You are on page 1of 56

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

ĐỒ ÁN HỌC PHẦN

PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN

ĐỀ TÀI: CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ


CHUỖI SIÊU THỊ MINI

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: CÔ PHAN NGUYỆT MINH

Thành viên tham gia:


 Nguyễn Quốc Duệ MSSV: 3120560027
 Trần Giang Nam MSSV: 3120560032
 Trương Đức Nghĩa MSSV: 3120560098
 Nguyễn Việt Hoàng MSSV: 3120560009

Thành phố Hồ Chí Minh - Tháng 05/2022


LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay công nghệ thông tin trở thành một phần không thể thiếu trong
cuộc sống, công nghệ thông tin đã và đang đóng vai trò quan trọng trong các
ngành khoa học kĩ thuật, kinh tế xã hội của mỗi nước trên thế giới. Nó không
những giải quyết công việc một cách nhanh chóng mà còn đem lại được hiệu
quả kinh tế cao.

Với mong muốn học tập tốt môn phân tích thiết kế hệ thống thông tin và
bước đầu tiếp cận với một quy trình thực tế về công nghệ thông tin, chúng em
xin được chọn đề tài về quản lý bán hàng siêu thị. Với đề tài này chúng em có
thể tìm hiểu và nắm vững các phương pháp luận và kỹ thuật để phân tích thiết
kếcác hệ thống thông tin cũng như hiểu được chu kỳ phát triển của một hệ thống
thông tin và vận dụng được các pha phát triển hệ thống trong các trường hợp cụ
thể ở thế giới thực.

1
LỜI CẢM ƠN
Chúng em xin chân thành gởi lời cảm ơn đến tập thể quý Thầy Cô trong
khoa Công nghệ thông tin Trường Đại Học Sài Gòn đã giúp cho chúng em có
những kiến thức cơ bản làm nền tảng để thực hiện đề tài này. Đặc biệt, chúng
em xin gởi lời cảm ơn và lòng biết ơn sâu sắc nhất tới cô Phan Nguyệt Minh,
giảng viên môn “Phân tích thiết kế hệ thông thông tin”. Cô đã trực tiếp hướng
dẫn tận tình, sửa chữa và đóng góp nhiều ý kiến quý báu giúp nhóm chúng em
hoàn thành tốt báo cáo môn học của mình. Trong thời gian một học kì thực hiện
đề tài, nhóm chúng em đã vận dụng những kiến thức nền tảng đã được tích lũy
đồng thời kết hợp với việc học hỏi và nghiên cứu những kiến thức mới. Từ đó
nhóm đã vận dụng tối đa những gì đã thu thập được để hoàn tất một báo cáo đồ
án tốt nhất.
Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện, nhóm chúng em không tránh khỏi
những thiếu sót. Chính vì vậy, nhóm chúng em rất mong muốn nhận được
những sự góp ý từ phía cô, nhằm hoàn thiện những kiến thức để nhóm chúng em
có thể học tập thêm và đó cũng là hành trang tốt nhất để chúng em thực hiện
tiếp các đề tài khác trong tương lai.
Nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn cô!

Nhóm sinh viên thực hiện: 05

2
NHÂN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
..................

Hồ Chí Minh, ngày.......tháng..... năm 2021


Giảng viên hướng dẫn

3
Cô Phan Nguyệt Minh
I. Giới thiệu đề tài
II. Phân tích
1.

2. Sơ đồ chức năng BFD

3. Sơ đồ ERD

4. Sơ đồ DFD
4.1. Sơ đồ DFD mức 0.

Sơ đồ DFD mức 0
4.2. Sơ đồ DFD mức 1.

4
Sơ đồ DFD mức 1
4.3. Sơ đồ DFD mức 2.
4.3.1. Mục nhập hàng.

Sơ đồ DFD mức 2 mục nhập hàng


4.3.2. Mục quản lý sản phẩm.

5
Sơ đồ DFD mức 2 mục quản lý sản phẩm
4.3.3. Mục thanh toán.

Sơ đồ DFD mức 2 mục thanh toán


4.3.4. Mục thống kê thông tin.

6
Sơ đồ DFD mức 2 thống kê thông tin
4.3.5. Mục yêu cầu nhập hàng.

Sơ đồ DFD mức 2 mục yêu cầu nhập hàng

7
III. Thiết kế
1. Thiết kế cơ sở dữ liệu
1.1. Lược đồ CSDL quan hệ.

Hình 3.1. Lược đồ cơ sở dữ liệu quan hệ


8
1.2. Các bảng mô tả

1.3. Các thuộc tính bảng


1.3.1. Bảng Nhanvien

STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc Chú thích

1 MaNV varchar(10) primary key Mã nhân viên

2 TenNV varchar(50) Tên nhân viên

3 SDT varchar(10) Số điện thoại

4 Ngaysinh Date Ngày sinh

5 Chucvu varchar(10) Chức vụ

6 Luong Int Lương

Bảng 3.1. Bảng nhân viên

1.3.2. Bảng Thanhvien


9
STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc Chú thích

1 MaTV varchar(10) primary key Mã thành viên

2 TenTV varchar(50) Tên thành


viên

3 SDT varchar(10) Số điện thoại

4 Ngaysinh Date Ngày Sinh

Bảng 3.2. Bảng thành viên

1.3.3. Bảng Nhacungcap

STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc Chú thích

1 MaNCC varchar(10) primary key Mã nhà cung


cấp

10
2 TenNCC varchar(100) Tên nhà cung
cấp

Bảng 3.3. Bảng nhà cung cấp

1.3.4. Bảng Sanpham

STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc Chú thích

1 MaSP varchar(10) primary key Mã sản phẩm

2 TenSP varchar(100) Tên sản phẩm

3 GiaThanh int Giá thành

4 MaLoai varchar(10) foreign key Mã loại sản


phẩm
references

LoaiSP(MaLoai)

Bảng 3.4. Bảng sản phẩm


11
1.3.5. Bảng LoaiSP

STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc Chú thích

1 MaLoai varchar(10) primary key Mã loại sản


phẩm

2 TenLoai varchar(50) Tên loại sản


phẩm

Bảng 3.5. Bảng loại sản phẩm

1.3.6. Bảng Hoadon

STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc Chú thích

1 MaHD varchar(10) primary key Mã hóa đơn

2 MaNV varchar(10) foreign key Mã nhân viên

references

Nhanvien(MaNV)

12
3 Tonggia int Tổng giá

4 NgayTT Date Ngày thanh


toán

5 MaTV varchar(10) foreign key Mã thành


viên
references

Thanhvien(MaTV)

Bảng 3.6. Bảng hóa đơn

1.3.7. Bảng CTHoadon

STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc Chú thích

1 MaHD varchar(10) primary key Mã hóa đơn

2 MaSP varchar(10) foreign key Mã sản phẩm

13
references

Sanpham(MaSP)

3 SoluongSP int Số lượng sản


phẩm

Bảng 3.7. Bảng chi tiết hóa đơn

1.3.8. Bảng Kho

STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc Chú thích

1 MaSP varchar(10) foreign key Mã sản phẩm

references

Sanpham(MaSP)

2 Soluongton int Số lượng tồn


kho

Bảng 3.8. Bảng kho


14
1.3.9. Bảng Phieunhap

STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc Chú thích

1 MaNH varchar(10) primary key Mã nhập


hàng

2 Ngaynhap date Ngày nhập


hàng

3 MaNCC varchar(10) foreign key Mã nhà


cung cấp
references

Nhacungcap(MaNCC)

4 Tonggia int Tổng giá

Bảng 3.9. Bảng loại phiếu nhập hàng

1.3.10. Bảng CTPhieunhap

STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc Chú thích

15
1 MaNH varchar(10) foreign key Mã nhập
hàng
references

Nhaphang(MaNH)

2 MaSP varchar(10) foreign key Mã sản phẩm

references

Sanpham(MaSP)

3 SoluongSP int Số lượng sản


phẩm

Bảng 3.10. Bảng loại chi tiết phiếu nhập hàng

1.3.11. Bảng Taikhoan

STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc Chú thích

1 MaNV varchar(10) foreign key Mã nhân viên

16
references

Nhanvien(MaNV
)

2 TenTK varchar(20) primary key Tên đăng


nhập

3 Matkhau varchar(20) Mật khẩu

Bảng 3.11. Bảng tài khoản

1.3.12. Bảng Khuyenmai

STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc Chú thích

1 MaSP varchar(10) foreign key Mã sản phẩm

references

Sanpham(MaSP)

17
2 NgayBD Date Ngày bất đầu

3 NgayKT Date Ngày kết thúc

4 Tygia Float Tỷ giá

Bảng 3.11. Bảng tài khoản

2. Thiết kế xử lý.

3. Thiết kế giao diện.

3.1. Giao diện đăng nhập


Khi bặt chương trình, người quản lý hoặc nhân viên sẽ được đưa đến
giao diện đăng nhập như trên hình:

18
Hình 3.x. Giao diện đăng nhập
⦁ Mô tả ràng buộc của giao diện đăng nhập

Mô tả biến cố Điều kiện Xử lý Ghi chú


kích hoạt

Hiển thị giao Khởi động Hiển thị giao diện đăng nhập
diện đăng nhập chương trình ứng dụng

Nhập thông tin Nhập tên Hiện thị tên đăng nhập và Tên tài khoản
tài khoản đăng nhập và mật khẩu của người quản lý và mật khẩu
mật khẩu hoặc của nhân viên đã nhập. không được bỏ
trống

Đăng nhập vào Click vào nút Kiểm tra các thông tin bao
ứng dụng “đăng nhập” gồm mật khẩu và tài khoản

19
trên giao diện đã được nhập:

+ Nếu thông tin trùng khớp


với thông tin tài khoản được
lưu trong database. Hệ thống
sẽ hiển thị giao diện dựa trên
phân quyền công việc của tài
khoản đó.

+ Nếu không trùng hoặc bị


bỏ trống thì sẽ hiện thông
báo lỗi và yêu cầu người
dùng nhập lại

Bảng 3.x. Bảng biến cố của giao diện đăng nhập


3.2. Giao diện của người quản lý
Sau khi hệ thống kiểm tra tài khoản được nhập là tài khoản của người
quản lý thì chương trình sẽ chuyển đến giao diện của người quản lý:

20
Hình 3.x. Giao diện quản lý
Trong giao diện người quản lý bao gồm các chức năng:
⦁ Nhân viên: Chuyển người quản lý sang giao diện quản lý
nhân viên.
⦁ Thành viên: Chuyển người quản lý sang giao diện quản lý
thành viên.
⦁ Sản phẩm: Chuyển người quản lý sang giao diện quản lý sản
phẩm.
⦁ Loại sản phẩm: Chuyển người quản lý sang giao diện quản
lý phân loại sản phẩm.
⦁ Khuyến mãi: Chuyển người quản lý sang giao diện quản lý
khuyến mãi.
⦁ Nhà cung cấp: Chuyển người quản lý sang giao diện quản lý
nhà cung cấp.
⦁ Nhập hàng: Chuyển người quản lý sang giao diện quản lý
nhập hàng.
⦁ Tài khoản: Chuyển người quản lý sang giao diện quản lý tài
khoản.
⦁ Thống kê: Chuyển người quản lý sang giao diện thống kê.
⦁ Thoát: Chuyển người quản lý quay về giao diện đăng nhập.
Sau khi click vào các nút chức năng ở trên thì chương trình sẽ đưa người
quản lý đến với giao diện tương ứng như sau:
3.2.1. Giao diện quản lý nhân viên
Giao diện quản lý nhân viên có chứng năng hiện thị, tìm kiếm, thêm,
xóa, chỉnh sửa thông tin của tất cả các thông tin của các nhân viên:

21
Hình 3.x. Giao diện quản lý nhân viên
Trong giao diện người quản lý nhân viên bao gồm các chức năng:
⦁ Thêm: Hiện form nhập để nhập thông tin của nhân viên cần
được thêm vào.
⦁ Chỉnh sửa: Hiện form nhập để nhập thông tin của nhân viên
cần được chỉnh sủa.
⦁ Xóa: Thực hiện xóa thông tin nhân viên được chọn database.
⦁ Tìm kiếm: Tìm kiếm nhân viên trong database.
Khi người quản lý click vào mục thêm hoặc chỉnh sửa thì chương trình
sẽ hiện lên form nhập để nhập hoặc chỉnh sửa thông tin nhân viên:

22
Hình 3.x.1. Form nhập thông tin nhân viên khi thêm nhân viên

Hình 3.x.2. Form nhập thông tin nhân viên khi chỉnh sửa thông tin nhân viên

23
⦁ Mô tả ràng buộc của giao diện quản lý nhân viên

Mô tả biến cố Điều kiện Xử lý Ghi chú


kích hoạt

Hiển thị giao Click vào nút Đọc danh sách nhân viên
diện quản lý “Quản lý trong hệ thống va hiển thị
nhân viên nhân viên” thông tin nhân viên ra giao
diện màn hình

Thêm nhân Click vào nút Hiển thị lên form nhập để Các thông tin
viên “Thêm” trên người quản lý có thể nhập không được bỏ
giao diện đầy đủ các thông tin cần trống
quản lý nhân thêm và sau đó click vào nút
viên “Xác nhận” để tiến hành
thêm thông tin nhân viên
mới vào database

Chỉnh sửa nhân Chọn một Hiển thị lên form nhập để + Các thông
viên nhân viên ở người quản lý có thể chỉnh tin không được
bản thông tin sửa các thông tin và sau đó bỏ trống
nhân viên và click vào nút “Xác nhận” để
+ Thông tin
sau đó click tiến hành chỉnh sửa thông tin
“Mã nhân
vào nút nhân viên trong database
viên” không
“Chỉnh sửa”
thể thay đổi

Xóa nhân viên Chọn một Khi người quản lý click vào
nhân viên ở nút “Xóa” thì hiển thị một
bản thông tin popup xác nhận có xóa
nhân viên và thông tin của nhân viên đó

24
sau đó click ra khỏi Database hay không.
vào nút Nếu người quản lý click vào
“Xóa” nút “Có” thì hệ thống sẽ tiến
hành loại bỏ thông tin nhân
viên đó ra khỏi database.

Bảng 3.x. Bảng biến cố của giao diện quản lý nhân viên
3.2.2. Giao diện quản lý thành viên
Giao diện quản lý thành viên có chứng năng hiện thị, tìm kiếm, thêm,
xóa, chỉnh sửa thông tin của tất cả các thông tin của thành viên có trong
database:

Hình 3.x. Giao diện quản lý thành viên


Trong giao diện quản lý thành viên bao gồm các chức năng:
⦁ Thêm: Hiện form nhập để nhập thông tin của thành viên cần
được thêm vào.
⦁ Chỉnh sửa: Hiện form nhập để nhập thông tin của thành viên
cần được chỉnh sủa.

25
⦁ Xóa: Thực hiện xóa thông tin thành viên được chọn database.
⦁ Tìm kiếm: Tìm kiếm thành viên trong database.
Khi người quản lý click vào mục thêm hoặc chỉnh sửa thì chương trình
sẽ hiện lên form nhập để nhập và chỉnh sửa thông tin thành viên:

Hình 3.x.1. Form nhập thông tin thành viên khi thêm thành viên

Hình 3.x.2. Form nhập thông tin thành viên khi chỉnh sửa thông tin thành viên
26
⦁ Mô tả ràng buộc của giao diện thành viên

Mô tả biến cố Điều kiện Xử lý Ghi chú


kích hoạt

Hiển thị giao Click vào nút Đọc danh sách thành viên
diện quản lý “Quản lý trong hệ thống va hiển thị
thành viên thành viên” thông tin thành viên ra giao
diện màn hình

Thêm thành Click vào nút Hiển thị lên form nhập để Các thông tin
viên “Thêm” trên người quản lý có thể nhập không được bỏ
giao diện đầy đủ các thông tin cần trống
quản lý thành thêm và sau đó click vào nút
viên “Xác nhận” để tiến hành
thêm thông tin thành viên
mới vào database

Chỉnh sửa Chọn một Hiển thị lên form nhập để + Các thông
thành viên thành viên ở người quản lý có thể chỉnh tin không được
bản thông tin sửa các thông tin và sau đó bỏ trống
thành viên click vào nút “Xác nhận” để
+ Thông tin
viên và sau tiến hành chỉnh sửa thông tin
“Mã thành
đó click vào thành viên trong database
viên” không
nút “Chỉnh
thể thay đổi
sửa”

Xóa thành viên Chọn một Khi người quản lý click vào
thành viên ở nút “Xóa” thì hiển thị một
bản thông tin popup xác nhận có xóa

27
thành viên và thông tin của thành viên đó
sau đó click ra khỏi Database hay không.
vào nút Nếu người quản lý click vào
“Xóa” nút “Có” thì hệ thống sẽ tiến
hành loại bỏ thông tin thành
viên đó ra khỏi database.

Bảng 3.x. Bảng biến cố của giao diện quản lý thành viên
3.2.3. Giao diện quản lý sản phẩm
Giao diện quản lý sản phẩm có chứng năng hiện thị, tìm kiếm, thêm,
xóa, chỉnh sửa thông tin của tất cả các thông tin của sản phẩm có trong
database:

Hình 3.x. Giao diện quản lý sản phẩm


Trong giao diện quản lý sản phẩm bao gồm các chức năng:
⦁ Thêm: Hiện form nhập để nhập thông tin của sản phẩm cần
được thêm vào.

28
⦁ Chỉnh sửa: Hiện form nhập để nhập thông tin của sản phẩm
cần được chỉnh sủa.
⦁ Xóa: Thực hiện xóa thông tin sản phẩm được chọn database.
⦁ Tìm kiếm: Tìm kiếm sản phẩm trong database.
Khi người quản lý click vào mục thêm hoặc chỉnh sửa thì chương trình
sẽ hiện lên form nhập để nhập và chỉnh sửa thông tin sản phẩm:

Hình 3.x.1. Form nhập thông tin sản phẩm khi thêm sản phẩm

29
Hình 3.x.2. Form nhập thông tin sản phẩm khi chỉnh sửa thông tin sản phẩm
⦁ Mô tả ràng buộc của giao diện quản lý sản phẩm

Mô tả biến cố Điều kiện Xử lý Ghi chú


kích hoạt

Hiển thị giao Click vào nút Đọc danh sách sản phẩm
diện quản lý “Quản lý sản trong hệ thống va hiển thị
sản phẩm phẩn” thông tin sản phẩm ra giao
diện màn hình

Thêm sản Click vào nút Hiển thị lên form nhập để Các thông tin
phẩm “Thêm” trên người quản lý có thể nhập không được bỏ
giao diện đầy đủ các thông tin cần trống
quản lý sản thêm và sau đó click vào nút
phẩm “Xác nhận” để tiến hành
thêm thông tin sản phẩm

30
mới vào database

Chỉnh sửa sản Chọn một sản Hiển thị lên form nhập để + Các thông
phẩm phẩm ở bản người quản lý có thể chỉnh tin không được
thông tin sản sửa các thông tin và sau đó bỏ trống
phẩm và sau click vào nút “Xác nhận” để
+ Thông tin
đó click vào tiến hành chỉnh sửa thông tin
“Mã sản
nút “Chỉnh sản phẩm trong database
phẩm” không
sửa”
thể thay đổi

Xóa sản phẩm Chọn một sản Khi người quản lý click vào
phẩm ở bản nút “Xóa” thì hiển thị một
thông tin sản popup xác nhận có xóa
phẩm và sau thông tin của sản phẩm đó ra
đó click vào khỏi Database hay không.
nút “Xóa” Nếu người quản lý click vào
nút “Có” thì hệ thống sẽ tiến
hành loại bỏ thông tin sản
phẩm đó ra khỏi database.

Bảng 3.x. Bảng biến cố của giao diện quản lý sản phẩm
3.2.4. Giao diện quản lý loại sản phẩm
Giao diện quản lý loại sản phẩm có chứng năng hiện thị, tìm kiếm, thêm,
xóa, chỉnh sửa thông tin của tất cả các thông tin loại sản phẩm có trong
database:

31
Hình 3.x. Giao diện quản lý loại sản phẩm
Trong giao diện quản lý loại sản phẩm bao gồm các chức năng:
⦁ Thêm: Hiện form nhập để nhập thông tin loại sản phẩm cần
được thêm vào.
⦁ Chỉnh sửa: Hiện form nhập để nhập thông tin loại sản phẩm
cần được chỉnh sửa.
⦁ Xóa: Thực hiện xóa thông tin loại sản phẩm được chọn
database.
⦁ Tìm kiếm: Tìm kiếm loại sản phẩm trong database.
Khi người quản lý click vào mục thêm hoặc chỉnh sửa thì chương trình
sẽ hiện lên form nhập để nhập và chỉnh sửa thông tin loại sản phẩm:

32
Hình 3.x.1. Form nhập thông tin loại sản phẩm khi thêm loại sản phẩm

Hình 3.x.2. Form nhập thông tin loại sản phẩm khi chỉnh sửa thông tin loại sản
phẩm
⦁ Mô tả ràng buộc của giao diện quản lý loại sản phẩm

Mô tả biến cố Điều kiện Xử lý Ghi chú


kích hoạt
33
Hiển thị giao Click vào nút Đọc danh sách loại sản
diện quản lý “Quản lý loại phẩm trong hệ thống va hiển
loại sản phẩm sản phẩm” thị thông tin loại sản phẩm
ra giao diện màn hình

Thêm loại sản Click vào nút Hiển thị lên form nhập để Các thông tin
phẩm “Thêm” trên người quản lý có thể nhập không được bỏ
giao diện đầy đủ các thông tin cần trống
quản lý loại thêm và sau đó click vào nút
sản phẩm “Xác nhận” để tiến hành
thêm thông tin loại sản phẩm
mới vào database

Chỉnh sửa loại Chọn một Hiển thị lên form nhập để + Các thông
sản phẩm loại sản phẩm người quản lý có thể chỉnh tin không được
ở bản thông sửa các thông tin và sau đó bỏ trống
tin nhân viên click vào nút “Xác nhận” để
+ Thông tin
và sau đó tiến hành chỉnh sửa thông tin
“Mã loại sản
click vào nút loại sản phẩm trong database
phẩm” không
“Chỉnh sửa”
thể thay đổi

Xóa loại sản Chọn một Khi người quản lý click vào
phẩm loại sản phẩm nút “Xóa” thì hiển thị một
ở bản thông popup xác nhận có xóa
tin loại sản thông tin của loại sản phẩm
phẩm và sau đó ra khỏi Database hay
đó click vào không. Nếu người quản lý
nút “Xóa” click vào nút “Có” thì hệ
thống sẽ tiến hành loại bỏ
thông tin loại sản phẩm đó
34
ra khỏi database.

Bảng 3.x. Bảng biến cố của giao diện quản lý loại sản phẩm
3.2.5. Giao diện quản lý khuyến mãi
Giao diện quản lý khuyến mãi có chứng năng hiện thị, tìm kiếm, thêm,
xóa, chỉnh sửa thông tin của tất cả các thông tin khuyến mãi có trong
database:

Hình 3.x. Giao diện quản lý khuyến mãi


Trong giao diện quản lý khuyến mãi bao gồm các chức năng:
⦁ Thêm: Hiện form nhập để nhập thông tin khuyến mãi cần
được thêm vào.
⦁ Chỉnh sửa: Hiện form nhập để nhập thông tin khuyến mãi
cần được chỉnh sửa.
⦁ Xóa: Thực hiện xóa thông tin khuyến mãi được chọn
database.
⦁ Tìm kiếm: Tìm kiếm khuyến mãi trong database.

35
Khi người quản lý click vào mục thêm hoặc chỉnh sửa thì chương trình
sẽ hiện lên form nhập để nhập và chỉnh sửa thông tin khuyến mãi:

Hình 3.x.1. Form nhập thông tin khuyến mãi khi thêm khuyến mãi

36
Hình 3.x.2. Form nhập thông tin khuyến mãi khi chỉnh sửa thông tin khuyến mãi
⦁ Mô tả ràng buộc của giao diện quản lý khuyến mãi

Mô tả biến cố Điều kiện Xử lý Ghi chú


kích hoạt

Hiển thị giao Click vào nút Đọc danh sách khuyến mãi
diện quản lý “Quản lý trong hệ thống va hiển thị
khuyến mãi khuyến mãi” thông tin khuyến mãi ra giao
diện màn hình

Thêm khuyến Click vào nút Hiển thị lên form nhập để + Các thông
mãi “Thêm” trên người quản lý có thể nhập tin không được
giao diện đầy đủ các thông tin cần bỏ trống
quản lý thêm và sau đó click vào nút
+ Ngày bất
khuyến mãi “Xác nhận” để tiến hành
đầu không
thêm thông tin khuyến mãi
được sau ngày
37
mới vào database kết thúc

Chỉnh sửa Chọn một Hiển thị lên form nhập để + Các thông
khuyến mãi khuyến mãi người quản lý có thể chỉnh tin không được
ở bản thông sửa các thông tin và sau đó bỏ trống
tin khuyến click vào nút “Xác nhận” để
+ Thông tin
mãi và sau đó tiến hành chỉnh sửa thông tin
“Mã sản
click vào nút khuyến mãi trong database
phẩm” không
“Chỉnh sửa”
thể thay đổi

+ Ngày bất
đầu không
được sau ngày
kết thúc

Xóa khuyến Chọn một Khi người quản lý click vào


mãi khuyến mãi ở nút “Xóa” thì hiển thị một
bản thông tin popup xác nhận có xóa
khuyến mãi thông tin của khuyến mãi đó
và sau đó ra khỏi Database hay không.
click vào nút Nếu người quản lý click vào
“Xóa” nút “Có” thì hệ thống sẽ tiến
hành loại bỏ thông tin
khuyến mãi đó ra khỏi
database.

Bảng 3.x. Bảng biến cố của giao diện quản lý khuyến mãi
3.2.6. Giao diện quản lý nhà cung cấp

38
Giao diện quản lý nhà cung cấp có chứng năng hiện thị, tìm kiếm, thêm,
xóa, chỉnh sửa thông tin của tất cả các thông tin nhà cung cấp có trong
database:

Hình 3.x. Giao diện nhà cung cấp


Trong giao diện quản lý nhà cung cấp bao gồm các chức năng:
⦁ Thêm: Hiện form nhập để nhập thông tin nhà cung cấp cần
được thêm vào.
⦁ Chỉnh sửa: Hiện form nhập để nhập thông tin nhà cung cấp
cần được chỉnh sửa.
⦁ Xóa: Thực hiện xóa thông tin nhà cung cấp được chọn
database.
⦁ Tìm kiếm: Tìm kiếm nhà cung cấp trong database.
Khi người quản lý click vào mục thêm hoặc chỉnh sửa thì chương trình
sẽ hiện lên form nhập để nhập và chỉnh sửa thông tin nhà cung cấp:

39
Hình 3.x.1. Form nhập thông tin nhà cung cấp khi thêm nhà cung cấp

Hình 3.x.2. Form nhập thông tin nhà cung cấp khi chỉnh sửa thông tin nhà cung
cấp
⦁ Mô tả ràng buộc của giao diện nhà cung cấp

40
Mô tả biến cố Điều kiện Xử lý Ghi chú
kích hoạt

Hiển thị giao Click vào nút Đọc danh sách loại nhà cung
diện quản lý “Quản lý nhà cấp trong hệ thống va hiển
nhà cung cấp cung cấp” thị thông tin loại nhà cung
cấp ra giao diện màn hình

Thêm nhà cung Click vào nút Hiển thị lên form nhập để Các thông tin
cấp “Thêm” trên người quản lý có thể nhập không được bỏ
giao diện đầy đủ các thông tin cần trống
quản lý loại thêm và sau đó click vào nút
nhà cung cấp “Xác nhận” để tiến hành
thêm thông tin nhà cung cấp
mới vào database

Chỉnh sửa nhà Chọn một Hiển thị lên form nhập để + Các thông
cung cấp nhà cung cấp người quản lý có thể chỉnh tin không được
ở bản thông sửa các thông tin và sau đó bỏ trống
tin nhà cung click vào nút “Xác nhận” để
+ Thông tin
cấp và sau đó tiến hành chỉnh sửa thông tin
“Mã nhà cung
click vào nút nhà cung cấp trong database
cấp” không thể
“Chỉnh sửa”
thay đổi

Xóa nhà cung Chọn một Khi người quản lý click vào
cấp nhà cung cấp nút “Xóa” thì hiển thị một
ở bản thông popup xác nhận có xóa
tin nhà cung thông tin của loại sản phẩm
cấp và sau đó đó ra khỏi Database hay

41
click vào nút không. Nếu người quản lý
“Xóa” click vào nút “Có” thì hệ
thống sẽ tiến hành loại bỏ
thông tin nhà cung cấp đó ra
khỏi database.

Bảng 3.x. Bảng biến cố của giao diện quản lý nhà cung cấp
3.2.7. Giao diện quản lý nhập hàng
Giao diện quản lý nhập hàng có chứng năng hiện thị, tìm kiếm, thêm,
xóa, chỉnh sửa thông tin của tất cả các thông tin nhập hàng có trong database:

Hình 3.x. Giao diện quản lý nhập hàng


Trong giao diện quản lý nhập hàng bao gồm các chức năng:
⦁ Thêm: Hiện form nhập để nhập thông tin nhập hàng cần
được thêm vào.
⦁ Chỉnh sửa: Hiện form nhập để nhập thông tin nhập hàng cần
được chỉnh sửa.
⦁ Xóa: Thực hiện xóa thông tin nhập hàng được chọn database.

42
⦁ Tìm kiếm: Tìm kiếm thông tin nhập hàng trong database.
⦁ Xem thông tin: Xem thông tin sản phẩm được yêu cầu nhập.
Khi người quản lý click vào mục thêm, xem thông tin hoặc chỉnh sửa thì
chương trình sẽ hiện lên form nhập để nhập và chỉnh sửa thông tin nhập
hàng:

Hình 3.x.1. Form nhập thông tin nhập hàng và sản phẩm khi
thêm phiếu nhập hàng

43
Hình 3.x.2. Form nhập khi chỉnh sửa thông tin nhập hàng

Hình 3.x.2. Form nhập khi xem thông tin sản phẩm trong phiếu nhập hàng
⦁ Mô tả ràng buộc của giao diện đăng nhập

Mô tả biến cố Điều kiện Xử lý Ghi chú


kích hoạt

Hiển thị giao Click vào nút Đọc danh sách loại nhập
diện quản lý “Quản lý nhà hàng trong hệ thống va hiển
nhập hàng nhập hàng” thị thông tin loại nhập hàng
ra giao diện màn hình

Thêm nhà nhập Click vào nút Hiển thị lên form nhập để Các thông tin
hàng “Thêm” trên người quản lý có thể nhập không được bỏ
giao diện đầy đủ các thông tin cần trống
quản lý loại thêm và sau đó click vào nút
nhập hàng “Xác nhận” để tiến hành
thêm thông tin nhập hàng

44
mới vào database

Chỉnh sửa nhà Chọn một Hiển thị lên form nhập để + Các thông
cung cấp nhà cung cấp người quản lý có thể chỉnh tin không được
ở bản thông sửa các thông tin và sau đó bỏ trống
tin nhập hàng click vào nút “Xác nhận” để
+ Thông tin
và sau đó tiến hành chỉnh sửa thông tin
“Mã nhập
click vào nút nhập hàng trong database
hàng”,”Mã
“Chỉnh sửa”
nhà cung cấp”
và “Ngày nhập
hàng” không
thể thay đổi

Xóa nhập hàng Chọn một Khi người quản lý click vào
nhập hàng ở nút “Xóa” thì hiển thị một
bản thông tin popup xác nhận có xóa
nhập hàng và thông tin nhập hàng đó ra
sau đó click khỏi Database hay không.
vào nút Nếu người quản lý click vào
“Xóa” nút “Có” thì hệ thống sẽ tiến
hành loại bỏ thông tin nhập
hàng đó ra khỏi database.

Xem thông tin Chọn một Hiển thị form nhập để người Không thể
nhập hàng nhập hàng ở quản lý xem các sản phẩm chỉnh sửa bất
bản thông tin được yêu cầu nhập về được kỳ thông tin
nhập hàng và ghi trong phiếu nhập hàng. nào.
sau đó click
vào nút
“Xem thông
45
tin”

Bảng 3.x. Bảng biến cố của giao diện quản lý nhập hàng
3.2.8. Giao diện quản lý tài khoản
Giao diện quản lý tài khoản có chứng năng hiện thị, tìm kiếm, thêm, xóa,
chỉnh sửa thông tin của tất cả các thông tin tài khoản có trong database:

Hình 3.x. Giao diện quản lý tài khoản


Trong giao diện quản lý nhà cung cấp bao gồm các chức năng:
⦁ Thêm: Hiện form nhập để nhập thông tin tài khoản cần được
thêm vào.
⦁ Chỉnh sửa: Hiện form nhập để nhập thông tin tài khoản cần
được chỉnh sửa.
⦁ Xóa: Thực hiện xóa thông tin tài khoản được chọn database.
⦁ Tìm kiếm: Tìm kiếm tài khoản trong database.
Khi người quản lý click vào mục thêm hoặc chỉnh sửa thì chương trình
sẽ hiện lên form nhập để nhập và chỉnh sửa thông tin tài khoản:

46
Hình 3.x.1. Form nhập thông tin nhân viên khi thêm tài khoản

Hình 3.x.2. Form nhập thông tin nhân viên khi chỉnh sửa thông tin tài khoản
47
⦁ Mô tả ràng buộc của giao diện quản lý tài khoản

Mô tả biến cố Điều kiện Xử lý Ghi chú


kích hoạt

Hiển thị giao Click vào nút Đọc danh sách loại sản
diện quản lý tài “Quản lý tài phẩm trong hệ thống va hiển
khoản khoản” thị thông tin tài khoản ra
giao diện màn hình

Thêm tài khoản Click vào nút Hiển thị lên form nhập để Các thông tin
“Thêm” trên người quản lý có thể nhập không được bỏ
giao diện đầy đủ các thông tin cần trống
quản lý tài thêm và sau đó click vào nút
khoản “Xác nhận” để tiến hành
thêm thông tin tài khoản mới
vào database

Chỉnh sửa tài Chọn một Hiển thị lên form nhập để + Các thông
khoản loại sản phẩm người quản lý có thể chỉnh tin không được
ở bản thông sửa các thông tin và sau đó bỏ trống
tin tài khoản click vào nút “Xác nhận” để
+ Thông tin
và sau đó tiến hành chỉnh sửa thông tin
“Mã nhân
click vào nút tài khoản trong database
viên” và “Tên
“Chỉnh sửa”
đăng nhập”
không thể thay
đổi

Xóa tài khoản Chọn một tài Khi người quản lý click vào
khoản ở bảng nút “Xóa” thì hiển thị một

48
thông tin loại popup xác nhận có xóa
sản phẩm và thông tin của tài khoản đó ra
sau đó click khỏi Database hay không.
vào nút Nếu người quản lý click vào
“Xóa” nút “Có” thì hệ thống sẽ tiến
hành loại bỏ thông tin tài
khoản đó ra khỏi database.

Bảng 3.x. Bảng biến cố của giao diện quản lý tài khoản
3.2.9. Giao diện thông kê
Giao diện quản lý nhà cung cấp có chứng năng hiện thị hóa đơn, phiếu
nhập và biểu đồ để thực hiện thống kê:

Hình 3.x. Giao diện thống kê


Trong giao diện thống bao gồm các chức năng:
⦁ Biếu đồ: Hiện biểu đồ thu chi của siêu thị.
⦁ Hóa đơn: Hiển thị hóa đơn đã được bán trong tháng
⦁ Phiếu nhập: Hiển thị các lần nhập hàng trong tháng.

49
⦁ Xuất file Excel: Hiện thị ở mục “Hóa đơn” và “Phiếu nhập”,
in ra file excel.
⦁ Thông tin: Hiện thị ở mục “Hóa đơn” và “Phiếu nhập”, xem
các thông tin sản phẩm trong đó.
Khi người quản lý click vào hóa đơn, phiếu nhập thì giao diện sẽ thay
đổi theo mục đã chọn,

Hình 3.x. Giao diện nhập hàng của chức năng thống kê

50
Hình 3.x. Giao diện hóa đơn của chức năng thống kê.

Hình 3.x. Form xem thông tin sản phẩm của hóa đơn hoặc phiếu nhập
⦁ Mô tả ràng buộc của giao diện đăng nhập
51
Mô tả biến cố Điều kiện Xử lý Ghi chú
kích hoạt

Kiểm tra dữ Nhấn vào nút Kiểm tra danh thu hóa đơn
liệu và xuất biểu đồ trên và chi tiêu nhập hàng, nếu
biểu đồ thống giao diện có thì xuất biểu đồ đường
kê mô tả lên.

Kiểm tra thời Nhấn chọn Kiểm tra ngày bắt đầu và Ngày hợp lệ là
gian hợp lệ ngày bắt đầu ngày kết thúc hợp lệ, xuất
ngày có định
và ngày kết thông báo lỗi nếu ngày
thúc không hợp lệ dạng hợp lệ và

nằm trong
phạm

vi cho phép

Xuất ra file Người quản File excel hiện thông tin


excel về các lý khi click doanh thu và chi tiêu trong
doanh thu và vào nút tháng được xuất ra.
chi tiêu của “Xuất file
siêu thị Excel” trên
giao diện
“hóa đơn”
hoặc “Quản
lý”

Xem thông tin Chọn một Hiển thị form ghi các thông
mục hóa đơn tin sản phẩm trong hóa đơn
hoặc mục hoặc sản phẩm trong phiếu
52
nhập hàng và nhập hàng.
sau đó click
vào nút
“Thông tin”

Bảng 3.x. Bảng biến cố của giao diện thống kê


3.3. Giao diện của nhân viên
3.3.1. Giao diện của nhân viên thu ngân

3.3.2. Giao diện của nhân viên quản lý kho

3.3.3. Giao diện của nhân viên bán hàng

IV. Cài đặt kiểm thử

53
V. Kết luận - Hướng mở rộng

54

You might also like