nên tiếp tục làm bạn với
nhau thì tốt hơn. Cách anh ấy thay đổi ý kiến luôn luôn làm tôi hoang mang.

♣. First, we got an e-mail about possible layoffs in our department. Then came the announcement
that the company was doing fine and jobs were safe. Now there's word that the boss is reconsidering letting
some of us go. He's blown hot and cold for too long. A final decision has got to be made!

Lúc đầu, chúng tôi nhận được một điện thư báo tin là có thể có vụ sa thải người trong sở chúng tôi.
Sau đó , lại có lời loan báo là công ty đang làm ăn yên ổn, và không ai bị mất việc. Bây giờ, lại có tin ông
xếp đang tính đến chuyện cho vài người nghỉ việc. Ông ta thay đổi ý kiến quá nhiều lần rồi. Ông ấy cần đưa
ra một quyết định cuối cùng.

2. come out in the wash: một việc tốt hay xấu được giải quyết sau khi nghiên cứu hay điều tra

♣. My buddies and I are organizing a biking trip across the country. We haven't mapped out the
entire route or arranged for our food or lodging. But I think there's plenty of time to work out the details. It'll
all come out in the wash by the time we leave.

Tôi và các bạn thân đang tổ chức một chuyến đi xe đạp xuyên quốc gia. Chúng tôi chưa vẽ ra con
đường đi, mà cũng chưa chuẩn bị thức ăn hay chỗ ở. Nhưng tôi nghĩ rằng còn nhiều thì giờ để hoạch định
các chi tiết. Mọi việc sẽ được giải quyết xong vào lúc chúng tôi lên đường.

♣. The governor claims that he resigned because of a health crisis. So far he's refused to answer
reporters' questions. Perhaps he's afraid of what might come out in the wash. Maybe they'll find out that
he's trying to cover up what could become a political scandal!

Ông thống đốc tuyên bố từ chức vì lý do sức khỏe. Cho đến nay ông vẫn từ chối, không chịu trả lời
các câu hỏi của nhà báo. Có lẽ ông sợ điều gì có thể bị tiết lộ sau cuộc điều tra. Có lẽ họ sẽ khám phá ra
rằng ông đang tìm cách che dấu một vụ tai tiếng chính trị.

131: fits and starts, fix someone's wagon

1. fits and star: một việc làm thất thường

♣. When I was a kid, my mom dreamed of going to college.But raising a family didn't allow her to
complete her course on a regular schedule; there was a lot of stopping and starting again. Although it took
her seven years, after numerous fits and star, she finally earned her degree.

Hồi tôi còn bé, mẹ tôi vẫn mơ ước đi học đại học.Nhưng vì bận chăm sóc gia đình nên bà không thể
theo một chương trình học liên tục. Bà đi học rất thất thường. Tuy bà mất bảy năm học, sau nhiều lần bị
gián đoạn, cuối cùng bà cũng đã lấy được bằng đại học.
♣. Consider the civil rights movement in the United States and how African Americans engaged in a
long struggle to secure equal rights.That achievement didn't happen at once; there were irregular intervals of
action and inaction. It was a series of fits and star.

Ta hãy xem phong trào dân quyền tại Hoa kỳ và người Mỹ da đen tranh đấu lâu dài như thế nào để
dành quyền bình đẳng. Thành quả này không phải đạt được ngay tức khắc, mà có nhiều giai đoạn hoạt động
lẫn bất hoạt động . Đây là một tiến trình bị gián đoạn nhiều lần.

2. fix someone's wagon: ăn miếng trả miếng

♣. After my washing machine broke, I went to a store to order a new one. They said it could be
delivered to my home yesterday. So I took one day off from work to wait for them and nobody came.
Finally, they called and said they had to reschedule the delivery for tomorrow. I just want to fix their
wagon!

Sau khi máy giặt của tôi bị hỏng, tôi đến một tiệm để đặt mua một máy mới. Họ nói có thể giao máy
đến nhà tôi hôm qua. Vì thế tôi xin nghỉ việc một hôm để chờ họ nhưng không thấy ai đến hết. Cuối cùng họ
gọi và cho biết sẽ giao máy lại vào ngày mai. Tôi chỉ muốn trả thù tiệm đó!

♣. Last week, my husband got cut off in traffic by an aggressive driver. Suddenly he became
obsessed with fixing her wagon. But really, what would be the point of chasing after her car? Would it be
worth risking an accident? I'm glad he was able to calm down and forget about seeking revenge.

Cuối tuần trước, chồng tôi bị một bà lái xe hung hăng cắt ngang ngay trước mặt. Thình lình nhà tôi
hết sức tức giận và chỉ muốn ăn thua đủ với bà ta. Nhưng thật sự thì đuổi theo xe bà ta có ích gì? Có đáng
để xảy ra tai nạn hay không? Tôi mừng là nhà tôi đã dịu xuống và bỏ qua chuyện tìm cách trả thù.

132: put one’s finger on, caught in the crossfire

1. put one’s finger on: tìm hiểu để biết chắc

♣. There was something familiar about the man whom Paula walked by on her way to work. But she
couldn't quite put her finger on how she knew him. Then it came to her; she had gone to grade school with
him. What a coincidence that she ran into him after all these years!

Người đàn ông mà cô Paula nhìn thấy trên đường cô đi làm việc trông quen quen. Nhưng cô không
thể đoán ra là đã quen ông ấy trong trường hợp nào. Rồi cô nghĩ ra điều đó: cô đã học chung trường tiểu
học với ông ấy. Thật là một điều ngẫu nhiên mà cô bất ngờ gặp lại ông ấy sau bao nhiêu năm nay!

♣. Month after month, our club's bank account was growing smaller despite a number of sizable
deposits. Money was disappearing, but how? After an intensive investigation, the police were able to put a
finger on it: Our president had been stealing funds!

Từ tháng này sang tháng khác, tài khoản trong ngân hàng của hội chúng tôi ngày một nhỏ dần mặc
dầu số tiền gửi vào ngân hàng khá nhiều. Tiền cứ mất dần đi, nhưng tại sao? Sau một cuộc điều tra gắt gao,
cảnh sát đã tìm ra sự thật: Đó là ông chủ tịch hội đã nhiều lần ăn cắp tiền!
2. caught in the crossfire: bị đặt vào thế khó xử giữa hai phe kình chống nhau

♣. A lot of the team is ready to quit football this season. Our co-captains are constantly disagreeing
so that we don't know which of them we're supposed to listen to. One thing is sure: we've had enough of
being caught in the crossfire.

Nhiều người trong đội bóng bầu dục sẵn sàng nghỉ chơi trong mùa này. Hai đồng đội trưởng của
chúng tôi liên tục bất đồng ý kiến với nhau nên chúng tôi không biết nghe bên nào. Có điều chắc chắn là
chúng tôi đã chán bị đặt vào thế kẹt giữa hai người.

♣. I should have never started talking about the election at the party. Before long, it became a huge
fight between political conservatives and liberals. Those of us who are moderates found ourselves caught in
the crossfire. It was awful!

Đáng lý ra tôi đã không bao giờ nên nói về cuộc bầu cử tại buổi tiệc. Chỉ ít lâu sau đó, đề tài này đã
trở thành một cuộc tranh cãi dữ dội giữa những người bảo thủ và người cấp tiến. Những người trong nhóm
chúng tôi chủ trương ôn hòa cảm thấy bị đặt vào thế khó xử giữa hai phe. Thật là khủng khiếp!

133: come to one’s senses, paint oneself into a corner

1. come to one’s senses: suy nghĩ một cách hợp lý, khôn ngoan

♣. It isn't easy having a relative staying with you. I know because my aunt has been living with me
since she became sick. Yesterday I got so frustrated with her constant complaining I was ready to raise my
with her. Fortunately , I came to my senses and realized what I was about to do wasn't reasonable. I then
treated her nicely.

Có một người bà con sống với mình quả là khó khăn .Tôi biết bởi vì dì tôi sống với tôi từ khi dì bị
bịnh. Hôm qua tôi khó chịu vì dì cứ than phiền liên tục khiến tôi sẵn sàng to tiếng. May thay, tôi đã suy nghĩ
hợp lý trở lại và thấy điều tôi sắp làm là vô lý. Vì thế tôi đối đãi tử tế với dì.

♣. Mary hasn't had much success as a dancer in New York City. Despite her talent, there's too much
competition and not enough opportunity. I think she needs to be more realistic about what she's doing with
her life. If you ask me, she should come to her senses.

Mary không thành công lắm khi làm diễn viên múa tại thành phố New York. Tuy con tôi có tài
nhưng có quá nhiều cạnh tranh và không đủ cơ hội. Tôi cho rằng con tôi cần thực tế hơn về nghề nghiệp
của mình. Theo tôi thì Mary cần phải suy nghĩ hợp lý và khôn ngoan hơn.

2. paint oneself into a corner: tự đặt mình vào thế kẹt

♣. When Roger asked his best buddy Tony to go into business with him, it sounded like a winning
idea. But now that Tony's found out that Roger is incompetent, he feels there's little he can do without
jeopardizing his long-term friendship. He's certainly painted himself into a corner.

Khi anh Roger rủ bạn thân nhất của anh là Tony cùng buôn bán chung với anh, anh Tony nghĩ rằng
đó là một ý kiến khá hay. Nhưng bây giờ anh Tony khám phá ra rằng Roger là người bất tài, anh cảm thấy
anh không thể làm gì được nếu không muốn làm sứt mẻ tình bạn lâu năm giữa hai người. AnhTony quả thật
đã tự đặt mình vào thế kẹt.
♣. Several candidates up for re-election are vowing never to raise taxes or cut services. So what do
they think they're going to do as the economy gets worse? They're painting themselves into a corner
because they'll have no other choice but to go back on their campaign promises.

Nhiều ứng cử viên ra tái tranh cử thề rằng họ sẽ không bao giờ tăng thuế hay cắt giảm dịch vụ .Vì
thế khi nền kinh tế bắt đầu suy thoái thì họ sẽ làm gì? Họ tự đặt mình vào một hoàn cảnh rất khó xử vì họ
không có lựa chọn nào khác hơn là đi ngược lại những lời cam kết của họ trong khi vận động tranh cử.

134: cozy up, have a field day


ấm cúng
1. cozy up: nịnh bợ để hưởng lợi

♣. Ever since Lisa got put on the night shift, she's been cozying up to the boss. By baking him
cookies and showering him with compliments, she's trying to get him to switch her back to the day shift.
We'll see if her efforts have any influence on him.

Kể từ khi cô Lisa bị đổi sang làm ca đêm, cô ấy đã bắt đầu nịnh bợ ông xếp. Cô ấy làm bánh ngọt
tặng ông ấy, và hết lời khen ông ta để tìm cách xin ông ta chuyển cô trở lại ca sáng. Chúng ta hãy chờ xem
liệu cô ấy có gây ảnh hưởng gì được với ông hay không.

♣. The Smith Development Company is so predictable. Once it discovers farmland that could be
turned into housing, it cozies up to local politicians. With the access it gains, building plans are soon
approved. Before long, construction crews are busy at work!

Công ty địa ốc Smith có lối làm việc rất dễ tiên đoán. Một khi công ty tìm ra được những khu đất
ruộng có thể được chuyển sang thành khu gia cư mới, công ty bèn nịnh bợ các chính trị gia địa phương. Sau
khi công ty gần gũi họ, các kế hoạch xây nhà của công ty được nhanh chóng chấp thuận. Ít lâu sau đó, các
toán công nhân xây dựng bắt đầu làm việc.

2. have a field day: một ngày để vui chơi / chỉ trích người khác

♣. The children in the cancer ward got a big surprise. The nurses rented a bus and took them and
their families to the circus. Watching the animals, acrobats and clowns perform, the kids were having a field
day. What a joy it was to see their smiling faces!

Các em trong khu ung thư đã ngạc nhiên và thích thú khi các nữ y tá thuê một chiếc xe buýt để chở
các em và gia đình đi xem xiếc. Các em rất thích thú khi có dịp xem các con thú, các vận động viên nhào
lộn, và các anh hề biểu diễn. Thật là vui khi nhìn thấy những khuôn mặt tươi cười của các em.

♣. For years, the most famous football player toured the country warning students about the dangers
of using illegal drugs. But after his conviction for cocaine possession, the press had a field day. They
accused him of being nothing but a hypocrite.

Trong nhiều năm qua, cầu thủ bóng bầu dục nổi tiếng nhất đã đi khắp mọi nơi trong nước để cảnh
báo học sinh về sự nguy hiểm của việc dùng thuốc bất hợp pháp. Tuy nhiên, sau khi anh ta bị kết tội sở hữu
bạch phiến, giới báo chí đã có dịp tha hồ chỉ trích anh ta. Họ tố cáo anh ta chỉ là một người đạo đức giả
mà thôi.
135: flat on one’s back, fly blind

1. flat on one’s back: nằm không cử động

♣. Brenda’s accident was so bad that she’s had to have an operation on her hip. Except for physical
therapy, she’s got to stay flat on her back. If she tries walking around too much, the doctors say she won’t
heal properly.

Tai nạn mà cô Brenda gặp phải đã tệ đến nỗi cô phải bị mổ ở hông. Trừ những lúc đi trị liệu cơ thể,
cô phải nằm thẳng cẳng trên giường. Các bác sĩ nói rằng nếu cô cố đi lại quá nhiều thì cô sẽ không lành
bịnh đúng mức.

♣. You know, losing a job can have a drastic effect on people. That happened to a couple in my
neighborhood whose company shut down. With little savings in the bank, they were flat on their backs.
Fortunately, their relatives helped pay some of their bills until they found other work.

Bạn biết không, mất việc có thể gây nên một hậu quả hết sức tai hại cho con người. Điều này đã xảy
ra cho một đôi vợ chồng trong xóm tôi vì công ty nơi họ làm việc bị đóng cửa . Vì có ít tiền tiết kiệm trong
ngân hàng, họ lâm vào một hoàn cảnh hết sức khó khăn. May thay, các người thân trong gia đình họ đã
giúp trả một số nợ cho đến khi họ tìm được việc khác.

2. fly blind : làm một điều gì mới mà không được hướng dẫn

♣. My grandmother used to serve the most delicious cake. Unfortunately, I never got the recipe from
her before she passed away. If I want to make one, I’ll have to fly blind. Perhaps I can figure out the
ingredients and the steps involved.

Bà tôi ngày xưa vẫn thường làm loại bánh ngọt ngon nhất từ trước tới nay. Tiếc thay, tôi không hề
nhận được công thức làm bánh của bà trước khi bà qua đời. Bây giờ, nếu tôi muốn làm một cái bánh tôi sẽ
phải mò mẫm làm lấy. Có lẽ tôi sẽ có thể tìm ra các chất liệu và cách thức làm bánh.

♣. I like the security of a traditional job. Where I’m willing to be more daring is when I’m traveling.
Just last year, my friend and I took a trip to Eastern Europe! We didn’t know anyone there and didn’t pack a
guidebook. We were flying blind and having a great time feeling our way as we traveled around.

Tôi thích sự yên ổn của một công việc thường ngày. Chỉ khi nào tôi đi du lịch tôi mới tỏ ra táo bạo.
Mới năm ngoái, tôi và bạn tôi đi du lịch sang Đông Âu ! Chúng tôi không quen ai ở đó, mà cũng không
mang theo một cuốn sách hướng dẫn. Chúng tôi đi chơi mà không có ai trợ giúp, nhưng chúng tôi rất thích
thú khi tự mò mẫm tìm đường đi nơi này nơi nọ.

136: food for thought, have a foot in both camps

1. food for thought: một ý kiến đáng được cứu xét

♣. I just heard something interesting at a seminar: If you don’t like long meetings, ask everyone to
stay standing. Now I don’t know if employees at my company would try that idea, but it’s certainly food for
thought.
Tôi vừa nghe được một điều khá thú vị tại một cuộc hội thảo. Đó là nếu bạn không muốn có những
buổi họp dài thì bạn nên yêu cầu mọi người phải đứng. Tôi không biết các nhân viên tại công ty tôi có muốn
thử ý kiến đó không, nhưng chắc chắn đó là một ý kiến đáng được cứu xét.

♣. Consider this: getting lost in daydream can help you deal with difficult situations in your life. It
can not only relieve stress, but stimulate solutions. Hopefully, this gives you some food for thought.

Hãy cứu xét điều này: chìm đắm trong mơ mộng viển vông có thể giúp bạn đối phó với những hoàn
cảnh khó khăn trong đời bạn. Mơ mộng không những có thể làm giảm bớt áp lực và lo âu mà còn kích thích
tìm ra giải pháp. Tôi hy vọng rằng ý kiến này đáng được bạn suy ngẫm.

2. have a foot in both camps: ủng hộ hai phe phái đối nghịch nhau

♣. There are two competing interests in our city: the developers who favor more construction, and
the environmentalists who oppose it. Yet the mayor has figured out how to give each of them something
they want. He’s always had a foot in both camps.

Có hai nhóm quyền lợi cạnh tranh nhau trong thành phố của chúng tôi: nhóm chủ trương phát triển
thì muốn xây dựng thêm, và nhóm chủ trương bảo vệ môi trường thì chống đối. Tuy vậy, ông thị trưởng đã
biết cách làm thế nào để cho mỗi nhóm một phần những gì họ muốn. Ông luôn luôn ủng hộ cả hai phe đối
nghịch nhau.

♣. A friend of mine works for an airline. She was telling me how her company is making financial
contributionss to candidates of the Republican Party. I didn’t understand how it could afford not to give
money to the Democrats, too. Then she explained it did; it has a foot in both camps.

Một người bạn tôi làm việc cho một hãng hàng không. Cô ấy nói vớ́i tôi rằng hãng này đang đóng
góp tài chánh cho các ứng cử viên của đảng Cộng hòa. Tôi không hiểu tại sao hãng này lại không đủ khả
năng đóng góp tiền cho đảng Dân chủ nữa. Nhưng sau đó, bạn tôi giải thích rằng hãng hàng không cũng đã
đóng góp cho đảng Dân chủ vì ủng hộ cả hai đảng đối lập nhau.

137: for a song, from the ground up

1. for a song: giá rất rẻ

♣. The recent downturn in the U.S. housing market represents good news for the buyers. In states
like Florida, you can find expensive properties going for a song. But you had better take advantage before
prices start going up.

Tình hình suy sụp của thị trường địa ốc tại Mỹ hồi gần đây đã là một tin mừng cho những người
muốn mua nhà. Tại các tiểu bang như Florida, bạn có thể tìm thấy những bất động sản đắt tiền nhưng bán
với giá rất rẻ. Nhưng bạn nên lợi dụng cơ hội này trước khi giá cả bắt đầu lên cao.

♣. My cousin is thrilled. He just accepted a marketing job overseas. Since he won’t be needing his
sports car, he’s willing to let me have it for a song. I’ll be paying so little for it, in fact, it’s almost like he’s
giving it away.
Anhh họ tôi rất vui sướng. Anh ấy vừa nhận một chức vụ tiếp thị ở nước ngoài. Vì anh ấy sẽ không
cần chiếc xe đua của anh nữa, nên anh sẵn sàng bán lại cho tôi với giá rất rẻ. Thật vậy, tôi sẽ phải trả rất ít
tiền đến độ hầu như anh ấy cho không chiếc xe cho tôi vậy.

2. from the ground up: ngay từ đầu

♣. Back in the 1860s, the U.S. government offered land in the Midwest to anyone willing to settle
there. Adventurous pioneers came pouring in and began to build communities from the ground up. Soon
towns and cities developed where none had existed.

Hồi thập niên 1860, chính phủ Hoa kỳ tặng đất ở miền Trung Tây nước Mỹ cho bất cứ ai sẵn lòng
định cư tại đó. Các nhà tiên phong thích mạo hiểm bèn tràn đến đó và bắt đầu xây dựng những cộng đồng
ngay từ lúc ban đầu. Ít lâu sau, các thị trấn và thành phố được thành lập ở những nơi mà trước đó không có
gì cả.

♣. I wouldn’t mind being an entrepreneur. Wouldn’t that be exciting to come up with an idea for a
new product or business and make it successful? Then, one day, you could look back at all that you put into
your enterprise, knowing that you made it happen from the ground up.

Tôi muốn làm một doanh gia. Nếu mình nghĩ ra một ý kiến để làm một sản phẩm mới, hay mở một
doanh nghiệp mới và làm cho nó thành công thì thích thú biết chừng nào ? Rồi một ngày nào đó, mình có
thể sung sướng nhìn lại tất cả công của mà mình bỏ vào doanh nghiệp của mình, và biết rằng mình đã tạo
ra sự nghiệp này ngay từ lúc ban đầu.

138: in full swing, beat someone at their own game

1. in full swing: hoạt động tối đa

♣. For the last six months I’ve been making phone calls and leafleting houses on behalf of a friend
who’s running for office. Now, with the election just days away, the campaign is in full swing, and I’ve
been working at a feverish pace.

Trong sáu tháng qua, tôi vẫn gọi điện thoại và trao truyền đơn tới tận nhà cử tri để ủng hộ một
người bạn ra tranh một chức vụ công cử. Giờ đây, chỉ còn vài ngày nữa là tới ngày bầu cử, cuộc vận động
tranh cử đang diễn ra ở mức độ sôi nổi nhất, và tôi đang hoạt động ở mức tối đa.

♣. As a tax accountant, my busiest time of year is between February and April. That’s because
working Americans must file their tax documents with the federal government by April 15th of every year.
So when my office is in full swing, I’m expected to stay late and come in on weekends.

Vì tôi là một kế toán viên chuyên về thuế má nên thời gian bận nhất của tôi là từ giữa tháng hai tới
tháng tư. Đó là vì những người Mỹ làm việc phải khai thuế với chính phủ liên bang vào hạn chót là ngày 15
tháng tư mỗi năm. Vì thế, khi văn phòng của tôi hoạt động mạnh nhất thì tôi phải ở lại làm việc muộn và
làm việc cả cuối tuần nữa.

2. beat someone at their own game: đánh bại được người nào trong một việc mà người đó đã làm
♣. A friend of mine discovered that her colleagues had put a foolish looking photo of her on-line.
Soon afterwards, she plotted her revenge: She found a really unattractive picture of them and put it on the
Internet for millions of people to see. She beat them at their own game.

Một người bạn tôi khám phá ra rằng các đồng nghiệp của cô đặt một tấm hình dại dột của cô lên
mạng. Ít lâu sau đó, cô bèn tìm cách trả thù : Cô tìm một tấm hình rất xấu xí của các đồng nghiệp này và
đặt lên mạng cho hàng triệu người xem. Cô đã đánh bại được các đồng nghiệp trong cùng một trò đùa của
họ.

♣. The restaurant across the street from ours was running a special. Guests who ordered a dinner
entrée could receive another at half price. So we introduced an even better deal : buy one entrée, get the
other free. Now our place is packed. We’re beating the competition at their own game.

Tiệm ăn đối diện với tiệm chúng tôi ở bên kia đường đang quảng cáo một giá đặc biệt: Khách hàng
nào đặt một món ăn đầu có thể mua thêm cùng món đó với nửa giá. Vì thế chúng tôi đưa ra một quảng cáo
tốt hơn: Ai mua một món ăn đầu thì không phải trả tiền món thứ nhì. Giờ đây, tiệm chúng tôi đông chật
khách hàng. Chúng tôi đã thắng đối thủ trong cùng một cách quảng cáo của họ.

139: run the gauntlet, get a fix on


bao tay sắt
1. run the gauntlet: bị nhiều người hạch hỏi, chỉ trích

♣. When I proposed that our high school eliminate soda machines in the building, I thought I’d have
everyone’s support. Instead, I was atttacked by many parents and teachers for taking away the students’ right
to choose what they wanted to drink. I never expected run the gauntlet on that issue.

Khi tôi đề nghị loại bỏ những máy bán nước ngọt trong trường, tôi tưởng mọi người sẽ ủng hộ tôi.
Thay vào đó, tôi đã bị nhiều phụ huynh và thầy giáo chỉ trích là lấy mất quyền của học trò muốn chọn thứ gì
mà họ thích uống. Tôi không bao giờ nghĩ rằng sẽ bị đả kích về vấn đề này.

♣. First, I had an in-depth interview with the personnel director. Then, I was asked to go over my
resumé with the food department manager. Finally, I got questioned at length by the head of the kitchen
staff. All of this so that I could get a job cooking food at the hotel. I certainly ran the gauntlet for that
position.

Trước hết, tôi được ông giám đốc nhân sự phỏng vấn rất kỹ lưỡng. Kế đó, bà quản lý ban thực
phẩm xem xét bản lý lịch của tôi. Cuối cùng, tôi bị người đầu bếp trưởng hạch hỏi dài dòng. Tôi làm tất cả
những điều này chỉ để xin việc nấu ăn tại khách sạn. Tôi thật sự đã trải qua mọi nỗi khó khăn để xin được
việc này.

2. get a fix on: hiểu rõ một điều gì hay một người nào

♣. Our investigation team combed the site of the plane crash for weeks. Finally, after reviewing
countless pieces of evidence, we were able to get a fix on the cause of the accident. We’ve determined that
ice on the wings was to blame for the tragedy.

Toán điều tra viên của chúng tôi đã lục lạo địa điểm máy bay rớt trong nhiều tuần lễ. Cuối cùng,
sau khi duyệt xét lại rất nhiều bằng chứng, chúng tôi đã có thể tìm ra nguyên nhân gây tai nạn. Chúng tôi
xác định rằng nước đá đọng trên cánh máy bay đã gây ra thảm kịch này.
♣. At nearly 50, Madonna has sold more than 200 million albums worldwide. I think much of her
success is due to an ability to constantly change her looks and her sound so that she’s always fresh. She’s
like a chameleon that is always getting a fix on what her fans are looking for next. Not bad for someone
whose career dates back to 1982.

Vào gần 50 tuổi, Madonna đã bán được hơn 200 triệu đĩa hát trên khắp thế giới. Tôi cho rằng cô
thành công phần lớn là nhờ vào khả năng luôn luôn thay đổi vẻ đẹp và tiếng hát của cô khiến cô lúc nào
cũng tươi trẻ. Cô giống như con tắc kè luôn luôn tìm hiểu xem giới mộ điệu cô thích điều gì. Thật là một
thành công vẻ vang cho một nghệ sĩ bắt đầu sự nghiệp của mình từ năm 1982.

140: give as good as one gets, go berserk

1. give as good as one gets: đủ sức đối xử với người khác như họ đã đối xử với mình

♣. Polls show that most Americans believe Senator Hillary Clinton is tough enough to be President
of the United States. That’s because she has handled herself well against continuous political attacks by her
opponents and is seen as a strong negotiator. She’s always given as good as she’s gotten.

Các cuộc thăm dò ý kiến cho thấy rằng phần đông người Mỹ tin rằng thượng nghị sĩ Hillary Clinton
là người cứng rắn đủ để làm tổng thống Hoa kỳ. Đó là vì bà có đủ bản lãnh để chống lại những vụ đả kích
chính trị liên tục của những đối thủ của bà, và bà được coi là một thương thuyết gia tài giỏi. Bà luôn luôn
đối xử với người khác y như họ đối xử với bà vậy.

♣. In our first season, a lot of sports columnists doubted that our basket- ball team would be any
match against our fierce competitors. But we showed them that we were ready to take on any challenge.
Game after game, we proved that we could fight back. We gave as good as we got. And now we’re the
league champions.

Trong mùa đấu đầu tiên, nhiều nhà bình luận thể thao nghi ngờ rằng đội bóng chúng tôi sẽ không
thể địch lại các đội hùng mạnh khác. Nhưng chúng tôi đã cho họ thấy rằng chúng tôi sẵn sàng đương đầu
với bất cứ thử thách nào. Sau nhiều trận đấu, chúng tôi chứng tỏ rằng chúng tôi đủ sức chống trả lại họ.
Giờ đây, chúng tôi là vô địch trong liên đoàn bóng rổ.

2. go berserk: nổi cơn điên, thịnh nộ

♣. After our favorite couple finished their dance, everyone stood up and applauded. No one had ever
seen such a perfect performance. But the judges gave them scores which put them in second place. Well, the
crowd went berserk. It took security guards to restore order.

Sau khi cặp thí sinh được ưa chuộng chấm dứt màn vũ của họ, mọi người đứng lên vỗ tay hoan hô.
Chưa bao giờ họ nhìn thấy một màn vũ tuyệt hảo như vậy. Nhưng các giám khảo đã cho điểm họ về nhì, và
khán thính giả nổi loạn. Công an bảo vệ đã phải vãn hồi trật tự.

♣. I read a best-seller in which a circus elephant gets loose and goes on a rampage. But I’m not
going to tell you why he goes berserk. I don’t want to spoil the ending for some of you.
Tôi có đọc một cuốn truyện bán chạy nhất, kể lại chuyện một con voi trong gánh xiếc sổng chuồng
rồi chạy đi phá phách khắp nơi. Tôi sẽ không nói cho bạn biết lý do tại sao con voi này lại nổi cơn thịnh nộ
như vậy. Tôi không muốn nói trước đoạn cuối của câu chuyện vì không muốn làm cho nó mất hay.

141: be greek to me, grind to a halt

1. be greek to me: không thể hiểu được

♣. Finding a house to buy was complicated enough. But that’s nothing compared to all the
paperwork my realtor asked me to sign. I’m looking at nearly a hundred pages of official documents full of
terms I’ve never seen before. It’s all greek to me.

Tìm mua một cái nhà đã là điều khá phức tạp rồi. Nhưng đó không là gì cả nếu phải so sánh với
những giấy tờ mà người lo việc mua bán nhà cửa yêu cầu tôi ký. Tôi nhìn gần một trăm trang văn kiện chính
thức đầy những chữ mà tôi chưa bao giờ thấy, và tôi không hiểu gì hết.

♣. What was so important that our daughter was always exchanging messages with her friends?
Finally, I grabbed her cell phone to see for myself. But it’s like she was writing in some kind of code. My
husband couldn’t figure it out either. It was all greek to us.

Có điều gì quan trọng đến độ con gái tôi lúc nào cũng trao đổi thông tin với bạn nó? Cuối cùng, tôi
giằng lấy điện thoại di động của nó để xem sao. Nhưng trông có vẻ như nó viết bằng một loại mật mã. Nhà
tôi cũng không thể đoán ra được. Chúng tôi không hiểu nó viết gì hết.

2. grind to a halt: từ từ ngừng lại, không thể tiến hành được nữa

♣. Last year’s strike by writers in Holywood had a significant impact. Without scripts, production
on most television series and movies ground to a halt. It took months of negotiations before a settlement
was reached and filming started again.

Một cuộc đình công năm ngoái của các nhà viết kịch bản tại thành phố Hollywood đã gây ra một
hậu quả nghiêm trọng. Vì không có kịch bản nên việc sản xuất phần lớn các chương trình truyền hình và
phim ảnh đã từ từ ngưng hẳn. Phải mất nhiều tháng trời thương lượng người ta mới đạt được thỏa thuận và
việc sản xuất phim ảnh mới bắt đầu lại được.

♣. His class was so big that they decided to hold the event outside. So there were about 1,000
students, parents and friends enjoying the commencement speaker when the skies turn dark and this
thunderstorm rips through the area. Rain started pouring down and everyone runs for cover. Needless to say
the program grinds to a halt.

Lớp của cháu tôi đông đến độ người ta quyết định làm lễ tốt nghiệp ở ngoài trời. Chúng tôi gồm
khoảng 1,000 sinh viên, phụ huynh và bạn bè đang thích thú nghe bài diễn văn trong buổi lễ phát bằng khi
trời bắt đầu tối sầm lại và sấm sét vang rền khắp nơi. Mưa bắt đầu rơi và mọi người lo chạy tìm nơi trú ẩn.
Không cần phải nói là chương trình này từ từ ngưng hẳn.

142: has had its day, keep one’s head above water

1. has had its day: hết thời


♣. Until very recently, travelers in the U.S. have chosen to get on an airplane for quick and
affordable transportation. So has the train had its day? Maybe not. Because of increased security at airports
and higher airfares, many passengers have shown a renewed interest in rail service. It may become popular
once again.

Cho đến hồi gần đây, khách du hành ở Mỹ đã chọn đi máy bay làm một phương tiện vận chuyển
nhanh chóng và ít tốn kém. Như vậy thì liệu xe hỏa có hết thời rồi không? Có lẽ không. Bởi vì các biện pháp
an ninh ngày càng tăng tại phi trường và giá vé máy bay ngày càng cao khiến nhiều hành khách đã lại tỏ ý
muốn đi xe hỏa. Xe hỏa có lẽ sẽ được ưa chuộng trở lại.

♣. I have the greatest respect for the police chief. Over the last thirty years, he’s been a courageous
leader. But frankly he has had his day. Crime fighting has changed and it’s time we appoint a successor
who can take on new challenges.

Tôi rất kính trọng ông cảnh sát trưởng. Trong 30 năm qua, ông đã tỏ ra là một lãnh đạo can đảm.
Nhưng thật tình mà nói thì thời của ông đã qua. Cách chống nạn phạm pháp đã thay đổi, và đã đến lúc
chúng ta bổ nhiệm một người thay thế ông để có thể đối phó với những thử thách mới.

2. keep one’s head above water: giải quyết một cách khó khăn các vấn đề tài chánh, việc làm v..v

♣. I feel sorry for my next door neighbor. She’s in her eighties and has no one to look after her.
With the cost of living having increased so much lately, it’s become harder and harder for her to pay her
bills. It’s clear that she’s scarcely able to keep her head above water. I’ll just have to see what I can do to
help out.

Tôi rất ái ngại cho bà hàng xóm cạnh nhà tôi. Bà đã ngoài 80 tuổi và không có ai chăm nom bà.
Với giá sinh hoạt ngày càng tăng hồi gần đây, thật khó cho bà trả nợ hàng tháng. Rõ ràng là bà đang gặp
rất nhiều khó khăn trong việc trang trải mọi chi phí. Tôi phải xem tôi có thể giúp bà được gì.

♣. Before the new highway was built, I could easily fill every table in my restaurant. These days,
with fewer diners, it’s become a struggle to stay in business. I’m barely keeping my head above water. I
don’t know how much longer I can afford to stay open.

Trước khi quốc lộ mới được xây, tôi có thể dễ dàng có đủ khách cho tất cả các bàn ăn trong tiệm.
Nhưng lúc này, vì có ít khách hơn nên thật khó mà tiếp tục buôn bán. Tôi hầu như không đủ sức chịu đựng.
Tôi không biết tôi còn có thể mở cửa tiệm đến bao lâu nữa.

143: put the kibosh on, out of kilter

1. put the kibosh on: ngăn chặn một chuyện hay một dự định gì

♣. I’m getting ready to fly down to Florida to see a friend of mine in St. Augustine, a historic city on
the coast. I’m looking forward to walking along the beach and doing a little touring. I don’t care if the
weather is chilly down there. Even lousy weather won’t put the kibosh on my visit.

Tôi đang sửa soạn bay xuống Florida để thăm một người bạn tôi ở St. Augustine, một thành phố
lịch sử bên bờ biển. Tôi mong mỏi đi dạo trên bãi biển và du ngoạn một vài nơi. Tôi không cần biết là thời
tiết ở dưới đó hơi lạnh. Ngay cả thời tiết xấu cũng không thể làm tôi hủy bỏ chuyến đi này.
♣. On May 6, 1937, a German airship named Hindenburg had made another successful crossing of
the Atlantic Ocean. As it was docking in New Jersey, it suddenly burst into flames. That tragedy effectively
put the kibosh on such travel. But now the development of airships is once again encouraged.

Vào ngày 6 tháng 5, năm 1937, một khí cầu của Đức tên Hindenburg đã lại thành công bay ngang
qua Đại Tây dương. Trong khi khí cầu này đáp xuống tiểu bang New Jersey, nó thình lình phát nổ và bốc
cháy. Thảm kịch này đã hoàn toàn chấm dứt việc du hành bằng khí cầu. Tuy nhiên, hiện nay, việc phát triển
khí cầu lại một lần nữa được khuyến khích.

2. out of kilter: bị sai lạc, hay hỏng vì các bộ phận bị trục trặc

♣. Millions of bees in the U.S. have mysteriously died or disappeared. As a result, crops in 24 states
have been severely thrown out of kilter. While scientists continue to search for answers, farmers wonder
how long this disorder will last.

Hàng triệu con ong ở Mỹ đã chết hay biến mất một cách bí ẩn. Hậu quả là các vụ mùa tại 24 tiểu
bang đã bị hư hại nặng. Trong khi các khoa học gia tiếp tục tìm giải đáp, các nông gia không biết là tình
trạng rối loạn này sẽ kéo dài đến bao lâu.

♣. As I was driving yesterday, I almost hit a deer crossing the road. Thankfully, I was able to swerve
out of its way just in time. But the car hasn’t been riding well since; the wheels seem to be out of kilter.

Trong lúc tôi đang lái xe hôm qua, suýt nữa tôi đụng phải một con nai băng qua đường. May thay,
tôi đã kịp lái chệch sang một bên để tránh nó. Nhưng chiếc xe giờ đây không còn chạy êm như trước nữa ;
các bánh xe hình như bị trục trặc.

144: know one’s place, last-ditch effort

1. know one’s place: cư xử theo đúng vị trí của mình

♣. Last summer, we hired a few interns to help out in the office. At the end of their assignment they
wrote a report to the department head about improvements they felt needed to be made! In my opinion, they
should have known their place; they were in no position to be telling their boss how to run the office.

Hồi mùa hè năm ngoái, chúng tôi thuê một vài nhân viên thực tập để giúp việc trong văn phòng. Sau
khi làm xong việc, họ viết một bản phúc trình lên ông xếp, nêu lên những điều mà họ cho là cần phải cải tiến
trong văn phòng. Theo tôi đáng lý ra họ phải biết vị trí của họ; họ không có quyền nói ông xếp họ phải điều
hành văn phòng của ông như thế nào.

♣. During her years in the White House, Rosalyn Carter was not a traditional First Lady. She would
often sit in on her husband’s senior staff meetings and sometimes represented President Carter in discussions
with world leaders. As a result, some voters criticized her for not knowing her place.

Trong những năm sống tại tòa Bạch Ốc, bà Rosalyn Carter không phải là một đệ nhất phu nhân theo
truyền thống. Bà thường ngồi dự những buổi họp của ban nhân viên cao cấp của chồng bà, và đôi khi đại
diện Tổng thống Carter trong các cuộc thảo luận với các lãnh tụ thế giới. Vì thế, một số cử tri chỉ trích bà là
không biết địa vị của bà.

2. last-ditch effort: cố gắng cuối cùng để thành công sau nhiều lần thất bại
♣. The Olympic gymnast had scored well on her floor exercises, but not enough to earn a medal.
She knows she has one final opportunity, so she’s making a last-ditch effort. If she doesn’t succeed this
time, she’ll likely be too old to try again at the Games in four years.

Cô vận động viên thể dục tại thế vận hội Olympic đã nhận được nhiều điểm tốt trong cuộc biểu diễn
trên sàn, nhưng không đủ điểm để được một huy chương. Cô biết rằng cô có một cơ hội cuối cùng, vì thế cô
cố gắng một lần chót. Nếu làn này cô không thắng thì chắc cô sẽ bị quá tuổi để dự thế vận hội kỳ tới trong
bốn năm nữa.

♣. I’d never had much luck in my garden. Everything I’d ever planted failed to grow. I was about to
give up. But I thought I’d try one more time by choosing a different location. My last-ditch effort made all
the difference. Now I’ve got more tomatoes than I know what to do with.

Tôi chưa bao giờ gặp may trong vườn nhà tôi. Tất cả những gì mà tôi trồng đều không mọc được.
Tôi sắp sửa bỏ cuộc. Nhưng tôi nghĩ tôi sẽ cố gắng một lần nữa bằng cách chọn một chỗ đất khác. Nỗ lực
cuối cùng của tôi đã thay đổi mọi việc. Giờ đây, tôi có nhiều cà chua đến độ tôi không biết làm gì cho hết.

145: lay on the line, leave in the lurch

1. lay on the line: trình bày thông tin một cách thẳng thắn và quyết liệt

♣. I work with an accountant who was showing up late for work. Not any more. Our boss called her
into the office last month and ever since she has been right on time. Apparently, the boss laid it on the line
that she’d better be at the office for her scheduled shift or she’d be fired.

Tôi làm việc với một kế toán viên luôn luôn đi muộn. Nhưng bây giờ cô ấy không còn đi muộn như
vậy nữa. Hồi tháng trước, ông xếp chúng tôi gọi cô vào văn phòng, và kể từ đó lúc nào cô cũng đi đúng giờ.
Rõ ràng là ông xếp đã nói thẳng với cô là cô nên đi làm cho đúng giờ giấc đã chỉ định, nếu không thì cô sẽ
bị sa thải.

♣. I like my mayor so much. In order to improve the economy, he knows that some tough choices
have to be made. So, instead of being afraid to share the painful truth, he’s laying it on the line that the city
needs to cut some services.

Tôi rất thích ông thị trưởng của tôi. Ông biết rằng muốn cải thiện nền kinh tế thì cần phải có những
lựa chọn khó khăn. Vì thế, thay vì sợ phải chia xẻ sự thật đau lòng, ông đã thẳng thắn trình bày là thành phố
cần phải cắt giảm một số dịch vụ.

tròng trành, lảo đảo


2. leave in the lurch: bỏ rơi một người nào trong lúc hoạn nạn

♣. The interview went so well that the hospital administrator offered Dr. Long the job. The trouble
is she wanted him to start right away. He explained that his clinic wouldn’t be able to find a replacement so
quickly. And he couldn’t abandon his patients like that. He was too professional to leave them in the lurch.

Cuộc phỏng vấn diễn ra rất tốt nên bà giám đốc bịnh viện muốn thu dụng bác sĩ Long. Vấn đề là bà
muốn ông làm việc ngay tức khắc. Ông bác sĩ giải thích rằng bịnh xá của ông không thể kiếm người thay
ông nhanh chóng, và ông cũng không thể bỏ rơi bịnh nhân của ông như vậy. Ông có lương tâm nghề nghiệp
nên không thể làm như vậy được.
♣. After the divorce, Bill’s kids felt left in the lurch. They’d rarely see him as they grew up. Not
only was he absent on special occasions like birthdays and graduations, but also during tough times when
they really needed a dad. They never got over that sense of abandonment.

Sau vụ ly dị, các con anh Bill cảm thấy bị bỏ rơi. Chúng ít khi gặp anh trong khi lớn lên. Không
những anh vắng mặt vào những dịp đặc biệt như sinh nhật và lễ tốt nghiệp, mà ngay cả trong những lúc khó
khăn khi chúng rất cần có một người cha. Chúng không bao giờ khắc phục được cảm giác bị bỏ rơi trong
lúc hoạn nạn.

146: the lesser of two evils, let sth slide

1. the lesser of two evils: giữa hai điều xấu, người ta chọn điều ít xấu hơn

♣. I checked into a hotel and there were only two rooms left: one located by the elevator and the
other by the soda machine. I picked the room by the soda machine because it was the lesser of two evils.
Although it was noisy from people buying soda, it wasn’t as bad as the room by the elevator, where the
noise of people getting on and off the elevator was constant.

Tôi đăng ký ở một khách sạn và chỉ còn có hai phòng trống: một phòng ở bên cạnh thang máy, còn
phòng kia thì ở gần máy bán nước ngọt. Tôi chọn phòng gần máy bán nước ngọt vì nó ít tệ hơn phòng kia.
Tuy nó ồn vì có người mua nước ngọt, nhưng không tệ bằng phòng bên cạnh thang máy vì những tiếng động
liên tục của người lên xuống thang máy này.

♣. There doesn’t seem to be much choice in the upcoming election. Both candidates lack experience
and leadership skills. I guess I’ll have to vote for the one who promises not to raise taxes. He’s the lesser of
two evils.

Dường như không có nhiều lựa chọn trong cuộc bầu cử sắp tới. Cả hai ứng cử viên đều thiếu kinh
nghiệm và thiếu tài lãnh đạo. Tôi dự đoán là tôi sẽ phải bỏ phiếu chọn người cam kết không tăng thuế. Ông
ta ít tệ hơn người kia.

2. let sth slide: buông trôi hay bỏ qua một điều gì

♣. After my tenant lost his job, I understood why he didn’t have the rent on time. I decided to let it
slide for a couple of weeks. Then I told him that he’d have to pay or plan to move out. I couldn’t overlook
what he owed me.

Sau khi người thuê nhà tôi bị mất việc, tôi hiểu tại sao ông ta không trả tiền nhà đúng kỳ hạn. Tôi
quyết định bỏ qua cho ông ta vài tuần. Sau đó, tôi cho ông ta biết là ông ta sẽ phải trả tiền nhà, hoặc dọn đi
nơi khác. Tôi không thể bỏ qua số tiền ông ta nợ tôi.

♣. Regular check-ups are important to maintaining good health.You can’t let them slide. Going to
the dentist is no different. For years, my dad avoided getting his teeth examined. Now he’s wearing dentures.
Perhaps if he hadn’t let his dental care slide, he’d have all his teeth today.

Đi khám định kỳ là điều quan trọng để giữ gìn sức khỏe. Chúng ta không nên bỏ qua điều này. Đi
gặp nha sĩ cũng vậy. Trong nhiều năm, cha tôi tránh việc khám răng. Bây giờ ông mang răng giả. Có lẽ
trước đây nếu ông không buông trôi vụ săn sóc răng thì giờ đây ông còn đủ hai hàm răng.
147: like crazy, live and let live

1. like crazy: như điên

♣. Our factory is expected to ship a new product by this weekend, but the order isn’t ready yet.
That’s why the boss has ordered extra shifts. If we work like crazy, we’ll meet the deadline. But that means
there can’t be any slowing down.

Hãng chúng tôi dự trù phải gửi một sản phẩm mới đi khắp nơi vào cuối tuần này, nhưng chúng tôi
chưa làm xong đơn đặt hàng. Đó là lý do khiến ông xếp phải ra lịnh lấy thêm nhiều ca thợ mới. Nếu chúng
tôi làm việc như điên thì chúng tôi sẽ làm kịp hạn chót đã định. Nhưng như thế có nghĩa là chúng tôi không
thể làm chậm được.

♣. Thanksgiving is the holiday Americans observe on the last Thursday in November. It typically
features an extensive meal including turkey, many vegetable dishes and desserts, such as pumpkin and apple
pie. As you can imagine, this is the day many people eat like crazy.

Lễ Tạ Ơn là ngày lễ mà người Mỹ cử hành vào thứ năm cuối cùng trong tháng 11. Điển hình là một
bữa ăn thịnh soạn gồm món gà tây, nhiều món rau cải và đồ tráng miệng chẳng hạn như bánh ngọt nhân bí
ngô và nhân táo. Bạn có thể tưởng tượng đó là ngày mà nhiều người Mỹ ăn uống như điên.

2. live and let live: sống dĩ hòa vi quý

♣. Should smoking be allowed in places like offices and restaurants ? Most Americans used to have
a live and let live attitude. But more have become far less tolerant. That’s because research clearly shows
that when smokers light up, they can create serious health problems for nearby non-smokers.

Có nên cho phép hút thuốc tại những nơi như văn phòng và tiệm ăn hay không? Trước đây, phần
đông người Mỹ có thái độ dĩ hòa vi quý. Nhưng càng ngày càng có nhiều người ít khoan dung hơn. Đó là vì
công cuộc nghiên cứu rõ ràng cho thấy là khi người ta hút thuốc thì có thể làm hại sức khỏe của những
người không hút ở gần đó.

♣. I know an issue that my husband doesn’t agree with. Our next door neighbors don’t seem to
maintain their house very well. The paint is peeling on the exterior and they don’t cut their grass. My
husband’s attitude isn’t live and let live because if their house isn’t kept up, it makes the entire
neighborhood look less desirable to live in.

Tôi biết một vấn đề mà chồng tôi không đồng ý. Người láng giềng cạnh nhà chúng tôi không chịu
giữ gìn nhà cửa tử tế. Lớp sơn bên ngoài bị tróc, và họ không cắt cỏ. Thái độ của chồng tôi không phải là dĩ
hòa vi quý, vì nếu người láng giềng không chịu chăm sóc nhà họ thì cả khu phố này sẽ bị xuống cấp.

148: lost touch, lost in the shuffle

1. lost touch: mất liên lạc dần dần.

♣.After knowing each other for over twenty years, one of my best friends is heading to Texas to
start a new job. It’s going to be hard not seeing each other regularly, but we promised that we would
never lose touch.
Sau khi quen biết nhau trong hơn 20 năm, một trong những người bạn thân nhất của tôi sắp dọn đi
Texas để nhận một việc làm mới. Thật sẽ khó cho chúng tôi gặp nhau thường xuyên, nhưng chúng tôi hứa là
sẽ không bao giờ mất liên lạc với nhau.

♣. Nobody in the family had heard from uncle David in years. One day we got a letter from him. In
it, he said he regretted losing touch with us, but promised to write more often. Since then, we’ve been
getting news from him on a regular basis.

Trong nhiều năm qua, không một người nào trong gia đình nghe được tin tức của chú David. Nhưng
một hôm chúng tôi nhận được một lá thư của chú. Trong đó chú nói rằng chú rất tiếc là đã mất liên lạc với
chúng tôi, nhưng hứa là sẽ viết thư thường hơn. Kể từ đó, chúng tôi thường xuyên nhận được tin của chú.
xáo trộn
2. lost in the shuffle: không được chú ý đến vì mọi người có nhiều chuyện khác để làm hay suy nghĩ

♣. There’s been so much controversy over the collapse of the bridge. The mayor’s office blames the
engineers for poor design while they fault the city for not keeping up with routine repairs. But no one is
showing much concern for commuters like me who desperately need the bridge to be fixed. We’re
getting lost in the shuffle.

Có quá nhiều tranh luận về vụ cầu sập. Văn phòng thị trưởng đổ lỗi cho các kỹ sư là thiết kế kém,
còn các kỹ sư thì chê trách thành phố là không chịu bảo trì đều đặn. Nhưng không ai quan tâm đến những
người đi làm hàng ngày như tôi cần cây cầu được sửa. Chúng tôi đã bị bỏ quên trong vụ cãi cọ này.

♣. I used to loathe our staff meetings. Too often, precious time was wasted on insignificant details.
Now I have a supervisor who sets a clear agenda. As a result, the most pressing issues aren’t lost in the
shuffle. They receive the attention they deserve.

Trước kia tôi vẫn không thích những buổi họp của ban nhân viên vì chúng tôi thường mất quá nhiều
thì giờ quý báu vào những chi tiết không quan trọng. Giờ đây tôi có một ông sếp biết ấn định một nghị trình
rõ rệt. Kết quả là những vấn đề cấp bách nhất đã không bị lãng quên, mà được chú ý đến một cách xứng
đáng.

149: lower the boom, push one’s luck

1. lower the boom: trừng phạt nặng

♣. We warned our teenage son not to come home late again. So when he returned after midnight, we
were in the living room waiting. That’s when we lowered the boom on him. For the next month, he’d have
to stay in except for going to school. It was harsh but necessary punishment.

Chúng tôi cảnh cáo đứa con trai trong tuổi thiếu niên là đừng về nhà muộn nữa. Vì thế, khi nó về
nhà sau nửa đêm, chúng tôi đã ngồi chờ sẵn trong phòng khách. Đó là lúc chúng tôi trừng phạt nó. Trong
tháng tới, nó sẽ phải ở nhà trừ những lúc đi học. Đây là một hình phạt khắc nghiệt nhưng cần thiết.
♣. A friend of mine is stupid if he thinks he can avoid paying income taxes. Eventually the
government will find out and then lower the boom on him. That means he’ll get a stiff fine. Well, that’s
what happens when you don’t obey the law.

Một người bạn tôi tỏ ra ngu ngốc nếu anh ta cho rằng anh ta có thể tránh trả thuế lợi tức. Dần dà,
chính phủ sẽ khám phá ra điều này và sẽ trừng phạt anh ta, tức là anh ta sẽ bị phạt tiền nặng. Dĩ nhiên, đó
là điều sẽ xảy ra khi anh không tuân theo luật pháp.

2. push one’s luck: liều lĩnh làm một điều gì một cách dại dột, hy vọng rằng vận may của mình vẫn tiếp tục.

♣. The heel of my shoe came off one day. I thought I could glue it back on and it would hold long
enough until I was able to have it fixed. So I kept wearing it and, I guess, I got a little too confident. On my
way to work, it came apart and I fell on the sidewalk. I shouldn’t have pushed my luck!

Một hôm gót giày của tôi rơi ra. Tôi nghĩ tôi có thể dán nó lại và chiếc giày sẽ đi được cho tới khi
tôi mang nó đi sửa. Vì thế, tôi cứ tiếp tục mang giày và có lẽ tôi hơi quá tự tin. Trên đường đến sở làm, gót
giày lại rơi ra và tôi ngã xuống đất. Đáng lý ra tôi đã không nên dựa vào vận may của tôi mà làm liều như
vậy.

♣. My friends and I had planned this climb for months. And there we were, almost to the top. But
the sun was going down on us. Did we want to try and hurry? We decided not to push our luck and risk an
accident. After all, the mountain could wait until morning.

Tôi và các bạn đã hoạch định chuyến leo núi này trong mấy tháng qua. Và chúng tôi đã lên gần tới
đỉnh núi , nhưng mặt trời lại sắp lặn . Liệu chúng tôi có muốn vội vã trèo tiếp hay không? Chúng tôi quyết
định không muốn làm liều vì sợ gặp tai nạn. Nói cho cùng thì ngọn núi có thể chờ cho đến sáng hôm sau.

150: make a dent, march to a different drummer

1. make a dent: thực hiện, hay làm giảm bớt một điều gì

♣. After being home with the flu for a week, I finally returned to the office. I can’t believe how
much I missed. I’ve already spent two days trying to catch up on the pile of paperwork on my desk, but I’ve
barely made a dent in it. There’s still a lot more I need to do.

Sau khi nghỉ ở nhà một tuần lễ vì bị bệnh cảm cúm, tôi đã trở lại cơ quan. Tôi không ngờ là tôi bỏ
mất nhiều việc như vậy. Tôi đã dành hai ngày để cố giải quyết đống giấy tờ đầy trên bàn, nhưng tôi đã
không làm bớt đi được bao nhiêu. Còn rất nhiều việc tôi cần phải làm nữa.

♣. There’s been an unexpected rise in robbery in my neighborhood lately. Our police department
responded by assigning more officers in the area, but there hasn’t been much change yet. Will that make a
dent in the crime rate? We’ll see.

Hồi gần đây, những vụ trộm cướp đã tăng một cách bất ngờ trong xóm tôi. Sở cảnh sát đã phản ứng
bằng cách điều động thêm nhân viên vào xóm này, nhưng tình hình vẫn chưa thay đổi nhiều. Liệu hành
động này có sẽ làm giảm bớt mức độ phạm pháp hay không? Chúng ta hãy chờ xem.

2. march to a different drummer: hành động 1 cách độc lập, hay có ~ ý tưởng ko giống những người khác.
♣. My friends are always inviting me to these crazy New Year’s Eve parties. But I’ve
always marched to a different drummer. Going to big noisy celebrations just to wait until midnight isn’t
for me. I’d much rather stay home and have a quiet evening watching a good movie or reading a good book.

Các bạn tôi luôn luôn mời tôi dự những buổi tiệc tất niên điên rồ , nhưng tôi luôn luôn có ý nghĩ
khác. Dự những buổi liên hoan ồn ào chỉ để đợi đến nửa đêm để đón mừng năm mới không phải là điều tôi
thích làm. Tôi chỉ thích ở nhà, hưởng một buổi tối êm đềm và xem một phim hay hoặc đọc một cuốn sách
hay.

♣. Zappos, the biggest online shoe store could have copied its competitors. Instead, it marched to a
different drummer. By offering free shipping, and a 365-day return policy, it provided some of the best
service in the industry. Maybe that’s why it’s grown from nothing to an almost $1 billion giant.

Zappos, công ty bán giày lớn nhất trên mạng, đáng lý ra đã có thể bắt chước các đối thủ của họ.
Thay vào đó, công ty này đã hoạt động theo một phương cách khác. Bằng cách gửi hàng không tính tiền
cước và cho khách hàng có quyền trả hàng lại trong vòng 365 ngày, họ cung cấp dịch vụ tốt nhất trong
ngành này. Có lẽ đó là lý do khiến công ty này phát triển từ số không lên tới một công ty khổng lồ trị giá
gần một tỷ đô la.

151: go to the mat, the real McCoy

1. go to the mat: làm mọi cách để giải quyết một vấn đề khó khăn, hay để thắng đối thủ, thường là nhằm
giúp một người khác yếu kém hơn mình.

“When I told my supervisor that I was going to be let go, he marched into the president’s office to
defend me. Apparently, he told him that the company couldn’t afford to lose one of its most valuable
employees. If he hadn’t gone to the mat for me, I wouldn’t still be here.”

Khi tôi nói với ông sếp rằng tôi sắp bị sa thải, ông đã đi thẳng vào văn phòng ông tổng giám đốc để
bênh vực tôi. Rõ ràng là ông nói với ông giám đốc rằng công ty này không thể để mất một trong các nhân
viên đáng giá nhất. Nếu ông sếp tôi đã không hết lòng bênh vực tôi thì tôi đã không còn làm việc ở đây nữa.

“What happens to the poor and sick who need to see a doctor? Fortunately, one of my favorite
charities is going to the mat for these needy people. It’s a clinic that travels across the U.S. to provide
thousands with free medical services. Because of its staff of volunteer health care professionals and donated
supplies, there’s a little less suffering in the country.”

Điều gì xảy ra cho những người nghèo và bệnh tật cần gặp bác sĩ? May thay, một trong các tổ chức
từ thiện mà tôi ưa thích đang cố gắng hết sức để giúp đỡ những người túng thiếu này. Đó là một bệnh xá đi
khắp nơi trong nước để cung cấp dịch vụ y tế miễn phí cho hàng ngàn người Mỹ. Nhờ có ban nhân viên y tế
tự nguyện và dụng cụ y khoa cùng thuốc men được tặng không, nên dân chúng bớt đau khổ một chút.

2. The real McCoy: một người hay một vật thật, đúng, chứ không phải giả tạo.

“The engineers in Las Vegas have built some amazing reproductions, from the Eiffel Tower to some
of New York’s famous skyscrapers. But I also love the casinos and the shows. The last time I was there I
took in a concert featuring this guy who impersonated Elvis Presley, the King of Rock n’ Roll. He looked
and sang so much like the American icon; I thought I was watching the real McCoy.”

Các kỹ sư ở Las Vegas đã xây lên nhiều công trình sao chép phi thường, từ tháp Eiffel cho tới một
số cao ốc nổi tiếng của thành phố New York. Nhưng tôi cũng thích các sòng bạc và các buổi trình diễn văn
nghệ. Lần cuối cùng tôi đến đó, tôi đã đi xem một buổi ca nhạc có một anh chàng giả làm vua nhạc Rock
Elvis Presley trình diễn. Anh ta trông giống và hát y như thần tượng này; tôi tưởng là tôi đang xem Elvis
Presley thật sự.

“In 2008, Governor Sarah Palin became the first woman to run for Vice President as part of a
danh sách ứng cử
Republican ticket. While many dismissed her candidacy, she drew huge crowds at campaign stops across the
U.S. Supporters found her quite different from typical politicians. To them, she was the real McCoy, a
genuine person that they could identify with.”

Năm 2008, thống đốc Sarah Palin trở thành phụ nữ đầu tiên ra tranh cử chức phó tổng thống Mỹ
trong liên danh đảng Cộng hòa. Tuy nhiều người coi thường sự ứng cử của bà, nhưng bà đã thu hút được
những đám đông khổng lồ tại những nơi tranh cử trên toàn quốc. Những người ủng hộ bà thấy bà khác hẳn
các chính trị gia điển hình. Đối với họ, bà là một con người thật mà họ có thể đồng cảm.

152: method to one’s madness, millstone around one’s neck

1. method to one’s madness: có một mục tiêu thầm kín nào đó trong hành vi điên rồ của một người

“My colleagues assumed I’d gone crazy when I threatened to resign my position as assistant sales
manager. What none of them suspected was that I wanted the boss to give me a promotion. And it worked.
Within a few weeks I was running the department. See, there was a method to my madness!”

Các đồng nghiệp của tôi cho rằng tôi đã điên rồ khi tôi dọa sẽ từ chức phụ tá quản lý ban tiêu thụ
sản phẩm. Không ai ngờ rằng điều mà tôi mong muốn là đòi ông sếp thăng chức cho tôi. Và tôi đã thành
công. Chỉ trong vài tuần tôi đã trở thành quản lý ban này. Các bạn thấy không? Tôi có một mục tiêu kín đáo
trong hành vi bị coi là điên rồ của mình.

“Talk about strange! I was watching this nature documentary which featured a rarely seen bird. At
one point, it extended its wings to exhibit exotic plumage and began strutting around the jungle floor. It
turned out there was a method to its madness. It was part of an elaborate courtship ritual, trying to attract a
mate.”

Nói tới chuyện kỳ lạ! Hôm nọ tôi đang xem một cuốn phim tài liệu về một con chim hiếm thấy. Có
một lúc con chim này xòe cánh ra để phô trương bộ lông đẹp kỳ lạ của nó, rồi bắt đầu nhảy nhót khệnh
khạng trên mặt đất trong rừng. Hoá ra con chim này có một mục đích kín đáo trong hành vi kỳ lạ của nó.
Đó là một cách tán tỉnh cầu kỳ để thu hút một con chim mái.

2. Millstone around one’s neck: gông cùm đeo vào cổ, hay gánh vác trách nhiệm nặng nề.

“After years of study, my brother finally earned his law degree and landed a position at a good firm.
The problem is he’s always working late and on weekends, and doesn’t have enough time to spend with his
family. And because of the debt he incurred to pay for school, he can’t afford to leave his job. It’s
a millstone around his neck.”

Sau nhiều năm học hành, anh tôi cuối cùng đã lấy bằng luật sư và kiếm được một việc làm tại một
công ty danh tiếng. Vấn đề là anh luôn luôn làm việc muộn và làm cả cuối tuần nên không có thì giờ cho gia
đình. Và vì anh vay nợ để trả tiền học nên anh không thể bỏ việc. Đây quả là một cái cùm anh đeo vào cổ.

“My husband and I were happy to host his nephew while he was looking for a job. But now it’s been
weeks since he arrived. We’d probably be more understanding if he offered to help out around the house
instead of watching T.V. all the time. Frankly, he’s become a millstone around our necks. We can’t endure
him much longer.”

Tôi và nhà tôi rất vui khi cho cháu anh ở nhờ trong lúc cháu đang tìm việc làm. Nhưng nhiều tuần lễ
đã trôi qua kể từ khi cháu đến ở nhà chúng tôi. Có lẽ chúng tôi sẽ thông cảm hơn nếu cháu đề nghị giúp việc
vặt trong nhà thay vì xem truyền hình suốt ngày. Thật tình cháu đã trở thành một gánh nặng cho chúng tôi,
và chúng tôi không thể chịu đựng lâu thêm nữa.

153: a mixed bag, moment of truth

1. a mixed bag: một tập hợp nhiều thứ, như người, đồ vật hay các hoạt động khác nhau.

“The apartment building where my sister lives is filled with mostly singles. It’s so different from my
neighborhood. Here you can find singles, families, stay-at-home moms, professionals and working class
people, representing different races and educational backgrounds. We are a mixed bag.”

Khu chung cư nơi em tôi ở gồm phần đông là những người độc thân. Khu này khác hẳn với xóm nhà
tôi. Ở đây, chúng tôi có người độc thân, có gia đình, nhiều bà mẹ ở nhà trông con, người học cao , và dân
lao động thuộc mọi chủng tộc và trình độ học vấn khác nhau. Chỗ chúng tôi đủ thành phần hỗn tạp.

“My girlfriend and I have been looking through the catalog of courses that our community offers.
We thought there’d be a few choices, but there’s quite a mixed bag. Among them are classes in many areas,
such as cooking, dancing, computers, arts and crafts, recreational activities and foreign languages! We may
have to take a couple.”

Tôi và bạn tôi đang đọc bảng liệt kê những lớp học mà cộng đồng chúng tôi cung cấp. Chúng tôi
tưởng chỉ có ít lớp thôi, nhưng thật ra có rất nhiều lớp dạy những môn khác nhau, trong số này có lớp dạy
nấu ăn, khiêu vũ, điện toán, mỹ nghệ và thủ công, các hoạt động giải trí, và ngoại ngữ! Có lẽ chúng tôi sẽ
lấy vài lớp.

2. moment of truth: thời điểm phải đối phó với thực tế, để xem liệu một việc gì đó sẽ thành công hay thất
bại, nhất là khi mình đã bỏ nhiều công lao để làm việc đó.

“Algebra didn’t come easy to me. But I knew I had to pass the class in order to graduate.
Throughout the semester, I met my teacher after school for extra help and studied real hard for tests.
My moment of truth came when my grades arrived. I got a B, which was good enough to earn my
diploma!”

Môn đại số không dễ đối với tôi. Nhưng tôi biết là tôi phải thi đỗ lớp này thì mới ra trường được.
Trong suốt học kỳ sáu tháng tôi đã xin thầy giáo tôi phụ đạo thêm sau khi tan trường, và tôi ôn thi rất kỹ.
Giờ phút quyết định đã tới khi tôi nhận được điểm thi. Tôi được điểm B, tức là đủ để tôi lãnh bằng trung
học.

“My brother David had been going out with Linda for months. They seemed to share similar
interests and values. In his mind, she was the perfect woman for him. So he decided that the time had come
to ask her if she’d marry him. It was the moment of truth; a day he’ll never forget because she turned him
down.”

Anh David tôi hẹn hò với cô Linda nhiều tháng rồi. Hai người có vẻ cùng chia sẻ những sở thích và
giá trị giống nhau. Theo anh thì cô ấy là phụ nữ hoàn hảo cho anh. Vì thế anh quyết định đã đến lúc ngỏ ý
muốn kết hôn với cô. Đó quả là giây phút đối phó với thực tế ; một ngày mà anh sẽ không bao giờ quên
được vì cô ấy đã từ chối lời cầu hôn của anh.

154: not cut the mustard, one’s name is mud

1. not cut the mustard: không đủ tốt để làm một điều gì, nhất là khi bị so sánh với người hay vật khác

“My sister’s car is a lemon. I told her she should have been suspicious of its low price. She’s had it
for only six months and already it’s been in the garage twice for expensive repairs. My sister needs to find
out more about laws to protect consumers from fraudulent car sales, because that car she’s driving isn’t
cutting the mustard.”

Chiếc xe của chị tôi là một vật vô dụng. Tôi nói với chị là đáng lý ra chị nên nghi ngờ giá rẻ của
chiếc xe. Chị mới có xe này trong sáu tháng mà đã phải sửa chữa hai lần rất tốn kém. Chị cần tìm hiểu thêm
về các luật bảo vệ người tiêu dùng trong những vụ bán xe gian dối, bởi vì chiếc xe của chị không dùng
được.

"After my niece had trouble finding work, I managed to get her a position as a secretary at my
office. What a mistake! Not only was she slow, but she was rather lazy. After two weeks, I had to let her go
because she couldn’t cut the mustard."

Sau khi cháu tôi không tìm được việc làm tôi đã xoay sở để cho cô ấy làm thư ký tại văn phòng tôi.
Thật là một sai lầm! Không những cô ấy chậm chạp mà lại còn lười biếng nữa. Sau hai tuần lễ tôi đã phải
cho cô ấy nghỉ bởi vì cô ấy không làm được việc.

2. one’s name is mud: một người nào đó bị mất danh tiếng hay bị hổ thẹn, bị mất uy tín.

“I really admired the charity work of my neighbor. For years, he had raised lots of money to help
provide food and shelter for homeless people in the community. But now an investigation has found him
guilty of stealing hundreds of thousands of dollars from donors. These days his name is mud. He should go
to jail!”
Trước đây tôi thật sự ngưỡng mộ công tác từ thiện của ông láng giềng tôi. Trong nhiều năm ông ta
quyên được rất nhiều tiền để giúp cung cấp thức ăn và nhà ở cho người vô gia cư trong cộng đồng. Nhưng
giờ đây một cuộc điều tra cho thấy ông ta phạm tội ăn cắp hàng trăm ngàn đô la của những người tặng tiền.
Bây giờ ông ta đã mất hết uy tín. Ông ta phải bị bỏ tù!

“My kids have been asking again when we’re going to Disneyland. I realize I did promise them last
summer that I’d take them. I’d better start making plans. If they don’t get to go, my name will be mud. I
just can’t disappoint them.”

Các con tôi lại vừa hỏi tôi chừng nào chúng tôi đi Disneyland. Tôi nhận ra là mùa hè năm ngoái tôi
có hứa với các con là sẽ đưa chúng đi. Tôi nên bắt đầu chuẩn bị thôi. Nếu các con tôi không được đi thì tôi
sẽ mất uy tín. Tôi không thể làm các con tôi thất vọng.

155: new blood, nip something in the bud

1. new blood = fresh blood: một người mới, có nhiều ý tưởng độc đáo và mới lạ có thể tiếp thêm sinh lực
cho một tổ chức.

“When our manager passed away, his daughter took over the company. Many employees were
afraid of some of the changes she might make. Yet it’s because of her ideas and energy that we’ve been able
to adjust to today’s economy. Frankly, she’s exactly the kind of new blood we needed to become profitable
again.”

Khi ông quản lý của chúng tôi qua đời, con gái ông nắm quyền điều khiển công ty. Nhiều nhân viên
sợ một số thay đổi mà bà có thể thực hiện. Tuy nhiên chính nhờ ý kiến và năng lực của bà mà chúng tôi đã
có thể thích ứng với nền kinh tế hiện nay. Thật tình, bà đúng là người mới mà chúng tôi cần để có thể kiếm
lời trở lại.

“I remember when my grandfather’s sister came to stay with our family. Having travelled the world
and gone to college, she brought so much enthusiasm for living into our lives. Despite her advanced age, she
represented new blood in our household. Thanks to her, I decided to get an advanced degree.”

Tôi nhớ lúc bà dì, em gái của ông tôi, đến ở với gia đình chúng tôi. Bà đã đi du lịch khắp nơi trên
thế giới và đã học đại học nên bà mang lại niềm yêu đời đầy nhiệt tình cho chúng tôi. Tuy tuổi đã cao, bà là
một con người mới với tư tưởng mới trong gia đình chúng tôi. Nhờ có bà mà tôi đã quyết định học để lấy
bằng cao học.

2. Nip something in the bud: ngăn chặn một việc hay một ý nghĩ ngay từ đầu trước khi nó trở thành một
vấn đề nghiêm trọng, bóp chết từ trong trứng nước.

“In 1982, someone poisoned bottles of aspirin, killing seven consumers. Fear spread across the
country. Fortunately, drug manufacturers recalled all remaining stock and changed the packaging of their
products to prevent tampering in the future. By nipping the crisis in the bud, their sales rebounded within a
year.”
Năm 1982, có người bỏ thuốc độc vào những chai thuốc aspirin khiến cho bảy người dùng thuốc bị
thiệt mạng. Cả nước đều hoảng hốt lo sợ. May thay, các hãng thuốc đã thu về tất cả số thuốc còn tồn kho và
thay đổi cách đóng bao bì sản phẩm của họ để tránh nạn phá hoại trong tương lai. Nhờ giải quyết thảm kịch
này ngay từ đầu nên chỉ trong vòng một năm, thuốc đã bán chạy như cũ.

“A recent college graduate, Emily brings lots of enthusiasm and creativity to our office.
Unfortunately, she also shows a tendency for socializing with the staff when she should be getting work
done. That’s why the boss wants to have a little talk with her today. He wants to nip her behavior in the
bud.”

Cô Emily vừa tốt nghiệp đại học nên mang lại lòng hăng say và óc sáng tạo đến sở chúng tôi. Tiếc
thay cô cũng có khuynh hướng nói chuyện phiếm quá nhiều với ban nhân viên thay vì cần phải làm xong
công việc. Vì thế ông sếp muốn bàn chuyện với cô hôm nay. Ông ấy muốn ngăn chặn cách xử sự này của cô
ngay từ đầu trước khi nó trở nên nghiêm trọng.

156: somebody's number is up; on again, off again

1. somebody’s number is up: một người nào đó đã tới số rồi, không còn may mắn hay thành công nữa.

“We knew to expect another round of layoffs. So I had a bad feeling when my colleague got called
in to meet with the boss. Sure enough, his number was up. He and five other employees were given an hour
to clean out their desks and turn in their keys. I’m just lucky I still have my position.”

Chúng tôi biết là một đợt sa thải khác sẽ diễn ra. Vì thế tôi cảm thấy lo sợ khi đồng nghiệp của tôi bị
gọi vào gặp ông sếp. Đúng thế, anh ấy đã tới số rồi. Anh và năm nhân viên khác được dành cho một giờ để
dọn sạch bàn giấy của họ và trả lại chìa khóa văn phòng. Tôi may mắn còn giữ được công việc của tôi.

“My neighbor’s son was driving home when he was hit by a drunk driver. Poor guy, his car was
totaled and he spent three days in the hospital. As my neighbor said: “There are so many dangerous drivers
out on the road, you never know when your number will be up.”

Con trai bà láng giềng của tôi đang lái xe về nhà thì bị một người say rượu đâm vào. Tội nghiệp
cậu ta, chiếc xe bị hỏng hoàn toàn và cậu ta phải nằm trong bệnh viện ba ngày. Bà láng giềng nói: “Có quá
nhiều người lái xe nguy hiểm trên đường, chúng ta không thể biết là chừng nào thì chúng ta tới số.”

2. on again, off again: một việc gì diễn ra không liên tục, khi có khi không.

“I’m thinking of dropping out of my hiking club. It’s not that I don’t like getting out and exploring
some of the great trails in the area. But one month there might be an outing every week, then the next there’s
only one. I’d prefer a schedule of hikes that’s not so on again, off again.”

Tôi đang tính tới việc ra khỏi hội đi bộ đường dài. Không phải là tôi không thích đi ra ngoài và
thăm dò một vài con đường mòn hấp dẫn trong vùng. Nhưng có tháng thì có thể mỗi tuần có một buổi đi bộ,
rồi tháng sau thì lại chỉ có một chuyến đi bộ thôi. Tôi thích có một thời khóa biểu đi bộ đều đặn, chứ không
phải lúc có lúc không như vậy.

“The last community committee never got much done. Perhaps it was because of all the on again,
off again meetings they had. But now, the new leaders get together regularly. As a result, they’ve been able
to clean up the area, improve public safety, and accomplish a lot that’s made our community a nicer place to
live.”

Ủy ban nhân dân cuối cùng trong khu phố của chúng tôi đã không làm được gì nhiều. Chắc là vì họ
cứ lúc họp lúc không. Nhưng bây giờ, các lãnh đạo mới vẫn hội họp thường xuyên. Vì thế, họ đã có thể dọn
sạch khu phố, cải thiện an ninh công cộng, và làm được rất nhiều việc khiến cho dân trong khu phố này
sống thoải mái hơn trước.

157: on tap, on the sidelines

1. on tap: có sẵn để có thể dùng được ngay, giống như nước trong vòi chảy ra.

“When members of our church suggested holding an amateur talent show to raise money for charity,
many of us were skeptical. But we were soon overwhelmed by all the people who volunteered, from singers
to musicians, to magicians...Looking at all the performers we now have on tap, we could put on two
shows!”

Khi các giáo dân trong nhà thờ chúng tôi đề nghị mở một buổi trình diễn văn nghệ tài tử để quyên
tiền làm việc từ thiện, nhiều người trong chúng tôi tỏ ra nghi ngờ. Nhưng sau đó rất nhiều những người tình
nguyện ồ ạt đăng ký tham gia, từ ca sĩ cho tới nhạc sĩ,và nhà ảo thuật...Với tất cả số nghệ sĩ sẵn sàng làm
việc này, chúng tôi có thể mở tới hai buổi trình diễn.

“When my sister’s town was threatened by a flooding river, I was impressed by all the residents who
came out to fill and pile sandbags. In the end, there was no shortage of help on tap. As a result of all the
citizens who kept working, the community was spared major devastation.”

Khi thị trấn nơi em gái tôi ở sắp bị ngập lụt vì nước sông dâng cao, tôi rất thán phục khi thấy tất cả
mọi cư dân đứng ra đổ đầy các bao cát và chất đống dọc bờ sông. Cuối cùng thì không thiếu người sẵn sàng
trợ giúp. Nhờ mọi người tiếp tục làm việc mà thị trấn này đã không bị thiệt hại nặng.

2. on the sidelines: ở ngoài lề để quan sát chứ không tham gia vào một trận đấu hay một câu chuyện.

“The owner of our newspaper said he may have to end production because of the tough economy
and decreasing readership. That caused lots of us readers to form a coalition. Our goal is to persuade
management that the publication can and should be saved. We realize how critical it is to get involved right
now and not sit on the sidelines.”

Ông chủ báo của chúng tôi nói rằng có lẽ ông sẽ phải ngưng in báo vì kinh tế yếu kém và lượng độc
giả sút giảm. Điều này khiến nhiều người trong số chúng tôi lập ra một liên minh. Mục tiêu của chúng tôi là
thuyết phục ban giám đốc rằng tờ báo có thể và nên được cứu vãn. Chúng tôi biết điều tối cần là phải hành
động ngay tức khắc chứ không thể ngồi bên lề được.

“My school principal wants to get rid of the soda machines at school. A lot of my friends think it’s
unfair. Maybe I should be more concerned, but I’m on the sidelines. I’m going to wait and see what
happens. Frankly, it’s no problem if I have to drink water or juice until I get home.”

Ông hiệu trưởng trường tôi muốn dẹp bỏ các máy bán nước ngọt trong trường. Nhiều bạn tôi cho
rằng làm như vậy là không công bằng. Có lẽ tôi nên quan tâm đến vấn đề này hơn, nhưng tôi đứng ngoài
cuộc. Tôi đợi xem điều gì sẽ xảy ra. Thật tình mà nói thì nếu tôi phải uống nước hay nước trái cây cho đến
khi về nhà thì cũng không sao.

158: neither here nor there, not know beans about something

1. neither here nor there: không đúng vào vấn đề, không thích đáng.

“Our senator was found guilty of taking tax money to pay for his summer home. When confronted,
he reminded reporters that he had been serving the citizens for over 40 years. That remark was neither here
làm chệch hướng
nor there; he’d broken the law. Did he think that he could divert our attention from his crime?”

Thượng nghị sĩ của chúng tôi đã bị tòa xử là có tội lấy tiền thuế của dân để trả tiền nhà nghỉ mát
của ông. Khi đối mặt với giới truyền thông, ông nhắc họ rằng ông đã phục vụ dân chúng trong hơn 40 năm.
Lời tuyên bố này chẳng ăn nhập chút nào vì ông đã phạm luật. Liệu ông ta nghĩ rằng ông ta có thể làm
chúng tôi không chú ý đến tội của ông hay sao?

“Last weekend, my husband and I were trying to enjoy a movie and these three girls sitting behind
us wouldn’t stop tallking. Finally I turned around and told them to please be quiet. That’s when one of them
said to me: ‘Well, we were here before you.’ I was bewildered by her argument because it was neither here
nor there.”

Cuối tuần trước, tôi và nhà tôi đang thưởng thức một phim thì có ba cô gái ngồi đằng sau chúng tôi
nói chuyện không ngừng. Cuối cùng, tôi quay lại đằng sau và yêu cầu họ ngừng nói chuyện. Thế là một
trong ba cô này nói với tôi: ‘Chúng tôi đến đây trước ông bà mà’. Tôi bối rối trước lý lẽ của cô này vì nó
chẳng ăn nhập gì cả.

2. not know beans about something: không biết gì hết về một đề tài nào đó.

“This is the second season that my husband and I have been growing tomatoes, cucumbers and
herbs. They’re much better tasting than what I usually find at the supermarket. At the same time, we’re
supporting the environment by reducing the pollution caused by vehicles. If you don’t know beans
about what you can do to help save our planet, perhaps it’s time you found out.”

Đây là mùa thứ nhì mà tôi và nhà tôi trồng cà chua, dưa chuột và rau thơm. Những thứ này ngon
hơn là những gì tôi mua ở siêu thị. Đồng thời, chúng tôi trợ giúp môi trường bằng cách giảm bớt ô nhiễm do
xe cộ gây ra. Nếu các bạn không biết gì hết về những gì bạn có thể làm để giúp hành tinh của chúng ta, thì
có lẽ đã đến lúc bạn nên tìm hiểu.

“When Brenda was first introduced to Jack, she was intimidated by his knowledge. When it came to
his field, astrophysics, she frankly didn’t know beans about it. But over several months, she fell in love
with his enthusiasm for stars and galaxies. It’s amazing how much she understands now.”

Khi cô Brenda lần đầu tiên được giới thiệu với anh Jack, cô cảm thấy bị ‘khớp’ trước vốn hiểu biết
của anh. Còn đến ngành chuyên môn của anh là vật lý học thiên thể thì thật sự cô không biết tẹo nào hết.
Nhưng sau nhiều tháng cô đã yêu mến sự say mê của anh đối với các tinh tú và dải ngân hà. Điều đáng
ngạc nhiên là giờ đây cô biết rất nhiều về ngành này.

159: an open book, out of line


1. An open book: một người hay một vật bộc lộ rõ ràng, dễ hiểu, không che đậy.

“Maya Angelou has written about her many challenges since growing up in the 1930s. From being
discriminated against by Southern white society to being raped as a child, she’s experienced pain that many
people might have kept secret. But her life has been an open book. Her courage and her insights are
inspiring.”

Bà Maya Angelou đã viết về nhiều thử thách trong đời kể từ khi bà trưởng thành trong thập niên
1930. Từ việc bị đối xử phân biệt bởi người da trắng ở miền Nam tới việc bị hãm hiếp khi còn bé, bà đã chịu
nhiều đau khổ mà nhiều người khác có lẽ đã giữ kín. Nhưng cuộc đời bà là một cuốn sách để mở, không che
đậy. Lòng can đảm và nhận thức sâu sắc của bà đã gây cảm hứng cho mọi người.

“My boss’s construction company reflects his values as a builder. He believes in doing honest work
at a fair price. He invites clients to ask any questions they’d like and look carefully at projects he’s worked
on. He thinks of his business as an open book. He has absolutely nothing to hide.”

Công ty xây dựng của ông sếp tôi phản ánh giá trị của ông là một nhà xây dựng. Ông tin vào việc
làm ăn thật thà và tính giá phải chăng. Ông khuyến khích khách hàng nêu bất cứ câu hỏi nào họ muốn và
xem xét kỹ những dự án mà ông đã làm. Ông coi việc kinh doanh của mình là minh bạch. Ông tuyệt đối
không có gì để che giấu hết.

2. Out of line: cư xử trái phép, không thể chấp nhận được trong một hoàn cảnh nào đó.

Some parents don’t know how to behave. At my son’s soccer game, one player’s dad ran onto the
field and started screaming at the referee about a call he didn’t agree with. He was so out of line. I don’t
khán đài
blame the officials for banning him from the stands for the rest of the season. What he did was unacceptable.

Một vài bậc cha mẹ không biết cách cư xử. Tại một trận bóng đá của con tôi, ông bố của một cầu
thủ đã chạy vào sân và la hét trọng tài về một quyết định mà ông bố này không đồng ý. Cách cư xử của ông
này thật chẳng phải phép gì cả. Tôi không phiền trách các giới chức là đã cấm ông ta không được ngồi xem
trong suốt mùa đấu bóng. Hành động của ông ta không thể chấp nhận được.

“What can a potential employer ask you? It’s fair enough for an interviewer to inquire about your
job history and education. Yet questions about your religion and political views are way out of line. You
never have to answer them. Not only are they inappropriate, but they are also illegal.”

Một nhà tuyển dụng tiềm năng có thể hỏi anh những gì? Người phỏng vấn có thể hỏi về việc làm
trước đây và học vấn của anh. Tuy nhiên, những câu hỏi về tôn giáo và quan điểm chính trị là vượt quá giới
hạn. Anh không bao giờ phải trả lời những câu hỏi này, vì không những nó không thích đáng mà lại còn bất
hợp pháp nữa.

160: paint oneself into a corner, par for the course

1. paint onself into a corner: tự dồn mình vào 1 góc tường, tức là tự đặt mình vào thế bí, khó thoát ra được.

“To make extra money, I took a part-time job. But then one of my co-workers at my full-time job
quit and I volunteered to do some of his work. Now I’ve reallypainted myself into a corner. I’ve taken too
much. It’s impossible for me to get everything done!”
Để kiếm thêm tiền, tôi làm thêm một việc bán thời gian. Nhưng khi một đồng nghiệp tại nơi tôi làm
toàn thời gian nghỉ việc, tôi tình nguyện làm thêm một ít công việc của anh ta. Giờ đây tôi đã thật sự đặt
mình vào chỗ không có lối thoát. Tôi đã nhận quá nhiều việc và tôi không thể nào làm xong mọi chuyện!

“How can there be a movie sequel when the main character was killed off? Writers are used to
coming up with solutions to impossible situations. They’re not about to paint themselves into a corner. So
they’ll find ways to miraculously save the hero or explain his death was only a dream!”

Làm sao có thể làm phần tiếp theo của bộ phim khi mà trong phần đầu nhân vật chính đã bị giết?
Các nhà viết kịch bản vẫn quen đưa ra giải pháp cho những tình huống không thể có được. Họ sẽ không bao
giờ tự đặt mình vào thế bí. Vì thế, họ sẽ tìm cách cứu sống người hùng một cách kỳ diệu hay giải thích rằng
cái chết của anh ta chỉ là một giấc mơ!

2. par for the course: điều người ta nghĩ là sẽ xảy ra hoặc nghĩ là ai đó sẽ thực hiện.

“Grandpa has never gotten much exercise. He also hasn’t watched what he eats. Is it any surprise
that lab tests show he’s got a variety of health problems? After not taking care of himself, his poor condition
is par for the course.”

Ông tôi ít khi tập thể dục. Ông cũng không chú trọng đến những gì ông ăn. Vậy thì có gì đáng ngạc
nhiên đâu khi các cuộc xét nghiệm cho thấy là ông có nhiều vấn đề về sức khỏe.Vì không tự chăm sóc bản
thân mình nên tình trạng sức khỏe ông yếu kém cũng phải thôi.

“I want to congratulate my colleague David on his recent promotion. He worked so hard for his new
position. Of course, he’s taken on more responsibilities and has to work longer hours. But he recognizes
that’s all par for the course. Good luck to him!”

Tôi muốn chúc mừng anh David, đồng nghiệp của tôi, vì mới được thăng chức gần đây. Anh đã làm
việc hết sức cần mẫn để được chức vụ mới này. Dĩ nhiên, anh đã gánh vác thêm nhiều trách nhiệm và phải
làm thêm nhiều giờ. Nhưng anh biết rằng để được thăng chức thì phải vậy thôi. Tôi chúc anh may mắn.

161: pour cold water on something, pull one’s weight

1. pour cold water on something: dội gáo nước lạnh vào một chuyện gì, vì mình không hài lòng và muốn
dẹp bỏ chuyện đó.

“A spokesperson for the company had announced that we’d all be getting raises at the end of the
year. Unfortunately, she made the announcement before the board of directors reviewed our financial
situation. Given our recent losses, they decided it was best to pour cold water on the increases for now.
They didn’t want to go ahead with a plan that made little sense.”

Một phát ngôn viên của công ty đã loan báo rằng mọi người chúng tôi sẽ được tăng lương vào cuối
năm nay. Tiếc thay, bà ấy đưa ra lời loan báo trước khi ban giám đốc duyệt lại tình trạng tài chính của
công ty. Vì bị thua lỗ hồi gần đây, ban giám đốc quyết định tốt hơn hết là ngưng vụ tăng lương vào lúc này.
Họ không muốn làm chuyện không có nghĩa lý gì cả.

“It’s true that Las Vegas has many casinos and bars, but it also boasts great restaurants and
entertainment that are ideal for families. I’ll mention the possibility to my wife. She’s pretty supportive of
my vacation destinations. I don’t think she’d pour cold water on this one.”
Đúng là thành phố Las Vegas có nhiều sòng bạc và quán rượu, nhưng nó cũng nổi tiếng về những
nhà hàng sang trọng và hoạt động giải trí rất lý tưởng cho gia đình. Tôi sẽ đề cập ý kiến này với nhà tôi. Cô
ấy khá ủng hộ những nơi tôi chọn để nghỉ hè. Tôi không tin là cô ấy sẽ gạt bỏ ý kiến này.

2. pull one’s weight: đảm đương phần việc của mình, chịu phần trách nhiệm của mình.

“Don’t underestimate Carla. She may have a lot less experience than other employees. But she
contributes just as much as anyone on our team. There’s no doubt in my mind that she pulls her
weight around this office.”

Đừng đánh giá thấp cô Carla. Cô ấy có thể có ít kinh nghiệm hơn nhiều so với các nhân viên khác,
nhưng cô ấy đóng góp nhiều như bất cứ người nào khác trong nhóm của chúng tôi. Tôi tin chắc rằng cô ấy
làm tròn phần trách nhiệm của cô ấy trong văn phòng này.

“One of the volunteer organizations I belong to refurbishes houses for people with very low
incomes. It gives me a tremendous sense of accomplishment. As you can imagine, turning a run-down
property into a decent home requires a lot of time and effort, and all the volunteers are expected to pull their
weight.”

Một trong các tổ chức tình nguyện mà tôi tham gia chuyên sửa nhà cho những người có thu
nhập rất thấp. Công việc này khiến tôi cảm thấy mình làm được điều vô cùng lớn lao. Bạn thử nghĩ xem,
biến một căn nhà từ tồi tàn thành đàng hoàng đòi hỏi rất nhiều thời gian và công sức, và tất cả mọi người
tình nguyện đều phải làm tròn phần trách nhiệm của mình.

162: when push comes to shove, put something in mothballs

1. when push comes to shove:1 tình hình gay go, không còn lựa chọn nào khác, buộc mình phải hành động.

“Normally I work out every day, but I often have to travel out of town for work and don’t have
access to a gym. So I run up and down the stairs at the hotel where I stay and use the room’s furniture for
doing sit-ups.When push comes to shove, I always find ways to exercise.”

Thông thường thì tôi tập thể dục mỗi ngày, nhưng tôi nhiều khi phải đi làm việc ở ngoài thành phố
và không tìm được phòng tập thể dục. Vì thế, tôi chạy lên chạy xuống cầu thang trong khách sạn nơi tôi ở,
và dùng bàn ghế trong phòng để tập nằm xuống rồi ngồi thẳng dậy. Khi kẹt lắm thì tôi vẫn luôn tìm cách để
tập thể dục.

“Has an acquaintance or a relative ever asked you to co-sign for a loan? Although it sounds like an
innocent request, be careful. In the event that person isn’t able to make regular payments, it will be you
who’s legally responsible. That means you could have your salary or property taken away. If push comes to
shove, the lender will do whatever is necessary to be repaid.”

Có bao giờ một người quen hay một người bà con thân thuộc nhờ bạn cùng ký vào giấy vay tiền
chưa? Tuy nghe có vẻ như một lời yêu cầu vô hại, nhưng bạn nên cẩn thận. Trong trường hợp người đó
không trả tiền nợ đều đặn thì bạn sẽ phải chịu trách nhiệm về mặt pháp lý. Như thế có nghĩa là bạn có thể bị

viên băng phiến


trừ lương hay bị mất tài sản. Nếu tình hình trở nên gay go thì người cho vay sẽ làm bất cứ điều gì cần thiết
để được trả nợ.

2. put something in mothballs: được cất giữ và để lâu không dùng đến, hay bị bỏ xó, bị gác bếp.

“My daughter loves the ice skates her grandmother gave her. I don’t think she realizes they had been
mine when I was her age. Mom had put them in mothballs, not sure if anyone would ever get any use from
them. I’m sure glad she’d decided not to throw them out.”

Con gái tôi thích đôi giày trượt băng mà bà nội nó cho nó. Tôi nghĩ rằng con tôi không biết đôi giày
này là của tôi hồi tôi ở vào tuổi nó. Mẹ tôi đã cất giữ đôi giày vì e rằng sẽ không có ai dùng đến nữa. Tôi rất
vui khi bà đã quyết định không vứt bỏ nó đi.

“Our town clearly supports building a history museum. But the mayor came out to say that
he’s putting the proposal in mothballs for now. Apparently there isn’t enough funding available. Still, no
one’s giving up hope that it can be reconsidered in the not-too-distant future.”

Thành phố của chúng tôi mạnh mẽ ủng hộ việc xây một viện bảo tàng lịch sử, nhưng ông thị trưởng
lên tiếng rằng giờ thì ông phải xếp xó đề nghị này. Rõ ràng là thành phố không có đủ ngân quỹ. Tuy nhiên
không ai từ bỏ hy vọng đề xuất này sẽ được cứu xét lại vào một ngày không xa lắm.

163: quit while one’s ahead, rack one’s brain

1. Quit while one’s ahead: ngưng lại khi mình đã thành công hoặc là dừng tìm cách cải thiện một điều gì đã
đạt được.

“When I was a kid, my dad told me a story about how he had just gotten a paycheck when his
friends convinced him to go to a casino. He had been doing very well at the poker table, but then... Well, he
didn’t quit while he was ahead. He ended up walking home with empty pockets and struggled to pay bills
for the next month! Now you know why gambling has never been one of my hobbies.”

Hồi tôi còn bé, cha tôi kể một câu chuyện là khi ông vừa lĩnh lương thì các bạn ông rủ ông đi tới
một sòng bạc. Ông đã ăn rất nhiều tiền tại bàn chơi bài xì phé, nhưng sau đó thì ông không chịu dừng lại
khi đang thắng. Cuối cùng, ông trở về nhà thua sạch túi và phải chật vật trả tiền các chi phí cho tháng sau.
Bây giờ thì bạn biết tại sao cờ bạc không bao giờ là một trong những sở thích của tôi rồi đấy.
sự giàu có, phát đạt
“I’ve got a neighbor who made a fortune when she’d flip houses. To FLIP a house is to buy an old
property, fix it up, and then sell it for a profit. That’s what she did for years in Florida. One day, however,
she felt she’d done well enough and got out of the business. She was smart to have quit while she was
ahead; a year later the market collapsed.”

Tôi có một bà láng giềng kiếm được rất nhiều tiền bằng cách FLIP nhà cửa. FLIP có nghĩa là mua
một căn nhà cũ, sửa chữa xong rồi bán lại để lấy lời. Bà làm nghề này rất nhiều năm tại Florida. Nhưng
một hôm bà cảm thấy đã kiếm kha khá tiền rồi và ngưng làm công việc này. Bà đã khôn ngoan bỏ nghề khi
còn đang phất; chỉ một năm sau thị trường nhà cửa sụp đổ.
chịu đau đớn, giày vò
2. rack one’s brain: nặn óc để cố nhớ một chuyện gì hay để giải quyết một vấn đề gì.
“Just yesterday I was talking to a guest before a radio interview who told me about an organization.
Now I’d like to contact them but the name has escaped me. Ever since yesterday I’ve been racking my
brain, but I still can’t remember the name of the company that my guest mentioned.”

Mới ngày hôm qua, tôi nói chuyện với một vị khách mời trước buổi phỏng vấn trên đài phát thanh.
Người này nói có kể cho tôi nghe về một tổ chức. Bây giờ tôi muốn liên lạc với tổ chức đó nhưng tôi không
thể nhớ ra tên của nó là gì. Kể từ hôm qua tôi đã nghĩ nát óc mà vẫn không nhớ nổi tên của tổ chức mà
người khách kia đã nói với tôi.

“When my brother Michael went to pick up his girlfriend, there was a note on the door. She wrote
that she didn’t want to see him anymore. How could their relationship be over? He’s been racking his
brain trying to recall everything he’s done and said lately. Whatever happened, he deserves some kind of
explanation.”

Khi Michael anh tôi đến đón bạn gái của anh thì có một bức thư ngắn dán trên cửa. Cô ấy viết rằng
cô không muốn gặp anh nữa. Làm sao mối quan hệ giữa hai người lại có thể chấm dứt như vậy? Anh ấy nặn
óc cố nhớ lại tất cả những gì anh đã làm hay đã nói lúc gần đây. Dù có chuyện gì đi nữa, anh ấy cũng đáng
được nghe lời giải thích của cô.

164: rant and rave, ride high


to tiếng quát tháo, la mắng
1. rant and rave: mắng nhiếc, quát tháo một cách giận dữ.

“It began when our neighbor hosted a loud party that went on until 3:00 A.M. So when my wife
woke up she was in a foul mood. To make matters worse, one of the party guests parked his car in our drive
way, so that my wife’s car was blocked in. I never heard my wife get so irate. She ranted and raved all
morning about how inconsiderate these people were.”

Chuyện bắt đầu khi nhà hàng xóm mở tiệc ồn ào kéo dài đến tận 3 giờ sáng. Vì thế khi vợ tôi thức
dậy, cô ấy rất cáu kỉnh. Tệ hơn nữa là một trong số những người khách dự tiệc đã đậu xe vào đường riêng
vào nhà của chúng tôi, khiến vợ tôi không lấy xe ra được. Tôi chưa bao giờ thấy vợ mình giận dữ như vậy.
Cô ấy quát ầm suốt buổi sáng rằng những người đó thật là chẳng biết điều gì cả.

“I’m glad our last foreman was let go. Every time some little thing went wrong on the assembly line,
he was ranting and raving. The new guy is the complete opposite. He explains the problems calmly, never
getting agitated. I find his approach helps the team work a lot more effectively.”

Tôi mừng khi biết tin ông quản đốc cũ của chúng tôi đã bị cho thôi việc. Mỗi khi có́ một chuyện gì
nhỏ nhặt xảy ra trên dây chuyền lắp ráp là ông ta lại quát tháo ầm ĩ. Ông quản đốc mới thì hoàn toàn trái
ngược. Ông giải thích vấn đề một cách ôn tồn và không bao giờ nổi nóng. Tôi thấy cách xử sự của ông giúp
cho nhóm chúng tôi làm việc hữu hiệu hơn.

2. ride high: đạt được thành công, thắng lợi.

“After a U.S. President is inaugurated, he usually rides high in the polls. Such is the case with
president Barack Obama, who enjoyed the support of a significant majority of the population. After a
number of months, however, his standing began to slip. Some Americans became more critical of his
performance in office.”
Sau khi một vị tổng thống Mỹ nhậm chức thường giành thế thượng phong trong các cuộc thăm dò
công luận. Đó cũng là trường hợp của tổng thống Barack Obama. Ông nhận được sự ủng hộ của đại đa số
dân chúng Mỹ. Tuy nhiên, sau nhiều tháng, vị thế của ông bắt đầu sút giảm. Một số người Mỹ bắt đầu chỉ
trích khả năng điều hành của ông trong cương vị tổng thống.

“Throughout the 1990s, Starbucks Coffee opened a new store every workday. It was riding high.
But lately, despite its more than 16,000 locations in 49 countries, success hasn’t come as easily. A struggling
economy and increased competition have created challenges for the world’s largest coffeehouse.”

Trong suốt thập niên 1990, cứ mỗi ngày làm việc thì công ty cà phê Starbucks lại mở một tiệm mới.
Thời điểm đó công ty đang phất lớn. Nhưng hồi gần đây, tuy công ty có hơn 16,000 tiệm tại 49 nước nhưng
đã không thành công dễ dàng như trước. Một nền kinh tế suy yếu và sự cạnh tranh ráo riết đã gây nhiều thử
thách cho công ty cà phê lớn nhất thế giới này.

165: rough and ready, give someone a run for their money

1. rough and ready: qua loa, đại khái nhưng được việc, tạm dùng được.

“Good grades in school don’t completely show a student’s potential. They’re only a rough and
ready guide. That’s why colleges look at a variety of data, including a list of extracurricular activities, a
personal essay, and recommmendations from people who have assessed the candidate’s talents and personal
characteristics.”

Điểm tốt ở trường không cho thấy đầy đủ tiềm lực của một học sinh. Đó chỉ là một chỉ dẫn có tính
đại khái, tạm dùng được. Đó là lý do tại sao các trường đại học xem xét nhiều dữ kiện khác, bao gồm các
hoạt động ngoại khóa, một bài luận cá nhân, và thư giới thiệu của những người đánh giá được tài năng và
đặc tính của mỗi học sinh.

“I grew up in a small town in the country. So it was a big change when I moved to the city. Going to
fancy parties and dealing with so many different kinds of people are new to me. But I guess I do o.k. in those
situations. Still, there’s no denying I’m a rough and ready kind of guy.”

Tôi lớn lên tại một thị trấn nhỏ ở miền quê. Vì thế thật là một thay đổi lớn khi tôi dời nhà lên thành
phố. Đi dự những buổi tiệc xa hoa và giao tiếp với nhiều hạng người khác nhau là điều mới mẻ đối với tôi,
nhưng tôi nghĩ mình xoay sở cũng tạm được. Tuy nhiên, không thể phủ nhận rằng tôi là một người xuềnh
xoàng, sao cũng được.

2. give someone a run for their money: tạo nên một thách thức lớn cho đối thủ của mình.

“My garden club is getting ready for the annual Rose Festival. Once again, we’ll be competing
against flower growers from around the area for prizes. While our club isn’t as large as those in neighboring
towns, we are hard working and very creative. I’m sure we’re going to perform well and plan to give them a
run for their money.”
Hội làm vườn của tôi đang chuẩn bị cho lễ hội hoa hồng hàng năm. Chúng tôi sẽ lại tranh đua với
các nhà trồng hoa trong vùng để giành giải thưởng. Tuy hội chúng tôi không lớn như các hội khác ở những
thành phố lân cận, nhưng chúng tôi làm việc rất cần mẫn và rất có óc sáng tạo. Tôi tin chắc là chúng tôi sẽ
thi thật tốt và định sẽ cho các đối thủ “vã mồ hôi” mới thôi.

“Our motorcycle company’s enjoyed being the industry leader. But lately one of our rivals has
been giving us a run for our money. Their technical innovations and bold designs have proven surprisingly
popular with young riders. We realize how competitive the market has become.”

Công ty sản xuất xe máy của chúng tôi từ trước tới giờ vẫn dẫn đầu ở ngành công nghiệp này.
Nhưng hồi gần đây, một trong các đối thủ đang khiến chúng tôi “mướt mồ hôi” cạnh tranh với họ. Những
cải tiến về kỹ thuật và thiết kế độc đáo của xe họ được các tay lái trẻ rất ưa chuộng. Chúng tôi nhận thấy thị
trường xe máy này đã trở nên rất cạnh tranh.

166: run something/somebody into the ground, seal one's fate

1. run something into the ground: bàn luận một đề tài cho tới khi không còn gì để nói nữa, hay khiến cho
người nghe phát chán; làm cho cái gì bị kiệt quệ, hư hỏng.

“At a school board meeting the other night, many people felt free to express their own ideas. While
administrators talked about how teachers could be more accountable for their instruction, parents wanted to
make the board more accountable for the citizens’ tax dollars. Everyone talked about accountability until
there was no more that could have been said about it.They had run it into the ground.”

Tại buổi họp ban giám hiệu trường tối hôm nọ, nhiều người thoải mái phát biểu ý kiến. Trong khi
các giới chức quản trị bàn về việc làm thế nào để giáoviên có thể chịu trách nhiệm nhiều hơn về vấn đề dạy
học, các phụ huynh học sinh lại muốn ban giám hiệu phải chịu trách nhiệm nhiều hơn về việc chi tiêu tiền
thuế của dân. Mọi người đều nói về vấn đề trách nhiệm cho đến khi không còn gì để nói nữa. Họ nói đến
chán chê mới thôi.

“Kathy should never have been promoted to supervisor. Her bad decisions led to poor sales and the
loss of talented employees. She almost ran the department into the ground. Fortunately, a replacement was
hired, who slowly returned us to profitability.”

Bà Kathy đáng lý ra đã không nên được thăng chức lên làm quản lý. Những quyết định sai lầm
của bà ta khiến công ty không bán được hàng, còn nhiều nhân viên giỏi thì nghỉ việc. Bà ấy suýt nữa đẩy cả
ban này đến chỗ kiệt quệ. May mà công ty đã thuê một người mới thay thế bà ta, và người này đã từ từ giúp
cho công ty có lợi nhuận như trước.

đóng kín, bịt kín


2. Seal one’s fate: định đoạt số phận của một người nào đó.

“My niece has been planning to go to her high school dance for months. But her dad warned her that
he wouldn’t tolerate any more poor grades in her science class. If she doesn’t do well on her next exam, it
will seal her fate; she won’t be allowed to go to the dance.”
Từ nhiều tháng nay, cháu gái tôi đã chuẩn bị để đi dự buổi khiêu vũ ở trường trung học. Nhưng cha
cháu cảnh cáo rằng ông sẽ không dung thứ thêm bất cứ điểm kém nào trong lớp khoa học của cháu. Nếu bài
kiểm tra tới mà cháu làm không tốt thì coi như “xong đời”: Cháu sẽ không được phép đi dự buổi khiêu vũ.

“My son graduated # 1 in his class, got near perfect scores on the national aptitude tests and had an
impressive background. We were so hopeful when he sent in his college application. But the rejection letter
he received sealed his fate. He wouldn’t be getting into Harvard after all.”

Con trai tôi đứng hạng nhất khi tốt nghiệp trung học, đạt điểm gần như tuyệt đối ở những
kỳ thi kiểm tra năng lực toàn quốc, và có quá trình học tập ấn tượng. Chúng tôi đặt rất nhiều kỳ vọng khi
con tôi nộp đơn vào đại học. Nhưng lá thư từ chối mà con tôi nhận được đã đặt dấu chấm hết. Cuối cùng thì
nó đã không được nhận vào trường Harvard.

167: sign one's own death warrant, the sky is the limit
lệnh xử tử
1. sign one's own death warrant: tự gây ra thiệt hại cho mình.

“At a meeting with all the managers of her bank, my sister suggested they invest in more ATMs to
cut down on labor costs. They loved the idea. And it proved so successful that they realized that they didn’t
need as many tellers...like my sister. Her services were no longer needed and she signed her own death
warrant.”

Trong một buổi họp với tất cả các quản lý ngân hàng nơi em tôi làm việc, em tôi đề nghị là nên đầu
tư thêm vào các máy ATM rút tiền tự động để giảm bớt chi phí nhân công. Các quản lý rất thích ý tưởng
này. Và ý tưởng này thành công đến độ họ thấy không cần có nhiều người thu ngân như em tôi. Công việc
của em không cần thiết nữa và em đã tự đưa mình vào chỗ “chết”.

“One of my best selling authors became a multi-millionaire with the continuing adventures
of ‘Detective X.’ So why did he decide to have his lead character murdered? I don’t understand. He must
have known that by doing so he was signing his own death warrant. His long career with the series is now
over!”

Một trong những nhà văn có sách bán chạy nhất của tôi đã trở thành triệu phú nhờ viết về
những cuộc phiêu lưu nhiều kỳ của ‘Thám tử X.’ Thế sao ông ta lại quyết định để cho nhân vật chính trong
truyện bị sát hại? Tôi thật không hiểu nổi. Đáng lý ra ông ta phải biết rằng làm như vậy khác nào tự kết liễu
chính mình. Sự nghiệp bấy lâu của ông với loạt truyện này giờ đây đã chấm dứt!

2. the sky is the limit: không có giới hạn đối với bất cứ vấn đề nào như tiền bạc, chi phí, nguyện vọng hay
khát vọng, v.v.

“Our daughter’s wedding planner has lots of ideas. She suggests we have the reception at a five-star
hotel featuring a lobster dinner on fine china and get a big orchestra to play. Does she think the sky’s the
limit? I’m not paying for extras.”
Bà phụ trách tổ chức đám cưới của con gái chúng tôi có rất nhiều ý tưởng. Bà ấy đề nghị chúng tôi
mở tiếp tân tại một khách sạn 5 sao, đãi khách ăn tôm hùm bằng bát đĩa sứ sang trọng, và thuê một dàn
nhạc lớn để giúp vui. Bộ bà ta tưởng muốn thỏa sức tiêu bao nhiêu cũng được sao? Tôi là tôi không chi cho
những khoản phụ phí linh tinh đâu.

“David is one of the hottest track and field athletes in the nation. He’s already being talked about for
the U.S. Olympic Team and is picking up endorsements from several sponsors. His good looks and winning
personality only add to his potential for a successful future. As far as I can see, the sky’s the limit.”

David là một trong những vận động viên điền kinh được chú ý nhất nước. Anh được mọi người bàn
tán vì lọt vào đội tuyển Olympic của Mỹ và đang nhận quảng cáo cho vài công ty bảo trợ. Ngoại hình sáng
sủa và tính tình dễ mến lại càng giúp anh thêm triển vọng thành công trong tương lai. Theo tôi thấy thì
chẳng có gì mà anh ta không thể đạt được cả.

168: slippery slope, small potatoes

1. slippery slope: một chiều hướng hành động có thể dễ đưa đến thất bại hay tai họa.

“I realize when my 12-year old took a bottle of perfume from a store without paying, she was
shoplifting. But that doesn’t mean she’s heading down a slippery slope towards a life of crime. She
understands the seriousness of what she did. And she promised never to steal again.”

Khi đứa con gái 12 tuổi của tôi lấy một lọ nước hoa trong một cửa hiệu mà không trả tiền, tôi biết
rằng nó đã ăn cắp. Nhưng điều đó không có nghĩa là nó sẽ trượt dài vào cuộc đời phạm pháp. Nó hiểu rõ
tính chất nghiêm trọng của việc nó làm, và hứa sẽ không bao giờ ăn cắp nữa.

“The citizens are divided over whether to allow an amusement park to be built in our town.
Supporters argue that it will bring entertainment and a needed source of tax revenue. Critics say we’d be
getting on a slippery slope. Before long, they contend, we could expect more and more traffic problems, and
undesirable development; and the community’s quality of life would eventually be destroyed.”

Cư dân bất đồng ý kiến về việc liệu có nên cho phép xây một công viên giải trí trong thị trấn hay
không. Những người ủng hộ thì nói rằng việc này sẽ mang lại nguồn giải trí và nguồn thuế thu nhập cần
thiết. Còn những người chỉ trích thì nói rằng điều này sẽ sớm khiến chúng ta sa vào tai họa. Họ khẳng
định chẳng bao lâu nữa chúng ta sẽ gặp thêm nhiều vấn đề ùn tắc giao thông và xây cất không mong muốn,
và phẩm chất đời sống của cộng đồng rồi đây sẽ bị tiêu hủy.

2. small potatoes: những thứ nhỏ nhặt, không quan trọng.

“How much would you guess the United States annually spends on its agriculture and forests? $10
million? $1billion? Actually, last year, it was about $20 billion. That might seem like a huge amount of
money. But compared to the more than 610 billion dollars on both defense and Social Security, it’s
really small potatoes.”
Bạn thử đoán xem nước Mỹ mỗi năm chi tiêu bao nhiêu tiền cho nông lâm nghiệp? 10 triệu
đô la? 1 tỷ đô la? Thật ra, năm ngoái số tiền này là vào khoảng 20 tỷ đô la. Số tiền này có vẻ lớn thật,
nhưng so với con số 610 tỷ đôla chi tiêu cho quốc phòng và An Sinh xã hội thì nó chẳng là bao.

“Dorothy’s getting lots of attention for her paintings. Her recent exhibit made headlines in the local
paper. And she just received the top prize at our town’s art festival. Some people dismissed her work
as small potatoes. Then again, perhaps one day it may hang in important museums.”

Các bức họa của em Dorothy đang được rất nhiều người chú ý đến. Cuộc triển lãm tranh mới đây
của em đã được tờ báo địa phương đăng tin hàng đầu. Và em vừa đoạt giải nhất tại lễ hội mỹ thuật của
thành phố. Một số người chê những họa phẩm của em là hạng xoàng. Nhưng biết đâu một ngày nào
đó những họa phẩm này có thể được treo ở những viện bảo tàng quan trọng.

169: to be snowed under, have a soft spot for somebody/something

1. to be snowed under: phải làm việc quá độ, hay bị lấn át, áp đảo, chế ngự.

“Last year I received so many Christmas cards that I decided I needed to send some this year. While
I’ve managed to put a lot in the mail already, I’ve still got a huge stack that I haven’t started. I’m
just snowed under. And I don’t know when or if I’ll get them all written.”

Năm ngoái tôi nhận được rất nhiều thiệp Giáng Sinh nên tôi quyết định năm nay phải gửi đi một số
thiệp. Tuy tôi đã gửi nhiều thiệp đi rồi nhưng tôi vẫn còn cả đống thiệp chưa viết gì. Tôi bị ngập đầu trong
vụ này, và tôi không biết chừng nào hoặc liệu sẽ viết xong tất cả chỗ thiệp này hay không nữa.

“Our friends in Colorado have invited us to join them for the holidays. What could be better than a
ski vacation over Christmas? I know I can get a few days off, but my girlfriend is snowed under with work.
Unless she can reschedule some of her appointments, I can’t see how we can leave town.”

Các bạn tôi ở tiểu bang Colorado đã mời chúng tôi đến chơi với họ dịp lễ này. Còn gì sướng hơn là
đi trượt tuyết trong mùa lễ Giáng Sinh? Tôi biết là tôi xin nghỉ được vài ngày, nhưng bạn gái tôi thì ngập
đầu trong công việc. Trừ phi cô ấy có thể sắp xếp lại mấy buổi hẹn của mình, còn không thì chúng tôi khó
lòng rời thành phố để đi nghỉ lễ.

2. have a soft spot for sb/sth: yêu thương, có lòng thương cảm hay nhân ái đối với một người hay một vật.

“Uncle Phil has a reputation as a tough guy who’s unfeeling. But what most people don’t know is
that he can be quite caring. He’s donated a lot of time and money to charities that help those less fortunate
than him. Clearly, he has a soft spot for the underprivileged.”

Chú Phil có tiếng là một người cứng rắn, nhẫn tâm. Nhưng điều mà phần đông mọi người không
biết là chú rất quan tâm đến người khác. Chú đã dành nhiều thì giờ và tiền bạc cho những tổ chức từ thiện
chuyên giúp đỡ những người kém may mắn hơn chú. Rõ ràng là chú có lòng nhân ái đối với những người bị
thiệt thòi về quyền lợi.
“Ted Kennedy served 46 years in the U.S. Senate. Despite his upbringing in a wealthy political
family, he had a soft spot for people who didn’t grow up with the privileges he had. He spent his career
fighting for civil rights, consumer protection and national health care.”

Ông Ted Kennedy phục vụ tại thượng viện Hoa kỳ trong 46 năm. Dù sinh trưởng trong một gia đình
chính trị giàu có, ông vẫn dành lòng thương cảm đối với những người lớn lên không được hưởng những đặc
ân như ông. Trong suốt sự nghiệp của mình, ông đã tranh đấu cho dân quyền, cho việc bảo vệ người tiêu
dùng, và cho hệ thống chăm sóc y tế .

170: square something away, squeak by

1. To square something away: thu xếp, lo liệu việc gì đó ổn thỏa, đâu vào đấy, xong xuôi hay thanh toán
tiền nong cho sòng phẳng.

“My job interview went so well that I was offered the job in Arizona. I would love to move away
from the long cold winter weather here in New York, but it’s not that easy. To begin with, I’d have to get out
of my contract with my company, and then sell my house. It’s only after I square those away that I can
focus on relocating.”

Cuộc phỏng vấn xin việc của tôi diễn ra tốt đẹp đến độ tôi được mời về làm việc ở tiểu bang
Arizona. Tôi muốn dọn xa khỏi cái mùa đông dài lạnh lẽo ở thành phố New York này, nhưng điều đó
chẳng dễ dàng gì. Trước hết, tôi sẽ phải chấm dứt hợp đồng giữa tôi với công ty tôi đang làm, rồi sau đó
phải bán nhà. Chỉ sau khi tôi thu xếp mọi việc đâu vào đấy rồi tôi mới có thể chú tâm vào việc dời nhà đc.

“Take my advice. Don’t wait until you’re old to organize your will. What if something tragic
happened, such as a fatal accident? Without a legal document to explain your wishes after you die, your
loved ones could suffer unnecessarily. Make sure your plans are squared away.”

Hãy nghe lời khuyên của tôi. Đừng đợi đến lúc già rồi mới sửa soạn di chúc. Lỡ như có chuyện gì bi
thảm xảy ra, chẳng hạn như tai nạn chết người thì sao? Nếu không có một văn bản pháp lý giải thích di
nguyện của bạn thì người thân có thể phải chịu thiệt thòi vô ích. Cần đảm bảo rằng những sắp đặt của bạn
được lo liệu ổn thỏa.

2. to squeak by: ai đó là gì chỉ vừa đủ để thi đậu, để thành công, hay để sống còn.

I went with my nephew to the Department of Motor Vehicles to take his road test. After he backed
up on a curb, I thought the inspector was going to fail him, but he let him try the maneuver again. In the end,
he passed by 2 points. Since he received his license by such a narrow margin, I can say that he squeaked by.

Tôi đã đi với cháu tôi tới Cơ quan phát bằng lái xe để nó thi lấy bằng lái. Sau khi nó lùi xe lại và
leo lên phần gờ đường, tôi tưởng ông giám khảo sẽ đánh trượt nó, nhưng ông ấy cho nó thao tác lại lần
nữa. Cuối cùng, nó chỉ dư được 2 điểm đủ đậu. Vì nó nhận được bằng lái với chênh lệch điểm quá nhỏ, tôi
có thể nói nó chỉ có vừa đủ điểm “lách” qua kỳ thi.

“I admire my friend Alice. She could have easily chosen a high-paying career. Instead, she took a
position with a non-profit organization dedicated to saving endangered tigers. I don’t know how she
manages to pay her bills on her meager salary. But somehow she squeaks by.”
Tôi khâm phục cô bạn Alice của tôi. Đáng lý ra cô ấy đã có thể dễ dàng chọn một nghề kiếm nhiều
tiền. Thay vào đó, cô ấy lại nhận làm việc cho một tổ chức phi lợi nhuận chuyên cứu vớt những con cọp có
nguy cơ tuyệt chủng.Tôi không biết cô ấy trang trải chi phí thế nào với đồng lương ít ỏi của mình,ấy vậy
mà cô cũng xoay sở đủ sống.

171: stop cold, stumbling block

1. stop cold: ngưng lại một cách bất thình lình.

“I’ve rarely thought about the possibility of getting stuck in an elevator. Yet, as I was heading up to
my office on the tenth floor, the elevator stopped cold. There I was trapped with no way to get out. Finally,
after about ten minutes, it started moving again. Maybe it was a sign that I should take the stairs and get
some exercise !”

Tôi ít khi nghĩ đến việc có thể bị kẹt trong thang máy. Vậy mà trong lúc tôi đang lên văn phòng của
tôi ở tầng mười thì thang máy tự nhiên khựng lại. Tôi bị mắc kẹt trong đó mà không có cách gì thoát ra
ngoài. Cuối cùng, khoảng mười phút sau thang máy bắt đầu hoạt động lại. Có lẽ đó là dấu hiệu cho tôi biết
là tôi nên đi cầu thang bộ để tập thể dục luôn.

“Were you ever shy talking to members of the opposite sex? My nephew has that problem. He’s
pretty sociable with the guys he hangs out with. But as soon as a girl from his class joins in a conversation
they’ll be having, he suddenly becomes self-conscious and can’t say a word. Girls just stop him cold.”

Bạn có từng nhút nhát khi nói chuyện với người khác phái hay không? Cháu tôi có cái tật đó.
Nó nói chuyện khá thoải mái với mấy thằng bạn trai giao du với nó. Nhưng ngay khi một đứa con gái trong
lớp nó đến góp chuyện với nhóm bạn thì đột nhiên nó trở nên lúng túng và không nói được tiếng nào. Mấy
đứa con gái làm nó im re.
vấp ngã / vấp váp
2. stumbling block: vật gây chướng ngại, khó khăn.

“If there’s any possibility of working overtime, we’re going to have to get a change in our contract.
As it is, we aren’t allowed to put in more than 40 hours per week. That rule remains a stumbling block.
Let’s discuss a strategy for dealing with it at our next union meeting.”

Nếu có bất kỳ khả năng làm việc ngoài giờ nào thì chúng ta sẽ phải thay đổi hợp đồng. Theo hợp
đồng hiện giờ thì chúng ta không được phép làm hơn 40 tiếng mỗi tuần. Quy định này vẫn còn là một trở
ngại đối với chúng ta. Hãy thảo luận một chiến lược mới để đối phó với vấn đề này tại cuộc họp sắp tới của
công đoàn.

“My friends and I are sick of all the winter weather. That’s why we’re thinking about heading down
to Florida for spring break. But none of us have much money or a car. Those are a couple of stumbling
blocks we’ll have to get around. Maybe we can pick up part-time jobs and earn some money and then rent a
car !?”

Tôi và các bạn tôi đang chán ngấy thời tiết lạnh lẽo của mùa đông. Vì thế chúng tôi dự định xuống
Florida trong tuần nghỉ giữa kỳ mùa xuân. Nhưng không ai trong chúng tôi có nhiều tiền mà cũng chẳng ai
có xe hơi. Đó là mấy trở ngại mà chúng tôi sẽ phải vượt qua. Có lẽ chúng tôi sẽ làm việc bán thời gian để
kiếm chút tiền rồi thuê một chiếc xe!?
172: swallow one’s pride, swim against the tide

1. swallow one’s pride: nén tự ái để công nhận là mình mắc lỗi hay thua kém người khác.

“Chef Roberto has received almost every honor for his Italian cooking. Yet, despite his years of
experience, he accidentally cut his finger on live television last week. He could have pretended that nothing
happened. Instead he swallowed his pride, joking that even he makes mistakes from time to time.”

Đầu bếp Roberto đã giành được hầu hết mọi bằng danh dự về tài nghệ nấu món Ý của mình. Tuy
nhiên, dù có nhiều năm kinh nghiệm nhưng ông đã sơ ý cắt vào ngón tay trong khi trổ tài trên truyền
hình trực tiếp hồi tuần trước. Lẽ ra ông đã có thể vờ như không có chuyện gì xảy ra. Nhưng ông đã dẹp lòng
tự tôn và nói đùa rằng ngay cả ông đôi khi cũng phạm lỗi.

“They’ve enjoyed a worldwide following for their dependable, well-built vehicles.Then it was
discovered that the brake pedals on millions of their cars were faulty. So they swallowed their pride and
issued a massive recall in order to correct the problem. Showing a commitment to safety should help restore
some consumer confidence.”

Công ty được rất nhiều người khắp thế giới ủng hộ vì sản xuất những chiếc xe đáng tin cậy
và bền chắc. Rồi người ta phát hiện ra bàn đạp phanh trong hàng triệu chiếc xe đã bị lỗi. Vì thế công ty
đã gạt bỏ niềm kiêu hãnh và ồ ạt thu hồi xe để sửa chữa lỗi này. Thể hiện sự cam kết bảo đảm an toàn sẽ
giúp phục hồi phần nào sự tin tưởng của người tiêu thụ.

2. swim against the tide: đi ngược lại ý kiến hay xu hướng của thời đại.

“My friends have all bought big homes featuring huge bedrooms, large kitchens, formal dining
rooms, and lots of bathrooms. My wife and I would rather have a modest house that doesn’t cost a lot to
maintain. We realize we’re swimming against the tide and that’s fine with us.”

Các bạn tôi ai cũng mua nhà lớn với phòng ngủ khang trang, nhà bếp rộng, phòng ăn sang trọng và
rất nhiều phòng tắm. Hai vợ chồng tôi thì lại thích một căn nhà giản dị, không tốn kém nhiều để bảo quản.
Chúng tôi biết mình đi ngược lại xu hướng chung nhưng điều này chẳng sao cả.

“I don’t know whether she didn’t have a mind of her own or was afraid of being different, but she
always swam with the tide. I mean, there are times when I’ve swum with the tide, but when I feel strongly
about an issue, I’m not shy about swimming against the tide.”

Tôi không biết liệu cô ấy không có chủ kiến riêng hay cô ấy sợ khác biệt với những người chung
quanh, nhưng cô ấy luôn thuận theo số đông. Tôi muốn nói rằng có những lúc tôi ngả theo dư luận, nhưng
khi tôi tin tưởng mạnh mẽ về một vấn đề nào đó thì tôi không ngại đi ngược lại số đông.

173: take a turn for the better, tar and feather

1. take a turn for the better: một tình hình được cải thiện, có chiều hướng tốt đẹp hơn trước.

take a turn for the worse: tình hình trở nên xấu đi.
“After being unemployed for 6 months, I was getting desperate. Nobody seemed to be hiring and my
bank account was running low. Then my job search took a turn for the better. My best friend called me
and managed to set me up with an interview at an accounting firm. Now I’m working again.”

Sau khi bị thất nghiệp 6 tháng, tôi dần cảm thấy tuyệt vọng. Dường như chẳng có chỗ nào tuyển
người và tài khoản ngân hàng của tôi bắt đầu cạn tiền.Thế rồi chuyện tìm việc của tôi rẽ sang chiều hướng
sáng sủa hơn. Anh bạn thân nhất của tôi đã gọi tôi và thu xếp cho tôi một cuộc phỏng vấn tại một công ty kế
toán. Giờ thì tôi đi làm trở lại.

“My aunt had to go to the emergency room this past weekend. For a while, she wasn’t doing very
well, complaining of chest pains, dizziness and nausea. But by the time the doctors finished examining her,
her situation has improved. She took a turn for the better. And now she’s taking medication that’s helping
her feel just fine.”

Dì tôi phải vào phòng cấp cứu hồi tuần trước. Có một dạo dì không được khỏe lắm và than là bị
tức ngực, chóng mặt và buồn nôn. Nhưng sau khi bác sĩ khám cho dì xong thì bệnh tình của dì chuyển biến
khá hơn. Dì đang uống thuốc nên cảm thấy khỏe mạnh.

2. tar and feather: chỉ trích hay phạt nặng.

“I think my whole class hates English this semester. Our teacher is always ready to punish us for the
slightest mistake. If she finds any misspellings on our compositions, she deducts several points from our
grade. I don’t understand the need to tar and feather us.”

Tôi nghĩ cả lớp tôi ai cũng ghét môn Anh văn học kỳ này. Bà giáo lúc nào cũng lăm lăm trừng phạt
chúng tôi về lỗi nhỏ nhất. Nếu bà ta thấy bất kỳ lỗi chính tả nào trong bài luận của chúng tôi thì bà ta sẽ trừ
đi mấy điểm. Tôi không hiểu sao cứ phải phạt chúng tôi nặng như vậy để làm gì.

“I’m no longer shocked when I read about athletes and politicians who have extramarital affairs. It
used to be they’d be tarred and feathered. Today, instead of being severely criticized, they’re often
forgiven. Then they’re featured on magazine covers and make lots of money by writing books. It disgusts
me.”

Tôi giờ hết bị sốc khi đọc tin về những vận động viên và chính trị gia có bê bối ngoại tình. Trước
đây thì họ sẽ bị bêu riếu đấy. Nhưng ngày nay, thay vì bị phê phán gay gắt họ thường được tha thứ. Rồi
họ còn được đăng ảnh lên trang bìa tạp chí và kiếm bộn tiền nhờ viết sách. Tôi thấy thật ghê tởm.

174: tar s.o/sth with the same brush, tit for tat

1. tar s.o/sth with the same brush: coi hai người hay hai vật cùng có khuyết điểm như nhau, cá mè một
lứa, cùng một giuộc.
“My cousin told me she wasn’t going to vote anymore after her mayor had been found guilty of
embezzlement. I grant you that some politicians are corrupt, but that doesn’t mean that all of them should be
tarred with the same brush.”

Cô em họ tôi nói với tôi rằng cô sẽ không đi bầu nữa sau khi ông thị trưởng của thành phố cô ở
bị kết tội biển thủ công quỹ. Tôi công nhận là có một số chính trị gia tham nhũng, thế nhưng như thế không
có nghĩa là tất cả bọn họ nên bị xem là cùng một giuộc.

“One of the applicants for a part-time sales position came with good references. Yet my boss didn’t
want to hire him because he was still in high school. Apparently, he’d had a bad experience with a teenaged
employee. To me, my boss tarred him with the same brush. Why did he blame him because of another
teen’s poor performance?”

Một trong những người xin làm việc bán hàng bán thời gian có thư giới thiệu tốt. Tuy vậy, ông sếp
tôi không chịu thuê cậu ấy vì cậu còn đang học trung học. Rõ ràng là trước đây sếp tôi có kinh nghiệm xấu
khi thuê một thiếu niên làm việc. Tôi thấy sếp tôi đã “vơ đũa cả nắm” về cậu thiếu niên này. Tại sao lại đổ
lỗi cho cậu chỉ vì một thiếu niên khác làm việc kém?

2. tit for tat: trả đũa hay ăn miếng trả miếng.

“The police investigator determined that the sudden increase of crimes was no coincidence. A gang
of drug dealers wanted to punish a rival gang for shooting their leader. That led to a tit for tat series of
murders, kidnappings and arsons that has paralyzed the city.”

Điều tra viên cảnh sát xác định rằng tình trạng phạm pháp gia tăng bất ngờ này không phải là điều
trùng hợp ngẫu nhiên. Một băng đảng buôn bán ma túy muốn trừng phạt một băng đảng đối nghịch vì
đã bắn người cầm đầu của họ. Điều này dẫn tới một loạt những vụ mưu sát, bắt cóc, và đốt phá trả đũa làm
tê liệt cả thành phố.

“Last week, I saw a colleague eating my lunch which I’d stored in the office refrigerator. I chose to
believe there had been some misunderstanding. That’s why I wasn’t about to grab her lunch the next day in
order to get even. I refused to engage in a tit for tat.”

Tuần trước, tôi trông thấy một đồng nghiệp ăn thức ăn trưa của tôi mà tôi đã cất trong tủ lạnh của
cơ quan. Tôi quyết định tin rằng đó chỉ là một sự hiểu lầm. Vì thế tôi đã không chộp lấy thức ăn trưa của cô
ấy vào ngày hôm sau để ăn thua đủ. Tôi không muốn chơi trò ăn miếng trả miếng.

175: to a tee, to death

1. to a tee: hoàn hảo, chính xác, với đầy đủ mọi chi tiết.
“My wife suggested that we have a nice portrait painted of our family. So we sat for the artist, and a
couple of weeks later he told us he’d finished. I had my doubts that the painting would come out really
looking like us. But when he unveiled it, I was astonished! He captured our likenesses to a tee.”

Vợ tôi đề nghị nên có một bức chân dung đẹp của gia đình. Vì thế, chúng tôi ngồi cho họa sĩ vẽ, và
vài tuần sau ông ta cho biết ông đã vẽ xong. Tôi không tin là bức vẽ sẽ thật sự giống chúng tôi. Tuy nhiên,
khi ông ta cho chúng tôi xem bức vẽ, tôi rất kinh ngạc! Ông ta vẽ hình giống chúng tôi như tạc.

“With my job interview coming up, I wanted to look my best. I decided it was worth spending extra
money on an expensive designer suit. After trying on several, I found one that fit me to a tee. It was as if a
tailor had made it to my exact measurements.”

Tôi sắp được phỏng vấn để xin việc nên tôi muốn ăn mặc thật lịch sự. Tôi quyết định rằng mua một
bộ complê hàng hiệu đắt tiền cũng đáng đồng tiền. Sau khi mặc thử nhiều bộ, tôi tìm được một bộ vừa như
in. Như thể nó được một thợ may may theo đúng kích thước của tôi vậy.

2. to death: tới một mức độ không thể chịu đựng được.

“One of my neighbors stopped by the other day to bring me some mail that had been mistakenly
delivered to her house. She was very helpful but she couldn’t stop boasting about her children’s
accomplishments. Maybe she found it interesting, but I was bored to death. I guess she had no idea how
incredibly dull she sounded.”

Hôm nọ, một trong số láng giềng của tôi ghé ngang nhà tôi để trao những thư từ mà bưu điện đưa
lầm sang nhà bà. Bà này hay giúp đỡ nhưng lại không ngừng khoe khoang về những thành tích của con bà.
Có lẽ bà cho đó là điều hay ho, nhưng tôi thì chán ngấy. Tôi đoán bà không hề biết là bà tẻ nhạt đến mức
nào.

“I remember walking late at night in New York City years ago. A stranger came up behind me and
pointed a gun at my back. He told me to hand over my wallet. I said I didn’t have it on me, which was the
truth. I was scared to death he was going to shoot. Fortunately, he ran and disappeared into a crowd.”

Tôi nhớ có lần đi bộ vào ban đêm ở thành phố New York cách đây mấy năm. Một kẻ lạ mặt đến ngay
đằng sau và chĩa súng vào lưng tôi. Hắn bảo tôi đưa ví tiền cho hắn. Tôi nói tôi không mang theo ví, mà sự
thật là như thế. Tôi sợ gần chết là hắn sẽ bắn tôi, nhưng may thay hắn chạy đi và biến mất vào một đám
đông.

176: to no avail, too close for comfort

1. to no avail: không có hiệu quả gì, vô ích.

“I’ve certainly been making an effort to help out members of my family. For example, my aunt has
been complaining of chest pains, so I suggested that she see a doctor right away. My son’s grades have been
slipping. So I asked him to consider giving up some of his extracurricular activities for a while. I make all
these suggestions, but to no avail. Nobody listened to me. Why did I even bother?”

Tôi đã cố gắng giúp đỡ những người trong gia đình tôi. Chẳng hạn như dì tôi vẫn than đau ngực
nên tôi đề nghị dì nên đi gặp bác sĩ ngay. Điểm số của con trai tôi đang kém dần nên tôi yêu cầu nó bớt sinh
hoạt ngoài giờ học trong ít lâu. Tôi khuyên như vậy mà thật vô ích. Không ai nghe lời tôi cả. Tại sao tôi lại
phí công làm như vậy chứ?

“We warned our senator that he wasn’t doing enough to lower taxes. Our supporters held meetings
with him, organized a massive e-mail campaign and staged protest marches throughout the state. After these
proved to no avail, we started to look for a new candidate. This has been a much more productive strategy.”

Chúng tôi đã cảnh báo thượng nghị sĩ của chúng tôi là ông đã không làm đủ để giảm thuế. Những
người ủng hộ chúng tôi đã họp với ông nhiều lần, tổ chức một cuộc vận động rộng lớn bằng điện thư, và mở
nhiều cuộc biểu tình phản kháng trên khắp tiểu bang. Sau khi các hành động này tỏ ra vô ích, chúng tôi bắt
đầu tìm một ứng cử viên mới. Đây là một chiến lược mang lại nhiều kết quả hơn.

2. too close for comfort: gần sát một cách nguy hiểm.

“I should have been more careful. Driving home I was answering a phone call. I had only looked
away from the road for a couple of seconds. But when I looked up, the car ahead of me had stopped
abruptly. That was too close for comfort. I barely missed plowing into him.”

Lẽ ra tôi nên thận trọng hơn. Tôi vừa trả lời một cú điện thoại vừa lái xe về nhà. Mới để mắt khỏi
đường chỉ vài giây thôi nhưng khi tôi ngẩng đầu lên thì thấy chiếc xe đằng trước tôi bất ngờ dừng lại. Thật
là hết sức nguy hiểm.Chút xíu nữa thì tôi đã lao vào chiếc xe đó.

“I’ll never skip school again. When I stopped at a restaurant for lunch I saw the assistant principal
sitting across from me. Luckily, I managed to slip out the door without being noticed. The risk of getting
caught was too close for comfort. I learned my lesson.”

Tôi sẽ không bao giờ trốn học nữa. Khi tôi ghé lại một tiệm ăn để ăn trưa, tôi trông thấy ông
hiệu phó ngồi phía trước mặt tôi. May thay, tôi đã tìm cách thoát ra ngoài cửa mà không bị ông ấy trông
thấy. Nguy cơ bị bắt quả tang quả thật là lớn. Tôi đã học được một bài học.

177: to save one’s life, to spare

1. to save one’s life: “ngay dù mạng sống của một người tùy thuộc vào một điều gì đó”.

“Adventurous, I am not. I’d rather die than go skydiving or mountain climbing. No one could get me
to practice any of those sports to save my life. I’ll let the thrill seekers have their fun. There’s simply no
possibility of me ever doing anything that’s really dangerous.”

Tôi là người không hề thích phiêu lưu mạo hiểm. Tôi chẳng thà chết còn hơn là chơi trò skydiving
hay đi leo núi. Không ai có thể bắt tôi chơi những môn thể thao như vậy dù cho mạng sống của tôi tùy thuộc
vào chuyện đó. Tôi cứ để những người thích cảm giác mạnh đi tìm thú vui của họ. Chắc chắn là tôi không
bao giờ làm những gì thực sự nguy hiểm.

“Recently my community sponsored a talent show. There were certainly plenty of singing acts. I
may not have a great singing voice, but I can carry a tune. Yet there were some performers who weren’t able
to sing to save their lives!”

Mới đây cộng đồng của tôi đã bảo trợ một buổi trình diễn tài năng. Dĩ nhiên là có rất nhiều màn ca
hát. Có lẽ giọng hát tôi không hay nhưng cũng í a được đôi chút. Vậy mà có mấy người biểu diễn không tài
nào hát nổi!
2. to spare: dư thừa, không cần đến.

“I love the city, but I don’t miss my old cramped apartment there. I remember when my wife and I
moved to our house in the suburbs, which was huge by comparison. In fact, for months we did not know that
to do with all the rooms to spare.”

Tôi thích sống trong thành phố, nhưng tôi chả nhớ tiếc gì căn hộ cũ chật chội của tôi ở đó. Tôi nhớ
lúc hai vợ chồng tôi dọn đến nhà mới ở ngoại ô, nhà đó thật to và rộng so với căn hộ cũ. Thật vậy, trong
mấy tháng chúng tôi không biết làm gì với tất cả những phòng dư thừa.

“At the office, we have a jar in which employees can deposit coins they find in their pockets
of spare change. Over time, it adds up. We keep it, so that if we need to buy flowers or a sympathy card for
someone, we have a little money available.”

Ở chỗ làm, chúng tôi có một cái lọ để nhân viên bỏ tiền lẻ trong túi họ vào đó. Ngày qua ngày, số
tiền này tăng dần lên. Chúng tôi giữ tiền này để nếu chúng tôi cần mua hoa hay mua một tấm thiệp chia
buồn cho một người nào đó trong sở thì chúng tôi có sẵn tiền để chi dụng.

178: treat like dirt, tough break

1.treat like dirt: đối xử tàn nhẫn với một người, coi người đó như rác.

“How did Alan manage to put up with his manager for so long? She gave him the worst
hưởng công trạng, nhận lời khen ngợi
assignments. She constantly criticized him in front of co-workers. She even took credit for some of his ideas.
Finally, after being treated like dirt for almost a year, he quit. Good for him! He deserves a boss who
values him.”

Làm sao mà anh Alan lại có thể kiên nhẫn chịu đựng bà sếp của anh ấy lâu đến như vậy? Bà ấy
giao cho anh những công việc tệ nhất. Bà luôn luôn chỉ trích anh trước mặt các đồng nghiệp. Bà lại còn
giành ý kiến của anh rồi nói là của mình. Cuối cùng, sau khi bị đối xử tàn tệ trong gần một năm, anh đã bỏ
việc. Thật là tốt cho anh! Anh đáng được một người sếp quý trọng.

“What is it about society today? When my generation was growing up, we were taught to respect
our elders! These days, young people treat us like dirt. They show little interest in the sacrifices we
made. They put us into nursing homes. Most of them won’t even offer us a seat on a crowded bus!”

Xã hội ngày nay ra làm sao vậy? Hồi thế hệ chúng tôi lớn lên, chúng tôi được dạy dỗ phải kính
trọng người lớn tuổi! Ngày nay, giới trẻ đối xử với chúng tôi như rác. Họ không để ý gì đến những hy sinh
của chúng tôi. Họ đưa chúng tôi vào viện dưỡng lão. Phần đông lại còn không nhường ghế cho chúng tôi
trên xe buýt đông người!

2. tough break: một hoàn cảnh khó khăn, hay một vận rủi, không may.

“I was really looking forward to a promotion. It had been promised to me a year ago. I would have
gotten a better job title, a raise and more vacation days. Unfortunately, my company couldn’t justify any
such changes due to the poor economy. That was a tough break. I can only hope my luck will change once
the economy improves.”

Tôi hết sức mong mỏi được thăng chức vì tôi đã được hứa như vậy cách đây một năm. Đáng lý ra
tôi đã được một chức vụ cao hơn, lương cao hơn và nhiều ngày nghỉ hơn. Tiếc thay, công ty tôi không
thể biện bạch cho việc thăng chức như vậy vì kinh tế đang yếu kém. Thật là một điều không may. Tôi chỉ có
thể hy vọng rằng vận tôi sẽ thay đổi một khi nền kinh tế khá hơn.

“Hurricane Katrina caused flooding that destroyed the lives of many people living near the coast of
Louisiana. More recently, an oil spill, the largest in the history of the U.S., has struck the same residents. It’s
been one tough break after another for them. Will they be able to recover from this second catastrophe?”

Bão Katrina đã gây ra lụt lội phá hoại đời sống của nhiều người dân sống gần bờ biển tiểu bang
Louisiana. Sau đó, một vụ dầu lan, vụ lớn nhất trong lịch sử nước Mỹ, lại ập tới những cư dân này. Thật là
hết vận rủi này đến vận rủi khác. Liệu họ sẽ có thể phục hồi sau thảm họa thứ nhì này hay không?

179: trial balloon, trick out

1. trial balloon: một ý kiến hay một chương trình được đưa ra để thăm dò phản ứng của công chúng.

“My wife and I were curious about the new houses that were recently built in our neighborhood, so
we decided to see what they had to offer. We were shocked by the astronomical asking price. But a realtor
friend explained that the seller might eventually come down in price because his current listing was only
a trial balloon.”

Hai vợ chồng tôi tò mò về những căn nhà mới được xây xong trong khu chúng tôi ở. Vì thế chúng tôi
quyết định đến xem ra sao. Chúng tôi bị sốc vì giá nhà ra quá cao. Tuy nhiên, một người bạn trong ngành
địa ốc giải thích rằng người bán sẽ dần dà hạ giá xuống vì bảng giá hiện nay chỉ là để thăm dò xem phản
ứng của người mua như thế nào.

“I can see how gambling could bring a lot of revenue to our state. But it could also encourage
addictive behavior that ruins lives. Maybe that’s why I got a survey in the mail asking my opinion about
allowing casinos here. I think it was a trial balloon. The governor is trying to figure out whether the voters
support such a plan.”

Tôi thấy việc đánh bạc có thể mang lại nhiều thu nhập cho tiểu bang chúng tôi. Nhưng nó cũng có
thể khiến người ta bị nghiện và làm hỏng đời họ. Có lẽ đó là lý do tại sao tôi nhận được thư hỏi ý kiến về
việc mở sòng bạc ở đây. Tôi nghĩ đó là thư thăm dò ý kiến cư dân. Ông thống đốc muốn tìm hiểu xem liệu cử
tri có ủng hộ một kế hoạch như vậy hay không.

2. trick out: trang điểm hay trang hoàng một cách quá độ.

“When we stopped for a rest, my nephew was showing off all the fancy accessories he’d added to
his bike. It looks like a space ship with all those shiny parts. That’s his style. But I don’t plan to trick
out my bike. It’s plain and that’s O.K.”

Khi hai chúng tôi ngừng lại để nghỉ ngơi, cháu tôi khoe những phụ kiện mà cháu gắn thêm lên xe
đạp. Nó trông giống như một phi thuyền với những bộ phận sáng loáng. Kiểu của cháu là vậy. Nhưng tôi thì
không muốn trang hoàng quá độ xe đạp của mình. Xe tôi rất đơn giản và vậy là được rồi.
“The upcoming holiday concert sounds boring. Why doesn’t the city invite someone outrageous like
Lady Gaga? She’d probably sport green hair with Christmas tree ornaments or maybe come wrapped up like
a flashy gift box with a sparkling bow. She’s always tricked out. She’s the kind of entertainer that could get
everyone’s atttention.”

Buổi hòa nhạc vào ngày lễ sắp tới nghe có vẻ chán. Tại sao thành phố chúng ta không mời một
người gây sốc như Lady Gaga? Cô ấy có lẽ sẽ đội tóc màu lục với đồ trang trí cây giáng sinh trên đầu, hay
tự quấn mình thành một cái hộp quà sặc sỡ với một cái nơ lóng lánh. Cô ấy lúc nào cũng chưng diện quá lố.
Cô ấy là nghệ sĩ giải trí có thể thu hút được sự chú ý của mọi người.

180: tried and true, tug of war

1. tried and true: một điều gì đã qua thử thách và được chứng tỏ là chân thật.

“She took a look at the burn and went to her windowsill. She got a cutting from this plant called aloe
and squeezed some of its milk onto my hand. Sure enough, it cooled the burn. Later on, I came to understand
that this was no folk remedy. Scientists have concluded that the aloe plant can help soothe burns. Its
medicinal qualities are not hearsay, they’re tried and true.”

Cô bạn tôi nhìn vết bỏng một cái rồi đi tới ngưỡng cửa sổ. Cô cắt một mẫu từ cây lô hội rồi vắt
nhựa cây này lên tay tôi. Rõ ràng là chất nhựa làm dịu ngay vết bỏng. Sau này, tôi hiểu rằng đây không phải
là cách chữa dân gian. Các nhà khoa học đã kết luận rằng cây lô hội có thể làm dịu vết bỏng. Đặc tính y
dược của nó không phải là điều đồn đại mà đã được chứng minh là đúng sự thật.

“It was hard being stationed overseas in the army when my mom developed cancer. I couldn’t
always travel to see her. Fortunately, her girlfriends were there to help out. They made sure that she got to
her doctor appointments, ran errands for her and took care of her every need. What tried and true friends!”

Thật là khó cho tôi khi phải đóng quân ở nước ngoài trong lúc mẹ tôi bị bệnh ung thư. Tôi không thể
luôn về thăm mẹ được. May thay, các bạn của mẹ đã có mặt ở đó để giúp đỡ. Họ thu xếp đưa mẹ tôi đi gặp
bác sĩ, chạy việc vặt và lo lắng mọi thứ cho bà. Thật là những người bạn hết sức chân thành !

2. tug of war: cuộc chiến đấu gay go giữa đôi bên để tranh giành ảnh hưởng.

“How I am supposed to decide where to go to school? Dad’s been talking non-stop about Yale,
where his side of the family has gone for generations. Then mom reminds me that her relatives all graduated
from Princeton. The pressure is too much. Maybe if I tell them I’m taking a job instead, the tug of war will
end.”

Làm sao tôi có thể quyết định đi học trường nào đây? Bố tôi nói luôn miệng về trường Yale, nơi mà
mấy thế hệ gia đình bố đã theo học. Còn mẹ tôi thì nhắc tôi rằng các họ hàng của mẹ đều tốt nghiệp trường
Princeton. Tôi bị áp lực nhiều quá. Có lẽ nếu tôi nói với bố mẹ là thay vì đi học tôi sẽ kiếm việc làm thì cuộc
tranh giành này sẽ chấm dứt.

“When my brother writes out a prescription for a pharmacist to fill, he’s often in a tug of war with
hospital administrators. He wants to prescribe the best medicine for a patient whereas the administrator
wants him to save the hospital money by choosing a less-expensive medication.”
Khi anh tôi biên toa thuốc để cho dược sĩ bán thuốc, anh thường lâm vào thế giằng co với ban quản
trị bệnh viện. Anh muốn chọn loại thuốc tốt nhất cho bệnh nhân trong khi quản trị viên thì lại muốn anh tiết
kiệm tiền cho bệnh viện bằng cách chọn một loại thuốc ít đắt tiền hơn.

181: turn up the heat, under a cloud

1. turn up the heat: gia tăng áp lực để đạt được kết quả.

“My neighbors and I have decided we can’t wait any longer for our town representative to do
something about our dangerous traffic situation. That’s why we’re voicing our frustrations to him directly.
We’re going to turn up the heat.”

Tôi và những người hàng xóm đã quyết định là chúng tôi không thể chờ lâu hơn nữa để ông đại diện
thành phố làm một điều gì đó để giải quyết tình trạng giao thông nguy hiểm này. Vì thế chúng tôi sẽ trình
bày thẳng nỗi bất mãn với ông ta. Chúng tôi sẽ làm áp lực với ông ấy.

“The defendant in the murder trial hasn’t had to answer many tough questions so far. It’s time for
the prosecutor to turn up the heat on him. If she can get more aggressive with the accused, she could get
him to admit he’s guilty.Then the jury will be persuaded to convict him.”

Cho đến giờ này, bị cáo trong vụ xử về tội sát nhân vẫn chưa phải trả lời những câu hỏi khó. Đã
đến lúc bà công tố viên gây áp lực lên anh ta. Nếu bà quyết liệt hơn với bị cáo thì bà có thể khiến anh ta
nhận tội. Lúc đó ban hội thẩm mới cảm thấy thuyết phục để kết tội anh ta.

2. under a cloud: bị nghi ngờ làm điều sai quấy hay gặp khó khăn.

“When my professor caught me glancing at my cell phone, she thought I was cheating on the exam.
I explained that I was only checking the time to figure out how long I should spend on the remaining
questions. I don’t think she believed me. She seems to look at me with suspicion. I feel like I’m under a
cloud.”

Khi giáo sư tôi bắt gặp tôi liếc mắt nhìn điện thoại cầm tay, bà ấy tưởng tôi gian lận trong khi thi.
Tôi giải thích rằng tôi chỉ nhìn giờ để tính xem cần bao lâu nữa để trả lời những câu hỏi còn lại. Tôi nghĩ
rằng bà ấy không tin lời tôi. Dường như bây giờ bà ấy nhìn tôi với vẻ nghi hoặc. Tôi cảm thấy như bị ngờ
vực vì làm sai điều gì đó.

“Paul’s Steakhouse used to be a local favorite. Its menu featured a variety of tasty beef dishes and
desserts. But since they hired a new head chef, the quality hasn’t been the same. They’re under a cloud. If
they want diners to return, they should bring back the old chef.”

Paul’s Steakhouse trước đây là tiệm ăn mà dân địa phương ưa lui tới. Thực đơn của tiệm gồm nhiều
món thịt bò và đồ tráng miệng rất ngon. Tuy nhiên, kể từ khi tiệm thuê đầu bếp mới, thức ăn không còn ngon
như trước nữa. Tiệm này đang bị mất uy tín. Nếu họ muốn thực khách quay lại thì họ nên đưa đầu bếp cũ
trở lại.

182: come unglued, up a (the) creek


1. come unglued: không thể kiềm chế cảm xúc của mình, trở nên hết sức tức giận về một điều gì khiến mình
gần như hóa điên.

“My wife and I had warned David many times not to play baseball with his brother near the house.
Did they listen? As we pulled into the driveway after work, we noticed our large picture window was
broken. We came unglued. After we finally calmed down, the boys were sent to their rooms.”

Hai vợ chồng tôi đã dặn dò David nhiều lần là không được chơi bóng chày với em nó ở gần nhà.
Liệu chúng nó có nghe lời tôi không? Khi chúng tôi lái xe vào đường ôtô trong sân nhà sau khi làm việc,
chúng tôi thấy cửa sổ lớn trước nhà đã bị vỡ. Chúng tôi hết sức tức giận. Cuối cùng, sau khi chúng tôi bớt
giận, chúng tôi đã phạt hai đứa con bằng cách bắt chúng ngồi trong phòng riêng, không được ra ngoài.

“Since the coal mine caved in and three miners died last month, the company has assured workers
that a full investigation will be made. But so far there have been no inquiries. It’s not surprising that a lot of
employees and their families are coming unglued. They’ve gotten upset that safety is being compromised
and worry that another accident might happen.”

Kể từ khi mỏ than bị sụp và ba thợ mỏ bị thiệt mạng hồi tháng trước, công ty mỏ đã đoan chắc với
công nhân là sẽ mở một cuộc điều tra đầy đủ. Cho đến nay, vẫn chưa có cuộc điều tra nào. Không có gì
đáng ngạc nhiên khi nhiều công nhân và gia đình họ trở nên hết sức tức giận. Họ giận dữ vì thấy tình trạng
an toàn không được bảo đảm, và họ lo ngại là một tai nạn khác sẽ xảy ra.

2. Up a creek: bị kẹt trong một hoàn cảnh khó khăn.

up a creek without a paddle: bị mắc kẹt trong một con lạch mà không có mái chèo để tiến tới.

“My son got his final grades at the end of his freshman year at college. He did so well in most
classes. But, despite making a good effort, he failed a required course in philosophy. Fortunately, he was
able to take the class again during the summer. So he wasn’t up a creek for very long.”

Con trai tôi nhận được điểm kỳ vào cuối năm thứ nhất ở đại học. Nó học rất giỏi trong hầu hết các
lớp. Tuy nhiên, mặc dù đã cố gắng nhiều nhưng nó đã thi hỏng lớp triết học là lớp bắt buộc phải đậu. May
thay, nó đã có thể học lại lớp này trong mùa hè. Vì thế nó đã không bị khó khăn lâu lắm.

“Outdoors weddings can be romantic and beautiful. Still, there are potential problems. What
happens if it’s too windy, hot or it rains? To avoid being up a creek, consider investing in a tent or a nearby
building that could be moved into if necessary. That way, you’re prepared for trouble.”

Những lễ cưới ngoài trời có vẻ thơ mộng và đẹp đẽ. Tuy nhiên, cũng có thể có vấn đề. Nếu trời có
gió, nóng quá hay mưa thì sao? Để tránh gặp khó khăn như vậy, bạn hãy nghĩ tới việc mướn một cái rạp
hay một tòa nhà gần đó để hôn lễ có thể diễn ra ở đó nếu cần. Làm như thế thì bạn sẵn sàng đối phó với
mọi khó khăn.

183: vicious circle, wake-up call


1. vicious circle: cái vòng luẩn quẩn, tức là một loạt những biến cố liên tiếp xảy ra khiến tình hình càng
ngày càng tệ hơn trước.

“I used to complain that I wasn’t living a comfortable life. So I earned my Master’s degree and
developed my skills. Soon, I got promoted to Director of Marketing.But that brought increased demands,
including constant business travel. I have less leisure time than ever. What a vicious circle. I’m more
miserable than before.”

Trước kia tôi vẫn than phiền rằng tôi sống không được thoải mái. Vì thế tôi học để lấy bằng thạc sĩ
và phát triển những kỹ năng của mình. Ít lâu sau, tôi được thăng chức lên làm giám đốc tiếp thị. Nhưng
chức vụ này lại đòi hỏi tôi phải làm việc nhiều hơn, kể cả việc phải thường xuyên đi công tác. Tôi có ít thì
giờ nhàn rỗi hơn trước. Thật là một cái vòng luẩn quẩn. Tôi giờ thấy còn khổ sở hơn trước.

“Sophia suffered from being overweight. By dieting and exercising, however, she managed to slim
down. Dates began calling and taking her to fancy restaurants. Because of the rich food and desserts, she
gained back all the weight she’d lost. She became a victim of a vicious circle. She’s the heaviest she’s ever
been.”

Em Sophia bị thừa cân. Tuy nhiên, nhờ ăn kiêng và tập thể dục mà em trở nên thon thả. Mấy cậu
trai bắt đầu gọi điện thoại cho em và đưa em đi ăn tại những nhà hàng sang trọng. Vì thức ăn và đồ tráng
miệng béo bổ mà em lên cân trở lại. Em trở thành nạn nhân của một cái vòng luẩn quẩn. Giờ đây em nặng
cân hơn bao giờ hết.

2. wake-up call: một hành động hay một lời cảnh báo khiến mọi người phải lập tức chú ý đến một vấn đề.

“I’m usually at my desk on time. But some of my colleagues have been more than a little late from
time to time. The boss must have noticed too. He recently sent out an email reminding everyone of our
office hours. That was a wake-up call that cautioned my co-workers that he wouldn’t tolerate tardiness. So
far, it’s worked.”

Tôi thường có mặt ở sở làm đúng giờ. Tuy nhiên, một vài đồng nghiệp của tôi đôi khi đến khá trễ.
Ông sếp cũng đã để ý đến chuyện này. Mới đây, ông gửi một thư điện tử nhắc nhở mọi người về giờ làm việc
của sở. Đó là một lời cảnh cáo các đồng nghiệp của tôi là ông sẽ không dung túng nạn đi trễ. Lời cảnh cáo
này đã có hiệu quả.

“Most scientists have concluded that global warming is a real threat. They warn that more and more
dramatic changes in weather are taking place. And we’re losing various species of plants and animals as a
result. It’s a wake-up call to the planet. We must act now or it will threaten our way of life.”

Phần đông các nhà khoa học đã kết luận rằng tình trạng trái đất nóng dần là một mối đe dọa thực
sự. Họ cảnh cáo rằng thời tiết đang thay đổi ngày càng dữ dội hơn. Và hậu quả là chúng ta đang mất dần
nhiều loài động thực vật. Đó là một lời cảnh tỉnh đối với hành tinh này. Chúng ta phải hành động ngay bây
giờ, nếu không thì đời sống của chúng ta sẽ bị đe dọa.

184: washed up, under the wire


1. Washed up: không còn thành công nữa, hết thời.

“What’s the fastest way to regain fame? Die. A majority of Americans had felt negatively about
Michael Jackson. He was largely considered a failure, all washed up. But after his shocking death in 2009,
his popularity grew and sales of items featuring his life and music soared. How tragic that celebrities like
him never lived to enjoy their new success!”

Cách nào là cách nhanh nhất để nổi tiếng trở lại? Đó là chết đi. Đa số dân chúng Mỹ đã có cảm
tưởng xấu về Michael Jackson. Anh phần nhiều bị coi là thất bại, đã hết thời. Nhưng sau cái chết gây bàng
hoàng hồi năm 2009, danh tiếng anh ta lại nổi lên, và những thứ gì có gắn với cuộc đời và âm nhạc của anh
đều bán rất chạy. Thật là bi thảm khi những người nổi tiếng như anh lại không bao giờ sống để hưởng thành
công mới này !

“Are American newspapers washed up? It’s true that eleven have gone out of business in the past
two years. They’re costly to produce and not reaching younger readers, who get their news on-line. But,
rather than becoming obsolete, some newspapers are beginning to make profits again. What’s uncertain is
the kind of future they have.”

“Phải chăng báo chí Mỹ bây giờ hết thời rồi? Sự thật là có 11 tờ báo đã đóng cửa trong hai năm qua. Báo
chí hiện nay in thật tốn kém và không thu hút được giới độc giả trẻ vì họ đọc tin trực tuyến trên mạng. Tuy
nhiên, thay vì trở nên lỗi thời, một số báo lại bắt đầu kiếm được lời. Điều không chắc chắn là tương lai các
báo này sẽ ra sao.)

Obsolete là lỗi thời và profit là tiền lời, lợi nhuận.

UNDER THE WIRE

Wire là sợi dây bằng kim loại. Thành ngữ under the wire có nghĩa là vừa sát nút trước giờ được ấn định.
Thành ngữ này xuất xứ từ giới đua ngựa vào cuối thế kỷ thứ 19 , khi người ta chăng một sợi dây ngang qua
đường đua để xem con ngựa nào về tới đích đầu tiên khi mũi nó chạm vào sợi dây này. Người Mỹ nói The
horse was under the wire.

Khi phải thanh toán hóa đơn hàng tháng, một thanh niên đã nghĩ ra một cách trả tiền giản tiện như sau:

“I used to let bills pile up on my desk before I’d finally sit down and write out checks. As a result, I often
incurred late charges. These days I pay off bills as soon as they arrive. No more paying them under the
wire! That saves me money.”

(Trước kia tôi vẫn để các hóa đơn thành một đống trên bàn trước khi tôi ngồi xuống viết ngân phiếu trả nợ.
Hậu quả là tôi thường bị phạt vì trả tiền muộn. Dạo này tôi thanh toán hóa đơn ngay khi tôi nhận được. Tôi
không còn phải gửi ngân phiếu sát hạn chót nữa. Làm như vậy thì tôi tiết kiệm được tiền.)

To pile up là chất đống, to incur charges là phải trả phí tổn, và to pay off là trả dứt.

Trong thí dụ sau đây, một đội bóng đá tham gia một trận đấu then chốt rất gay go. Một cầu thủ trong đội cho
biết:

“The championship came down to this final match. Whichever team won took home the trophy. With a
minute to go in the match, we were tied with our rivals1-1. It looked grim. Then Jones fired a low shot and
scored just under the wire! With only seconds left, the other team could only accept defeat.”

(Giải đấu vô địch rồi cũng đến trận chung kết này. Đội nào thắng sẽ mang về chiếc cúp. Chỉ còn một phút
nữa là trận đấu kết thúc, chúng tôi cầm hoà đối thủ với tỷ số 1-1. Tình hình trông có vẻ ảm đạm. Nhưng anh
Jones đá một cú thấp và ghi bàn thắng vào phút chót! Chỉ còn vài giây nữa là trận đấu chấm dứt nên đội kia
chỉ còn biết chấp nhận thua cuộc.)

Match là trận đấu; trophy là giải thưởng, chiếc cúp; to tie là ngang điểm, hòa nhau; và defeat là thất bại,
thua cuộc.

185: with a vengeance, without a leg to stand on

WITH A VENGEANCE

Từ vengeance có nghĩa là sự trả thù, báo thù. Tuy nhiên thành ngữ with a vengeance lại chỉ một hành động
nào đó diễn ra một cách dữ dội, quyết liệt hơn là mong đợi, ở mức độ mạnh hơn bình thường.

Một thanh niên rất mừng khi có một ông sếp tử tế với nhân viên. Anh kể lại những gì xảy ra cho cô bạn láng
giềng của anh như sau:

“My friend was telling me how critical her supervisor is. Once she was called into his office for a minor
infraction and the man screamed at her ! So she made a mistake, but there was no need for him to go after
herwith a vengeance. Maybe he should get some counseling for anger management.”

(Bạn tôi cho biết là ông quản lý của cô rất khó tính và hay chỉ trích. Có một lần cô bị gọi vào văn phòng
ông ta vì cô phạm một lỗi nhỏ, và ông ta đã quát tháo cô ấy! Đúng là cô ấy phạm lỗi, nhưng ông ta đâu cần
phải mắng nhiếc cô thậm tệ như vậy. Có lẽ ông ta nên đi tư vấn cách kiềm chế tính nóng giận.)

Critical là hay chỉ trích, infraction là sự vi phạm luật, và anger là sự tức giận.

Mùa đông ở miền Bắc Mỹ thường lạnh lẽo và có nhiều tuyết. Một cư dân cho biết anh chuẩn bị đối phó với
thời tiết này như thế nào.

“I’m making sure I’m well stocked for winter. I’ve already bought a new shovel and bags of salt to melt ice.
I’m ready should the Washington area get socked with the record-breaking snowfall we had last year, nearly
40 inches of snow! It snowed with a vengeance.”

(Tôi phải tích trữ đầy đủ mọi thứ cho mùa đông mới được. Tôi đã mua một cái xẻng mới và nhiều bao muối
để làm tan băng. Tôi đã sẵn sàng trong trường hợp vùng Washington bị một trận tuyết phá kỷ lục như
trận tuyết hồinăm ngoái, với tuyết cao gần một thước. Tuyết năm đó rơi thật dữ dội.)

To stock là tích trữ, to melt là tan chảy, và to sock là đánh trúng.

WITHOUT A LEG TO STAND ON

Thành ngữ này có nghĩa là ý kiến của mình không thể đứng vững được, hay không có lý lẽ gì để bào chữa
cho hành động của mình.

Một sinh viên nói về một vụ lộn xộn liên quan đến một sinh viên khác tên Paul trong lớp anh cách đây
không lâu như sau:

“Paul recently was accused of plagiarizing a school assignment ! He threatened to sue his teacher until she
showed him a near copy of his work from the internet. At that point, he realized that he was without a leg to
stand on.”

(Anh Paul mới đây bị tố là đạo văn để làm bài trong lớp! Anh dọa sẽ kiện bà giáo cho đến khi bà trưng ra
một bản gần giống với bài làm của anh trên internet. Lúc đó, anh ta mới thấy mình ở vào thế hết đường bào
chữa.)

To accuse là tố cáo, buộc tội; to plagiarize là đạo văn; và to sue là thưa kiện.

Hai anh em trong một gia đình tỏ ý phản đối cách cư xử của cha mẹ các em. Cậu con trai nói:

“Mom and dad are so unbelievable. They’re always warning us not to smoke or drink alcohol. Yet we know
that’s exactly what they did when they were teenagers. We don’t feel we should have to listen to them
anymore since they’re without a leg to stand on.”

(Ba mẹ chúng tôi thật không thể tin được. Ba mẹ luôn luôn răn đe chúng tôi là đừng hút thuốc hay uống
rượu. Thế nhưng chúng tôi biết đó chính là những gì mà ba mẹ đã làm khi ba mẹ còn ở tuổi thiếu niên.
Chúng tôi thấy không cần phải nghe lời họ nữa vì họ ‘há miệng mắc quai’ rồi.)

Unbelievable là không tin được, khó tin và to warn là cảnh báo, răn đe.

186: with one hand tied behind one’s back, work like a charm

WITH ONE HAND TIED BEHIND ONE’S BACK

With one hand tied behind one’s back nghĩa đen là với một tay bị buộc đằng sau lưng, tức là làm một việc
rất dễ dàng, y như chỉ cần một tay mà thôi.

Một sinh viên có tài viết văn đã ngạc nhiên khi thấy các bạn của anh gặp khó khăn khi phải làm bài trong
lớp. Anh nói:
“Some of my classmates agonize over their writing assignments for class. I don’t understand what’s so
difficult. Simply gather good information, make an outline, create a first draft, then edit any mistakes. Well,
I can come up with a twenty-page research paper with one hand behind my back!”

(Mấy người bạn học cùng lớp với tôi đánh vật với những bài làm văn được giao trong lớp. Tôi không hiểu
có gì lại khó khăn đến như vậy? Chỉ cần thu thập thông tin tốt, lập dàn ý, viết bản thảo đầu tiên, rồi sửa lỗi
nếu có. Tôi thì tôi có thể viết một bài khảo cứu dài 20 trang dễ như chơi!)

To agonize là đánh vật, vất vả; outline là dàn ý, nét đại cương; và draft là bản thảo.

Một thanh niên nói về việc người bạn anh tên Scotty đã giúp anh tiết kiệm được một ít tiền như sau:

“When my computer crashed again, I was almost resigned to buying a new one. Luckily, my friend Scotty
came over. Within an hour, he got my computer running again, removed a virus and installed a new hard
disk. It wasn’t hard for him at all. In fact, he says he can fix a computer with one arm tied behind his
back.”

(Khi máy tính của tôi lại bị hỏng, tôi gần như bó tay đành chịu phải mua máy mới. May thay, bạn tôi là
Scotty đã ghé qua xem, và chỉ trong vòng một tiếng đồng hồ, anh ấy đã làm cho máy tính của tôi chạy lại.
Anh đã diệt được virútvà cài đặt một cái đĩa cứng mới. Đối với anh việc này chả khó khăn cả. Thật vậy, anh
nói rằng anh có thể sửa mọi máy tính dễ như trở bàn tay.)

To crash là bị hỏng, to be resigned là cam chịu, đành phận, và to install là cài đặt, gắn, lắp ráp.

WORK LIKE A CHARM

Charm nghĩa là bùa ngải, bùa mê. Work like a charm có nghĩa là thành công tốt đẹp và nhanh chóng, y
như có bùa phép vậy.

Khi con cái làm điều gì hư, các bậc cha mẹ thường trừng phạt như thế nào? Một ông bố cho biết cách dạy
con của ông như sau:

“I don’t believe in spanking my child or yelling at him. Instead, I send him to his room to sit alone, calm
down and reflect on what he’s done. It worked like a charm. It’s so effective that, when he starts
misbehaving, I only have to remind him of the punishment I’ll have to give him and he stops acting up
almost instantly.”

(Tôi không tin vào việc đánh đập hay quát mắng con tôi. Thay vì vậy, tôi bắt nó vào phòng ngồi một mình để
nó trấn tĩnh lại và suy ngẫm về những gì nó đã làm. Cách này hiệu nghiệm ngay lập tức. Nó hữu hiệu đến
độ mỗi khi con tôi bắt đầu hư đốn tôi chỉ cần nhắc nó về hình phạt mà tôi sẽ dành cho nó, và nó sẽ ngưng
lôi thôi hầu như ngay tức khắc.)

To spank là đánh vào mông, to yell là la hét, quát mắng, to misbehave là hư đốn.
Một quản lý trong một cửa hàng quần áo nảy ra một ý kiến để khuyến khích ban nhân viên bán được nhiều
hàng hơn. Ông nói:

“Making our sales quotas every month used to be a challenge. Then, we changed our system. Now we
reward our salesmen for any increases in the amount of merchandise they sell to our customers. It’s working
like a charm. The store is more profitable than ever before.”

(Trước đây, vấn đề đạt chỉ tiêu bán hàng mỗi tháng quả là một thách thức. Sau đó, chúng tôi thay đổi cách
làm việc. Bây giờ chúng tôi thưởng nhữngnhân viên bán hàng nào bán thêm được nhiều hàng hóa cho
khách. Cách thức này vô cùng hữu hiệu. Chúng tôi giờ đây có lời nhiều hơn bao giờ hết.)

Quota là chỉ tiêu, merchandise là hàng hóa, và proftable là có lời.

187: worth one's while, write off

WORTH ONE’S WHILE

Từ worth có nghĩa là đáng, đáng giá. Worth one’s while có nghĩa là đáng công lao, thì giờ hay tiền bạc.

Anh John được hai vợ chồng người láng giềng mời qua xem căn phòng mới mà họ xây thêm phía sau nhà
họ. Anh cho biết:

“The new addition on my neighbors’ house is spacious, well-designed and complements the rest of the house
so nicely. They mentioned that, although the construction hadn’t taken long, finding the good architect had
taken months, but it was a wise investment. It was certainly worth their while.”

(Căn phòng mới xây thêm ở nhà người láng giềng rất rộng rãi, thiết kế khéo léo, và tăng thêm phần đẹp đẽ
cho căn nhà. Họ cho biết rằng tuy công việc xây cất không tốn nhiều thì giờ, nhưng kiếm được một kiến
trúc sư giỏi đã mất nhiều tháng, nhưng đó là một sự đầu tư khôn ngoan. Sự đầu tư này thật đáng công lao
của họ.)

To complement là bổ sung, architect là kiến trúc sư, và investment là sự đầu tư.

Đôi khi, một cuộc gặp gỡ ngẫu nhiên giữa hai người có thể làm thay đổi tương lai của một trong hai người
đó. Đó là trường hợp của một cô gái tên Maggie.

“Maggie was just hired as the VP of marketing. She got the position after meeting the company’s CEO at a
party a few months ago. Although she hadn’t planned on going at all, it turned out to be worth her
while. She couldn’t be happier with how that casual encounter resulted in making an important business
contact .”
(Cô Maggie vừa được thu nhận làm phó giám đốc tiếp thị. Cô được chức vụ này sau khi gặp ông chủ tịch
hội đồng quản trị của công ty tại một buổi tiệc cách đây mấy tháng. Tuy trước đó cô đã không định dự tiệc
này nhưng hóa ra làm như vậy thật đáng công cô. Cô thật hết sức sung sướng vì từ cuộc gặp gỡ không trang
trọng này mà cô quen biết được một nhân vật quan trọng cho công việc làm của cô.)

VP là chữ viết tắt của Vice President, phó giám đốc; CEO là chữ viết tắt của Chief Executive Officer, chủ
tịch hội đồng quản trị; casual là không có tính trang trọng, và encounter là sự gặp gỡ.

WRITE OFF

Người Mỹ dùng write off khi họ muốn bỏ đi một điều gì, coi đó là một thất bại, vô dụng.

Một thanh niên đi nghỉ hè và gặp phải thời tiết xấu. Anh cho biết:

“I expected Hawaii to be sunny, perfect for swimming, surfing and other outdoor activities. Nothing
prepared me for the constant rain I faced after arriving there. I ended up sitting in my hotel room until the
sky finally cleared. What a waste of time! All I could do was write off those first couple days of my
vacation.”

(Tôi mong đợi là Hawaii sẽ nắng ráo, hoàn hảo để tôi bơi lội, lướt sóng và tham dự các hoạt động ngoài
trời. Tôi thật không ngờ gặp phải trời mưa liên tục sau khi tôi đến đó. Cuối cùng tôi ngồi trong phòng khách
sạn cho đến khi trời tạnh mưa. Thật là phí thì giờ! Tôi chỉ còn cách coi như bỏ đi vài ngày đầu của kỳ nghỉ
hè.)

Surfing là môn lướt sóng và constant là liên tục, không ngừng.

Nhiều người trong giới điện ảnh đã ngạc nhiên khi thấy nữ tài tử Cher lãnh giải thưởng Oscar về tài diễn
xuất của cô. Một phóng viên tường thuật như sau:

“Back in the 1970s, Cher had co-starred with her husband on a popular TV show. Both her marriage and
television career, however, soon ended. That’s when many in the entertainment
industry wrote Cher off. Eventually, she proved to her critics that she wasn’t a failure at all. In 1988, she
accepted the Oscar for Best Actress.”

(Hồi thập niên 1970s Cher đã đóng chung với chồng cô trong một chương trình truyền hình được khán giả
ưa chuộng. Tuy nhiên, chỉ ít lâu sau đó, cả cuộc hôn nhân lẫn sự nghiệp truyền hình của cô đã chấm dứt.
Đó là lúc nhiều người trong ngành giải trí cho rằng cô đã hết thời. Dần dà cô đã chứng tỏ cho các nhà phê
bình thấy rằng cô đã không thất bại. Năm 1988, cô nhận được giải Oscar Nữ diễn viên hay nhất trong năm.)

Critic là nhà phê bình, chỉ trích và failure là sự thất bại.

188: to zone out, achilles' heel


ZONE OUT

Người Mỹ dùng zone out khi trí óc một người không còn sáng suốt, không thể suy nghĩ gì được nữa vì mệt
mỏi hay gặp tai nạn, hay một tin buồn.

Khi đi chơi xa, quý vị thường bị mệt mỏi. Một khách du lịch mô tả kinh nghiệm của anh khi vừa đến Việt
Nam như sau:

“When our flight arrived in Hanoi, it was noon. That’s an almost 12 hour difference from the time in New
York. So we went sightseeing, and then stopped to eat some food. Now it’s three o’clock. I’m so exhausted,
I can’t stay focused anymore. I’m zoning out.”

(Khi chuyến bay của chúng tôi đến Hà Nội, trời đã vào trưa. Giờ ở đây cách giờ ở New York khoảng 12
tiếng đồng hồ. Vì thế, chúng tôi đi ngắm cảnh rồi ghé vào một nơi để ăn uống. Bây giờ là ba giờ chiều. Tôi
kiệt sức đến độ không thể tập trung được nữa. Tôi đờ đẫn cả người.)

Sightseeing là ngắm cảnh, tham quan; exhausted là kiệt sức; và to focuslà tập trung chú ý.

Một ông trông thấy một tai nạn xe hơi xảy ra trên đường. Ông cho biết:

“The accident happened so fast. As the victim of the car crash was lying lifeless in the road, the old woman
who was driving just sat motionless. I went over to ask her if she was O.K. But she continued to stare into
space like she wasn’t aware of anything. She was zoned out. I think the trauma must have been too great for
her.”

(Tai nạn xảy ra quá nhanh. Trong khi nạn nhân vụ đụng xe nằm bất động trên đường, bà cụ già lái xe cứ
ngồi lặng im. Tôi đến bên cạnh cụ để hỏi xem cụ có sao không, nhưng cụ vẫn cứ nhìn vào khoảng không như
thể không hay biết gì hết. Cụ thẫn thờ cả người. Tôi nghĩ chấn động này quá lớn đối với cụ.)

Accident là tai nạn, victim là nạn nhân, và trauma là chấn động, cú sốc.

ACHILLES’ HEEL

Heel là cái gót chân, còn Achilles là tên một dũng sĩ trong truyện thần thoại Hy Lạp. Tục truyền rằng khi
Achilles còn bé, mẹ ông cầm gót chân ông và nhúng cả người ông xuống dòng sông Styx để ông trở thành
bất tử. Tuy nhiên, vì gót chân ông không dính nước nên sau này ông bị giết vì một mũi tên bắn vào gót chân.
Ngày nay, Achilles’ heel dùng để chỉ một điểm yếu, hay một chỗ dễ bị tổn thương.

Một thanh niên đang dự định mua xe mới. Anh cho biết:

“The new hybrid car I’m looking at comes at an affordable price. Its excellent fuel economy and stylish
design are also advantages. Unfortunately, it doesn’t offer much room in the back for passengers. Since I
have a lot of friends, I see its lack of spaciousness as its Achilles’ heel.”
(Loại xe mới dùng xăng lẫn điện mà tôi đang xem có giá vừa phải. Xe này cũng có hai lợi thế là ăn rất ít
xăng và kiểu xe đẹp. Điều đáng tiếc là nó không có đủ chỗ cho người ngồi ở đằng sau. Vì tôi có nhiều bạn
nên tôi thấy chỗ kém của xe này là không rộng đủ.)

Hybrid là xe chạy bằng xăng lẫn điện, affordable là giá cả phải chăng, vàdesign là kiểu, mẫu.

Truyện tranh của Mỹ có một nhân vật rất nổi tiếng là Superman hay là Siêu Nhân. Ta hãy xem Siêu Nhân
này làm được những gì:

“Superman came to Earth with fantastic abilities. While he can fly, bend steel with his bare hands, and see
through walls with his x-ray vision, he does have one great weakness. When exposed to a green rock from
his home planet, Superman becomes powerless. That’s his Achilles’ heel.”

(Siêu Nhân xuống trần với nhiều tài năng phi thường. Tuy anh có thể bay lượn, dùng tay không bẻ cong
thép, và nhìn xuyên qua tường nhờ tầm nhìn bằng tia X, anh lại có một nhược điểm lớn. Đó là khi bị đặt
trước một hòn đá xanh lục từ hành tinh quê nhà của anh thì anh trở nên bất lực. Đó là điểm yếu kém của
anh.)

Fantastic là phi thường, siêu phàm; to bend là bẻ cong; và powerless là bất lực.

189: acid test, across the board

ACID TEST

Từ acid có nghĩa là chất axít. Acid test có nghĩa là một cuộc thử thách gay go để quyết định giá trị thực sự
của một người hay một điều gì. Thành ngữ này xuất xứ từ giữa thập niên 1850 khi người Mỹ đổ xô đi đào
mỏ vàng và phải dùng chất axít để thử xem những quặng kim loại mà họ tìm được có phải là vàng thật hay
không.

Một thanh niên nói về bà cô của anh là một người có tài nấu ăn giỏi.

“My aunt is a very talented cook. She can make my family happy with her tasty dishes. Well, she got to
thinking about going into the catering business. I think she could be very successful. But first, she’ll need to
find out if she’ll be able to please a bunch of guests she doesn’t know. That’s going to be the acid test.”

(Cô tôi là một người nấu ăn tài giỏi. Cô có thể làm gia đình tôi sung sướng vì những món ăn ngon. Vì thế cô
đang nghĩ tới việc kinh doanh cung cấp thực phẩm. Tôi cho rằng cô có thể thành công lớn. Tuy nhiên, trước
hết cô phải xem liệu cô có thể làm hài lòng những người khách không quen biết hay không. Đó sẽ là một thử
thách gay go đối với cô.)

Talented là có tài và catering business là ngành kinh doanh cung cấp thực phẩm cho những buổi tiệc tùng,
họp mặt.
Các chính trị gia cũng thường gặp những thử thách gay go trong khi tranh cử. Một phóng viên tường thuật
về cuộc vận động của nghị viên Miller để dành sự đề cử của đảng bà vào chức vụ thị trưởng như sau:

“Representative Miller has been talking about stopping immigrants from working in the city. That view has
clearly helped her gain the support of conservative voters. Yet, next week’s primary election will be her acid
test.That’s when we’ll find out whether she can appeal to enough independent voters to become her party’s
candidate for mayor.”

(Nghị viên Miller vẫn nói về việc cấm di dân làm việc trong thành phố. Quan điểm này rõ ràng đã giúp bà
dành được sự ủng hộ của các cử tri bảo thủ. Tuy nhiên, cuộc bầu cử sơ bộ vào tuần tới sẽ là thử thách gay
go đối với bà. Đó là lúc chúng ta sẽ biết liệu bà có thể lôi cuốn đủ cử tri độc lập để trở thành ứng viên của
đảng ra tranh cử chức thị trưởng hay không.)

Immigrant là di dân, conservative là bảo thủ và to appeal là kêu gọi, lôi cuốn.

ACROSS THE BOARD

Across the board có một từ mới là board nghĩa là tấm bảng. Across the board có nghĩa là toàn bộ, toàn
diện, trên mọi lĩnh vực. Thành ngữ này xuất xứ từ giới đua ngựa, khi người ta muốn thắng bằng cách đánh
cược một con ngựa về cả hạng nhất, nhì và ba trên tấm bảng ghi các cuộc đua và tỷ lệ tiền cược.

Một thầy giáo tỏ vẻ hài lòng về sự tiến bộ của một cô học trò tên Julie. Ông nói:

“Last semester, I encouraged Julie to work harder in order to get better grades. She certainly took my advice.
She just showed me her report card and she’s made dramatic improvement. Not just in one or two classes,
butacross the board. Amazingly, she’s made progress in every subject.”

(Học kỳ trước, tôi khuyến khích em Julie học hành siêng năng hơn để được điểm khá hơn. Rõ ràng là em
nghe lời tôi. Em vừa cho tôi xem bảng điểm và em đã tiến bộ vượt bậc. Không những chỉ trong một hay hai
lớp mà trong tất cả mọi lớp. Điều đáng ngạc nhiên là em đạt được tiến bộ trong mọi môn học.)

Amazing là đáng ngạc nhiên và subject là môn học.

Trong thí dụ sau đây một công ty có lý do chính đáng để ăn mừng. Nếu quý vị làm việc ở đó, chắc quý vị sẽ
không than phiền, như một nhân viên cho biết chi tiết:

“Since it was the employees in our department that saved the company so much money, we assumed that we
were the only ones getting salary increases. Not true. The director approved them across the board. He
believes all the divisions should be rewarded for our recent success.”
(Vì các nhân viên trong ban chúng tôi đã tiết kiệm được cho công ty rất nhiều tiền nên chúng tôi tưởng rằng
chúng tôi sẽ là những người duy nhất được tăng lương. Thật ra không phải vậy. Ông giám đốc đã chấp
thuận tăng lương cho tất cả mọi người. Ông tin rằng mọi phòng ban nên được thưởng nhờ sự thành công
vừa rồi của chúng tôi.)

To assume là cho điều gì là đúng, đặt giả thiết và to reward là thưởng công.

190: add fuel to the fire, against all odds

ADD FUEL TO THE FIRE

Fuel là chất đốt hay nhiên liệu và fire là ngọn lửa. Ðộng từ to add nghĩa là thêm vào. Vì thế, add fuel to the
fire có nghĩa là thêm dầu vào lửa, hay làm một điều gì khiến tình hình trở nên tệ hại hơn.

Những ai từng đi máy bay đều ngày càng bất mãn với cách cư xử của các hãng máy bay. Một hành khách
than phiền như sau:

“Passengers like me are fed up with the airline industry. First, they charged us more for checking a bag
while discontinuing free meals during flights. That was bad enough. To add fuel to the fire, they’re talking
about charging us for pillows and blankets. That’s outrageous. That’s why consumer complaints have
increased so dramatically!”

(Những hành khách như tôi đang chán ngấy với ngành hàng không. Thoạt tiên, họ bắt chúng tôi trả thêm
tiền để gửi một túi xách hành lý mà lại ngưng cho ăn miễn phí trong lúc bay. Đó đã là tệ lắm rồi. Họ còn đổ
thêm dầu vào lửa khi dự tính buộc chúng tôi trả tiền để dùng gối và chăn mền trên máy bay.Thật là quá sức.
Vì thế mà số người than phiền đã tăng rất cao!)

To be fed up là chán ngấy, to charge là tính tiền, đòi trả tiền, và to complainlà than phiền

Trong thí dụ sau đây, hành vi sai trái của một thanh niên đã khiến cho anh và bạn gái anh đoạn tuyệt với
nhau:

“It’s not surprising that Ellen broke up with Tom. At the party last weekend, she overheard him criticizing
her for not watching her weight. The situation got worse when she later caught him exchanging phone
numbers with one of her girlfriends. No doubt, that added fuel to the fire. By the next morning, she had
quit seeing him.”

(Cô Ellen và anh Tom chia tay nhau không phải là điều đáng ngạc nhiên. Tại buổi tiệc cuối tuần trước, cô
nghe lỏm được là anh chê cô không để ý gì đến chuyện lên cân. Tình hình còn tệ hơn nữa khi sau đó cô bắt
gặp anh đang trao đổi số điện thoại với một trong số các bạn gái của cô. Dĩ nhiên chuyện này như là đổ
thêm dầu vào lửa. Sáng hôm sau, cô đã không còn gặp anh nữa.)
To break up with someone là chia tay, cắt đứt quan hệ với ai; và to quit là ngưng.

AGAINST ALL ODDS

Against all odds có nghĩa là bất chấp sự chống đối mạnh mẽ hay mọi điều kiện nguy hiểm, bất lợi.

Anh Jim kể lại câu chuyện ly kỳ về một người láng giềng của anh như sau:

“I ran into one of my neighbors the other day. Here was a guy who had been in a terrible motorcycle
accident. After he suffered serious injuries and fell into a coma, his doctors didn’t think he’d
live. But against all odds, he recovered and is now nearly back to normal.”

(Hôm nọ tôi bất ngờ gặp một người láng giềng của tôi. Anh chàng này trước đó đã bị một tai nạn xe gắn
máy khủng khiếp. Sau khi anh bị thương trầm trọng và nằm hôn mê bất tỉnh, các bác sĩ nghĩ rằng anh sẽ
không sống sót. Thế mà bất chấp mọi sự hiểm nghèo, anh đã hồi phục và bây giờ anh hầu như đã trở lại
bình thường.)

Injury là vết thương và coma là hôn mê.

Chesley “Sully” Sullenberger trước đây không phải là cái tên được nhiều người biết tới. Tuy nhiên, phi công
này đã nổi tiếng sau vụ ông đáp chiếc máy bay xuống dòng sông Hudson ở thành phố New York. Câu
chuyện như sau:

“Not long after a US Airways flight left New York City on January 15, 2009, it ran into a flock of birds and
lost engine power. Captain Sullenberger knew he couldn’t make it to an airport. There was one option left.
Most of the 155 passengers and crew held out little hope for survival. Yet, against all odds,“Sully” safely
landed the plane on the river below.”

(Ít lâu sau khi một chiếc máy bay của hãng hàng không US Airways rời thành phố New York hôm 15 tháng
giêng năm 2009 máy bay đâm phải một đàn chim và động cơ bị mất điện. Phi công Sullenberger biết rằng
ông không thể bay tới một phi trường kịp. Chỉ còn một lựa chọn duy nhất. Phần đông số 155hành khách và
phi hành đoàn chỉ có ít hy vọng sống sót. Tuy nhiên, bất chấp mọi hiểm nguy, ông Sully đã hạ cánh an toàn
trên dòng sông ở bên dưới.)

Flock là một đàn, một bầy; option là sự lựa chọn, giải pháp; và crew là phi hành đoàn.

191: alive and kicking, also-ran

ALIVE AND KICKING

Trong thành ngữ này, từ alive nghĩa là còn sống, còn từ kicking (động từ to kick) nghĩa là đá. Thành ngữ
này xuất xứ từ giới bán cá, quảng cáo với khách hàng rằng cá của họ rất tươi và đang quẫy mạnh. Ngày nay,
người Mỹ dùng alive and kicking để chỉ một người còn sống và rất khỏe mạnh, còn tràn đầy sức sống, hay
một công việc, một ý tưởng vẫn còn tồn tại, thành công.
Nữ tài tử Betty White hiện rất nổi tiếng tại Hoa kỳ. Một phóng viên ở Hollywood viết về bà như sau:

“Born in 1922, Betty White started in her own TV comedy in the 1950s. She became well-known on game
shows, and won several awards for other funny TV roles in the 70s and80s. Betty White hasn’t retired.
She’s alive and kicking. As an actress, writer, and animal-rights activist, she remains very active and more
popular than ever.”

(Nữ tài tử Betty White sinh năm 1922 và khởi nghiệp với một chương trình hài kịch truyền hình của riêng bà
vào thập niên 1950. Bà nổi tiếng trong các trò chơi trên truyền hình và nhận được nhiều giải thưởng nhờ
đóng những vai hài khác trên truyền hình trong những thập niên 70 và 80 . Bà Betty White chưa về hưu mà
vẫn khỏe mạnh và hoạt động tích cực. Là một diễn viên, nhà biên kịch, một người tranh đấu bảo
vệ quyền động vật, bà vẫn hoạt động hăng say và được nhiều người yêu mến hơn bao giờ hết.)

Comedy là hài kịch và animal rights là quyền của động vật.

Trong vài năm qua, nền kinh tế Mỹ gặp ít nhiều khó khăn. Có người e rằng ngành công nghiệp xe ôtô của
Mỹ sẽ không thể tồn tại. Tuy nhiên, ta hãy xem điều gì xảy ra cho công ty Ford:

“Ford Motor Company came close to bankruptcy only a few years ago. The good news is that the American
automaker just reported a profit and expects increased sales in the months ahead. The critics who believed it
was finished have been proven wrong. While there are clearly more challenges ahead for Ford, it’s alive and
kicking.”

(Cách đây chỉ vài năm. công ty sản xuất xe ôtô Ford suýt nữa đi đến chỗ phá sản . Tin mừng là công ty này
vừa báo lời và dự trù sẽ bán thêm nhiều xe ôtô trong những tháng sắp tới. Những người chỉ trích từng tin
rằng công ty này sẽ đóng cửa hóa ra đã sai lầm. Tuy rõ ràng là công ty Ford vẫn còn nhiều thử thách phía
trước, song công ty này đang sống mạnh và hoạt động tích cực.)

Bankruptcy là vỡ nợ, phá sản và challenge là sự thử thách

ALSO-RAN

Also-ran có một gạch nối giữa also và ran, động từ to run, nghĩa là chạy hay tham dự một cuộc đua. Also-
ran được dùng như một danh từ, xuất xứ từ những con ngựa chạy đua nhưng không thắng. Ngày nay also-
ran có nghĩa là một người bị thua sau khi tranh cử, hay một công ty bị thất bại sau một cuộc cạnh tranh.

Khi bàn về những cuộc tranh cử tại Hoa kỳ, một phóng viên viết như sau:

“If you ask many Americans who the last five U.S. Presidents have been, they could probably name them.
But despite significant news coverage during those elections, few voters could identify the candidates who
were defeated.Then again, the also-rans might prefer not to be remembered.”
(Nếu bạn hỏi nhiều người Mỹ 5 vị tổng thống Mỹ gần đây nhất là ai thì có lẽ họ có thể nêu tên các vị này.
Tuy nhiên, dù cho giới truyền thông đưa tin rất nhiều về những cuộc tranh cử này, ít cử tri nào có thể nêu
được tên những ứng viên bị thất bại. Nói cho cùng thì những người thất cử này có lẽ cũng không muốn được
người ta nhớ tên.)

To name là gọi tên và to be defeated là bị thua, thất cử.

Nhiều người Mỹ rất thích đọc sách, nhưng càng ngày họ càng bớt đọc những cuốn sách in mà quay sang
dùng những những thiết bị đọc sách điện tử, gọi là e-book reader. Một sinh viên dự định mua một cuốn e-
book và phân vân không biết nên chọn loại nào:

“I’m looking forward to buying an e-book reader. At first, I was drawn to the company which produced the
very first model. Then I became interested in more popular competitors which have developed a wide range
of applications. They’re beginning to make their early rival look like an also-ran. Its share of the market
continues to decrease.”

(Tôi mong mỏi mua một thiết bị đọc e-book. Thoạt đầu, tôi bị thu hút bởi công ty sản xuất kiểu mẫu đầu tiên.
Nhưng sau đó tôi chú ý đến các công ty cạnh tranh khác được ưa chuộng hơn vì họ có nhiều chương trình
ứng dụng. Các công ty mới này bắt đầu làm cho đối thủ đầu tiên của họ bị thua kém. Thị phần của công ty
đầu tiên này tiếp tục giảm.)

Model là kiểu mẫu, mô hình; application là ứng dụng, và market share là thị phần, tỷ lệ hàng hóa hay dịch
vụ mà một công ty chiếm được trên thị trường.

192: anyone’s guess, around the corner

ANYONE’S GUESS

Anyone’s guess có từ guess nghĩa là đoán. Thành ngữ này có nghĩa là một điều gì mà không ai biết chắc
chắn.

Một thanh niên có một ông chú khá lớn tuổi. Anh nói về hoàn cảnh gia đình của chú anh như sau:

“After 30 years, my uncle had to close his construction company because there wasn’t enough business. I
really feel badly for him. He’s almost 65 years old and had bills to pay. My aunt’s poor health doesn’t allow
her to work anymore. It’s anyone’s guess how he’s going to survive.”

(Sau 30 năm, chú tôi phải đóng cửa công ty xây dựng của ông vì không đủcông chuyện làm ăn. Tôi cảm thấy
rất buồn cho ông. Ông đã gần 65 tuổi và có nhiều chi phí phải trả. Cô tôi thì sức khỏe kém nên không thể
làm việc được nữa. Không ai biết chắc là ông sẽ sống còn thế nào đây.)

Construction là xây dựng và to survive là sống sót, tồn tại.
Tại những thành phố có đông người thất nghiệp, người ta trông thấy nhiều bất động sản bị bỏ hoang. Một cư
dân nêu lên thắc mắc như sau:

“The sports stadium downtown has been abandoned for years. So far, no developers have made any offers to
buy it. Whether it will eventually be renovated or torn down or turned into something completely different
like a night club or shopping center is anyone’s guess. At this point, there hasn’t been any clue as to what
might be its future.”

(Sân vận động ở trung tâm thành phố đã bị bỏ hoang trong nhiều năm qua. Cho đến nay, chưa có công ty
khai thác đất đai nào đề nghị mua sân vận động này. Không ai biết chắc là liệu rồi đây nó sẽ được tu bổ lại,
phá bỏ, hay biến thành một cái gì khác hẳn như một hộp đêm hay một trung tâm mua sắm. Vào lúc này
không có dấu hiệu nào cho thấy tương lai của sân vận động này sẽ ra sao.)

Stadium là sân vận động; to renovate là sửa chữa, tu bổ; và clue là dấu hiệu, đầu mối

AROUND THE CORNER

Around the corner có từ corner nghĩa là cái góc. Thành ngữ này có nghĩa là sắp xảy ra, sắp đến nơi.

Ở Mỹ, lễ Giáng Sinh là thời gian bận rộn nhất trong năm vì mọi người phải mua quà để tặng cho người thân.
Một thanh niên cho biết anh thường làm gì mỗi năm, vào dịp này:

“Like most Americans, I don’t focus on Christmas shopping until December. That’s because Thanksgiving
comes on the last Thursday of November. It’s only after the big family dinner, the parades and football
games are over, that I can start thinking about buying gifts. By then, Christmas is right around thecorner! I
can’t believe how soon it is.”

(Cũng giống như phần đông người Mỹ, tôi không chú ý tới việc mua sắm dịp lễ Giáng Sinh mãi cho đến tận
tháng 12. Đó là vì Lễ Tạ Ơn rơi vào ngày thứ năm cuối cùng của tháng 11. Chỉ sau khi bữa tiệc gia đình,
những buổi diễu hành và những trận đấu bóng bầu dục chấm dứt tôi mới có thể bắt đầu nghĩ đến việc mua
quà. Đến lúc đó thì lễ Giáng Sinh sắp tới nơi. Tôi không ngờ lànó tới nhanh vậy.)

Parade là buổi diễu hành và football là môn bóng bầu dục của Mỹ.

Một số tiểu bang tại Mỹ đã bắt đầu xúc tiến việc tìm kiếm những nguồn năng lượng mới cho tương lai. Một
phóng viên tường thuật như sau:

“The U.S. has some of the best resources in the world to meet its nation’s energy needs. Already, California
produces 31% of its electricity from hydropower, wind and geothermal technologies. Such development is
happening now in a few other states as well. And fortunately, it’s just around the corner in many
others. The future looks bright.”
(Mỹ có một trong những nguồn tài nguyên dồi dào nhất trên thế giới để đáp ứng nhu cầu năng lượng
của nước này. Tiểu bang California hiện đang sản xuất 31% điện lực của mình từ thủy điện, gió và địa
nhiệt. Một vài bang khác cũng đang phát triển công nghệ này. Và may thay nhiều bang khác cũng sắp làm
như vậy. Tương lai trông thật tươi sáng.)

Resources là tài nguyên, hydropower là thủy điện, và geothermal là địa nhiệt.

193: at all costs, at face value

AT ALL COST: bằng bất cứ giá nào.

Các bậc cha mẹ Mỹ có con chơi thể thao ở trường đều lo ngại về việc nhiều huấn luyện viên muốn nhấn
mạnh đến việc phải thắng trong các cuộc tranh tài. Một phụ huynh bày tỏ ý kiến như sau:

“High school coaches used to say that it wasn’t whether you won or lost but how you played the game.
Today, many of them push their athletes to win at all cost. But doing everything necessary to succeed
teaches children the wrong lesson. What they learn on the field has consequences later in life.”

(Các huấn luyện viên ở trường trung học trước đây thường nói rằng thắng hay thua không quan trọng, mà
điều quan trọng là thi đấu như thế nào. Ngày nay, nhiều huấn luyện viên lại thúc các vận động viên phải
thắng bằng bất cứ giá nào. Tuy nhiên, làm tất cả mọi điều cần thiết để thành công là dạy cho trẻ con một
bài học sai lầm. Những gì mà các em học được trên sân chơi sẽ có hậu quả trong đời sống các em sau này.)

Coach là huấn luyện viên và consequence là hậu quả.

Một trong những sở thích của người Mỹ là sưu tầm những kỷ vật liên quan đến các vị tổng thống Mỹ. Một
ông cho biết sở thích của ông như sau:

“Look in my collection and I have a Christmas card from almost every president in U.S. history. One
exception is the 1963 greeting from the Kennedys. After the tragedy of JFK’s assassination, however, no
cards were sent. I’m willing to pay whatever amount to obtain one of only 30 that had been signed. I really
want that at all cost.”

(Hãy nhìn vào bộ sưu tập của tôi. Tôi có thiếp Giáng Sinh của hầu hết các vị tổng thống trong lịch sử Hoa
Kỳ. Một trường hợp ngoại lệ là thiếp Giáng Sinh năm 1963 của gia đình Kennedy. Sau thảm kịch tổng thống
JFK bị ám sát, không có thiếp nào được gửi đi. Tôi sẵn sàng trả bao nhiêu tiền cũng được để mua một trong
số chỉ có 30 tấm thiếp đã được ký tên. Tôi rất muốn tấm thiếp này bằng bất cứ giá nào.)

Collection là bộ sưu tầm và tragedy là thảm kịch.

AT FACE VALUE: dựa trên giá trị bề ngoài

Hiện nay, trẻ con trên khắp thế giới dường như say mê trò chơi video. Nhiều bậc cha mẹ tỏ ý lo ngại về tình
trạng này sau khi thấy bản tường trình của một phóng viên như sau:
“At face value, playing video games seems like harmless fun. Yet psychologists recognize that it can be a
serious problem. About 8.5% of boys play for more than two hous a day. They often lose interest in other
activities and people, gain weight and lose sleep. Their overuse of video games might require professional
help.”

(Nhìn bên ngoài thì tưởng chơi các trò chơi điện tử có vẻ như giải trí vô hại. Tuy nhiên, các nhà tâm lý học
nhận thấy rằng đó có thể là một vấn đề nghiêm trọng. Khoảng 8.5% các em trai chơi điện tử hơn hai giờ
mỗi ngày. Các em này thường không hứng thú với các hoạt động khác hay người khác, lại còn lên cân và
mất ngủ. Có lẽ các em cần cần được chuyên gia chữa bệnh chơi điện tử quá độ.)

Psychologist là nhà tâm lý học và to require là cần phải, bắt buộc.

Mỗi khi có thay đổi bất ngờ trong ban quản trị của một công ty thì nhân viên thường có nhiều lời bàn tán.
Một nhân viên nói:

“We were shocked when Mrs. Rogers suddenly retired. The new CEO claimed that she had decided to spend
more time with her family. But I didn’t take that explanation at face value. Before long, we discovered the
truth: Mrs. Rogers had been forced out of her position by her successor.”

(Chúng tôi hết sức kinh ngạc khi bà Rogers bất ngờ về hưu. Vị tổng giám đốc mới nhậm chức nói là bà đã
quyết định dành thêm thì giờ cho gia đình. Nhưng tôi không tin vào lời giải thích bề ngoài này. Chẳng bao
lâu, chúng tôi khám phá ra sự thật: Bà Rogers đã bị người kế nhiệm bà đẩy ra khỏi chức vụ này.)

To be shocked là kinh ngạc, sửng sốt và to force là ép buộc, thúc đẩy.

194: back the wrong horse, baptism by fire

BACK THE WRONG HORSE

Từ back có nghĩa là ủng hộ. Back the wrong horse có nghĩa là ủng hộ một người hay một vật bị thua.

Anh James và vợ muốn trang trí lại nhà bếp của họ nhưng đang phân vân không biết chọn một thầu khoán
như thế nào. Có người làm thật giỏi nhưng đòi nhiều tiền, còn có người thì đòi ít hơn nhưng công việc không
được bảo đảm. Anh nói:

“My wife and I want to hire the contractor who is most likely to remodel our kitchen as we’d like. We don’t
want to back the wrong horse. That could lead to unwanted headaches once the project begins.”

(Hai vợ chồng tôi muốn thuê một nhà thầu có nhiều khả năng nhất để tân trang nhà bếp theo đúng ý chúng
tôi. Chúng tôi không muốn chọn lầm người, vì như thế sẽ có thể khiến chúng tôi phải nhức đầu ngoài ý
muốn một khi công việc bắt đầu.)
Contractor là nhà thầu và headache là nhức đầu.

Một cựu sinh viên một trường đại học danh tiếng ở Mỹ rất hãnh diện về thành tích thể thao của trường anh.
Anh cho rằng đó là nhờ vào công lao của huấn luyện viên Carpenter. Anh nói :

“Over his long career, Coach Carpenter recruited hundreds of football players for our university. Most of his
picks went on to become champions who helped their team win trophies year after year. It’s a mystery how
he made his decisions. Yet the fact remains that he rarely backed the wrong horse.”

(Trong suốt sự nghiệp lâu dài của ông, huấn luyện viên Carpenter đã tuyển mộ hàng trăm cầu thủ bóng bầu
dục cho trường đại học chúng tôi. Phần đông những cầu thủ được chọn về sau trở thành vô địch giúp đội
bóng của họgiành cúp hết năm này đến năm khác. Không ai biết được ông quyết định như thế nào. Song sự
thật là ông ít khi chọn lầm người.)

To recruit là tuyển mộ, to pick là chọn và mystery là điều bí ẩn

BAPTISM OF FIRE

Baptism có nghĩa là lễ rửa tội để đón một người vào Giáo hội Công giáo. Thành ngữ baptism by fire có
nghĩa là lần chiến đấu gay go đầu tiên hay cuộc thử lửa đầu tiên.

Các bác sĩ ở Mỹ thường phải trải qua một thời gian huấn luyện lâu dài và khó khăn. Một bác sĩ nói về kinh
nghiệm của ông như sau:

“After I graduated medical school, I worked as an intern in an emergency room. Nothing I’d learned in
school prepared me. Every day I confronted a constant series of challenges that tested everything I’d ever
studied. The little sleep I had to function on also contributed to this being the greatest test of my life. What
a baptism by fire!”

(Sau khi tốt nghiệp trường y khoa, tôi thực tập tại một phòng cấp cứu. Không có gì mà tôi học ở trường lại
có thể chuẩn bị cho công việc ở đó. Mỗi ngày tôi liên tục đương đầu với những thách thức thử thách tất cả
những gì mà tôi đã học. Thời gian ngủ rất ít cũng khiến công việc này trở thành thử thách lớn nhất trong
đời tôi. Thật là một cuộc thử lửa nhọc nhằn!)

Intern là bác sĩ thực tập nội trú; to confront là giáp mặt, đương đầu; và to function là làm việc, hoạt động.

Điều khiển một công ty là điều không dễ dàng. Nhưng ta hãy tưởng tượng phải điều khiển một nước lớn như
nước Mỹ, nhất là khi nhiệm vụ này bất ngờ được trao cho một người. Một sử gia giải thích điều gì đã xảy ra
vào một lúc khó khăn của nước Mỹ:

“One of the most respected presidents was Franklin D. Roosevelt. When he died abruptly, Vice-President
Harry Truman had to assume responsibility for ending WORLD WAR II. That meant one of the hardest
decisions in U.S. history: to drop the atomic bomb on Japan. It was a baptism by fire.”
(Một trong các vị tổng thống được quý trọng nhất là tổng thống Franklin D. Roosevelt. Khi ông đột
ngột qua đời, phó tổng thống Harry Truman đã phải gánh vác trọng trách chấm dứt cuộc thế chiến thứ
hai. Đó là một trong các quyết định khó khăn nhất trong lịch sử Hoa kỳ: thả quả bom nguyên tử xuống
Nhật Bản. Đó là một cuộc thử lửa cam go đối với tổng thống Truman.)

To assume là đảm nhận, gánh vác và decision là quyết định.

195: on the back burner, bare one's soul

ON THE BACK BURNER

Back burner nghĩa là một bộ phận của lò đốt ở đằng sau, ít được sử dụng. On the back burner xuất xứ từ
lĩnh vực nấu ăn. Khi một anh bếp nấu nhiều món thì anh thường đặt những món không cần gấp vào lò đốt
phía sau. Vì thế on the back burner có nghĩa là một việc bị gác sang một bên để rồi sẽ giải quyết sau vì nó
không quan trọng hay cấp bách. Ngược lại, nếu là một việc cấp bách cần giải quyết ngay thì người Mỹ
nói on the front burner.

Một ông nói về việc người cháu của ông bất ngờ phải hủy bỏ một chương trình giải trí như sau:

“My poor nephew was so looking forward to going camping with his buddies. Then his boss came into his
office to explain an urgent project that would require his attention. You can guess what happened to his
outing: his camping trip ended up on the back burner.”

(Người cháu tội nghiệp của tôi đã hết sức mong mỏi đi cắm trại với mấy người bạn của nó. Nhưng rồi ông
sếp của cháu vào văn phòng cháu để giải thích về một dự án khẩn cấp mà cháu phải đảm trách. Bạn có thể
đoán là điều gì đã xảy ra cho dự định đi cắm trại của cháu. Chuyến đi này cuối cùng đành phải gác sang
một bên.)

Buddy là bạn và urgent là khẩn cấp, cấp bách.

Một ông chồng có bà vợ rất đảm đang, thích làm nhiều việc cùng một lúc. Ông nói:

“My wife’s quite ambitious. After her unexpected pregnancy, family and friends assumed she’d delay
working towards her PhD. But her studies won’t be on the back burner. She’s decided to take classes next
semester and take care of the baby after he’s born.”

(Nhà tôi là người có nhiều tham vọng. Sau khi nhà tôi bất ngờ có thai, gia đình và bạn bè cho rằng nhà tôi
sẽ hoãn việc học lấy bằng tiến sĩ. Nhưng nhà tôi sẽ không gác việc học sang một bên, vì nhà tôi đã quyết
định ghi tên học lớp mới vào học kỳ tới và đồng thời chăm sóc đứa bé sau khi sinh.)

Ambitious là có nhiều hoài bão, tham vọng; pregnancy là sự mang thai; vàPhD là từ viết tắt của Doctor of
Philosophy, nghĩa là tiến sĩ.

BARE ONE’S SOUL

Bare có nghĩa là phơi bày và soul nghĩa là linh hồn. Thành ngữ này có nghĩa là bộc lộ tâm tình, những tình
cảm sâu kín nhất của mình.

Sau khi uống vài ly rượu, con người thường có những phản ứng khác nhau, như buồn, vui, giận dữ. Một ông
nói về kinh nghiệm của ông như sau:

“I met a woman at a party not long ago who obviously had one too many cocktails. Why she felt the need to
tell me, a complete stranger, every detail about the pain she’d experienced in her dealings with men, I’m not
sure. She bared her soul to me. I hope her luck changes in the future.”

(Cách đây không lâu, tôi gặp một phụ nữ tại một buổi tiệc. Rõ ràng là bà ấy uống quá nhiều rượu. Tôi
không biết chắc tại sao bà ấy lại cảm thấy cần phải kể tỉ mỉ với tôi, một người hoàn toàn xa lạ, về nỗi đau
khổ mà bà phải chịu trong những mối quan hệ với đàn ông. Bà đã giãi bày tâm tình với tôi. Tôi hy vọng vận
may của bà sẽ thay đổi trong tương lai.)

Detail là chi tiết, điều tỉ mỉ và pain là sự đau đớn, khổ sở

Một số người Mỹ thích viết về nội tâm của họ để nói lên những kinh nghiệm trong đời mà họ đã trải qua.
Một sinh viên cho biết anh đã đọc được một quyển sách về đề tài này:

“I’ve been captivated by a book a friend lent to me. It’s a compilation of seventy-five short essays
representing the philosophies of a wide variety of Americans, from famous thinkers to popular athletes and
entertainers to ordinary folks. A typical essayist bares his soul, providing a humbling example of
forgiveness, integrity, courage or honor.”

(Tôi say mê một cuốn sách mà bạn tôi cho mượn. Đó là một tuyển tập gồm bảy mươi lăm bài tiểu luận ngắn
trình bày triết lý sống của nhiều người Mỹ khác nhau, từ các nhà tư tưởng nổi tiếng đến các vận động viên,
diễn viên giải trí, cho tới những người bình thường. Một nhà viết tiểu luận điển hình là người thổ lộ tâm tình
của họ, cho thấy một tấm gương khiêm tốn về sự tha thứ, tính chính trực, lòng can đảm hay danh dự.)

To captivate là say mê, quyến rũ; to compile là sưu tập; và essayist là nhà viết tiểu luận.

196: be all and end all, bear the brunt

BE ALL AND END ALL

Người Mỹ dùng be all and end all để chỉ điều quan trọng nhất, tốt nhất, không có gì có thể sánh bằng.

Anh David có một cô bạn vừa tìm được một công việc mới tại một công ty mà cô rất thích. Anh cho biết:
“My friend says that it’s been rated as one of the best companies to work for. It offers top salaries, and
generous benefits including on-site healthcare, childcare, a well-equipped gym, free lunches....Where my
friend is going to be working strikes me as being the be all and end all. She couldn’t hope for a better job
situation.”

(Cô bạn tôi nói rằng đó là một trong những công ty được đánh giá là tốt nhất. Công ty này trả lương cao và
cho nhiều phúc lợi rộng rãi kể cả chăm sóc sức khỏe ngay tại chỗ, chăm sóc trẻ con, một phòng tập thể dục
với đầy đủ dụng cụ, ăn trưa miễn phí, v.v. Tôi thấy chỗ bạn tôi sắp đi làm là quả là chỗ tốt nhất. Cô không
thể mong có một việc tốt hơn thế nữa.)

To rate là đánh giá và gym là phòng tập thể dục.

Có bao giờ quý vị tham gia một cuộc chạy đua maratông chưa, hay một cuộc thi thể thao ba môn phối hợp?
Một phóng viên thể thao nói về một trong những cuộc thi tài khó khăn nhất trên thế giới như sau:

“The Ironman Triathlon consists of nearly 4 kilometers of swimming , 180 kilometers of biking and 42
kilometers of marathon. And it must be raced in that order without a break within 17 hours. Most athletes
consider it the be all and end all of sports competitions. They don’t know of any event that’s tougher.”

(Cuộc thi thể thao ba môn phối hợp tên Ironman gồm có bơi 4 kilomét, đạp xe đạp 180 kilomét, và chạy
maratông 42 kilomét. Và cuộc đua này phải được hoàn thành theo thứ tự đó mà không được nghỉ giải lao
trong 17 tiếng đồng hồ. Phần đông các vận động viên coi cuộc đua này là khó khăn nhất trong tất cả các
cuộc đua. Họ không biết có cuộc đua nào khó khăn hơn nữa.)

To race là tranh đua và break là nghỉ giải lao

BEAR THE BRUNT

Bear the brunt có động từ to bear có nghĩa là tiếp nhận, chịu đựng và brunt nghĩa là sự va chạm mạnh. Thành
ngữ này có nghĩa là chịu đựng hoàn cảnh tồi tệ nhất.

Trong thí dụ sau đây, một số nhân viên bưu điện đã có một quyết định khiến họ bị nhiều người phản đối.
Một phóng viên tường thuật như sau:

“The postal workers were fed up with low wages and increased hours. That’s what led to the strike.
However their protest didn’t get much sympathy from citizens. Every day that they chose not to deliver the
mail, they heard more and louder complaints. They had to bear the brunt of the public’s anger.
(Nhân viên bưu điện đã chán ngấy tình trạng lương bổng kém mà phải làm thêm giờ. Vì thế họ đã đình công.
Tuy nhiên, họ không được dân chúng thông cảm. Mỗi ngày họ quyết định không giao thư từ, họ càng nghe
có nhiều lời than phiền gay gắt hơn. Họ đã phải gánh chịu nỗi tức giận của dân chúng.)

To be fed up là chán ngấy, strike là cuộc đình công, và sympathy là sự thông cảm, đồng tình.

Nhiều người Mỹ vẫn còn nhắc đến trận bão tuyết dữ dội xảy ra tại miền Đông nước Mỹ năm 2010. Một cư
dân kể lại như sau:

“The winter of 2010 will be remembered for terrible weather. A February blizzard buried several states in
the mid-Atlantic region under almost 1 meter of snow. Three days later, a second masive snowstorm
dumped another 2 decimeters. Washington D.C. was among the cities that bore the brunt. It was paralyzed,
suffering the snowiest winter in its history.”

(Mọi người sẽ còn nhớ mùa đông năm 2010 vì thời tiết quá tệ hại. Một trận bão trong tháng 2 đã chôn vùi
nhiều tiểu bang dọc bờ biển miền trung Ðại Tây Dương dưới gần một mét tuyết. Ba ngày sau đó một trận
bão tuyết thứ nhì đổ thêm hai decimet tuyết. Thủ đô Washington là một trong những thành phố chịu đựng
thiên tai tệ hại này. Thành phố này bị tê liệt vì mùa đông nhiều tuyết nhất trong lịch sử thành phố.)

Blizzard là trận bão tuyết và to dump là đổ xuống.

197: beat one’s head against the wall; beg, borrow or (and) steal

BEAT ONE’S HEAD AGAINST THE WALL

Ðộng từ to beat nghĩa là đánh đập. Beat one’s head against the wall nghĩa đen là đập đầu vào tường, tức là
phí thì giờ để cố làm một việc gì nhưng không thành công.

Một cô gái gặp trắc trở trong đường tình ái. Em trai cô cho biết chi tiết như sau:

“My sister hasn’t had much luck with relationships lately. She dated a guy for a couple of months, but he
broke up with her and got back together with his old girlfriend. My sister couldn’t get over it. She spent
weeks thinking about what she could have done differently. Why bother? I hated seeing her beating her
head against the wall.”

(Dạo gần đây chị tôi không được may mắn trong chuyện tình yêu. Chị hẹn hò với anh này được vài tháng thì
anh này chia tay với chị rồi quay trở lại với bạn gái cũ. Chị không thể nào quên được chuyện này. Mấy tuần
liền chị cứ nghĩ về việc lẽ ra chị có thể làm điều gì khác đi. Sao lại tự làm khổ mình? Tôi ghétthấy chị cố
đấm ăn xôi như vậy.)

Relationship là mối quan hệ; to break up là chia tay và to get over là khắc phục, vượt qua.
Những nỗi thất vọng đôi khi lại có thể đưa đến thành công bất ngờ, như tường thuật sau đây của một phóng
viên khoa học:

“History is filled with examples of inventors who were beating their heads against the wall. Like the
pharmacist in Atlanta, Georgia who was frustrated when he couldn’t find a cure for a headache. Then he
created something accidentally that made him world-famous: Coca-Cola.

(Lịch sử đầy những tấm gương về những nhà phát minh tốn nhiều thì giờ tìm cách khắc phục những vấn đề
nan giải. Chẳng hạn như ông dược sĩ ở thành phố Atlanta, tiểu bang Georgia. Ông rất nản lòng khi không
tìm được cách chữa bệnh nhức đầu. Nhưng ông lại tình cờ chế tạo ra được một thứ khiến ông nổi tiếng khắp
thế giới. Đó là nước ngọt Coca-Cola.)

Inventor là nhà phát minh, frustrated là nản lòng, nản chí và cure là cách chữa bệnh, phương thuốc

BEG, BORROW, OR STEAL

Beg, borrow, or steal có động từ to beg là van xin, to borrow là vay mượn, và to steal là ăn cắp, ăn trộm.
Thành ngữ này có nghĩa là làm bất cứ cái gì có thể làm được để đạt được điều mình mong muốn.

Đôi khi con người không thể thay đổi những gì xảy đến trong cuộc đời mình. Một thanh niên nói về hoàn
cảnh khó khăn của em gái anh như sau:

“My sister’s about to have a baby and her husband is stationed with the U.S. Army overseas. He desperately
wants to be with his wife when she has her baby. He’d beg, borrow, or steal to do that. Unfortunately
there’s no chance of him being here when his wife delivers because his military duty requires him to be out
of the country right now. Isn’t that tragic?”

(Em tôi sắp có con, còn chồng em thì đang cùng Quân đội Mỹ đóng ở nước ngoài. Anh ấy tha thiết muốn ở
bên cạnh vợ khi sinh con. Anh sẽ làm tất cả những gì có thể làm được để thực hiện được điều này. Tiếc
thay không tài nào mà anh có thể ở bên cạnh em khi em sinh con vì bổn phận của anh trong quân đội buộc
anh phải ở ngoại quốc vào lúc này. Thật khổ thay!)

To station là đóng quân, to deliver a baby là sinh con, và tragic là buồn thảm, thảm thương .

Có bao nhiêu người trong số quý vị bị khó ngủ? Trong thí dụ sau đây, một phóng viên khoa học chỉ cho
chúng ta một vài phương cách chữa bệnh này:

“Many people have trouble getting a good night’s sleep. But they don’t have tobeg, borrow, or steal to get
it. They only need to keep a regular sleeping schedule, make sure the bedroom is dark, quiet and cool, and
avoid alcohol and caffeine at night. That’s how they’ll be able to wake up in the morning feeling refreshed.”
(Có nhiều người bị chứng khó ngủ nhưng họ không cần phải làm mọi thứ có thể làm được để ngủ ngon. Họ
chỉ cần ngủ đúng giờ, giữ cho phòng ngủ được tối, yên tĩnh và mát mẻ, và tránh uống rượu hay dùng chất
caffeine vào buổi tối. Làm như vậy thì sáng dậy họ sẽ cảm thấy tươi tỉnh.)

Regular là đều đặn và to wake up là thức dậy.

198: behind the scenes, big fish in a small pond

BEHIND THE SCENES

Behind the scenes có một từ mới là scene nghĩa là phông cảnh trên sân khấu. Thành ngữ này nghĩa bóng là
ở hậu trường, bí mật, không ai biết đến.

Các phụ huynh học sinh tại một trường trung học Mỹ tỏ ý ngạc nhiên khi thấy huấn luyện viên bóng rổ của
trường sắp bị sa thải. Một thầy giáo ở đó giải thích lý do:

“Whenever players on the team were interviewed, they expressed their admiration and support for Coach
Green. Behind the scenes however, they complained bitterly about his lack of experience. Soon enough,
their dislike of him became well-known. That’s when fans called for the Coach to resign.”

(Mỗi khi các cầu thủ trong đội bóng rổ được phỏng vấn, họ đều tỏ lòngngưỡng mộ và ủng hộ huấn luyện
viên Green. Tuy nhiên, ở hậu trường họ than phiền gay gắt về việc ông Green thiếu kinh nghiệm. Chẳng mấy
chốc mọi người đều biết rằng các cầu thủ không thích ông ấy. Đó là lúc giới hâm mộ kêu gọi ông từ chức.)

Admiration là sự khâm phục, ngưỡng mộ; bitterly là gay gắt và fan là người hâm mộ.

WikiLeaks là một tổ chức quốc tế chuyên tiết lộ những tin tức bí mật từ các nguồn tin được giữ kín. Liệu tổ
chức này có được mọi người ủng hộ hay không?

“WikiLeaks’ release of several pages of sensitive e-mails from U.S. diplomats caused a lot of concern. Many
in the government claim that such communications should remain private. If the public learns what goes
onbehind the scenes, they warn that it could harm national security and international relations.”

(Việc tổ chức WikiLeaks phổ biến nhiều trang điện thư bí mật của các nhà ngoại giao Mỹ đã khiến nhiều
người lo ngại. Nhiều người trong chính phủ cho rằng những thông tin như vậy cần phải được giữ kín. Họ
cảnh báo rằng nếu dân chúng biết được những gì diễn ra ở hậu trường thì điều này có thể gây phương hại
cho nền an ninh quốc gia và các quan hệ quốc tế.)

To release là tiết lộ, đăng tải; concern là sự lo ngại và to harm là làm hại.

BIG FISH IN A SMALL POND


Big fish in a small pond có từ là pond nghĩa là cái ao. Thành ngữ này có nghĩa là một con cá lớn trong một
cái ao nhỏ, tức là một nhân vật quan trọng và có ảnh hưởng trong một cộng đồng nhỏ hay phạm vi hẹp.

Tania là một học sinh rất giỏi trong trường trung học của cô. Thầy giáo cô nói về kinh nghiệm của cô khi học
đại học như sau:

“Of the 60 students in her graduating class, Tania ranked number one. She received many honors, including
a scholarship to one of the top universities in the country. Once there, Tania found it difficult adjusting to
classmates who were as talented as she was. That’s because she had been used to being abig fish in a small
pond.”

(Tania đứng đầu trong số 60 học sinh tốt nghiệp trung học. Cô nhận được nhiều bằng danh dự, gồm cả một
học bổng để theo học tại một trong các trường đại học hàng đầu trong nước. Một khi vào đại học, cô Tania
thấy khó thích ứng với các bạn cùng lớp vì họ cũng giỏi như cô. Đó là vì trước đây cô đã quen đứng hạng
nhất trong trường trung học nhỏ bé của mình.)

Honor là bằng danh dự, scholarship là học bổng và to adjust là thích ứng

Thí dụ sau đây là về hai vợ chồng ông Kim, chuyên viên địa ốc.

“Everyone at our real estate office knows the Kims. They’ve been successful sellers at the firm for several
years. They could easily join a much larger staff at a more prestigious office. But then they’d no longer
be big fish in a small pond. And that wouldn’t interest them.”

(Mọi người tại văn phòng địa ốc của chúng tôi đều biết ông bà Kim. Họ rất thành công trong việc bán nhà
cửa từ nhiều năm qua. Họ có thể dễ dàng gia nhập một hãng có thanh thế hơn với nhiều nhân viên hơn.
Nhưng nếu làm như vậy thì họ sẽ không còn là số 1 nữa. Và họ không thích điều đó.)

Real estate là nhà cửa, tài sản, địa ốc và prestigious là có uy tín, thanh thế.

199: a black hole, beside oneself

A BLACK HOLE

Black hole có từ là hole nghĩa là lỗ thủng hay lỗ trống. Thành ngữ này xuất xứ từ ngành thiên văn học khi
nói đến một vùng trong không gian có một sức hút mạnh đến nỗi bất cứ một vật gì, ngay cả ánh sáng, cũng
không thể thoát ra ngoài được. Black hole ngày nay được dùng để chỉ một nơi lộn xộn, rắc rối khiến người
ta không tìm được điều họ mong muốn.

Một ông bố than phiền về sự bừa bãi trong phòng ngủ của con trai ông như sau:

“I don’t ever expect to get the book back that I lent to my son. He says it’s somewhere in his bedroom. That
means it’s among the countless piles of stuff scattered across his desk, furniture and floor. Whatever goes in
there disappears. The place is nothing but a black hole.”

(Tôi không bao giờ mong lấy lại được cuốn sách mà tôi cho con tôi mượn. Nó nói cuốn sách đó nằm ở đâu
đó trong phòng ngủ của nó. Như thế có nghĩa là cuốn sách nằm trong hàng đống đồ đạc vứt bừa bãi trên
bàn viết, giường ghế và sàn nhà. Bất cứ cái gì đi vào phòng này cũng đều biến mất. Cả phòng ngủ của nó
hệt như cái lỗ đen vũ trụ vậy.)

To lend là cho vay, cho mượn; stuff là đồ đạc; và to disappear là biến mất.

Khi đầu tư vào một dự án nào đó người ta cần tính xem liệu sự đầu tư đó có lợi hay không. Một thanh niên
nói về kinh nghiệm của anh khi giúp bác gái anh như sau:

“Not long ago, I offered what I thought was sound business advice to my aunt, but she didn’t listen. She’s
opening a new restaurant and wanted to generate clients. So she decided to place an ad in a major newspaper
here in Washington. Just doing that is rather ineffective, I told her. It’s equivalent to throwing money into a
black hole. She needs a much more comprehensive campaign involving lots of different media.”

(Cách đây ít lâu tôi chỉ dẫn bác tôi về cách làm ăn mà tôi cho là hợp lý, nhưng bà ấy không nghe. Bác đang
mở một tiệm ăn và muốn có khách hàng. Vì thế bác quyết định đăng quảng cáo trên một tờ báo lớn ở thủ đô
Washington này. Tôi nói với bác rằng chỉ làm như thế thôi thì không có hiệu quả. Đó cũng giống như vứt
tiền vào khoảng trống không. Bác cần phải có một kế hoạch toàn diện hơn, sử dụng nhiều phương tiện khác
nhau.)

Sound là vững chắc, hợp lý; to generate là nảy sinh, tạo ra; và ineffectivelà vô hiệu.

BESIDE ONESELF

Beside oneself là không tự kiềm chế được, không tự chủ được, quýnh lên vì sợ hãi, lo lắng, giận dữ, vui
mừng, v.v.

Có bao giờ quý vị mua vé số chưa? Quý vị hãy tưởng tượng sẽ cảm thấy như thế nào khi biết mình trúng số
độc đắc trị giá nhiều triệu đô la. Một đôi vợ chồng cho biết phản ứng của họ như sau:

“Hearing that we had just won the lottery was so overwhelming. We werebeside ourselves. Just think: we’d
become millionaires. Now we could pay off our mortgage and put our kids through college. And there would
be enough money left to travel around the world.”

(Hay tin mình trúng số làm chúng tôi xúc động nghẹn lời. Chúng tôi không kiềm chế được nữa. Cứ nghĩ
xem: chúng tôi sẽ trở thành triệu phú. Giờ đây chúng tôi có thể trả hết tiền nợ mua nhà, và trang trải học
phí đại học cho các con. Số tiền dư còn lại cũng đủ để đi vòng quanh thế giới.)

Lottery là cuộc xổ số, to overwhelm là làm xúc động đến mức không biết phản ứng thế nào,
và mortgage là tiền thế chấp.

Nhiều khi người ta mất tự chủ vì hoảng hốt, sợ hãi, như quý vị nghe trong thí dụ sau đây:

“One of my neighbors was driving home the other night. It was raining really hard. Just as he was turning
into his driveway, he accidentally hit a kid who was running along the sidewalk. You can imagine that he
was beside himselfwith grief for not seeing him. Fortunately, the kid only sustained a few bumps and
bruises.”

(Hôm nọ một người láng giềng của tôi lái xe ôtô về nhà khi trời đang mưa rất lớn. Ngay khi ông vừa rẽ vào
lối đậu xe thì vô tình đụng phải một cậu bé đang chạy dọc lề đường. Bạn có thể hình dung là ông ta dằn vặt
khổ tâm đến mức nào vì không nhìn thấy cậu bé rồi đấy. May thay cậu bé chỉ bị một vài cục u và vết bầm.)

Grief là buồn khổ, bump là sưng u, và bruise là vết bầm.

200: the blind leading the blind, blow by blow

THE BLIND LEADING THE BLIND

Trong thành ngữ này, the blind có nghĩa là người mù và động từ to lead nghĩa là dẫn dắt. Thành ngữ này có
nghĩa là người mù dẫn dắt người mù, tức là người không đủ kinh nghiệm hay kiến thức mà dám chỉ dẫn
người khác làm theo mình.

Một ông bố tỏ ra ngần ngại, không muốn giúp huấn luyện viên đội bóng đá của con ông và cho biết lý do:

“When my son’s coach called me about substituting for him at this weekend’s soccer practice, I had to turn
him down. Sure, I had watched him a few times work with the kids. But I didn’t know enough about the
game to train or teach them the skills they needed. That would have been the blind leading the blind!”

Khi ông luấn luyện viên của con tôi gọi tôi để nhờ tôi thay ông chỉ dẫn cho đội bóng đá vào cuối tuần này,
tôi đã phải từ chối. Dĩ nhiên là tôi đã từng xem ông huấn luyện các em vài lần. Nhưng tôi không biết đủ về
bóng đá để huấn luyện hay dạy các em những kỹ năng mà các em cần, vì làm như thế thì cũng giống như
người mù dẫn dắt người mù vậy!

To substitute là thay thế và practice tập luyện.

Một thanh niên cùng bạn bè mới đây dự một chuyến du hành. Tuy nhiên, anh không hài lòng với chuyến đi
này và cho biết lý do:

“My friends and I were promised an experienced guide on our trip to Alaska. Instead, we ended up with
someone who didn’t know the area any more than we did. She even got us lost. It was the blind leading the
blind! Now we want our money back from the tour company.”
Tôi và các bạn được hứa là sẽ có một hướng dẫn viên kinh nghiệm trong chuyến du hành đi thăm tiểu bang
Alaska. Thay vào đó, chúng tôi lại được một cô hướng dẫn viên cũng không biết gì về vùng này hơn chúng
tôi. Cô ấy còn dẫn chúng tôi đi lạc nữa. Thật là người mù dẫn người mù! Bây giờ chúng tôi muốn công ty du
lịch trả lại tiền cho chúng tôi.

Experience là kinh nghiệm và to get lost là đi lạc.

BLOW BY BLOW

Blow có nghĩa là cú đánh. Blow by blow nghĩa là diễn tả tỉ mỉ từng chi tiết một những gì đang xảy ra. Thành
ngữ này xuất xứ từ giới đấu quyền Anh, khi phóng viên thể thao tường thuật từng cú đấm của hai võ sĩ đang
đấu với nhau trên đài.

Các ngôi sao điện ảnh Mỹ là những người thường được giới truyền thông theo dõi từng chi tiết về đời sống
riêng tư của họ. Một phóng viên viết về hai ngôi sao sáng là Debbie và Charles như sau:

“What’s happened to one of Hollywood’s hottest couples? First, Debbie learned that Charles had a serious
gambling problem. There was a huge fight. A couple months later, Debbie threw all of his belongings into
the street. He moved out, and then asked for a divorce. That’s the blow by blow so far. Stay tuned for
further details.”

Điều gì đã xảy ra cho một trong các cặp vợ chồng nổi tiếng nhất tại Hollywood? Thoạt tiên, cô Debbie biết
được rằng anh Charles nghiện đánh bạc. Hai người cãi vã nhau dữ dội. Vài tháng sau cô Debbie vứt hết đồ
đạc của anh ra đường. Anh bèn dọn ra rồi xin ly dị. Đó là tin tức tỉ mỉ vào lúc này. Xin tiếp tục theo dõi để
biết thêm chi tiết.

To gamble là đánh bạc và to stay tuned là tiếp tục theo dõi một tin hay một câu chuyện

Thành ngữ blow by blow còn được dùng như một tính từ, như trong câu chuyện mà một nhân chứng kể lại
một vụ cướp ngân hàng mà ông trông thấy.

“I was waiting outside the bank. And through the window, I saw the robber approach the teller, pull out a
gun, and demand that she hand over all the money from her drawer. Then he shot a guard before running out
the side door. Since I saw it all happen, it was easy for me to give the police a blow-by-blow description.”
Tôi đang đứng đợi ở bên ngoài ngân hàng. Nhìn qua cửa sổ, tôi trông thấy tên cướp đến gần cô nhân viên
giao dịch, rút súng ra và đòi cô phải trao hết tiền trong ngăn kéo cho hắn. Sau đó hắn bắn một người bảo vệ
trước khi chạy ra cửa bên hông ngân hàng. Vì tôi trông thấy mọi chuyện xảy ra nên thật dễ cho tôi tả tỉ mỉ
lại từng chi tiết cho cảnh sát biết.

Robber là kẻ cướp và drawer là ngăn kéo.

You might also like