You are on page 1of 3

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐĂK NÔNG ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

NĂM HỌC 2020 - 2021


Môn: Tin học – Lớp 12
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

TỔNG QUAN ĐỀ THI

Bài Chương trình Input Output Thời gian chạy

1 – Số nguyên MAXNUM.IN
MAXNUM.CPP MAXNUM.OUT 1giây/test
lớn nhất P

2 - Số sinh đôi TWINS.CPP TWINS.INP TWINS.OUT 1giây/test

3 – BÀI 3 BAI3.CPP BAI3.INP BAI3.OUT 1giây/test

MACHINE.IN
4 - Cho thuê máy MACHINE.CPP MACHINE.OUT 1giây/test
P

5- Số dư DARR.CPP DARR.INP DARR.INP 1giây/test

Lưu ý: Thí sinh bắt buộc phải đặt tên file chương trình, file dữ liệu như trên.
Bài 1 (5 điểm): Số nguyên lớn nhất
Nguyên và Sơn là hai học sinh chuyên Toán, cả hai bạn đều rất thích các trò chơi với
những con số. Hai bạn thường nghĩ ra các câu đố vui để thử tài với nhau. Hôm nay, Nguyên
đưa ra cho Sơn một câu đố vui như sau: Cho Sơn trước số nguyên X (1<= X <= 1025). Sơn
hãy tìm số nguyên lớn nhất nhưng nhỏ hơn X và có cùng các chữ số với X. Câu đố này làm
Sơn khá đau đầu.
Yêu cầu: Cho trước số nguyên X, các bạn hãy giúp Sơn tìm nhanh số nguyên lớn nhất
thỏa yêu cầu của Nguyên nhé.
Dữ liệu vào: File MAXNUM.INP gồm một dòng duy nhất chứa số X.
Dữ liệu ra: File MAXNUM.OUT gồm một dòng ghi số tìm được, nếu không tìm
được ghi số 0.
Ví dụ:

MAXNUM.INP MAXNUM.OUT MAXNUM.INP MAXNUM.OUT

342 324 567 0

Bài 2 (5 điểm): Số sinh đôi


Trong lý thuyết hai số nguyên tố p và q được gọi là cặp số nguyên tố sinh đôi nếu q –
p = 2. Ví dụ, các cặp số (3,5), (11,13), (17,19) là các cặp sinh đôi. Trong trường hợp tổng
quát, với số nguyên dương k cho trước, cặp số nguyên tố p và q được gọi là sinh đôi nếu p –
q = k. Ví dụ, với k = 4, cặp số (3,7) được gọi là sinh đôi tổng quát.
Tồn tại giả thuyết là các cặp số nguyên tố sinh đôi nhiều vô hạn. Tuy nhiên, điều đó
chưa được chúng minh. Dễ dàng thấy rằng, với k cho trước, xác định số cặp sinh đôi tổng
quát trong tập số tự nhiên là bài toán phức tạp không kém việc xác định số lượng cặp sinh
đôi theo định nghĩa thông thường.
Ở đây chúng ta xét một bài toán đơn giản hơn.
Yêu cầu: Cho n và k (1 ≤ n, k ≤ 106). Hãy xác định số cặp sinh đôi tổng quát trong
phạm vi từ 1 đến n.
Dữ liệu vào: Từ file văn bản TWINS.INP gồm 1 dòng chứa hai số nguyên n và k.
Kết quả ra: Đưa ra file văn bản TWINS.OUT một số nguyên là số lượng cặp sinh đôi
tìm được
Ví dụ:

TWINS.INP TWINS.OUT

17 2 3

Bài 3 (5 điểm).
Cho một dãy số nguyên, đếm sơ lượng dãy con liên tiếp có tổng là số nguyên tố. hai dãy con
được gọi là khác nhau nếu ít nhất một trong hai điểm đầu hoặc điểm cuối hai dãy con đó
trong dãy đã cho là khác nhau. Ví dụ dãy 2, 3, 4; có 4 dãy con thỏa mãn là (2), (3), (2, 3), (3,
4)
Dữ liệu: Vào từ file văn bản Bai3.INP
+ Dòng đầu tiên là số nguyên dương N(N≤ 104)
+ Dòng thứ 2 chứa N số nguyên dương a1, a2, a3, a4,…. aN (ai ≤ 103 )
Kết quả: Ghi ra file văn bản BAI3. Out: là kết quả bài toán

BAI3.INP BAI3.out

3 4
234

Bài 4 (3 điểm): Cho thuê máy


Trung tâm tính toán hiệu năng cao nhận được đơn đặt hàng của n khách hàng. Khách
hàng i muốn sử dụng máy trong khoảng thời gian từ a[i] đến b[i]và trả tiền thuê là c[i]. Hãy
bố trí lịch thuê máy để tổng số tiền thu được là lớn nhất mà thời gian sử dụng máy của 2
khách hàng bất kì được phục vụ đều không giao nhau (cả trung tâm chỉ có một máy cho
thuê).
Dữ liệu vào: Từ file MACHINE.INP gồm :
- Dòng đầu tiên ghi giá trị n (n ≤ 104).
- Dòng thứ i trong số n dòng tiếp ghi 3 số nguyên a[i], b[i] và c[i] (a[i], b[i], c[i]≤
106) hai số liên tiếp cách nhau ít nhất một dấu trắng:
Dữ liệu ra: Ghi ra tệp MACHINE.OUT với quy cách:
- Dòng đầu tiên ghi tổng số tiền lớn nhất thu được
- Các dòng tiếp theo, mỗi dòng ghi số hiệu của khách hàng được phục vụ theo trình
tự lịch bố trí.
Ví dụ:

MACHINE.INP MACHINE.OUT

5   66
1 3  20 2
2 4  45 5
1 6  18
3 5   9
7 9 21
BÀI 5: 1 (2,0 điểm): Số dư
Bạn được cho một dãy số nguyên dương A=( a1 , a 2 , … , an ).
Yêu cầu: Hãy tìm giá trị lớn nhất của phần dư trong phép chia số nguyên a i cho a j. Với
1 ≤i , j≤ n và a i ≥ a j.
Dữ liệu vào: Cho file văn bản DARR.INP
 Dòng đầu tiên chứa số nguyên dương n - độ dài của dãy (1 ≤n ≤ 200000 ¿.
 Dòng thứ hai chứa n số nguyên lần lượt là a 1 , a2 , … , an (1 ≤ ai ≤ 10 ).
6

(Mỗi số trên một dòng cách nhau bởi một dấu cách)
Dữ liệu ra: Ghi ra file văn bản DARR.OUT một số nguyên là kết quả của bài toán.
Ví dụ:
DARR.INP DARR.OU Giải thích
T
3 1 4 chia 2 dư 0;
245 5 chia 2 dư 1;
5 chia 4 dư 1;
Kết quả số dư lớn nhất là
1
Ràng buộc: 70% số test có n ≤ 5000.

---------------------Hết---------------------

You might also like