Professional Documents
Culture Documents
MOÂN HOÏC:
BÀI 7 :
MẠNG 3G WCDMA/UMTS
2 MẠNG 3G W-CDMA
- Nhận thực, xác minh các UE - Kết nối với mạng data khác
- Quản lý việc đăng ký của UE - Nhận và chuyển thông tin
từ UE ra mạng ngoài
- Quản lý quá trình di động
- Truyền data theo GTP
- Quản lý việc tính cước
- UE chỉ kết nối với 1 GGSN
- Thực hiện việc tìm gọi UE
duy nhất
PCU
TACS
GSM (900)
GPRS WCDMA
GSM (1900)
GPRS
IS-136
(1900)
IS-95
(J-STD-008) EDGE
(1900)
IS-136
TDMA (800)
AMPS cdma2000 cdma2000
IS-95 1x Mx
CDMA (800)
1G 2G 2.5G 3G
Uplink Downlink
Frequency (MHz)
FDD TDD
Khe tần số BSTx (DL) BSRx (UL) BSTx/BSRx
A 2110-2125 MHz 1920-1935 MHz 1915-1920 MHz
B 2125-2140 MHz 1935-1950 MHz 1910-1915 MHz
C 2140-2155 MHz 1950-1965 MHz 1905-1910 MHz
D 2155-2170 MHz & Telecommunications,
Facuty of Electronics 1965-1980 MHz HCMUS 1900-1905 MHz
10
Kiến trúc hệ thống WCDMA - UMTS
UE UTRAN CN
U
u Iub
E
Iu-
Node B CS PSTN…
ME
MSC/VLR GMSC
F D C
Cu
Node B RNC
TE Internet
Gi
Iu- Gn
RNC PS SGSN GGSN
Node B
Location Area
Routing Area
Cch, SF ,k Rc 3,84Mcps
OVSF (OrthogonalVariable Spread Factor )
Rc
SF ( Spectrum Factor )
Rs
0 k SF 1
Facuty of Electronics & Telecommunications, HCMUS
18
Điều khiển công suất – Power Control
Các kênh lưu lượng (TCH) để truyền thông tin của người sử
dụng: DTCH, CTCH
Các kênh logic được lớp con MAC (Medium Access Control)
chuyển đổi thành các kênh truyền tải
Gồm hai kiểu kênh truyền tải: các kênh riêng và các kênh chung
Kênh chung là tài nguyên được chia sẻ cho tất cả hoặc một
nhóm các người sử dụng trong ô. Bao gồm các kênh: BCH,
FACH,PCH, RACH, CPCH, CSCH
Kênh riêng được ấn định riêng cho một người sử dụng duy
nhất. Có duy nhất 1 kênh DCH