Professional Documents
Culture Documents
3. y(n) = ex(n)
5. y(n) = n + 3x(n)
- Gọi y1(n), y2(n) là đầu ra tương ứng với đầu vào x1(n),
x2(n)
y1(n) = 3x1(n) + 5
y2(n) = 3x2(n) + 5
Bài 3.1
- Khi đầu vào là x(n) = a1x1(n) + a2x2(n) thì đầu ra là
y(n) = 3x(n) + 5
= 3(a1x1(n) + a2x2(n)) + 5
= a1.3x1(n) + a2. 3x2(n) + 5 (1)
- Tổ hợp của y1(n) và y2(n) là
a1.y1(n) + a2.y2(n) = a1[3x1(n) + 5] + a2[3x2(n) + 5]
= a1.3x1(n) + a2.3x2(n) + 5(a1 + a2) (2)
- So sánh (1) và (2) thì y(n) khác a1.y1(n) + a2.y2(n) nên hệ
thống không có tính tuyến tính
Bài 3.1
- h(3) = - 0.81h(1) = 0
…
Bài 3.3
Tóm lại
h(n) = 0 với n < 0
Với n ≥ 0 thì:
h(n) = 0 với n lẻ
h(n) = (-0.81)n/2 với n chẵn
Bài 3.4
Xác định pt I/O đối với hệ thống LTI có đáp ứng xung
h(n) = (-0.6)nu(n)
Giải
h(n) = [1 -0.6 (-0.6)2 (-0.6)3 … ]
Áp dụng công thức tích chập:
y(n) = h(n)*x(n) = h(0)x(n) + h(1)x(n – 1) + h(2)x(n – 2) + …
y(n) = x(n) + (-0.6)x(n – 1) + (-0.6)2x(n – 2) + …
= x(n) + (-0.6)[x(n – 1) + (-0.6)x(n – 2) +
(-0.6)2x(n – 3) + …]
Bài 3.4
Mà y(n – 1) = h(0)x(n – 1) + h(1)x(n – 2) + h(2)x(n – 3) + …
= x(n – 1) + (-0.6)x(n-2) + (-0.6)2x(n – 3) + …