You are on page 1of 17

Nguyen Van Quy

Auditing 53b, National economics University, Ha Noi, Viet Nam


Email : nguyenvanquy0301@gmail.com
Yahoo: the_spaghetti_bn
Mobile: 01648946802
Các bài toán về xác định đa thức
1. Tóm tắt lý thuyết
Định nghĩa 1.1, một đa thức bậc n của ẩn là biểu thức có dạng
,
trong đó các hệ số là những số thực ( hoặc phức) và .
Ta kí hiệu :
i) Bậc của đa thức là . Do vậy .
ii) là hệ số cao nhất ( chính ) của đa thức
iii) là hệ số tự do của đa thức
iv) là hạng tử cao nhất

Định nghĩa 1.2, cho đa thức

, với ,

được gọi là nghiệm của đa thức nếu .

Nếu tồn tại sao cho nhưng không chia hết cho
thì được gọi là nghiệm bội k của đa thức
Định lý 1.1 (Gauss). Mọi đa thức bậc trên trường đều có đúng nghiệm
nếu mỗi nghiệm được tính một số lần bằng bội của nó.

Bổ đề 1: Các nghiệm phức thực sự của phương trình đa thức thực xuất
hiện theo từng cặp liên hợp.
Định lý 1.2, Mọi đa thức thực bậc đều có không quá nghiệm thực.

Đồng nhất đa thức : cho 2 đa thức


Thì khi đó
2. Một số công thức khai triển đa thức
2.1 Khai triển theo
Cho và ta có khai triển theo

Với bộ số duy nhất thuộc .


2.2 Công thức nội suy Lagrange
Cho và số thực cho trước thì được xác
định như sau:

Hay
Định lý :

Cho và số thực . Đặt thì

2.3 Khai triển và nội suy Taylor


Cho , ta có khai triển

2.4 Khai triển Abel


Cho và số khi đó tồn tại duy nhất bộ
số thực sao cho ;

Đặc biệt nếu và thì


3. Các bài toán về xác định đa thức
Bài 1: Tìm tất cả những đa thức thỏa mãn .
Bài 2: ( New York, 1975) Tìm tất cả các đa thức thỏa mãn và

Bài 3: ( VMC 2000) Cho 2 số và , . Đa thức thỏa mãn:

a) Chứng minh nếu không nguyên dương thì

b) Giả sử nguyên dương. Tìm .

( Trường hợp là thi vô địch Đức 1977).

Bài 4: (New York 1976) Tìm tất cả đa thức thỏa mãn

Bài 5: Tìm tất cả các đa thức khác đa thức không thỏa mãn

a) ( Rumani 1980)

b) ( Bungari 1976)

Bài 6: Tìm tất cả các đa thức thỏa mãn các đồng nhất thức sau

(Bungari 1979)

Một số đồng nhất thức tương tự bài 6:

1) (Australiana Mathematical Olympiad 1985)


2) ( Winter competition Romania 1995)
3) ( THTT số 7 2006)

Bài 7: Tìm tất cả các đa thức thỏa mãn

Bài 8: (Rumani TST 2001) Tìm tất cả các đa thức mà
Bài 9: Tìm tất cả các đa thức thỏa mãn điều kiện

Bài 10: Cho đa thức bậc hai : . Xác định đa thức bậc 4 chuẩn
tắc ( hệ số cao nhất là 1 ) thỏa mãn

Bài 11: Tìm sao cho tồn tại mà

Bài 12: Tìm sao cho , còn nào đó

Bài 13: Tìm thỏa mãn

Bài 14: Tìm thỏa mãn với mọi


mà .

Bài 15: ( Vô địch Mỹ 1975) Đa thức thỏa mãn

.
Tính .
Bài 16: Cho , thỏa mãn đẳng thức

Tìm
Bài 17: Tìm tất cả các đa thức có thỏa mãn:

18: Tìm sao cho


Bài

Bài 19: Tìm tất cả các đa thức thỏa mãn


Bài 20: Tìm thỏa mãn:
Bài 21: Tìm thỏa mãn:

: Tìm thỏa mãn


Bài 22

4. Hướng dẫn giải và đáp số

Bài 1:
Đặt và thì ta cũng có (1) và có
. Thay vào (1) ta có , tiếp tục thay vào
(1) ta lại có , cứ như vậy ta sẽ có , từ đó có vô số
nghiệm, điều này chỉ xảy ra khi từ đó .

Bài 2:

Từ giả thiết ta sẽ có .


Nếu đặt thì ta sẽ có đồng nhất thức giống bài 1, do đó
, hay , đến đây đặt tiếp
thì ta lại có được đồng nhất thức như bài 1 do đó nên

Bài 3:
a) Nếu thì rõ ràng thỏa mãn hệ thức
(1)

Ta cần chứng minh nếu là một đa thức bậc , thỏa mãn (1) thì tỉ số
phải là một số nguyên dương. Ta có:
(2)
Xét: ,
Thì

Do đó:
Để ý rằng: là một đa thức bậc
, nên:

(đa thức bậc )


(đa thức bậc )

Thay hết vào (2) ta được :


(đa thức bậc )

Vì vậy mà nên hay là số nguyên dương.


b) ( nguyên dương) hệ thức (1) trở thành
(3)
Cho thì được (do )
Trong (3) cho ta có:

Cho ta có
Từ đây dễ dàng có
Suy ra
Thay vào (1) ta được

Do đó : (hằng số)


Vậy

Bài 4:

Bằng cách làm tương tự ý b bài 5, ta chỉ ra là

Bài 5:

a) Đa thức cần tìm có dạng


Giả thiết rằng một trong các hệ số khác không. Chọn số lờn
nhất ( ) sao cho . Khi đó ta có
Cân bằng hệ số của ta nhân được
Điều này trái giả thiết đều khác 0
Suy ra và do đó , thay vào giả thiết có
Vậy

b) Kí hiệu thì

Từ đó ta có


Nên do vậy

Bài 6:

Nếu là hằng số thì ta tìm ra các nghiệm là 0 và 1
Nếu
Ta chứng minh không có nghiệm thực
Trước hết ta chứng minh 0 không là nghiệm của .
Giả sử 0 là nghiệm của với bội là , khi đó , thay

vào giả thiết ta có

Từ đó , cho ta lại có , vô lý


Vậy
Giả sử có nghiệm thực là , khi đó ta có và thay vào ta cũng có
cũng là nghiệm của . Như vậy xét dãy số
, thì ta có là nghiệm của . Mà do nên dễ
dàng chứng minh dãy là đơn điệu ngặt, nên từ đó có vô số nghiệm, vô
lý
Nên không có ngiệm thực.
Nên là số chẵn. Dễ dàng chứng minh hệ số cao nhất của là 1.
Đặt ta có thể biểu diễn như sau

Thay vào giả thiết, để ý rằng

Ta sẽ có
Nếu không phải là đa thức 0 thì , vô lý nên do

vậy hay

Các ý tương tự có đáp số ngoài đa thức 0 là

1) ,

2)

3)

Bài 7:

Xây dựng dãy số như sau:


Dễ dàng chứng minh dãy này tăng thực sự và có vô số số hạng phân biệt

Khi đó ta có , và từ đây

Đặt thì nên


Thử lại thỏa mãn.

Vậy .
Bài 8:

Đặt với là một đa thức với


Từ đây ta có
Thay vao giả thiết ta có

Nên , từ đây so sánh bậc của 2 về ta suy ra được


, vì vậy

Đặt ta có

Dễ dàng có nên

Bài 9:

Nhận xét thỏa mãn điều kiện bài toán

(1)

Xét trường hợp . Thay vào (1) ta có ,

Với thì (1) thu được

Hay (2)

Nếu không thỏa mãn (2)

Nếu .

Gọi hệ số cao nhất của là , thì từ (2) ta có:

Do đó:
Thử lại thỏa mãn.
Bài 10:
Xét thì thỏa mãn đề bài
Ta chứng minh đó là đa thức duy nhất

Giả sử có đa thức thỏa mãn đề bài tức là .

Đặt thì (cùng hệ số cao nhất). Suy ra:

Từ đó nên vô lý

Vậy
Bài 11:

Cho ta có (1)

Gọi

TH1: , đơn giản cho việc chọn , ta để cho . Đặt


do , thay vào ta có

Từ đây t chọn thì thỏa mãn


TH2: ,

Khi đó giả sử tồn tại

Nếu thì , vô lý

Nếu thì vô lý


Vậy TH này không tồn tại
TH3:

Nếu thỏa mãn (1) thì vì nếu thì vô lý

Nên
Thử lại không thỏa mãn giả thiết.

Do vậy

Bài 12:

TH1:

thì dễ thấy

thì không có thỏa mãn

TH2: , dễ thấy nếu có thì

đặt thử trực tiếp ta được

TH3:

từ giả thiết lấy đạo hàm 2 vế ta được

do nên do vậy cả đều là các đa thức bậc


, suy ra chúng có dạng ,

, nhưng do cũng có dạng như trên nên


, nhưng khi đó thì không thỏa mãn , nên TH này không có
đa thức nào thỏa mãn

Vậy
Bài 13:
TH1: thì dễ thấy

TH2: thì không có hàm thỏa mãn do

TH3: thử trực tiếp và đồng nhất hệ số ta có

TH4

Gọi là chỉ số lớn nhất sao cho

Xét

đồng nhất hệ số, xem xét hệ số của ta có , dẫn đến , thay


vào ta thấy không có đa thức nào trong TH này

Vậy bài toán có 2 nghiệm là và đa thức 0.


Bài 14:

Ta xem xét bài toán sau trước: Tìm mà có


, với

Nếu có thì dẫn đến vô lý nên ta có thể viết lại là

giả sử , chúng ta có

cả 2 vế đều là đa thức, đúng với mọi nên vì vậy cũng đúng với mọi

điều này có nghĩa là giả thiết đúng với không chỉ mà còn với mọi
.

Cho ta có
So sánh hệ số cao nhất ta có

Nên đến đây ta thấy nên ta chọn . Đặt


đồng nhất hệ số ta có và . Nên nếu đặt

ta có nên .
Bài 15:
Với , áp dụng công thức nội suy Lagrange, ta có

Suy ra

Do đó nếu lẻ và nếu chẵn.


Bài 16:
Có thể làm tương tự bài 15 bằng cách dùng công thức nội suy Lagrange. Cách
khác là như sau:
Đa thức thỏa mãn điều kiện trên là duy nhất.
Xét đa thức

Vì nên , do đó là đa thức bậc và


với nên thỏa mãn điều kiện bài toán, nghĩa là và
do đó
Bài 17:

Áp dụng công thức nội suy Lagrange với các nút nội suy ta có mọi đa thức
bậc nhỏ hơn đều có dạng

Nên ta có

Do đó

Suy ra
vậy tất cả các đa thức cần tìm có dạng

Bài 18:

Trước hết ta xét bài toán, cho đa thức và

đôi một khác nhau, ta sẽ chứng minh


Theo công thức nội suy Lagrange ta có

đồng nhất hệ số ta có
Giả sử thì ta có

Nên

Giả sử
Ta có:

vô lý

Nên ta phải có
Quay lại bài toán

Đặt thì ta có đa thức áp dụng bài toán cho đa

thức và bộ số ta sẽ có

Mà có nên ta có nên từ đây


Với từng trường hợp ta dễ dàng tìm được các nghiệm là

- ,
- ,

Bài 19:
Từ giả thiết ta có nên

Ta có cả và đều là đa thức với hệ số thực, nên ta sẽ có


và ,

Thay vào ta được nên với bất kì


Bài 20:

Từ giả thiết ta có

Đặt , với , chúng ta sẽ có

Nên

Và có thêm từ đây suy ra

từ đây
Bài 21:

Đặt
Thì ta có:

với là một đa thức xác định nào đó và


Và ta cũng có:

Cân bằng 2 vế ta có:


Cho ta có

Vì vậy

So sánh hệ số cao nhất ta suy ra được là


Vì vậy

Bài 22:

Đặt

TH là hằng số thì thử trực tiếp ta tìm ra được

TH không phải là hằng số thì nhận vô số giá trị, hơn nữa với mỗi
nào đó thì là nghiệm của nên có vô số nghiệm, hay .

Tư đây TH này ta có nghiệm

You might also like