You are on page 1of 33

ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC NĂM 2024 – TAQ EDUCATION

ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỒ CHÍ MINH 2024

ĐỀ NGÀY 26/08/2023

PHẦN 1: NGÔN NGỮ


1.1. Tiếng Việt
CÂU 1: Ai là tác giả của tác phẩm Sông núi nước Nam?
A. Tương truyền là Lý Thường Kiệt. B. Trần Quang Khải.
C. Nguyễn Khuyến. D. Nguyễn Du.
CÂU 2: Bài thơ Mây và sóng là lời của ai, nói với ai?
A. Lời của người mẹ nói với đứa con
B. Lời của đứa con nói với mẹ
C. Lời của con nói với bạn bè
D. Lời của con nói với mẹ về những người sống trên sóng, trên mây
CÂU 3: Trong tác phẩm “Một thứ quà của lúa non: Cốm” câu văn nói rõ nhất giá trị đặc sắc
chứa đựng trong hạt cốm:
A. Cốm là thức quà riêng biệt của đất nước, là thức dâng của những cánh đồng lúa bát ngát
xanh, mang trong hương vị tất cả cái mộc mạc, giản dị và thanh khiết của đồng quê nội cỏ An
Nam.
B. Không còn gì hợp hơn với sự vấn vít của tơ hồng, thức quà trong sạch, trung thành như các
việc lễ nghi.
C. Và không bao giờ có hai màu lại hòa hợp hơn được nữa: màu xanh tươi của cốm như ngọc
thạch quý, màu đỏ thắm của hồng như ngọc lựu già.
D. Một thứ thanh đạm, một thứ ngọt sắc, hai vị nâng đỡ nhau để được hạnh phúc lâu bền..
CÂU 4: Giá trị nội dung của bài thơ Nhàn là gì?
A. Ước muốn được về quê của tác giả.
B. Lời giãi bày về cuộc sống ẩn dật, xa rời danh lợi.
C. Thể hiện quan niệm nhân sinh của nhà thơ.
D. Thể hiện nhân cách của nhà thơ.
CÂU 5: Câu thơ dưới sử dụng phép hoán dụ gì?

1
“Sen tàn, cúc lại nở hoa
Sầu dài ngày ngắn, đông đà sang xuân”.
(Truyện Kiều – Nguyễn Du).
A. Lấy một bộ phận để gọi toàn thể.
B. Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng.
C. Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật.
D. Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng.
CÂU 6: Dòng nào, tất cả các từ đều là từ ngữ cảm thán?
A. Hãy, nhanh, chớ, đi, này, nào. B. Ôi, than ôi, hỡi ôi, chao ơi.
C. Hãy, ôi, than ôi, dừng lại. D. Sao, gì, nào, à, không, hả.
CÂU 7: Nhận định nào sau đây đúng về nguồn gốc sâu xa trong các sáng tác của Trần Tế
Xương?
A. Bắt nguồn từ sự bất mãn xã hội.
B. Bắt nguồn từ tình yêu đơn phương
C. Bắt nguồn từ tâm huyết của nhà thơ với nước, với dân, với đời.
D. Bắt nguồn từ tình yêu thiên nhiên
CÂU 8: Trong các câu dưới đây, câu nào dùng từ không đúng ngữ nghĩa:
A. Các đa ̣i biể u lầ n lươ ̣t nêu chủ kiế n trong kỳ ho ̣p Hô ̣i đồ ng nhân dân tin̉ h.
B. Chia cơm sẻ áo, chia sẻ nỗi buồn.
C. Nghệ thuật phản ánh cuộc sống.
D. Triệu hồi đại sứ trở về.
CÂU 9: Trong các câu dưới đây, câu nào có từ sai chính tả:
A. Hai viên bi cọ xát vào nhau.
B. Cô ấy đã dành tặng hơn 100 suất cơm cho người nghèo.
C. Anh ấy làm việc thật sơ xuất.
D. Xác suất thành công chỉ có 5%.
CÂU 10: Từ “sẽ sàng” là từ loại gì?
A. Từ láy. B. Từ đơn. C. Từ ghép. D. Tất cả các ý trên.
CÂU 11: Yếu tố “tri” trong “Tri âm” có nghĩa là gì?
A. Hiểu tiếng lòng. B. Sâu sắc. C. Tri thức. D. Giỏi giang.

2
CÂU 12: Một câu có thể mập mờ về nghĩa tình thái, tức có thể hiểu theo những nghĩa tình
thái khác nhau. Cho câu: “Nam có thể đến”, cách giải thích nào sau đây là hợp lí?
A. Câu này chỉ có thể hiểu: Có thể là Nam sẽ đến.
B. Câu này chỉ có thể hiểu: Nam được phép đến.
C. Câu này chỉ có thể hiểu: Nam có khả năng để đến.
D. Tùy theo ngữ cảnh có thể hiểu theo A, B hoặc C.
CÂU 13: Trong những câu sau, câu nào là câu cầu khiến:
A. Trời ơi! Sao lại thành ra thế này?
B. Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi!
C. Bỏ rác đúng nơi quy định.
D. Chao ôi! Một ngày vắng mẹ sao dài đằng đẵng.
CÂU 14: Từ nào sau đây không phải tính từ?
A. Tươi tốt. B. Can đảm. C. Làm việc. D. Thông minh.
CÂU 15: Phần phụ sau cụm động từ bổ sung ý nghĩa nào cho động từ?
A. Chỉ nguyên nhân, mục đích. B. Chỉ không gian.
C. Chỉ thời gian, địa điểm. D. Cả 3 đáp án trên.
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 16 đến 20
“Hỡi đồng bào cả nước,
Tất cả mọi người đều sinh ra có quyền bình đẳng. Tạo hóa cho họ những quyền không ai có thể
xâm phạm được; trong những quyền ấy, có quyền được sống, quyền tự do và quyền mưu cầu
hạnh phúc.
Lời bất hủ ấy ở trong bản Tuyên ngôn Độc lập năm 1776 của nước Mỹ. Suy rộng ra, câu ấy có ý
nghĩa là: tất cả các dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng, dân tộc nào cũng có quyền sống,
quyền sung sướng và quyền tự do.
Bản Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của Cách mạng Pháp năm 1791 cũng nói: Người ta
sinh ra tự do và bình đẳng về quyền lợi; và phải luôn luôn được tự do và bình đẳng về quyền lợi.
Đó là những lẽ phải không ai chối cãi được.
Thế mà hơn 80 năm nay, bọn thực dân Pháp lợi dụng lá cờ tự do, bình đẳng, bác ái, đến cướp
đất nước ta, áp bức đồng bào ta. Hành động của chúng trái hẳn với nhân đạo và chính nghĩa.
Về chính trị, chúng tuyệt đối không cho nhân dân ta một chút tự do dân chủ nào.

3
Chúng thi hành những luật pháp dã man. Chúng lập ba chế độ khác nhau ở Trung, Nam, Bắc
để ngăn cản việc thống nhất nước nhà của ta, để ngăn cản dân tộc ta đoàn kết.
Chúng lập ra nhà tù nhiều hơn trường học. Chúng thẳng tay chém giết những người yêu nước
thương nòi của ta. Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong những bể máu.
Chúng ràng buộc dư luận, thi hành chính sách ngu dân.
Chúng dùng thuốc phiện, rượu cồn để làm cho nòi giống ta suy nhược.
Về kinh tế, chúng bóc lột dân ta đến xương tủy, khiến cho dân ta nghèo nàn, thiếu thốn, nước ta
xơ xác, tiêu điều. Chúng cướp không ruộng đất, hầm mỏ, nguyên liệu.
Chúng giữ độc quyền in giấy bạc, xuất cảng và nhập cảng.
Chúng đặt ra hàng trăm thứ thuế vô lý, làm cho dân ta, nhất là dân cày và dân buôn trở nên bần
cùng.
Chúng không cho các nhà tư sản ta ngóc đầu lên. Chúng bóc lột công nhân ta một cách vô cùng
tàn nhẫn”.
(Trích Tuyên ngôn độc lập-Hồ Chí Minh).
CÂU 16: Xác định phương thức chính của đoạn trích:
A. Tự sự. B. Miêu tả. C. Biểu cảm. D. Nghị luận.
CÂU 17: Tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ nghệ thuật nào trong đoạn: “Chúng thi hành …suy
nhược”.
A. Điệp từ. B. So sánh
C. Nói quá. D. Nói giảm nói tránh.
CÂU 18: Việc dùng từ “Suy rộng ra” trong câu “Suy rộng ra, câu ấy có ý nghĩa là: tất cả các dân
tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng, dân tộc nào cũng có quyền sống, quyền sung sướng và
quyền tự do”. có ý nghĩa như thế nào?
A. Từ quyền bình đẳng, tự do của con người, Hồ Chí Minh suy rộng ra về quyền đẳng, tự do
của các dân tộc.
B. Từ quyền con người, Hồ Chí Minh đã suy rộng ra về quyền tự do ngôn luận của dân tộc.
C. Cả 2 ý đều sai.
D. Cả 2 ý đều đúng.
CÂU 19: Xác định phong cách ngôn ngữ của văn bản:
A. Chính luận. B. Sinh hoạt. C. Nghị luận. D. Thuyết minh.

4
CÂU 20: Chỉ ra phép liên kết được dùng trong câu sau: “Bản Tuyên ngôn Nhân quyền và
Dân quyền của Cách mạng Pháp năm 1791 cũng nói: Người ta sinh ra tự do và bình đẳng về
quyền lợi; và phải luôn luôn được tự do và bình đẳng về quyền lợi”.
A. Phép nối. B. Phép lặp
C. Cả 2 ý trên đều đúng. D.Cả 2 ý trên đều sai.
1.2. Tiếng Anh
Question 21-25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
CÂU 21: My grandmother is very active, _________ she is in her eighties.
A. Even though. B. Even so. C. While. D. Whereas.
CÂU 22: She ________ coming into class late.
A. Noticed. B. Did notice. C. Was noticed. D. Didn’t noticed.
CÂU 23: At first, Tim insisted he was right, but then began to ________.
A. Follow up. B. Drop off. C. Break up. D. Back down.
CÂU 24: I’m so ________ under with work at the moment – it’s awful!
A. Snowed. B. Iced. C. Rained. D. Fogged.
CÂU 25: The elderly are particularly _________ to this form of illness.
A. Wimpy. B. Weak. C. Trivial. D. Vulnerable.
Questions 26-30: Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and
blacken your choice on your answer sheet.
CÂU 26: The use of chemicals and preservatives in packaged foods is a very good practice that
can badly affect public’s health.
A. Chemicals. B. Packaged. C. Good. D. Affect.
CÂU 27: With respect to personal develop, students who don’t live with their parents can build
their characteristics of being independent and confident.
A. Develop. B. Live. C. Independent. D. Confident.
CÂU 28: Students living far away from home can learn about different viewpoints and
perspectives by interacting with variety people from many different backgrounds.
A. Students. B. About. C. Interacting. D. Variety.
CÂU 29: By learning a foreign language in kindergarten, the future career horizons of a children
can be expanded.
A. Kindergarten. B. Future. C. Children. D. Expanded.

5
CÂU 30: The computer images can be real and vivid to a certain extent; however, they
cannot replace historical objects and works of artists that we can see or touch with our fingertips.
A. Vivid. B. They. C. Historical. D. Artists.
Questions 31-35: Which of the following best restates each of the given sentences?
CÂU 31: Most of the employees like the idea of working from home.
A. Most of the employees do not want to work from home.
B. Most of the employees prefer working at the office.
C. The idea of working from home is likened by most of the employees,
D. Most of the employees are in favor of working at the office.
CÂU 32: The game should be about the skills, not how the players look.
A. In a game, the skills should not be prioritized.
B. How the players look influence the result of the game.
C. When it comes to a game, the skills of the players are significant, not their outlooks.
D. The appearance of the players should be prioritized over their skills.
CÂU 33: Gender equality has been a hot topic for many years.
A. People have been discussing a lot about gender equality for many years.
B. The public doesn’t care about gender equality.
C. For many years, gender equality has been neglected.
D. Gender equality is cared by no one.
CÂU 34: The teaching assistant has tried her best to help the professor to fix the problem in the
exam questions.
A. The teaching assistant didn’t help the professor to fix the problem in the exam questions.
B. The teaching assistant worked hard in trying to help the professor to fix the problem in the
exam questions.
C. The problem in the exam questions wasn’t dealt with by the professor and teaching
assistant.
D. The professor didn’t need the teaching assistant’s help in fixing the problem in the exam
questions.
CÂU 35: The rain last night was so heavy that the flowers in the garden fell to the ground.
A. The flowers in the garden fell to the ground due to the heavy rain last night.
B. Last night, it didn’t rain that heavy, so the flowers were intact.

6
C. Last night, the rain was so heavy, but the flowers were not impacted.
D. The flowers in the garden weren’t affected by the rain last night.
Questions 36-40: Read the passage carefully.
The culture of people in different countries can be extremely different from each other. Below
are the short stories about foreign people struggle with the way in which local people behave and
live.
An Irish woman was visiting tourist places in a Latin America city when she got a terrible
headache. She knew what medicine she needed, so she went to a local pharmacy. The pharmacist
was waiting on another customer when we came in. the Irish woman patiently waited her turn.
While she was standing there, two other customers came in, then another, and then three more.
Each time, the pharmacist turned his attention to the new people. He did not greet the Irish
woman; he never said, “I’ll be with you in a minute.” After about 20 minutes, the woman
couldn’t stand the pain in her head any longer. “Hey, I’ve been here a long time,” she said
loudly, very annoyed and insulted. “Why is everyone ignoring me? I need service, too.” She
shouted rudely.
A Middle-East businessman and his brother invited an American guest to their family home for
dinner. The American got there on time and enjoyed the interesting conversation, the tea, and the
attention. But as time passed, he got very, very hungry. Finally he politely whispered to his host,
“Excuse me, but are we going to eat dinner?”. “Of course!” answered his host. “We usually serve
the evening meal around 9:00, and when we have guests, we enjoyed the long conversation
before dinner.” At the dinner table everything was delicious, and the hungry American guest are
quickly. He emptied his plate, and his host put more food on it. As soon as he cleaned his plate a
second time, the host gave him more. After several plates of foods, he could eat no more. He was
going to burst! “Please, please, please – don’t give me any more food,” he begged them. “I
finished the food on this plate, but I can’t eat another bite!”
A group of international students were attending college in Europe. They had a long time
between semesters for travel, so they decided to hitchhike as far as they could in other countries.
In many places, they were successful. They put their thumbs out or pointed them backwards and
smiled; friendly drivers stopped. As soon as the first traveler got a “yes” answer from a driver, he
motioned with his hand or fingers for his friends to come – or he held both thumbs up in an
“OK” sign or made a circle with the thumb and the next finger of one hand. On the other hand, in

7
Greece and Turkey, the visitors were not so lucky. Few drivers stopped to give them rise;
instead, most people ignored them. Others gave them mean looks from their cars; they seemed
almost insulted that the visitors were begging for rides.
CÂU 36: Why was the Irish customer insulted, angry, or hurt?
A. She had a terrible headache; her pain reduced her patience.
B. She expected the pharmacist to greet her and wait on her in turn (in order).
C. She didn’t want to buy medicine; it was too expensive at the pharmacy.
D. The pharmacist looked rude.
CÂU 37: What is the cultural point of the Irish woman’s story?
In some cultures, people wait their turn for greetings and attention, but in others, they ask for
A. these things in some clear ways.
B. People need to be patient in the stores.
C. People from different culture can endure the pain better than others.
D. It is rude to shout to the pharmacists.
CÂU 38: In the American guest’s story, why did the host family serve the evening meal so late?
A. They were waiting for the guest to say he was hungry.
B. Supper is usually served around 9:00.
C. The hosts were busy talking to the guest, so dinner wasn’t ready yet.
D. They don’t want to serve the dinner early.
CÂU 39: What did he mean when he said “burst”?
A. He was still hungry and wanted to eat more.
B. He wanted the plate to be refilled.
C. He was so full that he can’t eat no more.
D. He was so happy with the food.
CÂU 40: What happened to the students in Greece and Turkey?
A. They were friendly greeted by the drivers.
B. They found a beautiful destination.
C. They took the bus to travel around the country.
D. They were ignored by the drivers when they asked for rides.
PHẦN 2. TOÁN HỌC, TƯ DUY LOGIC, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU

8
CÂU 41: Bạn A mua 3 quả táo, 1 quả mận và 2 quả lê với giá 23.000đ; bạn B mua 1 quả
táo, 2 quả mận và 2 quả lê với giá 21.000đ. Hỏi nếu bạn C mua 8 quả táo, 1 quả mận và 4 quả
lê, thì bạn phải trả bao nhiêu tiền?
A. 48.000đ. B. 55.000đ. C. 45.000đ. D. 56.000đ.
CÂU 42: Có bao nhiêu cách chọn ra một số tự nhiên có 2022 chữ số sao cho tổng các chữ số của
số đó bằng 3?
A. 6064. B. 2043232. C. 2045253. D. 2047274.
CÂU 43: Gọi M , m lần lượt là các giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số f ( x)  x3  3x  2
trên đoạn [0;3] . Hiệu M  m bằng
A. 20. B. 22. C. 16. D. 18.
y  3 z 1
CÂU 44: Trong không gian Oxyz , cho đường thẳng d : x  2   và hai mặt phẳng
2 1
( ) : 3 y  z  4  0 và (  ) : 3 x  3 y  2 z  2  0. Mặt phẳng vuông góc với d và đi qua giao
tuyến d ' của ( ) và (  ) có phương trình là:
A. x  2 y  z  2  0. B. x  2 y  z  2  0.
C. x  2 y  z  2  0. D. x  2 y  z  2  0.
1
 4 x 1 )(log 2 (7  x)  3)  0 ?
2
CÂU 45: Có bao nhiêu số nguyên x thỏa mãn (2 x

A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
CÂU 46: Một máy bơm được dùng để bơm đầy một bể nước có thể tích 120m3 trong một thời
gian theo dự kiến. Khi đã bơm được một nửa bể thì mất điện trong 1 giờ 20 phút. Sau khi có điện
trở lại, người ta sử dụng thêm một máy bơm thứ hai với công suất bằng 16m 3 /h. Biết rằng cả hai
máy bơm cùng hoạt động bơm đầy bể đúng dự kiến. Công suất của máy bơm thứ nhất bằng
A. 10m 3 /h. B. 15m 3 /h. C. 20m3 /h. D. 30m3 /h.
CÂU 47: Xếp ngẫu nhiên 4 học sinh nam, 6 học sinh nữ và 1 cô giáo vào một bàn tròn gồm 11
chỗ ngồi. Xác suất để cô giáo ngồi giữa 2 học sinh nữ bằng
1 1 1 1
A. . B. . C. . D. .
3 33 66 27
CÂU 48: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là tam giác vuông tại C , cạnh SA vuông góc với mặt
phẳng đáy và SA  BC  a. Gọi M và N lần lượt là trung điểm các cạnh AC và SB . Độ dài
đoạn thẳng MN bằng

9
a 2
A. 2a 2. B. a 2. C. . D. 4a 2.
2
z3 z  2i
CÂU 49: Cho số phức z thỏa mãn hai điều kiện  1 và  2. Môđun của số phức
z 1 z i
z bằng

A. 2 2. B. 2. C. 2. D. 4 2.

3x 2  6 x  1, x  2 2
CÂU 50: Cho hàm số f ( x)    f (2sin x  1) sin x cos xdx bằng
2
. Tích phân
 2 x  3, x  2 0

3 5 7 9
A. . B. . C. . D. .
4 4 4 4
CÂU 51: Một nhóm 4 bạn Xuân, Hạ, Thu, Đông khi được hỏi về 4 bạn trong nhóm đã phát biểu
như sau:
Bạn Xuân: Chỉ có một bạn nói thật.
Bạn Hạ: Chỉ có hai bạn nói thật.
Bạn Thu: Chỉ có ba bạn nói thật.
Bạn Đông: Cả bốn bạn nói thật.
Trong nhóm trên có bao nhiêu bạn nói thật?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
CÂU 52: Một nhóm gồm 8 người, A, B, C, D, E, F, G, H ngồi quanh một bàn tròn. Biết A ngồi
cạnh E và F; còn D ngồi cạnh F và G; C không ngồi cạnh B. Hỏi H ngồi cạnh hai người nào?
A. E và B. B. B và G. C. E và C. D. C và B.
Dựa vào thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 53 đến 57.
Công ty Tesla của Elon Musk tuyển dụng vị trí nhân viên bán hàng cho sản phẩm xe hơi điện. Có
8 ứng viên đã vượt qua vòng loại và đi đến vòng phỏng vấn cuối cùng gồm 4 nam là A, B, C, D
và 4 nữ là E, F, G, H. Biết rằng có 3 ứng viên có trình độ chuyên môn thạc sĩ là A, E, F và các
ứng viên còn lại đều có trình độ cử nhân. Thư ký của công ty sắp xếp hai danh sách theo thứ tự
cho hai tổ phỏng vấn riêng biệt theo các quy tắc sau.
- Mỗi tổ gồm 4 ứng viên.
- Ở hai vị trí đầu của mỗi tổ đều phải khác giới và khác trình độ chuyên môn.
- Nếu đứng cùng một danh sách thì C phải luôn đứng sau D.
- Tổ có G thì không có H.

10
- Người có trình độ thạc sĩ không được đứng cuối danh sách.
CÂU 53: Nếu A và E cùng xếp vào một tổ thì phát biểu nào đúng trong danh sách tổ đó?
A. Nếu A ở vị trí đầu tiên thì E phải ở vị trí số 3 hoặc 4.
B. Nếu A ở vị trí đầu tiên thì có thể đưa C và D danh sách tổ này.
C. Nếu E ở vị trí đầu tiên thì C và D không thể cùng đưa vào danh sách tổ.
D. Nếu E ở vị trí đầu tiên thì vị trí thứ 3 phải chọn A.
CÂU 54: Nếu cả E đứng đầu một tổ và F đứng đầu tổ còn lại thì phát biểu nào sai trong danh
sách của tổ có F?
A. Có thể có hai người có trình độ chuyên môn thạc sĩ.
B. Có thể có duy nhất một người có trình độ chuyên môn thạc sĩ.
C. G có thể có mặt ở vị trí số 3 hoặc 4.
D. Nếu có C thì không thể có D.
CÂU 55: Tình huống nào không thể xảy ra?
A. C và D ở hai vị trí đầu tiên của mỗi danh sách.
B. G và H ở hai vị trí đầu tiên của mỗi danh sách.
C. A và B ở hai vị trí đầu tiên của mỗi danh sách.
D. E và F ở hai vị trí đầu tiên của mỗi danh sách.
CÂU 56: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
A. Nếu A và E chiếm cùng số thứ tự trong danh sách ở mỗi tổ thì G và H có thể đứng cùng
thứ tự trong danh sách ở mỗi tổ.
B. Nếu A ở vị trí số 3 của tổ này thì F có thể đứng ở vị trí thứ ba của tổ còn lại.
C. Nếu một tổ có thứ tự sắp xếp là A-H-F-B thì tổ còn chỉ có ba cách sắp xếp đúng.
D. Nếu G đứng ở vị trí đầu tiên của một tổ thì H chỉ có thể ở hai vị trí cuối cùng của tổ còn
lại.
Sử dụng dữ liệu để trả lời từ câu 57 đến câu 60:
Trong một cuộc thi đua ngựa, có 7 con ngựa được đánh số từ 1 đến 7 . Dưới đây là thông tin về
kết quả cuộc thi
- Không có hai con ngựa nào về cùng một lúc.
- Con ngựa về thứ nhất và về cuối cùng mang số lẻ.
- Con ngựa số 1 về trước con ngựa số 2 và 3 , con số 3 về trước con số 4.
- Con số 7 về thứ 5 .

11
CÂU 57: Thứ tự sắp xếp nào sau đây là hợp lý với thông tin trên
A. 1, 2, 3, 4, 7, 6, 5. B. 1, 2, 4, 3, 7, 6, 5.
C. 1, 3, 2, 4, 7, 5, 6. D. 5, 1, 6, 4, 7, 2, 3.
CÂU 58: Nếu con số 3 đứng thứ 4 thì con số mấy đứng thứ 6.
A. Chưa đủ thông tin để khẳng định. B. Con số 4.
C. Con số 5. D. Con số 6.
CÂU 59: Nếu con số 6 đứng thứ 2 thì con số 2 có thể đứng thứ mấy?
A. 3, 4, 7. B. 3, 5, 6. C. 3, 4, 6. D. 1, 4, 6, 7.
CÂU 60: Biết chỉ có 3 con ngựa về nhất, nhì, ba là đạt giải, khi đó 3 con số 1, số 2, số 3 đạt ít
nhất mấy giải
A. Không giải nào. B. Ít nhất 1 giải.
C. Chắc chắn đạt cả 3 giải. D. Ít nhất hai giải.
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu 61 đến 63:
Dưới đây là kết quả điều tra về tỷ lệ dân số trên toàn thế giới năm 2008 được thể hiện qua biểu
đồ.

CÂU 61: Biết dân số Châu Á là 4052 triệu người. Hỏi dân số thế giới là bao nhiêu (đơn vị triệu
người)?
A. 6705. B. 6708 C. 6700. D. 8.
CÂU 62: Dân số Châu Á và Châu Đại Dương gấp bao nhiêu lần dân số Châu Phi? (làm tròn đến
chữ số thập phân thứ hai nếu có)
A. 4,2. B. 4,17 C. 4,92. D. 2,15.
CÂU 63: Biết dân số Châu Á là 4052 triệu người. Hỏi dân số Châu Đại Dương là bao nhiêu (đơn
vị triệu người)?

12
A. 20,12 . B. 33,54 C. 12, 21 . D. 43,32 .
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu 64 đến 67:
Dưới đây là điểm chuẩn lớp 10 các trường top đầu tại Hà Nội (2014-2018)

CÂU 64: Điểm chuẩn trung bình của THPT Kim Liên trong 5 năm qua là:
A. 53 điểm . B. 52 điểm . C. 52,1 điểm . D. 52,5 điểm .
CÂU 65: Có bao nhiêu trường có điểm chuẩn thấp nhất năm 2016 là: A. 3 . B. 2 . C. 1 .
D. 47, 5 .
CÂU 66: Trong 3 năm 2014, 2016, 2018 trường THPT Chu Văn An có điểm chuẩn thấp nhất là bao nhiêu
A. 51,5 . B. 54,5 . C. 55 . D. 54 .
CÂU 67: Nếu Trong năm 2018 Trường THPT Nhân Chính tăng điểm chuẩn hơn so với thực tế
1.5 điểm. Khi đó tỉ số điểm chuẩn của THPT Nhân Chính so với THPT Chu Văn An là”

13
A. 0,9903 . B. 0,9806 . C. 0,9807 . D. 0,9912 .
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 68 đến 70:
Tính từ 16h ngày 14/02/2022 đến 16h ngày 15/02/2022, trên Hệ thống Quốc gia quản lý ca bệnh
COVID-19 ghi nhận 31.814 ca nhiễm mới và bảng số liệu dưới đây là 10 tỉnh, thành phố có số ca
nhiễm cao nhất.

CÂU 68: Hà Nội chiếm bao nhiêu % trên tổng số ca mắc mới của cả nước?
A. 11,51% . B. 15, 42% . C. 14, 2% . D. 12, 48% .
CÂU 69: Hải Dương có số ca nhiễm nhiều hơn Phú Thọ bao nhiêu % trên tổng số ca nhiễm mới
của cả nước?
A. 2, 79 . B. 2, 28 . C. 3, 41 . D. 2, 01 .
CÂU 70: Với tỉ lệ % như bảng số liệu trên. Giả sử đến 16h ngày 16 / 02 / 2022 số ca nhiễm của
Nam Định giảm 300 ca nhiễm mới thì số ca nhiễm mới của Nghệ An gần với đáp án nào nhất?
A. 883 . B. 912 . C. 1021 . D. 1100 .
PHẦN 3. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
CÂU 71: Trong nguyên tử, loại hạt nào có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại?
A. Proton. B. Nơtron.
C. Electron. D. Nơtron và electron.

14
CÂU 72: Gốc C6H5-CH2- và gốc C6H5- có tên gọi là
A. phenyl và benzyl. B. vinyl và anlyl.
C. anlyl và Vinyl. D. benzyl và phenyl.
CÂU 73: Cho 5,4 gam bột Al vào dung dịch chứa 0,15 mol CuSO4. Sau phản ứng hoàn toàn, thu
được m gam chất rắn. Giá trị của m là?
A. 12,3. B. 15,5. C. 9,6. D. 12,8.
CÂU 74: Phèn chua có công thức là
A. (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. B. Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
C. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. D. Li2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
CÂU 75: Một sóng cơ lan truyền trong một môi trường với tốc độ 1 m/s và tần số 10 Hz, biên độ
sóng không đổi là 4 cm. Khi phần tử vật chất nhất định của môi trường đi được quãng đường 8
cm thì sóng truyền thêm được quãng đường:
A. 4 cm. B. 10 cm. C. 8 cm. D. 5 cm.
CÂU 76: Chọn ý sai. Tia gamma
A. Là sóng điện từ có bước sóng rất ngắn. B. Là chùm hạt phôtôn có năng lượng cao.
C. Không bị lệch trong điện trường. D. Chỉ được phát ra từ phóng xạ α.
CÂU 77: Một điện lượng 5.10-3C dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong khoảng thời
gian 2s. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này là:
A. 10 mA. B. 2,5mA. C. 0,2mA. D. 0,5mA.
CÂU 78: Mô ̣t chấ t điể m chiụ tác du ̣ng đồ ng thời của hai lực thành phầ n vuông góc với nhau có
đô ̣ lớn lầ n lươ ̣t là F1 = 15 N và F2. Biế t hơ ̣p lực trên có đô ̣ lớn là 25 N. Giá tri cu
̣ ̉ a F2 là
A. 10 N. B. 20 N. C. 30 N. D. 40 N.
CÂU 79: Một quần thể ngẫu phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có 2 alen A và a,
người ta thấy số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 4%. Tỉ lệ phần trăm số cá thể có
kiểu gen dị hợp trong quần thể này là.
A. 32%. B. 24%. C. 48%. D. 4,8%.
CÂU 80: Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen AaBbX eD X Ed đã xảy ra hoán vị
gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ
loại giao tử abX ed được tạo ra từ cơ thể này là :
A. 2,5%. B. 5,0%. C.10,0%. D. 7,5%.

15
CÂU 81: Trong đợt rét hại tháng 1-2/2008 ở Việt Nam, rau và hoa quả mất mùa, cỏ chết và
ếch nhái ít hẳn là biểu hiện:
A. Biến động tuần trăng. B. Biến động theo mùa.
C. Biến động nhiều năm. D. Biến động không theo chu kì.
CÂU 82: Một quần thể sóc sống trong môi trường có tổng diện tích 185 ha và mật độ cá thể tại
thời điểm cuối năm 2012 là 12 cá thể/ha. Cho rằng không có di cư, không có nhập cư. Theo lí
thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tại thời điểm cuối năm 2012, quần thể có tổng số 2220 cá thể.
B. Nếu tỉ lệ sinh sản là 12%/năm; tỉ lệ tử vong là 9%/năm thì sau 1 năm quần thể có số cá thể
ít hơn 2250.
C. Nếu tỉ lệ sinh sản là 15%/năm; tỉ lệ tử vong là 10%/năm thì sau 2 năm quần thể có mật độ
là 13,23 cá thể/ha.
D. Sau một năm, nếu quần thể có tổng số cá thể là 2115 cá thể thì chứng tỏ tỉ lệ sinh sản thấp
hơn tỉ lệ tử vong.
CÂU 83: Các trung tâm công nghiệp có quy mô lớn nhất của Bắc Trung Bộ là
A. Huế, Vinh, Thanh Hóa - Bỉm Sơn B. Dung Quất, Huế, Bình Dương.
C. Thanh Hóa - Bỉm Sơn, Hải Phòng. D. Huế, Vinh, Nha Trang.
CÂU 84: Phú Quốc trở thành một điểm du lịch hấp dẫn là do
A. Vì có di sản văn hóa thế giới.
B. Do được thiên nhiên ưu đãi và được đầu tư mạnh.
C. Vì là di sản thiên nhiên thế giới.
D. Do có sân bay quốc tế.
CÂU 85: Đặc điểm nào dươi đây không còn là lợi thế của lao động nước ta hiện nay
A. Lao động giá rẻ B. Chất lượng ngày càng tăng cao
C. Tiếp thu khoa học kỹ thuật nhanh D. Nguồn lao động dồi dào và tăng nhanh
CÂU 86: Nguyên nhân đỉnh mưa nước ta chậm dần từ Bắc vào Nam là do
A. Hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới và gió mùa Đông Bắc
B. Hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới và gió mùa Tây Nam
C. Hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới và bão chậm dần từ Bắc vào Nam
D. Hoạt động của bão và gió mùa Đông Bắc
CÂU 87: Cho các dữ liệu sau:

16
Tên Tổng thống Mĩ Tên chiến lược chiến tranh
1. Aixenhao. a. “Việt Nam hóa” và “Đông Dương hóa” chiến tranh.
2. G.Kennơđi và L.Giônxơn. b. “Chiến tranh cục bộ”.
3. L.Giônxơn. c. “Chiến tranh đặc biệt”.
4. R.Níchxơn. d. “Chiến tranh đơn phương”.
5. G.Pho. e. “Việt Nam hóa” chiến tranh trở lại.
Nối tên Tổng thống Mĩ với tên chiến lược chiến tranh tương ứng mà Mĩ thực hiện ở miền Nam
Việt Nam.
A. 1-b, 2-a, 3-c, 4-d, 5-e. B. 1-d, 2-c, 3-b, 4-a, 5-e.
C. 1-c, 2-a, 3-b, 4-e, 5-d. D. 1-a. 2-c, 3-d, 4-e, 5-d.
CÂU 88: Cuối tháng 8/1945, quân đội các nước Đồng minh nào đã có mặt trên lãnh thổ Việt
Nam?
A. Anh, Pháp. B. Nhật, Pháp.
C. Anh, Trung Hoa Dân quốc. D. Pháp, Trung Hoa Dân quốc.
CÂU 89: Việc thực dân Anh đưa ra “Phương án Maobatton”, chia đất nước Ấn Độ thành hai
quốc gia tự trị là Ấn Độ và Pakixtan chứng tỏ:
A. Cuộc đấu tranh đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ đã giành thắng lợi hoàn toàn.
B. Thực dân Anh không quan tâm đến việc cai thị Ấn Độ nữa.
C. Thực dân Anh đã hoàn thành việc cai trị và bốc lột Ấn Độ.
D. Thực dân Anh đã nhượng bộ, tạo điều kiện cho nhân dân Ấn Độ tiếp tục đấu tranh.
CÂU 90: Mĩ và Liên Xô kí Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) và Hiệp
định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược (SALT – 1) nhằm:
A. Hình thành thế cân bằng về lực lượng quân sự và vũ khí chiến lược.
B. Khoanh vùng phạm vi ảnh hưởng mỗi bên.
C. Chuyển từ thế đối đầu sang đối ngoại.
D. Giảm chi phí quân sự.
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 91 đến 93:
Vôi tôi là gì? Vôi tôi có nguy hiểm không?
Vôi tôi là gì?
- Vôi tôi có tên gọi hóa học là canxi hydroxit. Đây là một chất rắn có dạng tinh thể không màu
hay bột màu trắng, khi tan trong nước tạo ra dung dịch canxi hydroxit.

17
- Vôi tôi được sử dụng khá phổ biến trong công nghiệp ở các lĩnh vực xử lý nước, tẩy rửa,
xây dựng, sản xuất phân bón,…
- Có 2 dạng vôi tôi, bao gồm:
+ Vôi sữa: Dung dịch canxi hydroxit chưa lọc, có thể vẩn của các hạt hydroxit canxi rất mịn
trong nước.
+ Nước vôi trong: Là phần nước được chiết ra từ quá trình hòa vôi bột với nước tạo thành dung
dịch màu trắng đục, chờ lắng cặn để lấy phần nước trong ở trên là được nước vôi trong. Trong
công nghiệp thực phẩm, người ta dùng vôi sống (CaO) ngâm với nước để tạo dung dịch nước vôi
gọi là vôi tôi.

Hình ảnh nước vôi trong.


Ứng dụng của vôi tôi
- Trong xử lý nước thải, vôi tôi hỗ trợ việc loại bỏ các hạt nhỏ không kết tủa trong nước, giúp tiết
kiệm chi phí lọc nước thải. Đặc biệt, sử dụng vôi tôi cũng đảm bảo an toàn cho sức khỏe người
sử dụng.
- Vôi tôi được sử dụng để tạo kết tủa và loại bỏ các tạp chất có trong dầu để tạo thành dầu
nguyên chất. Ngoài ra, vôi tôi còn được dùng để sản xuất các phụ gia cho dầu thô như: Fnatic,
sulphatic, alkyl silicate,…
- Vôi tôi được sử dụng làm chất kết dính của vữa xây dựng.

18
Vôi tôi được dùng làm chất kết dính trong xây dựng
- Trong nuôi trồng thuỷ sản, vôi tôi được sử dụng trong việc nuôi trồng thủy sản để khử chất bẩn
trong nước, khử mùi và cân bằng độ pH cho nguồn nước.
- Sử dụng vôi tôi để trung hòa lượng axit có trong da.
- Sử dụng làm chất trung gian để sản xuất ra một số hóa chất như CaCO 3, CaCl2, Cu(OH)2,…
- Thay thế cho NaOH trong một số loại hóa, mỹ phẩm uốn tóc.
- Được sử dụng làm chất nhồi trong công nghiệp hóa dầu, sản xuất phanh, ebonit, các hỗn hợp
nghề sơn và trang trí và sản xuất polikar – 1 loại thuốc chống thối rữa rau củ quả.
- Trong nông nghiệp, canxi hydroxit được sử dụng để khử chua đất trồng.
- Vôi tôi được dùng để sát trùng, khử độc và chữa sâu răng.
Vôi tôi có nguy hiểm không?
- Khi tiếp xúc với mắt: Làm tổn thương niêm mạc mắt, có thể dẫn đến mù lòa.
- Khi tiếp xúc với da: Làm phồng rộp da, dẫn tới viêm nhiễm.
- Khi tiếp xúc với đường tiêu hóa: Làm bỏng rát vùng miệng, dạ dày, thực quản,…thậm chí chảy
máu trong.
- Khi hít phải hơi vôi tôi: Gây kích ứng đường hô hấp. Nếu hít phải hơi vôi tôi trong thời gian dài
có thể khiến nạn nhân khó thở, tổn thương phổi, thậm chí hôn mê và tử vong.
Biện pháp sơ cứu khi tiếp xúc với vôi tôi
- Khi tiếp xúc với da: Cởi bỏ quần áo dính vôi tôi và dùng nước sạch rửa vùng bị bắn vôi nhiều
lần.

19
- Khi tiếp xúc với đường tiêu hóa: Cho nạn nhân uống nhiều nước, tuyệt đối không được kích
ứng để cho nạn nhân nôn.
- Khi hít phải hơi vôi tôi: Đưa nạn nhân đến nơi thông thoáng để tiến hàng hô hấp nhân tạo.
Sau khi sơ cứu xong, nạn nhân cần được đưa tới cơ sở y tế gần nhất để kiểm tra và có hướng điều
trị phù hợp.
Nguồn tham khảo: https://labvietchem.com.vn.
CÂU 91: Có bao nhiêu dạng vôi tôi?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
CÂU 92: Biện pháp sơ cứu nào sau đây khi tiếp xúc vôi là không đúng?
A. Khi tiếp xúc với da: Cởi bỏ quần áo dính vôi tôi và dùng nước sạch rửa vùng bị bắn vôi
nhiều lần.
B. Khi tiếp xúc với đường tiêu hóa: Cho nạn nhân nôn hết ra ngoài sau đó cho uống nhiều
nước
C. Khi hít phải hơi vôi tôi: Đưa nạn nhân đến nơi thông thoáng để tiến hàng hô hấp nhân tạo.
D. Khi tiếp xúc với mắt: Ngay lập tức rửa với nước sạch trong 15 phút. Lưu ý không được
chớp mắt.
CÂU 93: Các ứng dụng nào sau đây không phải của vôi tôi
(1)Sử dụng để khử chua đất trồng.
(2)Sử dụng trong việc nuôi trồng thủy sản để khử chất bẩn trong nước, khử mùi và cân bằng độ
pH cho nguồn nước.
(3)Dùng làm chất oxy hóa trong cả hữu cơ và vô cơ.
(4)Dùng trong công nghiệp sản xuất thủy tinh, đóng vai trò như chất đệm giúp làm giảm nhiệt độ
tan chảy của cát, rút ngắn quá trình chế tác thủy tinh công nghiệp.
A. (2) và (3). C. (1) (2) và (3).
B. (3) và (4). D. (2) và (4).
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 94 đến 96:
Triethanolamine là gì?
- Triethanolamine là một hợp chất hữu cơ nhớt vừa là amin bậc ba vừa là triol, trong phân tử có
ethylene oxide và ammonia. Một triol là một phân tử có ba nhóm rượu.
- Triethanolamine được viết tắt là TEA, do đó, cần cẩn thận khi sử dụng để tránh nhầm lẫn với
triethanolamine hoặc tetraethylammonium.

20
- Công thức hóa học của Triethanolamine: C6H15NO3.
- Trong nhiều loại mỹ phẩm và một số ứng dụng y tế có thể dễ dàng tìm thấy hợp chất hóa học
này. Nó được sử dụng ở nồng độ thấp để tăng độ pH cho các loại mỹ phẩm.
Tính chất lý hóa đặc trưng
- Tồn tại ở dạng chất lỏng không màu khi ở dạng tinh khiết, có mùi amoniac mờ nhạt.
- Nhiệt độ nóng chảy: 21,6 độ C.
- Nhiệt độ sôi: 333,40 độ C.
- Tỉ trọng riêng: 1,124g/l.
- Độ hòa tan trong nước: 149g/l (20 độ C)
- Nhiệt độ chớp cháy: 179 độ C
- Triethanolamine là một bazo mạnh và khi lẫn tạp chất thì dễ bị chuyển sang màu vàng.
- Triethanolamine có cấu trúc dày và có thể chuyển thành chất rắn hoặc kết tinh ở nhiệt độ
phòng.
Cách điều chế Triethanolamine
- Triethanolamine được điều chế bằng cách kiềm hóa ethylene oxide amoniac trong etanol
Phương trình phản ứng: NH3 + 3C2H5OH → N(C2H5)3 + 3H2O

Phản ứng xảy ra khi điều chế Triethanolamine.


Triethanolamine và các ứng dụng

21
1. Trong y học
- Triethanolamine là thành phần hoạt chất của một số loại thuốc điều trị tai biến động mạch vành.
- Các loại thuốc có chứa triethanolamine polypeptide oleate-ngưng tụ được dùng để điều trị cho
bệnh nhân có vấn đề nhiễm trùng tai.
- Dung dịch Triethanolamine của sulfadiazine được dùng để xử lý những vết bỏng nhỏ.
2. Trong mỹ phẩm
- Giúp cân bằng pH trong nhiều sản phẩm sữa rửa mặt, kem dưỡng da, mascara, bút kẻ mắt, nước
hoa, phấn nền và kem che khuyết điểm, chất làm ẩm, dầu gội đầu, bọt cạo râu, tẩy trang.
- Với tỉ lệ 1-2 giọt cho 100g thành phẩm, Triethanolamine hoạt động như một chất nhũ hóa giúp
sản phẩm giữ được vẻ ngoài đồng nhất hơn, giúp kem trải đều hơn trên da và giữ màu nguyên
bản cho các loại mỹ phẩm.
3. Trong sản xuất xi măng
- Dùng làm chất phụ gia (0,1% trọng lượng) trong quá trình nghiền xi măng, ngăn cản sự vón cục
thông qua việc tạo lớp phủ lên bề mặt hạt, tăng độ bền, độ trắng, độ rắn, giảm thời gian ngưng
kết và tăng khả năng kháng vỡ vụn.
4. Trong sản xuất công nghiệp
- Làm chất hoạt động bề mặt trong công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
- Kết hợp với axit stearic trong quá trình xà phòng hóa theo tỉ lệ thường là 1 Axit stearic: 1 TEA.
- Triethanolamine được dùng làm chất trung hòa hỗn hợp trong các sản phẩm tạo gel từ carbomer
940.
- Dùng làm chất tẩy sơn, tăng độ ngấm của chất tẩy để giúp quá trình tẩy sơn dễ dàng hơn.
- Được sử dụng rộng rãi và rất hiệu quả như một tác nhân phức hợp trong mạ điện.
- Dùng làm chất ức chế ăn mòn trong thử nghiệm siêu âm ngâm.
- Triethanolamine là thành phần chính của các chất hữu cơ lỏng dùng để hàn các hợp kim nhôm
sử dụng thiếc – kẽm và các chất bán mềm có chứa thiếc hoặc chì.
- Muối photphoric của Triethanolamine là chất ức chế ăn mòn cho chất chống đông có glycol,
giúp làm giảm sự ăn mòn cho chất chống đông có rượu.
- Được sử dụng là chất ức chế ăn mòn để thêm vào chất làm lạnh động cơ, dầu bôi trơn và chất
tẩy kim loại.
5. Trong nông nghiệp
- Là dung môi của 2,4-D trung hoà 2,4-D thay cho alkyl amine hoặc kim loại kiềm.

22
- Trong sản xuất thuốc trừ sâu, TEA được sử dụng làm chất hoà tan trong dầu parafin.
- Là chất diệt tảo hiệu quả.
Nguồn tham khảo: https://labvietchem.com.vn
CÂU 94: Đâu là công thức cấu tạo của Triethanolamine

A. C.

B. D.
CÂU 95: Phát biểu nào sau đây đúng về Triethanolamine
A. Triethanolamine có tính acid.
B. Triethanolamine tồn tại ở dạng khí tại điều kiện phòng.
C. Triethanolamine khi lẫn tạp chất thì dễ bị chuyển sang màu vàng.
D. Triethanolamine được điều chế bằng cách acid hóa ethylene oxide amoniac trong etanol.
CÂU 96: Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng về Triethanolamine?
1. Dùng làm chất phụ gia (0,1% trọng lượng) trong quá trình nghiền xi măng.
2. Được sử dụng là chất kích thích ăn mòn để thêm vào chất làm lạnh động cơ, dầu bôi trơn và chất
tẩy kim loại.
3. Là chất diệt tảo hiệu quả.
4. Giúp cân bằng pH trong nhiều sản phẩm sữa rửa mặt, kem dưỡng da.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 97 đến 99:
- Độ ẩm tuyệt đối của không khí trong khí quyển là đại lượng đo bằng khối lượng hơi nước tính ra
gam chứa trong 1m3 không khí.
- Độ ẩm cực đại là độ ẩm tuyệt đối của không khí chứa hơi nước bão hòa
- Độ ẩm tỉ đối của không khí càng nhỏ, sự bay hơi qua lớp da càng nhanh, thân người càng dễ bị
lạnh.

23
- Độ ẩm tỉ đối cao hơn 80% tạo điều kiện cho cây cối phát triển nhưng lại dễ làm ẩm mốc, hư
hỏng các máy móc, dụng cụ...
- Để chống ẩm người ta phải thực hiện nhiều biện pháp như dùng chất hút ẩm, sấy nóng, thông
gió...

CÂU 97: Ở nhiê ̣t đô ̣ 30oC, đô ̣ ẩ m tuyê ̣t đố i và đô ̣ ẩ m cực đa ̣i của không khí lầ n lươ ̣t là 24,24
g/m3 và 30,3 g/m3. Đô ̣ ẩ m tương đố i của không khí khi đó là
A. 80%. B. 85%. C. 90%. D. 95%.
CÂU 98: Không khí ẩ m là không khí
A. Có đô ̣ ẩ m cực đa ̣i lớn. B. Có đô ̣ ẩ m tuyê ̣t đói lớn.
C. Có đô ̣ ẩ m tỉ đố i lớn. D. Áp suấ t riêng của hơi nước lớn.
CÂU 99: Khố i lươṇ g riêng của hơi nước bão hòa ở 20oC và 30oC lầ n lươ ̣t là 17 g/m3 và 30 g/m3.
Go ̣i a1, f1 là đô ̣ ẩ m tuyêṭ đố i, đô ̣ ẩ m tương đố i của không khí ở 20oC; a2, f2 là đô ̣ ẩm tuyệt đố i, đô ̣
ẩ m tương đố i của không khí ở 30oC. Biế t 3a1 = 2a2. Tỉ số f2/f1 bằ ng
A. 20:17. B. 17:20. C. 30:17. D. 17:30.
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 100 đến 102:
- Dòng điện trong chất điện phân là dòng ion dương và ion âm chuyển động có hướng theo hai
chiều ngược nhau trong điện trường.
- Chất điện phân không dẫn điện tốt bằng kim loại vì mật độ các ion trong chất điện phân nhỏ hơn
mật độ các electron trong kim loại, khối lượng và kích thước của các ion lớn hơn khối lượng và
kích thước của các electron nên tốc độ chuyển động có hướng của chúng nhỏ hơn.
- Hiện tượng dương cực tan xảy ra khi các anion đi tới anôt kéo các ion kim loại của điện cực vào
trong dung dịch.

24
- Dòng điện trong chất điện phân không chỉ tải điện lượng mà còn tải cả vật chất đi theo. Tới
điện cực chỉ có electron có thể đi tiếp, còn lượng vật chất động lại ở điện cực, gây ra hiện tượng
điện phân.
Khối lượng chất thoát ra ở cực của bình điện phân tính ra gam:

với F = 96500 C/mol; m tính bằng gam, A là khối lượng mol nguyên tử của chất, I tính bằng
ampe, t tính bằng giây, n là hóa trị của nguyên tố tạo ra ion.

CÂU 100: Phát biểu nào sau đây là đúng?


A. Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dịch có hướng của các iôn âm, electron đi
về anốt và iôn dương đi về catốt.
B. Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dịch có hướng của các electron đi về anốt
và các iôn dương đi về catốt.
C. Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dịch có hướng của các iôn âm đi về anốt và
các iôn dương đi về catốt.
D. Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dịch có hướng của các electron đi về từ
catốt về anốt, khi catốt bị nung nóng.
CÂU 101: Bản chất của hiện tượng dương cực tan là
A. Cực dương của bình điện phân bị tăng nhiệt độ tới mức nóng chảy.
B. Cực dương của bình điện phân bị mài mòn cơ học.
C. Cực dương của bình điện phân bị tác dụng hóa học tạo thành chất điện phân và tan vào
dung dịch.
D. Cực dương của bình điện phân bị bay hơi.

25
CÂU 102: Một bình điện phân dung dịch CuSO4 có anốt làm bằng đồng, điện trở của bình
điện phân R = 8 (Ω), được mắc vào hai cực của bộ nguồn E = 9 (V), điện trở trong r =1 (Ω).
Khối lượng Cu bám vào catốt trong thời gian 5 h có giá trị là:
A. 5 (g). B. 10,5 (g). C. 5,97 (g). D. 11,94 (g).
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 103 đến 105:

CÂU 103: Quá trình A được gọi là


A. Đường phân. B. Chu trình Crep. C. Lên men. D. Đồng hóa
cacbon.
CÂU 104: Sản phẩm của quá trình A là
A. ATP và NADPH. B. Ethanol hoặc axit lactic.
C. CO2 và H2O. D. Acetyl – CoA.
CÂU 105: Sản phẩm của quá trình B là
A. C6H12O6. B. Tinh bột.
C. ADP và NADP. D. CO2, H2O, năng lượng.
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 106 đến 108:
Huyết áp là gì?
Huyết áp là áp lực máu cần thiết tác động lên thành động mạch nhằm đưa máu đến nuôi dưỡng
các mô trong cơ thể. Huyết áp được tạo ra do lực co bóp của tim và sức cản của động mạch.
Ở người bình thường, huyết áp ban ngày cao hơn ban đêm, huyết áp hạ xuống thấp nhất vào
khoảng 1-3 giờ sáng khi ngủ say và huyết áp cao nhất từ 8 – 10 giờ sáng. Khi vận động, gắng sức

26
thể lực, căng thẳng thần kinh hoặc khi xúc động mạnh đều có thể làm huyết áp tăng lên. Và
ngược lại, khi cơ thể được nghỉ ngơi, thư giãn, huyết áp có thể hạ xuống.
Khi bị lạnh gây co mạch, hoặc dùng một số thuốc co mạch hoặc thuốc co bóp cơ tim, ăn mặn có
thể làm huyết áp tăng lên. Ở môi trường nóng, ra nhiều mồ hôi, bị tiêu chảy… hoặc dùng thuốc
giãn mạch có thể gây hạ huyết áp.
Huyết áp được thể hiện bằng 2 chỉ số:
 Huyết áp tối đa (còn gọi là huyết áp tâm thu hoặc ngắn gọn là số trên), bình thường từ 90 đến
139 mm Hg (đọc là milimét thuỷ ngân).
 Huyết áp tối thiểu (còn gọi là huyết áp tâm trương hoặc ngắn gọn là số dưới), bình thường từ 60
đến 89 mm Hg.
Khi tim đập, huyết áp sẽ thay đổi từ cực đại (áp lực tâm thu) đến cực tiểu (áp lực tâm trương).
Huyết áp sẽ giảm dần khi máu theo động mạch đi xa khỏi tim.
Thế nào là huyết áp cao, huyết áp thấp?
Trên thực tế, cả 2 tình trạng huyết áp cao và huyết áp thấp đều gây nguy hiểm tới sức khỏe của
người bệnh. Bất cứ ai trong số chúng ta cũng đều nên nắm rõ các chỉ số huyết áp để theo dõi
huyết áp của mình nằm trong vùng nào để điều chỉnh chế độ ăn uống và lối sống cho phù hợp.
 Huyết áp bình thường: Đối với người trưởng thành, khi các chỉ số huyết áp tâm thu dưới
120mmHg và huyết áp tâm trương dưới 80mmHg thì được gọi là huyết áp bình thường.
 Huyết áp cao: Khi chỉ số huyết áp tâm thu lớn hơn 140 mmHG và huyết áp tâm trương lớn hơn
90 mmHg thì được chẩn đoán là huyết áp cao.
 Tiền cao huyết áp là mức giá trị của các chỉ số huyết áp nằm giữa huyết áp bình thường và cao
huyết áp (Huyết áp tâm thu từ 120-139 mmHg hoặc huyết áp tâm trương từ 80-89 mmHg).
 Huyết áp thấp: Hạ huyết áp (huyết áp thấp) được chẩn đoán khi huyết áp tâm thu dưới 90
mmHg hoặc giảm 25 mmHg so với bình thường.
Để kết luận một người bị tăng huyết áp hay không người ta cần căn cứ vào trị số huyết áp của
nhiều ngày. Do đó phải đo huyết áp thường xuyên, nhiều lần trong ngày, theo dõi trong nhiều
ngày. Phải đo huyết áp cả hai tay sau 5 phút nằm nghỉ và sau tối thiểu 1 phút ở tư thế đứng. Chỉ
số huyết áp cao lên khi cơ thể vận động quá sức, tinh thần căng thẳng, lo âu hồi hộp. Và huyết áp
có thể hạ xuống trong trường hợp bị tiêu chảy, mất sức, ra nhiều mồi hôi, dùng thuốc giãn
mạch… Do đó chúng ta cần tìm hiểu lỹ hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp.
CÂU 106: Người mắc chứng huyết áp cao, khi đo huyết áp tâm thu phải lớn hơn giá trị nào?

27
A. 80 mmHg. B. 140mmHg. C. 120mmHg. D. 130mmHg.
CÂU 107: Chứng huyết áp thấp được phát hiện khi
A. Huyết áp tâm thu nhỏ hơn 25 mmHg.
B. Huyết áp tâm trương nhỏ hơn 90mmHg.
C. Huyết áp tâm trương nhỏ hơn 25 mmHg.
D. Huyết áp tâm thu nhỏ hơn 90mmHg.
CÂU 108: Huyết áp là gì?
A. Áp lực máu trong tim.
B. Lực đẩy máu của tim vào động mạch chủ ở kì co tâm thất.
C. Áp lực máu do sức đẩy máu của tim và sức ép của thành động mạch.
D. Áp lực khi máu di chuyển trong kì tim giãn.
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 109 đến 111: NGHỀ GỐM
Trong số rất nhiều nghề truyền thống của ông cha để lại, nghề gốm đã có lịch sử phát triển hàng
nghìn năm. Các sản phẩm gốm của các làng nghề có vai trò rất quan trọng phục vụ đời sống sinh
hoạt của nhân dân, đồng thời thể hiện tinh hoa, bản sắc văn hóa dân tộc Việt Nam. Những trung
tâm sứ gốm ở Việt Nam, xuất hiện từ thời Lý - Trần (thế kỷ thứ X đến thế kỷ XIV) mà đến nay
vẫn còn hưng thịnh nghề nghiệp, đó là Bát Tràng (Hà Nội), Thổ Hà, Phù Lãng (Bắc Ninh),
Hương Canh (Vĩnh Phúc), Chum Thanh (Thanh Hóa) ... Và mỗi nơi, lại có mặt hàng gốm đặc
trưng riêng của mình, tạo nên sự đa dạng, phong phú của nghề gốm Việt Nam.

Dòng gốm Bát Tràng đẹp từ dáng gốm, nét vẽ, hoa văn và màu men đặc trưng mà không có dòng
gốm nào ở Việt Nam hoặc ở các nước khác có được như gốm Bát Tràng. Men gốm Bát Tràng
được người ta chế tác từ các nguyên liệu có từ thiên nhiên, đất đá, không có hóa chất nào cả.
Chẳng hạn như muốn làm màu nâu trầm thì người ta lấy nguyên liệu từ phù xa sông Hồng. Làm
men tro bằng cách lấy vôi bột trộn vỏ trấu đốt lên rồi nghiền nát lọc trộn tí đất sét làm thành
men. Loại men đó mới có chiều sâu, đẹp sáng lung linh chứ không đục như men đá quặng.

Với trí sáng tạo và đôi bàn tay khéo léo của người thợ gốm, gốm Việt Nam đã trở thành một loại
hình nghệ thuật mang tính dân gian sâu sắc. Sản phẩm gốm sứ Việt Nam đã được xuất khẩu ra
nhiều nước.

28
Ở thời Lý, nghề gốm nổi tiếng đứng đầu là Gốm hoa nâu, tiếp đến là Gốm men vàng và xanh
lục. Gốm hoa nâu mang đậm yếu tố Phật giáo thời bấy giờ, những đề tài về hoa sen, hoa cúc
được khắc họa trên đồ gốm lúc hiện thực lúc thi vị hóa. Hoa văn hình rồng thời Lý trên gốm
mang nét đặc trưng với đường nét mềm mại, uốn lượn tinh xảo. Gốm hoa nâu có cốt gốm dày
thô, chắc chắn. Đến thời Trần, nghề gốm phát triển các dòng men trắng, xanh ngọc, hoa nâu
nhưng tiêu biểu nhất là dòng gốm hoa lam với màu men trắng đục họa tiết màu xanh lam. Hoa
văn trang trí là hoa dây lá, hoa sen, chim muông. Hoa văn hình rồng thời Trần trên gốm đã có
thay đổi so với thời Lý với những đường nét, dáng vẻ khỏe khoắn, uốn lượn tự do không thanh
mảnh và gò bó như rồng thời Lý.
CÂU 109: Phát biểu nào sau đây đúng
(1) Men làm gốm Bát Tràng được chủ yếu lấy từ đá quặng.
(2) Gốm Bát Tràng được hình thành phát triển từ thời nhà Lý.
(3) Nghề gốm thời Trần tiêu biểu nhất là dòng gốm hoa nâu trang trí là hoa dây lá, hoa sen, chim
muông.
(4) Sản phẩm gốm sứ nước ta vẫn còn hạn chế chưa được xuất khẩu ra nhiều nước.
A. (3). B. (1). C. (2). D. (4).
CÂU 110: Làng gốm Bát Tràng thuộc
A. Xã Bát Tràng, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội.
B. Xã Bát Tràng, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.
C. Huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội.
D. Huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội.
CÂU 111: Ngoài Bát Tràng, một số làng gốm nổi tiếng khác như
A. Quyết Thành (Hà Nam), Phù Lãng (Vĩnh Phúc).
B. Phù Lãng (Bắc Ninh), Hương Canh (Vĩnh Phúc), Chu Đậu (Hải Dương).
C. Hương Canh (Bắc Ninh), Chum Thanh (Thanh Hóa), Thổ Hà (Vĩnh Phúc).
D. Chu Đậu (Thanh Hóa), Phù Lãng (Bắc Ninh), Hương Canh (Vĩnh Phúc).

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 112 đến 114:
MỰC NƯỚC BIỂN DÂNG TƯƠNG ĐỐI
Báo cáo mới có tên "Dòng chảy thấp và tình trạng hạn hán của sông Mekong giai đoạn 2019 -
2023" do Ban thư ký MRC công bố cho thấy trong 3 năm qua, các dòng chảy chính của sông

29
Mekong đã giảm xuống mức thấp nhất trong hơn 60 năm, trong đó năm 2020 là năm khô hạn
nhất của lưu vực hạ lưu sông Mekong.
Chế độ thủy văn đã thay đổi, dòng chảy mùa khô nhiều hơn và dòng chảy mùa mưa giảm do số
lượng thủy điện trong lưu vực tăng lên. Đến giai đoạn 2019 - 2021, mọi thứ trở nên đặc biệt khác
thường do lượng mưa giảm nhiều và điều kiện khí hậu ngày càng xấu đi. Trong khi dòng chảy
ngược của năm 2019 gần với mức trung bình, dòng chảy ngược trong các năm 2020 và 2021
đứng ở mức thấp nhất từng ghi nhận. Tổng lượng dòng chảy ngược năm 2020 và 2021 lần lượt là
58% và 51% tổng lượng dòng chảy ngược bình quân trong giai đoạn 2008 - 2021. MRC nhận
định những yếu tố trên kết hợp với nhau gây ảnh hưởng tiêu cực đến sản lượng thủy sản và nông
nghiệp, gây áp lực lên sinh kế của người dân ở khu vực ĐBSCL và đe dọa hệ sinh thái mong
manh của lưu vực sông Mekong.
Hiện tại ĐBSCL có độ cao trung bình chưa đầy 1m trên mực nước biển. Các nhà khoa học Hà
Lan dự báo nếu không có gì sớm thay đổi, phần lớn diện tích vùng châu thổ sẽ nằm dưới mực
nước biển vào năm 2050.
Theo một nghiên cứu mới công bố trên tạp chí Nature, nhóm chuyên gia từ ĐH Wageningen và
ĐH Utrecht (Hà Lan) đã sử dụng mô hình tính toán mới, kết hợp các dự báo về sụt lún đất, nước
biển dâng và tình trạng thiếu hụt phù sa sông Mekong, để đánh giá tác động lên ĐBSCL trong 30
năm tới.
"Những năm gần đây, sụt lún đất diễn ra ngày càng nhanh do con người khai thác nước ngầm
quá mức. Sự kết hợp giữa sụt lún đất và nước biển dâng chúng tôi gọi là "mực nước biển dâng
tương đối". Đây là điều người dân sinh sống ở vùng châu thổ đang chứng kiến" - giáo sư Philip
Minderhoud từ ĐH Wageningen.
Nhóm khoa học gia Hà Lan gợi ý một chiến lược tạm đối phó với đất sụt lún và nâng cao vùng
đồng bằng là điều khiển phù sa tích tụ ở những khu vực nhất định. Đây không phải là giải pháp
toàn diện vì lượng phù sa của sông Mekong hiện quá ít để bù đắp cho sự sụt lún, nhưng Việt
Nam sẽ có thêm thời gian để thích ứng với những gì sẽ đến trong tương lai.
(https://tuoitre.vn/).
CÂU 112: Nguyên nhân của hiện tượng mực nước sông Mekong liên tục giảm do
A. 45 đập thủy điện ở phía thượng nguồn và tả ngạn sông Mekong gây ra.
B. Sự thay đổi của dòng chảy.
C. Xuất hiện hiện tượng La Nina.

30
D. Biến đổi khí hậu.
CÂU 113: Không đúng về tác động của việc mực nước sông Mekong giảm
A. Lượng phù sa về ít ảnh hưởng đến nông nghiệp.
B. Sinh kế của bà con sống bằng mùa lũ trở nên khó khăn.
C. Rối loạn hệ sinh thái.
D. Tránh được hiện tượng lũ lụt, sạt lở.
CÂU 114: Giải pháp ưu tiên hiện nay để ngăn chặn hiện tượng mực nước biển dâng tương đối
A. Ngừng việc khai thác nước ngầm quá mức.
B. Điều khiển phù sa.
C. Đắp đê ngăn mặn giữ ngọt.
D. Ngưng hoạt động các hồ chứa thủy điện.
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 115 đến 117:
Nội chiến ở Trung Quốc
“Sau khi Tôn Trung Sơn chết (tháng 3-1925), Tưởng Giới Thạch trở thành lãnh đạo của Quốc
dân đảng. Để thanh trừng lực lượng đảng viên Đảng Cộng sản và thâu tóm quyền lực, Tưởng tạo
ra sự kiện “Chính biến Thượng Hải” vào ngày 12-4-1927. Sau đó, Tưởng thành lập Chính phủ
Trung Hoa dân quốc, đặt thủ đô tại Nam Kinh. Lãnh đạo Đảng Cộng sản, Mao Trạch Đông huy
động nông dân giành chính quyền ở một số nơi nhưng không thành công nên phải rút lui vào
hoạt động bí mật và mở màn cho cuộc nội chiến kéo dài từ năm 1927-1950.
Để củng cố lực lượng, Đảng Cộng sản Trung Quốc chủ trương lấy nông thôn làm căn cứ, phát
động nông dân nổi dậy để thành lập chính quyền Xô Viết và tổ chức Hồng quân công nông.
Trong lúc đó, Quốc dân đảng tổ chức nhiều chiến dịch quân sự lớn để tiêu diệt lực lượng của
Đảng Cộng sản. Để tránh bị tiêu diệt, tháng 10-1934, Mao Trạch Đông phát động cuộc “Vạn lý
trường chinh” phá vòng vây, hành quân đến Thiểm Tây xây dựng căn cứ. Để thực hiện cuộc Vạn
lý trường chinh này, Hồng quân công nông đã vượt qua 12.500km với gần 100 ngàn người tham
gia trong tình thế vừa hành quân vừa chiến đấu. Tháng 7-1937, phát xít Nhật tấn công vào Mãn
Châu, Mao Trạch Đông đề nghị Tưởng Giới Thạch đình chiến để thành lập mặt trận thống nhất
chống Nhật, kết thúc giai đoạn nội chiến.
Cuối năm 1940, Đảng Cộng sản và Quốc dân đảng xảy ra mâu thuẫn, Tưởng Giới Thạch ra yêu
cầu Hồng quân công nông phải rời các tỉnh An Huy, Giang Tô… Chiến tranh thế giới lần thứ 2
kết thúc, được Hoa Kỳ hỗ trợ Tưởng Giới Thạch đưa 5,7 triệu quân tiếp quản các vùng lãnh thổ

31
từ tay Nhật và bao vây các khu căn cứ của hồng quân. Tháng 7-1946, Tưởng huy động 1,6
triệu quân đánh vào căn cứ của Đảng Cộng sản. Hồng quân Trung Quốc tổ chức đánh trả và tiêu
diệt được 1,12 triệu lính Quốc dân đảng. Cùng thời gian này, các cánh quân của Đảng Cộng sản
ở khu vực Đông Bắc, Bắc và Đông Trung Quốc cũng bắt đầu tổ chức phản công quân Tưởng.
Cuối năm 1948, Đảng Cộng sản đã kiểm soát toàn bộ vùng Đông Bắc đến phía nam Vạn lý
trường thành. Tháng 1-1949, Hồng quân Trung Quốc chiếm được Bắc Kinh và đến tháng 4
chiếm Nam. Tưởng bỏ chạy đến đảo Đài Loan. Ngày 1-10-1949, Mao Trạch Đông tuyên bố
thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, đóng đô tại Bắc Kinh.”
(https://baobinhphuoc.com.vn).
CÂU 115: Hai phe của cuộc nội chiến tại Trung Quốc do ai lãnh đạo?
A. Tôn Trung Sơn - Mao Trạch Đông.
B. Tôn Trung Sơn - Tưởng Giới Thạch.
C. Tưởng Giới Thạch - Mao Trạch Đông.
D. Tôn Trung Sơn - Mao Trạch Đông, Tưởng Giới Thạch.
CÂU 116: Sự kiện nào đã dẫn đến việc nội chiến tại Trung Quốc kết thúc.
A. Tháng 7-1937, phát xít Nhật tấn công vào Mãn Châu.
B. Cuối năm 1940, Đảng Cộng sản và Quốc dân đảng xảy ra mâu thuẫn.
C. Ngày 1-10-1949, Mao Trạch Đông tuyên bố thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung
Hoa, đóng đô tại Bắc Kinh.
D. Cả A, B, C đều sai.
CÂU 117: Đài Loan là nơi tháo chạy của:
A. Mao Trạch Đông. B. Tôn Trung Sơn.
C. Quốc dân đảng. D. Tưởng Giới Thạch.
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 118 đến 120:
"Võ Thị Sáu (1933-1952) sinh ra trong gia đình nghèo ở huyện Đất Đỏ, tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu. Theo sách Các vị nữ danh nhân Việt Nam của Nhà xuất bản trẻ, sau khi Pháp tái chiếm
vùng Đất Đỏ vào cuối năm 1945, các anh trai của Sáu thoát ly gia đình, hoạt động kháng chiến.
Chị bỏ dở việc học, ở nhà giúp cha mẹ kiếm sống và bí mật tiếp tế cho các anh, lúc đó công tác
trong Chi đội Giải phóng quân của tỉnh Bà Rịa.
Khi tròn 14 tuổi, Sáu theo anh trai vào khu kháng chiến, trở thành liên lạc viên của Đội Công
an xung phong Đất Đỏ, vừa làm nhiệm vụ mua hàng, vừa giao liên để nắm tình hình địch. Tuy

32
nhỏ tuổi, chị rất gan dạ, từng dùng lựu đạn phá cuộc mít tinh tuyên truyền do Pháp tổ chức
tại huyện, tiêu diệt và làm bị thương nhiều tên giặc.
Võ Thị Sáu bị quân Pháp bắt, đưa vào nhà tù Đất Đỏ và khám đường Bà Rịa. Chị bị quân
Pháp tra tấn dã man, nhưng không khai. Thời điểm xử án, chị chưa tròn 18 tuổi nên các luật sư
căn cứ vào điểm này nhằm đưa chị thoát khỏi án tử hình. Tuy vậy, tòa án Pháp không chấp nhận.
Bản án này đã gây chấn động dư luận, gây ra sự phản đối mạnh mẽ tại Việt Nam và ngay tại
nước Pháp. Vì vậy, chính quyền quân sự Pháp không thể công khai thi hành án. Chúng tiếp tục
giam cầm và đợi đến khi chị qua 18 tuổi để tử hình. Chị Sáu hy sinh ngày 23/1/1952."

CÂU 118: Khi tham gia kháng chiến Võ Thị Sáu đã làm công việc gì?
A. Đưa thư. B. Giao liên.
C. Mua hàng, giao liên. D. Phục vụ y tế.
CÂU 119: Khi bị giặc Pháp bắc giữ, Võ Thị Sáu bao nhiêu tuổi?
A. Vừa tròn 18 tuổi. B. Chưa tròn 18 tuổi.
C. Đã 14 tuổi. D. Đã 17 tuổi.
CÂU 120: Tên gọi nào dưới đây muốn nói đến anh hùng Võ Thị Sáu:
A. Nữ Anh hùng lực lượng vũ trang trẻ nhất.
B. Nữ anh hùng đầu tiên của quân đội nhân dân Việt Nam.
C. Nữ chiến sĩ cộng sản Việt Nam đầu tiên.
D. Người sinh viên yêu nước can đảm.

33

You might also like