Professional Documents
Culture Documents
Câu 15: (Đề THPT QG - 2017) Phân tử polime nào sau đây chỉ chứa hai nguyên tố C và H?
A. Poli(vinyl clorua). B. Poliacrilonitrin. C. Poli(vinyl axetat). D. Polietien
Câu 16: (Đề THPT QG - 2018) Khi nhựa PVC cháy sinh ra nhiều khí độc, trong đó có khí X. Biết khí X
tác dụng với dung dịch AgNO3, thu được kết tủa trắng. Công thức của khí X là
A. C2H4. B. HCl. C. CO2. D. CH4.
Câu 17: (Đề TSCĐ - 2007) Polime dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas) được điều chế bằng phản
ứng trùng hợp
A. CH2=C(CH3)COOCH3. B. CH2=CHCOOCH3.
C. C6H5CH=CH2. D. CH3COOCH=CH2.
Câu 18: (Đề TN THPT QG - 2020) Có bao nhiêu tơ tổng hợp trong các tơ: capron, xenlulozơ axetat,
visco, nilon-6,6? A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 19: (Đề TSCĐ - 2007) Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron,
tơ enang, những loại tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo?
A. Tơ tằm và tơ enang. B. Tơ visco và tơ nilon-6,6.
C. Tơ nilon-6,6 và tơ capron. D. Tơ visco và tơ axetat.
Câu 20: (Đề TN THPT QG - 2020) Có bao nhiêu tơ tổng hợp trong các tơ: xenlulozơ axetat, visco,
nitron, nilon-6,6?A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 21: (Đề TSĐH A - 2010) Cho các loại tơ: bông, tơ capron, tơ xenlulozơ axetat, tơ tằm, tơ nitron,
nilon-6,6. Số tơ tổng hợp là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 22: (Đề MH - 2019) Cho các polime: poli(vinyl clorua), xenlulozơ, policaproamit, polistiren,
xenlulozơ triaxetat, nilon-6,6. Số polime tổng hợp là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 23: (Đề TN THPT QG - 2020) Có bao nhiêu polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp trong
các polime: polietilen, poli(vinyl clorua), poli(metyl metacrylat), poliacrilonitrin?
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 24: (Đề TSĐH B - 2013) Trong các polime: tơ tằm, sợi bông, tơ visco, tơ nilon-6, tơ nitron, những
polime có nguồn gốc từ xenlulozơ là
A. sợi bông, tơ visco và tơ nilon-6. B. tơ tằm, sợi bông và tơ nitron.
C. sợi bông và tơ visco. D. tơ visco và tơ nilon-6.
Câu 25: (Đề THPT QG - 2017) Tơ nào sau đây thuộc loại tơ thiên nhiên?
A. Tơ nitron. B. Tơ tằm. C. Tơ nilon-6,6. D. Tơ nilon-6.
Câu 26: (Đề THPT QG - 2017) Tơ nào sau đây được sản xuất từ xenlulozơ?
A. Tơ nitron. B. Tơ visco. C. Tơ nilon-6,6. D. Tơ capron.
Câu 27: (Đề TSĐH A - 2007) Nilon–6,6 là một loại
A. tơ axetat. B. tơ poliamit. C. polieste. D. tơ visco.
Câu 28: (Đề THPT QG - 2019) Tơ nào sau đây thuộc loại tơ nhân tạo?
A. Tơ nitron. B. Tơ tằm.C. Tơ capron. D. Tơ xenlulozơ axetat.
Câu 29: (Đề THPT QG - 2019) Tơ nào sau đây thuộc loại tơ tổng hợp?
A. Tơ tằm. B. Tơ capron.C. Tơ visco. D. Tơ xenlulozơ axetat.
Câu 30: (Đề THPT QG - 2019) Tơ nào sau đây thuộc loại tơ nhân tạo?
2
LÊ HƯỜNG – THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN
C. Tơ tằm thuộc loại tơ nhân tạo.D. Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
Câu 43: (Đề THPT QG - 2019) Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
B. Poliacrylonitrin được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
C. Polibutađien được dùng để sản xuất cao su buna.
D. Poli(vinyl clorua) được điều chế bằng phản ứng cộng HCl vào etilen.
Câu 44: (Đề THPT QG - 2019) Phát biểu nào sau đây sai?
A. Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
B. Cao su lưu hóa có cấu trúc mạng không gian.
C. Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
D. Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên.
Câu 45: (Đề THPT QG - 2019) Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Poli(metyl metacrylat) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
B. Trùng hợp axit ε-amino caproic thu được policaproamit.
C. Poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
D. Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
Câu 46: (Đề MH - 2021) Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
B. Sợi bông, tơ tằm đều thuộc loại tơ thiên nhiên.
C. Cao su lưu hóa có cấu trúc mạch không phân nhánh.
D. Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
Câu 47: (Đề TN THPT QG – 2021) Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sau khi lưu hóa, tính đàn hồi của cao su giảm đi.
B. Tơ nilon-6,6 thuộc loại tơ thiên nhiên.
C. Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
D. Polietilen là polime được dùng làm chất dẻo.
Câu 48: (Đề TN THPT QG – 2021) Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
B. Tơ poliamit kém bền trong môi trường axit.
C. Cao su thiên nhiên có thành phần chính là polibutađien.
D. Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ tổng hợp.
Câu 49: (Đề TN THPT QG – 2021) Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ bán tổng hợp.
B. Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng etilen.
C. Cao su lưu hóa có tính đàn hồi kém hơn cao su thường.
D. Tơ poliamit rất bền trong môi trường axit.
Câu 50: (Đề TN THPT QG – 2021) Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tơ poliamit rất bền trong môi trường axit.
B. Tơ nilon-6,6 thuộc loại tơ bán tổng hợp.
C. Cao su là vật liệu polime có tính đàn hồi.
D. Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng etilen.
4
LÊ HƯỜNG – THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN
5
LÊ HƯỜNG – THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN
Câu 15: Tiến hành phản ứng đồng trùng hợp giữa stiren và buta-1,3-đien (butađien), thu được polime X.
Cứ 2,834 gam X phản ứng vừa hết với 1,731 gam Br2. Tỉ lệ số mắt xích (butađien: stiren) trong
loại polime trên là
A. 1: 1. B. 1: 2. C. 2: 3. D. 1: 3.
Câu 16: Cứ 49,125 gam cao su buna-S phản ứng vừa hết với 30 gam brom trong CCl4. Tỉ lệ số mắt xích
stiren và butađien trong loại cao su trên tương ứng là
A. 1: 2. B. 2: 3. C. 2: 1. D. 1: 3.
Câu 17: Khi tiến hành đồng trùng hợp buta-1,3-đien với stiren, xúc tác Na thu được một loại cao su buna-
S. Cứ 42 gam cao su buna-S phản ứng hết với 32 gam Br2 trong CCl4. Tỉ lệ mắt xích buta-1,3-
đien và stiren trong cao su buna-S là
A. 1: 2. B. 3: 5. C. 1: 3. D. 2: 3.
Câu 18: (Đề TSĐH A - 2008) Cho sơ đồ chuyển hóa: CH4 → C2H2 → C2H3Cl → PVC. Để tổng hợp
250 kg PVC theo sơ đồ trên thì cần V m3 khí thiên nhiên (ở đktc). Giá trị của V là (biết CH4
chiếm 80% thể tích khí thiên nhiên và hiệu suất của cả quá trình là 50%)
A. 358,4. B. 448,0. C. 286,7. D. 224,0.
Câu 19: Từ khí thiên nhiên người ta tổng hợp polibutađien là thành phần chính của cao su butađien theo
sơ đồ: CH4 ⎯⎯ → C2H2 ⎯⎯ → C4H4 ⎯⎯ → C4H6 ⎯⎯ → Polibutanđien
Để tổng hợp 1 tấn polibutađien cần bao nhiêu m khí thiên nhiên chứa 95% khí metan, biết hiệu
3
6
LÊ HƯỜNG – THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN
7
LÊ HƯỜNG – THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN
11 Quá trình làm rượu vang từ quả nho xảy ra phản ứng lên men rượu của glucozơ.
12 Trong công nghiệp, glucozơ được dùng để tráng ruột phích.
13 Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em, người ốm.
14 Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.
15 Trong mật ong chứa nhiều fructozơ.
16 Fructozơ là monosaccarit duy nhất có trong mật ong.
17 Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.
18 Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.
19 Fructozơ không có phản ứng tráng bạc.
TT PHÁT BIỂU (NHẬN ĐỊNH) SACCAROZƠ Đ–S
1 Ở điều kiện thường, saccarozơ là chất rắn kết tinh.
2 Saccarozơ không tham gia phản ứng thủy phân.
3 Thủy phân saccarozơ chỉ thu được glucozơ.
4 Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
5 Dung dịch saccarozơ phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
6 Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc.
7 Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
8 Sản phẩm của phản ứng thủy phân saccarozơ được dùng trong kĩ thuật tráng gương.
TT PHÁT BIỂU (NHẬN ĐỊNH) TINH BỘT Đ–S
1 Tinh bột thuộc loại polisaccarit.
2 Amilopectin trong tinh bột chỉ Cho các liên kết α-1,4-glicozit.
3 Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
4 Tinh bột được tạo thành trong xây xanh nhờ quá trình quang hợp.
5 Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch H2SO4, đun nóng, tạo ra fructozơ.
6 Tinh bột bị thủy phân khi có xúc tác axit hoặc enzim.
7 Nếu nhỏ dung dịch I2 vào lát cắt của quả chuối xanh thì xuất hiện màu xanh tím.
8 Trong quá trình sản xuất etanol từ tinh bột, xảy ra phản ứng thủy phân và lên men rượu.
9 Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người.
10 Quá trình chuyển hóa tinh bột trong cơ thể người có xảy ra phản ứng thủy phân.
TT PHÁT BIỂU (NHẬN ĐỊNH) XENLULOZƠ Đ–S
1 Thành phần chính của bông nõn là xenlulozơ.
2 Xenlulozơ tan tốt trong nước và etanol.
3 Phân tử xenlulozơ được cấu tạo từ các gốc fructozơ.
4 Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
5 Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
6 Xenlulozơ bị thuỷ phân trong dung dịch kiềm đun nóng.
7 Khi rớt axit sunfuric đặc vào vải cotton (sợi bông) thì chỗ vải đó sẽ bị đen rồi thủng.
Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không
8
khói.
9 Xenlulozơ điaxetat được dùng làm thuốc súng không khói.
III. PHÁT BIỂU (NHẬN ĐỊNH) VỀ AMIN, AMINO AXIT VÀ PEPTIT
TT PHÁT BIỂU (NHẬN ĐỊNH) AMIN Đ–S
1 Đimetyl amin có công thức CH3CH2NH2.
2 Đimetylamin là amin bậc ba.
8
LÊ HƯỜNG – THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN
3 Ở điều kiện thường, etyl amin là chất khí, tan nhiều trong nước.
4 Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước.
5 Sau khi mổ cá, có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh.
6 Anilin là chất rắn, tan tốt trong nước.
7 Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm.
8 Metylamin có lực bazơ mạnh hơn amoniac.
9 Tất cả các amin đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.
10 Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl.
11 Phenylamin tan ít trong nước nhưng tan tốt trong dung dịch HCl.
12 Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.
13 Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa màu vàng.
14 Phản ứng thế brom vào vòng thơm của anilin dễ hơn benzen.
TT PHÁT BIỂU (NHẬN ĐỊNH) AMINO AXIT Đ–S
1 Amino axit thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức.
2 Trong phân tử lysin có một nguyên tử nitơ.
3 Ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là những chất lỏng.
+
4 Trong dd, H2N-CH2-COOH còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực H3 N- CH 2 - COO − .
5 Glyxin là hợp chất có tính lưỡng tính.
6 Glyxin (H2NCH2COOH) phản ứng được với dung dịch NaOH.
7 Dung dịch glyxin không làm đổi màu phenolphtalein.
8 Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím chuyển màu hồng.
9 Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt ba dung dịch: alanin, lysin, axit glutamic.
10 Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glyxin (hay glixin).
11 Hợp chất H2N-CH2-COO-CH3 tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl.
12 Trùng ngưng axit ε-aminocaproic, thu được policaproamit.
13 Axit glutamic là thành phần chính của bột ngọt.
14 Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các β-amino axit.
15 Muối đinatri glutamat là thành phần chính của mì chính (bột ngọt).
TT PHÁT BIỂU (NHẬN ĐỊNH) PEPTIT VÀ PROTEIN Đ–S
1 H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit.
Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết
2
peptit.
3 Tripeptit mạch hở có ba liên kết peptit.
4 Phân tử Gly-Ala-Val có 6 nguyên tử oxi.
5 Phân tử Gly-Ala có một nguyên tử nitơ.
6 Protein đơn giản được tạo thành từ các gốc α-amino axit.
7 Protein đơn giản là những chất có tối đa 10 liên kết peptit.
8 Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
9 Khi nấu canh cua, hiện tượng riêu cua nổi lên trên là do sự đông tụ protein.
Khi làm trứng muối (ngâm trứng trong dung dịch NaCl bão hòa) xảy ra hiện tượng đông
10
tụ protein.
11 Khi làm đậu phụ từ sữa đậu nành có xảy ra sự đông tụ protein.
12 Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.
13 1 mol peptit Lys-Val-Gly phản ứng được tối đa với 3 mol HCl trong dung dịch.
9
LÊ HƯỜNG – THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN
11
LÊ HƯỜNG – THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN
12
LÊ HƯỜNG – THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN
13
LÊ HƯỜNG – THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN
Câu 31: (Đề TSĐH A - 2011) Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
B. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
C. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-amino axit.
D. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit.
Câu 32: (Đề TSĐH A - 2011) Phát biểu không đúng là:
A. Đipeptit glyxylalanin (mạch hở) có 2 liên kết peptit.
B. Etylamin tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường tạo ra etanol.
C. Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.
D. Metylamin tan trong nước cho dung dịch có môi trường bazơ.
Câu 33: (Đề TSĐH A - 2012) Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
B. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit.
C. Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.
D. Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí có mùi khai.
Câu 34: (Đề TN THPT QG - 2020) Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Protein bị thủy phân nhờ xúc tác axit.
B. Protein được tạo nên từ chuỗi các peptit kết hợp lại với nhau.
C. Amino axit có tính chất lưỡng tính.D. Đipeptit có phản ứng màu biure.
Câu 35: (Đề MH lần III - 2017) Phát biểu nào sau đây sai?
A. Protein là cơ sở tạo nên sự sống.
B. Protein đơn giản là những chất có tối đa 10 liên kết peptit.
C. Protein bị thủy phân nhờ xúc tác axit, bazơ hoặc enzim.
D. Protein có phản ứng màu biure.
Câu 36: (Đề TN THPT QG - 2020) Phát biểu nào sau đây sai?
A. Protein bị thủy phân nhờ xúc tác enzim.
B. Dung dịch valin làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
C. Amino axit có tính chất lưỡng tính.
D. Dung dịch protein có phản ứng màu biure.
Câu 37: (Đề MH lần II - 2017) Phát biểu nào sau đây sai?
A. Glyxin, alanin là các α–amino axit.B. Geranyl axetat có mùi hoa hồng.
C. Glucozơ là hợp chất tạp chức.D. Tơ nilon – 6,6 và tơ nitron đều là protein.
Câu 38: (Đề TSCĐ - 2012) Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Sợi bông, tơ tằm thuộc loại polime thiên nhiên.
B. Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat đều thuộc loại tơ tổng hợp.
C. Polietilen và poli(vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng.
D. Tơ nilon–6,6 được điều chế từ hexametylen điamin và axit axetic.
Câu 39: (Đề TSĐH B - 2009) Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tơ visco là tơ tổng hợp.
B. Trùng ngưng buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna-N.
C. Trùng hợp stiren thu được poli(phenol-fomanđehit).
D. Poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng các monome tương ứng.
Câu 40: (Đề THPT QG - 2019) Phát biểu nào sau đây đúng?
14
LÊ HƯỜNG – THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN
A. Tơ visco thuộc loại tơ tổng hợp.B. PVC được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
C. Tơ tằm thuộc loại tơ nhân tạo.D. Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
Câu 41: (Đề THPT QG - 2019) Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
B. Poliacrylonitrin được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
C. Polibutađien được dùng để sản xuất cao su buna.
D. Poli(vinyl clorua) được điều chế bằng phản ứng cộng HCl vào etilen.
Câu 42: (Đề THPT QG - 2019) Phát biểu nào sau đây sai?
A. Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
B. Cao su lưu hóa có cấu trúc mạng không gian.
C. Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
D. Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên.
Câu 43: (Đề THPT QG - 2019) Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Poli(metyl metacrylat) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
B. Trùng hợp axit ε-amino caproic thu được policaproamit.
C. Poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
D. Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
Câu 44: (Đề MH - 2021) Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
B. Sợi bông, tơ tằm đều thuộc loại tơ thiên nhiên.
C. Cao su lưu hóa có cấu trúc mạch không phân nhánh.
D. Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
Câu 45: (Đề TN THPT QG – 2021) Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sau khi lưu hóa, tính đàn hồi của cao su giảm đi.
B. Tơ nilon-6,6 thuộc loại tơ thiên nhiên.
C. Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
D. Polietilen là polime được dùng làm chất dẻo.
Câu 46: (Đề TN THPT QG – 2021) Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
B. Tơ poliamit kém bền trong môi trường axit.
C. Cao su thiên nhiên có thành phần chính là polibutađien.
D. Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ tổng hợp.
Câu 47: (Đề TN THPT QG – 2021) Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ bán tổng hợp.
B. Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng etilen.
C. Cao su lưu hóa có tính đàn hồi kém hơn cao su thường.
D. Tơ poliamit rất bền trong môi trường axit.
Câu 48: (Đề TN THPT QG – 2021) Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tơ poliamit rất bền trong môi trường axit.
B. Tơ nilon-6,6 thuộc loại tơ bán tổng hợp.
C. Cao su là vật liệu polime có tính đàn hồi.
D. Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng etilen.
15
LÊ HƯỜNG – THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN
16
LÊ HƯỜNG – THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN
(c) Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém
nhau một hay nhiều nhóm CH2 là đồng đẳng của nhau.
(d) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.
(e) Saccarozơ chỉ có cấu tạo mạch vòng.Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 7: (Đề TSCĐ - 2011) Có một số nhận xét về cacbohiđrat như sau:
(1) Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều có thể bị thuỷ phân.
(2) Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều tác dụng được với Cu(OH)2 và có khả năng tham gia phản
ứng tráng bạc.
(3) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
(4) Phân tử xenlulozơ được cấu tạo bởi nhiều gốc β-glucozơ.
(5) Thuỷ phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra fructozơ.
Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng làA. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 8: (Đề THPT QG - 2016) Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.
(b) Chất béo là đieste của glixerol với axit béo.
(c) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
(d) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn.
(e) Trong mật ong chứa nhiều fructozơ.
(f) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người.Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 6. C. 3. D. 4.
Câu 9: Cho các nhận xét sau đây:
(a) Hợp chất CH3COONH3CH3 có tên gọi là metyl aminoaxetat.
(b) Cho glucozơ vào ống nghiệm đựng dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng thấy cốc chuyển sang
màu đen, có bọt khí sinh ra.
(c) Dung dịch anilin làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
(d) Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản chỉ thu được hỗn hợp các α-aminoaxit.
(e) Fructozơ và glucozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
(g) Hidro hóa hoàn toàn triolein (bằng H2, xúc tác Ni, đun nóng) thu được tristearin.
Số nhận xét đúng làA. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 10: Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ và axetilen đều là hợp chất không no nên đều tác dụng với nước brom.
(b) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc.
(c) Glucozơ, saccarozơ và fructozơ đều là cacbohiđrat.
(d) Khi đun nóng tristearin với nước vôi trong thấy có kết tủa xuất hiện.
(e) Amilozơ là polime thiên nhiên mạch phân nhánh.
(f) Oxi hóa hoàn toàn glucozơ bằng H2 (Ni to ) thu được sorbitol.
(g) Tơ visco, tơ nitron, tơ axetat là tơ nhân tạo.Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 11: Cho các phát biểu sau:
(a) Isoamyl axetat có mùi chuối chín, dễ tan trong nước được dùng làm chất tạo mùi thơm trong
công nghiệp thực phẩm.
(b) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói.
(c) Khi nấu canh cua, hiện tượng riêu cua nổi lên trên là do sự đông tụ protein.
(d) Tơ nilon bền đối với nhiệt, axit, kiềm hơn tơ lapsan.
17
LÊ HƯỜNG – THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN
(e) Liên kết peptit là liên kết -CO-NH- giữa hai đơn vị α-amino axit.Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Câu 12: Cho các phát biểu sau:
(a) Dung dịch lysin, axit glutamic đều làm quỳ tím chuyển màu xanh.
(b) Cao su buna-N, buna-S đều thuộc loại cao su thiên nhiên.
(c) Một số este hòa tan tốt nhiều chất hữu cơ nên được dùng làm dung môi.
(e) Vải làm từ tơ nilon-6,6 bền trong môi trường bazơ hoặc môi trường axit.
(d) Sản phẩm của phản ứng thủy phân saccarozơ được dùng trong kĩ thuật tráng gương.
Số phát biểu đúng làA. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Câu 13: (Đề TSĐH B - 2011) Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu
được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng làA. 5. B. 6. C. 4. D. 3.
Câu 14: (Đề TSĐH B - 2013) Cho các phát biểu sau:
(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic.
(b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước.
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói.
(d) Amilopectin trong tinh bột chỉ Cho các liên kết α-1,4-glicozit.
(e) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc.
(f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng làA. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 15: (Đề TSĐH A - 2013) Cho các phát biểu sau:
(a) Các chất CH3NH2, C2H5OH, NaHCO3 đều có khả năng phản ứng với HCOOH.
(b) Phản ứng thế brom vào vòng benzen của phenol (C6H5OH) dễ hơn của benzen.
(c) Oxi hóa không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại để sản xuất anđehit axetic.
(d) Phenol (C6H5OH) tan ít trong etanol.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng làA. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 16: (Đề THPT QG - 2015) Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol.
(b) Ở nhiệt độ thường, C2H4 phản ứng được với nước brom.
(c) Đốt cháy hoàn toàn CH3COOCH3 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(d) Glyxin (H2NCH2COOH) phản ứng được với dung dịch NaOH.Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 17: (Đề THPT QG - 2018) Cho các phát biểu sau:
(a) Phản ứng thế brom vào vòng thơm của anilin dễ hơn benzen.
(b) Có hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở có cùng công thức C2H4O2.
(c) Trong phân tử, các amino axit đều chỉ có một nhóm NH2 và một nhóm COOH.
(d) Hợp chất H2N-CH2-COO-CH3 tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl.
(e) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ đều thu được glucozơ.
18
LÊ HƯỜNG – THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN
(g) Mỡ động vật và dầu thực vật chứa nhiều chất béo.Số phát biểu đúng là
A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 18: (Đề THPT QG - 2017) Cho các phát biểu sau:
(a) Trong một phân tử triolein có 3 liên kết π.
(b) Hiđro hóa hoàn toàn chất béo lỏng (xúc tác Ni, t0), thu được chất béo rắn.
(c) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
(d) Poli(metyl metacrylat) được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ.
(e) Ở điều kiện thường, etyl amin là chất khí, tan nhiều trong nước.
(f) Thủy phân saccarozơ chỉ thu được glucozơ.Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 19: Cho các phát biểu sau:
(a) Fructozơ làm mất màu dung dịch nước brom.
(b) Trong phản ứng este hoá giữa CH3COOH với CH3OH, H2O tạo ra từ -OH của axit và H trong
nhóm -OH của ancol.
(c) Etyl fomat có phản ứng tráng bạc.
(d) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em, người ốm.
(e) Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất xà phòng.
(g) Muối mononatri α-aminoglutarat dùng làm gia vị thức ăn (mì chính).
(h) Trùng ngưng buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna-N.
Số phát biểu đúng làA. 5. B. 6. C. 4. D. 3.
Câu 20: Cho các phát biểu sau:
(a) Khi tham gia phản ứng với AgNO3 trong NH3 dư, glucozơ bị khử thành amoni gluconat.
(b) Amilopectin trong tinh bột có cấu trúc mạch phân nhánh.
(c) Nọc độc của các loại côn trùng như kiến có chứa axit oxalic.
(d) Axit glutamic có tính lưỡng tính, vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH.
(e) Tất cả các protein đều tan trong nước.
Số phát biểu đúng làA. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 21: Cho các phát biểu sau:
(a) Khi thủy phân este no, đơn chức, mạch hở trong dung dịch kiềm luôn thu được muối và ancol.
(b) Thủy phân tinh bột hay saccarozơ đều thu được glucozơ.
(c) Dung dịch foocmon dùng để ngâm ướp xác, tẩy uế có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc
(d) Glyxin, alanin, valin đều là các β – amino axit, không làm đổi màu quỳ tím.
(e) Anbumin có phản ứng màu biure.Số phát biểu sai làA. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 22: Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều là chất rắn, không màu, dễ tan trong nước.
(b) Một số este được dùng để tách, chiết chất hữu cơ, pha sơn do có khả năng hòa tan nhiều chất.
(c) Thành phần chính của cồn 70° thường dùng trong y tế để sát trùng là etanol.
(d) Tripeptit Gly – Ala – Lys có công thức phân tử là C11H22O4N4.
(e) Tất cả các protein khi thủy phân hoàn toàn đều chỉ thu được các α – amno axit.
Số phát biểu đúng làA. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 23: (Đề THPT QG - 2018) Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân triolein, thu được etylen glicol.
(b) Tinh bột bị thủy phân khi có xúc tác axit hoặc enzim.
(c) Thủy phân vinyl fomat, thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc.
19
LÊ HƯỜNG – THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN
20
LÊ HƯỜNG – THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN
(a) Ở dạng mạch hở, fructozơ chứa 5 nhóm OH đều cạnh nhau và 1 nhóm CO.
(b) Trong tinh bột, amilopectin thường chiếm tỉ lệ cao hơn.
(c) Có thể dùng vôi tôi bôi lên vết đốt do côn trùng như kiến, ong, …để giảm sưng tấy.
(d) Các amino axit thiên nhiên là những hợp chất cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống.
(e) Thủy phân hoàn toàn fibroin của tơ tằm thu được các α – amino axit.
Số phát biểu đúng làA. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 30: Cho các phát biểu sau:
(a) Nhiệt độ nóng chảy của tripanmitin thấp hơn so với triolein.
(b) Glucozơ, sobitol và axit gluconic đều là các hợp chất hữu cơ tạp chức.
(c) Khi để trong không khí, anilin bị chuyển từ không màu thành màu đen do bị oxi hóa.
(d) Hợp chất H2NCH2COOC2H5 là este của glyxin.
(e) Đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường.Số phát biểu không đúng là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 31: Cho các phát biểu sau:
(a) Xenlulozơ là nguyên liệu để chế tạo thuốc súng không khói và chế tạo phim ảnh.
(b) Dùng giấm ăn hoặc nước quả chanh để khử bớt mùi tanh của cá (do amin gây ra).
(c) Vải làm từ tơ tằm nên giặt trong nước nóng với xà phòng có độ kiềm cao.
(d) 1 mol peptit Lys-Ala-Gly phản ứng được tối đa với 3 mol HCl trong dung dịch.
(e) Dùng nước dễ dàng rửa sạch các vật dụng dính dầu mỡ động thực vật.Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
Câu 32: Cho các phát biểu sau:
(a) Axit axetic có nhiệt độ sôi cao hơn ancol etylic.
(b) Vinyl axetat có khả năng làm mất màu nước brom.
(c) Tinh bột khi thủy phân trong môi trường kiềm chỉ tạo ra glucozơ.
(d) Dung dịch abumin trong nước của lòng trắng trứng khi đun sôi bị đông tụ.
(e) Phenol dùng để sản xuất thuốc nổ (2,4,6-trinitrophenol).Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 33: (Đề THPT QG - 2017) Cho các phát biểu sau:
(a) Dung dịch lòng trắng trứng bị đông tụ khi đun nóng.
(b) Trong phân tử lysin có một nguyên tử nitơ.
(c) Dung dịch alanin làm đổi màu quỳ tím.
(d) Triolein có phản ứng cộng H2 (xúc tác Ni, t0).
(e) Tinh bột là đồng phân của xenlulozơ.
(g) Anilin là chất rắn, tan tốt trong nước.Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 34: (Đề THPT QG - 2018) Cho các phát biểu sau:
(a) Đipeptit Gly-Ala có phản ứng màu biure.
(b) Dung dịch axit glutamic đổi màu quỳ tím thành xanh.
(c) Metyl fomat và glucozơ có cùng công thức đơn giản nhất.
(d) Metylamin có lực bazơ mạnh hơn amoniac.
(e) Saccarozơ có phản ứng thủy phân trong môi trường axit.
(g) Metyl metacrylat làm mất màu dung dịch brom.Số phát biểu đúng là
A. 6. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 35: (Đề MH lần II - 2017) Cho các phát biểu sau:
21
LÊ HƯỜNG – THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN
(a) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(b) Ở điều kiện thường, anilin là chất rắn.
(c) Tinh bột thuộc loại polisaccarit.
(d) Thủy phân hoàn toàn anbumin của lòng trắng trứng, thu được α–amino axit.
(e) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2.Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
Câu 36: (Đề MH - 2019) Cho các phát biểu sau:
(a) Sau khi mổ cá, có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh.
(b) Dầu thực vật và dầu nhớt bôi trơn máy đều có thành phần chính là chất béo.
(c) Cao su sau khi được lưu hóa có tính đàn hồi và chịu nhiệt tốt hơn.
(d) Khi làm trứng muối (ngâm trứng trong dung dịch NaCl bão hòa) xảy ra hiện tượng đông tụ
protein.
(e) Thành phần chính của bông nõn là xenlulozơ.
(g) Để giảm đau nhức khi bị kiến đốt, có thể bôi vôi tôi vào vết đốt.Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 37: (Đề THPT QG - 2019) Cho các phát biểu sau
a) Mỡ lợn hoặc dầu dừa có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng.
b) Nước ép của quả nho chín có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
c) Trong tơ tằm Cho các gốc α-amino axit.
d) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn và khó tan hơn cao su thường.
e) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương cho thực phẩm và mỹ phẩm.
Số phát biểu đúng làA. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Câu 38: (Đề THPT QG - 2019) Cho các phát biểu sau:
a) Dầu chuối (chất tạo hương liệu mùi chuối chín) có chứa isoamyl axetat.
b) Trong công nghiệp, glucozơ được dùng để tráng ruột phích.
c) Tinh bột được tạo thành trong xây xanh nhờ quá trình quang hợp.
d) Dùng giấm ăn hoặc chanh khử được mùi tanh trong cá do amin gây ra.
e) Có thể dùng nhiệt để hàn và uốn ống nhựa PVC.Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 39: (Đề THPT QG - 2019) Cho các phát biểu sau:
a) Sử dụng xà phòng để giặt quần áo trong nước cứng sẽ làm vải nhanh mục.
b) Nếu nhỏ dung dịch I2 vào lát cắt của quả chuối xanh thì xuất hiện màu xanh tím.
c) Khi nấu canh cua, hiện tượng riêu cua nổi lên trên là do sự đông tụ protein.
d) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm.
e) Vải làm từ nilon-6,6 kém bền trong nước xà phòng có tính kiềm.Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 40: Cho các phát biểu sau:
(a) Khi hiđro hóa hoàn toàn chất béo lỏng là triolein (xúc tác Ni, to) rồi để nguội, thu được chất
béo rắn là tristearin.
(b) Trong phân tử xenlulozơ, mỗi gốc glucozơ có ba nhóm –OH.
(c) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng.
(d) Phenol (C6H5OH) và anilin đều phản ứng với nước brom tạo kết tủa.
(e) Đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường.Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
22
LÊ HƯỜNG – THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN
24