Professional Documents
Culture Documents
1
Giới thiệu và làm rõ các khái niệm và những nguyên tắc cơ bản của viẹc truyền,
nhận, biến đổi và xử lý tin tức. Qua đó học viên có thể vận dụng để giải quyết
một số bài toán thực tế, đồng thời có thể đánh giá các hệ thống truyền tin một
cách xác đáng, có cơ sở khoa học. Tạo điều kiện thuận lợi để học viên học tốt
các môn khoa học chuyên nghành.
2.2.2. Kỹ năng
Rèn luyện kỹ năng tự học, làm việc theo nhóm, thuyết trình và giải quyết các
vấn đề đặt ra cho quá trình truyền tin.
2.2.3. Thái độ, chuyên cần
Có ý thức chủ động học tập; hoàn thành các nhiệm vụ được giao (làm bài tập,
đọc tài liệu, …).
Tích cực tham gia các hoạt động trên lớp.
Có thái độ nghiêm túc và chăm chỉ trong học tập, mạnh dạn áp dụng các kiến
thức của học phần vào thực tế.
3. TÀI LIỆU HỌC TẬP
[1]. Bùi Minh Tiêu: Cơ sở lý thuyết truyền tin, nxb Đại học và trung học chuyên
nghiệp, 1979.
[2]. Nguyễn Bình, Trần Thông Quế: Cơ sở lý thuyết truyền tin, Học viện Kỹ thuật
Quân sự, 1985.
[3]. Đặng Văn Chuyết, Nguyễn Tuấn Anh: Cơ sở lý thuyết truyền tin, nxb Giáo dục,
1998.
[4]. Nguyễn Bình: Bài giảng Lý thuyết thông tin, Học viện Bưu chính viễn thông, 2006.
[5]. Jonh G, Proakis: Digital Telecommunication, McGrow – Hill International Edition,
1995.
4. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP
4.1. Lý thuyết
Giảng viên cung cấp bài giảng, tài liệu học tập, giao nhiệm vụ cho sinh viên về
nhà chuẩn bị.
Trên lớp, giảng viên thuyết trình, đặt vấn đề trao đổi với sinh viên; sinh viên
trình bày những nội dung đã chuẩn bị theo yêu cầu của giảng viên. Cuối mỗi
chương, giảng viên hệ thống lại những nội dung cơ bản của chương.
4.2. Bài tập
4.3. Thào luận (Tự thảo luận và trình bày hiểu biết theo gợi ý của giáo viên)
4.4. Thực hành (Không)
5. KIỂM TRA - ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
2
5.1. Điều kiện đánh giá kết quả học tập
Để được đánh giá kết quả học tập, sinh viên cần đảm bảo:
Tham gia giờ học lý thuyết: 75% thời lượng lên lớp trở lên.
Tham gia giờ bài tập/thực hành: 100% thời lượng
5.2. Cách tính điểm
Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10, Phòng Đào tạo sẽ quy đổi sang thang
điểm chữ và thang điểm 4 để phục vụ cho việc đánh giá và xếp loại kết quả học
tập của sinh viên.
Điểm học phần là tổng điểm của điểm đánh giá quá trình và điểm thi kết thúc
học phần nhân với trọng số tương ứng.
Điểm học phần được tính theo thang điểm 10, làm tròn đến 1 chữ số thập phân.
5.3. Hình thức kiểm tra - đánh giá
5.3.1. Kiểm tra - đánh giá quá trình
Điểm đánh giá quá trình có trọng số 30%
Điểm đánh giá quá trình bao gồm các điểm đánh giá bộ phận sau: Điểm kiểm tra
giữa kỳ (50%); điểm thực hành (30%); điểm chuyên cần, thái độ tham gia thảo
luận (10%); điểm đánh giá khối lượng kiến thức tự học, tự nghiên cứu (10%).
5.3.2. Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ
Điểm thi kết thúc học phần có trọng số 70%.
Hình thức thi: Tự luận
Thời gian thi: 90 phút
Sinh viên không được sử dụng tài liệu
6. KẾT CẤU HỌC PHẦN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN
PHÂN BỔ THEO TIẾT
TT NỘI DUNG
LT BT TL TN/TH Cộng
1 CHƯƠNG 1. NHẬP MÔN CSLTTT 3 3
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2 9 9
THÔNG TIN
3 CHƯƠNG 3. CƠ SỞ LÝ THUYẾT MÃ 6 6
CHƯƠNG 4. CƠ SỞ LÝ THUYẾT TÍN
4 6 6
HIỆU
8 BÀI TẬP 12 12
Tổng 24 12 36
3
7. NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA HỌC PHẦN
7.1. Lý thuyết
Số
Bài Nội dung Tài liệu tham khảo
tiết
CHƯƠNG 1. NHẬP MÔN CSLTTT (3T) [1], [2], [3], [4], [5]
1 1.1. Sơ lược lịch sử phát triển, đặc điểm, nhiệm vụ của
môn học
1.2. Giới thiệu sơ đồ khối của một hệ thống truyền tin
1.3. Một số định nghĩa và khái niệm cơ bản
1.4. Các chỉ tiêu chất lượng cơ bản của một hệ thống
truyền tin 3
1.5. Giới thiệu một số phương pháp biến đổi thông tin
số
1.6. Giới thiệu một số hệ thống truyền tin
1.7. Xu hướng phát triển của các thiết bị đầu cuối trong
các hệ thống thông tin
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT THÔNG TIN (9T) [1], [2], [3], [4]
2 2.1. Lượng thông tin, số đo lượng thông tin
2.1.1. Mối quan hệ giữa thông tin và độ bất định
2.1.2. Mối quan hệ giữa thông tin và xác suất 1
2.1.3. Các tiên đề về thông tin, số đo lượng thông
tin
3 2.2. Entropie và các tính chất
2.2.1. Bản chất thống kê của nguồn rời rạc
2.2.2. Entropie của nguồn rời rạc 1
2.2.3. Một số tính chất của Entropie
4
6 2.5. Các tham số đặc trưng của nguồn và kênh rời rạc
2.4.1. Các tham số đặc trưng của nguồn rời rạc
2.4.2. Các tham số đặc trưng của kênh rời rạc
2.4.3. Lượng thông tin truyền qua kênh rời rạc trong
2
một đơn vị thời gian
2.4.4. Khả năng cho thông qua (Thông lượng) của
kênh rời rạc
5
CHƯƠNG 4. CƠ SỞ LÝ THUYẾT TÍN HIỆU (6T) [1], [2], [3], [5]
12 4.1. Biểu diễn phổ cho thể hiện của tín hiệu
4.1.1. Khai triển trực giao
4.1.2. Chuỗi Fourier (biến đổi Fourier của những
hàm tuần hoàn).
2
4.1.3. Chuỗi Fourier dưới dạng phức
4.1.4. Biến đổi Fourier của những hàm không tuần
hòa (Tích phân Fourier)
4.1.5 Các tính chất của biến đổi Fourier
13 4.2. Các đặc trưng thống kê và đặc trưng vật lý của tín
hiệu ngẫu nhiên và nhiễu
4.2.1. Các đặc trưng thống kê 2
4.2.2. Các đặc trưng vật lý
4.2.3. Biến đổi Khichin Wiener
14 4.3. Biểu diễn phức và biểu diễn hình học cho thể hiện
của tín hiệu ngẫu nhiên
4.3.1. Biểu diễn phức và biến đổi Hilbert của tín 2
hiệu
4.3.2. Biểu diễn hình học cho thể hiện của tín hiệu
ngẫu nhiên và nhiễu.
Vũ Xuân Đoàn