You are on page 1of 44

CHƯƠNG

SỐ PHỨC
IV
I LÝ THUYẾT.
=
1. ĐỊNH NGHĨA

o Một số phức là một biểu thức dạng với và .


o được gọi là đơn vị ảo, được gọi là phần thực và được gọi là phần ảo của số phức
.
Tập hợp các số phức được kí hiệu là .

.
o Chú ý: - Khi phần ảo là số thực.
- Khi phần thực là số thuần ảo.
- Số vừa là số thực, vừa là số ảo.

o Hai số phức bằng nhau: với .

o Hai số phức được gọi là hai số phức đối nhau.

2. SỐ PHỨC LIÊN HỢP


Số phức liên hợp của với là và được kí hiệu bởi .
Một số tính chất của số phức liên hợp:

a) b) c)

c) d)

là số thực ; là số thuần ảo

3. BIỂU DIỄN HÌNH HỌC CỦA SỐ PHỨC


Trong mặt phẳng phức Oxy ( Ox là trục thực, Oy là trục ảo ), số phức với

được biểu diễn bằng điểm .


4. MODULE CỦA SỐ PHỨC

o Môđun của số phức là .

o Như vậy, môđun của số phức là chính là khoảng cách từ điểm M biểu diễn số phức

đến gốc tọa độ O của mặt phẳng phức là: .


o Một số tính chất của môđun:

5. CÁC PHÉP TOÁN VỚI SỐ PHỨC: CỘNG – TRỪ – NHÂN – CHIA SỐ PHỨC

Cho hai số phức ; với và số .


o Tổng hai số phức: .
o Hiệu hai số phức: .
o Số đối của số phức là .

o Nếu theo thứ tự biểu diễn các số phức thì

biểu diễn số phức .

biểu diễn số phức .


o Nhân hai số phức:

o Số phức nghịch đảo: .


o Chia hai số phức:

Nếu thì , nghĩa là nếu muốn chia số phức cho số phức thì ta nhân

cả tử và mẫu của thương cho .


 Chú ý:

6. CĂN BẬC HAI CỦA SỐ PHỨC


Cho số phức . Mỗi số phức z thỏa mãn được gọi là một căn thức bậc 2 của .

Mỗi số phức 0 có hai căn bậc hai là hai số phức đối nhau
o Trường hợp là số thực ( )

+ Khi thì có hai căn bậc hai là và .

+ Khi nên , do đó có hai căn bậc hai là và .


Ví dụ: Hai căn bậc 2 của là và .

Hai căn bậc 2 của là .


o Trường hợp .
Cách 1:
Gọi là căn bậc 2 của khi và chỉ khi , tức là:

Mỗi cặp số thực nghiệm đúng hệ phương trình đó cho ra một căn bậc hai
của số phức .
Cách 2:
Có thể biến đổi thành bình phương của một tổng, nghĩa là . Từ đó kết luận
căn bậc hai của là và - .
7. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI TRÊN TẬP SỐ PHỨC

Cho phương trình bậc 2: trong đó là những số phức .

Xét biệt thức


o Nếu thì phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt:

Trong đó là một căn bậc 2 của .

o Nếu thì phương trình (1) có nghiệm kép:


CHÚ Ý:

o Mọi phương trình bậc n: luôn có n nghiệm phức


(không nhất thiết phân biệt).
o Hệ thức Vi-ét đối với phương trình bậc 2 số phức hệ số thực:

Cho phương trình bậc 2 : có 2 nghiệm phân

biệt (thực hoặc phức). Ta có:


II HỆ THỐNG BÀI TẬP TỰ LUẬN.
=
PHƯƠNG PHÁP GIẢI TỔNG QUÁT

o Bước 1: Gọi số phức z cần tìm là .


o Bước 2: Biến đổi theo điều kiện cho trước của đề bài (thường liên quan đến môđun, biểu

thức có chứa ) để đưa về phương trình hoặc hệ phương trình 2 ẩn theo và


nhờ tính chất 2 số phức bằng nhau ( phần thực bằng nhau và phần ảo bằng nhau ), rồi từ đó
suy ra và và suy ra được số phức cần tìm.

Câu 1. Tìm phần thực, phần ảo, số phức liên hợp và tính môđun của số phức :

.
Giải:

.
Phần thực: 8 ; Phần ảo: 6 ; Số phức liên hợp: .

Môđun .

Phần thực: ; Phần ảo: ; Số phức liên hợp: .

Môđun .

Câu 2. Cho số phức . Tìm môđun số phức .


Giải:

Vậy .

Câu 3. Tìm phần thực, phần ảo của số phức sau:


Giải:

Vậy phần thực là và phần ảo là .


Câu 4. Tính .
Giải:
Cách 1:

Cách 2:

Đặt

Mặt khác:

Thay vào và ta được: , nên:

Câu 5. Cho số phức . Tính


Giải :

Ta có

Do đó với mọi , ta có
Vì từ đến có: số chia dư , số chia dư , số chia hết cho nên

Câu 6. Tìm số sao cho: .


Giải:

Gọi số phức cần tìm là .


Ta có:

Câu 7. Tìm số phức khi nó thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau: và .
Giải:

Gọi số phức cần tìm là .

Ta có: .

Lại có:
Thay (1) vào (2) ta được: .

Nên
Vậy hoặc .

Câu 8. Cho và là số phức liên hợp của . Biết và .Tìm


Giải :

Gọi .

Ta có : .

. Ta có: .

Câu 9. Tìm số phức z thỏa mãn điều kiện: và là một số thuần ảo.
Giải :

Đặt . Theo bài ra ta có :

Số phức
là một số ảo khi và chỉ khi . Vậy .

Câu 10. Cho số phức có môđun bằng và là số phức thỏa mãn biểu thức .
Môđun của số phức bằng?
Giải:

Từ giả thiết

Từ .

Lấy môđun hai vế, ta được

Câu 11. Cho số phức khác 0 sao cho . Phần thực của số phức là ?
Giải :

Cách 1 : Gọi .

Ta có : .

Cách 2: Gọi .

Chọn .

Thay vào .

Câu 12. Tính môđun của số phức biết và có phần thực bằng
Giải:

Cách 1: Giả sử .

Ta có

Theo giả thiết: có phần thực bằng 4 nên

Cách 2: Nếu thì .

Áp dụng: có phần thực bằng

Nhận xét:
Trong bài toán tìm thuộc tính của số phức thỏa mãn điều kiện K cho trước, nếu K là

thuần (tất cả đều ) hoặc thuần thì đó là bài toán giải phương trình bậc nhất (phép

cộng, trừ, nhân, chia số phức) với ẩn hoặc . Còn nếu chứa hai loại trở lên ( , , )

thì ta sẽ gọi . Từ đó sử dụng các phép toán trên số phức để đưa về


hai số phức bằng nhau để giải.
SỬ DỤNG MÁY TÍNH CASIO 570 VN-PLUS ĐỂ GIẢI VỀ SỐ PHỨC

Để thực hiện các phép toán trên tập số phức, ta chuyển qua chế độ CMPLX bằng cách bấm
w2.
o Bấm đơn vị ảo bằng cách bấm phím b.
o Tính môđun của số phức bấm qc.
o Để bấm số phức liên hợp của bấm q22để hiện Conjg (liên hợp).

1. PHÉP CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA


Câu 1. Tính
Hướng dẫn:
Ta lần lượt bấm các phím như sau: 1+bp(3+2b)
Và ta được kết quả là:

Câu 2. Tính
Hướng dẫn:
Ta lần lượt bấm các phím tương tự như trên và ta thu được kết quả
như sau:

Câu 3. Tính
Hướng dẫn:

Ta lần lượt nhập biểu thức vào máy ta thu


được kết quả:

Câu 4. Cho số phức . Số phức có phần ảo là :

A. B. C. D.
Hướng dẫn:
 Vì đề bài cho ở dạng tổng quát nên ta tiến hành “cá biệt hóa” bài toán bằng cách chọn giá trị cho
(lưu ý nên chọn các giá trị lẻ để tránh xảy ra trường hợp đặc biệt).
Chọn và ta có
 Sử dụng máy tính Casio tính

Vậy phần ảo là
 Xem đáp số nào có giá trị là thì đáp án đó chính xác. Ta có :

Vậy Đáp án C là chính xác.


Câu 5. Cho số phức . Số phức có phần thực là :

A. B. C. D.
Hướng dẫn:
 Vì đề bài mang tính chất tổng quát nên ta phải cá biệt hóa, ta chọn .

 Với Sử dụng máy tính Casio

Ta thấy phần thực số phức là : đây là 1 giá trị dương. Vì ta


chọn nên ta thấy ngay đáp số C và D sai.

Thử đáp số A có vậy đáp số A cũng sai Đáp án chính xác là B

Câu 6. Cho số phức . Phần thực của số phức là :

A. B. C. D.
Hướng dẫn:

Dãy số trên là một cấp số nhân với , số số hạng là và công bội là . Thu gọn ta

được :
 Sử dụng máy tính Casio tính
(1+b)dOa1p(1+b)^21R1p(1+b)=

Vậy
Phần ảo số phức là Đáp số chính xác là C
2. TÍNH MÔĐUN

Câu 1. Tìm môđun của số phức .


Hướng dẫn:

.Nên ta thực hiện bấm như sau:


qcap6p2bR1p2b=

Ta thu được kết quả:

Câu 2. Tìm số phức . Biết


Hướng dẫn:

- Tính và lưu vào biến A:


4p3b+(1pb)^3qJz

- Tính và lưu vào biến B


a2+4bp2(1pb)^3R1+bqJx

- Tính :
2q22q22Qz)OQx)=
3. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT

Câu 1. Tìm môđun của số phức thỏa mãn: .

Hướng dẫn:

Ta chuyển về dạng: và tìm môđun.


Quy trình bấm máy:
Qca7bp2p3bR1p3b=
Màn hình hiển thị:

>>> Chọn C.

Câu 2. Cho số phức thỏa mãn Tìm môđun của số phức

Hướng dẫn:
Ở đây là sẽ cho phím X sẽ là đại diện cho số phức .
Đây là phương trình bậc nhất của số phức.
Bước 1: Các em nhập lại phương trình này với máy tính lần lượt như sau:

(3pb)(Q)+1)+(2pb)(q22Q))+3b)p(1pb)
Màn hình hiển thị:

Bước 2:
Tìm số phức nghĩa là đi tìm a và b.
Ta sẽ cho trước a=10000 và b=100 rồi từ đó suy ngược lại mối quan hệ của a và b bằng 1 hệ phương
trình 2 ẩn theo a và b, lúc đó tìm được a và b.
Cho bằng cách nhập r10000+100b=
Màn hình sẽ cho kết quả:

Nghĩa là:

.
Cho nên:
Từ đó tính môđun của :

>>> Chọn B.

Câu 3. Cho số phức thỏa mãn điều kiện .Tìm

A. B. C. D. Đáp án khác
Giải:

 Phương trình
 Nhập vế trái vào máy tính Casio và CALC với

Vậy vế trái với

 Để vế trái thì
Vậy Đáp số chính xác là C.
4. BIỄU DIỄN HÌNH HỌC CỦA SỐ PHỨC

Câu 1. Các điểm lần lượt là điểm biểu diễn cho các số phức

A. Tam giác vuông B.Tam giác cân C.Tam giác vuông cân D.Tam giác

Hướng dẫn:

 Rút gọn bằng Casio

Ta được vậy điểm

 Rút gọn bằng Casio

Ta được vậy điểm

Tương tự và điểm
 Để phát hiện tính chất của tam giác ta nên biểu diễn 3 điểm trên hệ trục tọa độ

Dễ thấy tam giác MNP vuông cân tại P đáp án C chính xác
Câu 2. Trong mặt phẳng tọa độ , gọi là điểm biểu diễn số phức , điểm là điểm

biểu diễn số phức . Tính diện tích


A. B. C. D.
Hướng dẫn:

 Điểm biểu diễn số phức tọa độ

Điểm biểu diễn số phức tọa độ

Gốc tọa độ
 Để tính diện tích tam giác ta ứng dụng tích có hướng của 2 vecto trong không gian. Ta thêm
cao độ 0 cho tọa độ mỗi điểm là xong

Tính

Vậy
GIẢI PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI TRÊN TẬP SỐ PHỨC

Câu 1. Giải phương trình bậc hai sau: .


Giải:
Biệt thức . Phương trình có 2 nghiệm phân biệt là:

.
Câu 2. Giải phương trình bậc hai sau: .
Giải:

Biệt thức: .
Chọn Phương trình trên có hai nghiệm là :
ĐƯA PHƯƠNG TRÌNH BẬC CAO VỀ NHỮNG PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT, PHƯƠNG
TRÌNH BẬC HAI.

 Bước 1:
Để đưa phương trình thành nhân tử thì ta phải nhẩm nghiệm của phương trình. Có các cách
nhẩm nghiệm như sau:
o Tổng các hệ số của phương trình bằng 0 thì nghiệm của phương trình là .
o Tổng các hệ số bậc chẳn bằng tổng hệ số bậc lẻ thì nghiệm của phương trình .
o Định lý Bézout:

Phần dư trong phép chia đa thức cho bằng giá trị của đa thức tại

. Tức là

Hệ quả: Nếu thì .

Nếu thì .
o Sử dụng máy tính Casio để nhẩm nghiệm:
- Nhập phương trình vào máy tính.
- Bấm phím r rồi nhập 1 giá trị X bất kỳ, máy tính sẽ cho ra nghiệm của phương trình.
Sau đó dùng sơ đồ hoocne để phân tích thành nhân tử.
o Sơ đồ Hoocne:

Với đa thức f(x) = chia cho x - a thương là

g(x) = dư .

Nếu thì , nghĩa là: .

Ta đi tìm các hệ số bằng bảng sau đây.


..
.
a

 Bước 2: Giải phương trình bậc nhất hoặc phương trình hai số phức, kết luận nghiệm.

Câu 1. Giải các phương trình: .


Giải:

. Vậy p/t đã cho có 3 nghiệm.

Câu 2. Giải phương trình sau:


Giải:
Nhẩm nghiệm: Ta thấy tổng các hệ số của phương trình bằng 0 nên phương trình có nghiệm .
Khi đó:
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là :

Câu 3. Cho phương trình sau: biết rằng phương trình có


nghiệm thuần ảo.
Giải:
Đặt với . Phương trình (1) trở thành:

Đồng nhất hoá hai vế ta được:


Giải hệ này ta được nghiệm duy nhất .
Suy ra phương trình (1) có nghiệm thuần ảo .
* Vì phương trình (1) nhận nghiệm .
 vế trái của (1) có thể phân tích dưới dạng:

đồng nhất hoá hai vế ta giải được


và .

Vậy phương trình (1) có 3 nghiệm.

Câu 4. Giải biết rằng phương trình có 1 nghiệm thực.


Giải :
Gọi nghiệm thực là z0 ta có:

Khi đó ta có phương trình


Tìm được các nghiệm của phương trình là ; ; .

Câu 5. Giải phương trình biết rằng phương trình có một nghiệm
thuần ảo.
Giải:
Giả sử phương trình có nghiệm thuần ảo là .
Thay vào phương trình ta được:

Phương trình có thể phân tích thành


Các nghiệm của phương trình là ; .

Câu 6. Gọi là 4 nghiệm phức của phương trình Tìm tất cả

các giá trị để


Giải:

Nếu thì (1) có nghiệm là .

Khi đó .

Nếu thì (1) có nghiệm là

Khi đó . Kết hợp lại thỏa mãn bài toán.

Câu 7. Cho phương trình trong tập số phức và là tham số thực. Gọi
lần lượt là 4 nghiệm của phương trình đã cho. Tìm tất cả các giá trị của để

.
Giải:
Cách 1:

Đặt , phương trình trở thành: có 2 nghiệm .

Ta có: . Do vai trò bình đẳng, giả sử ta có: .

Yêu cầu bài toán .

Cách 2:

Đặt .

Do nên

Vậy
SỬ DỤNG MÁY TÍNH CASIO 570VN-PLUS ĐỂ GIẢI

Để thực hiện các phép toán trên tập số phức, ta chuyển qua chế độ CMPLX bằng cách bấm
w2.
o Bấm đơn vị ảo bằng cách bấm phím b
o Bấm q2 và lựa chọn các chức năng:

o Chọn 1 để bấm acgumen của .

o Chọn 2 để bấm số phức liên hợp của .


o Chọn 3 để chuyển từ dạng đại số sang dạng lượng giác.
o Chọn 4 để chuyển từ dạng lượng giác sang dạng đại số.
o Bấm dấu bằng cách bấm: qz

Câu 1. Giải phương trình bậc hai sau: .


Hướng dẫn:
Quy trình bấm: w531=p4=10==
Thu được kết quả:

Câu 2. Gọi là 2 nghiệm của phương trình : . Tính


Hướng dẫn :
Quy trình bấm như sau:

o Tìm nghiệm
w531=1=1==
Thu được kết quả:

o Lưu 2 nghiệm vào X và Y:


o Màn hình hiển thị là đã lưu biến X thành công, tương tự biến Y.

o Tính P .
o Sau đó vào w2 và nhập P và
thu được kết quả:

Sau đây là Bài toán 3 tương tự Bài toán 2 nhưng giải theo dạng lượng giác của số phức. Cách này luôn
giải được với số mũ lớn bất kỳ, cách giải theo Bài toán 2 có thể không giải được với số mũ lớn nào đó.

Câu 3. Biết là nghiệm của phương trình . Tính giá trị biểu thức
A. B. C. D.
Hướng dẫn:

 Quy đồng phương trình ta được phương trình bậc hai . Tính nghiệm
phương trình này với chức năng MODE 5 3

 Ta thu được hai nghiệm nhưng hai nghiệm này có vai trò như nhau nên chỉ cần lấy một nghiệm
đại diện là được

Với ta chuyển về dạng lượng giác

Vậy
Tính và lưu và biến

Tổng kết

Đáp số chính xác là A


TẬP HỢP ĐIỂM CỦA SỐ PHỨC

Trong dạng này, ta gặp các bài toán biểu diễn hình học của số phức hay còn gọi là tìm tập
hợp điểm biểu diễn một số phức trong đó số phức thỏa mãn một hệ thức nào đó. Khi đó
ta giải bài toán này như sau:
1. Phương pháp tổng quát:
Đặt . Khi đó số phức biểu diễn trên mặt phẳng phức bởi điểm

. Biến đổi điều kiện của bài toán thành để tìm mối liên hệ giữa và từ đó suy ra
tập hợp điểm M.
2. Giả sử các điểm M, A, B lần lượt là điểm biểu diễn của các số phức z, a, b
o M thuộc đường trung trực của đoạn AB
o
nhận A, B là hai tiêu điểm và có độ dài trục lớn bằng k.
3. Giả sử M và M’ lần lượt là điểm biểu diễn của số phức z và w = f(z)
Đặt z = x + yi và w = u + vi .
Hệ thức w = f(z) tương đương với hai hệ thức liên hệ giữa x, y, u, v
o Nếu biết một hệ thức giữa x, y ta tìm được một hệ thức giữa u, v và suy ra được tập
hợp các điểm M’
o Nếu biết một hệ thức giữa u, v ta tìm được một hệ thức giữa x, y và suy ra được tập
hợp điểm M’.

1. Các dạng phương trình đường thẳng


- Dạng tổng quát: . - Dạng đại số: .

- Dạng tham số: - Dạng chính tắc: .

- Phương trình đoạn chắn .

- Phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm biết hệ số góc k:


2. Phương trình đường tròn tâm I(a;b) bán kính R:

với

Lưu ý điều kiện để phương trình: là phương trình đường tròn:

có tâm và bán kính .

3. Phương trình (Elip):

Với hai tiêu cự . Trục lớn 2a, trục bé 2b và .

Câu 1. Giả sử M là điểm trên mặt phẳng phức biểu diễn số phức . Tìm tập hợp các điểm M thỏa mãn
một trong các điều kiện sau đây:
z 1 i 2  z  1 i
a) =2 b) c)
Giải:
Đặt được biểu diễn bởi điểm

a) Xét hệ thức: .

 Tập hợp các điểm trên mặt phẳng tọa độ biểu diễn số phức thỏa mãn (1) là đường tròn có

tâm tại và bán kính .

b) Xét hệ thức :

Vậy tập hợp các điểm M trên mặt phẳng tọa độ biểu diễn số phức là hình tròn có tâm là ; bán
kính .

Nhận xét: Tập hợp các điểm biểu diễn số phức thỏa mãn điều kiện: là tập hình các

điểm nằm trên và nằm ngoài đường tròn có tâm là ; bán kính .

c) Xét hệ thức:

Vậy tập hợp các điểm M là đường thẳng

Nhận xét: Đường thẳng chính là đường trung trực của đoạn AB.

Câu 2. Trong mặt phẳng , tìm tập hợp điểm biểu diễn các số phức thỏa mãn .
Giải:
Đặt
Ta có:

Vậy tập hợp các điểm M biểu diễn các số phức là đường tròn có phương trình .
Câu 3. Cho các số phức có biểu diễn trên mặt phẳng phức là ba đỉnh của tam giác đều có

phương trình đường tròn ngoại tiếp là Tổng phần thực và phần

ảo của số phức bằng?


Giải:
Đường tròn đã cho có tâm biểu diễn số phức .

Gọi lần lượt là điểm biểu diễn các số phức .

Ta có (do tam giác đều nên ).

Suy ra .
Nên tổng phần thực và phần ảo của số phức bằng 3.

Câu 4. Tìm tập hợp các điểm biểu diễn của số phức sao cho là một số thuần ảo.
Giải :
Đặt , khi đó:

u là số thuần ảo

Vậy tập hợp các điểm biểu diễn của là đường tròn tâm , bán kính trừ điểm .
Câu 5. Trên mặt phẳng toạ độ, tìm tập hợp điểm biểu diễn số phức z thoả mãn điều kiện sau:

a) b)
Giải:

Đặt: có điểm biểu diễn trên mặt phẳng phức là

a)

Vậy tập hợp điểm M là đường parabol (P) có phương trình .

b) .

Đặt

và .

Suy ra tập hợp M là elíp (E) có 2 tiêu điểm là .

Gọi (E) có phương trình


Ta có

Vậy (E) có phương trình .

Câu 6. Trong tập số phức , gọi và các nghiệm của phương trình . Gọi , ,

lần lượt là các điểm biểu diễn của , và số phức trên mặt phẳng phức. Để
tam giác đều thì số phức là?
Giải:

Ta có . Gọi , , lần lượt là các điểm biểu diễn của , và

số phức trên mặt phẳng phức. Khi đó , ,

Để đều (1)

Ta có , , (2)

Từ (1) và (2) .
Câu 7. Trong mặt phẳng phức, cho và theo thứ tự là điểm biểu diễn của số phức và

Tìm tập hợp các điểm sao cho: là một số thực.


Giải:

Ta có:

là một số thực khi và chỉ khi .


Tập hợp các điểm biểu diễn số phức là đường thẳng

Câu 8. Tập hợp các điểm biểu diễn số phức thỏa mãn là?
Giải:

Ta có
Tập hợp các điểm thỏa mãn đều thỏa mãn và .

Vậy tập hợp những điểm là elip

Câu 9. Cho số phức thỏa mãn . Biết rằng tập hợp các điểm biểu diễn số phức

là một đường tròn. Tính bán kính của đường tròn đó.
Giải:
Cách 1:

Ta có:

Suy ra
Như vậy bán kính của đường tròn là 4.
Cách 2:

Ta có: .

Lấy môđun hai vế ta được: .

Câu 10. Cho các số phức thỏa mãn Biết rằng tập hợp các điểm biểu diễn các số phức

với là một đường tròn. Tìm tọa độ tâm và bán kính của đường tròn đó
Giải:

Ta có

Lấy môđun, hai vế ta được .

Vậy tập hợp các số phức thuộc đường tròn tâm , bán kính
Nhận xét: Bài này có rất nhiều cách giải tự luận nhưng cách này là tối ưu nhất. Quý thầy cô nên
nghiên cứu kỹ phương pháp giải này để truyền đạt cho học sinh.
Câu 11. Cho hai số phức thỏa mãn , được biểu diễn trong mặt phẳng phức lần lượt là

các điểm . Biết góc tạo bởi giữa hai vectơ và bằng . Tính giá trị của biểu thức

Giải:
Cách 1:

Dựng hình bình hành trong mặt phẳng phức, khi đó .


y
P
N

Ta có

M x
. O
Nhận xét: Thầy cô nên giải thích rõ cho học sinh hiểu tại tại lại là
góc và góc
Cách 2:

Giả sử

Theo giả thiết, ta có và

Ta có

SỬ DỤNG MÁY TÍNH CASIO 570 VN- PLUS

Câu 1. Trên mặt phẳng Oxy tìm tập hợp biểu diễn các số phức thỏa mãn điều kiện

A. B.

C. D.
Hướng dẫn:
Ta giả sử: .

Nên điều kiện của bài toán được viết lại là:
o w2 và nhập điều kiện vào:

 Thử đáp án A. .
Cho ta được .
Nhập rp1=1=thu được kết quả khác 0.

>>> Loại đáp án A.

 Thử đáp án B. .
Cho ta được hoặc .
rp1=5= ra kết quả khác 0.
>>> Loại đáp án B

 Thử đáp án C. .
Cho ta được và .
r1=0= và r1=p4= đều được kết quả bằng 0.

Vậy đáp án đúng là C.

Câu 2. Cho các số phức thỏa mãn . Biết rằng tập hợp các điểm biểu diễn các số phức

là một đường tròn. Tính bán kính của đường tròn đó.

A. B. C. D.
Hướng dẫn:
 Để xây dựng 1 đường tròn ta cần 3 điểm biểu diễn của , vì sẽ sinh ra nên đầu tiên ta sẽ chọn

3 giá trị đại diện của thỏa mãn

 Chọn (thỏa mãn ). Tính

Ta có điểm biểu diễn của là

 Chọn (thỏa mãn ). Tính


Ta có điểm biểu diễn của là

 Chọn (thỏa mãn ). Tính

Ta có điểm biểu diễn của là


Vậy ta có 3 điểm thuộc đường tròn biểu diễn số phức

 Đường tròn này sẽ có dạng tổng quát . Để tìm ta sử dụng máy tính
Casio với chức năng MODE 5 3

Vậy phương trình đường tròn biễu diễn số phức là:

.
Bán kính đường tròn tập hợp điểm biểu diễn số phức là 20 Đáp án chính xác là C.

Câu 3. Tập hợp điểm biểu diễn số phức thỏa mãn là một Parabol có dạng:

A. B. C. D.
Hướng dẫn:
 Đặt số phức .

 Nếu đáp số A đúng thì đúng với mọi thỏa mãn .

Chọn một cặp bất kì thỏa ví dụ

Xét hiệu

Vậy

Đáp số A sai

 Tương tự với đáp số B chọn . Xét hiệu


Vậy Đáp số B chính xác.
D. BÀI TOÁN CỰC TRỊ CỦA SỐ PHỨC
I. PHƯƠNG PHÁP QUY VỀ TÌM MIN-MAX CỦA HÀM MỘT BIẾN KẾT HỢP SỬ DỤNG
TÍNH CHẤT CỦA SỐ PHỨC.

Bài toán: Trong các số phức z thoả mãn điều kiện T. Tìm số phức z để biểu thức P đạt giá
trị nhỏ nhất, lớn nhất.
z = x + yi (x ; y Î R )
Phương pháp tổng quát: Đặt .
Từ điều kiện T, biến đổi để tìm cách rút ẩn rồi thế vào biểu thức P để được hàm một biến.
Tìm giá trị lớn nhất (hoặc nhỏ nhất) tuỳ theo yêu cầu bài toán của hàm số một biến vừa tìm
được.

Sử dụngcác tính chất và các bất đẳng thức về môđun của số phức sau để giải quyết các
bài toán min-max:

Kết hợp sử dụng các bất đẳng thức liên hệ giữa trung bình cộng và trung bình nhân, BĐT
Bunhia- Cốpxki.
 Bất đẳng thức Bunhiacopxki :Cho các số thực ta luôn có

. Dấu = xảy ra

 Bất đẳng thức Vectơ : Cho 2 vecto và ta luôn có

Dấu = xảy ra
z + 1 - 5i = z + 3 - i
Câu 1. Trong các số phức z thoả mãn điều kiện , tìm số phức z có môđun nhỏ
nhất.
Giải:

Gọi
z = x + yi (x ; y Î R ) .
z + 1 - 5i = z + 3 - i Û (x + 1)2 + (y - 5)2 = (x + 3)2 + (y + 1)2

Û x + 3y - 4 = 0 Û x = 4 - 3y .
2
æ 6ö 8 2 10
z = 2 2
x +y = 2
(4 - 3y ) + y = 2 2
10y - 24y + 16 = 10 çççy - ÷÷
÷ + ³
è ÷
5ø 5 5
.
6 2
y= Þ x=
Đẳng thức xảy ra khi 5 5.
2 10 2 6 2 6
z z= + i z= + i
Vậy đạt giá trị nhỏ nhất bằng 5 khi 5 5 . Vậy 5 5 là số phức cần tìm.

Câu 2. Cho các số phức thỏa mãn , với là tham số thực. Biết rằng tập hợp các

điểm biểu diễn các số phức là một đường tròn. Bán kính nhỏ nhất của
đường tròn đó bằng?
Giải :
Cách 1 : Gọi .

Từ giả thiết, ta có

Vậy bán kính nhỏ nhất của đường tròn đó là 20. Dấu xảy ra khi .

Cách 2: Từ giả thiết, ta có .

Lấy môđun hai vế, ta được


z- 3
= 1
z - 1 + 2i
Câu 3. Trong các số phức z có phần thực, phần ảo không âm và thoả mãn: .Tìm số

phức z sao cho biểu thức


( )
P = z 2 - z 2 - z 2 - z 2 .i . éëêz (1 - i ) + z (1 + i )ù
ú
û đạt giá trị lớn nhất,
nhỏ nhất.

Giải:

Điều kiện: z ¹ 1 - 2i . Gọi


z = x + yi (x ; y Î R *+ ).
z- 3 z- 3
= 1Û = 1 Û z - 3 = z - 1 + 2i Û (x - 3) 2 + y 2 = (x - 1) 2 + (y + 2) 2
z - 1 + 2i z - 1 + 2i
Û x+y= 1
(luôn thoả mãn điều kiện vì x = 1; y = - 2 không thoả mãn phương trình)
z = x - yi Þ z 2 - z 2 = 4xy .i Þ z 2 - z 2 = 4xy
(vì x ; y không âm).
z (1 - i ) + z (1 + i ) = 2x + 2y
2 2 2 2
Do đó P = 16x y + 4xy .(2x + 2y ) = 16x y + 8xy .
2
æx + y÷ö 1 é 1ù
t = xy Þ 0 £ t £ ççç ÷
÷ = P = 16t 2 + 8t ; t Î ê0; ú
è 2 ÷
ø 4 ê 4ú
Đặt , ta có ë û.
é 1ù
ê0; ú
f (t ) = 16t 2
+ 8t ê 4ú
+ Xét hàm số liên tục trên ë û.
1
f '(t ) = 32t + 8t ; f '(t ) = 0 Û t = 0 Ú t = -
4 (loại)
æ1 ö 33 33 1
f (0) = 0; f çç ÷ ÷
÷ = Þ max f (t ) = Û t = ; min f (t ) = 0 Û t = 0
÷ 16
çè 4 ø é 1ù
ê0; ú 16 4 é 1ù
ê0; ú
ê ú ê ú
ë 4û ë 4û

1 1 éx = 0; y = 1
t = Þ x = y = ; Khi t = 0 Þ ê
2 2 êx = 1; y = 0
Khi êë
33 1 1
khi z = + i
Vậy P đạt giá trị lớn nhất bằng 16 2 2 .
0 khi z = 1 Ú z = 0
P đạt giá trị nhỏ nhất bằng .

Nhận xét: Bài tập này cũng có thể giải được bằng cách rút y = 1 - x và thế vào biểu thức P ta được
2 2
hàm số g(x ) = 16x (1 - x ) + 8x (1 - x ) rồi đi tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số g(x )
é0;1ù
trên êë ú û.

z - 2 - 4i = z - 2i
Câu 4. Trong các số phức z thỏa mãn điều kiện .Tìm số phức z có môđun nhỏ
nhất.
Giải:

Giả sử số phức z cần tìm có dạng z = x + yi (x , y Î ¡ ) được biểu diễn bởi điểm M(x;y).
x - 2 + (y - 4)i = x + (y - 2)i
Ta có (1)
Û (x - 2)2 + (y - 4)2 = x 2 + (y - 2)2
Û y = - x + 4.

z = x2 + y2 = x 2 + x 2 - 8x + 16 = 2x 2 - 8x + 16
Mặt khác
2
z = 2 (x - 2) + 8 ³ 2 2 z Û x = 2Þ y = 2
Hay . Do đó min . Vậy z = 2 + 2i .
z = 1. 1+ z + 3 1- z
Câu 5. Trong các số phức z thỏa mãn Tìm số phức z để đạt giá trị lớn nhất
Giải:
z = x + yi, (x , y Î R )
Giả sử .
z = 1Û x2 + y2 = 1 Û x2 + y2 = 1

Khi đó:
2 2
1+ z + 3 1- z = (x + 1) + y 2 + 3 (x - 1) + y 2

( 1+ x + 3 )
2 2
= (x + 1) + 1- x2 + 3 (x + 1) + 1- x2 = 2 1- x

Xét hàm số
f (x ) = 2 ( 1+ x + 3 1- x ) trên đoạn éëê- 1;1ùûú ta có:
æ 1 3 ÷ ö 4
f ' (x ) = 2 ççç - ÷
÷; f ' (x ) = 0 Û x = -
çè2 1 + x 2 1 - x ÷
ø 5
æ 4ö
f (- 1) = 6; f çç- ÷ ÷
÷ = 2 10
÷
çè 5 ø
Ta có: .
é
æ 4 ö÷
é
ê 4 êx = - 4 ; y = - 3
x = - ê
fmax = f ççç- ÷ ÷ = 2 10 Þ ê 5 Û ê 5 5
è ø5 ÷ ê 2 2 4
êx = - ; y = 3
êëy = 1 - x ê
Vậy ë 5 5
4 3 4 3
z= - - i, z = - + i .
Vậy 5 5 5 5
z - 3 + 4i = z , z = a + bi, (a, b Î ¡ ) có modul
Câu 6. Trong các số phức z thỏa: biết rằng số phức
2
nhỏ nhất. Khi đó, giá trị của P = a - b là ?
Giải:

z - 3 + 4i = z Û a - bi - 3 + 4i = a + bi
Ta có
2 2 25 - 6a
Þ (a - 3) + (b - 4) = a 2 + b2 Û 25 - 6a - 8b = 0 Û b =
8
2 2
æ25 - 6a ö÷ 25 2 75 625 æ ö 25 25
2
Þ z = a + ççç 2
÷ = a - a + = çç5 a - 15 ÷÷+ ³
÷ 8 ø÷
è 8 ø÷ 16 16 64 èç4 ÷ 4 4
3
a= Þ b= 2
Dấu "  " xảy ra khi 2 .
1
P = a2 - b =
Khi đó 4.
z = 1 P  z 1  z2  z 1
Câu 7. Cho số phức thỏa . Tính tổng giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của
.
Giải:

Đặt
 
z  a  bi a ;b    a 2  b2  1
.
a  1  
2
 z 1   b2  2 a  1

     
z 2  z  1  a 2  2abi  b2  a  bi  a 2  b 2  2a 2  a  2a  1 bi   
2a  a   2a  1  b
2 2
 2 2

2a  1  a  b   2a  1
2
 2 2

Vậy

P  2 a  1  2a  1 .
  7  13
max P  P   
1 
max P  P 1  3

 1 
a   1;     8  4
a   ;1   1  2 min P  P  1   3
2   min P  P    3
 2  2
Xét . Xét
 13 7 15
Max P z 1  z   i
 4 8 8
Min P  3  z  1  3 i

Kết luận 
z 1
2 2
z ³ 2.
Câu 8. Số phức z ¹ 0 thỏa mãn Tổng giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức
z+i
P = .
z
Giải:

i i i 1 i 1
1- £ 1+ £ 1+ Û 1- £ 1+ £ 1+ .
z z z z z z
Ta có
1 1
z ³ 2Û £ 1 3
z 2 £ P £ .
Mặt khác suy ra 2 2
3 1
, .
Suy ra giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất là 2 2 Vậy tổng giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu
thức P là 2.

z  2  3i  1 P  z 1i
Câu 9. Cho số phức z thỏa mãn . Tìm giá trị lớn nhất của
Giải:

z  2  3i  z  2  3i  z  2  3i  z  2  3i  1
Ta có:
P  z  1  i  z  2  3i  3  2i  z  2  3i  3  2i  1  13 Pmax  1  13
. Vậy .
z - 3 + 4i = 4 z
Câu 10. Trong các số phức z thoả mãn . Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của và
xảy ra khi z bằng bao nhiêu?
Giải:

z - 3 + 4i = z - (3 - 4i ) ³ z - 3 - 4i = z - 5
Ta có :
Þ 4³ z - 5 Û - 4 £ z - 5 £ 4 Û 1 £ z £ 9 Þ max z = 9 min z = 1

Đặt z  x  yi (x ; y  )
max z = 9
 TH
 z 9  x 2  y 2  81  x  y  81
2 2

    
z  3  4i  4 (x  3)  (y  4)  16
2 2
3x  4y  45
 
27 36 27 36
x  ;y   z   i
Giải hệ phương trình này ta thu được 5 5 5 5 .
27 36
max z = 9  z   i
Vậy 5 5 .
min z = 1
 TH
 z 1  x2  y2  1  x  y  1
2 2

    
 z  3  4i  4 (x  3)  (y  4)  16 3x  4y  45
2 2

3 4 3 4
x  ;y    z   i
Giải hệ phương trình này ta thu được 5 5 5 5 .
3 4
min z = 1  z   i
Vậy 5 5 .

Câu 11. Cho số phức z thỏa mãn


(2 + i )z + 1 = 1 . Tổng giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của z- 1
bằng bao nhiêu ?
Giải:

(2 + i )z + 1 1 1 2 i 1
(2 + i )z + 1 = 1 Û = Û z+
2+ i
= z+ -
5 5
=
2+ i 2+ i 5
Ta có .
2 i æ 7 i ö÷ 7 i
z+ - = z - 1- çç- + ÷ ³ z- 1- - + = z- 1- 2
5 5 çè 5 5 ø÷
÷ 5 5
1 1 1 1 1
Þ ³ z- 1- 2 Û ³ z- 1- 2³ - Û + 2³ z- 1³ 2-
5 5 5 5 5
z- 1 + z- 1 = 2 2
max min .
z - 1 + 2i = 10 z + 1 - 4i
Câu 12. Cho số phức z thỏa mãn . Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của
bằng bao nhiêu ?
Giải:

z - 1 + 2i = z - 1 + 2i = z - (1 + 2i ) = z - 1 - 2i = z - 1 - 2i = 10
Ta có
z - 1 - 2i = (z + 1 - 4i ) - (2 - 2i ) ³ z + 1 - 4i - 2 - 2i = z + 1 - 4i - 2 2
Lại có :
Þ 10 ³ z + 1 - 4i - 2 2 Û 10 ³ z + 1 - 4i - 2 2 ³ 10
Û 10 + 2 2 ³ z + 1 - 4i ³ 10 - 2 2
z + 1 - 4i = 10 + 2 2; z + 1 - 4i = 10 - 2 2
Vậy max min .
Câu 13. Trong các số phức z có môđun bằng 2 2 . Tìm số phức z sao cho biểu thức
P = z+1+ z+i
đạt giá trị lớn nhất.
Giải:

Gọi
z = x + yi (x ; y Î R )
z = 2 2Û x2 + y2 = 2 2 Û x2 + y2 = 8

P = z+1+ z+i = (x + 1)2 + y 2 + x 2 + (y + 1)2

(x + 1)2 + y 2 ; x 2 + (y + 1)2
Áp dụng bất đẳng thức Bunhia-côpxki cho hai bộ số 1;1 và , ta có:
P 2 £ 2 éê(x + 1)2 + y 2 + x 2 + (y + 1)2 ù
ú= 4(9 + x + y )
ë û
Áp dụng bất đẳng thức Bunhia-cốpxki cho hai bộ số 1;1 và x ; y , ta có:
x+y£ (
2 x2 + y2 = 4 )
Þ P 2 £ 52 Þ P £ 2 13 . Đẳng thức xảy ra khi x = y = 2

2 13 khi z = 2 + 2i
Vậy P đạt giá trị lớn nhất bằng .
z- 3+ z+ 3 = 8
Câu 14. Cho số phức z thỏa mãn . Gọi M , m lần lượt giá trị lớn nhất và nhỏ nhất
z.
Khi đó M + m bằng ?
Giải:
Gọi z = x + yi với x ; y Î ¡ .
8 = z - 3 + z + 3 ³ z - 3 + z + 3 = 2z Û z £ 4
Ta có .
M = max z = 4
Do đó .
2 2


z - 3 + z + 3 = 8 Û x - 3 + yi + x + 3 + yi = 8 Û (x - 3) + y2 + (x + 3) + y2 = 8
.
Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki, ta có
é ù
(1 )
2 2 2 2
8 = 1. (x - 3) + y 2 + 1. (x + 3) + y 2 £ 2
+ 12 ê(x - 3) + y 2 + (x + 3) + y 2 ú
êë úû

Û 8£ ( ) (
2 2x 2 + 2y 2 + 18 Û 2 2x 2 + 2y 2 + 18 ³ 64 )
Û x2 + y2 ³ 7 Û x2 + y2 ³ 7Û z ³ 7
.
M = min z = 7
Do đó .

Vậy M + m = 4 + 7.

Câu 15. Cho số phức thỏa mãn . Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của bằng?
Giải:

Cách 1: Giả sử .

Ta có .
Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki, ta có

Cách 2: Giả sử .

Từ giả thiết, ta có .

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ , gọi và , thì có dạng

. Vậy tợp hợp điểm biểu diễn số phức là một Elip có độ dài trục lớn

, tiêu cự . Suy ra độ dài trục bé .

Khi đó ta luôn có hay .


PHƯƠNG PHÁP HÌNH HỌC GIẢI BÀI TOÁN MIN-MAX

Bài toán 1: Cho đường tròn (T ) cố định có tâm I bán kính R và điểm A cố định. Điểm M di
động trên đường tròn (T ) . Hãy xác định vị trí điểm M sao cho AM lớn nhất, nhỏ nhất.

Giải:
TH1: A thuộc đường tròn (T)
Ta có: AM đạt giá trị nhỏ nhất bằng 0 khi M trùng với A
AM đạt giá trị lớn nhất bằng 2R khi M là điểm đối xứng với A qua I
TH2: A không thuộc đường tròn (T)
Gọi B, C là giao điểm của đường thẳng qua A,I và đường tròn (T);
Giả sử AB < AC.
+) Nếu A nằm ngoài đường tròn (T) thì với điểm M bất kì trên (T), ta có:
A M ³ A I - IM = A I - IB = A B .
Đẳng thức xảy ra khi M º B
A M £ A I + IM = A I + IC = A C .
Đẳng thức xảy ra khi M º C

+) Nếu A nằm trong đường tròn (T) thì với điểm M bất kì trên (T),
ta có:
A M ³ IM - IA = IB - IA = A B .
Đẳng thức xảy ra khi M º B
A M £ A I + IM = A I + IC = A C .
Đẳng thức xảy ra khi M º C
Vậy khi M trùng với B thì AM đạt gía trị nhỏ nhất.
Vậy khi M trùng với C thì AM đạt gía trị lớn nhất.

(T 1 ) (T )
Bài toán 2: Cho hai đường tròn có tâm I, bán kính R1; đường tròn 2 có tâm J, bán
(T ) (T )
kính R2. Tìm vị trí của điểm M trên 1 , điểm N trên 2 sao cho MN đạt giá trị lớn nhất,
nhỏ nhất.

Giải:
(T )
Gọi d là đường thẳng đi qua I, J; d cắt đường tròn 1 tại hai điểm phân biệt A, B (giả sử JA >
(T )
JB) ; d cắt 2 tại hai điểm phân biệt C, D ( giả sử ID > IC).
(T ) (T )
Với điểm M bất khì trên 1 và điểm N bất kì trên 2 .
MN £ IM + IN £ IM + IJ + JN = R 1 + R 2 + IJ = A D
Ta có:
Đẳng thức xảy ra khi M trùng với A và N trùng với D
MN ³ IM - IN ³ IJ - IM - JN = IJ - R 1 + R 2 = BC
.
Đẳng thức xảy ra khi M trùng với B và N trùng với C.
Vậy khi M trùng với A và N trùng với D thì MN đạt
giá trị lớn nhất.
khi M trùng với B và N trùng với C thì MN đạt giá trị
nhỏ nhất.

Bài toán 3: Cho hai đường tròn (T ) có tâm I, bán kính R; đường thẳng D không có điểm
chung với (T ) . Tìm vị trí của điểm M trên (T ) , điểm N trên D sao cho MN đạt giá trị nhỏ
nhất.

Giải:

Gọi H là hình chiếu vuông góc của I trên d


Đoạn IH cắt đường tròn (T ) tại J
Với M thuộc đường thẳng D , N thuộc đường tròn (T ) , ta có:
MN ³ IN - IM ³ IH - IJ = JH = const .

Đẳng thức xảy ra khi M º H ; N º I


Vậy khi M trùng với H; N trùng với J thì MN đạt giá trị nhỏ nhất.

z - 3 + 4i = 4 z
Câu 1. Trong các số phức z thoả mãn . Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của
Giải:
 Cách 1

Gọi
z = x + yi (x ; y Î R ) Þ M (x ; y ) biểu diễn cho số phức z trong hệ toạ độ Oxy

z - 3 + 4i = 4 Û (x - 3)2 + (y + 4)2 = 4 Û (x - 3)2 + (y + 4)2 = 16

Vậy điểm M biểu diễn cho số phức z thuộc đường tròn (T) có tâm I (3; - 4) , bán kính R = 4.
z = x 2 + y 2 = OM OI = 5 > R
; nên O nằm ngoài đường tròn (T)
z
lớn nhất khi OM lớn nhất, nhỏ nhất khi OM nhỏ nhất.
(Bài toán qui về Bài toán 1- Trường hợp 2)
Đường thẳng OI cắt đường tròn (T) tại hai điểm phân biệt
æ3 4 ö æ27 ö
A ççç ; - ÷÷; B çç ; - 36 ÷
÷
÷ ç5
÷ ÷ Þ OA = 1;OB = 9
÷
è5 5 ø è 5ø
Þ 1£ z £ 9
Với M di động trên (T), ta có: OA £ OM £ OB Û 1 £ OM £ 9
Þ OM nhỏ nhất khi M trùng với A; OM lớn nhất khi M trùng với B
3 4 27 36
z z= - i z z= - i
Vậy nhỏ nhất bằng 1 khi 5 5 ; lớn nhất bằng 9 khi 5 5 .
 Cách 2
z = x + yi (x ; y Î R )
Gọi
Þ M (x ; y ) biểu diễn cho số phức z trong hệ toạ độ Oxy
w = 3 - 4i Þ A (3; - 4) biểu diễn cho số phức w
z = OM ; w = OA = 5 Þ z - w = AM
;
z - 3 + 4i = 4 Û z - w = 4 Û A M = 4
Theo giả thiết .
Ta có:
OM - OA £ A M Û - 4 £ OM - OA £ 4 Û - 4 + OA £ OM £ 4 + OA Û 1 £ OM £ 9
3 4 27 36
Þ 1£ z £ 9 z = 1 z= - i z = 9 z= - i
; khi 5 5 ; khi 5 5 .
3 4 27 36
z z= - i z z= - i
Vậy nhỏ nhất bằng 1 khi 5 5 ; lớn nhất bằng 9 khi 5 5 .
Nhận xét: Ngoài ra bài toán trên có thể giải bằng phương pháp sử dụng bất đẳng thức Bunhia-Cốpxki
hoặc phương pháp lượng giác hoá.

Câu 2. Trong các số phức z thoả mãn điều kiện z (z + 2 - 4i ) là một số ảo, tìm số phức z sao cho
w = z - 1 - i có môđun lớn nhất.
Giải:
z = x + yi (x ; y Î R )
Gọi
Þ M (x ; y ) biểu diễn cho số phức z trong hệ toạ độ Oxy
z (z + 2 - 4i ) = (x - yi ) éêë(x + 2) + (y - 4)i ù
û= x (x + 2) + y (y - 4) +
ú
éx (y + 4) - y (x + 2) ùi
êë ú
û
z (z + 2 - 4i ) là một số ảo

Û x (x + 2) + y (y - 4) = 0 Û x 2 + y 2 + 2x - 4y = 0 Û (x + 1) 2 + (y - 2) 2 = 5
Þ M biểu diễn cho z thuộc đường tròn (T) có tâm I (- 1;2) , bán kính R = 5

w = z - 1 - i = (x - 1) + (y - 1)i = (x - 1) 2 + (y - 1) 2 = A M
với A (1;1)
IA = 5 Þ A Î (T ) (Bài toán được qui về Bài toán 1 - trường hợp 1)
Vì M là điểm di động trên (T) nên A M lớn nhất
Û A M là đường kính của (T)
Û M đối xứng với A qua I
Û I là trung diểm của A M Þ M (- 3; 3) Þ z = - 3 + 3i Þ w = - 4 + 2i
w
Vậy lớn nhất bằng 2 5 khi z = - 3 + 3i .
z 1, z 2 z 1 - 1 - i = 1 ; z 2 - 6 - 6i = 6 z 1, z 2
Câu 3. Trong các số phức thoả mãn: , tìm số phức sao cho
z1 - z 2
đạt giá trị lớn nhất.
Giải:
z 1 = a + b.i ; z 2 = c + d .i ; (a, b, c, d z1 M (a ;b)
Gọi là những số thực); được biểu diễn bởi điểm
z2 N (c; d )
; được biểu diễn bởi điểm trong mặt phẳng toạ độ Oxy
2
z1 - 1 - i = 1 Û z1 - 1 - i = 1 Û (a - 1)2 + (b - 1)2 = 1
 M thuộc đường tròn tâm I(1; 1), bán kính R = 1.
2
z 2 - 6 - 6i = 6 Û z 2 - 6 - 6i = 36 Û (c - 6)2 + (d - 6)2 = 36

 M thuộc đường tròn tâm J (6;6) , bán kính R ' = 6 .

z1 - z 2 = (c - a )2 + (d - b)2 = MN
.
(Bài toán được qui về Bài toán 2)
Đường thẳng IJ có phương trình y = x . Đường thẳng IJ cắt đường tròn tâm I tại hai điểm
æ2 - 2 2 - 2 ÷ ö æ2 + 2 2 + 2 ÷ö
çç ÷ çç ÷
M1 ç ; ÷; M 2 ç ; ÷
ççè 2 2 ø÷ ÷ çèç 2 2 ø÷÷

Đường thẳng IJ cắt đường tròn tâm J tại 2 điểm


( ) (
N 1 6 - 3 2;6 - 3 2 ; N 2 6 + 3 2;6 + 3 2 )
M 2N 1 £ MN £ M 1N 2 Û 5 2 - 7 £ z 1 - z 2 £ 5 2 + 7

max z 1 - z 2 = 5 2 + 7 khi M º M 1, N º N 2
.
2- 2 2- 2
Vậy
z1 =
2
+
2
(
i ; z2 = 6 + 3 2 + 6 + 3 2 i ) thì
z1 - z 2
đạt giá trị lớn nhất.
z 1; z 2 z 1 = 1 ; z 2 éêëz 2 - (1 - i )ùúû- 6 + 2i
Câu 4. Cho các số phức thoả mãn: là một số thực. Tìm số phức
2
z 1; z 2 P = z2 - (z 1z 2 + z 1z 2 )
sao cho đạt giá trị nhỏ nhất.
Giải:
z 1 = a + bi ; z 2 = c + di ; (a, b, c, d Î R )
Gọi
Þ M (a ;b), N (c; d ) lần lượt biểu diễn cho z 1; z 2 trong hệ toạ độ Oxy

z1 = 1 Û a 2 + b2 = 1 Û a 2 + b2 = 1 Þ
M thuộc đường tròn (T ) có tâm O, bán kính R = 1
z 2 = c - di ;
w = z éêz - (1 - i )ùú- 6 + 2i = (c - di ) éêë(c - 1) + (d + 1)i ùúû+ 2 - 6i
ë û
= c(c - 1) + d (d + 1) + 2 + éêëc(d + 1) - d (c - 1) - 6ùúûi
w là số thực Û c(d + 1) - d (c - 1) - 6 = 0 Û c + d - 6 = 0
Þ N thuộc đường thẳng D : x + y - 6 = 0
Ta có d (O ; D ) > 1 nên D và (T ) không có điểm chung
z 1z 2 = ac + bd + (bc - ad )i ;
z 1z 2 = ac + bd + (- bc + ad )i Þ z 1z 2 + z 1z 2 = 2(ac + bd )
P = c 2 + d 2 - 2(ac + bd ) = (c - a )2 + (b - d )2 - 1 = MN 2 - 1 (vì a 2 + b2 = 1 )
(Bài toán được qui về Bài toán 3)
Gọi H là hình chiếu vuông góc của O trên D : x + y - 6 = 0 Þ H (3; 3)
æ 2 2ö ÷
ç
I çç ; ÷ ÷
÷
(T ) ççè 2 2 ø
÷
Đoạn OH cắt đường tròn tại
Với N thuộc đường thẳng D , M thuộc đường tròn (T ) , ta có:
MN ³ ON - OM ³ OH - OI = IH = 3 2 - 1 .

Đẳng thức xảy ra khi M º I ; N º H


2
Þ P ³ ( )
3 2 - 1 - 1 = 18 - 6 2
.
2 2
z1 = + i ; z 2 = 3 + 3i
Đẳng thức xảy ra khi 2 2
2 2
+ z1 =
i ; z 2 = 3 + 3i
Vậy P đạt giá trị nhỏ nhất bằng 18 - 3 2 khi 2 2 .
Câu 5. Trong các số phức z có môđun bằng 2 . Tìm số phức z sao cho biểu thức
P = z - 1 + z - 1 + 7i
đạt giá trị lớn nhất.
Giải:

Gọi
z = x + yi (x ; y Î R )
z = 2Û x2 + y2 = 2 Û x2 + y2 = 4

P = z - 1 + z - 1 + 7i = (x - 1)2 + y 2 + (x - 1)2 + (y + 7)2


ur ur ur ur
u (x - 1; y ), v (1 - x ; - 7 - y ) Þ u + v = (0; - 7 )
Xét . Khi đó:
ur ur ur ur ur ur
P = u + v ³ u +v = 7 u ,v
. Đẳng thức xảy ra khi cùng hướng
Þ (x - 1)(- 7 - y ) = y (1 - x ) Û x = 1 Þ y = ± 3
ur ur
u ,v
Với x = 1; y = 3 thì ngược hướng (không thoả mãn)
ur ur
u ,v
Với x = 1; y = - 3 thì cùng hướng (thoả mãn)
Vậy z = 1 - i 3 thì P đạt giá trị nhỏ nhất bằng 7.

z  3  4i   5
Câu 6. Cho số phức z thỏa mãn . Gọi M , m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ
2 2
P  z  2  z i
. Tính giá trị A  M  m .
2 2
nhất của
Giải :

  . Ta có : z  3  4i      b  4 
2 2
z  a  bi a, b   5  a 3 5
Gọi .
 z thuộc đường tròn C  có tâm
I 3; 4  
và bán kính R  5 .
2 2 2 2
P = z + 2 - z - i = (a + 2) + b2 - a 2 - (b - 1) Þ 4a + 2b + 3 - P = 0
Mặt khác : .

Vậy z thuộc đường thẳng


   : 4a  2b  3  P  0 .
z  C

 

Ta có : 
z    
Để z thì
(C ) Ç (D ) ¹ Æ Þ d éêëI ; (D )ùûú£ R .
23  P
  5  13  P  33
2 5  A  1258 .
z - 3 + z + 3 = 10
Câu 7. Trong các số phức z thoả mãn điều kiện . Tìm số phức z có môđun lớn nhất.
Giải:
z = x + yi (x ; y Î R )
Gọi
Þ M (x ; y ) biểu diễn cho số phức z trong hệ toạ độ Oxy

z - 3 + z + 3 = 10 Û (x - 3)2 + y 2 + (x + 3)2 + y 2 = 10
Û MF1 + MF2 = 10 F1(- 3; 0); F2 (3; 0)
(với ).
x2 y2
Û M Î (E ) : + = 1
Û M Î (E ) có tâm O, trục lớn bằng 10; tiêu cự bằng 6 25 9
z = OM ;OM
lớn nhất Û OM = a = 5 Û M (5; 0) Ú M (- 5; 0)
z
Vậy lớn nhất bằng 5 khi z = 5 Ú z = - 5 .

Câu 8. Biết rằng số phức z thỏa mãn


(
u = (z + 3 - i ) z + 1 + 3i ) là một số thực. Tìm giá trị nhỏ nhất
z
của .
Giải:
Đặt z = x + yi (x , y Î ¡ ) ta có
u = éê(x + 3) + (y - 1)i ùé x + 1) - (y - 3)i ùú= x 2 + y 2 + 4x - 4y + 6 + 2 (x - - y - 4)i
ë ûë(
úê û
Ta có: u Î R Û x - y - 4 = 0
Tập hợp các điểm biểu diễn của z là đường thẳng d : x - y - 4 = 0 .
M (x ; y )
là điểm biểu diễn của z , z có môđun nhỏ nhất khi và chỉ khi độ dài OM nhỏ nhất
Û OM ^ d . Tìm được M (- 2;2) suy ra z = - 2 + 2i .
13
z (1 + i ) - 3 + 2i =
Câu 9. Tìm số phức z có mô đun lớn nhất và thỏa mãn điều kiện 2 .
Giải:
Gọi z = x + yi (x , y Î R ) Þ z = x - yi .
13 39
z (1 + i ) - 3 + 2i = Û x 2 + y 2 - x - 5y + = 0
2 8 .
M (x ; y )
Gọi là điểm biểu diễn của z trong mặt phẳng tọa độ Oxy.
æ1 5 ö
I ççç ; ÷÷
÷ R =
26
Þ M Î (C ) là đường tròn có tâm è2 2 ø ÷ 4 .
và bán kính
Gọi d là đường thẳng đi qua O và I Þ d : y = 5x .
æ3 15 ö æ1 5 ö
Þ M 1 ççç ; ÷ ÷ M ç ; ÷ ÷
÷ 2ç ÷
çè 4 4 ø
M 1, M 2 è 4 4÷ø ÷
Gọi là hai giao điểm của d và (C) và .
ìï OM > OM
ï 1 2
í
ï OM 1 = OI + R ³ OM (M Î (C ))
Ta thấy ïî
3 15
M1 z= + i
Þ Số phức cần tìm ứng với điểm biểu diễn hay 4 4 .
z = a + bi (a, b Î ¡ ) thỏa mãn z  1  i  z  2i P = z - 2 - 3i + z + 1
Câu 10. Cho số phức và đạt
giá trị nhỏ nhất . Tính P  a  2b .
Giải :
z + 1 + i = z + 2i Û a - b = 1
Ta có : .
2 2 2
P = z - 2 - 3i + z + 1 = (a - 2) + (b - 3) + (a + 1) + b2
.
M (a ;b), A (2; 3), B (- 1; 0)
Xét trong mặt phẳng phức Oab , xét các điểm với M điểm biểu
z Þ M Î (d ) : a - b - 1 = 0
diễn số phức .
2 2 2

Ta có :
MA + MB = (a - 2) + (b - 3) + (a + 1) + b2
.

Vậy ta tìm M Î d sao cho


(MA + MB ) min .
(x - y A - 1)(x B - y B - 1) > 0 Þ A, B cùng thuộc một phía so với đường thẳng d .
Do A
Þ Gọi A ' là điểm đối xứng của A qua d . Ta có : MA + MB = MA '+ MB ³ A ' B .
æ3 1 ö 5
Þ M ççç ; ÷÷
÷ Þ P = a + 2b =
Dấu " = " xảy ra khi M = A ' B Ç d è2 2 ÷
ø 2
.

Câu 11. Cho hai số phức thỏa mãn và . Giá trị nhỏ nhất

của biểu thức bằng?


Giải:

Đặt và với

● tập hợp các số phức

là đường tròn .

tập hợp các số phức là đường thẳng .

Ta có đây chính là

khoảng cách từ điểm đến điểm .


Do đó Dựa vào hình vẽ ta tìm được khi .

Vậy khi .
Nhận xét: Ở bài này đường thẳng và đường tròn có vị trí đặc biệt nên vẽ hình sẽ nhận ra ngay
được hai điểm & , nếu không thì viết phương trình đường thẳng qua tâm và vuông góc
với , sau đó tìm giao điểm với và rồi loại điểm.

SỬ DỤNG MÁY TÍNH CASIO 570 VN-PLUS ĐỂ GIẢI DẠNG MAX, MIN SỐ PHỨC
Câu 1. Trong các số phức z có môđun bằng 2 . Tìm số phức z sao cho biểu thức
P = z - 1 + z - 1 + 7i
đạt giá trị lớn nhất.
A .1 - i 3 B .1 + i 3 C. 3 + i D. - 3+i
Hướng dẫn:

o Chuyển qua chế độ số phức: w2


o Nhập biểu thức P :
qcQ)p1$+ qcQ)p1+7b
Màn hình hiển thị:

o Gán X cho từng đáp án, dùng phím: r

o So sánh kết quả và ta tìm được giá trị lớn nhất là 7

z - 3 + z + 3 = 10
Câu 2. Trong các số phức z thoả mãn điều kiện . Tìm số phức z có môđun lớn nhất.
9 12
A .4 + i B .5 C .3 + i D.3 + 5 i
5 5
Hướng dẫn:
o Chuyển qua chế độ số phức: w2
z - 3 + z + 3 - 10
o Nhập biểu thức: vào máy tính:
qcQ)p3$ qcQ)+3$p10.
Màn hình hiển thị:

o Dùng phím r để nhập các đáp án, nếu đáp án nào cho kết quả
z - 3 + z + 3 = 10
bằng 0 thì thỏa mãn điều kiện .
Ta thấy 3 đáp án A,B,C thỏa mãn điều kiện đề bài nhưng đáp
án B có môđun lớn nhất. Chọn B.

You might also like