Professional Documents
Culture Documents
Cau Truc-The Last Time
Cau Truc-The Last Time
Bạn có biết cách diễn đạt lần cuối mình làm gì đó trong tiếng Anh là gì
không? Bạn có thể dùng cấu trúc the last time – một cấu trúc ngữ pháp rất
hay trong tiếng Anh.
1. Last là danh từ
Từ “last” tiếng Anh ở vị trí danh từ sẽ có thể thêm mạo từ “the” đằng trước.
“The last” có ý nghĩa là người cuối cùng, điều hoặc vật cuối cùng.
Ví dụ:
He was the last to leave the classroom, as he had to clean it.
(Anh ấy là người cuối cùng rời khỏi lớp học, vì anh ấy phải làm sạch nó.)
The child loves her grandparents very much. She always hugs them like
it’s their last.
(Đứa trẻ yêu ông bà của mình vô cùng. Cô bé luôn luôn ôm họ như thể đó là
lần cuối được ôm họ vậy.)
2. Last là động từ
“Last” mang ý nghĩa là kéo dài hoặc tiếp tục ở trong một trạng thái nào đó
3. Last là tính từ
Tính từ “last” có nghĩa là cuối cùng hoặc gần đây nhất. Đây là vai trò thông
dụng nhất là từ “last” hay được sử dụng.
Ví dụ:
The last time I saw her, she was holding his hands.
(Lần cuối mình gặp cô ấy, cô ấy đang nắm tay anh ta.)
I don’t remember the name of the book I bought last Sunday.
(Tôi không nhớ được quyển sách tôi mua chủ nhật tuần trước tên gì.)
4. Last là trạng từ
Tương tự với tính từ “last”, trạng từ “last” cũng có ý nghĩa chỉ từ hoặc mệnh
đề mà nó bổ nghĩa cho là cuối cùng hoặc gần đây nhất.
Ví dụ:
Last but not least, I’d like to talk about how climate change affects our
country.
(Điều cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, tôi muốn nói về cách
Trong công thức này, phía sau chủ ngữ, động từ được chia ở thì quá khứ
đơn hoặc thì hiện tại hoàn thành.
THE LAST TIME 3
Ví dụ:
The last time I’ve had such a good dish was ages ago.
(Lần gần nhất tôi được ăn món ngon như thế này là lâu lắm rồi.)
This is the last time we went shopping there, the service is just terrible.
(Đây là lần cuối cùng chúng ta đi mua đồ ở đây, dịch vụ tệ quá.)
Ví dụ:
He hasn’t talked to his dad since 2020
Anh ấy đã không nói chuyện với bố của mình kể từ năm 2020.
She hasn’t bought new clothes since last month.
Cô ấy đa không mua quần áo mới kể từ tháng trước.
He hasn’t smoked since last year.
Anh ấy đã không hút thuốc kể từ năm ngoái.
4. Viết lại câu với cấu trúc The last time trong tiếng Anh
Để nói về lần cuối làm việc gì, ngoài cấu trúc the last time thông thường,
chúng ta còn một số cấu trúc tương đồng khac.
5. Cách đặt câu hỏi với cấu trúc The last time
Công thức chung:
When was the last time + S + V-ed/VPP?
(Lần cuối cùng bạn… là khi nào?)
Ví dụ:
Can you tell me when was the last time you met the victim?
(Anh có thể cho tôi biết lần cuối anh gặp nạn nhân là bao giờ không?)
When was the last time you have read the news? This story is viral now.
(Lần cuối bạn đọc tin tức là bao giờ thế? Câu chuyện này đang nổi lắm
đấy.)
Bạn cũng có thể dùng cụm “for the last time” như một trạng từ ở trong câu,
mang nghĩa bạn sẽ không bao giờ làm việc gì đó nữa, đó là lần cuối.
Đáp án:
1. When was the last time you drove a car alone?
2. The last time my mother saw a movie was 18 years ago.
3. The last time we really enjoyed ourselves was (at) your graduation party.
4. The last time Susie has been to a music concert was 2 years ago.
5. The last time Marshall went you was before the start of the quarantine.
Đáp án:
1. see => have seen
2. since => for
3. last => the last
4. went => go
5. last => for the last