You are on page 1of 5

BÀI TẬP

 Nội dung: Chương 8: chuẩn độ oxy hóa khử

1. Cân bằng các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng ion-
electron Fe2+ + MnO4- + H+ Fe3+ + Mn2+ +
H2 O
C2O42- + MnO4- + H+ Mn2+ + H2O + CO2
H2O2 +MnO4- + H+ Mn2+ + H2O + 5O2

NO2- +MnO4- + H+ Mn2+ + H2O +NO3-


Cr2O72- + I- + H+ Cr3+ + I3- + H2O
3+ - - 2+
Fe + I I3 + Fe
- 2- - 2
I3 + S2O3 3 I + S4O6

2. Thế oxy hoá khử chuẩn của cặp Ag+/Ag là 0,8V. Tính thế oxy hoá khử chuẩn điều
kiện của cặp Ag+/Ag khi có mặt Cl-
3. Cần lấy một lượng K2Cr2O7 bằng bao nhiêu để xác định độ chuẩn của dung dịch
Na2S2O3 có nồng độ khoảng 0,1 N, nếu ta có bình định mức 200ml và pipet 10ml và ta
cố gắng để sao cho có thể tích dung dịch thiosunfat dùng để chuẩn độ iot thoát ra
khoảng 25ml?
4. Hỏi có bao nhiêu gam canxi trong 250,0ml dung dịch CaCl 2 , nếu sau khi cho
40,00ml dung dịch H2C2O4 0,10 N vào 25,00ml dung dịch CaCl2 và sau khi tách kết tủa
CaC2O4 đƣợc tạo thành, cần dùng 15,00ml dung dịch KMnO 4 0,02N để chuẩn độ
H2C2O4 không tham gia phản ứng.
5. Có bao nhiêu gam clo trong một lít nước clo, nếu muốn chuẩn độ lượng iot thoát ra
khi cho 25ml nước clo tác dụng với dung dịch KI cần phải dùng 20,10ml dung dịch
thiosunfat 0,1100N?
Fe2O3  Fe2+  Chuẩn độ hết (NV)KMnO4
Số g Fe trong quặng = (NV)KmnO4 x 10-3 x Mfe
Số g Fe2O3 tƣơng ứng = (NV)KmnO4 x 10-3 x Mfe x (MFe2O3/2MFe)
Số g quặng tƣơng ứng = (NV)KmnO4 x 10-3 x (MFe2O3/2) x(100/a) (a : %Fe2O3 có
trong quặng)
VKmnO4=20ml  mquang =
1 0.2286g V
KmnO4=30ml  mquang

= 0.3429g
Bài Giảng
1. a. Fe2+ + MnO4- + H+ Fe3+ + Mn2+ + H2O

Fe2+ - 1e → Fe3+ x5

MnO4- + 8H+ + 5e → Mn2+ + 4H2O x 1

 5Fe2+ + MnO4- + 8H+ 5Fe3+ + Mn2+ + 4H2O b.

C2O42- + MnO4- + H+ Mn2+ + H2O + CO2

MnO4- + 8H+ + 5e → Mn2+ + 4H2O x 2

C2O42- -2e → 2 CO2 x5

5C2O42- + 2MnO4- + 16H+ 2Mn2+ + 8H2O + 10CO2

c. H2O2 +MnO4- + H+ Mn2+ + H2O + 5O2

MnO4- + 8H+ + 5e → Mn2+ + 4H2O (thiếu 8H+) x2

H2O2 - 2e → O2 (thừa 2H+) x

5 Ở bán phản ứng khử khi đã nhân 2 cần 16 H+

Ở bán phản ứng oxy hóa khi x 5 thừa 10 H+

 Sau khi quy đồng số e, số ion H+ thực sự thiếu là 6 H+

 5H2O2 +2MnO4- + 6H+ 2Mn2+ + 8H2O + 5O2


d. NO2- +MnO4- + H+ Mn2+ + H2O +NO3-

MnO4- + 5e → Mn2+ (thừa 4 O) x 2  Thừa 8

oxy NO2- -2e → NO3- (thiếu 1 O) x 5 

thiếu 5 oxy

Kết hợp hai bán phản ứng  thừa 3 oxy

2MnO4- + 5NO2- → 2Mn2+ + 5NO3 (thừa 3 oxy)

 Giải quyết 3 oxy này bằng cách cho kết hợp với 6

H+ 2MnO4- + 5NO2- + 6H+ → 2Mn2+ + 5NO3+ 3H2O

2 e. Cr2O7 + I + H Cr3+ + I3- + H2O


2- - +

Cr2O72- + 6e + 14H+ → 2Cr3+ + 7H2O


x 1 2I- -2e → I2

I2 + I- → I3-

3
3I- - 2e →I3- x3

 Cr2O72- + 9I- + 14H+ 2Cr3+ + 3I3- +

7H2O f. Fe3+ + I- I3- + Fe2+

3I- - 2e → I3- x1

Fe3+ + 1e → Fe2+ x2

 2Fe3+ + 3I- I3- + 2 Fe2+

- 2- -
g. I3 + S2O3 3I +
2-
S4O6 3I- - 2e → I3-
x1
2S2O32- + 2e → S4O62 x 1
 I3- + 2 S2O32- 3 I- + S4O62

2. Ở điều kiện chuẩn : Ag+ + 1e Ag


(1)
Khi có mặt Cl- Ag+ + Cl- AgCl
Bán phản ứng trở thành AgCl + 1e Ag + Cl-

(2)

Trong dung dịch E của các cặp oxy hóa khử liên hợp trong dung dịch bằng nhau và
bằng E của dung dịch . Do đó so (1) và (2)

4 
là thế chuẩn của cặp {AgCl / Ag, Cl- } và là thế chuẩn điều kiện của cặp
Ag+/Ag khi có mặt Cl-
=>

3. Cách 1:
Theo giả thuyết : cân m g K2Cr2O7 , Vđm=200ml và Vxd =10ml và chuẩn độ bằng dung
dịch thiosunfat VNa 2s2o3 =25 .
Số đương lượng gam K2Cr2O7 có trong m g K2Cr2O7 là :
mK2Cr2O7 /Đ K2Cr2O7
Nồng đô đương lượng dung dịch K2Cr2O7 đem chuẩn
: (mK2Cr2O7 /Đ K2Cr2O7)* (1000/200)
Theo định luật đương lượng
(mK2Cr2O7 /Đ K2Cr2O7)* (1000/200) * (10) = 25 * 0.1
mK2Cr2O7
Cách 2: Có thể đi từ công thức
mK2Cr2O7 = mDK2Cr2O7 * (NV)Na2S2O3
* (Vdm/Vxd) Với Vdm = 200ml Vxd=
10ml
ĐS: 2,45g
4. Phản ứng :
C2O42- + Ca2+ = CaC2O4 ↓
Tách kết tủa chuẩn H2C2O4
5C2O42- + 2MnO4- + 16H+ 2Mn2+ + 8H2O + 10CO2
Kỹ thuật chuẩn độ ngược :
mCa+ = (MCa x10-3/2) x [(NV)H2C2O4 – (NV)MnO4] x (250/25) = 0.74g
5. Phản ứng : Cl2 + KI = I2 + KCl
I2 + Na2S2O3 = 2NaI + Na2S2O3
mCl2 = mDCl2 * ((NV)Na2S2O3 * (1000/25) = 3,139g

You might also like