Professional Documents
Culture Documents
Trang 1/3
- Dòng thứ hai chứa n số nguyên dương a1, a2, ..,an mỗi số cách nhau một dấu
cách trống.
Dữ liệu ra: Ghi vào tệp CAU2.OUT số hoàn thiện nhỏ nhất trong mảng nếu mảng không
có số hoàn thiện nào thì ghi số -1
Ví dụ:
CAU2.INP CAU2.OUT CAU2.INP CAU2.OUT
7 6 7 -1
4 5 6 7 34 28 67 5 7 8 23 14 56 9
Câu 3 (4 điểm): Số thân thiện
Số tự nhiên có rất nhiều tính chất thú vị. Ví dụ với số 23, số đảo ngược của nó là
32. Hai số này có ước chung lớn nhất là 1. Những số như thế được gọi là số thân thiện,
tức là số 23 được gọi là số thân thiện, số 32 cũng được gọi là số thân thiện.
Yêu cầu: Hãy đếm xem trong khoảng từ a đến b (kể cả a và b) có bao nhiêu số thân
thiện. Với a, b là 2 số nguyên (10≤a≤b≤107).
Dữ liệu vào: Từ tệp CAU3.INP gồm một dòng chứa 2 số a,b. Hai số được cách nhau
bằng một khoảng trắng
Dữ liệu ra: Ghi vào tệp CAU3.OUT là kết quả của bài toán.
Ví dụ:
CAU3.INP CAU3.OUT
20 30 3
Câu 4 (3 điểm): Số lớn thứ nhì
Cho dãy số nguyên a gồm N phần tử a1, a2, …, aN.
Yêu cầu: Hãy chỉ ra số nguyên âm lớn thứ nhì, không xuất hiện trong dãy a.
Dữ liệu vào: Từ tệp CAU4.INP gồm:
- Dòng đầu tiên chứa một số nguyên dương N (N≤ 106)
- Dòng tiếp theo chứa dãy số nguyên a gồm N phần tử a1, a2, …, aN. (|ai|≤ 109,
i=1,2,...,N)
Dữ liệu ra: Ghi vào tệp CAU4.OUT số nguyên âm lớn thứ nhì, không xuất hiện trong
dãy.
Ví dụ:
CAU4.INP CAU4.OUT
7 -2
3 -4 3 5 1 0 -3
Câu 5 (2 điểm): Mã hóa
Lan đang tìm hiểu một trong những kĩ thuật mật mã hóa đơn giản nhất. Với bản
tin cần được mã hóa, phương pháp này sẽ được mã hóa thành một xâu với quy tắc như
sau:
Trang 2/3
Xâu mã hóa chỉ lưu lại các kí tự chữ cái xuất hiện đầu tiên. Nói cách khác, các
kí tự nào xuất hiện > 1 lần trở lên, sẽ bị xóa bỏ, chỉ giữ lại kí tự đầu tiên. Giá trị mật
mã của xâu được tính bằng tổng số lần xuất hiện của các kí tự có tần suất > 1 lần.
Các bạn hãy cùng Lan giải quyết bài toán này nhé!
Dữ liệu vào: Từ tệp CAU5.INP gồm 1 chuỗi các kí tự, có tổng độ dài không vượt quá
106. Các kí tự là chữ cái in thường, giữa các kí tự có thể ngăn cách nhau bằng dấu cách
trống.
Dữ liệu ra: Ghi vào tệp CAU5.OUT gồm 2 dòng:
- Dòng 1 là giá trị mật mã của xâu
- Dòng 2 là xâu sau khi được mã hóa.
- Ví dụ:
CAU5.INP CAU5.OUT CAU5.INP CAU5.OUT
i am a man 5 google 4
iamn Gole
Trang 3/3