You are on page 1of 14

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ

ĐÔ ÁN QUẢN TRỊ CỞ SỞ DỮ LIỆU MY SQL


Đề tài : Quản lý sinh viên

Sinh viên thực hiện : Hoàng Minh Nhật


Mã sinh viên : 19126258
Lớp : TH24.40

Hà Nội 04/2021
MỤC LỤC

A.LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................................2

B.NỘI DUNG............................................................................................................................3

CHƯƠNG I: Tổng quan Quản trị cơ sở dữ liệu................................................................3

I.1 Ngôn ngữ lập trình SQL............................................................................................3

I.2 Hệ quản trị mySQL....................................................................................................3

CHƯƠNG II:  Phân tích và thiết kế CSDL.......................................................................4

II.1 Thiết kế CSDL logic và vật lý..................................................................................4

II.2 Thiết kế các bảng.......................................................................................................7

CHƯƠNG III : Chương trình thử nghiệm........................................................................8

III.1 Thông tin các bảng..................................................................................................8

III.2 Một số kết quả truy vấn........................................................................................11

III.3 Kết luận..................................................................................................................13

P a g e 1 | 15
A.LỜI MỞ ĐẦU

Ngày nay, Công nghệ thông tin đã và đang đóng vai trò quan trọng trong xã
hội. Nó giúp con người làm việc với mức độ chính xác cao, quản lý và tổ chức
công việc đạt hiệu quả, cũng như thông tin được phổ biến và cập nhật nhanh
chóng, chính xác. Do đó viêc ứng dụng công nghệ thôn gtin vào trong các
phòng ban, xi nghiệp, công ty, trường học là điều tất yếu.
Cũng với mục đích trên, em đã xây dựng mô hình quản lý sinh viên bằng
hệ quản trị cơ sở dữ liệu My SQL(một hệ quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở).
Với My SQL chúng ta hoàn toàn có thể dễ dàng nâng cấp, sửa đổi cơ sở sinh
viên.

P a g e 2 | 15
B.NỘI DUNG

CHƯƠNG I: Tổng quan Quản trị cơ sở dữ liệu

I.1 Ngôn ngữ lập trình SQL


SQL viết tắt của Structured Query Language, dịch là Ngôn ngữ truy vấn mang
tính cấu trúc, là một loại ngôn ngữ máy tính phổ biến để tạo, sửa, và lấy dữ liệu
từ một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ. Ngôn ngữ này phát triển vượt xa so với
mục đích ban đầu là để phục vụ các hệ quản trị cơ sở dữ liệu đối tượng-quan hệ.
Nó là một tiêu chuẩn ANSI/ISO.

I.2 Hệ quản trị mySQL


MySQL là hệ quản trị cơ sở dữ liệu tự do nguồn mở phổ biến nhất thế giới và
được các nhà phát triển rất ưa chuộng trong quá trình phát triển ứng dụng. Vì
MySQL là hệ quản trị cơ sở dữ liệu tốc độ cao, ổn định và dễ sử dụng, có tính
khả chuyển, hoạt động trên nhiều hệ điều hành cung cấp một hệ thống lớn các
hàm tiện ích rất mạnh. Với tốc độ và tính bảo mật cao, MySQL rất thích hợp
cho các ứng dụng có truy cập CSDL trên internet. Người dùng có thể tải về
MySQL miễn phí từ trang chủ. MySQL có nhiều phiên bản cho các hệ điều
hành khác nhau: phiên bản Win32 cho các hệ điều hành dòng Windows, Linux,
Mac OS X, Unix, FreeBSD, NetBSD, Novell NetWare, SGI Irix, Solaris,
SunOS,..
MySQL là một trong những ví dụ rất cơ bản về Hệ Quản trị Cơ sở dữ liệu quan
hệ sử dụng Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc (SQL).
MySQL được sử dụng cho việc bổ trợ NodeJs, PHP, Perl, và nhiều ngôn ngữ
khác, làm nơi lưu trữ những thông tin trên các trang web viết bằng NodeJs, PHP
hay Perl,...

P a g e 3 | 15
CHƯƠNG II:  Phân tích và thiết kế CSDL

II.1 Thiết kế CSDL logic và vật lý

II.1.1 Mức Logic

II.1.1 Mức Vật Lý

Bảng Khoa :

STT Tên trường Kiểu Độ rộng Chú thích Ghi chú

1 MaNganh Varchar 7 Mã ngành primary key

2 TenNganh nvarchar 100 Tên ngành

3 TenKhoa Varchar 10 Tên khoa

4 GhiChu nvarchar 100 Ghi chú

P a g e 4 | 15
Bảng Lớp :

STT Tên trường Kiểu Độ rộng Chú thích Ghi chú

1 MaNganh varchar 7 Mã ngành primary key

2 MaLop varchar 7 Mã lớp not null

3 LopQL varchar 7 Lớp quản lý not null

4 KhoaHoc int 10 Khoá học

5 NamNhapHoc int Năm nhập học

6 SiSo Int Sĩ số

7 GhiChu nvarchar 100 Ghi chú

Bảng Sinh viên :

STT Tên trường Kiểu Độ rộng Chú thích Ghi chú

1 MaSV varchar 10 Mã sinh viên primary key

2 TenSV nvarchar 100 Tên sinh viên


3 NgaySinh int 429496729 Ngày sinh
5

4 GioiTinh Yes/No Giới tính

DiaChi nvarchar 50 Địa chỉ

Lop Varchar 7 Lớp

5 GhiChu nvarchar 100 Ghi chú

Bảng Môn học :

P a g e 5 | 15
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Chú thích Ghi chú

1 MaMH varchar 3 Mã môn học Primery key

2 TenMH nvarchar 30 Tên môn học

3 SoTC int Số tín chỉ Not null

4 GhiChu nvarchar 100 Ghi chú

Bảng Lớp môn học :

STT Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Chú thích Ghi chú
1 MaLopDK Varchar 7 Mã lớp đăng ký Primary key

2 MaMH Varchar 3 Mã môn học Not null


3 LopMH Varchar 10 Lớp môn học
4 NamHoc int Năm học

5 HocKy int Học kỳ


6 SiSo Int Sĩ số

7 GhiChu nvarchar 100 Ghi chú

Bảng Đăng ký môn học :

STT Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Chú thích Ghi chú
1 MaDK Varchar 5 Mã đăng ký Primary key
2 MaSV Varchar 8 Mã sinh viên
3 MaLopDK Varchar 7 Mã lớp đăng ký Not null
4 DQT Int Điểm quá trình
5 DKT Int Điểm kết thúc
6 GhiChu nvarchar 100 Ghi chú

II.2 Thiết kế các bảng

P a g e 6 | 15
P a g e 7 | 15
CHƯƠNG III : Chương trình thử nghiệm

III.1 Thông tin các bảng

P a g e 8 | 15
P a g e 9 | 15
P a g e 10 | 15
III.2 Một số kết quả truy vấn

P a g e 11 | 15
P a g e 12 | 15
III.3 Kết luận
III.3.1 Kết quả đạt được
Như vậy, với việc áp dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL vào trong hệ
thống quản lý sinh viên sẽ giúp chúng ta có thể nhanh chóng cập nhật, sửa đổi
thông tin một cách dễ dàng.
III.3.2 Kiến thức sử dụng trong bài
 Cách tạo một database và sử dụng nó
 Tạo ra các bảng thông tin trong database để quản lý một mô hình
 Thiết lập điều kiện, yêu cầu cho các bảng. Thêm thông tin vào cho
các bảng, trường dữ liệu.
 Tạo ra các truy vấn để có thể thao tác, tìm kiếm, chọn lọc, sửa đồi,
… một cách dễ dàng và nhanh chóng.

P a g e 13 | 15

You might also like