You are on page 1of 43

LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC 2023 TAQ EDUCATION

ĐỀ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỒ CHÍ MINH

ĐỀ TẶNG SỐ 03
Phần 1: Ngôn ngữ
1.1. Tiếng Việt
CÂU 1: Ai là tác giả của tác phẩm Sông núi nước Nam?
A. Tương truyền là Lý Thường Kiệt. B. Trần Quang Khải..
C. Nguyễn Khuyến. D. Nguyễn Du.
CÂU 2: Bài thơ Mây và sóng là lời của ai, nói với ai?
A. Lời của người mẹ nói với đứa con
B. Lời của đứa con nói với mẹ
C. Lời của con nói với bạn bè
D. Lời của con nói với mẹ về những người sống trên sóng, trên mây
CÂU 3: Trong tác phẩm “Một thứ quà của lúa non: Cốm” câu văn nói rõ nhất giá trị đặc sắc
chứa đựng trong hạt cốm:
A. Cốm là thức quà riêng biệt của đất nước, là thức dâng của những cánh đồng lúa bát ngát
xanh, mang trong hương vị tất cả cái mộc mạc, giản dị và thanh khiết của đồng quê nội cỏ An
Nam.
B. Không còn gì hợp hơn với sự vấn vít của tơ hồng, thức quà trong sạch, trung thành như
các việc lễ nghi..
C. Và không bao giờ có hai màu lại hòa hợp hơn được nữa: màu xanh tươi của cốm như
ngọc thạch quý, màu đỏ thắm của hồng như ngọc lựu già.
D. Một thứ thanh đạm, một thứ ngọt sắc, hai vị nâng đỡ nhau để được hạnh phúc lâu bền..
CÂU 4: Giá trị nội dung của bài thơ Nhàn là gì?
A. Ước muốn được về quê của tác giả.
B. Lời giãi bày về cuộc sống ẩn dật, xa rời danh lợi.
C. Thể hiện quan niệm nhân sinh của nhà thơ.
D. Thể hiện nhân cách của nhà thơ.
CÂU 5: Câu thơ dưới sử dụng phép hoán dụ gì?
“Sen tàn, cúc lại nở hoa
Sầu dài ngày ngắn, đông đà sang xuân”.
(Truyện Kiều – Nguyễn Du)
A. Lấy một bộ phận để gọi toàn thể.
B. Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng.
C. Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật.
D. Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng.
CÂU 6: Dòng nào, tất cả các từ đều là từ ngữ cảm thán?
A. Hãy, nhanh, chớ, đi, này, nào. B. Ôi, than ôi, hỡi ôi, chao ơi.
C. Hãy, ôi, than ôi, dừng lại. D. Sao, gì, nào, à, không, hả.
CÂU 7: Nhận định nào sau đây đúng về nguồn gốc sâu xa trong các sáng tác của Trần Tế

1
Xương?
A. Bắt nguồn từ sự bất mãn xã hội.
B. Bắt nguồn từ tình yêu đơn phương
C. Bắt nguồn từ tâm huyết của nhà thơ với nước, với dân, với đời.
D. Bắt nguồn từ tình yêu thiên nhiên
CÂU 8: Trong các câu dưới đây, câu nào dùng từ không đúng ngữ nghĩa:
A. Các đại biểu lần lượt nêu chủ kiến trong k họp Hội đồng nhân dân t nh.
B. Chia cơm sẻ áo, chia sẻ nỗi buồn.
C. Nghệ thuật phản ánh cuộc sống.
D. Triệu hồi đại sứ trở về.
CÂU 9: Trong các câu dưới đây, câu nào có từ sai chính tả:
A. Hai viên bi cọ xát vào nhau.
B. Cô ấy đã dành tặng hơn 100 suất cơm cho người nghèo.
C. Anh ấy làm việc thật sơ xuất..
D. Xác suất thành công ch có 5%.
CÂU 10: Từ “sẽ sàng” là từ loại gì?
A. Từ láy. B. Từ đơn. C. Từ ghép. D. Tất cả các ý
trên.
CÂU 11: Yếu tố “tri” trong “Tri âm” có nghĩa là gì?
A. Hiểu tiếng lòng. B. Sâu sắc. C. Tri thức. D. Giỏi giang.
CÂU 12: Một câu có thể mập mờ về nghĩa tình thái, tức có thể hiểu theo những nghĩa tình
thái khác nhau. Cho câu: “Nam có thể đến”, cách giải thích nào sau đây là hợp lí?
A. Câu này ch có thể hiểu: Có thể là Nam sẽ đến.
B. Câu này ch có thể hiểu: Nam được phép đến.
C. Câu này ch có thể hiểu: Nam có khả năng để đến.
D. Tùy theo ngữ cảnh có thể hiểu theo A, B hoặc C.
CÂU 13: Trong những câu sau, câu nào là câu cầu khiến:
A. Trời ơi! Sao lại thành ra thế này?
B. Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi!
C. Bỏ rác đúng nơi quy định.
D. Chao ôi! Một ngày vắng mẹ sao dài đằng đẵng.
CÂU 14: Từ nào sau đây không phải tính từ?
A. Tươi tốt. B. Can đảm. C. Làm việc. D. Thông minh.
CÂU 15: Phần phụ sau cụm động từ bổ sung ý nghĩa nào cho động từ?
A. Ch nguyên nhân, mục đích B. Ch không gian
C. Ch thời gian, địa điểm D. Cả 3 đáp án trên
Dựa vào thông tin dƣới đây để trả lời các câu từ 16 đến 20
“Hỡi đồng bào cả nước,
Tất cả mọi người đều sinh ra có quyền bình đẳng. Tạo hóa cho họ những quyền không ai có
thể xâm phạm được; trong những quyền ấy, có quyền được sống, quyền tự do và quyền mưu

2
cầu hạnh phúc.
Lời bất hủ ấy ở trong bản Tuyên ngôn Độc lập năm 1776 của nước Mỹ. Suy rộng ra, câu ấy
có ý nghĩa là: tất cả các dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng, dân tộc nào cũng có
quyền sống, quyền sung sướng và quyền tự do.
Bản Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của Cách mạng Pháp năm 1791 cũng nói: Người
ta sinh ra tự do và bình đẳng về quyền lợi; và phải luôn luôn được tự do và bình đẳng về
quyền lợi.
Đó là những lẽ phải không ai chối cãi được.
Thế mà hơn 80 năm nay, bọn thực dân Pháp lợi dụng lá cờ tự do, bình đẳng, bác ái, đến
cướp đất nước ta, áp bức đồng bào ta. Hành động của chúng trái hẳn với nhân đạo và chính
nghĩa.
Về chính trị, chúng tuyệt đối không cho nhân dân ta một chút tự do dân chủ nào.
Chúng thi hành những luật pháp dã man. Chúng lập ba chế độ khác nhau ở Trung, Nam, Bắc
để ngăn cản việc thống nhất nước nhà của ta, để ngăn cản dân tộc ta đoàn kết.
Chúng lập ra nhà tù nhiều hơn trường học. Chúng thẳng tay chém giết những người yêu
nước thương nòi của ta. Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong những bể máu.
Chúng ràng buộc dư luận, thi hành chính sách ngu dân.
Chúng dùng thuốc phiện, rượu cồn để làm cho nòi giống ta suy nhược.
Về kinh tế, chúng bóc lột dân ta đến xương tủy, khiến cho dân ta nghèo nàn, thiếu thốn, nước
ta xơ xác, tiêu điều. Chúng cướp không ruộng đất, hầm mỏ, nguyên liệu.
Chúng giữ độc quyền in giấy bạc, xuất cảng và nhập cảng.
Chúng đặt ra hàng trăm thứ thuế vô lý, làm cho dân ta, nhất là dân cày và dân buôn trở nên
bần cùng.
Chúng không cho các nhà tư sản ta ngóc đầu lên. Chúng bóc lột công nhân ta một cách vô
cùng tàn nhẫn”.
(Trích Tuyên ngôn độc lập-Hồ Chí Minh)
CÂU 16: Xác định phương thức chính của đoạn trích:
A. Tự sự. B. Miêu tả. C. Biểu cảm. D. Nghị luận.
CÂU 17: Tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ nghệ thuật nào trong đoạn: “Chúng thi
hành …suy nhược”.
A. Điệp từ. B. So sánh
C. Nói quá. D. Nói giảm nói tránh.
CÂU 18: Việc dùng từ “Suy rộng ra” trong câu “Suy rộng ra, câu ấy có ý nghĩa là: tất cả các
dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng, dân tộc nào cũng có quyền sống, quyền sung
sướng và quyền tự do”. có ý nghĩa như thế nào?

3
A. Từ quyền bình đẳng, tự do của con người, Hồ Chí Minh suy rộng ra về quyền đẳng, tự
do của các dân tộc.
B.Từ quyền con người, Hồ Chí Minh đã suy rộng ra về quyền tự do ngôn luận của dân tộc.
C. Cả 2 ý đều sai.
D. Cả 2 ý đều đúng.
CÂU 19: Xác định phong cách ngôn ngữ của văn bản:

A. Chính luận. B. Sinh hoạt. C. Nghị luận. D. Thuyết minh.


CÂU 20: Ch ra phép liên kết được dùng trong câu sau: “Bản Tuyên ngôn Nhân quyền và
Dân quyền của Cách mạng Pháp năm 1791 cũng nói: Người ta sinh ra tự do và bình đẳng về
quyền lợi; và phải luôn luôn được tự do và bình đẳng về quyền lợi”.
A. Phép nối. B. Phép lặp
C. Cả 2 ý trên đều đúng. D.Cả 2 ý trên đều sai.
1.2. Tiếng Anh.
Question 21-25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each
blank.
CÂU 21: My grandmother is very active, _________ she is in her eighties.
A. Even though B. Even so C. While D. Whereas
CÂU 22: She ________ coming into class late.
A. Noticed B. Did notice C. Was noticed D.Didn’t noticed
CÂU 23: At first, Tim insisted he was right, but then began to ________.
A. Follow up B. Drop off C. Break up D. Back down
CÂU 24: I’m so ________ under with work at the moment – it’s awful!.
A. Snowed B. Iced C. Rained D. Fogged
CÂU 25: The elderly are particularly _________ to this form of illness.
A. Wimpy B. Weak C. Trivial D. Vulnerable
Questions 26-30: Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and
blacken your choice on your answer sheet.
CÂU 26: The use of chemicals and preservatives in packaged foods is a very good practice
that can badly affect public’s health.
A. Chemicals B. Packaged C. Good D. Affect
CÂU 27: With respect to personal develop, students who don’t live with their parents can
build their characteristics of being independent and confident.
A. Develop B. Live C. Independent D. Confident
CÂU 28: Students living far away from home can learn about different viewpoints and
perspectives by interacting with variety people from many different backgrounds.

4
A. Students B. About C. Interacting D. Variety
CÂU 29: By learning a foreign language in kindergarten, the future career horizons of a
children can be expanded.
A. Kindergarten B. Future C. Children D. Expanded
CÂU 30: The computer images can be real and vivid to a certain extent; however, they
cannot replace historical objects and works of artists that we can see or touch with our
fingertips.
A. Vivid B. They C. Historical D. Artists
Questions 31-35: Which of the following best restates each of the given sentences?
CÂU 31: Most of the employees like the idea of working from home.
A. Most of the employees do not want to work from home.
B. Most of the employees prefer working at the office.
C. The idea of working from home is likened by most of the employees,
D. Most of the employees are in favor of working at the office.
CÂU 32: The game should be about the skills, not how the players look.
A. In a game, the skills should not be prioritized.
B. How the players look influence the result of the game.
C. When it comes to a game, the skills of the players are significant, not their outlooks.
D. The appearance of the players should be prioritized over their skills.
CÂU 33: Gender equality has been a hot topic for many years.
A. People have been discussing a lot about gender equality for many years.
B. The public doesn’t care about gender equality.
C. For many years, gender equality has been neglected.
D. Gender equality is cared by no one.
CÂU 34: The teaching assistant has tried her best to help the professor to fix the problem in
the exam questions.
A. The teaching assistant didn’t help the professor to fix the problem in the exam
questions.
B. The teaching assistant worked hard in trying to help the professor to fix the problem in
the exam questions.
C. The problem in the exam questions wasn’t dealt with by the professor and teaching
assistant.
D. The professor didn’t need the teaching assistant’s help in fixing the problem in the
exam questions.
CÂU 35: The rain last night was so heavy that the flowers in the garden fell to the ground.
A. The flowers in the garden fell to the ground due to the heavy rain last night.
B. Last night, it didn’t rain that heavy, so the flowers were intact.
C. Last night, the rain was so heavy, but the flowers were not impacted.
D. The flowers in the garden weren’t affected by the rain last night.
Questions 36-40: Read the passage carefully.

5
The culture of people in different countries can be extremely different from each other.
Below are the short stories about foreign people struggle with the way in which local people
behave and live.
An Irish woman was visiting tourist places in a Latin America city when she got a terrible
headache. She knew what medicine she needed, so she went to a local pharmacy. The
pharmacist was waiting on another customer when we came in. the Irish woman patiently
waited her turn. While she was standing there, two other customers came in, then another,
and then three more. Each time, the pharmacist turned his attention to the new people. He did
not greet the Irish woman; he never said, “I’ll be with you in a minute.” After about 20
minutes, the woman couldn’t stand the pain in her head any longer. “Hey, I’ve been here a
long time,” she said loudly, very annoyed and insulted. “Why is everyone ignoring me? I
need service, too.” She shouted rudely.
A Middle-East businessman and his brother invited an American guest to their family home
for dinner. The American got there on time and enjoyed the interesting conversation, the tea,
and the attention. But as time passed, he got very, very hungry. Finally he politely whispered
to his host, “Excuse me, but are we going to eat dinner?”. “Of course!” answered his host.
“We usually serve the evening meal around 9:00, and when we have guests, we enjoyed the
long conversation before dinner.” At the dinner table everything was delicious, and the
hungry American guest are quickly. He emptied his plate, and his host put more food on it.
As soon as he cleaned his plate a second time, the host gave him more. After several plates of
foods, he could eat no more. He was going to burst! “Please, please, please – don’t give me
any more food,” he begged them. “I finished the food on this plate, but I can’t eat another
bite!”
A group of international students were attending college in Europe. They had a long time
between semesters for travel, so they decided to hitchhike as far as they could in other
countries. In many places, they were successful. They put their thumbs out or pointed them
backwards and smiled; friendly drivers stopped. As soon as the first traveler got a “yes”
answer from a driver, he motioned with his hand or fingers for his friends to come – or he
held both thumbs up in an “OK” sign or made a circle with the thumb and the next finger of
one hand. On the other hand, in Greece and Turkey, the visitors were not so lucky. Few
drivers stopped to give them rise; instead, most people ignored them. Others gave them mean
looks from their cars; they seemed almost insulted that the visitors were begging for rides.
CÂU 36: Why was the Irish customer insulted, angry, or hurt?
A. She had a terrible headache; her pain reduced her patience.
B. She expected the pharmacist to greet her and wait on her in turn (in order).
C. She didn’t want to buy medicine; it was too expensive at the pharmacy
D. The pharmacist looked rude.
CÂU 37: What is the cultural point of the Irish woman’s story?
In some cultures, people wait their turn for greetings and attention, but in others, they ask for
A. These things in some clear ways.
B. People need to be patient in the stores.
C. People from different culture can endure the pain better than others.
D. It is rude to shout to the pharmacists.

6
CÂU 38: In the American guest’s story, why did the host family serve the evening meal so
late?
A. They were waiting for the guest to say he was hungry.
B. Supper is usually served around 9:00.
C. The hosts were busy talking to the guest, so dinner wasn’t ready yet.
D. They don’t want to serve the dinner early.
CÂU 39: What did he mean when he said “burst”?
A. He was still hungry and wanted to eat more.
B. He wanted the plate to be refilled.
C. He was so full that he can’t eat no more.
D. He was so happy with the food.
CÂU 40: What happened to the students in Greece and Turkey?
A. They were friendly greeted by the drivers.
B. They found a beautiful destination.
C. They took the bus to travel around the country.
D. They were ignored by the drivers when they asked for rides.
PHẦN 2. TOÁN HỌC, TƢ DUY LOGIC, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU
CÂU 41: Bạn A mua 3 quả táo, 1 quả mận và 2 quả lê với giá 23.000đ; bạn B mua 1 quả
táo, 2 quả mận và 2 quả lê với giá 21.000đ. Hỏi nếu bạn C mua 8 quả táo, 1 quả mận và 4
quả lê, thì bạn phải trả bao nhiêu tiền?
A. 48.000đ. B. 55.000đ. C. 45.000đ. D. 56.000đ.
CÂU 42: Có bao nhiêu cách chọn ra một số tự nhiên có 2022 chữ số sao cho tổng các chữ số
của số đó bằng 3?
A. 6064. B. 2043232. C. 2045253. D. 2047274.
CÂU 43: Gọi M , m lần lượt là các giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số
f ( x)  x3  3x  2 trên đoạn [0;3] . Hiệu M  m bằng

A. 20. B. 22. C. 16. D. 18.


y  3 z 1
CÂU 44: Trong không gian Oxyz , cho đường thẳng d : x  2   và hai mặt
2 1
phẳng ( ) : 3 y  z  4  0 và (  ) : 3 x  3 y  2 z  2  0. Mặt phẳng vuông góc với d và đi qua
giao tuyến d ' của ( ) và (  ) có phương trình là:
A. x  2 y  z  2  0. B. x  2 y  z  2  0.

C. x  2 y  z  2  0. D. x  2 y  z  2  0.
1
 4 x 1 )(log 2 (7  x)  3)  0 ?
2
CÂU 45: Có bao nhiêu số nguyên x thỏa mãn (2 x

A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.

CÂU 46: Một máy bơm được dùng để bơm đầy một bể nước có thể tích 120m 3 trong một
thời gian theo dự kiến. Khi đã bơm được một nửa bể thì mất điện trong 1 giờ 20 phút. Sau khi

7
có điện trở lại, người ta sử dụng thêm một máy bơm thứ hai với công suất bằng 16m3 /h. Biết
rằng cả hai máy bơm cùng hoạt động bơm đầy bể đúng dự kiến. Công suất của máy bơm thứ
nhất bằng
A. 10m3 /h. B. 15m3 /h. C. 20m 3 /h. D. 30m 3 /h.
CÂU 47: Xếp ngẫu nhiên 4 học sinh nam, 6 học sinh nữ và 1 cô giáo vào một bàn tròn gồm
11 chỗ ngồi. Xác suất để cô giáo ngồi giữa 2 học sinh nữ bằng
1 1 1 1
A. . B. . C. . D. .
3 33 66 27
CÂU 48: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là tam giác vuông tại C , cạnh SA vuông góc với
mặt phẳng đáy và SA  BC  a. Gọi M và N lần lượt là trung điểm các cạnh AC và SB .
Độ dài đoạn thẳng MN bằng

a 2
A. 2a 2. B. a 2. C. . D. 4a 2.
2
z3 z  2i
CÂU 49: Cho số phức z thỏa mãn hai điều kiện  1 và  2. Môđun của số
z 1 z i
phức z bằng

A. 2 2. B. 2. C. 2. D. 4 2.

3x  6 x  1, x  2
2 2
CÂU 50: Cho hàm số f ( x)    f (2sin x  1) sin x cos xdx
2
. Tích phân
 2 x  3, x  2 0

bằng
3 5 7 9
A. . B. . C. . D. .
4 4 4 4
CÂU 51: Một nhóm 4 bạn Xuân, Hạ, Thu, Đông khi được hỏi về 4 bạn trong nhóm đã phát
biểu như sau:
Bạn Xuân: Ch có một bạn nói thật.
Bạn Hạ: Ch có hai bạn nói thật.
Bạn Thu: Ch có ba bạn nói thật.
Bạn Đông: Cả bốn bạn nói thật.
Trong nhóm trên có bao nhiêu bạn nói thật?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
CÂU 52: Một nhóm gồm 8 người, A, B, C, D, E, F, G, H ngồi quanh một bàn tròn. Biết A
ngồi cạnh E và F; còn D ngồi cạnh F và G; C không ngồi cạnh B. Hỏi H ngồi cạnh hai người
nào?
A. E và B. B. B và G. C. E và C. D. C và B.
Dựa vào thông tin đƣợc cung cấp dƣới đây để trả lời các câu hỏi từ 53 đến 57.
Công ty Tesla của Elon Musk tuyển dụng vị trí nhân viên bán hàng cho sản phẩm xe hơi điện.
Có 8 ứng viên đã vượt qua vòng loại và đi đến vòng phỏng vấn cuối cùng gồm 4 nam là A, B,

8
C, D và 4 nữ là E, F, G, H. Biết rằng có 3 ứng viên có trình độ chuyên môn thạc sĩ là A, E, F
và các ứng viên còn lại đều có trình độ cử nhân. Thư ký của công ty sắp xếp hai danh sách
theo thứ tự cho hai tổ phỏng vấn riêng biệt theo các quy tắc sau.
- Mỗi tổ gồm 4 ứng viên.
- Ở hai vị trí đầu của mỗi tổ đều phải khác giới và khác trình độ chuyên môn.
- Nếu đứng cùng một danh sách thì C phải luôn đứng sau D.
- Tổ có G thì không có H.
- Người có trình độ thạc sĩ không được đứng cuối danh sách.
CÂU 53: Nếu A và E cùng xếp vào một tổ thì phát biểu nào đúng trong danh sách tổ đó?
A. Nếu A ở vị trí đầu tiên thì E phải ở vị trí số 3 hoặc 4.
B. Nếu A ở vị trí đầu tiên thì có thể đưa C và D danh sách tổ này.
C. Nếu E ở vị trí đầu tiên thì C và D không thể cùng đưa vào danh sách tổ.
D. Nếu E ở vị trí đầu tiên thì vị trí thứ 3 phải chọn A.
CÂU 54: Nếu cả E đứng đầu một tổ và F đứng đầu tổ còn lại thì phát biểu nào sai trong danh
sách của tổ có F?
A. Có thể có hai người có trình độ chuyên môn thạc sĩ.
B. Có thể có duy nhất một người có trình độ chuyên môn thạc sĩ.
C. G có thể có mặt ở vị trí số 3 hoặc 4.
D. Nếu có C thì không thể có D. CÂU 55: Tình huống nào không thể xảy ra?
A. C và D ở hai vị trí đầu tiên của mỗi danh sách.
B. G và H ở hai vị trí đầu tiên của mỗi danh sách.
C. A và B ở hai vị trí đầu tiên của mỗi danh sách.
D. E và F ở hai vị trí đầu tiên của mỗi danh sách.
CÂU 56: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
A. Nếu A và E chiếm cùng số thứ tự trong danh sách ở mỗi tổ thì G và H có thể đứng cùng
thứ tự trong danh sách ở mỗi tổ.
B. Nếu A ở vị trí số 3 của tổ này thì F có thể đứng ở vị trí thứ ba của tổ còn lại.
C. Nếu một tổ có thứ tự sắp xếp là A-H-F-B thì tổ còn ch có ba cách sắp xếp đúng.
D. Nếu G đứng ở vị trí đầu tiên của một tổ thì H ch có thể ở hai vị trí cuối cùng của tổ còn
lại.
Sử dụng dữ liệu để trả lời từ câu 57 đến câu 60:
Trong một cuộc thi đua ngựa, có 7 con ngựa được đánh số từ 1 đến 7 . Dưới đây là thông tin
về kết quả cuộc thi
- Không có hai con ngựa nào về cùng một lúc.
- Con ngựa về thứ nhất và về cuối cùng mang số lẻ.
- Con ngựa số 1 về trước con ngựa số 2 và 3 , con số 3 về trước con số 4.
- Con số 7 về thứ 5 .
CÂU 57: Thứ tự sắp xếp nào sau đây là hợp lý với thông tin trên
A. 1, 2, 3, 4, 7, 6, 5 B. 1, 2, 4, 3, 7, 6, 5
C. 1, 3, 2, 4, 7, 5, 6 D. 5, 1, 6, 4, 7, 2, 3
CÂU 58: Nếu con số 3 đứng thứ 4 thì con số mấy đứng thứ 6.
A. Chưa đủ thông tin để khẳng định. B. Con số 4.

9
C. Con số 5. D. Con số 6.
CÂU 59: Nếu con số 6 đứng thứ 2 thì con số 2 có thể đứng thứ mấy?
A. 3, 4, 7 B. 3, 5, 6 C. 3, 4, 6 D. 1, 4, 6, 7
CÂU 60: Biết ch có 3 con ngựa về nhất, nhì, ba là đạt giải, khi đó 3 con số 1, số 2, số 3 đạt ít
nhất mấy giải
A. Không giải nào. B. Ít nhất 1 giải.
C. Chắc chắn đạt cả 3 giải. D. Ít nhất hai giải.
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu 61 đến 63:
Dưới đây là kết quả điều tra về tỷ lệ dân số trên toàn thế giới năm 2008 được thể hiện qua
biểu đồ.

CÂU 61: Biết dân số Châu Á là 4052 triệu người. Hỏi dân số thế giới là bao nhiêu (đơn vị
triệu người)?

A. 6705. B. 6708 C. 6700. D. 8.


CÂU 62: Dân số Châu Á và Châu Đại Dương gấp bao nhiêu lần dân số Châu Phi? (làm tròn
đến chữ số thập phân thứ hai nếu có)

A. 4,2. B. 4,17 C. 4,92. D. 2,15.


CÂU 63: Biết dân số Châu Á là 4052 triệu người. Hỏi dân số Châu Đại Dương là bao nhiêu
(đơn vị triệu người)?

A. 20,12 . B. 33,54 C. 12, 21 . D. 43,32 .


Dựa vào thông tin dƣới đây để trả lời các câu 64 đến 67:
Dưới đây là điểm chuẩn lớp 10 các trường top đầu tại Hà Nội (2014-2018)

10
CÂU 64: Điểm chuẩn trung bình của THPT Kim Liên trong 5 năm qua là:

A. 53 điểm . B. 52 điểm . C. 52,1 điểm . D. 52,5 điểm .


CÂU 65: Có bao nhiêu trường có điểm chuẩn thấp nhất năm 2016 là:

A. 3 . B. 2 . C. 1 . D. 47,5 .
CÂU 66: Trong 3 năm 2014, 2016, 2018 trường THPT Chu Văn An có điểm chuẩn thấp nhất
là bao nhiêu

A. 51, 5 . B. 54, 5 . C. 55 . D. 54 .
CÂU 67: Nếu Trong năm 2018 Trường THPT Nhân Chính tăng điểm chuẩn hơn so với thực
tế 1.5 điểm. Khi đó t số điểm chuẩn của THPT Nhân Chính so với THPT Chu Văn An là”

A. 0, 9903 . B. 0, 9806 . C. 0,9807 . D. 0,9912 .


Dựa vào thông tin dƣới đây để trả lời các câu từ 68 đến 70:
Tính từ 16h ngày 14/02/2022 đến 16h ngày 15/02/2022, trên Hệ thống Quốc gia quản lý ca
bệnh COVID-19 ghi nhận 31.814 ca nhiễm mới và bảng số liệu dưới đây là 10 t nh, thành
phố có số ca nhiễm cao nhất.

11
CÂU 68: Hà Nội chiếm bao nhiêu % trên tổng số ca mắc mới của cả nước?

A. 11,51% . B. 15, 42% . C. 14, 2% . D. 12, 48% .


CÂU 69: Hải Dương có số ca nhiễm nhiều hơn Phú Thọ bao nhiêu % trên tổng số ca nhiễm
mới của cả nước?

A. 2, 79 . B. 2, 28 . C. 3, 41 . D. 2, 01 .
CÂU 70: Với t lệ % như bảng số liệu trên. Giả sử đến 16h ngày 16 / 02 / 2022 số ca nhiễm
của Nam Định giảm 300 ca nhiễm mới thì số ca nhiễm mới của Nghệ An gần với đáp án nào
nhất?

A. 883 . B. 912 . C. 1021 . D. 1100 .


PHẦN 3. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
CÂU 71: Trong nguyên tử, loại hạt nào có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại?
A. Proton. B. Nơtron.
C. Electron. D. Nơtron và electron.
CÂU 72: Gốc C6H5-CH2- và gốc C6H5- có tên gọi là
A. Phenyl và benzyl. B. Vinyl và anlyl.
C. Anlyl và Vinyl. D. Benzyl và phenyl.
CÂU 73: Cho 5,4 gam bột Al vào dung dịch chứa 0,15 mol CuSO4. Sau phản ứng hoàn toàn,
thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là?
A. 12,3. B. 15,5. C. 9,6. D. 12,8.

12
CÂU 74: Phèn chua có công thức là
A. (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. B. Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
C. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. D. Li2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
CÂU 75: Một sóng cơ lan truyền trong một môi trường với tốc độ 1 m/s và tần số 10 Hz,
biên độ sóng không đổi là 4 cm. Khi phần tử vật chất nhất định của môi trường đi được
quãng đường 8 cm thì sóng truyền thêm được quãng đường:

A. 4 cm. B. 10 cm. C. 8 cm. D. 5 cm.


CÂU 76: Chọn ý sai. Tia gamma

A. Là sóng điện từ có bước sóng rất ngắn. B. Là chùm hạt phôtôn có năng lượng
cao.
C. Không bị lệch trong điện trường. D. Ch được phát ra từ phóng xạ α.
-3
CÂU 77: Một điện lượng 5.10 C dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong khoảng
thời gian 2s. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này là:

A. 10 mA B. 2,5mA C. 0,2mA D. 0,5mA


CÂU 78: Một chất điểm chịu tác dụng đồng thời của hai lực thành phần vuông góc với nhau
có độ lớn lần lượt là F1 = 15 N và F2. Biết hợp lực trên có độ lớn là 25 N. Giá trị của F2 là

A. 10 N. B. 20 N. C. 30 N. D. 40 N.
CÂU 79: Một quần thể ngẫu phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có 2 alen A và
a, người ta thấy số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn chiếm t lệ 4%. T lệ phần trăm số cá thể
có kiểu gen dị hợp trong quần thể này là.
A. 32% B. 24% C. 48% D. 4,8%
D d
CÂU 80: Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen AaBbX e X E đã xảy ra hoán vị
gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết,
abX ed
t lệ loại giao tử được tạo ra từ cơ thể này là :
A. 2,5% B. 5,0% C.10,0% D. 7,5%
CÂU 81: Trong đợt rét hại tháng 1-2/2008 ở Việt Nam, rau và hoa quả mất mùa, cỏ chết và
ếch nhái ít hẳn là biểu hiện:
A. Biến động tuần trăng. B. Biến động theo mùa
C. Biến động nhiều năm. D. Biến động không theo chu kì
CÂU 82: Một quần thể sóc sống trong môi trường có tổng diện tích 185 ha và mật độ cá thể
tại thời điểm cuối năm 2012 là 12 cá thể/ha. Cho rằng không có di cư, không có nhập cư.
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tại thời điểm cuối năm 2012, quần thể có tổng số 2220 cá thể.
B. Nếu t lệ sinh sản là 12%/năm; t lệ tử vong là 9%/năm thì sau 1 năm quần thể có số cá
thể ít hơn 2250.

13
C. Nếu t lệ sinh sản là 15%/năm; t lệ tử vong là 10%/năm thì sau 2 năm quần thể có mật
độ là 13,23 cá thể/ha.
D. Sau một năm, nếu quần thể có tổng số cá thể là 2115 cá thể thì chứng tỏ t lệ sinh sản
thấp hơn t lệ tử vong.
CÂU 83: Các trung tâm công nghiệp có quy mô lớn nhất của Bắc Trung Bộ là
A. Huế, Vinh, Thanh Hóa - B m Sơn B. Dung Quất, Huế, Bình Dương.
C. Thanh Hóa - B m Sơn, Hải Phòng. D. Huế, Vinh, Nha Trang.
CÂU 84: Phú Quốc trở thành một điểm du lịch hấp dẫn là do
A. Vì có di sản văn hóa thế giới.
B. Do được thiên nhiên ưu đãi và được đầu tư mạnh.
C. Vì là di sản thiên nhiên thế giới.
D. Do có sân bay quốc tế.
CÂU 85: Đặc điểm nào dươi đây không còn là lợi thế của lao động nước ta hiện nay
A. Lao động giá rẻ B. Chất lượng ngày càng tăng cao
C. Tiếp thu khoa học kỹ thuật nhanh D. Nguồn lao động dồi dào và tăng
nhanh
CÂU 86: Nguyên nhân đ nh mưa nước ta chậm dần từ Bắc vào Nam là do
A. Hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới và gió mùa Đông Bắc
B. Hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới và gió mùa Tây Nam
C. Hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới và bão chậm dần từ Bắc vào Nam
D. Hoạt động của bão và gió mùa Đông Bắc
CÂU 87: Cho các dữ liệu sau:

Tên Tổng thống Mĩ Tên chiến lƣợc chiến tranh

1. Aixenhao. a. “Việt Nam hóa” và “Đông Dương hóa” chiến


tranh.

2. G.Kennơđi và L.Giônxơn. b. “Chiến tranh cục bộ”.

3. L.Giônxơn. c. “Chiến tranh đặc biệt”.

4. R.Níchxơn. d. “Chiến tranh đơn phương”.

5. G.Pho. e. “Việt Nam hóa” chiến tranh trở lại.

Nối tên Tổng thống Mĩ với tên chiến lược chiến tranh tương ứng mà Mĩ thực hiện ở miền
Nam Việt Nam.
A. 1-b, 2-a, 3-c, 4-d, 5-e. B. 1-d, 2-c, 3-b, 4-a, 5-e.
C. 1-c, 2-a, 3-b, 4-e, 5-d. D. 1-a. 2-c, 3-d, 4-e, 5-d.
CÂU 88: Cuối tháng 8/1945, quân đội các nước Đồng minh nào đã có mặt trên lãnh thổ Việt

14
Nam?
A. Anh, Pháp. B. Nhật, Pháp.
C. Anh, Trung Hoa Dân quốc. D. Pháp, Trung Hoa Dân quốc.
CÂU 89: Việc thực dân Anh đưa ra “Phương án Maobatton”, chia đất nước Ấn Độ thành hai
quốc gia tự trị là Ấn Độ và Pakixtan chứng tỏ:
A. Cuộc đấu tranh đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ đã giành thắng lợi hoàn toàn.
B. Thực dân Anh không quan tâm đến việc cai thị Ấn Độ nữa.
C. Thực dân Anh đã hoàn thành việc cai trị và bốc lột Ấn Độ.
D. Thực dân Anh đã nhượng bộ, tạo điều kiện cho nhân dân Ấn Độ tiếp tục đấu tranh.
CÂU 90: Mĩ và Liên Xô kí Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) và
Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược (SALT – 1) nhằm:
A. Hình thành thế cân bằng về lực lượng quân sự và vũ khí chiến lược.
B. Khoanh vùng phạm vi ảnh hưởng mỗi bên.
C. Chuyển từ thế đối đầu sang đối ngoại.
D. Giảm chi phí quân sự.
Dựa vào thông tin dƣới đây để trả lời các câu từ 91 đến 93:
Vôi tôi là gì? Vôi tôi có nguy hiểm không?
Vôi tôi là gì?

- Vôi tôi có tên gọi hóa học là canxi hydroxit. Đây là một chất rắn có dạng tinh thể không
màu hay bột màu trắng, khi tan trong nước tạo ra dung dịch canxi hydroxit.
- Vôi tôi được sử dụng khá phổ biến trong công nghiệp ở các lĩnh vực xử lý nước, tẩy rửa,
xây dựng, sản xuất phân bón,…
- Có 2 dạng vôi tôi, bao gồm:
+ Vôi sữa: Dung dịch canxi hydroxit chưa lọc, có thể vẩn của các hạt hydroxit canxi rất mịn
trong nước.
+ Nước vôi trong: Là phần nước được chiết ra từ quá trình hòa vôi bột với nước tạo thành
dung dịch màu trắng đục, chờ lắng cặn để lấy phần nước trong ở trên là được nước vôi trong.
Trong công nghiệp thực phẩm, người ta dùng vôi sống (CaO) ngâm với nước để tạo dung
dịch nước vôi gọi là vôi tôi.

15
Hình ảnh nước vôi trong

Ứng dụng của vôi tôi

- Trong xử lý nước thải, vôi tôi hỗ trợ việc loại bỏ các hạt nhỏ không kết tủa trong nước, giúp
tiết kiệm chi phí lọc nước thải. Đặc biệt, sử dụng vôi tôi cũng đảm bảo an toàn cho sức khỏe
người sử dụng.
- Vôi tôi được sử dụng để tạo kết tủa và loại bỏ các tạp chất có trong dầu để tạo thành dầu
nguyên chất. Ngoài ra, vôi tôi còn được dùng để sản xuất các phụ gia cho dầu thô như:
Fnatic, sulphatic, alkyl silicate,…
- Vôi tôi được sử dụng làm chất kết dính của vữa xây dựng.

16
Vôi tôi được dùng làm chất kết dính trong xây dựng
- Trong nuôi trồng thuỷ sản, vôi tôi được sử dụng trong việc nuôi trồng thủy sản để khử chất
bẩn trong nước, khử mùi và cân bằng độ pH cho nguồn nước.
- Sử dụng vôi tôi để trung hòa lượng axit có trong da.
- Sử dụng làm chất trung gian để sản xuất ra một số hóa chất như CaCO3, CaCl2, Cu(OH)2,…
- Thay thế cho NaOH trong một số loại hóa, mỹ phẩm uốn tóc.
- Được sử dụng làm chất nhồi trong công nghiệp hóa dầu, sản xuất phanh, ebonit, các hỗn
hợp nghề sơn và trang trí và sản xuất polikar – 1 loại thuốc chống thối rữa rau củ quả.
- Trong nông nghiệp, canxi hydroxit được sử dụng để khử chua đất trồng.
- Vôi tôi được dùng để sát trùng, khử độc và chữa sâu răng.

Vôi tôi có nguy hiểm không?

- Khi tiếp xúc với mắt: Làm tổn thương niêm mạc mắt, có thể dẫn đến mù lòa.
- Khi tiếp xúc với da: Làm phồng rộp da, dẫn tới viêm nhiễm.
- Khi tiếp xúc với đường tiêu hóa: Làm bỏng rát vùng miệng, dạ dày, thực quản,…thậm chí
chảy máu trong.
- Khi hít phải hơi vôi tôi: Gây kích ứng đường hô hấp. Nếu hít phải hơi vôi tôi trong thời gian
dài có thể khiến nạn nhân khó thở, tổn thương phổi, thậm chí hôn mê và tử vong.

Biện pháp sơ cứu khi tiếp xúc với vôi tôi

- Khi tiếp xúc với da: Cởi bỏ quần áo dính vôi tôi và dùng nước sạch rửa vùng bị bắn vôi
nhiều lần.

17
- Khi tiếp xúc với đường tiêu hóa: Cho nạn nhân uống nhiều nước, tuyệt đối không được kích
ứng để cho nạn nhân nôn.
- Khi hít phải hơi vôi tôi: Đưa nạn nhân đến nơi thông thoáng để tiến hàng hô hấp nhân tạo.
Sau khi sơ cứu xong, nạn nhân cần được đưa tới cơ sở y tế gần nhất để kiểm tra và có hướng
điều trị phù hợp.
Nguồn tham khảo: https://labvietchem.com.vn
CÂU 91: Có bao nhiêu dạng vôi tôi?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
CÂU 92: Biện pháp sơ cứu nào sau đây khi tiếp xúc vôi là không đúng?
A. Khi tiếp xúc với da: Cởi bỏ quần áo dính vôi tôi và dùng nước sạch rửa vùng bị bắn vôi
nhiều lần.
B. Khi tiếp xúc với đường tiêu hóa: Cho nạn nhân nôn hết ra ngoài sau đó cho uống nhiều
nước
C. Khi hít phải hơi vôi tôi: Đưa nạn nhân đến nơi thông thoáng để tiến hàng hô hấp nhân
tạo.
D. Khi tiếp xúc với mắt: Ngay lập tức rửa với nước sạch trong 15 phút. Lưu ý không được
chớp mắt.
CÂU 93: Các ứng dụng nào sau đây không phải của vôi tôi
(1) Sử dụng để khử chua đất trồng.
(2) Sử dụng trong việc nuôi trồng thủy sản để khử chất bẩn trong
nước, khử mùi và cân bằng độ pH cho nguồn nước.
(3) Dùng làm chất oxy hóa trong cả hữu cơ và vô cơ.
(4) Dùng trong công nghiệp sản xuất thủy tinh, đóng vai trò như
chất đệm giúp làm giảm nhiệt độ tan chảy của cát, rút ngắn quá trình chế tác thủy tinh
công nghiệp
A. (2) và (3) C. (1) (2) và (3)
B. (3) và (4) D. (2) và (4)
Dựa vào thông tin dƣới đây để trả lời các câu từ 94 đến 96:

Triethanolamine là gì?

- Triethanolamine là một hợp chất hữu cơ nhớt vừa là amin bậc ba vừa là triol, trong phân tử
có ethylene oxide và ammonia. Một triol là một phân tử có ba nhóm rượu.
- Triethanolamine được viết tắt là TEA, do đó, cần cẩn thận khi sử dụng để tránh nhầm lẫn
với triethanolamine hoặc tetraethylammonium.
- Công thức hóa học của Triethanolamine: C6H15NO3.
- Trong nhiều loại mỹ phẩm và một số ứng dụng y tế có thể dễ dàng tìm thấy hợp chất hóa
học này. Nó được sử dụng ở nồng độ thấp để tăng độ pH cho các loại mỹ phẩm.

Tính chất lý hóa đặc trƣng

- Tồn tại ở dạng chất lỏng không màu khi ở dạng tinh khiết, có mùi amoniac mờ nhạt.

18
- Nhiệt độ nóng chảy: 21,6 độ C.
- Nhiệt độ sôi: 333,40 độ C.
- T trọng riêng: 1,124g/l.
- Độ hòa tan trong nước: 149g/l (20 độ C)
- Nhiệt độ chớp cháy: 179 độ C
- Triethanolamine là một bazo mạnh và khi lẫn tạp chất thì dễ bị chuyển sang màu vàng.
- Triethanolamine có cấu trúc dày và có thể chuyển thành chất rắn hoặc kết tinh ở nhiệt độ
phòng.

Cách điều chế Triethanolamine

- Triethanolamine được điều chế bằng cách kiềm hóa ethylene oxide amoniac trong etanol
Phương trình phản ứng: NH3 + 3C2H5OH → N(C2H5)3 + 3H2O

Phản ứng xảy ra khi điều chế Triethanolamine

Triethanolamine và các ứng dụng

1. Trong y học
- Triethanolamine là thành phần hoạt chất của một số loại thuốc điều trị tai biến động mạch
vành.
- Các loại thuốc có chứa triethanolamine polypeptide oleate-ngưng tụ được dùng để điều trị
cho bệnh nhân có vấn đề nhiễm trùng tai.
- Dung dịch Triethanolamine của sulfadiazine được dùng để xử lý những vết bỏng nhỏ.

19
2. Trong mỹ phẩm
- Giúp cân bằng pH trong nhiều sản phẩm sữa rửa mặt, kem dưỡng da, mascara, bút kẻ mắt,
nước hoa, phấn nền và kem che khuyết điểm, chất làm ẩm, dầu gội đầu, bọt cạo râu, tẩy
trang.
- Với t lệ 1-2 giọt cho 100g thành phẩm, Triethanolamine hoạt động như một chất nhũ hóa
giúp sản phẩm giữ được vẻ ngoài đồng nhất hơn, giúp kem trải đều hơn trên da và giữ màu
nguyên bản cho các loại mỹ phẩm.
3. Trong sản xuất xi măng
- Dùng làm chất phụ gia (0,1% trọng lượng) trong quá trình nghiền xi măng, ngăn cản sự vón
cục thông qua việc tạo lớp phủ lên bề mặt hạt, tăng độ bền, độ trắng, độ rắn, giảm thời gian
ngưng kết và tăng khả năng kháng vỡ vụn.
4. Trong sản xuất công nghiệp
- Làm chất hoạt động bề mặt trong công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
- Kết hợp với axit stearic trong quá trình xà phòng hóa theo t lệ thường là 1 Axit stearic: 1
TEA.
- Triethanolamine được dùng làm chất trung hòa hỗn hợp trong các sản phẩm tạo gel từ
carbomer 940.
- Dùng làm chất tẩy sơn, tăng độ ngấm của chất tẩy để giúp quá trình tẩy sơn dễ dàng hơn.
- Được sử dụng rộng rãi và rất hiệu quả như một tác nhân phức hợp trong mạ điện.
- Dùng làm chất ức chế ăn mòn trong thử nghiệm siêu âm ngâm.
- Triethanolamine là thành phần chính của các chất hữu cơ lỏng dùng để hàn các hợp kim
nhôm sử dụng thiếc – kẽm và các chất bán mềm có chứa thiếc hoặc chì.
- Muối photphoric của Triethanolamine là chất ức chế ăn mòn cho chất chống đông có glycol,
giúp làm giảm sự ăn mòn cho chất chống đông có rượu.
- Được sử dụng là chất ức chế ăn mòn để thêm vào chất làm lạnh động cơ, dầu bôi trơn và
chất tẩy kim loại.
5. Trong nông nghiệp
- Là dung môi của 2,4-D trung hoà 2,4-D thay cho alkyl amine hoặc kim loại kiềm.
- Trong sản xuất thuốc trừ sâu, TEA được sử dụng làm chất hoà tan trong dầu parafin.
- Là chất diệt tảo hiệu quả.
Nguồn tham khảo: https://labvietchem.com.vn
CÂU 94: Đâu là công thức cấu tạo của Triethanolamine

A. C.

B. D.

20
CÂU 95: Phát biểu nào sau đây đúng về Triethanolamine
A. Triethanolamine có tính acid
B. Triethanolamine tồn tại ở dạng khí tại điều kiện phòng
C. Triethanolamine khi lẫn tạp chất thì dễ bị chuyển sang màu vàng
D. Triethanolamine được điều chế bằng cách acid hóa ethylene oxide amoniac trong etanol
CÂU 96: Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng về Triethanolamine?
1. Dùng làm chất phụ gia (0,1% trọng lượng) trong quá trình
nghiền xi măng.
2. Được sử dụng là chất kích thích ăn mòn để thêm vào chất làm
lạnh động cơ, dầu bôi trơn và chất tẩy kim loại.
3. Là chất diệt tảo hiệu quả.
4. Giúp cân bằng pH trong nhiều sản phẩm sữa rửa mặt, kem
dưỡng da.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Dựa vào thông tin dƣới đây để trả lời các câu từ 97 đến 99:
- Độ ẩm tuyệt đối của không khí trong khí quyển là đại lượng đo
bằng khối lượng hơi nước tính ra gam chứa trong 1m3 không khí.

- Độ ẩm cực đại là độ ẩm tuyệt đối của không khí chứa hơi nước
bão hòa

- Độ ẩm t đối của không khí càng nhỏ, sự bay hơi qua lớp da càng nhanh, thân người
càng dễ bị lạnh.

- Độ ẩm t đối cao hơn 80% tạo điều kiện cho cây cối phát triển nhưng lại dễ làm ẩm
mốc, hư hỏng các máy móc, dụng cụ...

- Để chống ẩm người ta phải thực hiện nhiều biện pháp như dùng chất hút ẩm, sấy
nóng, thông gió...

CÂU 97: Ở nhiệt độ 30oC, độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm cực đại của không khí lần lượt là 24,24
g/m3 và 30,3 g/m3. Độ ẩm tương đối của không khí khi đó là
A. 80%. B. 85%. C. 90%. D. 95%.

21
CÂU 98: Không khí ẩm là không khí

A. Có độ ẩm cực đại lớn. B. Có độ ẩm tuyệt đói lớn.


C. Có độ ẩm t đối lớn. D. Áp suất riêng của hơi nước lớn.
CÂU 99: Khối lượng riêng của hơi nước bão hòa ở 20oC và 30oC lần lượt là 17 g/m3 và 30
g/m3. Gọi a1, f1 là độ ẩm tuyệt đối, độ ẩm tương đối của không khí ở 20oC; a2, f2 là độ ẩm
tuyệt đối, độ ẩm tương đối của không khí ở 30oC . Biết 3a1 = 2a2. T số f2/f1 bằng

A. 20:17. B. 17:20. C. 30:17. D. 17:30.


Dựa vào thông tin dƣới đây để trả lời các câu từ 100 đến 102:

- Dòng điện trong chất điện phân là dòng ion dương và ion âm chuyển động có hướng theo
hai chiều ngược nhau trong điện trường.

- Chất điện phân không dẫn điện tốt bằng kim loại vì mật độ các ion trong chất điện phân
nhỏ hơn mật độ các electron trong kim loại, khối lượng và kích thước của các ion lớn hơn
khối lượng và kích thước của các electron nên tốc độ chuyển động có hướng của chúng
nhỏ hơn.

- Hiện tượng dương cực tan xảy ra khi các anion đi tới anôt kéo các ion kim loại của điện
cực vào trong dung dịch.

- Dòng điện trong chất điện phân không ch tải điện lượng mà còn tải cả vật chất đi theo.
Tới điện cực ch có electron có thể đi tiếp, còn lượng vật chất động lại ở điện cực, gây ra
hiện tượng điện phân.

Khối lượng chất thoát ra ở cực của bình điện phân tính ra gam:

với F = 96500 C/mol; m tính bằng gam, A là khối lượng mol nguyên tử của chất, I tính
bằng ampe, t tính bằng giây, n là hóa trị của nguyên tố tạo ra ion.

CÂU 100: Phát biểu nào sau đây là đúng?

22
A. Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dịch có hướng của các iôn âm, electron
đi về anốt và iôn dương đi về catốt.
B. Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dịch có hướng của các electron đi về
anốt và các iôn dương đi về catốt.
C. Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dịch có hướng của các iôn âm đi về
anốt và các iôn dương đi về catốt.
D. Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dịch có hướng của các electron đi về từ
catốt về anốt, khi catốt bị nung nóng.
CÂU 101: Bản chất của hiện tượng dương cực tan là

A. Cực dương của bình điện phân bị tăng nhiệt độ tới mức nóng chảy
B. Cực dương của bình điện phân bị mài mòn cơ học
C. Cực dương của bình điện phân bị tác dụng hóa học tạo thành chất điện phân và tan vào
dung dịch
D. Cực dương của bình điện phân bị bay hơi
CÂU 102: Một bình điện phân dung dịch CuSO4 có anốt làm bằng đồng, điện trở của bình
điện phân R = 8 (Ω), được mắc vào hai cực của bộ nguồn E = 9 (V), điện trở trong r =1 (Ω).
Khối lượng Cu bám vào catốt trong thời gian 5 h có giá trị là:

A. 5 (g). B. 10,5 (g). C. 5,97 (g). D. 11,94 (g).


Dựa vào thông tin dƣới đây để trả lời các câu từ 103 đến 105:

CÂU 103: Quá trình A được gọi là


A. Đường phân B. Chu trình Crep
C. Lên men D. Đồng hóa cacbon
CÂU 104: Sản phẩm của quá trình A là
A. ATP và NADPH B. Ethanol hoặc axit lactic
C. CO2 và H2O D. Acetyl - CoA
CÂU 105: Sản phẩm của quá trình B là

23
A. C6H12O6 B. Tinh bột
C. ADP và NADP D. CO2, H2O, năng lượng
Dựa vào thông tin dƣới đây để trả lời các câu từ 106 đến 108:
Huyết áp là gì?
Huyết áp là áp lực máu cần thiết tác động lên thành động mạch nhằm đưa máu đến nuôi
dưỡng các mô trong cơ thể. Huyết áp được tạo ra do lực co bóp của tim và sức cản của động
mạch.

Ở người bình thường, huyết áp ban ngày cao hơn ban đêm, huyết áp hạ xuống thấp nhất vào
khoảng 1-3 giờ sáng khi ngủ say và huyết áp cao nhất từ 8 – 10 giờ sáng. Khi vận động, gắng
sức thể lực, căng thẳng thần kinh hoặc khi xúc động mạnh đều có thể làm huyết áp tăng lên.
Và ngược lại, khi cơ thể được ngh ngơi, thư giãn, huyết áp có thể hạ xuống.

Khi bị lạnh gây co mạch, hoặc dùng một số thuốc co mạch hoặc thuốc co bóp cơ tim, ăn mặn
có thể làm huyết áp tăng lên. Ở môi trường nóng, ra nhiều mồ hôi, bị tiêu chảy… hoặc dùng
thuốc giãn mạch có thể gây hạ huyết áp.

Huyết áp đƣợc thể hiện bằng 2 chỉ số:

 Huyết áp tối đa (còn gọi là huyết áp tâm thu hoặc ngắn gọn là
số trên), bình thường từ 90 đến 139 mm Hg (đọc là milimét thuỷ ngân).
 Huyết áp tối thiểu (còn gọi là huyết áp tâm trương hoặc ngắn
gọn là số dưới), bình thường từ 60 đến 89 mm Hg.
Khi tim đập, huyết áp sẽ thay đổi từ cực đại (áp lực tâm thu) đến cực tiểu (áp lực tâm trương).
Huyết áp sẽ giảm dần khi máu theo động mạch đi xa khỏi tim.

Thế nào là huyết áp cao, huyết áp thấp?

Trên thực tế, cả 2 tình trạng huyết áp cao và huyết áp thấp đều gây nguy hiểm tới sức khỏe
của người bệnh. Bất cứ ai trong số chúng ta cũng đều nên nắm rõ các ch số huyết áp để theo
dõi huyết áp của mình nằm trong vùng nào để điều ch nh chế độ ăn uống và lối sống cho phù
hợp.

 Huyết áp bình thường: Đối với người trưởng thành, khi các ch
số huyết áp tâm thu dưới 120mmHg và huyết áp tâm trương dưới 80mmHg thì
được gọi là huyết áp bình thường.
 Huyết áp cao: Khi ch số huyết áp tâm thu lớn hơn 140
mmHG và huyết áp tâm trương lớn hơn 90 mmHg thì được chẩn đoán là huyết áp
cao.
 Tiền cao huyết áp là mức giá trị của các ch số huyết áp nằm
giữa huyết áp bình thường và cao huyết áp (Huyết áp tâm thu từ 120-139
mmHg hoặc huyết áp tâm trương từ 80-89 mmHg).
 Huyết áp thấp: Hạ huyết áp (huyết áp thấp) được chẩn đoán
khi huyết áp tâm thu dưới 90 mmHg hoặc giảm 25 mmHg so với bình thường.

24
Để kết luận một người bị tăng huyết áp hay không người ta cần căn cứ vào trị số huyết áp của
nhiều ngày. Do đó phải đo huyết áp thường xuyên, nhiều lần trong ngày, theo dõi trong nhiều
ngày. Phải đo huyết áp cả hai tay sau 5 phút nằm ngh và sau tối thiểu 1 phút ở tư thế đứng.
Ch số huyết áp cao lên khi cơ thể vận động quá sức, tinh thần căng thẳng, lo âu hồi hộp. Và
huyết áp có thể hạ xuống trong trường hợp bị tiêu chảy, mất sức, ra nhiều mồi hôi, dùng
thuốc giãn mạch… Do đó chúng ta cần tìm hiểu lỹ hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến huyết
áp.

CÂU 106: Người mắc chứng huyết áp cao, khi đo huyết áp tâm thu phải lớn hơn giá trị nào?
A. 80 mmHg B. 140mmHg C. 120mmHg D. 130mmHg
CÂU 107: Chứng huyết áp thấp được phát hiện khi
A. Huyết áp tâm thu nhỏ hơn 25 mmHg
B. Huyết áp tâm trương nhỏ hơn 90mmHg
C. Huyết áp tâm trương nhỏ hơn 25 mmHg
D. Huyết áp tâm thu nhỏ hơn 90mmHg
CÂU 108: Huyết áp là gì?
A. Áp lực máu trong tim
B. Lực đẩy máu của tim vào động mạch chủ ở kì co tâm thất
C. Áp lực máu do sức đẩy máu của tim và sức ép của thành động mạch
D. Áp lực khi máu di chuyển trong kì tim giãn
Dựa vào thông tin dƣới đây để trả lời các câu từ 109 đến 111: NGHỀ GỐM
Trong số rất nhiều nghề truyền thống của ông cha để lại, nghề gốm đã có lịch sử phát triển
hàng nghìn năm. Các sản phẩm gốm của các làng nghề có vai trò rất quan trọng phục vụ đời
sống sinh hoạt của nhân dân, đồng thời thể hiện tinh hoa, bản sắc văn hóa dân tộc Việt Nam.
Những trung tâm sứ gốm ở Việt Nam, xuất hiện từ thời Lý - Trần (thế kỷ thứ X đến thế kỷ
XIV) mà đến nay vẫn còn hưng thịnh nghề nghiệp, đó là Bát Tràng (Hà Nội), Thổ Hà, Phù
Lãng (Bắc Ninh), Hương Canh (Vĩnh Phúc), Chum Thanh (Thanh Hóa)... Và mỗi nơi, lại
có mặt hàng gốm đặc trưng riêng của mình, tạo nên sự đa dạng, phong phú của nghề gốm
Việt Nam.

Dòng gốm Bát Tràng đẹp từ dáng gốm, nét vẽ, hoa văn và màu men đặc trưng mà không có
dòng gốm nào ở Việt Nam hoặc ở các nước khác có được như gốm Bát Tràng. Men gốm Bát
Tràng được người ta chế tác từ các nguyên liệu có từ thiên nhiên, đất đá, không có hóa chất
nào cả. Chẳng hạn như muốn làm màu nâu trầm thì người ta lấy nguyên liệu từ phù xa sông
Hồng. Làm men tro bằng cách lấy vôi bột trộn vỏ trấu đốt lên rồi nghiền nát lọc trộn tí đất sét
làm thành men. Loại men đó mới có chiều sâu, đẹp sáng lung linh chứ không đục như men đá
quặng.

Với trí sáng tạo và đôi bàn tay khéo léo của người thợ gốm, gốm Việt Nam đã trở thành một
loại hình nghệ thuật mang tính dân gian sâu sắc. Sản phẩm gốm sứ Việt Nam đã được xuất
khẩu ra nhiều nước.

25
Ở thời Lý, nghề gốm nổi tiếng đứng đầu là Gốm hoa nâu, tiếp đến là Gốm men vàng và xanh
lục. Gốm hoa nâu mang đậm yếu tố Phật giáo thời bấy giờ, những đề tài về hoa sen, hoa cúc
được khắc họa trên đồ gốm lúc hiện thực lúc thi vị hóa. Hoa văn hình rồng thời Lý trên gốm
mang nét đặc trưng với đường nét mềm mại, uốn lượn tinh xảo. Gốm hoa nâu có cốt gốm dày
thô, chắc chắn. Đến thời Trần, nghề gốm phát triển các dòng men trắng, xanh ngọc, hoa nâu
nhưng tiêu biểu nhất là dòng gốm hoa lam với màu men trắng đục họa tiết màu xanh lam.
Hoa văn trang trí là hoa dây lá, hoa sen, chim muông. Hoa văn hình rồng thời Trần trên gốm
đã có thay đổi so với thời Lý với những đường nét, dáng vẻ khỏe khoắn, uốn lượn tự do
không thanh mảnh và gò bó như rồng thời Lý
CÂU 109: Phát biểu nào sau đây đúng
(1)Men làm gốm Bát Tràng được chủ yếu lấy từ đá quặng.
(2)Gốm Bát Tràng được hình thành phát triển từ thời nhà Lý.
(3)Nghề gốm thời Trần tiêu biểu nhất là dòng gốm hoa nâu trang trí là hoa dây lá, hoa sen,
chim muông.
(4)Sản phẩm gốm sứ nước ta vẫn còn hạn chế chưa được xuất khẩu ra nhiều nước.
A. (3) B. (1) C. (2) D.(4)
CÂU 110: Làng gốm Bát Tràng thuộc
A. Xã Bát Tràng, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội
B. Xã Bát Tràng, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.
C. Huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội
D. Huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội.
CÂU 111: Ngoài Bát Tràng, một số làng gốm nổi tiếng khác như
A. Quyết Thành (Hà Nam), Phù Lãng (Vĩnh Phúc).
B. Phù Lãng (Bắc Ninh), Hương Canh (Vĩnh Phúc), Chu Đậu (Hải Dương)
C. Hương Canh (Bắc Ninh), Chum Thanh (Thanh Hóa), Thổ Hà (Vĩnh Phúc).
D. Chu Đậu (Thanh Hóa), Phù Lãng (Bắc Ninh), Hương Canh (Vĩnh Phúc).

Dựa vào thông tin dƣới đây để trả lời các câu từ 112 đến 114:
MỰC NƢỚC BIỂN DÂNG TƢƠNG ĐỐI
Báo cáo mới có tên "Dòng chảy thấp và tình trạng hạn hán của sông Mekong giai đoạn 2019 -
2023" do Ban thư ký MRC công bố cho thấy trong 3 năm qua, các dòng chảy chính của sông
Mekong đã giảm xuống mức thấp nhất trong hơn 60 năm, trong đó năm 2020 là năm khô hạn
nhất của lưu vực hạ lưu sông Mekong.
Chế độ thủy văn đã thay đổi, dòng chảy mùa khô nhiều hơn và dòng chảy mùa mưa giảm do
số lượng thủy điện trong lưu vực tăng lên. Đến giai đoạn 2019 - 2021, mọi thứ trở nên đặc
biệt khác thường do lượng mưa giảm nhiều và điều kiện khí hậu ngày càng xấu đi. Trong khi
dòng chảy ngược của năm 2019 gần với mức trung bình, dòng chảy ngược trong các năm
2020 và 2021 đứng ở mức thấp nhất từng ghi nhận. Tổng lượng dòng chảy ngược năm 2020

26
và 2021 lần lượt là 58% và 51% tổng lượng dòng chảy ngược bình quân trong giai đoạn 2008
- 2021. MRC nhận định những yếu tố trên kết hợp với nhau gây ảnh hưởng tiêu cực đến sản
lượng thủy sản và nông nghiệp, gây áp lực lên sinh kế của người dân ở khu vực ĐBSCL và
đe dọa hệ sinh thái mong manh của lưu vực sông Mekong.
Hiện tại ĐBSCL có độ cao trung bình chưa đầy 1m trên mực nước biển. Các nhà khoa học
Hà Lan dự báo nếu không có gì sớm thay đổi, phần lớn diện tích vùng châu thổ sẽ nằm dưới
mực nước biển vào năm 2050.
Theo một nghiên cứu mới công bố trên tạp chí Nature, nhóm chuyên gia từ ĐH Wageningen
và ĐH Utrecht (Hà Lan) đã sử dụng mô hình tính toán mới, kết hợp các dự báo về sụt lún đất,
nước biển dâng và tình trạng thiếu hụt phù sa sông Mekong, để đánh giá tác động lên ĐBSCL
trong 30 năm tới.
"Những năm gần đây, sụt lún đất diễn ra ngày càng nhanh do con người khai thác nước ngầm
quá mức. Sự kết hợp giữa sụt lún đất và nước biển dâng chúng tôi gọi là "mực nước biển
dâng tương đối". Đây là điều người dân sinh sống ở vùng châu thổ đang chứng kiến" - giáo
sư Philip Minderhoud từ ĐH Wageningen.
Nhóm khoa học gia Hà Lan gợi ý một chiến lược tạm đối phó với đất sụt lún và nâng cao
vùng đồng bằng là điều khiển phù sa tích tụ ở những khu vực nhất định. Đây không phải là
giải pháp toàn diện vì lượng phù sa của sông Mekong hiện quá ít để bù đắp cho sự sụt lún,
nhưng Việt Nam sẽ có thêm thời gian để thích ứng với những gì sẽ đến trong tương lai.
(https://tuoitre.vn/)
CÂU 112: Nguyên nhân của hiện tượng mực nước sông Mekong liên tục giảm do
A. 45 đập thủy điện ở phía thượng nguồn và tả ngạn sông Mekong gây ra
B. Sự thay đổi của dòng chảy
C. Xuất hiện hiện tượng La Nina
D. Biến đổi khí hậu
CÂU 113: Không đúng về tác động của việc mực nước sông Mekong giảm
A. Lượng phù sa về ít ảnh hưởng đến nông nghiệp
B. Sinh kế của bà con sống bằng mùa lũ trở nên khó khăn
C. Rối loạn hệ sinh thái
D. Tránh được hiện tượng lũ lụt, sạt lở
CÂU 114: Giải pháp ưu tiên hiện nay để ngăn chặn hiện tượng mực nước biển dâng tương
đối
A. Ngừng việc khai thác nước ngầm quá mức
B. Điều khiển phù sa
C. Đắp đê ngăn mặn giữ ngọt
D. Ngưng hoạt động các hồ chứa thủy điện
Dựa vào thông tin dƣới đây để trả lời các câu từ 115 đến 117:
Nội chiến ở Trung Quốc

27
“Sau khi Tôn Trung Sơn chết (tháng 3-1925), Tưởng Giới Thạch trở thành lãnh đạo của Quốc
dân đảng. Để thanh trừng lực lượng đảng viên Đảng Cộng sản và thâu tóm quyền lực, Tưởng
tạo ra sự kiện “Chính biến Thượng Hải” vào ngày 12-4-1927. Sau đó, Tưởng thành lập Chính
phủ Trung Hoa dân quốc, đặt thủ đô tại Nam Kinh. Lãnh đạo Đảng Cộng sản, Mao Trạch
Đông huy động nông dân giành chính quyền ở một số nơi nhưng không thành công nên phải
rút lui vào hoạt động bí mật và mở màn cho cuộc nội chiến kéo dài từ năm 1927-1950.

Để củng cố lực lượng, Đảng Cộng sản Trung Quốc chủ trương lấy nông thôn làm căn cứ,
phát động nông dân nổi dậy để thành lập chính quyền Xô Viết và tổ chức Hồng quân công
nông. Trong lúc đó, Quốc dân đảng tổ chức nhiều chiến dịch quân sự lớn để tiêu diệt lực
lượng của Đảng Cộng sản. Để tránh bị tiêu diệt, tháng 10-1934, Mao Trạch Đông phát động
cuộc “Vạn lý trường chinh” phá vòng vây, hành quân đến Thiểm Tây xây dựng căn cứ. Để
thực hiện cuộc Vạn lý trường chinh này, Hồng quân công nông đã vượt qua 12.500km với
gần 100 ngàn người tham gia trong tình thế vừa hành quân vừa chiến đấu. Tháng 7-1937,
phát xít Nhật tấn công vào Mãn Châu, Mao Trạch Đông đề nghị Tưởng Giới Thạch đình
chiến để thành lập mặt trận thống nhất chống Nhật, kết thúc giai đoạn nội chiến.

Cuối năm 1940, Đảng Cộng sản và Quốc dân đảng xảy ra mâu thuẫn, Tưởng Giới Thạch ra
yêu cầu Hồng quân công nông phải rời các t nh An Huy, Giang Tô… Chiến tranh thế giới lần
thứ 2 kết thúc, được Hoa K hỗ trợ Tưởng Giới Thạch đưa 5,7 triệu quân tiếp quản các vùng
lãnh thổ từ tay Nhật và bao vây các khu căn cứ của hồng quân. Tháng 7-1946, Tưởng huy
động 1,6 triệu quân đánh vào căn cứ của Đảng Cộng sản. Hồng quân Trung Quốc tổ chức
đánh trả và tiêu diệt được 1,12 triệu lính Quốc dân đảng. Cùng thời gian này, các cánh quân
của Đảng Cộng sản ở khu vực Đông Bắc, Bắc và Đông Trung Quốc cũng bắt đầu tổ chức
phản công quân Tưởng. Cuối năm 1948, Đảng Cộng sản đã kiểm soát toàn bộ vùng Đông
Bắc đến phía nam Vạn lý trường thành. Tháng 1-1949, Hồng quân Trung Quốc chiếm được
Bắc Kinh và đến tháng 4 chiếm Nam. Tưởng bỏ chạy đến đảo Đài Loan. Ngày 1-10-1949,
Mao Trạch Đông tuyên bố thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, đóng đô tại Bắc
Kinh.”

(https://baobinhphuoc.com.vn)
CÂU 115: Hai phe của cuộc nội chiến tại Trung Quốc do ai lãnh đạo?
A. Tôn Trung Sơn - Mao Trạch Đông.
B. Tôn Trung Sơn - Tưởng Giới Thạch.
C. Tưởng Giới Thạch - Mao Trạch Đông.
D. Tôn Trung Sơn - Mao Trạch Đông, Tưởng Giới Thạch.
CÂU 116: Sự kiện nào đã dẫn đến việc nội chiến tại Trung Quốc kết thúc.
A. Tháng 7-1937, phát xít Nhật tấn công vào Mãn Châu.
B. Cuối năm 1940, Đảng Cộng sản và Quốc dân đảng xảy ra mâu thuẫn.
C. Ngày 1-10-1949, Mao Trạch Đông tuyên bố thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung
Hoa, đóng đô tại Bắc Kinh.
D. Cả A, B, C đều sai.

28
CÂU 117: Đài Loan là nơi tháo chạy của:
A. Mao Trạch Đông. B. Tôn Trung Sơn.
C. Quốc dân đảng. D. Tưởng Giới Thạch.
Dựa vào thông tin dƣới đây để trả lời các câu từ 118 đến 120:
"Võ Thị Sáu (1933-1952) sinh ra trong gia đình nghèo ở huyện Đất Đỏ, t nh Bà Rịa -
Vũng Tàu. Theo sách Các vị nữ danh nhân Việt Nam của Nhà xuất bản trẻ, sau khi Pháp tái
chiếm vùng Đất Đỏ vào cuối năm 1945, các anh trai của Sáu thoát ly gia đình, hoạt động
kháng chiến. Chị bỏ dở việc học, ở nhà giúp cha mẹ kiếm sống và bí mật tiếp tế cho các anh,
lúc đó công tác trong Chi đội Giải phóng quân của t nh Bà Rịa.
Khi tròn 14 tuổi, Sáu theo anh trai vào khu kháng chiến, trở thành liên lạc viên của Đội
Công an xung phong Đất Đỏ, vừa làm nhiệm vụ mua hàng, vừa giao liên để nắm tình hình
địch. Tuy nhỏ tuổi, chị rất gan dạ, từng dùng lựu đạn phá cuộc mít tinh tuyên truyền do Pháp
tổ chức tại huyện, tiêu diệt và làm bị thương nhiều tên giặc.
Võ Thị Sáu bị quân Pháp bắt, đưa vào nhà tù Đất Đỏ và khám đường Bà Rịa. Chị bị
quân Pháp tra tấn dã man, nhưng không khai. Thời điểm xử án, chị chưa tròn 18 tuổi nên các
luật sư căn cứ vào điểm này nhằm đưa chị thoát khỏi án tử hình. Tuy vậy, tòa án Pháp không
chấp nhận. Bản án này đã gây chấn động dư luận, gây ra sự phản đối mạnh mẽ tại Việt Nam
và ngay tại nước Pháp. Vì vậy, chính quyền quân sự Pháp không thể công khai thi hành án.
Chúng tiếp tục giam cầm và đợi đến khi chị qua 18 tuổi để tử hình. Chị Sáu hy sinh ngày
23/1/1952."

CÂU 118: Khi tham gia kháng chiến Võ Thị Sáu đã làm công việc gì?
A. Đưa thư. B. Giao liên.
C. Mua hàng, giao liên. D. Phục vụ y tế.
CÂU 119: Khi bị giặc Pháp bắc giữ, Võ Thị Sáu bao nhiêu tuổi?
A. Vừa tròn 18 tuổi. B. Chưa tròn 18 tuổi.
C. Đã 14 tuổi. D. Đã 17 tuổi.
CÂU 120: Tên gọi nào dưới đây muốn nói đến anh hùng Võ Thị Sáu:
A. Nữ Anh hùng lực lượng vũ trang trẻ nhất.
B. Nữ anh hùng đầu tiên của quân đội nhân dân Việt Nam.
C. Nữ chiến sĩ cộng sản Việt Nam đầu tiên.
D. Người sinh viên yêu nước can đảm.

29
BẢNG ĐÁP ÁN ĐỀ TẶNG SỐ 03

CÂU Đ.ÁN CÂU Đ.ÁN CÂU Đ.ÁN CÂU Đ.ÁN CÂU Đ.ÁN CÂU Đ.ÁN

1 D 21 A 41 A 61 B 81 D 101 C

2 A 22 D 42 C 62 A 82 B 102 C

3 C 23 C 43 B 63 B 83 A 103 C

4 C 24 A 44 C 64 C 84 B 104 B

5 B 25 D 45 B 65 A 85 A 105 D

6 C 26 C 46 C 66 A 86 C 106 B

7 A 27 A 47 A 67 A 87 B 107 D

8 C 28 D 48 C 68 D 88 C 108 C

9 A 29 C 49 A 69 B 89 D 109 C

10 A 30 D 50 B 70 A 90 A 110 A

11 D 31 C 51 A 71 C 91 B 111 B

12 C 32 C 52 D 72 D 92 B 112 A

13 C 33 A 53 D 73 A 93 B 113 D

14 D 34 B 54 D 74 C 94 A 114 A

15 D 35 A 55 B 75 D 95 C 115 C

16 D 36 B 56 C 76 D 96 C 116 A

17 A 37 A 57 A 77 B 97 A 117 D

18 A 38 B 58 B 78 B 98 C 118 C

19 A 39 C 59 C 79 A 99 B 119 B

20 C 40 D 60 D 80 A 100 C 120 A

30
ĐÁP ÁN CHI TIẾT ĐỀ TẶNG SỐ 03
CÂU 2: Đáp án D.
CÂU 3: Đáp án A.
CÂU 4: Đáp án C.
CÂU 5: Đáp án C.
Sen – mùa hạ, cúc – mùa thu; diễn đạt được bốn mùa chuyển tiếp trong một năm, mùa hạ đi
qua mùa thu lại đến rồi mùa thu kết thúc, đông bước sang, đông tàn, xuân lại ngự trị.
CÂU 6: Đáp án B.
CÂU 7: Đáp án C.
Thơ Tú Xương gồm hai mảng trào phúng và trữ tình, đều bắt nguồn từ tâm huyết của nhà thơ
với dân, với nước, với đời.
CÂU 8: Đáp án A.
Chủ kiến sửa thành chính kiến. Chính kiến là ý kiến của mỗi người về chính trị, quan điểm
chính trị.
CÂU 9: Đáp án C.
Sơ xuất sửa thành sơ suất.
CÂU 10: Đáp án A.
Sẽ sàng là từ láy bộ phận. Láy âm đầu “s”.
CÂU 11: Đáp án A.
Tri âm nghĩa là người hiếu tiếng lòng của mình.
CÂU 12: Đáp án D.
CÂU 13: Đáp án C
CÂU 14: Đáp án C.
Làm việc là động từ.
CÂU 15: Đáp án D.
CÂU 16: Đáp án D.
Đầu tiên Bác đưa ra luận điểm: “Tất cả mọi người đều sinh ra có quyền bình đẳng”. Sau đó
đưa ra dẫn chứng chứng minh cho luận điểm trên “Lời bất …bình đẳng về quyền lợi”.
Tiếp đến Bác đưa ra dẫn chứng chứng minh bọn thực dân Pháp đã tước đi quyền bình đẳng
của nhân dân ta như thế nào.
CÂU 17: Đáp án A
Điệp từ Chúng
CÂU 18: Đáp án A.
Đọc đoạn trích
CÂU 19: Đáp án A.
CÂU 20: Đáp án C.
Phép nối: Quan hệ từ “Và”.
Phép lặp: Lặp lại cụm từ “tự do và bình đẳng về quyền lợi”.
Giải:
CÂU 21. A
Bà tôi vẫn rất năng động “even though” -> mặc dù bà đã ngoài 80.
CÂU 22. C
Passive voice trong quá khứ, nên chia “was + noticed”

31
CÂU 23. D
Lúc đầu thì Tim khăng khăng là mình đúng, nhưng sau đó thì “back down” -> chùn bước lại,
không tranh cãi dữ dội nữa.
CÂU 24. A
Be snowed under sth = bận tối mắt tối mũi
CÂU 25. D
Vulnerable to = dễ bị tổn thương bởi
CÂU 26. C
Để chất hóa học và chất bảo quản vào đồ ăn đóng hộp không “good”.
CÂU 27. A
Personal development
CÂU 28. D
Variety là danh từ (sự đa dạng), còn trong câu này ở phía sau đã có “people” là danh từ nên
cần 1 tính từ -> “various”
CÂU 29. C
Phía trước có chữ “a” nên cần danh từ số ít theo sau. Children -> child
CÂU 30. D
Ta có “work of arts” = tác phẩm nghệ thuật
CÂU 31. C
Câu gốc: Hầu hết nhân viên thích ý tưởng về việc làm việc tại nhà.
C. Ý tưởng về việc làm việc tại nhà được yêu thích bởi hầu hết nhân viên
CÂU 32. C
Câu gốc: Trận đấu nên tập trung vào kĩ năng của người chơi thay vì vẻ bề ngoài của họ.
C.Trong một trận đấu, kĩ năng của người chơi mới quan trọng, không phải vẻ ngoài của họ.
CÂU 33. A
Câu gốc: Bình đẳng giới là một chủ đề nóng trong những năm vừa qua
A. Mọi người đã và đang bàn luận rất nhiều về bình đẳng giới trong những năm vừa qua.
CÂU 34. B
Câu gốc: Trợ giảng đã cố gắng hết sức để giúp giáo sư sửa lại vấn đề trong các câu hỏi của
bài kiểm tra.
B. Trợ giảng đã chăm ch giúp giáo sư sửa lại vấn đề trong các câu hỏi của bài kiểm tra.
CÂU 35. A
Câu gốc: Trận mưa tối hôm qua lớn đến mức làm hoa trong vườn rụng xuống nền đất.
A. Hoa trong vườn rụng xuống nền đất vì cơn mưa lớn tối hôm qua.
CÂU 36. B
Người phụ nữ đã đợi lâu nhưng người đứng quầy bán thuốc vẫn lơ cô ấy đi và để người đến
sau mua thuốc trước.
CÂU 37. A
Người phụ nữ này theo văn hóa của nước mình vẫn đứng đợi kiên nhẫn, tuy nhiên, đối với
nền văn hóa nơi cô ấy đi du lịch thì khách hàng cần hỏi một cách trực tiếp thay vì chờ đợi đến
lượt CÂU 38. C
Trong đoạn 2 có câu “But water laws do not make water freely available in equal amounts to
everyone.”

32
CÂU 38. B
Host có nói là khi có khách đến thì sẽ nói chuyện với khách trước rồi sau đó mới ăn tối. “We
usually serve the evening meal around 9:00, and when we have guests, we enjoyed the long
conversation before dinner.”
CÂU 39. C
“Burst” là anh ấy đang no căng bụng
CÂU 40. D
Họ bị các tài xế lờ đi khi xin đi nhờ xe. “Few drivers stopped to give them rise; instead, most
people ignored them
PHẦN 2. TOÁN HỌC, TƢ DUY LOGIC, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU
CÂU 41. A.

Gọi T , M , L lần lượt là giá tiền một quá táo, một quả mận và một quả lê. Khi đó ta có hệ
3T  M  2 L  23000
 .
 T  2M  2 L  21000
phương trình

Khi đó số tiền mà bạn C phải trả là


8T  M  4 L  3  3T  M  2L   T  2M  2L   3.23000  21000  48000.

CÂU 42: C.

Ta có 3  3  0  2 1  1 1 1. Ta xét 3 trường hợp :


Trường hợp 1 : Số tự nhiên gồm một chữ số 3 và 2021 chữ số 0 : Có 1 cách chọn.
Trường hợp 2 : Số tự nhiên gồm một chữ số 1, một chữ số 2 và 2020 chữ số 0 :
1
 Nếu chữ số 1 đứng đầu thì chữ số 2 nằm ở một trong 2021 vị trí còn lại do đó có C2021
cách chọn.
1
 Nếu chữ số 2 đứng đầu thì chữ số 1 nằm ở một trong 2021 vị trí còn lại do đó có C2021
cách chọn.
Trường hợp 3 : Số tự nhiên gồm ba chữ số 1 và 2019 chữ số 0 : Trong trường hợp này chữ số
2
1 đứng đầu nên hai chữ số 1 còn lại nằm trong hai trong 2021 vị trí do đó có C2021 cách chọn.

Vậy số cách chọn là 1  2C2021  C2021  2045253.


1 2

CÂU 43: B.

Ta có f '( x)  3x  3 . Do đó f '( x)  0  x  1 . Vì -1 [0;3] , nên ta ch xét các giá trị


2

f (0) , f (1) và f (3) . Suy ra M  f (3)  20 và m  f (0)  2 . Vậy M  m  22.

n  (0;3; 1) n  (3;3; 2)


CÂU 44: C. Ta có và lần lượt là các vectơ pháp tuyến của ( )
1
ud '   n , n   (1;1;3).
(  ). d '  
và Do đó có vectơ ch phương là 3 Hơn nữa, d có vectơ

33
ch phương là ud  (1; 2; 1). Suy ra d ⊥ d ' vì ud .ud '  0. Lấy một điểm bất kì A nằm trên
d ' . Giả sử thay y  0 vào phương trình ( ) và (  ), ta suy ra x  2 và z  4 . Do đó ta có
thể chọn A  (2;0; 4). Vì d ⊥ d ' , nên mặt phẳng vuông góc với d và đi qua giao tuyến d '

cũng chính là mặt phẳng đi qua A và vuông góc với d . Suy ra mặt phẳng cần tìm nhận ud
làm vectơ pháp tuyến. Vậy phương trình của mặt phẳng cần tìm là ( x  2)  2 y  ( z  4)  0
hay x  2 y  z  2  0.

CÂU 45: B. Điều kiện 7  x  0  x  7. Lần lượt giải các phương trình 2
1
 4 x 1  0 và
2
x

 x  1
x 2  1  2( x  1)   .
log 2 (7  x)  3  0.  x3
Với phương trình đầu tiên, ta suy ra Với
phương trình thứ hai, ta suy ra 7  x  8 hay x  1.
Từ đó ta có bảng xét dấu sau :

1
 4 x 1 )(log 2 (7  x)  3)  0  3  x  7.
2
x
Dựa vào bảng xét dấu trên ta suy ra (2 Do đó, có 3
giá trị nguyên của x thỏa mãn.
CÂU 46: C.
4
Ta có 1 giờ 20 phút = 3 giờ.
120
3
Gọi x (m /h) là công suất của máy bơm thứ nhất. Khi đó thời gian theo dự kiến bằng x
giờ.
Theo giả thiết ta có phương trình sau
120 60 4 60
   .
x x 3 x  16

 x  20
x 2  16 x  720  0   .
 x  36  0
Từ đó suy ra Vậy công suất của máy bơm thứ nhất bằng
20m 3 /h.
CÂU 47: A.

Số phần tử của không gian mẫu bằng 11!. Ta chia làm 4 bước:
Bước 1: Xếp cô giáo: Có 11 cách

34
C62
Bước 2: Chọn ra 2 học sinh nữ ngồi cạnh cô giáo: Có cách.

Bước 3: Xếp 2 học sinh nữ vào 2 vị trí bên cạnh cô giáo: Có 2! cách.

Bước 4: Xếp 8 học sinh còn lại vào 8 chỗ ngồi: Có 8! cách.
11C62 2!8! 1
 .
Vậy xác suất cần tính bằng 11! 3

CÂU 48: C.

Gọi H là trung điểm của AB . Khi đó, NH ∥ SA . Vì SA ⊥ ( ABC ) nên NH ⊥ ( ABC ) .


Do đó NH ⊥ HM . Xét tam giác ⊿NHM có:
2 2 2 2
 BC   SA   a   a  a
2
MN 2  MH 2  HN 2           
 2   2  2 2 2 .
a 2
MN 
Vậy 2 .

z3 (a  3)2  b2
1  1.
CÂU 49: A. Đặt z  a  bi với a, b  . Từ điều kiện z  1 , ta có (a  1)2  b2
z  2i
2
Suy ra a  2. Thay a  2 vào điều kiện z  i ta được
(2)2  (b  2) 2
 2.
(2)2  (b  1) 2 Suy ra b  2. Vậy môđun của số phức z bằng
(2)2  (22 )  2 2. CÂU 50: B. Đặt u  2sin 2 x  1 , khi đó du  4sin x cos xdx . Suy ra

1  5
2 3 2 3
1
 f (2sin x  1) sin x cos xdx=  f (u )du=   (2u  3)du   (3u 2  6u  1)du   .
2

0
41 4 1 2  4

CÂU 51. A
Giả sử bạn Đông nói thật thì cả 4 bạn đều nói thật nên mâu thuẫn với các phát biểu của các
bạn do đó bạn Đông nói dối.

35
Giả sử bạn Thu nói thật thì có 3 bạn nói thật do Đông đã nói dối nên Xuân, Hạ, Thu nói thật
dẫn đến mâu thuẫn với các phát biểu của các bạn Xuân, Hạ. Vậy bạn Thu nói dối.
Giả sử bạn Hạ nói thật thì có 2 bạn nói thật do Đông, Thu đã nói dối nên Xuân, Hạ nói thật
dẫn đến mâu thuẫn với phát biểu của bạn Xuân. Vậy bạn Hạ nói dối.
Bạn Xuân nói thật là hợp lí.
Vậy ch có 1 bạn nói thật.
CÂU 52. D
Vì A ngồi cạnh E và F; còn D ngồi cạnh F và G nên ta có thứ tự ngồi dưới đây.

.
Vì C không ngồi cạnh B nên H phải ngồi cạnh C và B.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------
Dựa vào thông tin đƣợc cung cấp dƣới đây để trả lời các câu hỏi từ 53 đến 57.
Công ty Tesla của Elon Musk tuyển dụng vị trí nhân viên bán hàng
cho sản phẩm xe hơi điện. Có 8 ứng viên đã vượt qua vòng loại và đi đến vòng phỏng vấn
cuối cùng gồm 4 nam là A, B, C, D và 4 nữ là E, F, G, H. Biết rằng có 3 ứng viên có trình độ
chuyên môn thạc sĩ là A, E, F và các ứng viên còn lại đều có trình độ cử nhân. Thư ký của
công ty sắp xếp hai danh sách theo thứ tự cho hai tổ phỏng vấn riêng biệt theo các quy tắc
sau.
- Mỗi tổ gồm 4 ứng viên.
- Ở hai vị trí đầu của mỗi tổ đều phải khác giới và khác trình độ chuyên môn.
- Nếu đứng cùng một danh sách thì C phải luôn đứng sau D.
- Tổ có G thì không có H.
- Người có trình độ thạc sĩ không được đứng cuối danh sách.
CÂU 53. D
Câu A.
Sai vì E không thể ở vị trí số 4 do thạc sĩ không được đứng cuối danh sách.
Câu B Sai vì khi A ở vị trí số 1 thì vị trí thứ hai phải cần nữ khác E nên C, D không thể vào
danh sách.
Câu C.
Sai vì ta có danh sách đúng theo thứ tự E-D-A-C
Câu D.
Đúng vì khi E đứng ở vị trí số 1 thì vị trí số 2 và 4 không thể là A
CÂU 54. C

36
Câu A, B. Đúng vì tổ F có thể có A hoặc không có A đều được.
Câu C. Đúng
Vì khi F ở vị trí số 1 thì vị trí số 2 phải là B, C, D nên vị trí 3 và 4 có hoàn toàn có thể có G
Câu D. sai
C và D có thể cùng trong tổ có F . Ví dụ F - D - C - H
CÂU 55. B
Trong hai vị trí đầu tiên của danh sách phải khác giới và khác trình độ chuyên môn. Giả sử G
và H ở hai vị trí đầu tiên thì thì vị trí thứ hai phải là nam và phải có trình độ thạc sĩ. Dữ liệu
đề bài ch có một nam có trình độ thạc sĩ nên tình huông này không thể xảy ra.
CÂU 56. C
Nếu một tổ có thứ tự là A-B-F-H thì tổ còn lại có các cách sắp xếp phù hợp là E-D-G-C; E-
D-C-G, D-E-C-G, D-E-G-C.
CÂU 57. A
Con ngựa số 1 luôn về trước con ngựa số 2 nên con ngựa số 1 không về cuối cùng.
Con ngựa số 3 luôn về trước con ngựa số 4 nên con ngựa số 3 không thể về cuối cùng.
Con ngựa số 7 về thứ 5 và con ngựa về cuối cùng mang số lẻ nên con ngựa về cuối cùng chắc
chắn là con số 5.
Con ngựa số 1 luôn về trước con ngựa số 3 và con ngựa về nhất mang số lẻ nên con ngựa về
nhất là con ngựa số 1.
Vậy thứ tự hợp lý với thông tin đề bài là 1 , 2 , 3 , 4 , 7 , 6 , 5 .
CÂU 58. B
Vì con số 7 đứng thứ 5, con số 5 đứng thứ 7, con số 3 đứng thứ 4 và luôn đứng trước con số 4
nên con số 4 đứng thứ 6.
Vậy con ngựa về thứ 6 là con số 4.
CÂU 59. C
Vì con số 1 đứng thứ thứ nhất, con số 6 đứng thứ 2, con số 7 đứng thứ 5, con thứ 5 đứng thứ
7 nên con ngựa số 2 ch có thể đứng thứ 3, 4 hoặc 6.
CÂU 60. D
Vì con ngựa số 3 luôn về trước con ngựa số 4 nên con ngựa số 3 không thể về thứ 6 mà ch
có thể về thứ nhì, thứ ba hoặc thứ 4.
Nếu con ngựa số 3 về thứ 4 thì con ngựa số 4 về thứ 6, khi đó con ngựa số 2 có thể về thứ nhì
hoặc thứ ba. Như vậy ba con ngựa số 1, số 2, số ba sẽ có ít nhất 2 giải.
Nếu con ngựa số 3 về thứ nhì hoặc thứ ba thì ba con ngựa số 1, số2 và số 3 đạt ít nhất 2 giải
CÂU 61: B
Dân số Châu Á năm 2008 là 4052 triệu người, chiếm 60,4% dân số thế giới.
Suy ra dân số thế giới là
4052
= 6708
60, 4% (triệu người)
CÂU 62: A Tổng phần trăm dân số Châu Á và Châu Đại Dương là
60, 4% + 0,5% = 60,9 (%)

37
60,9%
= 4, 2
T lệ dân số Châu Á và Châu Đại Dương so với dân số Châu Phi là 14,5% .

CÂU 63: B Dân số Châu Á năm 2008 là 4052 triệu người, chiếm 60,4% dân số thế giới.
Suy ra dân số thế giới là
4052
= 6708
60, 4% (triệu người).
Khi đó dân số Châu Đại Dương là 6708.0,5%  33,54 (triệu người).

CÂU 64: C Ta có điểm chuẩn trung bình của THPT Kim Liên trong 5 năm qua :
52  53  52,5  52,5  50,5
 52,1
5
CÂU 65: A
Dựa vào bảng số liệu ta thấy có tổng cộng 3 trường có điểm chuẩn thấp nhất năm 2016.
CÂU 66: A
Dựa vào bảng số liệu ta thấy trong 3 năm 2014, 2016, 2018 trường THPT Chu Văn An có
điểm chuẩn thấp nhất là: 51, 5 .
49,5  1,5 51
  0,9903
CÂU 67: A Ta có t số: 51,5 51,5
CÂU 68: D T lệ phần trăm số ca nhiểm mới của Hà Nội trên tổng số ca cả nước là:
3972
.100%  12, 48%
31814 .

CÂU 69: B
1807
.100  5, 68%
T lệ ca nhiễm mới của Hải Dương so với cả nước là: 31814
1080
.100  3, 40%
T lệ ca nhiễm mới của Hải Dương so với cả nước là: 31814
Vậy Hải Dương có số ca nhiễm mới nhiều hơn Phú Thọ là: 2,28%

CÂU 70: A
1354
 1,193
T lệ ca nhiễm mới của Nam Định so với Nghệ An là: 1135
Giả sử đến 16h ngày 16 / 02 / 2022 số ca nhiễm của Nam Định giảm 300 ca nhiễm mới thì số
1354  300
 883
ca nhiễm mới của Nghệ An là: 1,193 ca nhiễm mới.

CÂU 71: C
CÂU 72. D
CÂU 73. A

38
nAl = 0,2 mol; nCuSO4 = 0,15 mol

PTHH: 2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu

Bđ: 0,2 0,15 (Ta thấy: 0,2/2 > 0,15/3 => Al dư, CuSO4 phản ứng hết)

Pư: 0,1 ← 0,15 → 0,15

Sau: 0,1 0,15

Vậy chất rắn thu được gồm: 0,1 mol Al dư và 0,15 mol Cu

=> m = 0,1.27 + 0,15.64 = 12,3 gam


CÂU 74. C
CÂU 75: D

- Giả sử đó là điểm M có biên độ dao động cực đại thì M đi được quãng đường 8 cm = 2A.
Tức là M đi từ vị trí cực đại đến vị trí cực tiểu.

⇒ Quãng đường sóng truyền thêm được là:

CÂU 76: D

Tia gamma là sóng điện từ có bước sóng rất ngắn (là chùm hạt phôtôn không mang điện có
năng lượng rất lớn) và thường được phát ra từ các phản ứng hạt nhân (trong đó có phóng xạ
α)

CÂU 77. B

Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này là:

CÂU 78. B

CÂU 79: A
Giải thích: Số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn chiếm t lệ 4%

39
→ Tần số kiểu gen đồng hợp lặn : f(aa) = 4% = 0,04

→ Tần số alen a = q = = 0,2

Tần số alen trội A = p = 1 - 0,2 = 0,8

T lệ phần trăm số cá thể có kiểu gen dị hợp trong quần thể là:

2pq = 2.0,2.0,8 = 0,32 = 32%

CÂU 80: A
Giải thích: T lệ giao tử: a=0,5; b=0,5; Xde=XDE là giao tử hoán vị = 0,1

→ t lệ loại giao tử abXde= 0,5.0,5.0,1=0,025

CÂU 81. D
CÂU 82. B
Giải thích: Xét các phát biểu của quần thể:
- A đúng. Tại thời điểm cuối năm 2012, quần thể có tổng số cá thể là 185×12 = 2220.
- B sai. Nếu t lệ sinh sản là 12%/năm; t lệ tử vong là 9%/năm thì sau 1 năm, quần thể có số
cá thể là 2220 + 2220 × (12% - 9%) = 2286 > 2250.
- C đúng. Nếu t lệ sinh sản là 15%/năm; t lệ tử vong là 10%/năm thì sau 1 năm, số lượng cá
thể là 2220 + 2220 × (15% - 10%) = 2331.
→ Sau 2 năm số lượng cá thể là 2331 + 2331 × (15% - 10%) = 2447 cá thể.
→ Sau 2 năm, mật độ cá thể của quần thể là 2447÷ 185 = 13,23 cá thể/ha.
- D đúng. Sau 1 năm, nếu quần thể có tổng số cá thể là 2115 cá thể < 2220 cá thể.
Số lượng cá thể của quần thể giảm so với ban đầu → Chứng tỏ t lệ sinh nhỏ hơn t lệ tử
CÂU 83: A
CÂU 84: B
Giải thích: Phú Quốc, còn được mệnh danh là Đảo Ngọc, là hòn đảo lớn nhất của Việt Nam,
cũng là đảo lớn nhất trong quần thể 22 đảo tại đây, nằm trong vịnh Thái Lan. Nhờ có những
bãi biển, đảo ven bờ rất đẹp, thiên nhiên phong phú ôn hòa,… nên hàng năm thu hút một
lượng du khách rất lớn đến ngh mát ở Phú Quốc.
CÂU 85: A
Giải thích: Trong điều kiện kinh tế hiện nay vớ yêu cầu cao về khoa học kĩ thuật, lao động
giá rẻ đã không còn là lợi thế của Việt Nam trong thu hút đầu tư nước ngoài. Nhà đàu tư sẵn
sàng trả mức lương xứng đáng cho người lao động nếu họ đáp ứng được yêu cầu cần tuyển
dụng

40
CÂU 86: C
CÂU 87: B
CÂU 88: C
CÂU 89: D
CÂU 90: A
CÂU 91. B
B 2 dạng là vôi sữa và nước vôi trong
CÂU 92. B
B vì khi nạn nhân nôn ra thì vôi tôi sẽ đi qua hệ tiêu hóa và ống thực quản một lần nữa gây
tổn hại thêm cho nạn nhân
CÂU 93. B
B vì (3) là ứng dụng của thuốc tím ,4 là ứng dụng của Soda
CÂU 94. A
CÂU 95. C
A sai có tính base B tồn tại ở dạng lỏng D điều chế bằng cách kiềm hóa
CÂU 96. C
C vì (2) sai sử dụng là chất ức chế ăn mòn
CÂU 97. A

CÂU 98. C

CÂU 99. B

CÂU 100. C

CÂU 101. C

Bản chất của hiện tượng dương cực tan là cực dương của bình điện phân bị tác dụng hóa học
tạo thành chất điện phân và tan vào dung dịch.

CÂU 102. C

- Cường độ dòng điện trong mạch là:

41
- Áp dụng công thức định luật Fara-đây là

với I = 1 (A), A = 64, n = 2, t = 18000 (s), F = 96500(g/mol.C)

CÂU 103. C
CÂU 104. B
CÂU 105. D
CÂU 106. B
CÂU 107. D
CÂU 108. C
CÂU 109: C
CÂU 110: A
CÂU 111: B
CÂU 112: A
CÂU 113: D
Giải thích: Mực nước trên sông Mekong giảm ảnh hưởng rất nhiều đến quá trình vận chuyển
phù sa mùa lũ biến mất thì chắc chắn phù sa sẽ về ít.ải lượng phù sa đem về vùng ĐBSCL
phụ thuộc vào sức mạnh dòng chảy của mùa lũ thiếu phù sa sẽ thành nước đói xảy ra tình
trạng sạt lở. Sạt lở cả bờ sông lẫn bờ biển.
CÂU 114: A
CÂU 115: C
CÂU 116: A
CÂU 117: D
CÂU 118: C
CÂU 119: B
CÂU 120: A
Mở rộng:
(1) Nữ chiến sĩ cộng sản Việt Nam đầu tiên: Nguyễn Thị Minh Khai là một nữ chiến sĩ
cộng sản tiền bối trên quê hương Xô viết, người đã làm rạng danh truyền thống cách mạng
của phụ nữ Việt Nam. Cô sinh năm 1910 tại Vinh (Nghệ An), năm 1927 gia nhập Tân Việt
cách mạng Đảng.
Năm 1929 thoát ly gia đình đi hoạt động cách mạng ở Trung Hoa. Năm 1935 vào học trường
Đại học Phương Đông tại Liên Xô cũ, cùng với Lê Hồng Phong là đại biểu chính thức của
Đảng Cộng sản Đông Dương tham dự Đại hội VII Quốc tế cộng sản. Năm 1937, cô về nước
hoạt động. Sau khi Khởi nghĩa Nam k thất bại, cô bị giặc Pháp bắt năm 1940 và bị thực dân
Pháp kết án tử hình và bị xử bắn tại Ngã ba Giồng, Hóc Môn năm 1941.
(2) Nữ anh hùng đầu tiên của quân đội nhân dân Việt Nam: Nguyễn Thị Chiên sinh
năm 1930 tại huyện Kiến Xương, t nh Thái Bình. Bà là Trung tá quân đội nhân dân Việt

42
Nam và Nữ Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân đầu tiên của Quân đội Nhân dân Việt
Nam. Trong kháng chiến chống Pháp, bà đã xây dựng và ch huy đội nữ du kích Tán Thuật
(Thái Bình). Hoạt động hiệu quả, táo bạo dũng cảm, nổi tiếng với chiến tích “tay không bắt
giặc”, bà được tặng thưởng nhiều Huân chương, Huy chương chiến công.
(3) Ngƣời sinh viên yêu nƣớc can đảm: chiến sĩ biệt động Võ Thị Thắng với “Nụ cười
chiến thắng” nổi tiếng tại phiên tòa của Mỹ ngụy năm 1968.
Võ Thị Thắng trước 1975 là sinh viên Sài Gòn, tham gia đấu tranh biểu tình chống chính
quyền bị bắt và bị kết án 20 năm tù. Khi bị kết án Võ Thị Thắng có nói một câu được cho là
rất nổi tiếng đó là “…tôi ch sợ chính quyền của các ông không tồn tại nổi đến khi tôi mãn
hạn tù”. Khi Võ Thị Thắng bị dẫn giải về nhà lao, có nhà báo đã chụp được bức ảnh Võ Thị
Thắng m m cười đứng giữa hai lính dẫn giải.

43

You might also like