You are on page 1of 24

LÊ HƯỜNG – THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN

CHUYÊN ĐỀ 4: POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME


Câu 1: (Đề THPT QG - 2018) Trùng hợp propilen thu được polime có tên gọi là
A. polipropilen. B. polietilen. C. polistiren. D.poli(vinyl clorua).
Câu 2: (Đề THPT QG - 2018) Trùng hợp vinyl clorua thu được polime có tên gọi là
A. poli(vinyl clorua). B. polipropilen. C. polietilen. D. polistiren.
Câu 3: (Đề TSCĐ - 2007) Polivinyl axetat (hoặc poli(vinyl axetat)) là polime được điều chế bằng phản
ứng trùng hợp
A. C2H5COO-CH=CH2. B. CH2=CH-COO-C2H5.
C. CH3COO-CH=CH2. D. CH2=CH-COO-CH3.
Câu 4: (Đề TSĐH B - 2008) Polime có cấu trúc mạng không gian (mạng lưới) là
A. PE. B. amilopectin. C. PVC. D. cao su lưu hóa.
Câu 5: (Đề MH - 2018) Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh?
A. Amilozơ. B. Xenlulozơ. C. Amilopectin. D. Polietilen.
Câu 6: (Đề THPT QG - 2018) Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên?
A. Polistiren. B. Polipropilen. C. Tinh bột. D. Polietilen.
Câu 7: (Đề TSCĐ - 2011) Cho các polime: (1) polietilen, (2) poli(metyl metacrylat), (3) polibutađien,
(4) polistiren, (5) poli(vinyl axetat) và (6) tơ nilon-6,6. Trong các polime trên, các polime có thể
bị thuỷ phân trong dung dịch axit và dung dịch kiềm là:
A. (1), (4), (5). B. (1), (2), (5). C. (2), (5), (6). D. (2), (3), (6).
Câu 8: (Đề TSĐH B - 2010) Các chất đều không bị thuỷ phân trong dung dịch H2SO4 loãng nóng là:
A. tơ capron; nilon-6,6; polietilen.C. nilon-6,6; poli(etylen-terephtalat); polistiren.
B. polietilen; cao su buna; polistiren.D. poli(vinyl axetat); polietilen; cao su buna.
Câu 9: (Đề MH lần III - 2017) Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp?
A. Polisaccarit. B. Poli(vinyl clorua).
C. Poli(etylen terephatalat). D. Nilon-6,6.
Câu 10: (Đề TSĐH B - 2009) Dãy gồm các chất đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là
A. stiren; clobenzen; isopren; but-1-en.
B. 1,2-điclopropan; vinylaxetilen; vinylbenzen; toluen.
C. buta-1,3-đien; cumen; etilen; trans-but-2-en.
D. 1,1,2,2-tetrafloeten; propilen; stiren; vinyl clorua.
Câu 11: (Đề TSĐH B - 2012) Cho các chất: caprolactam (1), isopropylbenzen (2), acrilonitrin (3), glyxin
(4), vinyl axetat (5). Các chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp tạo polime là
A. (1), (2) và (3). B. (1), (2) và (5). C. (1), (3) và (5). D. (3), (4) và (5).
Câu 12: (Đề THPT QG - 2015) Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn
(polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (thí dụ H2O) được gọi là phản ứng
A. trùng ngưng. B. trùng hợp. C. xà phòng hóa. D. thủy phân.
Câu 13: (Đề THPT QG - 2017) Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?
A. Poli(etylen terephtalat). B. Poliacrilonitrin.
C. Polistiren. D. Poli(metyl metacrylat).
Câu 14: (Đề MH - 2019) Polietilen (PE) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?
A. CH2=CH2. B. CH2=CH-CH3. C. CH2=CHCl. D. CH3-CH3.
1
LÊ HƯỜNG – THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN

Câu 15: (Đề THPT QG - 2017) Phân tử polime nào sau đây chỉ chứa hai nguyên tố C và H?
A. Poli(vinyl clorua). B. Poliacrilonitrin. C. Poli(vinyl axetat). D. Polietien
Câu 16: (Đề THPT QG - 2018) Khi nhựa PVC cháy sinh ra nhiều khí độc, trong đó có khí X. Biết khí X
tác dụng với dung dịch AgNO3, thu được kết tủa trắng. Công thức của khí X là
A. C2H4. B. HCl. C. CO2. D. CH4.
Câu 17: (Đề TSCĐ - 2007) Polime dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas) được điều chế bằng phản
ứng trùng hợp
A. CH2=C(CH3)COOCH3. B. CH2=CHCOOCH3.
C. C6H5CH=CH2. D. CH3COOCH=CH2.
Câu 18: (Đề TN THPT QG - 2020) Có bao nhiêu tơ tổng hợp trong các tơ: capron, xenlulozơ axetat,
visco, nilon-6,6? A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 19: (Đề TSCĐ - 2007) Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron,
tơ enang, những loại tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo?
A. Tơ tằm và tơ enang. B. Tơ visco và tơ nilon-6,6.
C. Tơ nilon-6,6 và tơ capron. D. Tơ visco và tơ axetat.
Câu 20: (Đề TN THPT QG - 2020) Có bao nhiêu tơ tổng hợp trong các tơ: xenlulozơ axetat, visco,
nitron, nilon-6,6?A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 21: (Đề TSĐH A - 2010) Cho các loại tơ: bông, tơ capron, tơ xenlulozơ axetat, tơ tằm, tơ nitron,
nilon-6,6. Số tơ tổng hợp là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 22: (Đề MH - 2019) Cho các polime: poli(vinyl clorua), xenlulozơ, policaproamit, polistiren,
xenlulozơ triaxetat, nilon-6,6. Số polime tổng hợp là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 23: (Đề TN THPT QG - 2020) Có bao nhiêu polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp trong
các polime: polietilen, poli(vinyl clorua), poli(metyl metacrylat), poliacrilonitrin?
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 24: (Đề TSĐH B - 2013) Trong các polime: tơ tằm, sợi bông, tơ visco, tơ nilon-6, tơ nitron, những
polime có nguồn gốc từ xenlulozơ là
A. sợi bông, tơ visco và tơ nilon-6. B. tơ tằm, sợi bông và tơ nitron.
C. sợi bông và tơ visco. D. tơ visco và tơ nilon-6.
Câu 25: (Đề THPT QG - 2017) Tơ nào sau đây thuộc loại tơ thiên nhiên?
A. Tơ nitron. B. Tơ tằm. C. Tơ nilon-6,6. D. Tơ nilon-6.
Câu 26: (Đề THPT QG - 2017) Tơ nào sau đây được sản xuất từ xenlulozơ?
A. Tơ nitron. B. Tơ visco. C. Tơ nilon-6,6. D. Tơ capron.
Câu 27: (Đề TSĐH A - 2007) Nilon–6,6 là một loại
A. tơ axetat. B. tơ poliamit. C. polieste. D. tơ visco.
Câu 28: (Đề THPT QG - 2019) Tơ nào sau đây thuộc loại tơ nhân tạo?
A. Tơ nitron. B. Tơ tằm.C. Tơ capron. D. Tơ xenlulozơ axetat.
Câu 29: (Đề THPT QG - 2019) Tơ nào sau đây thuộc loại tơ tổng hợp?
A. Tơ tằm. B. Tơ capron.C. Tơ visco. D. Tơ xenlulozơ axetat.
Câu 30: (Đề THPT QG - 2019) Tơ nào sau đây thuộc loại tơ nhân tạo?
2
LÊ HƯỜNG – THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN

A. Tơ nilon-6. B. Tơ tằm. C. Tơ nilon-6,6. D. Tơ visco.


Câu 31: (Đề TN THPT QG – 2020) Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?
A. Poli (vinyl clorua). B. Polietilen
C. Poli (hexametylen adipamic). D. Poli (butadien).
Câu 32: (Đề THPT QG - 2019) Tơ nào sau đây thuộc loại tơ tổng hợp?
A. Tơ tằm. B. Tơ visco.C. Tơ nilon-6,6. D. Tơ xenlulozơ axetat.
Câu 33: (Đề MH – 2021) Phân tử polime nào sau đây có chứa nitơ?
A. Polietilen. B. Poli(vinyl clorua).
C. Poli(metyl metacrylat). D. Poliacrilonitrin.
Câu 34: (Đề TSĐH B - 2011) Cho các tơ sau: tơ xenlulozơ axetat, tơ capron, tơ nitron, tơ visco, tơ nilon-
6,6. Có bao nhiêu tơ thuộc loại tơ poliamit?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 35: (Đề TSĐH A - 2010) Trong các polime sau: (1) poli(metyl metacrylat); (2) polistiren; (3) nilon-
7; (4) poli(etylenterephtalat); (5) nilon-6,6; (6) poli(vinyl axetat), các polime là sản phẩm của
phản ứng trùng ngưng là:
A. (1), (3), (6). B. (1), (2), (3). C. (1), (3), (5). D. (3), (4), (5).
Câu 36: (Đề TSĐH A - 2012) Loại tơ nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?
A. Tơ nitron. B. Tơ visco.C. Tơ xenlulozơ axetat. D. Tơ nilon-6,6.
Câu 37: (Đề TSĐH A - 2011) Sản phẩm hữu cơ của phản ứng nào sau đây không dùng để chế tạo tơ tổng
hợp?
A. Trùng hợp vinyl xianua.B. Trùng ngưng axit ε-aminocaproic.
C. Trùng hợp metyl metacrylat.D. Trùng ngưng hexametylenđiamin với axit ađipic.
Câu 38: (Đề TSĐH A - 2011) Cho sơ đồ phản ứng:
CH  CH ⎯⎯⎯
+ HCN
→ X; X ⎯⎯⎯
trïng hîp
→ polime Y; X+CH2 = CH − CH = CH2 ⎯⎯⎯⎯→
®ång trïng hîp
polime Z
Y và Z lần lượt dùng để chế tạo vật liệu polime nào sau đây?
A. Tơ nitron và cao su buna-S. B. Tơ capron và cao su buna.
C. Tơ nilon-6,6 và cao su cloropren. D. Tơ olon và cao su buna-N.
Câu 39: (Đề TSĐH B - 2014) Trùng hợp hiđrocacbon nào tạo ra polime dùng sản xuất cao su buna?
A. But-2-en. B. Penta-1,3-đien.
C. Buta-1,3-đien. D. 2-metylbuta-1,3-đien.
Câu 40: (Đề TSCĐ - 2012) Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Sợi bông, tơ tằm thuộc loại polime thiên nhiên.
B. Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat đều thuộc loại tơ tổng hợp.
C. Polietilen và poli(vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng.
D. Tơ nilon–6,6 được điều chế từ hexametylen điamin và axit axetic.
Câu 41: (Đề TSĐH B - 2009) Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tơ visco là tơ tổng hợp.
B. Trùng ngưng buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna-N.
C. Trùng hợp stiren thu được poli(phenol-fomanđehit).
D. Poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng các monome tương ứng.
Câu 42: (Đề THPT QG - 2019) Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tơ visco thuộc loại tơ tổng hợp.B. PVC được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
3
LÊ HƯỜNG – THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN

C. Tơ tằm thuộc loại tơ nhân tạo.D. Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
Câu 43: (Đề THPT QG - 2019) Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
B. Poliacrylonitrin được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
C. Polibutađien được dùng để sản xuất cao su buna.
D. Poli(vinyl clorua) được điều chế bằng phản ứng cộng HCl vào etilen.
Câu 44: (Đề THPT QG - 2019) Phát biểu nào sau đây sai?
A. Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
B. Cao su lưu hóa có cấu trúc mạng không gian.
C. Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
D. Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên.
Câu 45: (Đề THPT QG - 2019) Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Poli(metyl metacrylat) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
B. Trùng hợp axit ε-amino caproic thu được policaproamit.
C. Poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
D. Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
Câu 46: (Đề MH - 2021) Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
B. Sợi bông, tơ tằm đều thuộc loại tơ thiên nhiên.
C. Cao su lưu hóa có cấu trúc mạch không phân nhánh.
D. Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
Câu 47: (Đề TN THPT QG – 2021) Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sau khi lưu hóa, tính đàn hồi của cao su giảm đi.
B. Tơ nilon-6,6 thuộc loại tơ thiên nhiên.
C. Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
D. Polietilen là polime được dùng làm chất dẻo.
Câu 48: (Đề TN THPT QG – 2021) Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
B. Tơ poliamit kém bền trong môi trường axit.
C. Cao su thiên nhiên có thành phần chính là polibutađien.
D. Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ tổng hợp.
Câu 49: (Đề TN THPT QG – 2021) Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ bán tổng hợp.
B. Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng etilen.
C. Cao su lưu hóa có tính đàn hồi kém hơn cao su thường.
D. Tơ poliamit rất bền trong môi trường axit.
Câu 50: (Đề TN THPT QG – 2021) Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tơ poliamit rất bền trong môi trường axit.
B. Tơ nilon-6,6 thuộc loại tơ bán tổng hợp.
C. Cao su là vật liệu polime có tính đàn hồi.
D. Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng etilen.

4
LÊ HƯỜNG – THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN

B. BÀI TẬP VẬN DỤNG


1. Bài tập vận dụng (25 câu)
Câu 1: Poli(vinyl clorua) có phân tử khối là 35000. Hệ số trùng hợp n của polime này là
A. 560. B. 506. C. 460. D. 600.
Câu 2: Polime X có hệ số trùng hợp là 560 và phân tử khối là 35000. Công thức một mắt xích của X là
A. –CH2–CHCl–. B. –CH=CCl–. C. –CCl=CCl–. D. –CHCl–CHCl–.
Câu 3: Polime X có hệ số trùng hợp là 1500 và phân tử khối là 42000. Công thức một mắt xích của X là
A. –CH2–CHCl–. B. –CH2–CH2–. C. –CCl=CCl–. D. –CHCl–CHCl–.
Câu 4: Polisaccarit (C6H10O5)n có khối lượng phân tử là 162000 đvC có hệ số polime hóa là
A. 1600. B. 162. C. 1000. D. 10000.
Câu 5: Tính khối lượng trung bình của một phân tử cao su isopren, biết số mắt xích trung bình là 700?
A. 45600. B. 47653. C. 47600. D. 48920.
Câu 6: Một polime có phân tử khối là 280000 đvC và hệ số polime hóa là 10000. Polime đó là
A. PE. B. PVC. C. PP. D. teflon.
Câu 7: (Đề TSĐH A - 2008) Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và của một đoạn
mạch tơ capron là 17176 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon-6,6 và capron nêu trên
lần lượt làA. 113 và 152. B. 121 và 114. C. 121 và 152. D. 113 và 114.
Câu 8: (Đề TSĐH A - 2007) Clo hoá PVC thu được một polime chứa 63,96% clo về khối lượng, trung
bình 1 phân tử clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k là
A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.
Câu 9: Clo hoá PVC thu được tơ clorin. Trung bình 5 mắt xích PVC thì có một nguyên tử H bị clo hoá.
Phần trăm khối lượng clo trong tơ clorin là
A. 61,38%. B. 60,33%. C. 63,96%. D. 70,45%.
Câu 10: Tiến hành clo hoá poli(vinyl clorua) thu được một loại polime X dùng để điều chế tơ clorin.
Trong X có chứa 66,7% clo theo khối lượng. Vậy, trung bình có bao nhiêu mắt xích PVC phản
ứng được với một phân tử clo?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 11: Tiến hành clo hoá poli(vinyl clorua) thu được một loại polime X dùng để điều chế tơ clorin.
Trong X có chứa 62,39% clo theo khối lượng. Vậy, trung bình có bao nhiêu mắt xích PVC phản
ứng được với một phân tử clo?
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 12: Một loại cao su lưu hoá chứa 1,714% S. Hỏi cứ khoảng bao nhiêu mắt xích isopren có một cầu
nối đisunfua –S–S– (giả thiết rằng S đã thay thế cho H ở nhóm metylen trong mạch cao su)?
A. 52. B. 25. C. 46. D. 54.
Câu 13: Cao su lưu hóa (loại cao su được tạo thành khi cho cao su thiên nhiên tác dụng với lưu huỳnh)
có khoảng 2,0% lưu huỳnh về khối lượng. Giả thiết rằng S đã thay thế cho H ở cầu metylen trong
mạch cao su. Vậy khoảng bao nhiêu mắt xích isopren có một cầu đisunfua –S–S–?
A. 50. B. 46. C. 48. D. 44.
Câu 14: Cứ 5,668 gam cao su buna-S phản ứng vừa hết 3,462 gam brom trong CCl4. Tỉ lệ mắt xích stiren
và butađien trong cao su buna-S là
A. 2: 3. B. 1: 2. C. 2: 1. D. 3: 5.

5
LÊ HƯỜNG – THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN

Câu 15: Tiến hành phản ứng đồng trùng hợp giữa stiren và buta-1,3-đien (butađien), thu được polime X.
Cứ 2,834 gam X phản ứng vừa hết với 1,731 gam Br2. Tỉ lệ số mắt xích (butađien: stiren) trong
loại polime trên là
A. 1: 1. B. 1: 2. C. 2: 3. D. 1: 3.
Câu 16: Cứ 49,125 gam cao su buna-S phản ứng vừa hết với 30 gam brom trong CCl4. Tỉ lệ số mắt xích
stiren và butađien trong loại cao su trên tương ứng là
A. 1: 2. B. 2: 3. C. 2: 1. D. 1: 3.
Câu 17: Khi tiến hành đồng trùng hợp buta-1,3-đien với stiren, xúc tác Na thu được một loại cao su buna-
S. Cứ 42 gam cao su buna-S phản ứng hết với 32 gam Br2 trong CCl4. Tỉ lệ mắt xích buta-1,3-
đien và stiren trong cao su buna-S là
A. 1: 2. B. 3: 5. C. 1: 3. D. 2: 3.
Câu 18: (Đề TSĐH A - 2008) Cho sơ đồ chuyển hóa: CH4 → C2H2 → C2H3Cl → PVC. Để tổng hợp
250 kg PVC theo sơ đồ trên thì cần V m3 khí thiên nhiên (ở đktc). Giá trị của V là (biết CH4
chiếm 80% thể tích khí thiên nhiên và hiệu suất của cả quá trình là 50%)
A. 358,4. B. 448,0. C. 286,7. D. 224,0.
Câu 19: Từ khí thiên nhiên người ta tổng hợp polibutađien là thành phần chính của cao su butađien theo
sơ đồ: CH4 ⎯⎯ → C2H2 ⎯⎯ → C4H4 ⎯⎯ → C4H6 ⎯⎯ → Polibutanđien
Để tổng hợp 1 tấn polibutađien cần bao nhiêu m khí thiên nhiên chứa 95% khí metan, biết hiệu
3

suất của cả quá trình sản xuất là 55%?


A. 2865,993 m3. B. 793,904 m3. C. 3175,61 m3. D. 960,624 m3.
Câu 20: Nếu hiệu suất toàn bộ quá trình điều chế là 20% thì thể tích khí thiên nhiên (đktc) cần lấy điều
chế ra 1 tấn PVC là (xem khí thiên nhiên chiếm 100% metan)
A. 12846 m3. B. 3584 m3. C. 8635 m3. D. 6426 m3.
Câu 21: Trùng hợp propilen thu được polipropilen (PP). Nếu đốt cháy toàn 1 mol polime đó thu được
13200 gam CO2. Hệ số trùng hợp n của polime đó là
A. 120. B. 92. C. 100. D. 140.
Câu 22: Khi tiến hành phản ứng trùng ngưng giữa axit ađipic và hexametylenđiamin ta thu được một tơ
nilon-6,6 chứa 12,39% nitơ về khối lượng. Tỉ lệ số mắt xích giữa axit ađipic và
hexametilenđiamin trong mẫu tơ trên là
A. 1: 3. B. 1: 1. C. 2: 3. D. 3: 2.
Câu 23: Trùng hợp 5,6 lít (đktc) propilen, nếu hiệu suất 80%, khối lượng polime thu được là
A. 10,5 gam. B. 8,4 gam. C. 7,4 gam. D. 9,5 gam.
Câu 24: Tiến hành trùng hợp 1 mol etilen ở điều kiện thích hợp, đem sản phẩm sau trùng hợp tác dụng
với dung dịch brom dư thì lượng phản ứng là 36 gam. Hiệu suất phản ứng trùng hợp và khối
lượng polietilen thu được là:
A. 77,5% và 21,7 gam. B. 77,5% và 22,4 gam.C. 85% và 23,8 gam. D. 70% và 23,8 gam.
Câu 25: Tiến hành phản ứng trùng hợp 5,2 gam stiren, sau phản ứng ta thêm 400 ml dung dịch nước brom
0,125M, khuấy đều cho phản ứng hoàn toàn thấy dư 0,04 mol Br2. Khối lượng polime sinh ra là
A. 4,16 gam. B. 5,20 gam. C. 1,02 gam. D. 2,08 gam.

6
LÊ HƯỜNG – THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN

CHUYÊN ĐỀ 5: PHÁT BIỂU (NHẬN ĐỊNH) ĐÚNG – SAI


I. PHÁT BIỂU (NHẬN ĐỊNH) VỀ ESTE - LIPIT
TT PHÁT BIỂU (NHẬN ĐỊNH) ESTE Đ–S
1 Có hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở có cùng công thức C2H4O2.
Trong phản ứng este hoá giữa CH3COOH với C2H5OH, H2O tạo ra từ -OH của axit và H
2
trong nhóm -OH của ancol.
3 Este isoamyl axetat có mùi chuối chín.
4 Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối.
5 Thủy phân etyl axetat thu được ancol metylic.
6 CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối.
7 Etyl fomat có phản ứng tráng bạc.
8 Thủy phân vinyl fomat, thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc.
9 Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.
10 Metyl metacrylat làm mất màu dung dịch brom.
11 Đốt cháy hoàn toàn CH3COOCH3 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
12 Một số este hòa tan tốt nhiều chất hữu cơ nên được dùng làm dung môi.
13 Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương cho thực phẩm và mỹ phẩm.
TT PHÁT BIỂU (NHẬN ĐỊNH) LIPIT Đ–S
1 Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
2 Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
3 Axit béo là những axit cacboxylic đa chức.
4 Trong một phân tử triolein có 3 liên kết π.
5 Ở điều kiện thường, tristearin là chất rắn.
6 Dầu dừa có chứa chất béo chưa bão hòa (phân tử có gốc hiđrocacbon không no).
7 Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol.
8 Hiđro hóa hoàn toàn triolein (xúc tác Ni, t0) thu được tripanmitin.
9 Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.
10 Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do liên kết C=C của chất béo bị oxi hóa.
11 Sử dụng xà phòng để giặt quần áo trong nước cứng sẽ làm vải nhanh mục.
12 Mỡ lợn hoặc dầu dừa có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng.
13 Trong cơ thể người, chất béo là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng.
14 Dầu mỡ sau khi sử dụng, có thể được dùng để tái chế thành nhiên liệu.
II. PHÁT BIỂU (NHẬN ĐỊNH) VỀ CACBOHIDRAT
TT PHÁT BIỂU (NHẬN ĐỊNH) GLUCOZƠ – FRUCTOZƠ Đ–S
1 Glucozơ và saccarozơ đều là cacbohiđrat.
2 Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau.
3 Glucozơ được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.
4 Trong phân tử glucozơ có 4 nhóm ancol (OH).
5 Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh (dạng α và β).
6 Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.
7 Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan được Cu(OH)2.
8 Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol.
9 Glucozơ bị thủy phân trong môi trường axit.
10 Nước ép của quả nho chín có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

7
LÊ HƯỜNG – THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN

11 Quá trình làm rượu vang từ quả nho xảy ra phản ứng lên men rượu của glucozơ.
12 Trong công nghiệp, glucozơ được dùng để tráng ruột phích.
13 Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em, người ốm.
14 Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.
15 Trong mật ong chứa nhiều fructozơ.
16 Fructozơ là monosaccarit duy nhất có trong mật ong.
17 Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.
18 Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.
19 Fructozơ không có phản ứng tráng bạc.
TT PHÁT BIỂU (NHẬN ĐỊNH) SACCAROZƠ Đ–S
1 Ở điều kiện thường, saccarozơ là chất rắn kết tinh.
2 Saccarozơ không tham gia phản ứng thủy phân.
3 Thủy phân saccarozơ chỉ thu được glucozơ.
4 Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
5 Dung dịch saccarozơ phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
6 Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc.
7 Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
8 Sản phẩm của phản ứng thủy phân saccarozơ được dùng trong kĩ thuật tráng gương.
TT PHÁT BIỂU (NHẬN ĐỊNH) TINH BỘT Đ–S
1 Tinh bột thuộc loại polisaccarit.
2 Amilopectin trong tinh bột chỉ Cho các liên kết α-1,4-glicozit.
3 Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
4 Tinh bột được tạo thành trong xây xanh nhờ quá trình quang hợp.
5 Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch H2SO4, đun nóng, tạo ra fructozơ.
6 Tinh bột bị thủy phân khi có xúc tác axit hoặc enzim.
7 Nếu nhỏ dung dịch I2 vào lát cắt của quả chuối xanh thì xuất hiện màu xanh tím.
8 Trong quá trình sản xuất etanol từ tinh bột, xảy ra phản ứng thủy phân và lên men rượu.
9 Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người.
10 Quá trình chuyển hóa tinh bột trong cơ thể người có xảy ra phản ứng thủy phân.
TT PHÁT BIỂU (NHẬN ĐỊNH) XENLULOZƠ Đ–S
1 Thành phần chính của bông nõn là xenlulozơ.
2 Xenlulozơ tan tốt trong nước và etanol.
3 Phân tử xenlulozơ được cấu tạo từ các gốc fructozơ.
4 Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
5 Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
6 Xenlulozơ bị thuỷ phân trong dung dịch kiềm đun nóng.
7 Khi rớt axit sunfuric đặc vào vải cotton (sợi bông) thì chỗ vải đó sẽ bị đen rồi thủng.
Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không
8
khói.
9 Xenlulozơ điaxetat được dùng làm thuốc súng không khói.
III. PHÁT BIỂU (NHẬN ĐỊNH) VỀ AMIN, AMINO AXIT VÀ PEPTIT
TT PHÁT BIỂU (NHẬN ĐỊNH) AMIN Đ–S
1 Đimetyl amin có công thức CH3CH2NH2.
2 Đimetylamin là amin bậc ba.

8
LÊ HƯỜNG – THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN

3 Ở điều kiện thường, etyl amin là chất khí, tan nhiều trong nước.
4 Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước.
5 Sau khi mổ cá, có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh.
6 Anilin là chất rắn, tan tốt trong nước.
7 Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm.
8 Metylamin có lực bazơ mạnh hơn amoniac.
9 Tất cả các amin đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.
10 Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl.
11 Phenylamin tan ít trong nước nhưng tan tốt trong dung dịch HCl.
12 Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.
13 Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa màu vàng.
14 Phản ứng thế brom vào vòng thơm của anilin dễ hơn benzen.
TT PHÁT BIỂU (NHẬN ĐỊNH) AMINO AXIT Đ–S
1 Amino axit thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức.
2 Trong phân tử lysin có một nguyên tử nitơ.
3 Ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là những chất lỏng.
+
4 Trong dd, H2N-CH2-COOH còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực H3 N- CH 2 - COO − .
5 Glyxin là hợp chất có tính lưỡng tính.
6 Glyxin (H2NCH2COOH) phản ứng được với dung dịch NaOH.
7 Dung dịch glyxin không làm đổi màu phenolphtalein.
8 Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím chuyển màu hồng.
9 Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt ba dung dịch: alanin, lysin, axit glutamic.
10 Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glyxin (hay glixin).
11 Hợp chất H2N-CH2-COO-CH3 tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl.
12 Trùng ngưng axit ε-aminocaproic, thu được policaproamit.
13 Axit glutamic là thành phần chính của bột ngọt.
14 Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các β-amino axit.
15 Muối đinatri glutamat là thành phần chính của mì chính (bột ngọt).
TT PHÁT BIỂU (NHẬN ĐỊNH) PEPTIT VÀ PROTEIN Đ–S
1 H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit.
Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết
2
peptit.
3 Tripeptit mạch hở có ba liên kết peptit.
4 Phân tử Gly-Ala-Val có 6 nguyên tử oxi.
5 Phân tử Gly-Ala có một nguyên tử nitơ.
6 Protein đơn giản được tạo thành từ các gốc α-amino axit.
7 Protein đơn giản là những chất có tối đa 10 liên kết peptit.
8 Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
9 Khi nấu canh cua, hiện tượng riêu cua nổi lên trên là do sự đông tụ protein.
Khi làm trứng muối (ngâm trứng trong dung dịch NaCl bão hòa) xảy ra hiện tượng đông
10
tụ protein.
11 Khi làm đậu phụ từ sữa đậu nành có xảy ra sự đông tụ protein.
12 Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.
13 1 mol peptit Lys-Val-Gly phản ứng được tối đa với 3 mol HCl trong dung dịch.

9
LÊ HƯỜNG – THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN

14 Glu–Ala tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1: 2.


15 Thủy phân hoàn toàn anbumin thu được hỗn hợp α-amino axit.
16 Tripeptit Gly–Ala–Gly có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
17 Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
18 Protein là cơ sở tạo nên sự sống.
IV. PHÁT BIỂU (NHẬN ĐỊNH) VỀ POLIME
TT PHÁT BIỂU (NHẬN ĐỊNH) POLIME Đ–S
1 Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
2 Cao su lưu hóa có cấu trúc mạng không gian.
3 Cao su lưu hóa có cấu trúc mạch không phân nhánh.
4 Poli(metyl metacrylat) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
5 Polietilen và poli(vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng.
6 Trùng ngưng buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna-N.
7 Trùng hợp stiren thu được poli(phenol-fomanđehit).
Poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng các monome tương
8
ứng.
9 Poliacrylonitrin được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
10 Poli(vinyl clorua) được điều chế bằng phản ứng cộng HCl vào etilen.
11 Trùng hợp axit ε-amino caproic thu được policaproamit.
12 Polietilen là polime được dùng làm chất dẻo.
13 Có thể dùng nhiệt để hàn và uốn ống nhựa PVC.
14 Cao su là vật liệu polime có tính đàn hồi.
15 Cao su thiên nhiên có thành phần chính là polibutađien.
16 Poli(metyl metacrylat) được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ.
17 Thủy tinh hữu cơ (plexiglas) được ứng dụng làm cửa kính ô tô.
18 Sợi bông, tơ tằm thuộc loại polime thiên nhiên.
19 Tơ poliamit rất bền trong môi trường axit.
20 Vải lụa tơ tằm sẽ nhanh hỏng nếu ngâm, giặt trong xà phòng có tính kiềm.
21 Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat đều thuộc loại tơ tổng hợp.
22 Vải làm từ nilon-6,6 kém bền trong nước xà phòng có tính kiềm.
23 Tơ nilon-6,6 được dùng dệt vải may mặc, bện dây dù, đan lưới.
24 Tơ nilon – 6,6 và tơ nitron đều là protein.
25 Tơ nitron giữ nhiệt tốt nên được dùng để dệt vải may quần áo ấm.
26 Cao su sau khi được lưu hóa có tính đàn hồi và chịu nhiệt tốt hơn.
27 Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn và khó tan hơn cao su thường.
V. BÀI TẬP PHÁT BIỂU ĐÚNG – SAI
Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Các este thường dễ tan trong nước.B. Benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài.
C. Isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín.D. Este metyl metacrylat được dùng sản xuất chất dẻo.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và ancol.
B. Khi thủy phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2.
C. Phản ứng giữa axit và ancol có khi có H2SO4 đặc là phản ứng một chiều.
D. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
10
LÊ HƯỜNG – THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN

Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng?


A. Khi thay thế nhóm OH ở nhóm cacboxyl bằng nhóm OR (R là gốc hiđrocacbon) thì được este.
B. Este no, đơn chức, mạch hở có công thức chung CnH2nO2 (n ≥ 2).
C. Điều chế etyl axetat bằng cách đun hồi lưu hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sunfuric đặc.
D. Lipit là trieste của glixerol và axit béo.
Câu 4: Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Khi thủy phân CH3COOCH=CH2 bằng dung dịch NaOH thu được muối và ancol tương ứng.
B. Muối natri stearat không thể dùng để sản xuất xà phòng.
C. Vinyl axetat, metyl metacrylat đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp.
D. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng một chiều.
Câu 5: (Đề TSCĐ - 2012) Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Este isoamyl axetat có mùi chuối chín.B. Etylen glicol là ancol no, đơn chức, mạch hở.
C. Axit béo là những axit cacboxylic đa chức.D. Ancol etylic tác dụng được với dung dịch NaOH.
Câu 6: (Đề TSĐH A - 2007) Mệnh đề không đúng là
A. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối.
B. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với dung dịch Br2.
C. CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime.
D. CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo.
B. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng brom.
C. Các chất béo không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
D. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đông lạnh chất béo lỏng sẽ thu được chất béo rắn.
B. Nhiệt độ nóng chảy của tripanmitin cao hơn triolein.
C. Trong phân tử tristearin có 54 nguyên tử cacbon.
D. Chất béo nặng hơn nước và không tan trong nước.
Câu 9: (Đề TSCĐ - 2009) Phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.
B. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn.
C. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol.
D. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối.
Câu 10: (Đề MH - 2018) Phát biểu nào sau đây sai?
A. Etyl fomat có phản ứng tráng bạc.B. Thủy phân etyl axetat thu được ancol metylic.
C. Triolein phản ứng được với nước brom.D. Ở điều kiện thường, tristearin là chất rắn.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong môi trường bazơ, fructozơ và glucozơ có thể chuyển hóa qua lại nhau.
B. Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.
C. Trong dung dịch NH3, glucozơ oxi hóa AgNO3 thành Ag.
D. Trong cây xanh, tinh bột được tổng hợp nhờ phản ứng quang hợp.
Câu 12: Chọn phát biểu đúng?
A. Có thể dùng phản ứng tráng bạc để phân biệt fructozơ và glucozơ.

11
LÊ HƯỜNG – THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN

B. Trong môi trường bazơ, fructozơ chuyển hóa thành glucozơ.


C. Saccarozơ có tính chất của ancol đa chức và anđehit đơn chức.
D. Xenlulozơ và tinh bột là đồng phân của nhau.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Thành phần chính của sợi bông, gỗ, nứa là xenlulozơ
B. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau.
C. Khi cho giấm ăn (hoặc chanh) vào sữa bò hoặc sữa đậu nành thì có kết tủa xuất hiện.
D. Tinh bột là lương thực của con người.
Câu 14: (Đề THPT QG - 2017) Phát biểu nào sau đây sai?
A. Glucozơ và saccarozơ đều là cacbohiđrat.
B. Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan được Cu(OH)2.
C. Glucozơ và saccarozơ đều có phản ứng tráng bạc.
D. Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau.
Câu 15: (Đề THPT QG - 2017) Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phân tử xenlulozơ được cấu tạo từ các gốc fructozơ.
B. Fructozơ không có phản ứng tráng bạc.
C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
D. Saccarozơ không tham gia phản ứng thủy phân.
Câu 16: (Đề TSCĐ - 2013) Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol.
B. Xenlulozơ tan tốt trong nước và etanol.
C. Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch H2SO4, đun nóng, tạo ra fructozơ.
D. Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Câu 17: (Đề TN THPT QG - 2020) Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Amilozơ và amilopectin đều có cấu trúc mạch phân nhánh.
B. Trong phân tử glucozơ có 4 nhóm ancol (OH).
C. Ở điều kiện thường, saccarozơ là chất rắn kết tinh.
D. Saccarozơ có phản ứng tráng bạc.
Câu 18: (Đề MH lần II - 2017) Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Dung dịch saccarozơ phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
B. Xenlulozơ bị thuỷ phân trong dung dịch kiềm đun nóng.
C. Glucozơ bị thủy phân trong môi trường axit.
D. Tinh bột có phản ứng tráng bạc.
Câu 19: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Metyl amin tan trong nước thu được dung dịch có môi trường bazơ.
B. Etylamin tác dụng với HCl tạo thành muối etylamoni clorua.
C. Amino axit thường có cấu tạo dạng ion lưỡng cực.
D. Đipeptit Gly-Ala có 2 liên kết peptit.
Câu 20: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong các phân tử peptit mạch hở chứa n gốc α-amino axit, có số liên kết peptit là (n - 1).
B. Trong các dung dịch amino axit đều không làm đổi màu quỳ tím.
C. Các protein đều tan trong nước.
D. Trong phân tử các α-amino axit chỉ có 1 nhóm amino.

12
LÊ HƯỜNG – THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN

Câu 21: Nhận xét nào sau đây không đúng?


A. Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure.
B. Liên kết peptit là liên kết -CO-NH- giữa hai đơn vị α-amino axit.
C. Các dung dịch Glyxin, Alanin, Lysin đều không làm đổi màu quỳ tím.
D. Polipeptit bị thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm.
Câu 22: (Đề MH lần I - 2017) Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các amin đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.
B. Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước.
C. Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl.
D. Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm.
Câu 23: (Đề TSCĐ - 2012) Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Axit glutamic là thành phần chính của bột ngọt.
B. Amino axit thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức.
C. Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các β-amino axit.
D. Ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là những chất lỏng.
Câu 24: (Đề TSĐH A - 2008) Phát biểu không đúng là:
+
A. Trong dung dịch, H2N-CH2-COOH còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực H3 N- CH 2 - COO- .
B. Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm -NH2 và nhóm -COOH.
C. Aminoaxit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt.
D. Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glyxin (hay glixin).
Câu 25: (Đề THPT QG - 2017) Phát biểu nào sau đây sai?
A. Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím chuyển màu hồng.
B. Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức.
C. Dung dịch glyxin không làm đổi màu phenolphtalein.
D. Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa màu vàng.
Câu 26: (Đề THPT QG - 2019) Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Glyxin là hợp chất có tính lưỡng tính.B. Đimetyl amin có công thức CH3CH2NH2.
C. Phân tử Gly-Ala-Val có 6 nguyên tử oxi.D. Valin tác dụng với dung dịch Br2 tạo kết tủa.
Câu 27: (Đề THPT QG - 2019) Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở điều kiện thường, glyxin là chất lỏng.B. Anilin tác dụng với nước brôm tạo kết tủa.
C. Phân tử Gly-Ala có một nguyên tử nitơ.D. Phân tử axit glutamic có hai nguyên tử oxi.
Câu 28: (Đề THPT QG - 2019) Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phân tử lysin có một nguyên tử nitơ.B. Dung dịch protein có phản ứng màu biure.
C. Anilin là chất lỏng tan nhiều trong nước.D. Phân tử Gly-Ala-Ala có ba nguyên tử oxi.
Câu 29: (Đề THPT QG - 2019) Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Gly-Ala có phản ứng màu biurê.B. Alanin là hợp chất có tính lưỡng tính.
C. Đimetylamin là amin bậc ba.D. Tripeptit mạch hở có ba liên kết peptit.
Câu 30: (Đề TSCĐ - 2012) Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Protein đơn giản được tạo thành từ các gốc α-amino axit.
B. Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.
C. Trong phân tử đipeptit mạch hở có hai liên kết peptit.
D. Tripeptit Gly–Ala–Gly có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.

13
LÊ HƯỜNG – THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN

Câu 31: (Đề TSĐH A - 2011) Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
B. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
C. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-amino axit.
D. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit.
Câu 32: (Đề TSĐH A - 2011) Phát biểu không đúng là:
A. Đipeptit glyxylalanin (mạch hở) có 2 liên kết peptit.
B. Etylamin tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường tạo ra etanol.
C. Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.
D. Metylamin tan trong nước cho dung dịch có môi trường bazơ.
Câu 33: (Đề TSĐH A - 2012) Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
B. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit.
C. Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.
D. Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí có mùi khai.
Câu 34: (Đề TN THPT QG - 2020) Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Protein bị thủy phân nhờ xúc tác axit.
B. Protein được tạo nên từ chuỗi các peptit kết hợp lại với nhau.
C. Amino axit có tính chất lưỡng tính.D. Đipeptit có phản ứng màu biure.
Câu 35: (Đề MH lần III - 2017) Phát biểu nào sau đây sai?
A. Protein là cơ sở tạo nên sự sống.
B. Protein đơn giản là những chất có tối đa 10 liên kết peptit.
C. Protein bị thủy phân nhờ xúc tác axit, bazơ hoặc enzim.
D. Protein có phản ứng màu biure.
Câu 36: (Đề TN THPT QG - 2020) Phát biểu nào sau đây sai?
A. Protein bị thủy phân nhờ xúc tác enzim.
B. Dung dịch valin làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
C. Amino axit có tính chất lưỡng tính.
D. Dung dịch protein có phản ứng màu biure.
Câu 37: (Đề MH lần II - 2017) Phát biểu nào sau đây sai?
A. Glyxin, alanin là các α–amino axit.B. Geranyl axetat có mùi hoa hồng.
C. Glucozơ là hợp chất tạp chức.D. Tơ nilon – 6,6 và tơ nitron đều là protein.
Câu 38: (Đề TSCĐ - 2012) Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Sợi bông, tơ tằm thuộc loại polime thiên nhiên.
B. Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat đều thuộc loại tơ tổng hợp.
C. Polietilen và poli(vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng.
D. Tơ nilon–6,6 được điều chế từ hexametylen điamin và axit axetic.
Câu 39: (Đề TSĐH B - 2009) Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tơ visco là tơ tổng hợp.
B. Trùng ngưng buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna-N.
C. Trùng hợp stiren thu được poli(phenol-fomanđehit).
D. Poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng các monome tương ứng.
Câu 40: (Đề THPT QG - 2019) Phát biểu nào sau đây đúng?

14
LÊ HƯỜNG – THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN

A. Tơ visco thuộc loại tơ tổng hợp.B. PVC được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
C. Tơ tằm thuộc loại tơ nhân tạo.D. Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
Câu 41: (Đề THPT QG - 2019) Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
B. Poliacrylonitrin được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
C. Polibutađien được dùng để sản xuất cao su buna.
D. Poli(vinyl clorua) được điều chế bằng phản ứng cộng HCl vào etilen.
Câu 42: (Đề THPT QG - 2019) Phát biểu nào sau đây sai?
A. Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
B. Cao su lưu hóa có cấu trúc mạng không gian.
C. Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
D. Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên.
Câu 43: (Đề THPT QG - 2019) Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Poli(metyl metacrylat) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
B. Trùng hợp axit ε-amino caproic thu được policaproamit.
C. Poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
D. Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
Câu 44: (Đề MH - 2021) Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
B. Sợi bông, tơ tằm đều thuộc loại tơ thiên nhiên.
C. Cao su lưu hóa có cấu trúc mạch không phân nhánh.
D. Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
Câu 45: (Đề TN THPT QG – 2021) Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sau khi lưu hóa, tính đàn hồi của cao su giảm đi.
B. Tơ nilon-6,6 thuộc loại tơ thiên nhiên.
C. Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
D. Polietilen là polime được dùng làm chất dẻo.
Câu 46: (Đề TN THPT QG – 2021) Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
B. Tơ poliamit kém bền trong môi trường axit.
C. Cao su thiên nhiên có thành phần chính là polibutađien.
D. Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ tổng hợp.
Câu 47: (Đề TN THPT QG – 2021) Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ bán tổng hợp.
B. Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng etilen.
C. Cao su lưu hóa có tính đàn hồi kém hơn cao su thường.
D. Tơ poliamit rất bền trong môi trường axit.
Câu 48: (Đề TN THPT QG – 2021) Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tơ poliamit rất bền trong môi trường axit.
B. Tơ nilon-6,6 thuộc loại tơ bán tổng hợp.
C. Cao su là vật liệu polime có tính đàn hồi.
D. Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng etilen.

15
LÊ HƯỜNG – THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN

VI. BÀI TẬP SỐ PHÁT BIỂU ĐÚNG – SAI


Câu 1: Cho các nhận định sau:
(a) Thành phần chính của giấy viết là xenlulozơ.
(b) Dầu bôi trơn động cơ xe gắn máy có thành phần chính là chất béo.
(c) PVC được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa.
(d) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi lớn hơn cao su thiên nhiên.
(e) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Val có 3 nguyên tử oxi.
(f) Dung dịch anilin, phenol đều làm đổi màu quì tím.Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 6.
Câu 2: Cho các phát biểu sau:
(a) Các chất CH3NH2, C2H5OH, NaHCO3 đều có khả năng phản ứng với HCOOH.
(b) Tinh bột là hỗn hợp amilozơ và amilopectin, trong đó amilopectin thường chiếm tỉ lệ cao hơn.
(c) Các peptit đều tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất có màu tím đặc trưng.
(d) Anilin (C6H5NH2) tan ít trong nước.
(e) Các chất béo no là những chất rắn, thường được gọi là dầu thực vật.Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 3: Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và axetanđehit.
(b) Anilin là một bazơ, dung dịch của nó có thể làm quỳ tím chuyển xanh.
(c) Glu–Ala tác dụng với dung dịch HCl theo tỉ lệ mol 1: 2.
(d) Trong một phân tử triolein có 3 liên kết π.
(e) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 4: Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh của cá.
(b) Thủy phân hoàn toàn các triglixerit đều thu được glixerol.
(c) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi tốt hơn cao su chưa lưu hóa.
(d) Khi nấu canh cua, riêu cua nổi lên trên là hiện tượng đông tụ protein.
(e) Vải làm từ tơ nilon-6,6 kém bền trong nước xà phòng có tính kiềm.
(g) Muối mononatri glutamat được sử dụng làm mì chính (bột ngọt).Số nhận xét đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 5: (Đề TSĐH B - 2011) Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.
(b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hoá lẫn nhau.
(c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.
(d) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch
màu xanh lam.
(e) Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.
(g) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh (dạng α và β).Số phát biểu đúng
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Câu 6: (Đề TSĐH A - 2012) Cho các phát biểu sau:
(a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(b) Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro.

16
LÊ HƯỜNG – THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN

(c) Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém
nhau một hay nhiều nhóm CH2 là đồng đẳng của nhau.
(d) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.
(e) Saccarozơ chỉ có cấu tạo mạch vòng.Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 7: (Đề TSCĐ - 2011) Có một số nhận xét về cacbohiđrat như sau:
(1) Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều có thể bị thuỷ phân.
(2) Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều tác dụng được với Cu(OH)2 và có khả năng tham gia phản
ứng tráng bạc.
(3) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
(4) Phân tử xenlulozơ được cấu tạo bởi nhiều gốc β-glucozơ.
(5) Thuỷ phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra fructozơ.
Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng làA. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 8: (Đề THPT QG - 2016) Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.
(b) Chất béo là đieste của glixerol với axit béo.
(c) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
(d) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn.
(e) Trong mật ong chứa nhiều fructozơ.
(f) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người.Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 6. C. 3. D. 4.
Câu 9: Cho các nhận xét sau đây:
(a) Hợp chất CH3COONH3CH3 có tên gọi là metyl aminoaxetat.
(b) Cho glucozơ vào ống nghiệm đựng dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng thấy cốc chuyển sang
màu đen, có bọt khí sinh ra.
(c) Dung dịch anilin làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
(d) Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản chỉ thu được hỗn hợp các α-aminoaxit.
(e) Fructozơ và glucozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
(g) Hidro hóa hoàn toàn triolein (bằng H2, xúc tác Ni, đun nóng) thu được tristearin.
Số nhận xét đúng làA. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 10: Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ và axetilen đều là hợp chất không no nên đều tác dụng với nước brom.
(b) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc.
(c) Glucozơ, saccarozơ và fructozơ đều là cacbohiđrat.
(d) Khi đun nóng tristearin với nước vôi trong thấy có kết tủa xuất hiện.
(e) Amilozơ là polime thiên nhiên mạch phân nhánh.
(f) Oxi hóa hoàn toàn glucozơ bằng H2 (Ni to ) thu được sorbitol.
(g) Tơ visco, tơ nitron, tơ axetat là tơ nhân tạo.Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 11: Cho các phát biểu sau:
(a) Isoamyl axetat có mùi chuối chín, dễ tan trong nước được dùng làm chất tạo mùi thơm trong
công nghiệp thực phẩm.
(b) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói.
(c) Khi nấu canh cua, hiện tượng riêu cua nổi lên trên là do sự đông tụ protein.
(d) Tơ nilon bền đối với nhiệt, axit, kiềm hơn tơ lapsan.
17
LÊ HƯỜNG – THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN

(e) Liên kết peptit là liên kết -CO-NH- giữa hai đơn vị α-amino axit.Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Câu 12: Cho các phát biểu sau:
(a) Dung dịch lysin, axit glutamic đều làm quỳ tím chuyển màu xanh.
(b) Cao su buna-N, buna-S đều thuộc loại cao su thiên nhiên.
(c) Một số este hòa tan tốt nhiều chất hữu cơ nên được dùng làm dung môi.
(e) Vải làm từ tơ nilon-6,6 bền trong môi trường bazơ hoặc môi trường axit.
(d) Sản phẩm của phản ứng thủy phân saccarozơ được dùng trong kĩ thuật tráng gương.
Số phát biểu đúng làA. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Câu 13: (Đề TSĐH B - 2011) Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu
được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng làA. 5. B. 6. C. 4. D. 3.
Câu 14: (Đề TSĐH B - 2013) Cho các phát biểu sau:
(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic.
(b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước.
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói.
(d) Amilopectin trong tinh bột chỉ Cho các liên kết α-1,4-glicozit.
(e) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc.
(f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng làA. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 15: (Đề TSĐH A - 2013) Cho các phát biểu sau:
(a) Các chất CH3NH2, C2H5OH, NaHCO3 đều có khả năng phản ứng với HCOOH.
(b) Phản ứng thế brom vào vòng benzen của phenol (C6H5OH) dễ hơn của benzen.
(c) Oxi hóa không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại để sản xuất anđehit axetic.
(d) Phenol (C6H5OH) tan ít trong etanol.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng làA. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 16: (Đề THPT QG - 2015) Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol.
(b) Ở nhiệt độ thường, C2H4 phản ứng được với nước brom.
(c) Đốt cháy hoàn toàn CH3COOCH3 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(d) Glyxin (H2NCH2COOH) phản ứng được với dung dịch NaOH.Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 17: (Đề THPT QG - 2018) Cho các phát biểu sau:
(a) Phản ứng thế brom vào vòng thơm của anilin dễ hơn benzen.
(b) Có hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở có cùng công thức C2H4O2.
(c) Trong phân tử, các amino axit đều chỉ có một nhóm NH2 và một nhóm COOH.
(d) Hợp chất H2N-CH2-COO-CH3 tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl.
(e) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ đều thu được glucozơ.

18
LÊ HƯỜNG – THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN

(g) Mỡ động vật và dầu thực vật chứa nhiều chất béo.Số phát biểu đúng là
A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 18: (Đề THPT QG - 2017) Cho các phát biểu sau:
(a) Trong một phân tử triolein có 3 liên kết π.
(b) Hiđro hóa hoàn toàn chất béo lỏng (xúc tác Ni, t0), thu được chất béo rắn.
(c) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
(d) Poli(metyl metacrylat) được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ.
(e) Ở điều kiện thường, etyl amin là chất khí, tan nhiều trong nước.
(f) Thủy phân saccarozơ chỉ thu được glucozơ.Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 19: Cho các phát biểu sau:
(a) Fructozơ làm mất màu dung dịch nước brom.
(b) Trong phản ứng este hoá giữa CH3COOH với CH3OH, H2O tạo ra từ -OH của axit và H trong
nhóm -OH của ancol.
(c) Etyl fomat có phản ứng tráng bạc.
(d) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em, người ốm.
(e) Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất xà phòng.
(g) Muối mononatri α-aminoglutarat dùng làm gia vị thức ăn (mì chính).
(h) Trùng ngưng buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna-N.
Số phát biểu đúng làA. 5. B. 6. C. 4. D. 3.
Câu 20: Cho các phát biểu sau:
(a) Khi tham gia phản ứng với AgNO3 trong NH3 dư, glucozơ bị khử thành amoni gluconat.
(b) Amilopectin trong tinh bột có cấu trúc mạch phân nhánh.
(c) Nọc độc của các loại côn trùng như kiến có chứa axit oxalic.
(d) Axit glutamic có tính lưỡng tính, vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH.
(e) Tất cả các protein đều tan trong nước.
Số phát biểu đúng làA. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 21: Cho các phát biểu sau:
(a) Khi thủy phân este no, đơn chức, mạch hở trong dung dịch kiềm luôn thu được muối và ancol.
(b) Thủy phân tinh bột hay saccarozơ đều thu được glucozơ.
(c) Dung dịch foocmon dùng để ngâm ướp xác, tẩy uế có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc
(d) Glyxin, alanin, valin đều là các β – amino axit, không làm đổi màu quỳ tím.
(e) Anbumin có phản ứng màu biure.Số phát biểu sai làA. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 22: Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều là chất rắn, không màu, dễ tan trong nước.
(b) Một số este được dùng để tách, chiết chất hữu cơ, pha sơn do có khả năng hòa tan nhiều chất.
(c) Thành phần chính của cồn 70° thường dùng trong y tế để sát trùng là etanol.
(d) Tripeptit Gly – Ala – Lys có công thức phân tử là C11H22O4N4.
(e) Tất cả các protein khi thủy phân hoàn toàn đều chỉ thu được các α – amno axit.
Số phát biểu đúng làA. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 23: (Đề THPT QG - 2018) Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân triolein, thu được etylen glicol.
(b) Tinh bột bị thủy phân khi có xúc tác axit hoặc enzim.
(c) Thủy phân vinyl fomat, thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc.

19
LÊ HƯỜNG – THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN

(d) Trùng ngưng axit ε-aminocaproic, thu được policaproamit.


(e) Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt ba dung dịch: alanin, lysin, axit glutamic.
(g) Phenylamin tan ít trong nước nhưng tan tốt trong dung dịch HCl.Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Câu 24: (Đề THPT QG - 2018) Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí CH3NH2 vào dung dịch CH3COOH.
(b) Đun nóng tinh bột trong dung dịch H2SO4 loãng.
(c) Sục khí H2 vào nồi kín chứa triolein (xúc tác Ni), đun nóng.
(d) Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch anilin.
(e) Cho dung dịch HCl vào dung dịch axit glutamic.
(g) Cho dung dịch metyl fomat vào dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng làA. 5. B. 4. C. 6. D. 3.
Câu 25: (Đề MH lần III - 2017) Cho các phát biểu sau:
(a) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
(b) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.
(c) Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí.
(d) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Gly có 4 nguyên tử oxi.
(e) Ở điều kiện thường, amino axit là những chất lỏng.Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 26: (Đề MH lần III - 2017) Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và fomanđehit.
(b) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(c) Ở điều kiện thường, anilin là chất khí.
(d) Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit.
(e) Thủy phân hoàn toàn anbumin thu được hỗn hợp α-amino axit.
(g) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2.Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Câu 27: (Đề THPT QG - 2017) Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
(c) Glucozơ thuộc loại monosaccarit.
(d) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.
(e) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím.
(g) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 28: (Đề THPT QG - 2017) Cho các phát biểu sau:
(a) Trong dung dịch, glyxin tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực.
(b) Aminoaxit là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước.
(c) Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng tráng bạc.
(d) Hiđro hóa hoàn toàn triolein (xúc tác Ni, t0) thu được tripanmitin.
(e) Triolein và protein có cùng thành phần nguyên tố.
(f) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 6.
Câu 29: Cho các phát biểu sau:

20
LÊ HƯỜNG – THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN

(a) Ở dạng mạch hở, fructozơ chứa 5 nhóm OH đều cạnh nhau và 1 nhóm CO.
(b) Trong tinh bột, amilopectin thường chiếm tỉ lệ cao hơn.
(c) Có thể dùng vôi tôi bôi lên vết đốt do côn trùng như kiến, ong, …để giảm sưng tấy.
(d) Các amino axit thiên nhiên là những hợp chất cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống.
(e) Thủy phân hoàn toàn fibroin của tơ tằm thu được các α – amino axit.
Số phát biểu đúng làA. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 30: Cho các phát biểu sau:
(a) Nhiệt độ nóng chảy của tripanmitin thấp hơn so với triolein.
(b) Glucozơ, sobitol và axit gluconic đều là các hợp chất hữu cơ tạp chức.
(c) Khi để trong không khí, anilin bị chuyển từ không màu thành màu đen do bị oxi hóa.
(d) Hợp chất H2NCH2COOC2H5 là este của glyxin.
(e) Đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường.Số phát biểu không đúng là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 31: Cho các phát biểu sau:
(a) Xenlulozơ là nguyên liệu để chế tạo thuốc súng không khói và chế tạo phim ảnh.
(b) Dùng giấm ăn hoặc nước quả chanh để khử bớt mùi tanh của cá (do amin gây ra).
(c) Vải làm từ tơ tằm nên giặt trong nước nóng với xà phòng có độ kiềm cao.
(d) 1 mol peptit Lys-Ala-Gly phản ứng được tối đa với 3 mol HCl trong dung dịch.
(e) Dùng nước dễ dàng rửa sạch các vật dụng dính dầu mỡ động thực vật.Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
Câu 32: Cho các phát biểu sau:
(a) Axit axetic có nhiệt độ sôi cao hơn ancol etylic.
(b) Vinyl axetat có khả năng làm mất màu nước brom.
(c) Tinh bột khi thủy phân trong môi trường kiềm chỉ tạo ra glucozơ.
(d) Dung dịch abumin trong nước của lòng trắng trứng khi đun sôi bị đông tụ.
(e) Phenol dùng để sản xuất thuốc nổ (2,4,6-trinitrophenol).Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 33: (Đề THPT QG - 2017) Cho các phát biểu sau:
(a) Dung dịch lòng trắng trứng bị đông tụ khi đun nóng.
(b) Trong phân tử lysin có một nguyên tử nitơ.
(c) Dung dịch alanin làm đổi màu quỳ tím.
(d) Triolein có phản ứng cộng H2 (xúc tác Ni, t0).
(e) Tinh bột là đồng phân của xenlulozơ.
(g) Anilin là chất rắn, tan tốt trong nước.Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 34: (Đề THPT QG - 2018) Cho các phát biểu sau:
(a) Đipeptit Gly-Ala có phản ứng màu biure.
(b) Dung dịch axit glutamic đổi màu quỳ tím thành xanh.
(c) Metyl fomat và glucozơ có cùng công thức đơn giản nhất.
(d) Metylamin có lực bazơ mạnh hơn amoniac.
(e) Saccarozơ có phản ứng thủy phân trong môi trường axit.
(g) Metyl metacrylat làm mất màu dung dịch brom.Số phát biểu đúng là
A. 6. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 35: (Đề MH lần II - 2017) Cho các phát biểu sau:

21
LÊ HƯỜNG – THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN

(a) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(b) Ở điều kiện thường, anilin là chất rắn.
(c) Tinh bột thuộc loại polisaccarit.
(d) Thủy phân hoàn toàn anbumin của lòng trắng trứng, thu được α–amino axit.
(e) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2.Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
Câu 36: (Đề MH - 2019) Cho các phát biểu sau:
(a) Sau khi mổ cá, có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh.
(b) Dầu thực vật và dầu nhớt bôi trơn máy đều có thành phần chính là chất béo.
(c) Cao su sau khi được lưu hóa có tính đàn hồi và chịu nhiệt tốt hơn.
(d) Khi làm trứng muối (ngâm trứng trong dung dịch NaCl bão hòa) xảy ra hiện tượng đông tụ
protein.
(e) Thành phần chính của bông nõn là xenlulozơ.
(g) Để giảm đau nhức khi bị kiến đốt, có thể bôi vôi tôi vào vết đốt.Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 37: (Đề THPT QG - 2019) Cho các phát biểu sau
a) Mỡ lợn hoặc dầu dừa có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng.
b) Nước ép của quả nho chín có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
c) Trong tơ tằm Cho các gốc α-amino axit.
d) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn và khó tan hơn cao su thường.
e) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương cho thực phẩm và mỹ phẩm.
Số phát biểu đúng làA. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Câu 38: (Đề THPT QG - 2019) Cho các phát biểu sau:
a) Dầu chuối (chất tạo hương liệu mùi chuối chín) có chứa isoamyl axetat.
b) Trong công nghiệp, glucozơ được dùng để tráng ruột phích.
c) Tinh bột được tạo thành trong xây xanh nhờ quá trình quang hợp.
d) Dùng giấm ăn hoặc chanh khử được mùi tanh trong cá do amin gây ra.
e) Có thể dùng nhiệt để hàn và uốn ống nhựa PVC.Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 39: (Đề THPT QG - 2019) Cho các phát biểu sau:
a) Sử dụng xà phòng để giặt quần áo trong nước cứng sẽ làm vải nhanh mục.
b) Nếu nhỏ dung dịch I2 vào lát cắt của quả chuối xanh thì xuất hiện màu xanh tím.
c) Khi nấu canh cua, hiện tượng riêu cua nổi lên trên là do sự đông tụ protein.
d) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm.
e) Vải làm từ nilon-6,6 kém bền trong nước xà phòng có tính kiềm.Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 40: Cho các phát biểu sau:
(a) Khi hiđro hóa hoàn toàn chất béo lỏng là triolein (xúc tác Ni, to) rồi để nguội, thu được chất
béo rắn là tristearin.
(b) Trong phân tử xenlulozơ, mỗi gốc glucozơ có ba nhóm –OH.
(c) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng.
(d) Phenol (C6H5OH) và anilin đều phản ứng với nước brom tạo kết tủa.
(e) Đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường.Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.

22
LÊ HƯỜNG – THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN

Câu 41: Cho các phát biểu sau:


(a) Mọi este khi xà phòng hóa đều tạo ra muối và ancol.
(b) Fructozơ có nhiều trong mật ong.
(d) Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa các aminoaxit là liên kết peptit.
(c) Amilopectin, tơ tằm, lông cừu là polime thiên nhiên.
(d) Cao su Buna–S được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(e) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.
(f) Amilozơ và amilopectin đều có các liên kết α-1,4-glicozit.Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 6. C. 5. D. 4.
Câu 42: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí CH3NH2 vào dung dịch chứa axit glutamic.
(b) Đun nóng saccarozơ trong dung dịch H2SO4 loãng.
(c) Sục khí H2 vào nồi kín chứa triolein (xúc tác Ni), đun nóng.
(d) Nhỏ vài giọt dung dịch brom vào ống nghiệm chứa metyl acrylat, lắc đều.
(e) Cho metyl fomat vào dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.Số thí nghiệm xảy ra phản ứng
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 43: Cho các phát biểu sau:
(a) Dầu mỡ sau khi sử dụng, có thể được dùng để tái chế thành nhiên liệu.
(b) Đipeptit Gly-Ala có phản ứng màu biure.
(c) Thủy phân vinyl fomat, thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc.
(d) Phenylamin tan ít trong nước nhưng tan tốt trong dung dịch NaOH
(e) Thủy phân hoàn toàn chất béo bằng cách đun nóng với dung dịch NaOH dư luôn thu được
sản phẩm gồm xà phòng và muối natri của glixerol.Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Câu 44: (Đề TN THPT QG - 2020) Cho các phát biểu sau:
(a) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
(b) Muối đinatri glutamat là thành phần chính của mì chính (bột ngọt).
(c) Tơ nilon-6,6 được dùng dệt vải may mặc, bện dây dù, đan lưới.
(d) Xenlulozơ điaxetat được dùng làm thuốc súng không khói.
(e) Trong cơ thể người, chất béo là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng.Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Câu 45: (Đề THPT QG - 2019) Cho các phát biểu sau:
a) Thủy tinh hữu cơ (plexiglas) được ứng dụng làm cửa kính ô tô.
b) Quá trình làm rượu vang từ quả nho xảy ra phản ứng lên men rượu của glucozơ.
c) Khi ngâm trong nước xà phòng có tính kiềm, vải lụa làm bằng tơ tằm sẽ nhanh hỏng.
d) Khi rớt axit sunfuric đặc vào vải cotton (sợi bông) thì chỗ vải đó sẽ bị đen rồi thủng.
e) Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do liên kết C=C của chất béo bị oxi hóa.Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 46: (Đề TN THPT QG - 2020) Cho các phát biểu sau:
(a) Nước quả chanh khử được mùi tanh của cá.
(b) Hidro hóa hoàn toàn chất béo lỏng thu được chất béo rắn.
(c) Nhỏ vài giọt dung dịch I2 vào xenlulozơ xuất hiện màu xanh tím.
(d) Tơ nitron giữ nhiệt tốt nên được dùng để dệt vải may quần áo ấm.
(e) Trong quá trình sản xuất etanol từ tinh bột, xảy ra phản ứng thủy phân và lên men rượu.
23
LÊ HƯỜNG – THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN

Số phát biểu đúng làA. 4. B. 2. C. 5. D. 3.


Câu 47: (Đề TN THPT QG - 2020) Cho các phát biểu sau:
(a) Nước quả chanh khử được mùi tanh của cá.
(b) Fructozơ là monosaccarit duy nhất có trong mật ong.
(c) Một số este hòa tan tốt nhiều chất hữu cơ nên được dùng làm dung môi.
(d) Vải làm từ tơ nilon-6,6 bền trong môi trường bazơ hoặc môi trường axit.
(e) Sản phẩm của phản ứng thủy phân saccarozơ được dùng trong kĩ thuật tráng gương.
Số phát biểu đúng làA. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 48: (Đề MH – 2021) Cho các phát biểu sau:
(a) Ở điều kiện thường, glucozơ và alanin đều là chất rắn và dễ tan trong nước.
(b) Khi tham gia phản ứng tráng bạc, glucozơ bị khử thành amoni gluconat.
(c) Amilopectin trong tinh bột có cấu trúc mạch không phân nhánh.
(d) Thành phần chính của cồn 700 thường dùng trong y tế để sát trùng là metanol.
(e) Gạch cua nổi lên trên khi nấu riêu cua là hiện tượng đông tụ chất béo.
Số phát biểu đúng làA. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 49: Cho các phát biểu sau:
(a) Vinylaxetilen và glucozơ đều phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3.
(b) Phenol và anilin đều tạo kết tủa với nước brom.
(c) Hiđro hóa hoàn toàn chất béo lỏng thu được chất béo rắn.
(d) Hầu hết các polime đều có nhiệt độ nóng chảy xác định.
(e) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
(g) Protein đều dễ tan trong nước tạo thành dung dịch keo.Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 50: Cho các phát biểu sau:
(a) Sau khi sử dụng để chiên, rán thì dầu mỡ có thể được tái chế thành nhiên liệu.
(b) Nhỏ dung dịch I2 vào lát cắt quả chuối xanh thì xuất hiện màu xanh tím.
(c) “Gạch cua” nổi lên khi nấu riêu cua là hiện tượng đông tụ protein.
(d) Tinh bột được tạo ra từ cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
(e) Chất béo được dùng làm thức ăn cho người, sản xuất xà phòng.Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 51: (Đề TN THPT QG – 2021) Cho các phát biểu sau:
(a) Trong thành phần của xăng sinh học E5 có etanol.
(b) Mỡ lợn có chứa chất béo bão hòa (phân tử có các gốc hiđrocacbon no).
(c) Thành phần chính của sợi bông, sợi đay là tinh bột.
(d) Khi làm đậu phụ từ sữa đậu nành có xảy ra sự đông tụ protein.
(e) Vải lụa tơ tằm sẽ nhanh hỏng nếu ngâm, giặt trong xà phòng có tính kiềm.
Số phát biểu đúng làA. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Câu 52: (Đề TN THPT QG – 2021) Cho các phát biểu sau:
(a) Do có tính sát trùng, fomon được dùng để ngâm mẫu động vật.
(b) Dầu dừa có chứa chất béo chưa bão hòa (phân tử có gốc hiđrocacbon không no).
(c) Quá trình chuyển hóa tinh bột trong cơ thể người có xảy ra phản ứng thủy phân.
(d) Các mảng “riêu cua” xuất hiện khi nấu canh cua là do xảy ra sự đông tụ protein.
(e) Vải lụa tơ tằm sẽ nhanh hỏng nếu ngâm, giặt trong xà phòng có tính kiềm.
Số phát biểu đúng làA. 5. B. 3. C. 4. D. 2.

24

You might also like