You are on page 1of 5

DỊCH ĐỀ MINH HOẠ

Chọn A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra từ có phần gạch
chân phát âm khác với 3 từ còn lại trong mỗi câu hỏi.
1. A. biết ơn B. khác C. rạp hát D. răng
2. A. đã nhìn B. đã bỏ lỡ C. quyết định D. đã hỏi
3. A. nguy hiểm B. tờ báo C. tổ chức D. cẩn thận
4. A. những cái mũ B. vận chuyển C. nấu ăn D. những kế hoạch
5. A. đồng phục B. may mắn C. học sinh D. âm nhạc
Chọn A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu trả lời đúng
cho mỗi câu hỏi sau.
6. Khi tôi đi học về, bố của tôi đang đọc báo.
7. Mẹ của tôi thường chuẩn bị bữa sáng vào 6 giờ mỗi buổi sáng.
8. Peter là một giáo viên ngoại ngữ. Anh ấy đến từ nước Anh.
9. Chú của tôi đã mua một chiếc xe máy mới.
10. Chị của tôi đang làm bài tập về nhà trong phòng của cô ấy bây giờ.
11. Chú của tôi làm ở một bệnh viện. Anh ấy là một bác sĩ giỏi.
12. Cô ấy thích chơi guitar khi cô ấy có thời gian rảnh.
13. Jenny đọc sách tranh ảnh vào 8h sáng hôm qua.
14. Họ thường đi đến rạp hát vào cuối tuần, phải không?
15. May mắn là máy bay đã hạ cánh an toàn sau cơn bão dữ dội.
16. Nếu hôm nay là Chủ nhật, những học sinh đã có một ngày nghỉ.
17. Đây là lần đầu tiên tôi thấy một màn biểu diễn múa đẹp đến vậy.
18. Cô gái mà bạn gặp trước hiệu sách hôm qua là chị tôi.
Chọn A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra từ có gần nghĩa
nhất với từ gạch chân của mỗi câu hỏi sau.
19. Tôi thích dịch vụ nhanh chóng và an toàn.
A. không cẩn thận B. nhanh C. chậm D. cẩn thận
20. Mục tiêu của cuộc thi là khơi dậy tinh thần học tiếng Anh của học sinh.
A. sự phấn khích B. mục đích C. nhà tài trợ D. kết quả
Chọn A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra từ trái nghĩa với
từ gạch chân trong mỗi câu hỏi sau.
21. Cô ấy nhận được sự giáo dục toàn diện ở trường địa phương và một vài
khoá đào tạo khoa học từ bố cô ấy.
A. cho mượn B. mượn C. cho đi D. hỏi
22. Chúng ta có thể học ngôn ngữ nước ngoài trên máy tính.
A. nổi tiếng B. địa phương C. tự nhiên D. thuộc quốc gia
Chọn A, B, C hoặc D vào phiếu trả lời để chỉ ra phần gạch chân cần sửa
đổi trong mỗi câu hỏi sau.
23. Bởi vì Harry đang ốm hôm nay, anh ấy đang không thể đến trường.
24. Hội trường cuộc gặp gỡ không đủ lớn cho chúng ta tổ chức một cuộc thi
nói tiếng Anh
25. Nếu trời mưa to, những con đường sẽ bị ngập và giao thông sẽ quá tải.
Chọn A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu tốt nhất để
hoàn thành mỗi câu sau.
26. Jack: “Vậy còn đi ăn ngoài tối nay thì sao?”
Rosie: “___”
A. Đó là một ngày đẹp
B. Đó là một ý tưởng hay
C. Có, làm ơn
D. Không có gì đâu.
27. Peter: “Bạn có thể đến ăn tối với chúng tôi tối nay không?”
John: “___. Tôi có quá nhiều thứ phải làm.”
A. Tôi đồng ý.
B. Ý tưởng hay đấy.
C. Tôi e là không.
D. Được thôi không sao cả.
Đọc đoạn văn sau và chọn A, B, C hoặc D vào phiếu trả lời của bạn để chỉ
ra từ đúng phù hợp nhất với mỗi ô được đánh số từ 28-32.
Vào năm 1903 anh em nhà Wright đã thực hiện chuyến bay có động cơ đầu
tiên trong lịch sử ở Kitty Hawk, miền Bắc Carolina. Nơi này được chọn vì
(28)___ của nó, thứ mà nâng máy bay lên như một con diều. Lần thử đầu tiên
kéo dài chỉ 12 giây và bao phủ một khoảng cách nhỏ hơn một sải cánh của chiếc
máy bay lớn nhất của (29)___ máy bay. Không lâu sau đó nhà Wrights và một
số nhà phát minh và phi công khác đã bận rộn để cải tiến chiếc máy bay. Họ tạo
ra những chuyến bay dài hơn và còn đặt nó trong một số (30)___ sử dụng. Vào
năm 1909 nhà Wrights đã giao chiếc máy bay quân sự đầu tiên (31)___ quân
đội Hoa Kỳ. Vào đầu năm 1914, một chiếc máy bay đã bắt đầu vận chuyển
(32)___ trong những chuyến bay hàng ngày, và năm 1918 dịch vụ thư tín hàng
không thông thường đã được bắt đầu giữa Washington và New York.
28. A. gió B. không khí C. khí quyển D. hơi nước
29. A. mới B. hiện nay C. hiện đại D. gần đây
30. A. thật -B. thiết thực C. hiện thực D. thuộc lý thuyết
31. A. bởi B. với C. cho D. đến
32. A. khách hàng B. hành khách C. khách hàng D. bệnh nhân
luật sư, cửa hàng
Đọc đoạn văn sau và chọn A, B, C hoặc D vào phiếu trả lời của bạn để
chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi từ 33 đến 37.
Rác thải nhựa đang thải ra đại dương của chúng ta và đe doạ mạng sống của
hàng triệu sinh vật biển. Hải cẩu, cá voi, cá heo, chim biển, cá, cua và nhiều
động vật biển khác đang chết dần và trở nên ốm yếu vì mối quan tâm chết chóc
về môi trường này. Vi nhựa là một phần lớn của vấn đề. Vi nhựa là những mảnh
nhựa nhỏ đến từ những mảnh nhựa lớn hơn đã rã ra qua thời gian.
Động vật biển thường ăn những vi nhựa vì kích thước nhỏ của chúng. Thêm
vào đó, nhựa chứa các chất hoá học độc hại mà có thể gia tăng cơ hội của các
bệnh dịch và ảnh hưởng đến sự sinh sôi nảy nở. Sau khi ăn vi nhựa, hải cẩu và
một số động vật khác, có thể chịu đựng trong hàng tháng hoặc hàng năm trước
khi chúng chết. Thiết bị ma là tên gọi của các thiết bị đánh bắt cá đã bị bỏ rơi
hoặc lạc mất ở biển. Lưới và một số thiết bị do con người làm ra khác có thể
mắc vào và giết chết cá voi, cá heo, rùa, hải cẩu và những động vật biển khác.
Vào năm 2014, một dự toán từ 15 đến 51 nghìn tỉ vi nhựa đã trôi nổi trên các
đại dương của thế giới, nặng từ 93,000 đến 236,000 tấn.
Có xu hướng rằng thể tích của các thiết bị ma trên biển càng nhiều, thể tích
của vi nhựa cũng càng nhiều. Chúng ta cần các nghiên cứu để hiểu các thiết bị
ma đóng góp vào vấn đề vi nhựa như thế nào một cách khẩn cấp.
33. Rác thải nhựa đang thải ra đại dương của chúng ta và đe doạ sinh mạng
của hàng triệu ___
A. động vật biển
B. chim ở trên cây
C. thú có vú trên cạn
D. động vật lưỡng cư
34. Câu nào sau đây là nguồn gốc của vi nhựa?
A. đồ ăn phân huỷ qua thời gian
B. các mảnh nhỏ của nhựa
C. cái chết của động vật biển
D. các mảnh nhựa lớn hơn
35. Vấn đề nghiêm trọng khi động vật biển ăn phải vi nhựa là gì?
A. Nó có thể làm cho động vật biển chịu đựng từ vài ngày đến vài tuần trước
khi chết
B. Nó có thể làm cho động vật biển đau đớn hoặc chết ngay lập tức sau khi ăn
phải nhựa
C. Nó có thể gia tăng cơ hội của bệnh dịch và ảnh hưởng đến sự sinh sản của
động vật biển
D. Nó có thể làm cho động vật biển ốm yếu trong vài tháng hoặc vài năm
nhưng không chết.
36. Từ “chúng” trong đoạn văn 2 có ý nghĩa gì?
A. động vật biển B. vi nhựa C. chất hoá học độc hại D. bệnh dịch
37. Thông điệp dành cho độc giả là gì?
A. Thể tích của thiết bị ma càng tăng, thể tích của vi nhựa càng tăng.
B. Chúng ta nên ngừng xả rác nhựa ra biển để cứu sinh vật biển.
C. Mọi thiết bị nhân tạo có thể giết cá voi, cá heo, rùa, hải cẩu và các loài
động vật biển khác.
D. Lưới và các thiết bị nhân tạo khác đã được chứng minh là không có hại
cho sinh vật biển.
Chọn A, B, C hoặc D vào phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu có nghĩa
gần nhất với mỗi câu hỏi sau.
38. “Họ có còn chơi cho câu lạc bộ bóng đá này không?” Mike nói.
A. Mike hỏi tôi rằng họ còn chơi cho clb bóng đá đó không.
B. Mike nói với tôi rằng họ còn chơi cho clb bóng đá đó không.
C. Mike khuyên tôi rằng họ còn chơi cho clb bóng đá đó không.
D. Mike hỏi tôi rằng họ còn chơi cho clb bóng đá này không.
39. Những kẻ xâm lược ép người dân rời khỏi quê hương của họ.
A. Những người dân bị ép rời khỏi quê hương của họ bởi những kẻ xâm lược.
B. Những người dân bị ép rời khỏi quê hương của họ bởi những kẻ xâm lược.
C. Những người dân bị ép bởi những kẻ xâm lược để rời khỏi quê hương của
họ.
D. Những người dân bị ép rời khỏi quê hương của họ bởi những kẻ xâm lược.
40. Liên lái xe cẩn thận hơn chị gái của cô ấy.
A. Chị gái của Liên lái xe cẩn thận hơn Liên.
B. Liên lái xe thiếu cẩn thận hơn chị gái của cô.
C. Chị gái của Liên không lái xe cẩn thận bằng Liên.
D. Liên lái xe không cẩn thận bằng chị gái cô ấy.

You might also like