Professional Documents
Culture Documents
Mẫu 3 Báo cáo thực tập
Mẫu 3 Báo cáo thực tập
1
Bài 1. Chọn lọc giống vi sinh vật
2
Bài 2. Đánh giá một số đặc điểm có lợi của vi khuẩn probiotic
2.2.1. Đánh giá đặc điểm có lợi của vi khuẩn probiotic
a. Hình ảnh của thử nghiệm khả năng chịu acid dịch vị và dịch mật nhân tạo
b. Kết quả khả năng chịu acid dịch vị và dịch mật nhân tạo
Bảng 3. Kết quả đánh giá khả năng chịu dịch vị nhân tạo*
Thời gian pH
(phút)
Đối chứng MT pH 2 MT pH 3
TBSD Bào tử TBSD Bào tử TBSD Bào tử
0
60
90
Bảng 2. Kết quả phần trăm tế bào sống sót ở pH dịch vị khác nhau (%)**
Thời gian pH 2 pH 3
TBSD Bào tử TBSD Bào tử
0
60
90
** Tỉ lệ sống sót = Số tế bào ở thời điểm và pH khảo sát/ Số tế bào ở mật đối chứng
tương ứng x100.
Bảng 3. Kết quả đánh giá khả năng chịu dịch mật nhân tạo*
3
Bảng 4. Kết quả phần trăm tế bào sống sót ở nồng độ muối mật khác nhau (%)**
Thời gian pH 2 pH 3
TBSD Bào tử TBSD Bào tử
0
60
90
* Chọn đĩa có số tế bào nằm trong khoảng đếm được, ghi nhận lại số tế bào và tính
toán mật độ tế bào.
** Tỉ lệ sống sót = Số tế bào ở thời điểm và pH khảo sát/ Số tế bào ở mật đối chứng
tương ứng x100.
c. So sánh khả năng chịu acid dịch vị và muối mật của dịch mật ở các nồng độ khác
nhau
4
Bài 3. Tinh chế enzyme amylase bằng alginat
OD
Vẽ đường chuẩn.
b. Hoạt tính enzym
Bảng 3. Hoạt tính enzym thô và tinh chế
Mẫu OD560 OD560 Độ pha Hoạt tính tổng Hoạt tính riêng
chứng thử loãng enzym (U) (U/protein)
Enzym thô
Enzym tinh
chế
5
Bài 4. Cố định CGTase lên alginat
6
Mẫu OD595 Thể tích (ml) Hàm lượng protein
(mg)
Enzym ban đầu 0.5270 Vban đầu = 1 9.1240
Enzym không CĐ theo bắt giữ 0.7825 Vgộp = 40 1.8130
Enzym CĐ theo bắt giữ 7.311
Enzym không CĐ theo hấp phụ 0.6352 Vgộp = 40 6.9332
Enzym CĐ theo hấp phụ 2.1908
4.2.2. Hoạt tính enzym
a. Đường chuẩn CD
Bảng 3. Thông số đường chuẩn CD
Số thứ tự 1 2 3 4 5 6
Nồng độ CD (mg/ml) 0 2 4 6 8 10
0.034 0.070 0.096 0.137 0.168
OD550 0
7 4 2 5 2
7
Mẫu OD550 OD550 Lượng Hoạt tính Hoạt tính riêng
chứng thử CD chung (U/mg protein)
(mg) (U)
Enzym ban 0.6068 0.3181 1.7140 30.2026 3.3102
đầu
Enzym CĐ 0.4531 0.3184 0.7982 14.0652 1.9238
theo bắt giữ
Enzym CĐ 0.5364 0.5092 0.1583 2.7894 1.2732
theo hấp
phụ
c. Nhận xét về hiệu suất cố định và và tỉ lệ hoạt tính riêng của enzym.
- Hiệu suất cố định của phương pháp bắt giữ cao hơn rất nhiều so với phương
pháp hấp phụ.
- Hoạt tính chung và hoạt tính riêng của enzyme sau khi cố định giảm đi so với
ban đầu.
- Phương pháp bắt giữ giúp tỉ lệ hoạt tính riêng của enzyme giữ ở mức cao hơn
so với phương pháp hấp phụ.
4.2.3. Bàn luận
- Nguyên nhân khiến hiệu suất cố định enzyme của phương pháp bắt giữ rất cao
(80.13%) là do enzyme liên kết không thuận nghịch với chất mang là gel
alginat. Còn đối với phương pháp hấp phụ, lực liên kết giữa enzyme và chất
mang là thuận nghịch nên enzyme có khả năng quay trở lại môi trường, do đó
hiệu suất cố định rất thấp (24.01%).
- Hoạt tính của enzyme sau khi cố định đều giảm rõ rệt ở cả 2 phương pháp cố
định. Đối với phương pháp bắt giữ, do có sự cản trở không gian làm enzyme
khó tiếp xúc với cơ chất, chỉ những enzyme nằm trên bề mặt mới dễ dàng tiếp
xúc. Đối với phương pháp hấp phụ, do lượng enzyme cố định rất ít dẫn đến
hoạt tính không cao.
8
Bài 5. Tinh chế protein bằng sắc ký ái lực/ trao đổi ion
5.1. Tóm tắt lý thuyết
9
Bài 6. Điện di gel Polyacrylamide (PAGE)
6.1. Tóm tắt lý thuyết
10