You are on page 1of 27

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN


Khoa Điện Tử - Viễn Thông

MOÂN HOÏC:

TRUYEÀN THOÂNG DI ÑOÄNG


MOBILE COMMUNICATIONS

BÀI 7 :
MẠNG 3G WCDMA/UMTS

Facuty of Electronics & Telecommunications, HCMUS


NỘI DUNG CHÍNH

1 MẠNG 2.5G - GPRS

2 MẠNG 3G W-CDMA

Facuty of Electronics & Telecommunications, HCMUS


Chuyển mạch kênh CS – Chuyển mạch gói PS

Chuyển mạch gói dựa trên IP

Facuty of Electronics & Telecommunications, HCMUS


3
GPRS – General Packet Radio Service

Facuty of Electronics & Telecommunications, HCMUS


Sự tương thích TS của GSM với GPRS

Facuty of Electronics & Telecommunications, HCMUS


Kiến trúc GPRS
PCU – Packet Control Unit

GGSN – Gateway GPRS Support Node

SGSN – Serving GPRS Support Node

Facuty of Electronics & Telecommunications, HCMUS


6
Chức năng các thành phần
SGSN GGSN

- Nhận thực, xác minh các UE - Kết nối với mạng data khác
- Quản lý việc đăng ký của UE - Nhận và chuyển thông tin
từ UE ra mạng ngoài
- Quản lý quá trình di động
- Truyền data theo GTP
- Quản lý việc tính cước
- UE chỉ kết nối với 1 GGSN
- Thực hiện việc tìm gọi UE
duy nhất
PCU

- Phân bổ/kiểm soát các kênh


PDTCH và chia sẻ kênh giữa
GSM/GPRS
- Kiểm soát lỗi
Tìm ofgọi
- Facuty thuê& bao
Electronics Telecommunications, HCMUS
Hệ thống 3G – IMT 2000

● Tốc độ truy cập cao

● Mềm dẻo, linh động

● Tương thích với các hệ thống di động hiện có

Facuty of Electronics & Telecommunications, HCMUS


Tiêu chuẩn 3G

TACS
GSM (900)
GPRS WCDMA

NMT GSM (1800)


(900)

GSM (1900)

GPRS
IS-136
(1900)

IS-95
(J-STD-008) EDGE
(1900)

IS-136
TDMA (800)
AMPS cdma2000 cdma2000
IS-95 1x Mx
CDMA (800)

SMR iDEN (800)

1G 2G 2.5G 3G

Facuty of Electronics & Telecommunications, HCMUS


Giao diện vô tuyến - WCDMA
 Dải tần hoạt động FDD & TDD

TDD- based radio access FDD-based radio access

Uplink Downlink

1900 1920 1980 2010 2025 2110 2170

Frequency (MHz)

FDD TDD
Khe tần số BSTx (DL) BSRx (UL) BSTx/BSRx
A 2110-2125 MHz 1920-1935 MHz 1915-1920 MHz
B 2125-2140 MHz 1935-1950 MHz 1910-1915 MHz
C 2140-2155 MHz 1950-1965 MHz 1905-1910 MHz
D 2155-2170 MHz & Telecommunications,
Facuty of Electronics 1965-1980 MHz HCMUS 1900-1905 MHz
10
Kiến trúc hệ thống WCDMA - UMTS
UE UTRAN CN
U
u Iub
E
Iu-
Node B CS PSTN…
ME
MSC/VLR GMSC
F D C
Cu
Node B RNC

USIM EIR HLR / AuC


U Gr
u Gf
Gc
Node B

TE Internet
Gi
Iu- Gn
RNC PS SGSN GGSN
Node B

Facuty of Electronics & Telecommunications, HCMUS


Thiết bị người dùng (UE)

Facuty of Electronics & Telecommunications, HCMUS


Mạng truy nhập vô tuyến UTRAN

Facuty of Electronics & Telecommunications, HCMUS


Bộ điều khiển mạng vô tuyến RNC

 Vai trò logic

Facuty of Electronics & Telecommunications, HCMUS


14
Mạng lõi (CN- core network)

Facuty of Electronics & Telecommunications, HCMUS


Cấu trúc cell UMTS

Facuty of Electronics & Telecommunications, HCMUS


16
Cấu trúc địa lý

Location Area

Routing Area

UTRAN Registration Area

Facuty of Electronics & Telecommunications, HCMUS


Mã trải phổ

Cch, SF ,k Rc  3,84Mcps
OVSF (OrthogonalVariable Spread Factor )
Rc
SF ( Spectrum Factor ) 
Rs
0  k  SF  1
Facuty of Electronics & Telecommunications, HCMUS
18
Điều khiển công suất – Power Control

Facuty of Electronics & Telecommunications, HCMUS


19
Điều khiển chuyển giao – HandOver Control
• Chuyển giao trong cùng hệ thống (Intra system)
• Chuyển giao ngoài hệ thống (Inter system)
• Chuyển giao cứng (HHO)
• Chuyển giao mềm và mềm hơn (SHO)

Facuty of Electronics & Telecommunications, HCMUS


Chuyển giao mềm - SHO

Facuty of Electronics & Telecommunications, HCMUS


21
Chuyển giao mềm và mềm hơn

Chuyển giao mềm Chuyển giao mềm hơn

Facuty of Electronics & Telecommunications, HCMUS


Các loại kênh

Facuty of Electronics & Telecommunications, HCMUS


23
Các kênh logic - LoCH

 Kênh logic được chia thành hai nhóm:


 Các kênh điều khiển báo hiệu (CCH) để truyền thông tin điều
khiển báo hiệu: BCCH , PCCH , CCCH , DCCH

 Các kênh lưu lượng (TCH) để truyền thông tin của người sử
dụng: DTCH, CTCH

Facuty of Electronics & Telecommunications, HCMUS


Các kênh truyền tải - TrCH

 Các kênh logic được lớp con MAC (Medium Access Control)
chuyển đổi thành các kênh truyền tải
 Gồm hai kiểu kênh truyền tải: các kênh riêng và các kênh chung
Kênh chung là tài nguyên được chia sẻ cho tất cả hoặc một
nhóm các người sử dụng trong ô. Bao gồm các kênh: BCH,
FACH,PCH, RACH, CPCH, CSCH
Kênh riêng được ấn định riêng cho một người sử dụng duy
nhất. Có duy nhất 1 kênh DCH

Facuty of Electronics & Telecommunications, HCMUS


Cấu trúc kênh vật lý riêng đường lên
DPDCH : Dedicated Physical Data Channel
DPCCH : Dedicated Physical Control Channel

TFCI : Transport Format


Combination Indication
FBI : FeedBack Information
TPC : Transmit Power Control

Facuty of Electronics & Telecommunications, HCMUS


26
Cấu trúc kênh vật lý riêng đường xuống
DPDCH : Dedicated Physical Data Channel
DPCCH : Dedicated Physical Control Channel

Facuty of Electronics & Telecommunications, HCMUS


27

You might also like