You are on page 1of 99

A. Từ ghép chính phụ B.

Từ ghép đẳng lập


C. Từ ghép phân loại D. Từ ghép tổng hợp.
11. “Nhân dân là bể

Văn nghệ là thuyền”

(Tố Hữu).

Nhận xét về phép liên kết của hai câu văn trên:

A. Phép liên tưởng C. Phép lặp

B. Phép thế D. Phép nối.

12. “Bạn Nam, người học giỏi nhất lớp mình”. Đây là câu:

A. Thiếu chủ ngữ B. Thiếu vị ngữ

C. Thiếu chủ ngữ và vị ngữ D. Câu sai logic.

13. Trong các câu sau:

I. Sau khi thi đỗ, mẹ cho tôi cái đồng hồ.

II. Thấy anh thành công, tôi rất hài lòng.

III. Trong khi lúng túng nên tôi không biết xử trí ra sao.

IV. Bản báo cáo đã làm sáng tỏ vấn đề.

Những câu nào mắc lỗi?

A. I và III B. II và IV C. I và IV D. II và III.

14. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống (...): “Gìa kén ... hom”

A. ken B. Kẹn C. Kẻn D. Kèn.

1
15. “ Yên ổn, bình thản như tự nhiên vốn thế” đây là giải thích cho nghĩa của từ nào dưới đây:
A. Thản nhiên B. An nhiên C. Điềm nhiên D. Tự nhiên.

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 16 đến 20
Trong cuộc sống của chúng ta, ai cũng sẽ có những người bạn thân thiết, người mà chúng ta có
thể thoải mái chia sẻ những niềm vui, những nỗi buồn trong cuộc sống. Người bạn như một món
quà quý giá mà thượng đế ban tặng cho mỗi người. Và quan hệ tình bạn ấy như thế nào, tốt đẹp
hay tiêu cực thì hoàn toàn nằm ở cách lựa chọn bạn bè, cách cư xử, quan tâm giữa những người
bạn ấy. Nếu ta trân trọng và chân thành trong mối quan hệ ấy thì ta sẽ có được những người bạn
đích thực, và ngược lại, ta sẽ cảm thấy cô đơn, trống trải vì chỉ có một mình. Và cũng rất may
mắn, trong cuộc sống của mình, em cũng đã tìm kiếm được một người bạn đích thực, người có
thể sẻ chia, đồng hành cùng em trên suốt con đường đời phía trước.
16. Đoạn văn sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?
A. Biểu cảm và tự sự. B. Biểu cảm và ẩn dụ.
C. Miêu tả và biểu cảm. D. Ẩn dụ và tự sự.
17. Nội dung chủ yếu của đoạn văn bản là gì?
A. Diễn tả tâm trạng của người kể về cuộc sống.
B. Truyền tải cách ứng xử nhân văn về tình bạn trong cuộc sống.
C. Diễn tả tâm trạng của con người trong hoản cảnh nghèo khổ.
D. Truyền tải thông điệp nhân văn về cuộc sống.
18. Trong đoạn văn, hình thức nào đã được dùng để có người bạn thân đích thực?
A. Quan tâm, chăm sóc, lo lắng.
B. Tặng quà, hỏi han và giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn.
C. Biết trân trọng và chân thành trong mối quan hệ.
D. Biết lựa chọn, cách cư xử và quan tâm đúng người.
19. Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong văn bản?
A. Độc thoại nội tâm. B. Nhân hóa, hoán dụ.
C. So sánh, ẩn dụ. D. So sánh, tương phản.
20. Câu nói “Người bạn như một món quà quý giá mà thượng đế ban tặng cho mỗi người” mang
ý nghĩa thông điệp gì?
A. Thể hiện một người đồng hành hỗ trợ đắc lực cho bạn trong công việc.
B. Là một người mà bạn không thể thiếu trong cuộc sống.
C. Biểu hiện sự gắn kết giữa người với người trong cộng đồng.
D. Thể hiện về sự cao đẹp, quý giá của tình bạn.
1.2.TIẾNG ANH

1
Questions 21 - 25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each
blank.
21. By the time my parents get out of bed, I ____________my homework.
A. finished B. will have finished C. finish D. will finish
22. I’m bit short ________ money. Can you lend me some?
A. out B. on C. of D. with
23. My brother, ________ you yesterday, works for a big firm
A. meeting B. met C. who is met D. who meeting
24. A diet that is high in fat can______ obesity
A. make of B. reduce C. lead to D. set up
25. It is an _______ woman.
A. English intelligent B. English young C. young intelligent D. intelligent young
Questions 26 - 30: Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and
blacken your choice on your answer sheet.
26. Lanh is a meticulous artist who paintings portray family incidents and well-defined
characters with a wealth of supporting details.
A. meticulous B. who C. incidents D. of
27. Early in the twelve century, Zhang Zeduan painted “Along the River During the Qingming
Festival” which later ended up in the Palace Museum in Beijing.
A. in B. twelve C. later D. up
28. Japan, a nation with a highly diversified economy, is a major exporter of wheat, steel,
chemical, machinery, electrical equipment and automobiles.
A. highly B. economy C. exporter of D. chemical
29. The discovery of fire, or more precisely, the controlled use of fire in the Early Stone Age was
undoubtedly one of the most significant milestones in the development civilization.
A. discovery of B. controlled use
C. milestones D. development civilization
30. If Robert had been more persuasive, he would have convicted me that he was telling the
truth.
A. persuasive B. convicted C. that D. truth
Questions 31 – 35: Which of the following best restates each of the given sentences?
31. I could only propose a partial solution to the crisis in the company.
A. halfway B. half C. whole D. effective
32. Viking sailors landed in North America just under a thousand years ago.
A. upwards of B. only just C. just on D. not quite
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
33. Did she get the better of you in the argument?
A. gain a disadvantage over B. try to be better than
C. try to beat D. gain an advantage over

1
34. I think Mr. John is on the level because he always tells the truth and never tries to deceive
others.
A. honest B. dishonest C. talented D. intelligent
35. The head teacher has asked me to take the new boy under my ______ and look after him.
A. sleeves B. arm C. wing D. cloak
Question 36 – 40: Read the passage carefully.
Each year, millions of people travel around the world, across borders for multiple reasons.
Some of them are students, seeking for an unforgettable adventure. Others go for sightseeing
purposes on the weekend, while the rest just want to have a vacation to escape their busy daily
lives. Whatever the reason may be, this massive influx of travelers at any given moment, has
created a multitrillion dollars’ worth industry called tourism. As such, it also brings forth many
advantages as well as disadvantages.
One positive side of tourism is that it helps people relax their minds, while expanding their
knowledge further from what they are familiar with. It allows them to meet people from various
cultures and helps them gain a better understanding of how people from other countries are living
their lives. In addition, tourism supports the local economy, and is gradually becoming one of the
most important non-smoking industries in many regions.
On the other hand, the industry also comes with its downsides. One of them being that
people, usually ones with higher income, often choose to spend their vacation time surrounded
within the four walls of a fancy resort, rather than living among the locals and expose themselves
to the lives of the citizen of the country they are visiting. On top of that, this gives an incentive for
the government and businesses to try and disrupt the scenery, landscape, or even driving away the
local population to build resorts, hotels and theme parks. Even worse is that, there are people who
are willing to accept this trade and that the cycle will inevitably continue, unless there is a change
in the future.
36. What is the topic of the passage?
A. The reason why people are travelling abroad
B. The massive income that tourism brings to the local people
C. The pros and cons of tourism
D. The upcoming trend in tourism.
37. In the 3rd paragraph, what is the word surrounded closest in meaning to?
A. enclosed B. open C. survive D. unenclosed
nd
38. According to the 2 paragraph, which is one of the benefits of tourism being mentioned?
A. Being able to enjoy luxury services in a foreign country
B. Supporting the expansion of tourist attractions
C. Allow tourists to learn more about the local culture and people.
D. Provides an impact to the landscape and changing peoples’ lives for the worse.
39. In paragraph 1, what does the word it refers to?
A. multitrillion dollar B. travelers C. reasons D. tourism
40. According to the passage, what can be inferred about the future of tourism, if no change is to
occur?
A. It will probably remain the same. B. It is most likely going to get worse.
C. It is going to improve in the future. D. It is going to fluctuate up and down

1
PHẦN 2. TOÁN HỌC, TƯ DUY LOGIC, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU
41. Cho các số 0,2,3,5,6,8 có thể lập được bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 5?
A. 36 B. 46 C. 56 D. 32
42. Cho tứ diện OABC có OA, OB, OC đôi một vuông góc và OA = 2a, OB = OC=a. Khoảng
cách từ O đến mặt phẳng (ABC) là?
3 2 5 2
A. B. C. D.
2 3 2 5
43. Cho hình tứ diện SABC có ba cạnh SA, SB, SC đôi một vuông góc với nhau và 2𝑆𝐴 = 3𝑆𝐵 =
4𝑆𝐶 = 5𝑎. Thể tích của khối tứ diện đã cho bằng:
A. 9𝑎3
9
B. 𝑎3
144
C. 12𝑎3
125
D. 𝑎3
144
𝑥 = 2𝑡
44. Cho đường thẳng (d): { 𝑦 = −2 và mặt phẳng (P): 𝑥 + 2𝑦 + 5𝑧 + 9 = 0 và (Q): 𝑥 + 2𝑦 +
𝑧 = −2𝑡
5𝑧 + 12 = 0. Viết phương trình mặt cầu (S) có tâm I thuộc đường thằng (d) và tiếp xúc với hai
mặt phẳng (P) và (Q):
13 13 9
A. (𝑥 − 8 )2 + (𝑦 + 2)2 + (𝑧 + 8 )2 = 4
13 2 13 2 9
B. (𝑥 + ) + (𝑦 + 2)2 + (𝑧 − ) =4
8 8
13 2 13 2 4
C. (𝑥 − ) + (𝑦 + 2)2 + (𝑧 + ) =9
8 8
13 2 13 2 4
D. (𝑥 + ) + (𝑦 + 2)2 + (𝑧 − ) =9
8 8

45. Trong không gian vói hệ tọa độ Oxyz, cho điểm M(1;2;2) và đường thẳng d có phương trình
là (x+1)/1=y/2=z-2 . Tọa độ hình chiếu vuông góc của điểm M trên đường thẳng d là:
A. (0,-2,-1) B. (-1,1,-1) C. (3,8,6) D. (0,2,3)
46. Cho đa giác đều 120 đỉnh nội tiếp một đường tròn. Số tam giác tù được tạo thành từ 3 trong
120 đỉnh của đa giác là:
A. 200153
B. 198267
C. 199462
D. 205320
47. An và Hòa chơi ô ăn quan. Trong một ván cờ, xác suất An thắng Hòa là 0,5 và Hòa thắng An
là 0,2. Hai bạn dừng chơi khi một trong hai người chiến thắng. Tính xác suất để hai bạn dừng
chơi sau 2 ván:
A. 0,12
B. 0,9
C. 0,21
D. 0,1

1
48. Tìm phần ảo của số phức z biết 𝑧⃐(1 + √2𝑖) = (√2 + 𝑖)3 (√2 – i)

A. √2 B. -√2 C. 5 D. -5
49. Bốn nhà hảo tâm cùng góp tổng cộng 72 tấn gạo để giúp cho giúp người dân chống dịch
COVID-19. Người thứ nhất, hai, ba góp số tập lần lượt bằng 1/5; 2/7; 1/3 tổng số gạo của
ba người còn lại. Khi đó số gạo mà người thứ tư góp là:

A. 26 tấn
B. 12 tấn
C. 16 tấn
D. 18 tấn
50. Ba bạn Quỳnh, Linh, Huệ cùng mua đồ uống mang về cho gia đình ở “Môc Coffee”. Bạn
Quỳnh mua 4 ly nước cam, 1 coffee đen đá và 5 sinh tố bơ với giá 219.000đ; bạn Linh mua 3 ly
nước cam, 1 coffee đen và 3 sinh tố bơ với giá 149.000đ; bạn Huệ mua 3 nước cam, 1 coffee đen
và 3 sinh tố bơ. Số tiền bạn Huệ phải trả là:
A. 159.000đ
B. 149.000đ
C. 155.000đ
D. 139.000đ
51. Một hình chữ thập được cấu tạo từ 5 hình vuông như hình bên. Với 2 vết cắt thẳng (dài ngắn
đều được, các vết cắt có thể chồng lên nhau), hãy chia hình chữ thập thành các phần riêng biệt,
dưới đây là ví dụ:

Tối đa hình chữ thập trên có thể chia ra thành bao nhiêu phần?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
52. 4 người cùng xếp thành 1 hàng dọc, mỗi người đội một chiếc mũ đơn màu. Họ được cho biết
có tổng cộng 3 màu sắc: đỏ, xanh, vàng và có 2 chiếc mũ màu đỏ nhưng lại không hề biết màu
chiếc mũ của chính mình. Biết:

1
- Người đứng sau cùng cao nhất trong 4 người.
- Người thứ 2,3 cao bằng nhau.
- Người đứng đầu thấp hơn người đứng thứ 3.
Khi hỏi lần lượt màu sắc của chiếc mũ chính mình bắt đầu từ người đứng sau cùng đến người
đứng đầu, họ đều lần lượt trả lời đúng.
Hỏi người đội mũ màu đỏ có thể đứng ở đâu?
A. 1-4
B. 2-3
C. 1-3
D. 2-4
Sử dụng dữ liệu để trả lời từ câu 53 đến câu 56
Phân công giảng viên đứng lớp
Vào các buổi chiều trong tuần, từ thứ hai đến thứ sáu, một công ty tài chính đều tổ chức một lớp
học về đầu tư. Một cặp giảng viên, 1 có nhiều kinh nghiệm và 1 có ít kinh nghiệm, sẽ được chọn
để đứng lớp. Các giảng viên (GV) nhiều kinh nghiệ là S, T, U. Các giáo viên ít kinh nghiệm là
V, W, X, Y, Z. Các nguyên tắc sau cần tuân thủ:
- Không GV nào dạy hai ngày liền.
- S và X bao giờ cũng dạy cùng nhau.
- V phải dạy vào thứ tư.
53. Cặp GV nào sau đây có thể dạy vào thứ 3 ?
A. S và Z
B. T và U
C. T và Y
D. U và X
54. Nếu chỉ có đúng hai GV ít kinh nghiệm dạy trong cả tuần, điều nào sau đây phải đúng ?
A. S dạy đúng 2 ngày
B. T dạy đúng 2 ngày
C. V dạy đúng 3 ngày
D. X dạy đúng 1 ngày
55. Nếu T và Z dạy vào ngày thứ 2, cặp nào sau đây có thể dạy vài thứ 3 ?
A. S và W
B. S và X
C. T và W
D. U và V
56. Nếu U dạy đúng 1 ngày thứ ba, người nào sau đây phải dậy vào thứ năm ?
A. S
B. T
C. W
D. Y

Sử dụng dữ liệu để trả lời từ câu 57 đến câu 60


Hội đồng kiểm toán của một công ty nọ là một nhóm gồm 5 thành viên được chọn từ 3 phòng: 1,
2 và 3. Khi liệt kê các thành viên nhóm, người ta sẽ sắp xếp theo thứ tự thâm niên (thời gian đã

1
làm việc trong hội đồng): đứng đầu nhóm là người có thâm niên cao nhất, sau đó thâm niên giảm
dần. Ngoài ra số hiệu phòng sẽ thêm vào đuôi tên người để chỉ rõ thành viên đó là nhân viên của
phòng nào. Đầu mỗi tháng nhóm lại thay đổi thành viên, 1 người ra khỏi nhóm, 1 người mới vào
nhóm. Việc thay đổi tuân theo các quy tắc sau:
+ Nếu người ra thuộc phòng 1, người vào phải thuộc phòng 1 hoặc 3.
+ Nếu người ra thuộc phòng 2. người vào phải thuộc phòng 1.
+ Nếu người ra thuộc phòng 3, người vào phải thuộc phòng 2.
+ Người ra khỏi là người có thâm niên cao nhất trong nhóm.
57. Nếu danh sách thành viên của nhóm tháng 7 được liệt kê theo phòng là “1, 2, 3, 1, 3” thì
danh sách của nhóm tháng 10 (liệt kê theo phòng) có thể là ?
A. 1, 1, 2, 3, 2.
B. 1, 2, 3, 2, 1.
C. 1, 3, 1, 1, 2.
D. 2, 3, 3, 1, 2
58. Nếu danh sách tháng 4 là “Mai2, Lan1, Oanh3, Giang3, Ri1” điều nào sau đây sẽ xảy ra vào
đầu tháng 7?
A. Lan sẽ ra và một người nào đó từ phòng 3 sẽ vào.
B. Lan sẽ ra và một người nào đó từ phòng 1 sẽ vào.
C. Oanh sẽ ra và một người nào đó từ phòng 2 sẽ vào.
D. Oanh sẽ ra và một người nào đó từ phòng 3 sẽ vào.
59. Nếu tháng 3 tất cả các thành viên nhóm đều đến từ phòng 2, thời điểm sớm nhất để cả nhóm
đều đến từ phòng 1 sẽ là?
A. Tháng 7
B. Tháng 8
C. Tháng 9
D. Tháng 10
60. Nếu danh sách thành viên của nhóm tháng 7 được liệt kê theo phòng là “1, 2, 3, 1, 3” thì
danh sách của nhóm tháng 4 trước đó (liệt kê theo phòng) có thể là ?
A. 3, 1, 1, 1, 1.
B. 1, 1, 1, 1, 2.
C. 1, 1, 1, 2, 3.
D. 1, 1, 2, 3, 1
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 61 đến 64
Số lượng lợn tại thời điểm 1/10 hàng năm phân theo địa phương (đơn vị: nghìn con)
2016 2017 2018
Vĩnh Phúc 574,3 573,3 581,4
Bắc Ninh 418,3 318,5 392,0
Hưng Yên 625,4 575,2 586,0
Tiền Giang 640,7 582,2 583,9
Bến Tre 513,7 476,1 518,2
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
61. Từ năm 2016 đến năm 2018, tỉnh thành nào có tốc độ phát triển đàn lợn nhanh nhất?

1
A. Vĩnh Phúc.
B. Bắc Ninh.
C. Tiền Giang.
D. Bến Tre.
62. Từ năm 2016 đến năm 2017, tỉnh thành nào có số lượng lợn biến động mạnh nhất?
A. Bến Tre.
B. Bắc Ninh.
C. Tiền Giang.
D. Hưng Yên.
63. Tổng số lượng lợn năm 2018 tăng giảm bao nhiêu phần trăm so với năm 2017:
A. Giảm 1,16%.
B. Tăng 2,88%.
C. Tăng 5,39%.
D. Giảm 4,61%
64. Giả sử vào đầu tháng 2 năm 2019, số lợn đã tăng 2,12% (so với số liệu ngày 1 tháng 10 năm
2018) nhưng sau đó dịch tả lợn Châu Phi làm thiệt hại 8,3% số lợn cả nước và thiệt hại trung bình
tại các tỉnh là như nhau thì sau dịch bệnh, số lợn tại 5 tỉnh trên là:
A. 2492,3 nghìn con.
B. 2572,4 nghìn con.
C. 2619,2 nghìn con.
D. 2533,7 nghìn con.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 65 đến 67

1
(Nguồn: Báo cáo thường niên 2018 của Vietjet Air)
65. Số lao động làm việc trong năm 2018 gấp bao nhiêu lần năm 2014?
A. Gấp 3 lần.
B. Gấp 2 lần.
C. Gấp 2,5 lần.
D. Gấp 3,5 lần.
66. Thu nhập bình quân giữa năm cao nhất và thấp nhất chênh lệch bao nhiêu phần trăm?
A. 44,3%.
B. 45,1%.
C. 43,4%.
D. 40,7%.
67. Quỹ lương năm 2018 gấp bao nhiêu lần năm 2014?
A. 3,6 lần.
B. 4,8 lần.
C. 5,2 lần.
D. 4,3 lần.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 68 đến 70
Chi tiêu bình quân một ngày của khách quốc tế đến Việt Nam
phân theo một số quốc tịch (đơn vị: USD)
2011 2013 2017
Trung Quốc 108,0 84,6 92,2

1
Hàn Quốc 131,6 99,5 115,2
Hoa Kỳ 113,1 110,2 100,1
Xin-ga-po 140,2 138,0 135,6
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
68. Từ năm 2013 đến năm 2017, khách du lịch nước nào có chi tiêu hàng ngày ít biến động nhất?
A. Trung Quốc.
B. Hàn Quốc.
C. Hoa Kỳ.
D. Xin-ga-po.
69. Chi tiêu hàng ngày của khách Hàn Quốc cao hơn bao nhiêu phần trăm so với khách Trung
Quốc vào năm 2013?
A. 17,6%.
B. 14,9%.
C. 85,0%.
D. 66,2%.
70. Từ năm 2011 đến năm 2017, khách đến từ quốc gia nào giảm chi tiêu nhiều nhất?
A. Trung Quốc.
B. Hàn Quốc.
C. Hoa Kỳ.
D. Xin-ga-po.
PHẦN 3. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ

71. Polime có công thức : (CH2-CH(CH3) )nlà sản phẩm của quá trình trùng hợp monome nào
sau đây ?

A. etilen B. stiren C. propilen. D. butađien-


1.,3

72. Phát biểu nào sau đây không đúng ?

A. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun. nóng có xúc tác Ni.

B. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước,

C. Chất béo bị thuỷ phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm,

D. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo.

1
73. Cho các cặp kim loạị nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau : Fe và Pb; Fe và Zn ; Fe và Sn ;
Fe và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit, số cặp kim loại trong đó Fe bị phá
hủy trước là

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

74. Cho từ từ dung dịch chứa 0,015 mol HCl vào dung dịch chứa a mol K2CO3 thu được dung
dịch X (không chứa HCl) và 0,005 mol CO2, Nếu cho từ từ dung dịch chứa a mol K2CO3 vào
dung dịch chứa 0,015 mol HCl thì số mol CO2 thu được là:

A. 0,005 B. 0,0075 C. 0,015 D. 0 01

75. Từ một nhà máy điện sinh ra công suất 100 000 kW và cần truyền tải tới nơi tiêu thụ. Biết
hiệu suất truyền tải là 80% và hệ số công suất đường dây bằng 1. Công suất hao phí trên đường
dây là:
A. 100 000 kW B. 20 MW C. 80 000 W D. 200 MW
76. Một đoạn mạch xoay chiều nối tiếp gồm cuộn dây và điện trở thuần. Dùng vôn-kế có điện trở
rất lớn đo hai đầu cuộn dây, điện trở và cả đoạn mạch được các giá trị tương ứng là 50 V, 60 V
và 100 V. Hệ số công suất của đoạn mạch là:
A. 0,37 B. 0,89 C. 0,93 D. 0,78
77. Một chất điểm đang dao động với phương trình: x=8cos(20𝜋t) (cm) (t đo bằng giấy). Tính
vận tốc trung bình của chất điểm sau 1/4 chu kì
A. 6A/T B. 4,5A/T C. 1,5A/T D. 4A/T
78. Xét phản ứng hạt nhân 𝛼+13 𝐴𝑙 27 → 𝑛+15 𝑃30 . Cho 𝑚𝛼 = 4,0015𝑢; 𝑚𝑛 = 1,0087𝑢; 𝑚𝐴𝑙 =
26,97345𝑢; 𝑚𝑃 = 29,97005𝑢; 1𝑢𝑐 2 = 931 𝑀𝑒𝑉. Phản ứng này thu hay tỏa bao nhiêu năng
lượng
A. Thu 3,5 MeV B. Thu 3,4 MeV C. Tỏa 3,4 MeV D. Tỏa 3,5 MeV
79. Ở một loài thực vật lưỡng bội: gen A quy định hoa đơn trội hoàn toàn so với gen a quy định
hoa kép; gen B quy định hoa dài trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa ngắn. Biết rằng 2 gen
quy định 2 tính trạng trên cùng nhóm gen liên kết và cách nhau 10 cM. Mọi diễn biến trong giảm
phân và thụ tinh đều bình thường và hoán vị gen xảy ra ở 2 bên. Phép lai P: (đơn, dài) × (kép,
ngắn). F 1: 100% đơn, dài. Đem F 1 tự thụ phấn thu được F2. Cho các kết luận sau, có bao nhiêu
kết luận đúng về thông tin trên?
1). F2 có kiểu gen Ab/aB chiếm tỉ lệ 2%.
(2). F2 tỉ lệ đơn, dài dị hợp là 66% .
(3). F2 gồm 4 kiểu hình: 66% đơn, dài: 9% đơn, ngắn: 9% kép, dài: 16% kép, ngắn.
(4). Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử ở F2 chiếm 50%.
(5) Khi lai phân tích F 1 thì đời con (F ) gồm 10% cây kép, ngắn.
(6). Số kiểu gen ở F2 bằng 10.
A. 1 B. 2 C. 4 D. 5

1
80. Cho các phát biểu sau đây:
(1). Chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn chậm hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen
trội.
(2). Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động khi điều kiện môi trường sống thay đổi
(3). Chọn lọc tự nhiên phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các kiểu gen khác
nhau trong quần thể
(4). Chọn lọc tự nhiên sẽ đào thải hoàn toàn một alen trội có hại ra khỏi quần thể khi chọn lọc
chống lại alen trội.
(5). Đột biến và di – nhập gen là nhân tố tiến hóa có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần
thể sinh vật.
(6). Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số các alen không theo một hướng xác định.
Số phát biểu đúng theo quan điểm hiện đại về tiến hóa là:
A. 6 B. 5 C. 4 D. 3
81. Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng;
Alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Cho 5 cây hoa đỏ, thân
thấp (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời F1 có thể có bao nhiêu tỉ lệ kiểu hình phù hợp?
(1) 3 thân thấp, hoa đỏ: 1 thân thấp, hoa vàng;
(2) 5 thân thấp, hoa đỏ: 3 thân thấp, hoa vàng;
(3) 9 thân thấp, hoa đỏ: 1 thân thấp, hoa vàng;
(4) 4 thân thấp, hoa đỏ: 1 thân thấp, hoa vàng;
(5) 19 thân thấp, hoa đỏ: 1 thân thấp, hoa vàng;
(6) 100% thân thấp, hoa đỏ
(7) 17 thân thấp, hoa đỏ: 1 thân thấp, hoa vàng;
(8) 5 thân thấp, hoa đỏ: 1 thân thấp, hoa vàng;
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
82. Có bao nhiêu trường hợp sau đây được xếp vào bệnh di truyền phân tử ?
(1) Hội chứng Đao
(2) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm
(3) Bệnh máu khó đông.
(4) Hội chứng Tocno
(5) Bệnh phenylketo niệu.
(6) Bệnh ung thư máu.
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
83. Tính đến ngày 31/12/2019, Việt Nam có bao nhiêu thành phố trực thuộc Trung ương
(TTTW) và bao nhiêu đô thị loại đặc biệt (ĐTĐB)?
A. 5 thành phố TTTW và 2 ĐTĐB.
B. 5 thành phố TTTW và 3 ĐTĐB.
C. 6 thành phố TTTW và 3 ĐTĐB.
D. 6 thành phố TTTW và 4 ĐTĐB.
84. Từ khi bắt đầu công cuộc đổi mới từ năm 1986 đến nay, cơ cấu kinh tế nước ta chuyển dịch
theo hướng nào?
A. Tăng tỉ trọng khu vực I, giảm tỉ trọng khu vực II và III.
B. Tăng tỉ trọng khu vực I và II, giảm tỉ trọng khu vực III.
C. Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III.
D. Giảm tỉ trọng khu vực I và II, tăng tỉ trọng khu vực III.
85. Tính đến ngày 31/12/2019, Việt Nam có bao nhiêu vùng kinh tế trọng điểm?

1
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
86. Chọn đáp án đúng về hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp của Việt Nam theo quy mô từ
nhỏ đến lớn.
A. Điểm công nghiệp, Trung tâm công nghiệp, Khu công nghiệp, Vùng công nghiệp.
B. Điểm công nghiệp, Khu công nghiệp, Trung tâm công nghiệp, Vùng công nghiệp.
C. Khu công nghiệp, Điểm công nghiệp, Vùng công nghiệp, Trung tâm công nghiệp.
D. Khu công nghiệp, Trung tâm công nghiệp, Điểm công nghiệp, Vùng công nghiệp.
87. Sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh, 3 nước ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập là:
A. Việt Nam, Philippin, Lào. B. Philippin, Lào, Việt Nam.
C. Inđonêxia, Việt Nam, Lào. D. Miến Điện, Lào, Việt Nam.
88. Mối liên kết nào dưới đây có sự tham gia của Nhật Bản ?
A. ASEAN. B. ASEAN+ 1.
C. ASEAN + 3. D. ASEAN + 4.
89. Quan hệ giữa Tân Việt cách mạng đảng và Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là:
A. Tân Việt cử người sang dự các lớp huấn luyện của thanh niên.
B. Tân Việt vận động hợp nhất với thanh niên.
C. Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên vận động hợp nhất với Tân Việt.
D. Tân Việt cử người sang dự các lớp huấn luyện của thanh niên và vận động hợp nhất với thanh
niên.
90. Điền thêm từ còn thiếu trong câu trích từ Nghị quyết Đại hội Đảng : "Đẩy mạnh công cuộc đổi
mới ... , tiếp tục phát triển nền kinh tế hành hoá nhiều thành phần".
A. Sâu rộng.
B. Toàn diện và đồng bộ.
C. Trên mọi lĩnh vực.
D. Đất nước.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 91 đến 93
Phẩn trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất với hidro (R có số oxi óa thấp nhất)và
trong oxit tương ứng là a% và b% bằng 11:4.
91. Oxit cao nhất của R ở điều kiện thường là .
A. SO2 B. CO2 C. P2O5 D. Chất rắn
92. Trong bảng tuần hoàn R ở chu kì.
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
93.. Chọn câu đúng.
A. Công thức oxit cao nhất R2O
B. Hợp chất với khí hidro RH4-n
C. Nguyên tử R ở trạng thái cơ bản có 6 electron s
D. Phân tử oxit cao nhất của R không có cực
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 94 đến 96
Cho hỗn hợp K2CO3 và NaHCO3 tỉ lệ mol 1:1 vào bình dung dịch Ba(HCO3)2 thu được kết
tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0.5M vào bình đến khi không còn khí thoát ra
thì hết 560 ml. Biết toàn bộ Y phản ứng hết với 200ml dung dịch NaOH 1M.
94. Dung dịch Y gồm mấy chất:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

1
95. Số mol K2CO3 là:
A. 0,024 B. 0,2 C. 0,3 D. 0,4
96. Khối lượng kết tủa X là?
A. 3,94g B. 7,88g C. 11,28g D. 9,85g
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 97 đến 99
Mạch điện AB có R,LC mắc nối tiếp với nhau. 𝑈𝐴𝐵 = 𝑈0 √2. cos(𝜔𝑡) (𝑉) và chỉ có L thay
đổi được.
𝟏 𝝎𝟐 𝑪𝟐 𝑹𝟐 +𝟏
97. Khi L thay đổi 𝑳 = 𝑳𝟏 = 𝑪.𝝎𝟐 đến 𝑳 = 𝑳𝟐 = 𝑪.𝝎𝟐
A. Cường độ dòng điện trong mạch luôn tăng B. Công suất của mạch luôn giảm
C. Tổng trở của mạch luôn giảm D. Hiệu điện thế hiệu dụng của 2 bản tụ luôn
tăng
98. Điện áp của 2 bản tụ đạt cực đại khi?
1
𝐴. 𝜔 = 𝐿𝐶 𝐵. 𝜔2 𝐶 2 . 𝑅 2 + 𝜔2 𝐿2 = 1
1
𝐶. L = 𝜔2𝐶 𝐷. 𝑅 = 0
99. Cho 𝑹𝟐 + 𝒛𝒄 𝟐 = 𝒛𝑳 . 𝒛𝒄 . Khẳng định nào dưới đây là sai?
𝑈0 2 √𝑧𝑐 (𝑧𝐿 −𝑧𝑐 )
A. Hiệu điện thế 2 đầu cuộn dây cực đại. B. 𝑃 = 𝑧𝐿 (𝑧𝐿 −𝑧𝑐 )
𝑧𝐿
C. 𝑈0𝐿 = 𝑈0 . √𝑧 D. Công suất của mạch đạt cực đại
𝐿 −𝑧𝐶

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 100 đến 102
Cho một chất phóng xạ có khối lượng 𝑚0 tại thời điểm 𝑡 = 0(𝑠). Biết rằng khối lượng của
chất phóng xạ này tại thời điểm t được tính bằng công thức 𝑚(𝑡) = 𝑚0 𝑒 −𝜆𝑡 .
100. Tính chu kì bán rã của chất phóng xạ này?
ln (2) 𝜆
A. 𝜏 = B.𝜏 = ln(2) . 𝜆 C. 𝜏 = ln (2) D. 𝜏 = ln (2𝜆)
𝜆

101. Tại thời điểm 𝑡 = 5(𝑠). Số hạt còn tồn tại của chất phóng xạ này?
𝑚0 .𝑁𝐴 𝑚0 .𝑁𝐴
A. Không tính được B. 𝑒 −5𝜆 . C. . 2−5𝜆 D. 5𝑚0 𝑁𝐴 𝜇𝜆
𝜇 𝜇

102. Tìm khoảng thời gian để phần trăm chất phóng xạ giảm từ 75% xuống 50%? Cho biết chu
kì bán ra của chất phóng xạ này là 𝜏 = 120(𝑠).
A. 120(s) B. 240(s) C. 70(s) D. 10(s)
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 103 đến câu 105.
Các nhà sinh thái học sử dụng nhiều phương pháp để tính mức độ phong phú của loài trong
quần xã, theo thời gian và ở các địa điểm khác nhau. Độ phong phú (hay mức giàu có) của loài là
tỉ lệ (%) số cá thể của một loài so với tổng số cá thể của tất cả các loài có trong quần xã sinh vật.
Độ phong phú của loài trong quần xã sinh vật được tính theo công thức:
𝑛𝑖
𝑝 = × 100%
𝑁
Trong đó: p là độ phong phú (%) của loài trong quần xã, n là số cá thể của loài i trong quần xã và
N là số cá thể của tất cả các loài trong quần xã. Độ phong phú của loài là một trong những chỉ số

1
xác định mức độ đa dạng sinh học của quần xã, được đánh giá theo các mức độ khác nhau: ít (kí
hiệu +), trung bình (+ +), nhiều (+ + +), rất nhiều (+ + + +).
Độ đa dạng của quần xã được tính toán dựa trên sự phong phú tương đối về số lượng cá thể của
tất cả các loài trong quần xã đó. Độ đa dạng loài được thể hiện phổ biến dưới dạng chỉ số Shannon
(H) (theo Shannon – Wiener):
H = - [(pA ln(pA)) + (pB ln(pB)) + (pC ln(pC)) +.... ]
Trong đó, A, B, C... là các loài trong quần xã, p là độ phong phú của mỗi loài. Quần xã nào có chỉ
số Shannon (H) cao là có độ đa dạng loài cao hơn.
103. Ở quần xã A có số khoảng 15000 cá thể các loài, người ta khảo sát thấy độ phong phú của
loài X trong quần xã A là 15% và số lượng cá thể loài Y là 2125. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Độ phong phú của loài X thấp hơn loài Y.
B. Số lượng cá thể loài X thấp hơn loài Y.
C. Sự chêch lệch số lượng cá thể giữa loài X và loài Y là 125.
D. Độ phong phú của loài X và loài Y bằng nhau.

104. Có 4 quần xã, mỗi quần xã gồm 4 loại cây : A, B, C và D với độ phong phú của từng loại lần
lượt là:
Quần xã 1 – A: 25%, B: 25%, C: 25%, D: 25%.
Quần xã 2 – A: 20%, B:25%, C: 25%, D: 30%.
Quần xã 3 – A: 75%, B: 5%, C: 10%, D: 10%.
Quần xã 4 – A: 40%, B: 30%, C: 20%, D: 10%.
Sắp xếp các quần xã sau theo thứ tự độ đa dạng loài từ cao xuống thấp:
A. 1 – 2 – 3 – 4.
B. 1 – 2 – 4 – 3.
C. 2 – 1 – 4 – 3 .
D. 2 – 1 – 3 – 4 .
105. Trong quần xã, nếu một loài được xem là loài ưu thế thì ngoài tần suất xuất hiện nhiều, sinh
khối lớn, sự xuất hiện của loài đó quyết định được chiều hướng phát triển của quần xã thì còn một
yếu tố quyết định nữa. Đó là yếu tố nào?
A. Độ đa dạng cao.
B. Độ phong phú cao.
C. Tính đặc trưng cao.
D. Có đặc tính ưu việt nhất.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 106 đến câu 108.
Cây trồng biến đổi gen được tạo ra trong phòng thí nghiệm bằng cách thay đổi cấu trúc gen
của chúng. Để làm được điều này, người ta dùng kĩ thuật di truyền thêm vào một hoặc nhiều gen
trong bộ gen của cây trồng. Hai phương pháp phổ biến là phương pháp bắn gen (súng hạt) và
chuyển gen gián tiếp thông qua vi khuẩn Agrobacterium tumefaciens. Các nhà thực vật học, dựa

1
vào kết quả từ nghiên cứu toàn diện mới đây về cơ cấu cây trồng, đã chỉ ra rằng cây trồng biến đổi
dựa vào công nghệ biến đổi gen ít có khả năng gặp phải những đột biến không mong đợi hơn là
cây trồng nhân giống thông thường. Theo nghiên cứu, thuốc lá và "Arabidopsis thaliana (cây có
hoa nhỏ thuộc họ Cải) là những loại cây trồng biến đổi gen phổ biến nhất do được dùng phương
pháp biến đổi tân tiến, tính dễ nhân giống và hệ gen được nghiên cứu kĩ. Vì vậy, chúng được dùng
làm sinh vật mô hình cho các loài thực vật khác.
Ở phương pháp bắn gen, ADN được đúc trong các hạt vàng hoặc vonfram nhỏ li ti, sau đó
được bắn vào mô hoặc tế bào thực vật đơn dưới áp suất cao. Các hạt ADN với tốc độ cao sẽ thâm
nhập vào cả thành và màng tế bào. Sau đó, ADN tách khỏi lớp vỏ kim loại và được tích hợp vào
bộ gen thực vật bên trong nhân tế bào. Phương pháp này đã được áp dụng thành công cho rất nhiều
loại cây trồng, đặc biệt là thực vật một lá mầm như lúa mì hoặc ngô. Ở những cây này phương
pháp chuyển gen bằng vi khuẩn Agrobacterium tumefaciens thường ít hữu hiệu hơn do có thể gây
ra những hư hỏng nghiêm trọng đối với mô tế bào.
Agrobacterium là ký sinh trùng thực vật tự nhiên, khả năng chuyển gen vốn có của chúng đã
góp phần cung cấp phương pháp cho sự phát triển của thực vật biến đổi gen. Để tạo ra môi trường
sống thích hợp cho mình, các vi khuẩn Agrobacterium chèn gen của chúng vào thân cây chủ, làm
tăng nhanh tế bào thực vật ở gần mặt đất (tạo khối u sần sùi). Thông tin di truyền cho sự tăng
trưởng của khối u được mã hóa trên một đoạn ADN vòng có khả năng nhân bản độc lập gọi là Ti-
plasmid (trên Ti-plasmid có đoạn T-ADN). Khi một vi khuẩn lây nhiễm vào thân cây, nó chuyển
đoạn T-ADN này đến một vị trí ngẫu nhiên trong hệ gen của cây đó. Phương pháp này đặc biệt
hữu hiệu cho cây hai lá mầm như khoai tây, cà chua và thuốc lá trong khi ít thành công ở các loại
thực vật như lúa mì và ngô.
106. Bạn hiểu như thế nào về “Cây trồng biểu đổi gen” ?
A. Biến đổi vật chất di truyền nhờ các kỹ thuật nhằm tạo ra cây trồng mang tính trạng mong
muốn.
B. Tác động làm biến đổi cấu trúc NST nhờ các kỹ thuật nhằm tạo ra cây trồng mang tính trạng
mong muốn.
C. Biến đổi vật chất di truyền nhờ các đột biến trong tự nhiên nhằm tạo ra cây trồng mang tính
trạng mong muốn.
D. Tác động làm biến đổi cấu trúc NST nhờ các đột biến trong tự nhiên nhằm tạo ra cây trồng
mang tính trạng mong muốn.
107. Ứng dụng của vi khuẩn Agrobacterium trong công nghệ di truyền là:
A. Ức chế sự hình thành khối u sần sùi ở cây.
B. Lấy đoạn gen vi khuẩn T-ADN ra khỏi các plasmid vi khuẩn và thay thế bởi các gen mong
muốn bên ngoài để truyền tải vào thân cây.
C. Bản thân nó mang các gen tốt và truyền tải các gen đó vào thân cây.
D. Làm tăng nhanh toàn bộ tế bào thực vật ở bất kì vị trí nào trên cây.
108. Cho các sự kiện sau:
1. Các hạt vàng hoặc vonfram nhỏ li ti mang các hạt ADN cần chuyển.

1
2. Các hạt ADN với tốc độ cao sẽ xâm nhập cả vách và màng tế bào.
3. ADN cần chuyển được tích hợp vào bộ gen thực vật bên trong nhân tế bào.
4. Tiến hành bắn các hạt ADN với áp suất cao vào mô hoặc tế bào thực vật đơn.
5. ADN tách khỏi lớp vỏ kim loại.
Sắp xếp các sự kiện trên thành trình tự đúng trong phương pháp bắn gen:
A. 1 – 4 – 5 – 3 – 2.
B. 4 – 1 – 2 – 5 – 3.
C. 1 – 4 – 2 – 5 – 3.
D. 1 – 4 – 5 – 2 – 3.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 109 đến 111
Địa hình núi nước ta được chia thành 4 vùng: Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc,
Trường Sơn Nam.

Vùng núi Đông Bắc nằm ở phía Đông thung lũng sông Hồng với 4 cánh cung núi lớn và chụm
lại ở Tam Đảo, mở ra về phía Bắc và phía Đông. Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích của
vùng. Hướng các dãy núi là hướng vòng cung của các thung lũng sông Cầu, sông Thương,sông
Lục Nam,…

Vùng núi Tây Bắc nằm giữ sông Hồng và sông Cả, cao nhất nước ta với 3 dải địa hình chạy cùng
hướng Tây Bắc - Đông Nam. Phía đông là dãy núi cao dồ sộ Hoàng Liên Sơn giới hạn từ biên
gưới Việt - Trung, có đỉnh Phanxipang (3143m), phía tây là địa hình núi trung bình của các dãy
núi chạy dài theo biên giới Việt - Lào. Xen lữa các dãy núi là các thung lũng sông cùng hướng:
sông Đà, sông Mã, sông Chu.

Vùng núi Trường Sơn Bắc thuộc Bắc Trung Bộ giới hạn từ phía nam sông Cả tới dãy Bạch Mã,
gồm các dãy núi song song và so le nhau theo hướng Tây Bắc - Đông Nam. Trường Sơn Bắc
thấp và hẹp ngang, được nâng cao ở hai đầu: phía bắc là vùng núi Tây Nghệ An và phía nam là
vùng núi Tây Thừa Thiên- Huế, ở giữa thấp và trũng.

Vùng Trường Sơn Nam gồm các khối núi và cao nguyên. Khối núi Kon Tum và khối núi cực
Nam Trung Bộ được nâng cao, đồ sộ. Đại hình núi với những đỉnh cao trên 2000m nghiêng dần
về phía đông, sườn dốc đứng chên vênh bên dải đông bằng hẹp ven biển.

109. Độ dốc chung của địa hình nước ta là

A. thấp dần từ Bắc xuống Nam

B. thấp dần từ Tây sang Đông

C. thấp dần từ Đông Bắc xuống Tây Nam

D. thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam

1
110.Cấu trúc địa hình của nước ta gồm hai hướng chính là

A. hướng bắc – nam và hướng vòng cung

B. hướng tây bắc- đông nam và hướng vòng cung

C. hướng đông – tây và hướng vòng cung

D. hướng đông bắc- tây nam và hướng vòng cung

111.Đặc điểm nào dưới đây không phảilà đặc điểm chung của địa hình nước ta?

A. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa

B. Địa hình ít chịu tác động của con người

C. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp

D. Cấu trúc địa hình khá đa dạng

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 112 đến 114
Năm 2005, dân số hoạt động kinh tế nước ta là 42,53 triệu người, chiếm 51,2% tổng dân
số cả nước. Người lao động nước ta cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất phong phú. Đặc
biệt là trong sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,…được tích lũy
qua nhiều thế hệ. Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao nhờ các thành tựu về văn hóa,
giáo dục, y tế; tuy nhiên, lực lượng lao động có trình độ cao vẫn còn ít.

Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật và quá trình đổi mới đang làm thay đổi mạnh mẽ mẽ cơ cấu
sử dụng lao động xã hội ở nước ta, nhưng sự phân công lao động xã hội theo ngành còn chậm
chuyển biến.

Cơ cấu kinh tế GDP đang chuyển dịch theo hướng: tăng tỉ trọng khu vực II (công nghiệp và xây
dựng), giảm tỉ trọng khu vực I (nông - lâm - ngư nghiệp), khu vực III (dịch vụ) có tỉ trọng khá
cao nhưng chưa ổn định. Ở khu vực I, giảm tỉ trọng nông nghiệp tăng tỉ trọng ngành thủy sản.
Năm 1990, tỉ trọng ngành nông nghiệp là 83,4% đến năm 2005 chỉ còn 71,5%. cũng những năm
đó, tỉ trọng ngành thủy sản tăng từ 8,7% lên 24,8%. Khu vực II, tăng tỉ trọng ngành công nghiệp
chế biến và giảm tỉ trọng ngành công nghiệp khai thác. Ở khu vực III cũng đã có những bước tăng
trưởng ở một số mặt, trong đó có lĩnh vực liên quan đến kết cấu hạ tầng kinh tế và phát trirển đô
thị.

112.Thuận lợi nhất của dân số đông đối với phát triển kinh tế đất nước là

A. lao động có trình độ cao nhiều, khả năng huy động lao động lớn.

B. nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.

C. số người phụ thuộc ít, số người trong độ tuổi lao động nhiều.

D. nguồn lao động trẻ nhiều, thị trường tiêu thụ rộng lớn.

1
113.Căn cứ vào biểu đồ cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở Atlat địa lí Việt Nam trang 17,
sự chuyển dịch cơ cấu GDP của nước ta trong giai đoạn 1990-2007 diễn ra theo hướng

A. Giảm tỉ trọng khu vực nông- lâm – thủy sản, tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng

B. Tăng tỉ trọng khu vực nông- lâm – thủy sản, giảm tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng

C. Giữ nguyên tỉ trọng hai khu vực kinh tế

D. Giữ nguyên tỉ trọng khu vực nông- lâm – thủy sản, tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây
dựng

114.Chất lượng nguồn lao động nước ta còn nhiều hạn chế, nguyên nhân là

A. Nguồn lao động chưa thật sự cần cù, chịu khó

B. Tính sáng tạo của lao động chưa thực sự cao

C. Người lao động phần lớn còn thiếu kinh nghiệm

D. Công tác đào tạo lao động chưa đáp ứng được nhu cầu xã hội

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 115 đến 117
Trong cuộc chiến tranh thế giới lần thứ nhất, Nhật Bản hầu như không tham chiến, nhưng
lại thu được nhiều món lợi. Lợi dụng khi các nước tư bản châu Âu đang trong cuộc chiến ác liệt,
Nhật Bản đẩy mạnh sản xuất hàng hóa và xuất khẩu.
Tuy nhiên, kinh tế Nhật Bản có sự phát triển không ổn định, phát triển xen kẽ lẫn khủng
hoảng. Những năm 1929 – 1933, cả thế giới tư bản đắm chìm trong khủng hoảng kinh tế, Nhật
Bản cũng cùng chung số phận. Nhằm khắc phục những hậu quả của khủng hoảng và giải quyết
những khó khăn trong nước, giới cầm quyền Nhật Bản chủ trương quân phiệt hóa bộ máy nhà
nước, gây chiến tranh xâm lược, bành trướng ra bên ngoài.
Khác với ở Đức, do những bất đồng trong nội bộ giới cầm quyền, quá trình quân phiệt hóa ở
Nhật Bản kéo dài trong suốt thập kỉ 30: cùng với việc quân phiệt hóa bộ máy nhà nước, Nhật
Bản tăng cường chạy đua vũ trang, đẩy mạnh cuộc chiến tranh xâm lược vùng Đông Bắc Trung
Quốc (1933), nhen lên lò lửa chiến tranh thế giới.
115. Nền công nghiệp phát triển mạnh ở Đức, Nhật Bản những năm 1933 – 1939 là:
A. Công nghiệp quân sự.
B. Công nghiệp nhẹ.
C. Công nghiệp giao thông vận tải.
D. Công nghiệp nặng.
116. Để nhanh chóng đưa đất nước thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933), nhóm
các nước Đức, Italia, Nhật Bản đều:
A. Giảm giá bán cho nhân dân mua với hình thức trả góp.
B. Đóng cửa các nhà máy, xí nghiệp, ngừng mọi hoạt động sản xuất.
C. Thiết lập chế độ độc tài phát xít, phát động chiến tranh phân chia lại thế giới.
D. Tiến hành những cải cách kinh tế xã hội để duy trì nền dân chủ đại nghị.
117. Nội dung nào không phải là đặc điểm của quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở Nhật
Bản trong những năm 30 thế kỉ XX?

1
A. Quá trình quân phiệt hóa kéo dài.
B. Gắn liền với các cuộc chiến tranh xâm lược.
C. Có sẵn chế độ chuyên chế Thiên hoàng.
D. Thỏa hiệp giữa giai cấp tư sản và lực lượng phát xít.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 118 đến 120
Cách mạng miền Nam từ giữa năm 1954 chuyển sang đấu tranh chống Mĩ – Diệm, trước mắt
là đòi thi hành Hiệp định Giơnevơ năm 1954, bảo vệ hòa bình, giữ gìn và phát triển lực lượng
cách mạng. Phương pháp đấu tranh là mít tinh, biểu tình, bãi công,…
Mở đầu và tiêu biểu nhất là phong trào “Phong trào hòa bình” của trí thức và các tầng lớp
nhân dân ở Sài Gòn – Chợ Lớn (1954).
Khi Mĩ – Diệm khủng bố, đàn áp, phong trào hòa bình lan rộng ra các thành phố khác như
Huế, Đà Nẵng. Từ đấu tranh hòa bình, phong trào chuyển dần sang đấu tranh chính trị kết hợp
với vũ trang.
Kết quả, phong trào đấu tranh đã hình thành mặt trận chống Mĩ – Diệm. Đây là thời kì giữ
gìn, phát triển lực lượng cách mạng, chuẩn bị tiến tới “Đồng Khởi”.
118. Nhiệm vụ cơ bản và quan trọng nhất của cách mạng miền Nam Việt Nam sau năm 1954 là:
A. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân để thống nhất nước nhà.
B. Tiếp tục làm cách mạng giải phóng dân tộc và xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. Hàn gắn vết thương chiến tranh và đi lên chủ nghĩa xã hội.
D. Khôi phục kinh tế và đi lên chủ nghĩa xã hội.
119. Trong những năm 1954 – 1959, chế độ Mĩ – Diệm dùng nhiểu thủ đoạn để củng cố chính
quyền ở miền Nam, ngoại trừ
A. Phế truất Bảo Đại, đưa Ngô Đình Diệm lên làm tổng thống.
B. Mở chiến dịch “tố cộng”, “diệt cộng”.
C. Thực hiện “trung cầu dân ý”, “bầu cử nghị viện”.
D. Thi hành các điều khoản của hiệp định Giơnevơ về Đông Dương
120. Hình thức đấu tranh chủ yếu chống Mĩ – Diệm của nhân dân miền Nam trong những ngày
đầu sau Hiệp định Giơnevơ là:
A. Đấu tranh vũ trang.
B. Đấu tranh chính trị, hòa bình.
C. Khỏi nghĩa giành chính quyền
D. Dùng bạo lực cách mạng.
---Hết---

1
ĐÁP ÁN ĐỀ 7

1 C 31 D 61 A 91 D
2 B 32 B 62 B 92 A
3 C 33 A 63 A 93 C
4 A 34 D 64 A 94 A
5 C 35 C 65 C 95 C
6 B 36 C 66 B 96 B
7 D 37 A 67 D 97 B
8 D 38 C 68 C 98 D
9 C 39 A 69 B 99 B
10 C 40 C 70 D 100 C
11 A 41 A 71 B 101 D
12 D 42 B 72 B 102 A
13 C 43 A 73 D 103 B
14 B 44 D 74 A 104 D
15 A 45 D 75 C 105 A
16 A 46 A 76 D 106 B
17 B 47 B 77 B 107 C
18 D 48 D 78 B 108 A
19 C 49 D 79 B 109 C
20 A 50 B 80 A 110 A
21 B 51 D 81 D 111 A
22 C 52 B 82 D 112 B
23 A 53 D 83 D 113 A
24 C 54 C 84 D 114 C
25 D 55 C 85 C 115 D
26 B 56 A 86 D 116 C
27 B 57 C 87 B 117 D
28 C 58 C 88 C 118 D
29 B 59 B 89 C 119 B
30 A 60 D 90 B 120 C

1. Đáp án: C
Câu tục ngữ: “Ẵm con chồng hơn bồng cháu ngoại”
2. Đáp án: B
Mỗi bài có 4 câu và mỗi câu 7 chữ, trong đó các câu 1,2,4 hoặc chỉ các câu 2,4 hiệp vần với nhau
ở chữ cuối.
Cô vân mạn mạn độ thiên không/Bao túc ma hoàn lô dĩ hồng.
3. Đáp án: C
NT ẩn dụ chuyển đổi cảm giác: Nhà thơ đưa tay hứng từng giọt âm thanh tiếng chim (chuyển đổi
cảm giác). Tiếng chim từ chỗ là âm thanh, chuyển thành từng giọt, từng giọt ấy lại long lanh ánh
sáng và màu sắc, có thể cảm nhận bằng xúc giác,
4. Đáp án: A
Trích nguyên văn trong “Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn

1
5 Đáp án: C
Chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa nhân đạo là nội dung lớn, xuyên suốt quá trình tồn tại và phát
triển của văn học trung đại Việt Nam.
Cảm hứng thế sự biểu hiện rõ nét từ văn học cuối thời Trần (thế kỉ XIV). Khi triều đại nhà Trần
suy thoái là lúc văn học hướng tới phản ánh hiện thực xã hội, phản ánh cuộc sống đau khổ của
nhân dân.
6. Đáp án: B
Vợ chồng A Phủ (1952) là một trong ba tác phẩm (Vợ chồng A Phủ, Mường Giơn và Cứu đất
cứu mường) in trong tập Truyện Tây Bắc. Tác phẩm là kết quả của chuyến đi cùng bộ đội vào
giải phóng Tây Bắc năm 1952. Đây là chuyến đi thực tế dài tám tháng sống với đồng bào các dân
tộc thiểu số từ khu du kích trên núi cao đến những bản làng mới giải phóng của nhà văn.
7. Đáp án: D
Văn học Việt Nam giai đoạn 1945 – 1954 gắn liền với hai sự kiện có ảnh hưởng căn bản và sâu
rộng đến mọi mặt của đời sống chính trị, xã hội Việt Nam: Cách mạng tháng Tám và cuộc kháng
chiến chống Pháp kéo dài suốt 9 năm. Văn học Việt Nam thời kỳ này đi những bước đầu tiên để
chuyển sang một giai đoạn mới với xu hướng hiện thực xã hội chủ nghĩa do Đảng Cộng sản Việt
Nam chủ trương.
8. Đáp án: D
Cơ nhở -> cơ nhỡ
10.Đáp án: C
Dùng từ “yếu điểm” không thích hợp trong trường hợp trên. Thay bằng từ “điểm yếu”
11. Đáp án: A
Các từ “Chói chang, nhè nhẹ, xập xình “ cùng láy âm “ch”, “nh”, “x”
12. Đáp án: D
Từ “Văn học” không cùng nhóm Nghệ thuật với các từ còn lại
13. Đáp án: C
Lặp từ “ Trường học”. Cụm từ “Muốn được như thế” thay thế cho cả đoạn văn trên
14. Đáp án: B
“Ngày qua,trong sương thu ẩm ướt và mưa rây bụi mùa đông,” là vị ngữ
“những chùm hoa” là chủ ngữ
“bắt đầu kết trái” là vị ngữ.
15. Đáp án: A
I. “Những nét hớn hở trên mặt người lái xe” đây là một cụm danh từ, không phải một câu.
IV. “Cứ mỗi lần nhìn lên, những ngọn tre thay lá, những búp tre non kín đáo, ngây thơ, hứa hẹn sự trưởng thành.”
Câu này thiếu chủ ngữ.
16. Đáp án: A
Đoạn văn có tác dụng kể lại hành động của bà lão -> phương thức biểu đạt tự sự.
Đoạn văn thể hiện cảm xúc của bà lão -> phương thức biểu đạt biểu cảm.
17. Đáp án: D
Nhờ câu này “người ta dựng vợ gả chồng cho con là lúc trong nhà ăn nên làm nổi, những mong sinh con đẻ cái
mở mặt sau này”.
18. Đáp án: D
ở đây đoạn trích nhắc đến việc dựng vợ gả chồng, nạn đói khủng khiếp chứ không nhắc đến việc
bà cụ Tứ đã già.
19. Đáp án: C

1
+Bà phải dựng vợ gả chồng cho con vào lúc trong nhà đang khốn khó, phải đối diện với nạn đói
khủng khiếp => Tủi thân vì không thể lo được cho con
+Biết rằng chúng nó có nuôi nổi nhau sống qua được cơn đói khát này không
->>bà khóc vì lo lắng, thương con, tủi phận mình.
20. Đáp án: A
Ý nghĩa : Thể hiện sự đứt đoạn trong lời độc thoại nội tâm của nhân vật bà cụ Tứ khi bà so sánh
giữa người ta với mình. Dấu chấm còn có tác dụng :Tách biệt giữa dòng suy nghĩ của bà cụ với
câu văn miêu tả Trong kẽ mắt kèm nhèm của bà rủ xuống hai dòng nước mắt.
21. Đáp án: B
Until now (tính từ một thời điểm trong quá khứ đến hiện tại) nên sử dụng thì hiện tại hoàn thành
(Present Perfect) -> B
22. Đáp án: C
stand in – nghĩa: thay thế (phrasal verb)
23. Đáp án: A
Ngôi nhà là đồ vật nên chỉ có thể chọn “that” hoặc “which”, tuy nhiên chỉ có thể chọn “which”
do “that” không thể dùng cùng với dấu phẩy
24. Đáp án: C
conduct a survey – tiến hành một cuộc khảo sát (phrase)
25. Đáp án: D
Lack of – nghĩa: thiếu. chỉ có thể sử dụng danh từ. Còn lại câu C và D
Concentrator – một vật nào đó giúp làm tăng nồng độ, liều lượng
Concentration – sự tập trung
26. Đáp án: B
Western history (lịch sử phương Tây) chỉ có 1 (unique) nên có thể sử dụng “the” hoặc tốt nhất là
loại bỏ hoàn toàn.
27. Đáp án: B
“whom” đồng nghĩa với “who”, tuy nhiên, đứng sau “whom” bắt buộc là danh từ, chỉ có “who”
mới đứng trước động từ được. Sửa “whom” thành “who”
28. Đáp án: C
including bị sai, phải sửa lại thành “which often included” mới đảm bảo đúng thì quá khứ, và
đứng sau mệnh đề quan hệ (relative pronouns. Vd: who,which,that,whom,…) không được sử
dụng V-ing
29. Đáp án: B
“have” bị sai, “along with” (cùng với) thì động từ chính sẽ được chia theo chủ ngữ đứng trước
chứ không gộp thành số nhiều.
30. Đáp án: A
“importance” bị sai, phải dùng ở dạng tính từ (important) chứ không thể dùng ở dạng danh từ
(importance)
31. Đáp án : D
Cậu đề có nghĩa là : Lần cuối thằng đó đi khám mắt là 10 tháng trước
Câu D có nghĩa : thằng đó chưa từng đi khám mắt trong 10 tháng
32. Đáp án : B
Câu đề có nghĩa là : Cho tới khi con đó nó đọc báo thì mới biết mình gặp nguy hiểm
Câu B có nghĩa : Cô ấy đã không nhận ra mình gặp nguy hiểm cho tới khi đọc báo
33. Đáp án A

1
Câu đề : tôi biết rằng mẹ tôi bị suy thận nhưng tôi đã không biết được những khó khan mà bố mẹ
đã gặp phải với căn bệnh ấy
Câu A : Mặc dù tôi biết rằng mẹ tôi đang phải đối mặt với căn bệnh suy thận nhưng tôi đã không
thấy được căn bệnh đã gây ra bao khó khăn cho bố mẹ tôi
34. Đáp án : D
Câu đề : cô ấy chưa ăn gì cả trừ vài mẫu bánh mì nhỏ với 1 ít bơ
Câu D : Cô ấy chỉ mới ăn có vài mẫu bánh mì nhỏ với 1 ít bơ
35. Đáp án : C
Câu đề : Vì bộ mặt ngây ngô của anh ta mà ngày nay khó mà tin được anh ta từng phạm tội mặc
cho có đầy đủ chứng cứ
Câu C: mặc dù anh ấy từng bị kết án phạm tội, vẻ mặt ngây ngô của anh ấy khiến điều đó khó mà
tin được
36.C (prophesied – tiên tri, tiên đoán trước sự việc)
37. A (dòng cuối đoạn thứ nhất: “computations for the Great Pyramid were based on space
observations.” – những tính toán cho Kim Tự Tháp được dựa trên những quan sát vũ trụ
38. C (có thể làm dựa theo phương pháp loại trừ - những câu còn lại không hề được đề cập trong
bài hoặc ở câu thứ 3 đoạn 2: “Many of the events have been studied and found to coincide with
known facts of the past” – nhiều sự kiện được nghiên cứu và tìm thấy điểm trùng hợp với những
hiện tượng trong quá khứ.
39. A (feat – thành tựu)
40. C (Những điều kì diệu của Kim Tự Tháp Giza. Trong khi câu A: Biểu tượng của Kim Tự Tháp.
B: Những vấn đề của Kim Tự Tháp. D: Khám phá căn phòng được chôn cất bên trong Kim Tự
Tháp)
41. Đáp án: A

3!.4!=144

42. Đáp án: B

Gọi O là giao điểm của AC và BD

Ta được 3 khối chóp: S.ABO ; S.ADC; S.BCO

45. Đáp án: D

Gọi H( -1+t; 2t;2+t) thuộc d là hình chiếu của M trên đường thẳng d

Vì MH vuông với d nên → → =0  t= 1


𝑀𝐻.𝑢𝑑

48. Đáp án: D

𝑧̅ = (√3 + 𝑖)(√3 + 𝑖)(√3 − 𝑖)

= (√3 + 𝑖)(3 + 1)

1
= 4√3 + 4𝑖

𝑧 = 4√3 − 4𝑖

Vậy phần ảo của z là -4.

51. Đáp án: D

Gọi x là số thuyền

 Số người trong đoàn : 11x+2


Theo giả thuyết nếu số thuyền là x-1 thì mọi người sẽ được xếp đều lên thuyền, gọi y là
số người mà mỗi thuyền đã chở khi đó.
x, y là số nguyên dương
Từ đó ta có phương trình:
(x-1)y = 11x+ 2
11𝑥+2
 y= = 11+ 13/(x-1)
𝑥−1
Vì x, y đều là số nguyên dương nên x-1 phải là ước của 13
Mà 13 là số nguyên tố, nên:
x-1= 1x=2 hoặc x-1=13  x=14
- Nếu x=2 thì y = 11+13=24>20 trái với giả thuyết
- Nếu x=14 thì y= 11+1= 12(thỏa)
Vậy số người trong đoàn khách du lịch là: 11.14+2=156

52. Đáp án: B

Do mỗi bạn chỉ đúng 1 nữa:

TH1: Luân: A hạng nhất là đúng => kiệt : D hạng tư là đúng => Nghĩa B hạng ba là đúng => còn
lại C sẽ hạng nhì

TH2 : Luận hạng nhì là đúng, kết quả sẽ có A và D cùng hạng nhì (loại)

53. Đáp án: D


Dựa vào giả thuyết ta có bảng thời khóa biểu sau :
Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7
Nhiều kinh D,V(Ko) H D,V(Ko)
nghiệm

Ít kinh nghiệm P(Ko) P(Ko) C

S và K luôn dạy cùng nhau

1
D và V không thể dạy cùng A
A,P,C,L,K mỗi người dạy một ngày từ thứ 2 đến thứ 6
Chú thích : Ko là không dạy
Nếu K dạy vào thứ 5 => S cũng dạy thứ 5
Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7
Nhiều kinh D,V(Ko) H S D,V(Ko)
nghiệm

Ít kinh nghiệm P(Ko) P(Ko) C


K

 V chỉ có thể dạy vào thứ 3 và thứ 7 => Chọn đáp án D


54. Đáp án: C
Nhìn vào bảng thì D và V không dạy vào thứ 2 và chỉ còn S và H, Xét H thì ngày tiếp theo H
dạy thì là thứ 4 nên không vi phạm nguyên tắc sắp một giáo viên dạy hai ngày liên tiếp. Vậy S và
H có thể sắp dạy vào thứ 2 => Chọn C
Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7
Nhiều kinh D,V(Ko) H D,V(Ko)
nghiệm

Ít kinh nghiệm P(Ko) P(Ko) C

55. Đáp án: C


Những ngày H có thể dạy nhìn theo bảng
Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7
Nhiều kinh D,V(Ko) H D,V(Ko) H
nghiệm H

Ít kinh nghiệm P(Ko) P(Ko) C

Vậy 3 ngày là thứ 2, thứ 4 và thứ 7 để H không bị vi phạm nguyên tắc => Chọn C
56. Đáp án: A
Khi C và V chỉ dạy chung thì một tuần C dạy 2 buổi => V cũng dạy 2 buổi đó cùng C , những
nhỡ C lại dạy vào thứ 6 thì vi phạm nguyên tắc và vào thứ 2 thì V mắc việc không dạy được =>
tối thiểu 1 tuần V dạy được 1 ngày trên tuần => chọn A

57. Đáp án: C


Nếu V ngồi ở vị trí H6 thì đã xác định đúng vị trí từng người thảo mãn với các dữ kiện
cho. => chọn C

1
H8 H7 H6
P ? V

I8 I7 I6
Y K L

58. Đáp án: C


H8 H7 H6
V ? P

I8 I7 I6
L K Y

59. Đáp án: B


H8 H7 H6
L P K

I8 I7 I6
Y

60. Đáp án: D


Sử dụng phương pháp liệt kê => 8 cách
H8 H7 H6
P L ?

I8 I7 I6
Y K V

H8 H7 H6
P V ?

I8 I7 I6
Y K L

H8 H7 H6
P ? L

I8 I7 I6
Y K V

H8 H7 H6
P ? V

1
I8 I7 I6
Y K L

H8 H7 H6
? L P

I8 I7 I6
V K Y

H8 H7 H6
? V P

I8 I7 I6
L K Y

H8 H7 H6
L ? P

I8 I7 I6
V K Y

H8 H7 H6
V ? P

I8 I7 I6
L K Y

61. Đáp án: A

𝑅ừ𝑛𝑔 𝑡ự 𝑛ℎ𝑖ê𝑛 𝑅ừ𝑛𝑔 𝑡𝑟ồ𝑛𝑔


( − ) × 100
𝑅ừ𝑛𝑔 𝑡𝑜à𝑛 𝑞𝑢ố𝑐 𝑅ừ𝑛𝑔 𝑡𝑜à𝑛 𝑞𝑢ố𝑐
10255525 4235770
=( − ) × 100 = 41.5%
10255525 + 4235770 10255525 + 4235770
62. Đáp án: B

𝐷𝑖ệ𝑛 𝑡í𝑐ℎ 𝑟ừ𝑛𝑔 đạ𝑡 𝑐ℎ𝑢ẩ𝑛


× 100 = 𝑇ỷ 𝑙ệ 𝑐ℎ𝑒 𝑝ℎủ 𝑟ừ𝑛𝑔
𝐷𝑖ệ𝑛 𝑡í𝑐ℎ 𝑟ừ𝑛𝑔 𝑡ự 𝑛ℎ𝑖ê𝑛

𝑇ỷ 𝑘ệ 𝑐ℎ𝑒 𝑝ℎủ 𝑟ừ𝑛𝑔 × 𝐷𝑖ệ𝑛 𝑡í𝑐ℎ 𝑟ừ𝑛𝑔 𝑡ự 𝑛ℎ𝑖ê𝑛


⇒ 𝐷𝑖ệ𝑛 𝑡í𝑐ℎ 𝑟ừ𝑛𝑔 đạ𝑡 𝑐ℎ𝑢ẩ𝑛 =
100

1
41.65 × 331212
𝐷𝑖ệ𝑛 𝑡í𝑐ℎ 𝑟ừ𝑛𝑔 đạ𝑡 𝑐ℎ𝑢ẩ𝑛 (ℎ𝑎) = × 100 = 13794980 (ℎ𝑎)
100
63. Đáp án: A

1
(0.4147 − 0.3833) × 10255525 𝑥 = 3220.23 𝑘𝑚2
100
64. Đáp án: A

1
(0.3833 × 10255525 − 0.0197 × 4235770) × = 38475.0 𝑘𝑚2
100
65. Đáp án: C

50 × 1678 + 50 × 1734 = 170600 (đ)

66. Đáp án: B

𝑇𝑖ề𝑛 đ𝑖ệ𝑛 𝑐ủ𝑎 ℎộ 𝐴 = 50 × 1678 + 50 × 1734 + 60 × 2014 = 291440 (đ)

𝑇𝑖ề𝑛 đ𝑖ệ𝑛 𝑐ủ𝑎 ℎộ 𝐵 = 50 × 1678 + 50 × 50 + 100 × 2014 + 100 × 2536 + 20 × 2834


= 682280 (đ)

𝐵 682280
= = 2.34
𝐴 291440
68. Đáp án: C

Nhìn vào đồ thị ta biết

69. Đáp án: B

Tỷ lệ thí sinh đtạ 401-600 điểm: 7.2 + 20.9 = 28.1

Tỷ lệ thí sinh đạt 601-800 điểm: 29.5 + 25.3 = 54.8

Tỷ lệ thí sinh đạt 701-900 điểm: 25.3 + 13 = 38.3

Tỷ lệ thí sinh đạt 801-1100 điểm: 13 + 3.2 + 0.2 = 16.4

=> Tỷ lệ thí sinh đạt 601-800 điểm cao nhất

70. Đáp án: D

Tỷ lệ thí sinh có điểm số cao hơn 800 điểm = 13 + 3.2 + 0.2 = 16.4%

Số thí sinh có số điểm cao hơn 800 = 0.164 x 33000 = 5412

1
71. Đáp án: B

Cs là kim loại dùng để chế tạo tế bào quang điện.

72. Đáp án: C

(a) BaCl2 + KHSO4 → BaSO4 ↓ + KCl + HCl

(b) 3NH3 + 3H2O + Al(NO3)3→ Al(OH)3↓ + 3NH4NO3

(c) AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag↓

(d) Pb(NO3)2 + Na2CO3 → PbCO3↓ + 2NaNO3

(e) 2NaOH + Ca(HCO3)2 → CaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O

Cả 5 phương trình đều thu được kết tủa sau khi phản ứng kết thúc.

73. Đáp án: D

Cả 4 thí nghiệm đều xảy ra phản ứng.

74. Đáp án: D

Ban đầu ta có: nFe = 0,02 (mol); nH+ = nCl- = 0,06 (mol)

Do đó dung dịch X chứa 0,02 mol Fe2+ ; 0,02 mol H+ và 0,06 mol Cl-.

Khi cho dung dịch AgNO3 dư vào X, ngoài việc tạo 0,06 mol kết tủa AgCl, còn xảy ra phản ứng

3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO + 2H2O

0,015 mol 0,02 mol

Sau phản ứng này Fe2+ còn dư 0,005 mol sẽ phản ứng hết với Ag+ tạo 0,005 mol kết tủa Ag.

Vậy m = 143,5.0,06 + 108.0,005 = 9,15 g

75. Đáp án: C

Tại thời điểm ban đầu:


𝑋 1
=
𝑌 3
Thời điểm sau 100 ngày:

𝑋𝑒 𝜆𝑡 1
𝜆𝑡
=
𝑌 + 𝑋(1 − 𝑒 ) 63

1
76. Đáp án: D

f tăng --> ZL tăng, ZC giảm, R không đổi nên ZLC tăng → Z tăng, U không đổi → I giảm → UC giảm, UR giảm

77. Đáp án: B

4 × 𝜋2 × 𝑙
𝑔=
𝑇2

78. Đáp án: C

+ Tại mặt AB: 𝑠𝑖𝑛 250 = 𝑛 . 𝑠𝑖𝑛 𝑖1 ⇔ 𝑖1 = 160 22′


+ 𝑖1 + 𝑖2 = 𝐴 ⇔ 𝑖2 = 430 38′
+ Tại mặt AC: 𝑠𝑖𝑛 𝑖𝑔ℎ . 𝑛 = 𝑠𝑖𝑛 900 ⇔ 𝑖𝑔ℎ = 41 0 49′
+ Vì 𝑖2 > 𝑖𝑔ℎ nên ko có tia khúc xạ ở mặt AC

79. Đáp án: B


Phát biểu 1,2 đúng

83. Đáp án: D

Vì Đồng bằng Sông Cửu Long có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phù hợp phát triển giao thông
đường thủy.

84. Đáp án: D

Thành phố Hồ Chí Minh có

- Dân số đông, thu nhập cao -> Có điều kiện thuận lợi về cơ sở vật chất

- Nguồn đầu tư cơ sở vật chất lớn, nhiều nhà máy, xí nghiệp -> Có điều kiện thuận lợi về
cơ sở vật chất

- Hệ thống nông trại ở các quận ngoại thành, các cơ sở xí nghiệp sản xuất, buôn bán thức
ăn và chế phẩm dùng trong chăn nuôi -> Có nguồn nguyên liệu tại chỗ dồi dào

85. Đáp án: C

1
Nhìn atlas, ta thấy

86. Đáp án: D

Hải sản giá trị thường sinh sống ở các rạng san hô, các vùng biển xa bờ hơn là các vùng ven biển,
gần đất liền -> hải đảo và quần đảo

87. Đáp án: B

Hội nghị Ianta là hội nghị được tổ chức bởi ba nước đứng đầu phe đồng minh (Anh, Mỹ, Liên Xô)

88. Đáp án: C

Sách giáo khoa bảo thế

89. Đáp án: C

Sách giáo khoa bảo thế

90. Đáp án: B

Sách giáo khoa bảo thế

91. Đáp án: C

MXOY + yCO → xM + yCO2

notrong oxit phản ứng = nCO phản ứng = nCO2 sinh ra → Tổng số mol khí trước và sau phản ứng là không
đổi.

Hỗn hợp khi sau phản ứng là CO2 và CO dư

92. Đáp án: A

44−20.2
% nCO = = 0,25
44−28

→ nCO2 = 75%

1
93. Đáp án: D

nO trong oxit phản ứng = 0,75.0,24 = 0,18

nFe = (10,44 -0,18.16):56 = 0,135

FexOy <=> x :y = 0,135:0,18 = 3: 4.

94. Đáp án: B

nCO2 = 1,05; nH2O = 1,05 → este no đơn chức

nO2 = 1,225

3𝑛−2
CnH2nO2 + O2 → nCO2 + nH2O
2

1,225 1,05 1,05

→ n=3 → neste =0,35

95. Đáp án: B

→ Hỗn hợp X: HCOOC2H5, CH3COOCH3

HCOOC2H5 + NaOH → HCOONa + C2H5OH

a a a

CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH

b b b

nNaOH = 0,4 → nNaOH dư =0,05

Ta có: a + b = 0,35

mrắn = 68a +82b + 0,05.40 = 27,9

1
→ a= 0,2 ; b = 0,15

96. Đáp án: C

a:b = 4:3

97. Đáp án: B

Năng lượng của hệ trước lúc va chạm là:


1𝑚
𝑊1 = 𝑉
2 5
Năng lượng của hệ sau đó là:
𝑚
𝑊2 = (𝑚 + ) 𝑔𝑙(1 − 𝑐𝑜𝑠(𝛼))
5
Bảo toàn năng lượng 𝑊1 = 𝑊2 và điều kiện ≤ 10°ta giải được V≤ 0,76 m/s

98. Đáp án: D

Bảo toàn năng lượng sau bằng trước lúc va chạm nên năng lượng của hệ sau va chạm chính là 𝑊1

99. Đáp án: B

𝑚
Chu kì của vật là T=2𝜋√ 𝑘 =0,1𝜋(s)
0,025𝜋 1
12cm là quãng đường lớn nhất vật đi được trong : = 4(chu kì)
0,1𝜋
12 √2
⇒ Biên độ A= 2 ÷ =6√2
2

100. Đáp án: C

Định luật bảo toàn năng lượng:


ℎ ×𝑐
𝐸0 + ∆𝐸 = 𝐸 ⇔ 𝐸 = 0 + 𝜆
ℎ ×𝑐
Đổi qua đơn vị Ev: 𝐸 = 𝜆 𝑥 𝑒
101. Đáp án: D
Bảo toàn năng lượng:
𝐸 ′ = 𝐸0 + 𝛥𝐸 ⇔ 1,79𝑒 = 0 + ℎ. 𝑓
1,79.𝑒
𝑓 = ℎ

1
102. Đáp án: A
Bảo toàn năng lượng:
𝑚.𝜆
𝑃. 𝛥𝑡 = 𝑚. 𝜆 ⇔ 𝛥𝑡 = 𝑃
103. Đáp án: B
Sở dĩ có sự đa dạng màu sắc ở cá guppy đực trưởng thành trong các quần thể cá guppy hoang dã
ở Trinidad (đến mức không con nào giống con nào) như vậy là do tính trạng quy định màu sắc
chịu sự chi phối của một số gen, những gen này được kiểm soát và chỉ biểu hiện ở các cá guppy
đực trưởng thành.
Các yếu tố môi trường cũng có tác động lên sự biểu hiện kiểu hình nhưng để tạo ra sự biến dị cao
như vậy thường rất khó, chỉ ở một số loài nhất định.
104. Đáp án: D
Khi có thêm loài ăn thịt vào thì như đã đề cập trong dữ liệu thì các cá guppy sáng màu thu hút
loài ăn thịt hơn là các cá guppy màu nâu xám nên số lượng cá guppy sáng màu trở thành thức ăn
của loài ăn thịt sẽ chiếm ưu thế hơn cá guppy tối màu. Nói cách khác thì loài ăn thịt đóng vai trò
như yếu tố chọn lọc tự nhiên.
105. Đáp án: A
Cá killi sẽ xu hướng tiêu diệt cá guppy có màu tối hơn là màu sáng, chọn lọc tự nhiên sẽ ưu tiên
giữ lại và chọn lọc ra các cá thể sáng màu, do đó con cái của những con cá này sau này sẽ có
màu sáng hơn.
106. Đáp án: B
Vi khuẩn gây bệnh sưng phổi sống bên trong cơ thể của chuột, làm chuột bị bệnh -> chuột có
hại, vi khuẩn có lợi.
108. Đáp án: A
Dữ liệu trên là thí nghiệm chứng minh sự biến nạp của Griffith.
Biến nạp là hiện tượng chuyển ADN từ tế bào cho sang tế bào nhận, trong trường hợp này là
ADN từ dạng S (gây bệnh) chuyển sang dạng R (không gây bệnh), nhờ vậy mà dạng R chuyển
thành dạng S và gây chết chuột.
109. Đáp án: C
Thông tin “trong đó chủ yếu là do cháy rừng” trong dòng 2, đoạn 2.
110. Đáp án: A
“Trong tháng 8/2019, diện tích rừng bị thiệt hại là 480,7 ha, gấp 6,9 lần cùng kỳ năm trước”
111. Đáp án: A
“Trong tháng Tám, diện tích rừng trồng tập trung ước tính đạt 25 nghìn ha, giảm 7,4% so với
cùng kỳ năm trước”, do đó diện tích rừng trồng trong tháng 8 năm 2018 là: 25 x 1.074 = 26.85
xấp xỉ 27 ha.
112. Đáp án: B
“Trong đó, dầu khí là tài nguyên lớn nhất ở thềm lục địa nước ta có tầm chiến lược quan trọng.
Ngành dầu khí Việt Nam đã đạt mốc khai thác 100 triệu tấn dầu thô năm 2011; mốc 200 triệu
tấn dầu thô năm 2012. Năm 2013, xuất khẩu dầu thô đạt mốc 300 triệu tấn. Ngoài ra, biển Việt
Nam còn có tiềm năng băng cháy-loại hình tài nguyên mới của thế giới”

1
113. Đáp án: A
“Quan trọng nhất, đó là Việt Nam nằm trên một trong những con đường giao thương hàng hải
quốc tế nhộn nhịp nhất trên thế giới, nối liền Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương”
114. Đáp án: C
Sách giáo khoa bảo thế
115. Đáp án: D
“Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, hai siêu cường Liên Xô và Mĩ nhanh chóng chuyển từ liên
minh chống phát xít sang thế đối đầu và đi tới tình trạng Chiến tranh lạnh.”
116. Đáp án: C
“Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, hai siêu cường Liên Xô và Mĩ nhanh chóng chuyển từ liên
minh chống phát xít sang thế đối đầu và đi tới tình trạng Chiến tranh lạnh.”
117. Đáp án: D
Sách sử bảo thế :v.
118. Đáp án: D
“ Để bù đắp thiệt hại do chiến tranh gây ra, ngay sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, Pháp đẩy
mạnh khai thác các thuộc địa ở Đông Dương (mà chủ yếu là ở Việt Nam).”
119. Đáp án: B
“ - Nông nghiệp:
+ Là ngành kinh tế được quan tâm, đầu tư vốn nhiều nhất.”
120. Đáp án: C
Do Pháp chỉ tập chung vào phát triển nông nghiệp, tất cả các ngành nghề khác đều tập trung
cướp bóc, bóc lột tài nguyên, sức người để phục vụ mẫu quốc.

ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐỀ SỐ 8

Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Tổng số câu hỏi: 120 câu
Dạng câu hỏi: Trắc nghiệm 4 lựa chọn (Chỉ có duy nhất 1 phương án đúng)
Cách làm bài: Làm bài trên phiếu trả lời trắc nghiệm
CẤU TRÚC BÀI THI
Nội dung Số câu Nội dung Số câu
Phần 1: Ngôn ngữ Giải quyết vấn đề
1.1. Tiếng Việt 20 3.1. Hóa học 10
1.2. Tiếng Anh 20 3.2. Vật lí 10
Phần 2: Toán học, tư duy logic, phân tích số 3.4. Sinh học 10
liệu 3.5. Địa lí 10
2.1. Toán học 10 3.6. Lịch sử 10
2.2. Tư duy logic 10
2.3. Phân tích số liệu 10

1
PHẦN 1. NGÔN NGỮ
1.7.TIẾNG VIỆT
1. Chọn từ đúng dưới đây điền vào chỗ trống: “Nguồn đục thì dòng không..., gốc…thì cây không
thẳng”.
A. Trong/nghiêng. B. Trong/cong. C. Trong/gãy. D. Trắng/cong.
2. “Những con rắn được tủy táng trong rượu
Linh hồn chúng bò qua miệng bình cuộn khoanh đáy chén
Bò tiếp đi... bò tiếp đi qua đôi môi bạc trắng
Có một kẻ say gào lên những khúc bụi bờ...”
( Sự mất ngủ của lửa – Nguyễn Quang Thiều)
Đoạn thơ được viết theo thể thơ:
A. Thất ngôn bát cú. B. Thất ngôn tứ tuyệt. C. Tự do. D. Song thất lục bát.
3. Trong các từ sau từ nào là từ tượng thanh?
A. Rón rén. B. Ngả nghiêng. C. Lon ton. D. Soàn soạt.
4. Điền vào chỗ trống:
“Nguyễn Huệ là kẻ phi thường
Mấy lần đánh đuổi giặc Xiêm, giặc Tàu.
Ông đã chí cả mưu cao,
...
Cho nên Tàu dẫu làm hung,
Dân ta vẫn giữ non sông nước nhà.”
(Lịch sử nước ta – Hồ Chí Minh)
A. Dân ta lại biết cùng nhau một lòng. B. Dân ta lại biết cùng nhau giữ nước.
C. Quân dân ta lại cùng nhau một lòng. D. Quân dân ta lại biết cùng nhau giữ nước.
5. Đâu không phải là đặc điểm về giá trị nhân đạo trong tác phẩm văn học?
A. Ca ngợi vẻ đẹp của con người.
B. Vạch trần và lên án những thế lực trà đạp lên quyền sống, quyền hạnh phúc của con
người.
C. Lên tiếng, chia sẻ nỗi thống khổ của con người và thông cảm cho nỗi đau mà họ phải gánh
chịu.
D. Ca ngợi vẻ đẹp hùng vĩ của thiên nhiên.
6. Trong câu “Mẹo cờ bạc không thể dùng làm mưu lược nhà binh” thuộc kiểu câu gì?
A. Câu nghi vấn.

1
B. Câu phủ định.
C. Câu cảm thán.
D. Câu cầu khiến.
7. Dòng nào sau đây nêu đúng định nghĩa về văn chính luận?
A. Là một thể loại văn bản hành chính dùng trong bộ máy nhà nước.
B. Là một thể loại văn học về các vấn đề mang tính thời sự về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã
hội, tư tưởng.
C. Là một thể loại văn học đồng thời là một thể tài báo chí, có nội dung phản ánh các vấn đề
có tính thời sự về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, văn học, tư tưởng.
D. Là một thể loại văn bản tường thuật chính xác một sự việc.
8. Chọn câu có từ viết sai chính tả trong các câu sau:
A. Đứa trẻ đang chập chững tập đi. B. Mờ mờ xa đồi núi trập trùng.
C. Cậu ấy đứng trên cái thang thật chông trênh D. Bài văn vừa rồi có vẻ trúc trắc.
9. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
“Trong buổi tiệc chiêu đãi, ngài đại sứ dắt tay…của mình trông thật tình cảm”.
A. vợ B. phu nhân C. nương tử D. tất cả đều đúng
10. Trong các câu sau:
I. Thầy giáo có trách nhiệm truyền tụng lại kiến thức cho học sinh.
II. Bức tranh trông rất linh động và phong phú.
III. Tôi cảm thấy chơi vơi giữa dòng đời.
IV. Đứa bé mặc chiếc áo thật phong phanh.
Những câu nào có từ sai về mặt ý nghĩa:
A. I và II B. II và III C. III và IV D. I và IV
11. Các từ “hạt kê, bà ngoại, bài tập” thuộc nhóm từ nào:

C. Từ láy C. Từ ghép có nghĩa tổng hợp

D. Từ ghép có nghĩa phân loại D. Tất cả đều sai

12. “Ngày xuân con én đưa thoi

Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi.


Cỏ non xanh tận chân trời,
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa”. (Truyện Kiều-Nguyễn Du)
Qua bốn câu thơ trên, hình ảnh “con én đưa thoi” theo em hiểu còn mang ý nghĩa như thế nào:
A. Những chú én đưa thư từ phương này đến phương khác.
B. Báo hiệu một mùa hè sắp đến.
C. Thời gian trôi qua rất nhanh chẳng khác nào thoi đưa.

1
D. Các ý trên đều sai.

13. “Mưa vẫn ồ ạt như vỡ bờ đập. Ánh chớp lóe lên soi rõ khuôn mặt anh trong một giây” (Anh
Keng-Nguyễn Kiên)
Trong câu trên, tác giả đã sử dụng phép liên kết nào:
A. Phép thế B. Phép liên tưởng
B. Phép nối D. Phép lặp
14. “Với sự sáng tạo và đôi bàn tay khéo léo của mình, sẽ có ngày thành công”.
Trong câu trên đã mắc lỗi:
A. Thiếu chủ ngữ B. Thiếu vị ngữ C. Sai về mặt logic D. Thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ
15. Chọn cặp từ phù hợp điền vào chỗ trống dưới câu sau:
“…chị ấy học giỏi … rất xinh đẹp”
A. Vì…nên B. Tuy…nhưng C. Không những…mà còn D. Bởi vì…cho
nên

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 16 đến 20
“Cá nhụ cá chim cùng cá dé
Cá song lấp lánh đuốc đen hồng
Cái đuôi em quẫy trăng vàng choé
Đêm thở : sao lùa nước Hạ Long

Sao mờ kéo lưới kịp trời sáng
Ta kéo xoăn tay chùm cá nặng
Vẩy bạc đuôi vàng loé rạng đông
Lưới xếp buồm lên đón nắng hồng.”
(Đoàn thuyền đánh cá)
16. Tác giả của bài thơ Đoàn thuyền đánh cá là?
A. Nguyễn Duy. B. Tố Hữu.
C. Bằng Việt. D. Huy Cận.
17. Nội dung bao trùm của đoạn trích là?
A. Cảnh đoàn thuyền ra khơi lúc hoàng hôn.

1
B. Cảnh lao động của của đoàn thuyền đánh bắt cá ban đêm.
C. Cảnh đoàn thuyền trở về đất liền lúc bình minh.
D. Cảnh đoàn thuyền ra khơi lúc bình minh.
18. Nguồn cảm hứng chính của bài thơ là?
A. Cảm hứng lãng mạn tràn đầy niềm vui hào hứng về cuộc sống mới trong thời kỳ miền Bắc
bước vào chủ nghĩa xã hội.
B. Cảm hứng về thiên nhiên vũ trụ
C. Có sự hoà quyện giữa hai cảm hứng trên.
D. Chỉ có cảm hứng (A) đúng.
19. Bối cảnh sáng tác ở tỉnh nào của nước ta?
A. Quảng Bình. B. Quảng Ninh.
C. Đà Nẵng. D. Nha Trang.
20. Biện pháp tu từ được sử dụng chủ đạo trong đoạn trích?
A. Liệt kê, ẩn dụ.
B. Hoán dụ, nhân hoá.
C. Liên tưởng, ẩn dụ.
D. Ẩn dụ, nhân hoá.
1.2.TIẾNG ANH
Questions 21 - 25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each
blank.
21. The principal, accompanied by the other staff members, ________ to visit our school
tomorrow.
A. are going B. goes C. is going D. are going to go
22. I can’t contact the person ____ charge of this project
A. on B. of C. at D. in
23. The car, ________ engine now needs to be replaced, was running fine last month.
A. whose B. whom C. that D. which
24. Some people choose to ______ to violence, while others try to run away when facing a
dangerous situation.
A. resolve B. reduce C. resort D. lead to
25. It is a _____________ bell.
A. large copper antique B. large antique copper C. antique large copper D. copper large
antique

1
Questions 26 - 30: Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and
blacken your choice on your answer sheet.
26. Even though her fiancée is such a great man, she still cheats on him.
A. Even B. fiancée C. great D. on
27. The H201, the smallest and versatile machine of the Le family, is invented by the greatest
scientists and is able to find the most effective solution to any problems.
A. versatile B. is C. most D. to
28. Astronomers generally study the motions of all of the bright stars and many of the faint one
using photography and sighting telescopes.
A. study B. of all of C. one D. sighting
29. General anesthesia, which involves a complete loss of consciousness, amnesia, analgesia, and
a relaxed of the muscles, is a combination of medications.
A. which B. loss of
C. relaxed of D. combination of
30. Those fairy tales have been told at bedtime again and again for children from their parents.
A. fairy tales B. have been told
C. again and again D. from their parents

Questions 31 – 35: Which of the following best restates each of the given sentences?
31. __________ parents of Thomas claimed that he was at____home at the time of___robbery.
A. X-X-the B. The -X- the C. The -the-the D. X – X – a
32. Nowadays children would prefer history ________ in more practical ways.
A. be taught B. teach C. to be taught D. to be
teaching
33. The discovery was a major__________for research workers.
A. breakthrough B. break-in C. breakdown D. breakout
34. I accidentally ________ Mike when I was crossing a street downtown yesterday.
A. lost touch with B. kept an eye on C. paid attention to D. caught
sight of
35. In the United States _______ the states but Hawaii is an island.
A. all of B. neither of C. none of D. no of
Question 36 – 40: Read the passage carefully.
Being a teacher in the 21st century is very different comparing to the work that teachers had to do
in the 20th century and earlier. One key difference was that teachers back then needed to have
comprehensive knowledge across multiple subjects so as to teach their students effectively.
However, that is not the case in the modern society. Rather than requiring them to teach all subjects
which some of them they may only know a little about, people would prefer teachers who are better
suited as a guide or mentor to encourage their children to look up the information and learn on
their own through the use of electronic devices and the Internet. This shift in the role of the teacher
means great news. Instead of struggling with multiple areas of knowledge, 21st century teachers
can now act as a standard, basic platform for students to learn what they are most interested in,
provide them with the tools necessary for learners to make better informed decisions and have
them acquire the skills on their own while assisting them throughout the journey.
Therefore, the necessary traits required to become a good teacher has also changed. Now,
they need to be forward-thinking, curious, while also be flexible. These are essential as the role of

1
a teacher is to encourage self-learning as much as possible for his or her students, often by
embarking on a journey of learning alongside each other. The teacher’s mindset also needs to
improve. Questions such as “What will I teach my student today?” should become “How can I
influence my students for the better, both in terms of knowledge and as a part of the society?”. It
will inspire the students to act not only for the benefit of themselves, but also for the classroom,
school and community.
36. What is the topic of the passage?
A. The importance of being a teacher.
B. The necessary traits required to be a teacher.
C. How technology helps teachers perform better.
D. The changes in becoming a teacher in the 21st century.
37. In the 3rd paragraph, what is the word surrounded closest in meaning to?
A. complete B. limited C. partial D. some
38. According to the 1st paragraph, what does the author say about teachers in the past?
A. All of them only know about one subject or another, not both or more.
B. They have many things in common with 21st century teachers.
C. They taught many subjects, some of which they didn’t really know about.
D. They only taught the students the subject that they were most interested in.
39. In the 2nd paragraph, what does the word These refer to?
A. teachers B. traits C. students D. flexible
40. According to the passage, what is most likely the writer’s opinion towards teachers’ mindset?
A. It has always been good but can be better. B. It has been degrading and is getting
worse.
C. It has remained unchanged. D. It has always been an unimportant factor
for teachers.

PHẦN 2. TOÁN HỌC, TƯ DUY LOGIC, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU


41. Số cạnh của một đa giác đều khi nó có số đường chéo là 90?
A. 15 B. 20 C. 25 D. 32
42. Cho phương trình: 3x -5x -16x +4 -m = 0, có bao nhiêu giá trị của m để phương trình có 3
3 2

nghiệm phân biệt?


A.5 B.26 C. 36 D. 49

43. Cho hình lập phương 𝐴𝐵𝐶𝐷. 𝐴′𝐵′𝐶′𝐷′ cạnh a. Điểm 𝑀 di động trên đoạn 𝐵𝐷, điểm 𝑁 di
𝑎
động trên đoạn 𝐴𝐵′. Đặt 𝐵𝑀 = 𝐵 ′ 𝑁 = 𝑡. Đoạn 𝑀𝑁 bằng khi t bằng
√2
𝑎 𝑎 𝑎 √2 𝑎
A. . B. . C. . D. .
√2 2 3 √3
44. Trong không gian 𝑂𝑥𝑦𝑧, cho mặt cầu (𝑆): 𝑥 2 + 𝑥 2 + 𝑥 2 − 2𝑥 − 2𝑦 − 2𝑧 − 22 = 0 và mặt
phẳng (𝑃): 3𝑥 − 2𝑦 + 6𝑧 + 14 = 0. Tính khoảng cách ℎ từ tâm của (𝑆) tới (𝑃).
A. ℎ = 4. B. ℎ = 3. C. ℎ = 2. D. ℎ = 1.

1
𝑒 2 √3𝑙𝑛𝑥−1 𝑎 1
45. Cho tích phân: I= ∫
𝑒
𝑑𝑥 =∫1 (√𝑏 − 𝑡 )𝑑𝑡 với t = √𝑙𝑛𝑥. Khi đó ab=?
2𝑥.𝑙𝑛𝑥

A. 6 B. 10 C. 20 D. 15

46. Từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6 có thể lập được bao nhiêu số chẵn, mỗi số gồm 5 chữ số
khác nhau, trong đó có đúng 2 chữ số lẻ và 2 chữ số lẻ đó đứng cạnh nhau.
A. 390. B. 630. C. 360. D. 436.
47. Xếp ngẫu nhiên 6 học sinh nam và 2 học sinh nữ thành một hàng ngang, xác suất để 2 học
sinh nữ không đứng cạnh nhau bằng
4 5 9 3
A. B. C. D.
7 7 11 4

48. Phát biểu nào sau đây không đúng:


𝑓(𝑥) > 0 ℎ𝑎𝑦 𝑔(𝑥) > 0
A. log 𝑎 𝑓(𝑥) = log 𝑎 𝑔(𝑥), (𝑎 > 0, 𝑎#1) ↔ {
𝑓(𝑥) = 𝑔(𝑥)

B. Nếu a>1 : af(x) < ag(x)  f(x) < g(x)

C. Nếu 0 < a <1 : logaf(x) < logag(x)  f(x) > g(x) > 0

D. ax < m  x < logam ( với m > 0)


8
49. Chiều cao học sinh thứ nhất bằng lần học sinh thứ hai. Chiều cao học sinh thứ hai cộng
9
chiều cao học sinh thứ 3 bằng 358cm. Biết học sinh thứ ba cao hơn học sinh thứ nhất 18cm.
Chiều cao học sinh thứ 3 là:
A. 178 cm B. 180 cm C. 168 cm D. 160 cm
50. Mai rủ Quỳnh và Vân đi mua áo sơ mi. Ở cửa hàng bán áo sơ mi theo 3 màu: đen, trắng và
hồng. Mai mua 3 áo sơ mi đen, 4 áo sơ mi trắng và 1 áo sơ mi hồng với giá là 700,000 đồng.
Quỳnh mua 2 áo sơ mi đen, 3 áo sơ mi trắng và 3 áo sơ mi hồng với giá là 500,000 đồng. Vân
mua 2 áo sơ mi trắng và 14 áo sơ mi hồng. Số tiền Vân phải trả là:
A. 200,000 đồng B. 900,000 đồng
C. 600,000 đồng D. 1,560,000 đồng
51. Người A có 3 ổ bánh mì, B có 5 ổ bánh mì. Người C không có ổ nào. Cả ba người cùng chia
đều khẩu phần ăn với nhau. Người C đưa cho người A và người B 8 đồng vàng để cảm tạ cho
phần ăn đã chia sẻ. Người A và B lần lượt phải chia tiền thế nào là công bằng nhất?
A. 1:7
B. 2:6
C. 3:5
4 20
D. 3: 3
52. Có 2 bình chứa nước, tối đa 400ml. Bình siro chứa 200ml siro, bình nước chứa 200ml nước.
Lấy một nửa bình siro đổ vô bình nước. Sau đó, từ bình nước đổ 1 lượng y hệt vào bình siro. Giả
sử rằng không có sự hao hụt trong quá trình đổ nước.

1
Nhận định nào sau đây đúng:
A. Phần trăm nước trong bình nước bằng với phần trăm phần trăm nước trong bình xiro.
B. Phần trăm xiro trong bình nước nhỏ hơn phần trăm nước trong bình xiro.
C. Phần trăm xiro trong bình xiro bằng với phần trăm nước trong bình nước.
D. Phần trăm xiro trong bình xiro lớn hơn gấp 3 lần phần trăm xiro trong bình nước.

Sử dụng dữ liệu để trả lời từ câu 53 đến câu 56


Có 6 quân bài kí hiệu A, B, C, D, E được đặt trên bàn. Xét thứ tự từ trái qua phải, ta nhận thấy
các quy luật sau:
A không đứng đầu cũng như đứng cuối.
C hoặc D được xếp vị trí thứ 3
B luôn được xếp trước E
53. Thứ tự có thể có của 5 quân bài từ 1 đến 5 là:
A. E, A, C, B, D
B. C, B, D, A, E
C. E, C, A, B, D
D. D, A, B, E, C
54. Nếu A ở vị trí thứ 2 và quân bài ở vị trí thứ 3 là C. Giả thuyết nào sau đây chắc chắn đúng:
A. E không thể ở vị trí 4.
B. B sẽ luôn xếp trước D
C. Có hai vị trí có thể xếp D
D. Có hai vị trí có thể xếp E
55. Giả sử C ở vị trí thứ 3, kết hợp với 3 quy luật đầu tiên ở đề bài, thêm quy luật nào sau đây sẽ
ngay lập tức xác định được vị trí chính xác của quân bài?
A. D ở vị trí số 1
B. E ở vị trí số 5
C. E ở vị trí số 2
D. D ở vị trí số 2
56. Khi A ở vị trí số 2, có bao nhiêu cách xếp?
A. 4 B. 6 C. 8 D. 12

Sử dụng dữ liệu để trả lời từ câu 57 đến câu 60


Có 6 ống nghiệm được kí hiệu M, N, P, Q, R, S. Biết có 3 loại hóa chất màu: Lục, Lam và Trắng,
mỗi loại hóa chất đựng trong 2 ống nghiệm. Xét từ trái qua phải, ta nhận thấy một số quy luật
sau:
Hóa chất xếp đầu tiên và cuối cùng có màu Trắng.

1
P xếp thứ 2 hoặc 3.
Chất màu Lam luôn xếp bên phải chất màu Lục.
N đứng sau Q và hai chất này có cùng màu, khoảng cách lớn hơn 2 lọ hóa chất.
57. Dựa trên các giả thuyết của đề bài, khẳng định nào sau đây là đúng:
A. P và R có cùng màu.
B. N và Q có màu Trắng
C. Q có thể được xếp ở vị trí 1 hoặc 3
D. M có thể được xếp ở vị trí 2 hoặc 4
58. Thứ tự nào sau đây không phù hợp giả thuyết đề bài:
A. Q – P – R – S – M – N
B. Q – S – P – R – M – N
C. Q – M – R – S – M – N
D. Q – R – M – P – N – S
59. Giả sử M đứng ngay bên trái S có bao nhiêu trường hợp thỏa mãn?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
60. Khi M ở vị trí số 2 và có cùng màu với S, thứ tự đúng là:
A. Q-M-P-S-N-R
B. Q-P-M-S-R-N
C. Q-M-P-S-R-N
D. Q-M-R-P-S-N
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 61 đến 63

E. Tình hình dịch COVID ở 1 số nước trên thế giới ngày 19/4 (đơn vị: ca)
Quốc gia Ca nhiễm mới Tổng số ca tử vong Số ca tử vong mới
Mỹ 29.057 39.014 1.867
Tây Ban Nha 3.577 20.043 41
Ý 3.491 23.227 482
Pháp 3.824 19.323 624
Đức 2.327 4.538 186
Anh 5.525 15.464 888
(Nguồn: Coronavirus, Worldometer, https://www.worldometers.info/coronavirus/)

1
61. Tổng số ca nhiễm mới của cả 7 nước là:
A. 47.800
B. 47.801
C. 48.000
D. 48.801
62. Nước có số lượng ca nhiễm mới cao nhất gấp bao nhiêu lần so với nước có số lượng ca
nhiễm mới thấp nhất? Chọn câu có đáp án gần nhất.
A. 12,487 B. 13 C. 13,487 D. 12
63. Nước nào có tỉ lệ “Số ca tử vong mới/Tổng số ca tử vong” cao nhất?
A. Đức
B. Ý
C. Anh
D. Mỹ
64. Giả sử vào đầu tháng 2 năm 2019, số lợn đã tăng 2,12% (so với số liệu ngày 1 tháng 10 năm
2018) nhưng sau đó dịch tả lợn Châu Phi làm thiệt hại 8,3% số lợn cả nước và thiệt hại trung bình
tại các tỉnh là như nhau thì sau dịch bệnh, số lợn tại 5 tỉnh trên là:
A. 2492,3 nghìn con.
B. 2572,4 nghìn con.
C. 2619,2 nghìn con.
D. 2533,7 nghìn con.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 65 đến 67
Dưới đây là biểu đồ thống kê số lượng giáo viên các cấp trong giai đoạn 2012-2016 (đơn vị:
nghìn người)
Số lượng giáo viên trong và ngoài công lập
75.2
giai đoạn 2012-2016 76.1
80 73.9 74.1
70
57.6
60
50
40
30
16.4 17.3 17.4 15.2
20 13.8
10
0
2012 2013 2014 2015 2016

Công lập Ngoài công lập

1
65. Trong giai đoạn trên, năm nào có tỉ lệ giáo viên ngoài công lập cao nhất?
A. 2016 B. 2013 C. 2014 D. 2012
66. So với năm 2012, tỉ lệ giáo viên công lập năm 2016 giảm bao nhiêu phần trăm?
A. 5.14% B. 10.14% C. 28.30% D. 15.30%
67. Tổng số giáo viên trung bình mỗi năm là:
A. 43.7 nghìn người
B. 87.4 nghìn người
C. 71.38 nghìn người
D. 80.12 nghìn người

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 68 đến 70
Dưới đây là bảng thống kê một số sản phẩm công nghiệp, phân bố theo thành phần kinh tế (đơn
vị: nghìn tấn)
2016 2017
Sản phẩm
Nhà nước Tư nhân Nhà nước Tư nhân

Than sạch 37937,0 514,0 37452,0 496,0

Đường kính 18,0 1391,7 20,5 1501,1

Phân hóa học 3364,6 172,0 3434,4 242,6

Phân NPK 1699,7 966,9 1804,0 1038,1

Xi măng 31853,0 23055,0 29921,0 28508,0

68. Xét năm 2017, sản phẩm nào có tỉ lệ phần trăm doanh nghiệp tư nhân sản xuất thấp thứ nhì
trong số 5 sản phẩm?
A. Than sạch B. Xi măng C. Phân hóa học D. Phân NPK
69. Xét trong năm 2016 và 2017, tổng sản phẩm do doanh nghiệp Nhà nước sản xuất nhiều hơn
bao nhiêu phần trăm so với doanh nghiệp tư nhân?
A. 154.82% B. 71.8% C. 128.18% D. 43.12%
70. Giả sử từ năm 2017, khối lượng xi măng do doanh nghiệp tư nhân sản xuất tăng 0.5% mỗi
năm, khối lượng xi măng do doanh nghiệp tư nhân sản xuất cuối năm 2020 là:
A. 28650,54 B. 28793,79 C. 29802,45 D. 28937.76

1
PHẦN 3. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
71. Trong số các chất sau: xelulozơ, saccarozơ, frutozơ, glucozơ. Số chất khi thủy phân đến cùng
chỉ thu được glucozơ là:
A. Tinh bột, xenlulozơ
B. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ
C. Xenlulozơ, fructozơ, saccarozơ
D. Tinh bột, saccarozơ
72. Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala),
1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được
đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit GlyGly. Chất X có
công thức là
A. Gly-Phe-Gly-Ala-Val. B. Gly-Ala-Val-Val-Phe.
C. Gly-Ala-Val-Phe-Gly. D. Val-Phe-Gly-Ala-Gly.
73. Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml Ba(OH)2 0,1M. Tính V để thu được 13,7 g kết tủa ?
A. 2,24 l B. 3,96 l C. 4,48 l D. A và B

74. Để xà phòng hóa 17,4 gam một este no đơn chức cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 0,5M.
tìm công thức phân tử của este đem dùng.
A. C6H12O2 B. C5H10O2 C. C4H8O2 D. C6H10O2
75. Chọn dòng phát biểu đúng
A. Dòng điện có cường độ biến đổi theo dòng thời gian là dòng điện xoay chiều
B. Cường độ dòng điện và điện áp ở hai đầu đoạn mạch xoay chiều luôn lệch pha nhau
C. Không thể dùng dòng điện xoay chiều để mạ điện
D. Cường độ hiệu dụng của dòng điện xoay chiều bằng một nửa giá trị cực đại của nó
76. Sau khi sử dụng một máy biến áp có tỉ số vòng dây giữa cuộn thứ cấp và sơ cấp là 3,25 để
tăng điện áp hiệu dụng truyền tải thì hiệu suất của quá trình truyền tải tăng từ 65,0% lên đến
A. 96,7 % B. 74,5 % C. 80,2 % D. 88,9 %
77. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc có bước sóng 𝜆. Trên màn quan sát
tại điểm M có vân sáng bậc k. Lần lượt tăng rồi giảm khoảng cách giữa hai khe hẹp một đoạn a
sao cho vị trí vân sáng trung tâm không đổi thì tại M có vân sáng bậc 𝑘1 và 𝑘2 . Chọn phương án
đúng
A. 2𝑘 = 𝑘1 + 𝑘2 B. 𝑘 = 𝑘1 + 𝑘2 C. 𝑘 < 𝑘2 < 𝑘1 D. 2𝑘 = 𝑘1 − 𝑘2

78. Ở Việt Nam mạng điện xoay chiều dân dụng có tần số là
A. 100 Hz B. 60 Hz C. 30 Hz D. 50 Hz
79. Ở cấp độ phân tử nguyên tắc khuôn mẫu được thể hiện trong cơ chế?
A. tự sao, tổng hợp ARN, dịch mã.
B. tổng hợp ADN, dịch mã.
C. tự sao, tổng hợp ARN.
D. tổng hợp ADN, ARN.

1
80. Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp do gen a qui
định. Cây thân cao 2n + 1 có kiểu gen AAa tự thụ phấn thì kết quả phân tính ở F1 sẽ là?
A. 35 cao: 1 thấp. B. 5 cao: 1 thấp.
C. 3 cao: 1 thấp. D. 11 cao: 1 thấp.
81. Đặc điểm nào dưới đây về quần thể là không đúng?
A. Quần thể có thành phần kiểu gen đặc trưng và ổn định.
B. Quần thể là một cộng đồng lịch sử phát triển chung.
C. Quần thể là một tập hợp ngẫu nhiên và nhất thời các cá thể.
D. Quần thể là đơn vị sinh sản của loài trong tự nhiên.
82. Dấu hiệu chủ yếu của quá trình tiến hoá sinh học là?
A. Phân hoá ngày càng đa dạng.
B. Tổ chức cơ thể ngày càng phức tạp.
C. Thích nghi ngày càng hợp lý.
D. Phương thức sinh sản ngày càng hoàn thiện.
83. Mục đích chủ yếu trong khai thác than ở nước ta không phải để
A. Xuất khẩu thu ngoại tệ.
B. Làm nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện.
C. Làm nguyên liệu cho công nghiệp hóa chất, luyện kim.
D. Làm chất đốt cho các hộ gia đình.
84. Một hạn chế lớn của nền nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta là
A. Có tính bấp bênh trong sản xuất do đặc điểm thời tiết và khí hậu xảy ra.
B. Sản lượng của những sản phẩm nông nghiệp chủ lực còn thấp, chưa đáp ứng nhu cầu trong
nước.
C. Chất lượng các sản phẩm nông nghiệp kém, không có khả năng cạnh tranh trên thị trường
quốc tế.
D. Chi phí sản xuất lớn, hiệu quả kinh tế thấp do phải đầu tư lớn và sử dụng nhiều lao động có
trình độ cao.
85. Điểm giống nhau về tự nhiên của các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ với vùng Duyên hải Nam Trung
Bộ là:
A. Tất cả các tỉnh đều có biển.
B. Có các đồng bằng châu thổ rộng.
C. Vùng biển rộng và thềm lục địa sâu.
D. Vùng trung du trải dài.
86. Thách thức lớn về dân cư và xã hội ở châu Phi hiện nay là:
A. Sự thống trị lâu dài của chủ nghĩa thực dân đã để lại những hậu quả nặng nề.
B. Trình độ dân trí thấp, hủ tục, xung đột sắc tộc, đói nghèo, bệnh tật.
C. Dân cư phân bố không đều, thiếu lao động chất lượng cao.
D. Các lực lượng bên ngoài thường xuyên can thiệp gây rối ren nội bộ.

87.Nước nào dưới đây không phải là một trong những nước đầu tiên kí Hiệp ước Bắc Đại Tây
Dương?

A. Canađa. B. Bỉ.

C. Lúcxămbua. D. CHLB Đức.

1
88.Chiến tranh lạnh chính thức chấm dứt vào thời điểm nào?

A. Tháng 2/1989. B. Tháng 12/1991.

C. Tháng 12/1989. D. Tháng 2/1988.

89.Thành tựu lớn của Sinh học ở thập niên 90 của thế kỉ XX gây ra nhiều tranh cãi nhất?

A. Tìm ra cấu trúc xoắn đôi của ADN.

B. Giải mã bản đồ gen.

C. Sinh sản vô tính.

D. Tất cả các ý trên.

90.Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật diễn ra từ những năm 40 đến nay có điểm nào khác nhau
cơ bản với cách mạng khoa học - kĩ thuật trước đây?

A. Đã kết hợp chặt chẽ giữa cách mạng khoa học và cách mạng kĩ thuật.

B. Đã đạt được những thành tựu rất cao.

C. Mọi phát minh bắt đầu từ nghiên cứu khoa học, khoa học đi trước mở đường cho kĩ thuật phát
triển.

D. Đã đưa loài người bước vào nền văn minh công nghiệp.

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 91 đến 93
Phẩn trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất với hidro (R có số oxi óa thấp nhất)
và trong oxit tương ứng là a% và b% bằng 11:4.
91. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phân tử oxit cao nhất của R không phân cực
B. Oxit cao nhất của R ở điều kiện thường là chất rắn
C. Trong bảng tuần hoàn R thuộc chu kì 3
D. Nguyên tử R (ở trạng thái cơ bản) có 6 electron s
92. Hãy cho biết R là nguyên tố nào?
A. S B. C C. P D. Zn
93. Cho các phát biểu sau:
(a) Liên kết hóa học trong oxit của R là liên kết cộng hóa trị có cực
(b) Oxit cao nhất của R ở điều kiện thường là chất rắn
(c) Trong bảng tuần hoàn R thuộc chu kì 3
(d) Oxit cao nhất và hợp chất khí với Hidro (R có sos oxi hóa thấp nhất) đều là tác nhân gây hiệu
ứng nhà kính
Số phát biểu đúng là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

1
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 94 đến 96
Hợp chất X có thành phần cấu tạo gồm C,H,O chứa vòng benzene. Cho 6,9 gam X vào 360ml
dung dịch NaOh 0,5M (dư 20% so với lượng cần phản ứng) đến phản ứng hoàn toàn, thu được
dung dịch Y. CÔ cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam X
cần vừa đủ 7,84 lít O2 (dktc), thu được 15,4 gam CO2. Biết X có công thức phân tử trùng với công
thức dơn giản nhất.
94. Số mol của NaOH phản ứng là:
A. 1,5 B. 1 C. 1,25 D. 2
95. Muối Y gồm:
A. HCOONa và HCOOC6H4OH
B. NaOC6H4ONa và HCOOH
C. HCOONa và NaOC6H4ONa
D. NaOC6H4ONa và HCOOC6H4OH
96. Giá trị của m là?
A. 13,2g B. 12,3g C. 11,1g D. 11,4g

Dựa vào những dữ kiện sau trả lời câu hỏi từ 97-99
Cho hai lò xo chiều dài l1 và l2=2l1 có độ cứng k1=4k2 và k2. Gắn vật m lần lượt vào lò xo
1 và lò xo 2 để cho dao động. Sau đó nối 2 lò xo lại với nhau rồi cho vật m dao động. Biết độ
cứng của lò xo quan hệ với chiều dài như sau:
𝜀𝑆
𝑘=
𝑙
Trong đó 𝜀 là suất đàn hồi, S là thiết diện, l là chiều dài lò xo
97. Tần số f1 và f2 chênh lệch nhau bao nhiêu
1 1
A. f1 = f2 B. f1 = 2f2 C. f1 = f2 D. f1 = f2
2 4
98. Độ cứng của lò xo tương đương tạo thành từ lò xo 1 nối với lò xo 2 là
4 1 1
A. 5k2 B. 3k2 C. 8 k2 D. 2 k 2
99. Tần số của dao động khi nối 2 lò xo với nhau
1 1 1 1
A. 3 𝑓1 B. 𝑓1 C. 𝑓1 D. 2 𝑓1
√2 √3
Dựa vào những dữ kiện sau trả lời câu hỏi từ 100-102
Một bệnh nhân đến bệnh viện để xét nghiệm trước khi phẫu thuật. Bác sĩ cần biết lượng
máu có trong cơ thế bệnh nhân nên sử dụng phương pháp phóng xạ để tính bằng cách tiêm vào
bệnh nhân 11Na24 là chất phóng xạ 𝛽 − có chu kỳ bán rã là 15 giờ với liều lượng là 10 cm3 có
nồng độ là 10-3 mol/lít. Sau 6 giờ tìm thấy 2.10-8 mol Na trong 10 cm3 máu. Giả thiết với thời
gian trên thì chất phóng xạ phân bố đều.
100. Tính thể tích máu trong cơ thể bệnh nhân
A. 3,5 l B. 4,239 l C. 3,576 l D. 3,789 l
101. Nồng độ mol chất phóng xạ trong cơ thể bệnh nhân sau 6 giờ
A. 2.10−6 B. 2.10−3 C. 10−6 D. 10−3
102. Giả sử chất phóng xạ trong cơ thể giảm nhờ hệ bài tiết nên nhanh hơn gấp 1,5 lần. Khi đó
sau 6 giờ tiêm chất phóng xạ thể tích máu trong cơ thể bệnh nhân là bao nhiêu
A. 1,5 l B. 2,5 l C. 3 l D. 2 l
Chú ý máu trung bình là 4,5-5 lít, ít nhất 3,78 lít do đây là bệnh nhân nên cho phép 3,5 lít

1
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 103 đến câu 105.
Hiện nay, các bộ kit xét nghiệm bệnh COVID-19 đều tuân theo cơ chế RT-PCR, một cơ chế
gồm hai bước là phiên mã ngược (Reservre transcription) và phản ứng chuỗi trùng hợp polymer
(PCR).
Trong bước đầu tiên, các nhà xét nghiệm phân lập các phân tử ARN từ mẫu bệnh phẩm của
của những người bị ngơ nhiềm COVID-19. Sau đó, các ARN này được phiên mã ngược thành
phân tửu ADN mạch kép tương ứng bằng cách xúc tác enzyme phiên mã ngược.
Ở bước thứ hai, các nhà khoa học sẽ dùng đoạn mồi đặc hiệu với hệ gene vủa vi rút SARS-
CoV-2 để khuếch đại số lượng ADN vi rút trong ống nghiệm, bằng phản ứng PCR. Ta đã biết, để
phản ứng nhân đôi ADN có thể diễn ra, ADN cần một đoạn mồi có bản chất là ARN gắn vào
vùng khởi đầu nhân đôi.
103. Trong trường hợp bệnh nhân nhiễm COVID-19, ARN được phân lợp từ mẫu bệnh phẩm
bao gồm
A. ARN của tế bào bệnh nhân B. ARN của vi rút
C. ARN của tế bào bệnh nhân và tế bào vi rút D. ARN bên ngoài do nhà xét nghiệm thêm
vào.
104. Sau khi xét nghiệm mẫu bệnh phẩm của một người nghi ngờ nhiễm COVID-19. Nhà xét
nghiệm nhận thấy số lượng ADN gia tăng đáng kể. Bệnh nhân này có dương tính với COVID-19
không? Vì sao?
A. Âm tính, vì lượng ADN tăng thêm không phải ADN của vi rút.
B. Âm tính, vì lượng ADN tăng thêm là ADN của tế bào người.
C. Dương tính, vì lượng ADN tăng thêm là ADN vi rút.
D. không thể xác định, vì không để biết nguồn gốc của lượng ADN tăng thêm.
105. Trong quá trình xét nghiệm, một nhân viên xét nghiệm vô tình cho thêm các ribonucleotide
tự do vào hỗn hợp tham gia phản ứng PCR. Kết quả xét nghiệm có còn chính xác không?
A. Vẫn còn chính xác. Vì trong hỗn hợp phản ứng có đoạn mồi đặc hiêu với vi rút, nên chỉ có
ADN vi rút được khuếch đại.
B. Vẫn còn chính xác. Vì trong hỗn hợp phản ứng không có ADN người, nên ribonucleotide
không có ý nghĩa giúp tổng hợp ADN người.
C. Không còn chính xác. Vì lượng ribonucloetide tự do sẽ được tổng hợp thành đoạn mồi cho
ADN của tế bào người.
D. Không còn chính xác, vì các ribonucleotide tự do sẽ được tổng hợp thành ADN ngoại lai.

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 106 đến câu 108.

1
Sâu Chim sẻ

Cào cào Rắn Đại bàng

Cây cỏ Vi khuẩn

Gà rừng Cáo

Bò Hổ

Nấm

106. Hình trên mô tả điều gì?


A. Một chuỗi thức ăn. B. một lưới thức ăn.
C. Một hệ sinh thái. D. Một diễn thế sinh thái.
107. Trong hình trên, đâu là các sinh vật phân giải?
A. Cây cỏ, vi khuẩn B. Hổ, vi khuẩn.
C. Nấm, vi khuẩn. D. Vi khuẩn
108. Nếu loài cáo đột ngột biến mất, điều gì sẽ xảy ra?
A. Số lượng gà rừng tăng, số lượng cào cào giảm.
B. Số lượng gà rừng giảm, số lượng cào cào tăng.
C. Số lượng gà và cào cào cùng tăng.
D. Số lượng gà rừng và cào cào cùng giảm.

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 109 đến 111
“Tiếp theo Hội nghị Cấp cao Đặc biệt ASEAN, chiều 14-4 đã diễn ra Hội nghị Cấp cao
Đặc biệt ASEAN+3 về ứng phó với dịch bệnh Covid-19. Trên cương vị Chủ tịch ASEAN, Thủ
tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc đã chủ trì Hội nghị với sự tham dự của lãnh đạo cả 10 nước
ASEAN, Trung Quốc, Nhật Bản và Hàn Quốc. Hội nghị còn có sự tham dự của Tổng Giám đốc
Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) với tư cách khách mời.
...Các nhà lãnh đạo nhấn mạnh, cần đặt lợi ích người dân lên hàng đầu, bảo đảm sức khỏe
và sinh kế của nhân dân, hỗ trợ kịp thời và đối xử bình đẳng với công dân các nước ASEAN+3 bị
ảnh hưởng bởi dịch bệnh, trong đó có lao động di cư, không để ai bị bỏ lại phía sau.
Các nhà lãnh đạo cam kết duy trì thị trường mở, sớm ký kết Hiệp định Đối tác Kinh tế
Toàn diện Khu vực (RCEP), đa dạng hóa kết nối nguồn cung trong và ngoài khu vực, bảo đảm lưu
thông hàng hóa, dịch vụ, nhất là các nguyên vật liệu, sản phẩm y tế thiết yếu.

1
Các nhà lãnh đạo nhất trí giao Văn phòng Nghiên cứu Kinh tế Vĩ mô ASEAN+3 (AMRO)
nghiên cứu đưa ra các khuyến nghị chính sách kịp thời ứng phó với các rủi ro suy thoái và tận
dụng các cơ chế dự phòng bảo đảm ổn định kinh tế, tài chính, an ninh lương thực đã có của
ASEAN+3 như Thỏa thuận đa phương hóa Sáng kiến Chiềng Mai (CMIM), Quỹ dự trữ gạo khẩn
cấp (APTERR)
Phát biểu tại Hội nghị, Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc nhấn mạnh tình đoàn
kết và tương trợ lẫn nhau giữa các quốc gia là chìa khóa thành công để các quốc gia vượt qua thời
điểm khó khăn này. Thủ tướng cũng nêu các đề xuất thúc đẩy hợp tác ASEAN+3 trong ứng phó
với dịch bệnh, duy trì ổn định và phát triển kinh tế.
Tại cuộc họp, Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc cũng đã giới thiệu kinh nghiệm và kết quả
bước đầu Việt Nam đạt được trong kiểm soát dịch bệnh và bảo vệ cuộc sống của người dân. Thủ
tướng Nguyễn Xuân Phúc cảm ơn các nước đã phối hợp, hỗ trợ và đã có giúp đỡ về tài chính và
kỹ thuật cho Việt Nam thời gian qua....”

(Nguồn: Báo Nhân Dân Điện Tử 14/04/2020)


109. Quốc gia đảm nhiệm vai trò chủ tịch ASEAN năm 2020 là:
A. Nhật Bản.
B. Italya.
C. Việt Nam.
D. Thái Lan.
110. ASEAN +3 là gì?
A. Cơ chế hợp tác giữa ASEAN và ba quốc gia Đông Bắc Á gồm Nhật Bản, Hàn Quốc và
Trung Quốc.
B. Cơ chế hợp tác giữa ASEAN và ba quốc gia gồm Nhật Bản, Hàn Quốc, Mĩ.
C. Cơ chế hợp tác giữa ASEAN và Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc và WHO.
D. Cơ chế hợp tác giữa một thành viên trong ASEAN và một trong các quốc gia Đông Bắc Á
gồm Nhật Bản, Triều Tiên, Hàn Quốc
111.Tính đến năm 2020, Việt Nam đã tham gia ASEAN bao nhiêu năm?
A. 25 năm.
B. 22 năm.
C. 20 năm.
D. 15 năm.

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 112 đến 114
“Một trong những định hướng được nêu ra trong Chương trình tổng thể phát triển bền vững
Đồng bằng Sông Cửu Long (ĐBSCL) thích ứng với biến đổi khí hậu (BĐKH) là:“Xoay trục chiến
lược theo thứ tự ưu tiên phát triển sang thủy sản - trái cây - lúa gạo, đưa ĐBSCL thành vùng cung
ứng các mặt hàng chủ lực này cho thế giới, làm cơ sở cho phát triển nông nghiệp bền vững, nông
thôn an toàn, thịnh vượng, đời sống vật chất, tinh thần của người dân được nâng cao”. Chiến lược
này phù hợp với tiến trình chuyển đổi cây trồng, vật nuôi thực tế hiện nay ở các địa phương, song
nó cũng đang bộc lộ những vướng mắc cần sớm giải quyết.

1
Trước hết, đó là vấn đề thị trường tiêu thụ. Phó Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tỉnh Tiền Giang Cao Văn Hóa cho biết: Khó khăn nhất hiện nay trong việc phát triển vùng cây ăn
quả ứng phó BĐKH là việc liên kết tiêu thụ tại các vùng chuyển đổi chưa thật bền vững, nhất là
liên kết giữa nông dân với doanh nghiệp khá mong manh, khiến người dân vẫn phải chịu cảnh
“mất mùa được giá, được mùa mất giá”. Ngoài ra, hạ tầng vùng chuyển đổi dù được đầu tư nhưng
chưa đồng bộ, chưa đáp ứng được nhu cầu vận chuyển hàng hóa bằng phương tiện tải trọng lớn
của các đơn vị thu mua. Doanh nghiệp phải trung chuyển hàng hóa bằng nhiều phương tiện cho
nên rất tốn kém, khiến họ nản lòng.
Trong khi đó, trên địa bàn tỉnh, các cơ sở chế biến sâu rất ít và quy mô còn nhỏ. Mặc dù tỉnh đã
kêu gọi đầu tư và có những cơ chế ưu đãi nhưng chưa thu hút được nhà đầu tư. Ngoài ra, với yêu
cầu ngày càng cao của người tiêu dùng về chất lượng sản phẩm thì việc ứng dụng đồng bộ khoa
học kỹ thuật, tăng diện tích sản xuất trái cây theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP trên địa bàn
tỉnh vẫn còn nhiều hạn chế. Do đó, hướng đi của Tiền Giang trong chuyển đổi cây trồng thích ứng
BĐKH rất thuận lòng dân nhưng vẫn còn nhiều trăn trở làm thế nào để việc chuyển đổi nhân rộng
được và cho hiệu quả bền vững...”
(Nguồn: Báo Nhân Dân Điện Tử, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn )
112. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề ra hướng đi nào trong Chương trình tổng thể phát
triển nông nghiệp bền vững thích ứng với BĐKH vùng ĐBSCL đến năm 2030 và tầm nhìn đến
năm 2045:
A. Thứ tự ưu tiên phát triển chuyển sang thủy sản - trái cây - lúa gạo.
B. Thứ tự ưu tiên phát triển chuyển sang lúa gạo - thủy sản - trái cây.
C. Thứ tự ưu tiên phát triển chuyển sang trái cây - thủy sản - lúa gạo.
D. Thứ tự ưu tiên phát triển chuyển sang trái cây - lúa gạo - thủy sản.
113. Những khó khăn mà ĐBSCL cần giải quyết cấp bách là:
A. Cơ sở chế biến nông sản nhỏ lẻ, tự phát, thị trường tiêu thụ chưa liên kết chặt chẽ giữa
doanh nghiệp và nông dân.
B. Khí hậu khắc nghiệt, hạn mặn, xâm nhập mặn kéo dài.
C. A và B sai.
D. A và D đúng.
114. Những hành vi nào sau đây khiến tình trạng xâm nhập mặn ở ĐBSCL ngày càng nghiêm
trọng? Chọn đáp án đúng nhất.
A. Cửa sông bị bào xói sâu do lũ, mưa đầu mùa ít làm giảm lượng nước sông, con người chặt
phá rừng thu hẹp diện tích rừng ngập mặn, hoạt động đào ao nuôi tôm, ...
B. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ cây ăn quả sang cây công nghiệp.
C. Phương pháp canh tác còn lạc hậu, sử dụng nhiều phân bón hoá học, thuốc trừ sâu, các sản
phẩm thuốc bảo vệ thực vật...
D. Tất cả đều đúng.

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 115 đến 117
Đọc đoạn dữ kiện sau đây để trả lời câu hỏi 115, 116 và 117:
Cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật ngày nay đã phát triển qua hai giai đoạn: gia đoạn
đầu từ những năm 40 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX; giai đoạn hai từ sau cuộc khủng
hoảng năng lượng năm 1973 đến nay. Trong giai đoạn sau, cuộc cách mạng chủ yếu diễn ra về
công nghệ với sự ra đời của máy tính thế hệ mới (thế hệ thứ ba), về vật liệu mới, với những dạng
năng lượng mới và công nghệ sinh học, phát triển tin học. Cuộc cách mạng công nghệ trở thành

1
cốt lõi của cách mạng khoa học – kỹ thuật nên giai đoạn thứ hai được gọi là cuộc cách mạng
khoa học – công nghệ.
115. Đâu là “lực lượng sản xuất trực tiếp” kể từ cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật từ thế kỷ
XX đến nay?
A. Con người
B. Khoa học
C. Năng lượng
D. Máy móc
116. Là một trong những thành tựu đầu tiên trong lĩnh vực công nghệ sinh học, sinh vật này là
sinh vật đầu tiên trên thế giới được ra đời bằng phương pháp nhân bản vô tính, hãy cho biết tên
của sinh vật ấy là gì?
A. Mèo Doraemon
B. Cừu Dolly
C. Chuột Mickey
D. Bò Doly
117. Cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật đã có những bước tiến vượt bậc từ những năm đầu của
thế kỷ XXI đến nay với tốc độ phát triển như vũ bão và được đặt một tên mới, hãy cho biêt tên
của cuộc cách mạng này là gì?
A. Cách mạng 4.0
B. Cách mạng công nghệ 4.0
C. Cách mạng công nghiệp 4.0
D. Cách mạng năng lượng 4.0
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 118 đến 120
Sau thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên và chiến dịch Huế - Đà Nẵng, Bộ Chính trị
Trung ương Đảng nhận định: “Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện sớm hoàn thành quyết
tâm giải phóng miền Nam”, từ đó đi đến quyết định “Phải tập trung nhanh nhất lực lượng, binh
khí kỹ thuật và vật chất giải phóng miền Nam trước mùa mưa (trước tháng 5/1975)”; chiến dịch
giải phóng Sài Gòn – Gia Định được Bộ Chính trị quyết định mang tên là chiến dịch Hồ Chí
Minh.
118. Chiến dịch Hồ Chí Minh là chiến dịch thứ mấy trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa
Xuân năm 1975?
A. Thứ hai
B. Thứ ba
C. Thứ tư
D. Thứ năm
119. Từ quyết định “Phải tập trung nhanh nhất lực lượng, ...” được Bộ Chính trị cụ thể hóa theo
tư tưởng chỉ đạo “thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng” với tốc độ ...?
A. Một ngày bằng 10 năm
B. Một ngày bằng 20 năm
C. Một ngày bằng 30 năm
D. Một ngày bằng 50 năm
120. Chiến dịch Hồ Chí Minh thắng lợi, miền Nam hoàn toàn được giải phóng, đất nước thống
nhất, nước Việt Nam độc lập kết thúc thắng lợi bao nhiêu năm kháng chiến chống thực dân và đế
quốc xâm lược?
A. 9 năm B. 21 năm C. 30 năm D. 45 năm

1
---Hết---
ĐÁP ÁN ĐỀ 8
1 B 31 B 61 B 91 B
2 C 32 C 62 A 92 B
3 D 33 A 63 C 93 D
4 A 34 D 64 A 94 A
5 D 35 C 65 A 95 C
6 B 36 D 66 D 96 B
7 C 37 A 67 B 97 B
8 B 38 C 68 C 98 B
9 B 39 B 69 A 99 C
10 A 40 A 70 D 100 D
11 B 41 A 71 A 101 A
12 C 42 C 72 C 102 B
13 B 43 A 73 D 103 C
14 A 44 B 74 A 104 C
15 C 45 A 75 B 105 C
16 D 46 C 76 A 106 B
17 B 47 D 77 A 107 C
18 C 48 B 78 D 108 A
19 B 49 A 79 A 109 A
20 A 50 A 80 A 110 B
21 C 51 A 81 C 111 C
22 D 52 C 82 C 112 C
23 A 53 C 83 C 113 C
24 C 54 C 84 C 114 C
25 D 55 B 85 A 115 A
26 B 56 B 86 B 116 B
27 A 57 B 87 C 117 C
28 C 58 C 88 B 118 B
29 C 59 B 89 D 119 B
30 D 60 A 90 B 120 C

1. Đáp án: B
Câu thành ngữ: “Nguồn đục thì dòng không trong, gốc cong thì cây không thẳng”.
=> Câu này vừa mang nghĩa đen, vừa mang nghĩa bóng. Nghĩa đen thì ai cũng hiểu. Nguồn nước
có trong thì dòng nước mới trong, gốc cây có thẳng thì cây mới vươn thẳng lên được.
Nhưng nghĩa bóng mới là nghĩa có tác dụng giáo dục mọi người. Trong một gia đình, bố mẹ phải
làm gương tốt cho con cái. Nếu bố mẹ làm điều bậy (nguồn đục, gốc cong) thì con sẽ bị nhiễm
thói xấu. Có một câu ca dao đầy chất châm biếm:
Con ơi nghe lấy lời cha
Một đêm ăn trộm bằng ba năm làm.
Bố xấu như vậy thì con cũng sẽ thành trộm cắp. Trong gia đình, bố mẹ cần sống tốt để làm
gương cho con cái.

1
2. Đáp án: C
Để xác định thơ tự do phải có 3 yếu tố đó là: Cấu trúc thế giới hình tượng, nhịp điệu, ngôn ngữ.
Là một thể thơ mang đậm cảm xúc chủ quan, trong thơ tự do, tứ thơ bao giờ cũng được nảy sinh
trên cơ sở cảm xúc và có chức năng biểu hiện cảm xúc ấy qua hình ảnh, ngôn ngữ nghệ thuật. Do
vậy, tiếp cận tác phẩm thơ tự do là cần phải xác định tứ thơ và sự vận động của hình tượng thơ,
có như vậy mới có thể chiếm lĩnh được toàn bộ bài thơ trong tính chỉnh thể của nó. Trong nhịp
điệu của thơ tự do có sự hòa điệu giữa yếu tố chủ quan và yếu tố khách quan, do vậy nó vừa là
nhịp điệu của hình thức bên ngoài, vừa là nhịp điệu bên trong, là nhịp điệu của cảm xúc, của
những rung động của nhà thơ trước bức tranh đời sống. Do vậy, nhịp điệu trong thơ tự do không
có sự định tính trước như trong thơ cách luật mà luôn có sự co giãn theo cảm xúc chủ quan của
nhà thơ. Ngôn ngữ thơ tự do gần gũi chứ không phải là ngôn ngữ đời thường, bởi đó là thứ ngôn
ngữ đã được chắt lọc, được kết tinh từ cuộc sống, là thứ ngôn ngữ được viết ra từ độ chín của
cảm xúc. Do vậy nó luôn đòi hỏi phải có độ căng của cảm xúc, chứa đựng những âm vang của sự
sống. Thơ tự do không phải là một hình thức định trước trong quá trình sáng tác mà đó là sự tìm
đến tất yếu khi tâm hồn nhà thơ đạt đến độ nhuần chín, ở đó độc giả như được trải lòng trong
những trạng thái cảm xúc tế vi của người nghệ sĩ. Không chỉ tự do trong hình thức câu thơ, thể
thơ này còn kéo dài biên độ của đoạn thơ, bài thơ. Đó là khi cái tôi có nhu cầu bộc bạch đến cạn
cùng nguồn cảm xúc thẩm mĩ, khi tiếng nói bức bối của chủ thể trữ tình gần như không thể kiềm
nén.
3. Đáp án: D
Từ tượng thanh là những từ miêu tả âm thanh của tự nhiên, con người. Ví dụ: hu hu, ư ử.
4. Đáp án: A
Trích trong bài thơ “Lịch sử nước ta” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
5 Đáp án: D
Giá trị nhân đạo trong một tác phẩm văn học có 4 đặc điểm sau:
- Thứ 1: Phát hiện vẻ đẹp của con người và ca ngợi vẻ đẹp đó.
- Thứ 2: Lên tiếng, chia sẻ nỗi thống khổ của con người và thông cảm cho nỗi đau mà họ phải
gánh chịu.
- Thứ 3: Vạch trần và lên án những thế lực trà đạp lên quyền sống, quyền hạnh phúc của con
người.
- Thứ 4: Mở ra một lối thoát cho những người bước vào đường cùng.
Và vẻ đẹp tự nhiên không có giá trị về nhân đạo.
6. Đáp án: B
Câu phủ định là loại câu có nghĩa phản bác, không đồng ý, phản đối một ý kiến, sự việc, câu
chuyện nào đó.
7. Đáp án: C
Định nghĩa văn chính luận
Văn chính luận là một thể loại văn học đồng thời là một thể tài báo chí, có nội dung phản ánh các
vấn đề có tính thời sự về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, văn học, tư tưởng,...
10.Đáp án: A
Câu I: truyền tụng > truyền thụ. “Truyền tụng” là cách nói chỉ việc nhân gian truyền miệng cho
nhau với lòng ngưỡng mộ. Còn “truyền thụ” là truyền lại tri thức, kinh nghiệm.
Câu II: linh động -> sinh động
14. Đáp án: A
Thêm một chủ ngữ bất kì. Ví dụ: Với sự sáng tạo và đôi bàn tay khéo léo của mình, Lan sẽ có
ngày thành công.

1
21. Đáp án: C
Động từ được chia theo dạng số ít do cụm từ ‘accompanied by, together with, …’ không được
gộp vào chủ ngữ chính để chia số nhiều. Cùng với đó là sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để miêu tả
hành động sắp diễn ra đã được sắp đặt trước.
22. Đáp án: D
In charge of: chịu trách nhiệm cho một việc nào đó.
23. Đáp án: A
Car là danh từ chỉ đồ vật, nhưng mối quan hệ với động cơ ‘engine’ là sự sở hữu (động cơ của
một chiếc xe) nên sẽ sử dụng ‘whose’
24. Đáp án: C
Resort to – lựa một phương án nào đó như biện pháp cuối cùng, không còn cách nào khác
25. Đáp án: D
Sắp xếp theo trật tự tính từ OSASCOMP (Opinion – ý kiến, Size – kích thước, Age – tuổi tác,
Shape – hình dáng, Colour – màu sắc, Origin – nguồn gốc, Material – vật liệu cấu tạo, Purpose –
mục đích) nên sẽ là 'large antique copper bell’
26. Đáp án: B
Sửa: fiancée -> fiancé
Giải thích: fiancé là hôn phu; fiancée là hôn thê
Dịch: Mặc dù hôn phu của cô ấy là người rất tốt, cô ta vẫn lừa dối anh ấy.
27. Đáp án: A
Sửa: versatile -> the most versatile
Giải thích: vì có and (cấu trúc song song – parallelism) nên cả 2 vế the smallest và versatile phải
tương đương nhau, nên phải sửa versatile thành the most versatile
Dịch: H201, cỗ máy nhỏ nhất và đa năng nhất của gia đình Lê, được phát minh bởi những nhà
khoa học vĩ đại nhất và có thể tìm được giải pháp hiệu quả nhất cho bất kì vấn đề nào.
28. Đáp án: C
Sửa: one -> ones
Giải thích: many of the faint one (one thay thế cho star), ở đây có many nên one phải chia số
nhiều thành ones.
Dịch: Các nhà thiên văn học thường nghiên cứu về chuyển động của tất cả các ngôi sao sáng và
nhiều ngôi sao mờ bằng cách sử dụng hình ảnh và kính viễn vọng.
29. Đáp án: C
Sửa: relaxed of -> relaxation of
Giải thích: ___ of sth -> chỗ cần điền là 1 danh từ -> sửa relaxed lại thành relaxation
Dịch: Gây mê toàn thân, bao gồm mất ý thức hoàn toàn, mất trí nhớ, giảm đau, và sự thư giãn cơ
bắp, là một sự kết hợp của các loại thuốc.
30. Đáp án: D
Sửa: from their parents -> by their parents
Giải thích: truyện cổ tích được kể bởi bố mẹ -> dùng by thay vì from
Dịch: Những câu truyện cổ tích này được kể đi kể lại vào giờ ngủ cho trẻ em bởi bố mẹ.
31. Đáp án: B
“Parent of Thomas” cần mạo từ “the” để xác định
“Robberry” (vụ trộm cắp)- đã xảy ra => cần mạo từ “the” để xác định
Cụm từ “at home” không dùng mạo từ
Tạm dịch: Bố mẹ của Thomas nói rằng anh ta ở nhà vào thời điểm xảy ra vụ trộm cướp.
32. Đáp án: C

1
33. Đáp án A
A. Breakthough: bước đột phá
B. Break-in: sự đột nhập
C. Breakdown: sự phân tích
D. Breakout: sự đào tẩu
Tạm dịch: Sự khám phá này là bước đột phá quan trọng trong việc nghiên cứu lao động
34. Đáp án: D
A. Lose touch with sb: mất liên lạc với ai đó
B. Keep an eye on sb: trông coi ai
C. Pay attention to sb: chú ý tới ai
D. Catch sight of sb: nhận ra ai
Tạm dịch: Tôi tình cờ nhận ra Mike khi tôi đang băng qua đường ở trung tâm thành phố hôm
qua.
35. Đáp án: C

36. Đáp án: D (Câu A và C không nằm trong bài. Câu C chỉ bao gồm đoạn 2)
37. Đáp án: A (comprehensive – trọn vẹn)
38. Đáp án: C (Được đề cập ở đoạn 1, vế đầu của câu thứ 4)
39. Đáp án: B (Dùng để chỉ những phẩm chất (traits) cần thiết của một giáo viên)
40. Đáp án: A (Nằm ở câu 3 – cần phải được cải thiện nên chọn câu A – đã tốt nhưng có thể tốt
hơn)
41. Đáp án: A

Gọi n là số cạnh của đa giác đều (n> 0)

Số đường chéo của đa giác đều có n cạnh: C2n – n

=> C2n – n = 90 => n=15 (nhận) và n =-12 (loại)

42. Đáp án: C

Phương trình  3x3 -5x2 -16x +4 = m ( TXD: D=R)

Gọi y = 3x3 -5x2 -16x +4

 y’ = 9x2 – 10x-16  y’=0 => x=2 và x= -8/9

1
Để phương trình có 3 nghiệm phân biệt  2956/243>m>-24 => có 36 giá trị

43. Đáp án: A

Kẻ 𝑀𝑀′ // 𝐶𝐷 // 𝑁𝑁′

Tam giác 𝐵𝑀𝑀′ = tam giác BNN’ ⇒ 𝑀𝑀′ = 𝑁𝑁′

Lại có 𝑀𝑀′ // 𝑁𝑁′ ⇒ MM’N’N là hình bình hành

⇒ M’N’ = MN

𝑡√2 𝑡√2
Ta có: 𝐵𝑀′ = ; 𝐵𝑁 ′ = 𝑎 −
2 2

𝑎
M’N’ = √𝐵𝑁′2 + 𝐵𝑀′2 = √𝑎2 − 𝑎𝑡√2 + 𝑡 2 =
√2

𝑎
⇒ 𝑀𝑁 = 𝑀′ 𝑁 ′ = √𝑎2 − 𝑎𝑡√2 + 𝑡2 =
√2
𝑎
Giải phương trình, ta được: 𝑡 = √
2

1
44. Đáp án: B

Mặt cầu (𝑺): 𝐴 = 𝑥 2 + 𝑦 2 + 𝑧 2 − 2𝑥 − 2𝑦 − 22 = 0 có tâm I(1; 1; 1)

Gọi H(x; y; z) là hình chiếu của I lên (P)

⇒ 3𝑥 − 2𝑦 + 6𝑧 + 14 = 0

⃗⃗⃗⃗ (𝑥 − 1; 𝑦 − 1; 𝑧 − 1) // ⃗⃗⃗⃗
IH 𝑛𝑝 (3; -2; 6)
𝑥−1 𝑦−1 𝑧−1
⇒ = =
3 −2 6

−2
𝑥= 7
13
⇒ 𝑦= ⇒ 𝐼𝐻 = 3
7
11
{𝑧 = 7

45. Đáp án: A

A=2, b=3

46. Đáp án: C

̅̅̅̅̅̅̅̅
Các số thỏa yêu cầu có dạng 𝑎𝑏𝑐𝑑𝑒

TH1: Hai chữ số lẻ đứng cạnh nhau là ̅̅̅


𝑎𝑏

Có 3 cách chọn 𝑎̅

Có 2 cách chọn 𝑏̅

Có 4 cách chọn 𝑒̅

Có 3 cách chọn 𝑑̅

Có 2 cách chọn 𝑐̅

⇒ Có 3.2.4.3.2 = 144 cách

̅̅̅
TH2: Hai chữ số lẻ đứng cạnh nhau là 𝑏𝑐

Có 3 cách chọn 𝑏̅

Có 2 cách chọn 𝑐̅

Nếu 𝑒 = 0:

1
Có 3 cách chọn 𝑎̅

Có 2 cách chọn 𝑑̅

⇒ Có 3.2.3.2 = 36 cách

Nếu 𝑒 khác 0:

Có 3 cách chọn 𝑒̅

Có 2 cách chọn 𝑎̅

Có 2 cách chọn 𝑑̅

⇒ Có 3.2.3.2.2 = 72 cách

⇒ TH2 có 36 + 72 = 108 cách

TH3: Hai chữ số lẻ đứng cạnh nhau là ̅̅̅


𝑐𝑑 , tương tự TH2, có 108 cách.

Vậy có tất cả: 144 + 2.108 = 360 cách

47. Đáp án: D

Số cách xếp hai bạn nữ: 𝐶82

Số cách xếp hai bạn nữ cạnh nhau: 𝐶71

𝐶71 1
Xác suất hai bạn nữ đứng cạnh nhau: =
𝐶82 4

1 3
Xác suất hai bạn nữ không đứng cạnh nhau: 1 − 4 = 4

48. Đáp án: B

𝑧̅ = 5 + √2i

𝑧 = 5 − √2𝑖

Vậy phần ảo của z là -√2.

49. Đáp án: A

Gọi chiều cao 3 học sinh lần lượt là a, b, c. Giải ra được chiều cao học sinh thứ 3 là 178cm.

1
8
𝑎 = 9𝑏 𝑎 = 160
{𝑏 + 𝑐 = 358 ⇔ {𝑏 = 180
𝑐 − 𝑎 = 18 𝑐 = 178

50. Đáp án: A

Gọi giá 3 loại áo sơ mi đen, trắng, hồng lần lượt là Đ, T, H.

Theo đề:

3Đ + 4T + H = 700

2Đ + 3T + 3H = 500

Giả sử có a, b thỏa: a(3Đ + 4T + H) + b(2Đ + 3T + 3H) = 2T + 14H

3𝑎 + 2𝑏 = 0
𝑎 = −4
{ 4𝑎 + 3𝑏 = 2 ⇔ {
𝑏=6
𝑎 + 3𝑏 = 14
Số tiền Vân phải trả: -4*700,000 + 6,500,000 = 200,000 đồng

51.Đáp án: A

Tổng cộng 8 ổ bánh mì. Chia 3, mỗi người 8/3 ổ.

 +Người A cho người C 1/3 ổ bánh mì


+Người B cho người C 7/3 ổ bánh mì.
Tỉ lệ là 1:7 => A

52.Đáp án C

Bài toán này khuyên các bạn nên làm sau cùng khi thi vì rất dễ nhầm lẫn và gây ức chế, nhưng
thật ra lại rất dễ.

Thay vì gọi bình xiro, bình nước. Đặt bình xiro là I, bình nước là II. Nếu đề bài không nhắc về
thể tích thì thay vì 200ml nên đổi thành 1ml hay 100ml.

Nên phải đọc toàn bộ đề bài trước khi làm chứ không phải cặm cụi làm tới tấp, nên chọn lọc dữ
kiện và đơn giản hóa bài toán.

Ban đầu: bình I có 1ml siro, bình II có 1ml nước.

Sau bước 1: bình I có 0.5ml siro, bình II có 0.5ml siro và 1ml nước.

1
Sau bước 2: bình I có (1/2+1/6=2/3) ml siro và 1/3 nước, bình II có 1/3 ml siro và 2/3 ml nước.

53. Đáp án: B


A. E, A, C, B, D => loại do B luôn xếp trước E
B. C, B, D, A, E
C. E, C, A, B, D => loại do vị trí thứ 3 là C hoặc D
D. D, A, B, E, C => loại do vị trí thứ 3 là C hoặc D
54. Đáp án: D
Các trường hợp có thể xảy ra:
B A C E D
B A C D E
D A C B E

Có hai vị trí có thể đặt E => Chọn D.


55. Đáp án: C
Khi E ở vị trí số 2 => B ở vị trí 1 (do B phải xếp trước E)
C ở vị trí số 3 => vị trí số 5 là D (do A không thể đứng cuối)
Thứ tự khi đó: B-E-C-A-D
56. Đáp án B
Khi C ở vị trí thứ 3:
B A C E D
B A C D E
D A C B E

Khi D ở vị trí thứ 3:


B A D E C
B A D C E
C A D B E

57. . . Đáp án B
Do chất màu Lam luôn đứng bên phải chất màu Lục, hai chất đầu và cuối đều có màu trắng
=> Thứ tự theo màu: Trắng – Lục – Lam – Lục – Lam – Trắng
N đứng sau Q và hai chất này cùng màu nhưng khoảng cách lớn hơn 2 lọ hóa chất => N và Q có
màu Trắng.

1
59. Đáp án B
Q P M S R N
Q P R M S N
Q R P M S N

60. Đáp án B
Khi M ở vị trí số 2 và có cùng màu với S, ta suy ra được:
P ở vị trí 3 (Do P ở vị trí 2 hoặc 3)
S cùng màu M => S ở vị trí 4.
Q và N ở hai vị trí đầu cuối
Thứ tự: Q – M – P – S – R – N
62. Đáp án: A

Mỹ/ Đức =29.057/2.327 = 12,486893 ~ 12,487

63. Đáp án: C

VD: Nước Anh: 888/15.464 = 0,057

Mỹ 0,047854616
Tây Ban
Nha 0,002045602
Ý 0,020751711
Pháp 0,032293122
Đức 0,040987219
Anh 0,057423694
=> Nước Anh cao nhất

64. Đáp án: A

Tổng số lợn và ngày 1/10/2018 là 2661,5 nghìn con.

2661,5. (100 + 2,12)%. (100 − 8,3)% = 2492,3 (𝑛𝑔ℎì𝑛 𝑐𝑜𝑛)

1
65. Đáp án A
Tỉ lệ giáo viên
Năm
ngoài công lập
2012 15.74%
2013 17.90%
2014 18.93%
2015 18.61%
2016 20.88%
66. Đáp án D
Tỉ lệ giáo viên công lập 2016: (100-20.88) = 79.12%
Tỉ lệ giáo viên công lập 2012: (100-15.74) = 84.26%
=> Tỉ lệ giáo viên công lập giảm: 84.26% - 79.12% = 5.14%
(Làm nhanh: tỉ lệ giáo viên công lập giảm = tỉ lệ giáo viên ngoài công lập tăng
=> 20.88% - 15.75% = 5.14%)
67. Đáp án B
Tổng giáo viên công lập trong 5 năm: 356.9
Tổng giáo viên ngoài công lập trong 5 năm: 80.1
356.9+80.1
Trung bình một năm sẽ có: = 87.4
5
68. Đáp án C
Phân hóa học có tỉ lệ sản phẩm của doanh nghiệp tư nhân thấp nhì trong số 5 sản phẩm
Sản phẩm Tỉ lệ sản phẩm doanh nghiệp tư nhân
Than sạch 1.31%
Đường kính 98.65%
Phân hóa học 7%
Phân NPK 36.53%
Xi măng 48.79%
69. Đáp án A
Tổng sản phẩm Nhà nước trong hai năm 2016, 2017 = 147504.2
Tổng sản phẩm tư nhân trong hai năm 2016, 2017 = 57885.4
147504.2−57885.4
∗ 100 = 154.82%
57885.4

1
70. Đáp án D
Năm Khối lượng xi măng do doanh
nghiệp TN sản xuất
2017 28508,0

2018 28650, 54
2019 28793,79
2020 28937,76

Câu 74: Đáp án A


Gọi công thức của este no, đơn chức là CnH2nO2
Khi xà phòng hóa thì : neste = nNaOH
neste = 0,3 .0,5 = 0,15 (mol) ⇒ Meste = 17,4/0,15 = 116
14n + 32 = 116 ⇒ n = 6
76. Đáp án : A
𝑃 = 𝑈𝐼 𝑑𝑜 𝑃 𝑘ℎô𝑛𝑔 đổ𝑖 𝑚à 𝑈 𝑡ă𝑛𝑔 3,25 𝑛ê𝑛 𝐼 𝑔𝑖ả𝑚 3,25
𝐼2 𝑃
𝑃ℎ𝑝 = 𝐼 2 𝑟 = (1 − 𝐻)𝑃 → = (𝑘ℎô𝑛𝑔 đổ𝑖)
1−𝐻 𝑟
1 2
( ) 12
Suy ra: 3,25
= 1−𝐻 → 𝐻 ′ = 96,7%
1−𝐻 ′
77. Đáp án : A
𝜆𝐷 𝑥𝑀 𝑘 𝑘1 𝑘2 𝑘1 + 𝑘2
𝑥𝑀 = 𝑘𝑖 = 𝑘 → = = = =
𝑎 𝜆𝐷 𝑎 𝑎 − Δ𝑎 𝑎 + Δ𝑎 2𝑎
→ 2𝑘 = 𝑘1 + 𝑘2 𝑣à 𝑘2 < 𝑘 < 𝑘1
80. Đáp án: A
Dùng quy tắc tam giác ta thấy cây AAa khi giảm phân sẽ cho 6 giao tử thuôc 3 loại 2/6A: 2/6Aa:
1/6AA: 1/6a nên khi tự thụ phấn sẽ tạo 36 tổ hợp
83. Đáp án: C
Vì than không thể sử dụng trong ngành công nghiệp luyện kim. Mỗi loại than có mục đích sử
dụng khác nhau ví dụ than nhiệt chủ yếu được sử dụng để sản xuất điện, than cốc chủ yếu dùng
để sản xuất thép. Ngoài ra, than được dùng để tinh luyện alumin, sản xuất giấy, dùng trong
ngành công nghiệp hóa chất và công nghiệp dược phẩm.
84. Đáp án: C
Hiện nay các sản phẩm nông nghiệp do nông dân ở nước ta, trong quá trình trồng sử dụng thuốc
tăng trưởng hoặc quá lạm dụng thuốc hóa học trong việc diệt trừ mầm bệnh, sâu bệnh.

85. Đáp án: A

Nhìn hình vào bản đồ Việt Nam ta sẽ thấy rất rõ.

86. Đáp án: B

1
Đa số trình độ dân trí ở các nước châu Phi được LHQ đánh giá quá thấp (người dân biết đọc biết
viết chữ vẫn còn ở mức thấp), người dân vẫn còn duy trì rất nhiều tập tục cổ hũ mê tín cực đoan,
nạn phân biệt chủng tộc, tình trạng đói nghèo và môi trường sống khắc nghiệt thiếu thuốc men,
thiết bị y tế xảy ra hầu hết khắp các nước ở châu Phi.

91. Đáp án A Do CO2 có cấu trúc mạch thẳng O – C – O nên lực hút của nguyên tử Oxi triệt tiêu
lẫn nhau CO2 có liên kết cộng hóa trị giữa nguyên tử C và O phân cực nhưng phân tử CO2 không
phân cực.

93. Đáp án: B ý (a) và (d) đúng

94. Đáp án: A

nNaOH= 0,18mol

nNaOH =nNaOH(dư) + nNaOH(pứ) = 1,2nNaOH(pứ) => nNaOH(pứ) = 1,8/1,2 = 1,5 mol

95. Đáp án: C

(X: 6,9g) + O2 (0,35 mol) -> CO2 (0,35 mol) + H20

Bảo toàn khối lượng: 6,9 +0,36.32 =15,4 +mH20

=> mH20 = 2,7g; nH2O=0,15 mol

Bảo toàn Oxi trong X = 2.0,35 + 0,15 -2.0,35 =0,15 mol

=> X có tỉ lệ: C:H:O = 0,35 : 2.0,15 : 0,15 = 7:6:3

=> CTPT: C7H6O3

=> =0,05 mol

Chỉ số cấu tạo của X: k=5

Chứa vòng benzene: v=1 và π=3

1
=> 1 lk đôi ngoài vòng thơm

Do nX : nNaOH = 0,05 : 0,15 =1: 3

=> HCOOC6H4OH

HCOOC6H4OH +3NaOH -> HCOONa + NaC6H4ONa +2 H2O

96. Đáp án: B

m= 0,05 (68+154) + 0,03.40 =12,3g

97. Đáp án: B


1 𝑘 𝑓 𝑘
𝑓= √ → 1 = √ 1 = 2 → 𝑓1 = 2𝑓2
2𝜋 𝑚 𝑓2 𝑘2
98. Đáp án: B
𝜀𝑆 1
Từ biểu thức 𝑘 = 𝑙 → 𝑘𝑙 = 𝜀𝑆 (𝑘ℎô𝑛𝑔 đổ𝑖) → 𝑘 𝑣à 𝑙 𝑡ỉ 𝑙ệ 𝑛𝑔ℎị𝑐ℎ ℎ𝑎𝑦 𝑙 ~ 𝑘
1 1 1 𝑘1 𝑘2 4
𝑙 = 𝑙1 + 𝑙2 → = + →𝑘= = 𝑘2
𝑘 𝑘1 𝑘2 𝑘1 + 𝑘2 3
100. Đáp án: D
Δ𝑛′
Số mol Na trong 10 cm3 sau khi tiêm vào: Δ𝑛 = 𝑡

2 𝑇
𝑛
Thể tích máu: 𝑉 = Δ𝑉 Δ𝑛0 ; trong đó 𝑛0 = Δ𝑉𝐶𝑀 → 𝑡í𝑛ℎ đượ𝑐 𝑉 = 3,789 𝑙
102. Đáp án: B
Δ𝑛′
Số mol Na trong 10 cm3 sau khi tiêm vào: Δ𝑛 = 𝑡

1,5∗2 𝑇
𝑛
Thể tích máu: 𝑉 = Δ𝑉 Δ𝑛0 ; trong đó 𝑛0 = Δ𝑉𝐶𝑀 → 𝑡í𝑛ℎ đượ𝑐 𝑉 = 2,5 𝑙
103. Đáp án: C
Khi vi rút xâm nhập vào tế bào chủ sẽ sử dụng bộ máy của tế bào để sản xuất ra các loại ARN và
protein của vi rút. Nên mẫu bệnh phẩm phân lập từ bệnh nhân, nên sẽ bao gồm ARN của vi rút và
ARN của tế bào chủ.
104. Đáp án: C
Do các nhà xét nghiệm chỉ bổ sung đoạn mồi cho ADN của vi rút vào hỗn hợp PCR, nên chỉ có
ADN của vi rút có thể được khuếch đại. Do đó, nếu lượng ADN sau xét nghiệm có sự gia tăng
đáng kể, tức là trong hỗn hợp ban đầu có chứa ADN của vi rút => Dương tính.
105. Đáp án: C
Dưới tác động của enzyme nhân đôi ADN, các ribonucleotide có thể được tổng hợp thành các đoạn
mồi cho sự nhân đôi ADN của tế bào người bệnh thông qua quy tắc bổ sung.
106. Đáp án: B

1
Hình trên mô tả mối tương tác dinh dưỡng giữa nhiều loài với nhau, trong đó một loài có thể tồn
tại ở một lúc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau. => lưới thức ăn.
107. Đáp án: C
Sinh vật phân giải là sinh vật ở cuối của chuỗi thức ăn. Trong lưới thức ăn trên có 2 sinh vật phân
giải là vi khuẩn và nấm.
108. Đáp án: A
Gà rừng là nguồn dinh dưỡng của cáo. Nếu cáo đột ngột biến mất, số lượng gà rứng ẽ tăng cao, do
không còn cáo săn bắt gà rừng.
Khi số lượng gà rừng tăng cao, gà rừng sẽ ăn nhiều cào cào hơn. Nên số lượng cào cào suy giảm.
115.Đáp án A – KHOA HỌC trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp (SGK Lịch sử 12 – trang
66).
116. Đáp án B – Cừu Dolly
117. Đáp án C – Cuộc CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0 (liên hệ thực tiễn).
118. Đáp án B – Trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975, chiến dịch Hồ Chí
Minh là chiến dịch thứ 3 – cũng là chiến dịch cuối cùng sau chiến dịch Tây Nguyên và chiến
dịch Huế - Đà Nẵng.
119. Đáp án B – Một ngày bằng 20 năm.
120. Đáp án C – Kết thúc 30 năm kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ (1945 –
1975).

ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐỀ SỐ 9

Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Tổng số câu hỏi: 120 câu
Dạng câu hỏi: Trắc nghiệm 4 lựa chọn (Chỉ có duy nhất 1 phương án đúng)
Cách làm bài: Làm bài trên phiếu trả lời trắc nghiệm
CẤU TRÚC BÀI THI
Nội dung Số câu Nội dung Số câu
Phần 1: Ngôn ngữ Giải quyết vấn đề
1.1. Tiếng Việt 20 3.1. Hóa học 10
1.2. Tiếng Anh 20 3.2. Vật lí 10
Phần 2: Toán học, tư duy logic, phân tích số 3.4. Sinh học 10
liệu 3.5. Địa lí 10
2.1. Toán học 10 3.6. Lịch sử 10
2.2. Tư duy logic 10
2.3. Phân tích số liệu 10

PHẦN 1. NGÔN NGỮ


1.1.TIẾNG VIỆT
1. Chọn từ đúng dưới đây điền vào chỗ trống: “Đường vòng hay…, nói dối hay...”.

1
A. Xa/xấu. B. Tối/cùng. C. Ngắn/tắt. D. Tắt/cụt.
2. “Thôn đoài ngồi nhớ thôn Ðông
Một người chín nhớ mười mong một người
Gió mưa là bệnh của trời
Tương tư là bệnh của tôi yêu nàng.”
(Tương tư – Nguyễn Bính)
Đoạn thơ được viết theo thể thơ:
A. Thất ngôn bát cú. B. Song thất lục bát. C. Tám chữ. D. Lục bát.
3. “Anh bỗng nhớ em như đông về nhớ rét
Tình yêu ta như cánh kiến hoa vàng
Như xuân đến chim rừng lông trở biếc
Tình yêu làm đất lạ hóa quê hương”
(Tiếng hát con tàu – Chế Lan Viên)
Đoạn thơ trên đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
A. Hoán dụ B. Nhân hóa C. So sánh. D. Ẩn dụ.
4. Điền vào chỗ trống:
“Đánh cho để dài tóc,
Đánh cho để đen răng,
Đánh cho chúng chích luân bất phản,
Đánh cho chúng phiến giáp bất hoàn,
………………………………………….!”
(Hịch xuất quân – Nguyễn Huệ)
A. Đánh cho sử tri Nam quốc sơn hà chi hữu chủ.
B. Đánh cho sử tri Nam quốc anh hùng chi hữu chủ.
C. Đánh cho Nam quốc sơn hà chi hữu chủ.
D. Đánh cho Nam quốc anh hùng chi hữu chủ.
5. Bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ” của Thanh Hải, được tác giả viết trong hoàn cảnh nào?
A. Tác giả viết trên giường bệnh trước khi mất.
B. Tác giả viết khi đi chơi du xuân
C. Tác giả viết khi đi lên vùng rừng núi Tây Bắc.
D. Tác giả viết khi đi lên vùng Tây Nguyên.
6. Truyền kì mạn lục có nghĩa là gì?
A. Ghi chép tản mạn những điều kì lạ vẫn được lưu truyền.
B. Ghi chép tản mạn những điều có thật xảy ra trong xã hội phong kiến.
C. Ghi chép tản mạn những câu chuyện lịch sử của nước ta từ xưa đến nay.
D. Ghi chép tản mạn cuộc đời của những nhân vật kì lạ từ trước đến nay.

1
7. Bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ” có phương thức biểu đạt chính nào?
A. Miêu tả
B. Biểu cảm.
C. Tự sự.
D. Nghị luận.
8. Từ nào sau đây viết đúng chính tả?
A. Xối xã B. Dành giật C. Nhận chức D. Giả thiết
9. Chọn từ viết đúng chính tả để điền vào chỗ trống trong câu sau: “Chàng trai bơ vơ từ xa, trong
tim … như mất một thứ gì”
A. hụt hẫng B. hục hẫn C. hụt hẫn D. hục hẫng
10. Từ nào bị dùng sai trong câu sau: “Ông ấy nói thế một cách sốt sắng chẳng kém những người
nhỏ bé không hề tập thể thao bao giờ”.
A. nhỏ bé B. sốt sắng C. không hề. D. bao giờ.
11. Các từ vật lý, hóa chất, sinh học, địa lý là:
A. từ ghép dựa trên 2 từ tố có nghĩa giống nhau.
B. từ ghép dựa trên 2 từ tố có nghĩa khác nhau.
C. từ láy toàn thể.
D. từ láy bộ phận.
12. “Phải có cơ hội là lúc dân Do Thái (Israel) cư trú trên đất Ai Cập đang bị người nước này
xem như nô lệ, đè nén, ức hiếp thì Moise mới được dân Do Thái phục tùng cầu khẩn xin cứu
thoát khỏi vòng xiềng xích. Phải nhờ nguyên do Romulus đã sống trong khoảng đất quá chật hẹp
của xứ Albe, và là một đứa trẻ bị ruồng bỏ từ thủa sơ sinh, ông mới trở thành vị anh hùng sáng
lập nên kinh thành La Mã (Rome) và là chúa tể trên toàn xứ.”
(Quân Vương, Niccolo Machiavelli)
Đặt trong ngữ cảnh của cả đoạn văn, “xiềng xích” trong câu 1 có nghĩa là:
A. Một loại khí cụ bằng kim loại dùng để buộc, nối các đồ vật khác nhau.
B. Ách đô hộ, sự thống trị.
C. Hành động tước đoạt sự tự do của người khác.
D. Hành động trói buộc hai, hay nhiều đồ vật lại với nhau.
13. “Dù cho đề thi có khó nhăn thế nào đi nữa. Cậu bé cũng sẵn sàng vượt qua”
Nhận xét về phép liên kết của hai câu văn trên.
A. Phép nối bằng trợ từ
B. Phép nối bằng kết từ
C. Phép nối bằng kết ngữ

1
D. Phép nối bằng phó từ
14. “Do sự hoành hành của băng cướp áo tím, nhiều người mất hết tất cả, tan nhà nát cửa”.
Nhận xét thành phần câu:
A. Câu trê có 1 trạng ngữ, 2 chủ ngữ, 1 vị ngữ.
B. Câu trên có 1 trạng ngữ, 1 chủ ngữ, 2 vị ngữ.
C. Câu trên có 1 chủ ngữ, 3 vị ngữ.
D. Câu trên không có trạng ngữ.
15. Trong những câu sau:
I. Sau kì nghỉ dịch, lượng sinh viên quay lại thành phố kéo dài, đông như kiến vỡ tổ.
II. Anh tôi nước mắt đầm đìa, anh chỉ còn là một kẻ hết thời, dẫu cho hai lần vô địch.
III. Giữa đêm khuya, miệng thèm trà sữa Phúc Long, tôi ngồi soạn đề thi thử cho các bạn cấp
3.
IV. Cuốn sách này vô cùng thú vị, đọc nhiều.
Những câu nào mắc lỗi?
A. Câu I và câu IV B. Câu II và câu III.
C. Câu I và câu II. D. Câu II và câu IV.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 16 đến 20
“Tiếng suối trong như tiếng hát xa
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà”
( Cảnh khuya – Hồ Chí Minh – 1947 )
16. Dựa vào thông tin trên và kiến thức lịch sử đã học, hãy cho biết bài thơ được chủ tịch Hồ Chí
Minh sáng tác trong giai đoạn nào?
A. Giai đoạn Bác bị chính quyền Tưởng Giới Thạch bắt giam và cầm tù tại Trung Quốc.
B. Giai đoạn đầu trên con đường ra đi tìm đường cứu nước ở trời Tây, Bác ngắm trăng tròn
xứ lạ mà day dứt chuyện nước mình.
C. Giai đoạn Bác ở chiến khu Việt Bắc, trong lúc căm go kháng chiến khi Pháp trở lại âm
mưu cướp nước ta một lần nữa.
D. Giai đoạn miền Bắc đi lên xây dựng Chủ nghĩa Xã hội, miền Nam bước vào cao trào
của cuộc chống Mỹ, cứu nước.
17. Bài thơ trên được viết theo thể thức thơ nào?
A. Thất ngôn tứ tuyệt
B. Thất ngôn bát cú
C. Thất ngôn bát cú Đường luật
D. Song thất lục bát
18. Hãy cho biết biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ đầu tiên là gì?
A. Nhân hóa
B. Ẩn dụ
C. Hoán dụ

1
D. So sánh
19. Trong câu thơ thứ ba, Bác có đề cập đến “người chưa ngủ”. Dựa vào ngữ cảnh của bài thơ,
hãy cho biết người đó là ai?
A. Chủ tịch Hồ Chí Minh
B. Thân sinh của Bác – cụ phó bảng Nguyễn Sinh Sắc
C. Nhân dân Việt Nam đang chiến đấu chống giặc ngoại xâm
D. Một người không rõ danh tính mà bác tình cờ gặp trong đêm trăng.
20. Dựa vào kiến thức của mình về Bác và dữ kiện trong bài thơ, hãy cho biết thời điểm công bố
bài thơ, Bác đã bao nhiêu tuổi?
A. 47 tuổi
B. 57 tuổi
C. 67 tuổi
D. 77 tuổi
1.2.TIẾNG ANH
Questions 21 - 25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each
blank.
21. I don’t think he likes bell peppers, __________?
A. does he B. doesn’t he C. did he D. do I
22. The boss didn’t choose him for the project _________ he got all the necessary qualifications.
A. despite of B. because C. although D. due to the fact
that
23. Remember _________ off all the lights before leaving the room
A. to turn B. turn C. turning D. to be turned
24. I was invited to_________ dinner by my parents yesterday .
A. a B. Ø C. an D. the
25. John doesn’t ___________his friends. They are always arguing about one thing or another.
A. look down on B. make out with C. make up with D. get on well with
Questions 26 - 30: Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and
blacken your choice on your answer sheet.
26. Some studies have found that students who do community service are more likely to
volunteer as adults, and thus effect society positively over the course of many years.
A. service B. to volunteer C. thus D. effect
27. Richard found that students who were required to volunteer rushed to complete their service
hours in early high school; they then did significantly less regular volunteer work in the twelfth
grade than the service hours of those not required to volunteer.
A. to complete B. early high school
C. the service hours of those D. not required to volunteer
28. Scientists are long believing that the tendency to consistently prefer one hand over the other
is explained by the fact that in most mammals, the left hemisphere controls the right side of the
body, the right hemisphere controls the left.
A. are long believing B. tendency to C. one hand over the other D. the left

1
29. Tuition-reimbursement programs signal that employers offer their workers’ opportunities for
personal and professional development.
A. Tuition-reimbursement B. signal
C. workers’ D. development
30. Explaining his decision to expand tuition-assistance program, John Fox, the director of the
dealer training at Fiat Chrysler Automobiles in the United States, who stressed the importance of
drawing skilled employees to Fiat Chrysler’s cars dealership.
A. Explaining B. to expand C. who stressed D. drawing
Questions 31 – 35: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct
answer to each of the following questions.
31: I asked Angela to run the office while I’m gone _______ I know I can depend on her.
A. since B. unless C. although D. therefore
32: Why don’t you just say you _______ calling him a fool and make things up?
A. pity B. mercy C. sorry D. regret
33: Most folk songs are ballads _______ have simple words and tell simple stories.
A. what B. that C. although D. when
34: Most of the _______ in this workshop do not work very seriously or productively. A. eager
beavers B. old hand C. rank and file D. tooth and nail
35: Amber is a hard, yellowish brown _______ from the resin of pine–trees that lived millions of
years ago.
A. substance formed B. forming a substance
C. substance has formed D. to form a substance
Question 36 – 40: Read the passage carefully.
For people who haven’t flown on airplanes before, they are often considered as one of the
most dangerous means of transport that scares both first-time and frequent travelers alike. They
have also earned their reputation as the most expensive way to move around. However, when it
comes to speed and comfort, though, no other form of transport can surpass the airplane. While
flying across the sky, you don’t have to constantly worry about what is going on around you.
Instead, you can rest easy, knowing that you will be arriving at your destination on some of the
most comfortable and safest vehicles mankind has ever invented. Contrary to what you may think
about the safety of planes, when you consider how many planes are taking off and landing every
day, the risk of accidents occurring on your flight is too low for you to worry about. Rather than
taking the time to hesitate constantly on the flight, you should enjoy the view outside your window,
especially if you are flying across the mountains or the forest. Another option is to watch some
films and entertainment shows that are available on board, or if you came prepared, watch the film
that you brought alongside with you. If neither looking at the view outside the plane nor watching
films is your cup of tea, there is nothing that prevents you from reading or taking a nap. Or even
better, try to strike a conversation with the person sitting beside you, and you might be forming a
new friendship you didn’t even think of.
36. What is the main idea of the passage?
A. Why airplanes are considered to be the best way to travel.
B. What you can do while flying on a plane
C. How airplanes are safer than cars and ships.
D. What you should prepare before travelling on an airplane.
37. The word “surpass” in the paragraph is closest in meaning to:
A. beat.

1
B. fall behind.
C. be worse than.
D. lose to.
38. According to the paragraph, what does the writer say about first-time plane travelers?
A. They are confident when travelling by plane.
B. They are both scared and excited about flying.
C. They are scared about travelling by plane.
D. They are happy about flying for the first time.
39 What does the word They refer to?
A. means of transport B. first-time travelers C. Frequent travelers D. Airplanes
40. Which of the following actions is not recommended by the author in the passage?
A. Reading a book. B. Sleep while on the plane.
C. Talk to another passenger D. Worry about things around you
PHẦN 2. TOÁN HỌC, TƯ DUY LOGIC, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU
41. Từ các số 1, 2, 3, 4, 5 lập được bao nhiêu số tự nhiên có 3 chữ số đôi một khác nhau và chia
hết cho 9

A. 6 B.12 C.16 D. 18

42. Phương trình mặt (P) là mặt phẳng đối xứng của (Q): x-3y+4z-12=0 qua A(1, 0, 2) là:

A. -x+3y +z – 8 =0

B. x-3y +4z -6 = 0

C. x – 3y +4z +9 =0

D. -x +3y +4z – 2 = 0

43. Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B, 𝐴𝐵 = 2𝑎, ∠𝐴𝐶𝐵 = 30°, cạnh bên
SA vuông góc với mặt phẳng đáy và SB hợp với đáy một góc 45°. Tính thể tích V của khối chóp
S.ABCD:
𝑎3 4√3
A. 𝑉 = 6
𝑎3 4√3
B. 𝑉 = 9
𝑎3
C. 𝑉 =
√3
𝑎3 4√3
D. 𝑉 = 18

44. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?


A. Một đường thẳng và một mặt phẳng (không chứa đường thẳng đã cho) cùng vuông
góc với một mặt phẳng thì song song với nhau.
B. Hai mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thì song song với
nhau.

1
C. Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt phẳng thì song song với
nhau.
D. Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì song song
với nhau.
45. Tìm số phức thỏa |z|=10 và phần thực của số phức đó bằng 3 lần phần ảo biết rằng phần số
thực của z là số dương
1
A. 3√10𝑥 + √10𝑖 B. √5𝑥 + 3√5i C. 3√7𝑥 − √7𝑖 D.√10𝑥 + 3 √10𝑖

46. Trong không gian Oxyz, cho điểm A(2;3;4) và mặt phẳng (𝑃): 𝑥 + 𝑦 − 3𝑧 + 8 = 0. Mặt cầu
(S) tâm A và tiếp xúc với mặt phẳng (P) có phương trình là:
1
A. (𝑥 − 2)2 + (𝑦 − 3)2 + (𝑧 − 4)2 = 11
B. (𝑥 − 2)2 + (𝑦 − 3)2 + (𝑧 − 4)2 = 11
1
C. (𝑥 + 2)2 + (𝑦 − 3)2 + (𝑧 + 4)2 = 11
D. (𝑥 + 2)2 + (𝑦 − 3)2 + (𝑧 − 4)2 = 11
47. Có 20 tấm thẻ được đánh dấu từ 1 đến 20. Chọn ngẫu nhiên 8 tấm, xác suất để chọn được 5
tấm mang số lẻ, 3 tấm mang số chẵn trong đó ít nhất có 2 tấm mang số chia hết cho 4, kết quả
gần đúng là
A. 12% B. 23% C. 3% D. 2%

48 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑐á𝑐 𝑛𝑔ℎ𝑖ệ𝑚 𝑐ủ𝑎 𝑝ℎươ𝑛𝑔 𝑡𝑟ì𝑛ℎ: (𝑥 + 2) + (𝑥 − 1)8 =2

A. 0 B. 1 C. 2 D. 3
49. Anh An gửi tiết kiệm hàng tháng với số tiền 32 000 000 đồng vào ngân hàng với lãi suất 0,7%
một tháng dự định gửi trong vào 48 tháng. Nhưng đến đầu tháng thứ 32 thì anh A làm ăn thua lỗ
không còn tiền để gửi vào ngân hàng nên buộc phải rút tiền ra khỏi ngân hàng đó. Hỏi sau khi rút
tiền ra ngân hàng thì số tiền rút được T bằng bao nhiêu ?
A. 40 triệu đồng B. 44 triệu đồng C. 40 triệu đồng D. 4 triệu đồng
50. Một nhóm gồm 6 nam trong đó có Quang, và 4 bạn nữ trong đó có Huyền được xếp ngẫu nhiên
vào 10 ghế trên một hàng ngang để dự lễ sơ kết năm học. Xác suất để xếp được giữa 2 bạn nữ gần
nhau có đúng 2 bạn nam, đồng thời Quang không ngồi cạnh Huyền là
109 1 1 109
A. B. C. D.
30240 280 5040 60480

51. Cho 2 bộ số, mỗi bộ gồm 12 số từ 1-12. Chọn ra 12 số trong 24 số này để xếp thành một
vòng tròn mà 2 số liền liền kề chênh lệch nhau không quá 1 đơn vị. Hỏi có bao nhiêu vòng tròn
thỏa điều kiện trên?

1
A. 6
B. 7
C. 13
D. 15
52. Dựa vào hình bên dưới, tính chiều cao cột đèn.

A. 2.02 m
B. 4.04 m
C. 7.42 m
D. 13.82 m
Sử dụng các thông tin sau đây để trả lời câu hỏi 53 đến 56
Ở văn phòng khoa Toán một trường Đại học, có 7 giáo viên được phân công trực Văn phòng
khoa để tiếp sinh viên vào tất cả các ngày trong tuần. Để phù hợp với lịch dạy và công tác của
từng giáo viên, lịch trực văn phòng đó tuân theo các nguyên tắc sau:
● B chỉ trực vào thứ 4 hoặc thứ 6.
● D luôn trực trước A và E.
● Ngày trực của D cách ngày trực của E đúng 1 ngày.
● F không trực vào thứ 7
● G và F trực hai ngày cạnh nhau.
53. Nếu sắp xếp cho B trực vào thứ 4, số ngày D có thể trực là:
A. 2 ngày
B. 3 ngày
C. 4 ngày
D. 5 ngày
54. Khi khoảng cách ngày trực của A và C đạt cực đại, biết B trực thứ 6, E sẽ trực thứ mấy?
A. Thứ 2
B. Thứ 3
C. Thứ 6

1
D. Thứ 7
55. Khi E trực vào thứ 4, có mấy cách xếp?
A. 1 cách duy nhất
B. 2 cách
C. 3 cách
D. 4 cách
56. Biết E trực thứ 7 và A trực cuối cùng, khi đó B có thể trực thứ mấy:
A. Thứ 4
B. Thứ 6
C. Thứ 4 và Thứ 6
D. Không xảy ra trường hợp trên
Sử dụng các thông tin sau để trả lời câu hỏi từ 57 đến 60
Trong tháng tới, một công ty phần mềm lập kế hoạch thực hiện 6 dự án được đánh số từ 1
đến 6. Tất cả những người tham gia dự án này gồm có A, U, V, M, K là những lập trình viên
nhiều kinh nghiệm; N, X, Y, H, T, Z là những lập trình viên mới vào làm.
Theo kế hoạch, mỗi dự án sẽ do một lập trình viên nhiều kinh nghiệm và 1 lập trình viên
mới cùng thực hiện. Tất cả lập trình viên đều thực hiện tối thiểu một dự án. Kế hoạch phân công
được sắp tuân theo các quy tắc sau:
● A và U không có tên trong dự án 2 và 3.
● V không muốn làm cùng N
● H chỉ muốn làm cùng M
● M có mặt trong dự án 4 và 6
● T có mặt trong dự án 3
57. Nếu A không làm dự án đầu tiên, dự án có tên A là:
A. Dự án 2
B. Dự án 4
C. Dự án 5
D. Dự án 6
58. Nếu N có tên trong dự án số 2, lập trình viên làm cùng V là:
A. X
B. Y
C. H
D. T
59. Nếu dự án của T và N liền kề nhau, đồng thời V có tên trong dự án 2, dự án 6 do ai đảm
nhận?

1
A. H và M
B. X và M
C. N và M
D. Không xác định được
60. Nếu X và Y xen nhau bởi 1 dự án. Lập trình viên làm cùng Y:
A. A
B. U
C. M
D. V
Sử dụng các thông tin sau đây để trả lời câu hỏi từ 61 đến 63.

Nguồn: infographics.vn

1
61. Công suất gió lắp đặt tích lũy của Liên minh châu Âu chiếm bao nhiêu phần trăm tổng công
suất lắp đặt điện gió toàn thế giới tính đến năm 2013 là?
A. 2.06%
B. 26%
C. 2.6%
D. 20.6%
62. Có bao nhiêu vùng và lãnh thổ trong Liên minh Châu Âu có công suất năng lượng gió sắp đặt
tích lũy từ 20 GW trở lên?
A. 8
B. 9
C. 10
D. 11
63. Công suất lắp đặt điện gió toàn thế giới năm 2013 lớn hơn bao nhiêu phần trăm so với công
suất lắp đặt điện gió toàn thế giới năm 2012?
A. 13.32%
B. 12.32%
C. 13.22%
D. 13.23%

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 64 đến 66
MỘT SỐ SẢN PHẨM CHỦ YẾU BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI
2015 2016 2017
Bia các loại (lít) 38,5 41,5 43,4
Nước khoáng (lít) 9,6 11,0 11,2
Nước mắm (lít) 3,7 4,0 4,1
Rượu mạnh và rượu
3,4 3,3 3,3
trắng (lít)

64. Theo bảng trên, lượng tiêu thụ bình quân đầu người ở sản phẩm nào tăng nhanh nhất trong
giai đoạn 2015 – 2017?
A. Bia các loại.
B. Nước mắm.
C. Rượu mạnh và rượu trắng.
D. Nước khoáng.
65. Vào năm 2016, tổng lượng tiêu thụ của nước khoáng, nước mắm, rượu mạnh và rượu trắng
bằng bao nhiêu phần trăm so với lượng tiêu thụ bia các loại:
A. 44,1%.
B. 53,3%.
C. 42,7%.
D. 51,2%.
66. Trong giai đoạn 2015 – 2016, lượng tiêu thụ bia các loại tăng chậm hơn so với lượng tiêu thụ
mặt hàng chủ yếu nào?
A. Nước khoáng.

1
B. Nước mắm.
C. Rượu mạnh và rượu trắng.
D. Tất cả đều sai.
Dựa vào các thông tin sau đây và trả lời các câu hỏi 67 đến 70.
Tỷ lệ tốt nghiệp
Tỷ lệ ra trường sau Tỷ lệ SV ra trường
Khóa đúng hạn của (4
thời hạn ( > 4 năm) có việc làm
năm)
Lớp 1 48.27% 39.73%
2011-2012 76.09%
Lớp 2 43.07% 43.93%
2012-2013 35.38% 49.62% 51.60%
2013-2014 43.56% - 68.90%
Bảng: Thống kê 1 số vấn đề của sinh viên tốt nghiệp ĐH ngành CNKT Đ-ĐT của trường X-
HCM.
67. Hãy tính bình quân tỷ lệ thất nghiệp của ngành CNKT Đ-ĐT trong giai đoạn 2011 – 2014
dựa vào bảng số liệu trên.
A. 67.32%
B. 62.65%
C. 68.53%
D. 53.86%
68. Biết rằng, số lượng sinh viên nghỉ học của khóa 2011 – 2012 là 60 người cho cả 2 lớp. Trong
đó lớp 2 nghỉ nhiều hơn lớp 1 4 SV. Hãy tính tổng số SV 4 năm trước của ngành trên của khóa
2011 - 2012.
A. 233
B. 246
C. 479
D. 497
69. Nhà trường cần chọn ngẫu nhiên 6 SV tốt nghiệp khóa 2013 – 2014 để đại diện SV tốt
nghiệp cho ngành trong buổi lễ tốt nghiệp tháng 7/2018. Hãy cho biết tỷ lệ 1 nhóm bạn 5 SV
cùng tốt nghiệp đúng hạn có ít nhất 3 SV được chọn là bao nhiêu %
A. 0,140%
B. 0,151%
C. 0,162%
D. 0,173%
70. Tổng số SV của khóa 2012 – 2013 là bao nhiêu SV thất nghiệp. Biết rằng trong 4 năm học có
35 SV nghỉ/bỏ học.
A. 34
B. 72
C. 90
D. 100

PHẦN 3. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ

71. Để phân biệt các dung dịch riêng biệt : CuSO4, FeCl3, Al2(SO4)3, K2CO3, NH4HSO4,
NH4NO3, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây ?

1
A. Kim loại K. B. Kim loại Ba.
C. Dung dịch NaOH. D. Dung dịch BaCl2.

72. Đốt cháy hoàn toàn este X mạch hở tạo thành 2a mol CO2 và a mol H2O. Mặt khác, thủy
phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương), chất Z (có số
nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử cacbon trong Y). X có thể là:
A. este không no, hai chức một liên kết đôi
B. este không no, đơn chức, hai liên kết đôi .
C. este không no, hai chức có hai liên kết đôi kết đôi
D. este không no, đơn chức, một liên kết đôi.

73. Cho dãy các dung dịch: glucozo, saccarozo, etanol, glixerol. Số dung dịch trong dãy phản
ứng được với Cu(OH)2. Ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch có màu xanh là:
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
74. Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn hợp khí X gồm trimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng
kế tiếp bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 750 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dần toàn bộ Y
đi qua dung dịch H2SO4 đặc (dư). Thể tích còn khí lại là 350 ml. Các thể tích khí và hơi đo cùng
điều kiện. Hai hiđrocacbon đó là

A. C2H4 và C3H6 . B. C3H6 và C4H8.

C. C2H6 và C3H8. D. C3H8 và C4H10.

75. Một máy biến áp lí tưởng có số vòng cuộn sơ cấp là 2000 và số vòng dây cuộn thứ cấp là
4000. Cuộn thứ cấp nối với tải tiêu thụ gồm điện trở 50 Ω nối tiếp với cuộn cảm có cảm kháng 50
Ω. Cuộn sơ cấp nối với điện áp xoay chiều có trị hiệu dụng 200 V. Dòng điện hiệu dụng qua cuộn
sơ cấp là:

A. 4√2 B. 0,6 C. 8 D. 8√2

76. Hai nuồn kết hợp S1 và S2 cách nhau một khoảng là 50 mm đều dao động theo phương trình
𝑢 = 𝑎𝑐𝑜𝑠 (200𝜋𝑡) mm trên mặt nước. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 0,8 m/s và biên
độ sóng không đổi khi truyền đi. Điểm gần nhất dao động ngược pha với các nguồn nằm trên
đường trung trực của S1S2 cách nguồn S1 là

A.32 mm B. 28 mm C. 24 mm D. 26 mm

77. Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng 102.5 mm qua một khối khí hidro ở nhiệt độ và
áp suất thích hợp thì thấy khối khí hidro chỉ phát ra ba bức xạ có bước sóng 𝜆1 < 𝜆2 < 𝜆3 . Nếu
𝜆3 =656.3 nm thì giá trị của 𝜆1 và 𝜆2 lần lượt là:

A. 97,3 nm và 121,6 nm B. 102,5 nm va 121,6 nm

C. 102,5 nm và 410,2 nm D. 97,3 nm và 410,2 nm

1
78. Một nguồn phóng xạ Ra224 có khối lượng ban đầu 37,84 g. Xác định số hạt nhân bị phân rã
trong ngày thứ 14. Cho số Avôgađrô là 6,02.1023 và chu kì bán rã Ra224 là 3,7 ngày.

A. 17.1020 B. 14.1020 C. 15.1020 D. 13.1020

79. Những quá trình nào sau đây cho phép tạo ra được biến dị di truyền?
(1) Cho lai hữu tính giữa các cá thể có kiểu gen khác nhau.
(2) Chuyển gen từ tế bào thực vật vào tế bào vi khuẩn.
(3) Dung hợp tế bào trần khác loài.
(4) Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa.
(5) Cấy truyền phôi và nhân bản vô tính động vật.
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
80. Cho các dụng cụ, hóa chất và đối tượng nghiên cứu như sau: Các cây nhỏ cùng giống được
trồng trong chậu có điều kiện như nhau, auxin nhân tạo, bông, dao. Những thao tác nào sau đây
có trong thí nghiệm chứng minh vai trò của auxin trong hiện tượng ưu thế ngọn?
(1) Dùng bông tẩm auxin nhân tạo đặt vào gốc của 1 trong 2 cây còn cây kia giữ nguyên.
(2) Cắt chồi ngọn của 2 cây.
(3) Dùng bông tẩm auxin nhân tạo đặt lên vết cắt đỉnh ngọn của 1 trong 2 cây kia giữ nguyên.
(4) Cắt chồi ngọn của 1 trong 2 cây.
(5) Dùng 2 miếng bông tẩm auxin nhân tạo đặt lên vết cắt đỉnh ngọn của cây bị cắt ngọn và đỉnh
sinh trưởng của cây không bị cắt ngọn.
(6) Dùng 2 miếng bông tẩm auxin nhân tạo đặt vào gốc của 2 cây.
(7) Lấy 2 cây con làm thí nghiệm.
A. 1, 7. B. 2, 6, 7. C. 4, 5, 7. D. 2, 3, 7.
81. Khi nói về protein ức chế trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
(1) Khi môi trường không có lactozo, protein ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá
trình phiên mã.
(2) Protein ức chế chỉ được gen R tổng hợp khi môi trường có lactozo
(3) Khi môi trường có lactozo, một số phân tử lactozo liên kết với protein ức chế làm biến đổi
cấu trúc và làm mất chức năng của protein này.
(4) Protein ức chế chỉ có hoạt tính sinh học khi có tác động của chất cảm ứng ở môi trường.
(5) Protein ức chế thường xuyên được gen điều hòa tổng hợp.
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4

82. Tạo sao trước khi thực hành mổ lộ tim ếch, thường không được hủy não?
A. Nếu hủy não thì tim ếch sẽ ngừng đập hoàn toàn.
B. Nếu hủy não thì toàn thân và da ếch sẽ bị cứng đơ nên rất khó để mổ lộ tim ếch.
C. Nếu hủy não sẽ ảnh hưởng đến các trung khu điều khiển tuần hoàn, hô hấp của ếch làm cho
hoạt động của tim bị ngừng.
D. Vì sau khi mổ lộ tim ếch, chúng ta cần phải duy trì hoạt động của ếch bình thường để theo dõi
một thời gian.

1
83. Ảnh hưởng của dãy Hoàng Liên Sơn đến khí hậu vùng Tây Bắc được biểu hiện ở:
A. Ngăn gió mùa đông bắc tràn sang Tây Bắc.
B. Gây mưa nhiều ở sườn đón gió trong mùa mưa.
C. Có đủ các đai khí hậu theo độ cao.
D. Tất cả đều đúng.
84. Đảo và quần đảo ở nước ta có đặc điểm gì?
A. Phần lớn các đảo ven bờ.
B. Quần đảo ở ngoài khơi xa.
C. Nhiều đảo nhỏ.
D. Tất cả đều đúng.
85. Trong nền kinh tế thị trường, vai trò to lớn của thương mại được biểu hiện ở việc
A. Đưa lại những hiệu quả to lớn về mặt kinh tế, xã hội.
B. Góp phần đưa nền kinh tế nước ta hội nhập với khu vực và thế giới.
C. Góp phần thúc đẩy quá trình phân công lao động theo lãnh thổ ở nước ta.
D. Tất cả đều đúng.
86. Nơi nào có trữ lượng dầu khí vào loại lớn nhất nước ta là bể trầm tích?
A. Nam Côn Sơn.
B. Cửu Long.
C. Thổ Chu – Mã Lai.
D. Sông Hồng.
87. Nhiệm kì của các nước ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc là

A. 2 năm

B. 3 năm

C. 4 năm

D. 5 năm

88. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ Trung Quốc mang tính chất:

A. Một cuộc cách mạng tư sản do giai cấp vô sản lãnh đạo

B. Một cuộc cách mạng vô sản do giai cấp vô sản lãnh đạo.

C. Một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.

D. Một cuộc nội chiến.

89. Ý nghĩa quốc tế về sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa là:

A. Kết thúc hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc đối với nhân dân Trung Hoa.

B. Báo hiệu sự kết thúc ách thống trị, nô dịch của chế độ phong kiến tư bản trên đất Trung Hoa.

C. Tăng cường lực lượng của chủ nghĩa xã hội thế giới và tăng cường sức mạnh của phong trào
giải phóng dân tộc.

D. Đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội

1
90. Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất của Trung Quốc tiến hành trong khoảng thời gian nào?

A. 1949 - 1953 B. 1953 - 1957

C. 1957- 1961 D. 1961 - 1965

91. Thổi khí H2 qua m gam ống (nung nóng) chứa hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 , Fe3O4 và CuO có tỉ lệ
mol 1:1:2:1.Sau một thời gian thu được 7,12 gam chất rắn Y . Hòa tan Y trong dung dịch H2SO4
(đặc/nóng) dư thu được 1,232 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất,đktc) và dung dịch Z.Cô cạn Z
thu được m gam chất rắn khan.Giá trị của m gần nhất với :
A.18,0
B.19,0
C. 20,0
D.21,0
92. Một hỗn hợp X gồm 2 muối sunfit và hiđrosunfit của cùng một kim loại kiềm.
Thực hiện ba thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho 21,800 gam X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư.Sau phản ứng thu
được V lít khí A.Biết V lít khí A làm mất màu vừa đủ 400 ml dung dịch KMnO4 0,15M.
Thí nghiệm 2: 54,500 gam X cũng tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 1,25M.
Thí nghiệm 3: Cho V lít khí A hấp thụ vào 250 gam dung dịch Ba(OH)2 6,84% .Sau phản ứng
thu được dung dịch B.Kim loại kiềm và nồng độ phần trăm của dung dịch B :
A. Na và 4,603%
B.Na và 9,206%
C. K và 6,010%
D.K và 9,206%
93. Cho a gam Al tác dụng với b gam Fe2O3 thu được hỗn hợp A. Hoà tan A trong HNO3 dư, thu
được 2,24 lít khí (đktc) một khí không màu, hoá nâu trong không khí. Khối lượng a đã dùng:
A. 2,7 g
B. 5,4 g
C. 4,0 g
D. 1,35 g
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 94 đến 96
Khi thuỷ phân chất hữu cơ A có axit vô cơ xúc tác thì tạo thành hai chất B và C. Mặt khác,
khi đun 4,04 g A với một dung dịch chứa 0,05 gam NaOH thì được hai chất B và D. Phân tử khối
D lớn hơn phân tử C là 44. Để trung hoà NaOH dư phải dùng 100 ml dung dịch HCl 0,1 M.
94. A, B, C, D là những chất nào?
A. A là este, B là rượu, C là muối, D là axit.
B. A là rượu, B là axit, C là este, D là muối.
C. A là este, B là rượu, C là axit, D là muối.
D. A là rượu, B là ete, C là muối, D là axit.

1
95. Xác định công thức phân tử của B biết rằng nếu đun 3,68 g B với H2SO4 đặc thì thu được
1,344 lít một olefin ở đktc (điều kiện tiêu chuẩn) với hiệu suất phản ứng là 75%.
A. C2H6O.
B. C2H4O2.
C. C3H8O.
D. C3H6O2
96. Nếu C có công thức C6H10O4 và là một đơn phân để tổng hợp polime thì C có tên gọi là gì?
A. Axit adipic ( HOOC – (CH2)4 – COOH )
B. Este ethyl methyl của axit Malonic ( CH3OOC – CH2 – COOC2H5 )
C. Ketopantoic ( HO – CH2 – C(CH3)2 – CO – COOH )
D. Axit aceburic ( HOOC – (CH2)3 – OCO – CH3)

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 97 đến 99

“Câu chuyện đầu tiên xảy ra khi Napoleon lãnh đạo quân Pháp đánh chiếm Tây Ban Nha.
Đoàn quân của Napoleon phải đi qua một chiếc cầu sắt bắc ngang qua một con sông. Như thường
lệ, viên sĩ quan chỉ huy hô vang khẩu lệnh: 1, 2, 3, 4… Các binh sĩ bước đều và giậm chân mạnh
theo khẩu lệnh. Khi họ đi đến gần bờ sông bên kia, bỗng nhiên có một tiếng động rất to. Ngay tức
khắc, chiếc cầu bị gãy. Tất cả các binh sĩ và sĩ quan đều rơi xuống nước, rất nhiều người đã chết
đuối.
Câu chuyện thứ hai xảy ra tại St. Peterburg của nước Nga thời trước, khi một đoàn quân đi
qua cây cầu lớn trên con sông chảy qua đó, họ cũng đi đều bước và hiện tượng tương tự đã xảy
ra!!!
Và vào tháng 7 năm 1940, cầu Tacoma Narrow bị tác động bởi cơn gió có tần số đúng bằng
tần số tự nhiên của chiếc cầu đã làm chiếc cầu lắc lư mạnh trong nhiều giờ đồng hồ và cuối cùng
là chiếc cầu đã bị sập.”
(Nguồn: Trường THPT Ernst Thӓlmann)
97. Các hiện tượng trên xảy ra do hiện tượng vật lý nào?
A. Dao động cưỡng bức.
B. Dao động tắt dần.
C. Cộng hưởng dao động.
D. Tổng hợp dao động.
98. Giả sử bạn lãnh đạo 200 quân sĩ đi qua cây cầu, mỗi người bước đều sẽ tạo ra một lực là
500N. Làm thế nào bạn đưa đoàn quân qua cây cầu khiến cây cầu rung lắc mạnh nhất mà bắt
buộc phải bước đều. Biết rằng mỗi bước chân dài 75cm, mọi người có trọng lượng như nhau và
cây cầu sẽ sập nếu lực trên cây cầu vượt quá 20 000N, tần số dao động riêng của cây cầu là
0,5Hz.
A. Chia làm 5 nhóm, đi với vận tốc 0,375 cm/s.
B. Chia làm 4 nhóm, đi với vận tốc 0,375 m/s.
C. Chia làm 5 nhóm, đi với vận tốc 1,35 km/h.
D. Chia làm 4 nhóm, đi với vận tốc 1,35 km/h.
99. Hiện tượng vật lý đề cập đến trong câu 97 không được ứng dụng trong trường hợp nào sau
đây:

1
A. Mạch khuếch đại cao tầng.
B. Máy thu sóng điện từ.
C. Dẫn điện không cần dây dẫn.
D. Máy phát sóng điện từ.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 100 đến 102
Cho nguyên tử 24𝐻𝑒 có khối lượng 𝑚𝐻𝑒 = 4,0015𝑢. Biết rằng 𝑚𝑝 = 1,0073𝑢, 𝑚𝑛 = 1,0087𝑢.
𝑀𝑒𝑉
Lấy 1𝑢 = 931,5 .
𝑐2

100. Độ hụt khối của hạt nhân này là?


A. 0,0305u B. -0,0305 C. 0,0406u D. -0,0406u
101. Năng lượng cần thiết để phá vỡ hạt nhân này?
A. 28,41 MeV B. 0 J C. 4,3. 10−12 J D. 37,82 MeV
102. Hạt nhân 24𝐻𝑒 này so với hạt nhân 612𝐶 thì hạt nhân nào bền vững hơn? Cho 𝑚𝐶 =
12,012𝑢.
A. 24𝐻𝑒 B. 612𝐶 C.Bền vững như nhau D. Không thể so
sánh
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 103 đến câu 105.
Một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp;
alen B qui định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b qui định quả chua. Cho cây thân cao, quả
ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 21% số cây thân cao, quả
chua. Biết rằng không xảy ra đột biến.
103. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số bao nhiêu?
A. 10% B.20% C. 30% D. 40%
104. Ở F1, có bao nhiêu loại kiểu gen cùng qui định kiểu hình thân thấp, quả ngọt là?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
105. F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen.
A. 3 B.4 C. 5 D. 6
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 106 đến câu 108.
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập qui định. Khi
trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì qui định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B
thì qui định hoa vàng; kiểu gen aabb qui định hoa trắng. Gen A và B có tác động gây chết ở giai
đoạn phôi khi trạng thái đồng hợp tử trội AABB. Biết không xảy ra đột biến.
106. Cây có kiểu hình hoa đỏ ở F1 do bao nhiêu kiểu gen qui định?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
107. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được các cây F 1 có tỉ lệ kiểu
hình ?
A. Không xác định.
B. 8 đỏ: 6 vàng: 1 trắng.
C. 9 đỏ: 6 vàng: 1 trắng.

1
D. 9 đỏ: 7 vàng.
108. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn với cây hoa trắng thì những cây hoa vàng ở F1 đều
có kiểu gen?
A. Không xác định.
B. Đồng hợp tử.
C. Dị hợp tử
D. Cả đồng hợp tử và dị hợp tử.

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 109 đến 111
Liên minh châu Âu hay Liên hiệp châu Âu (tiếng Anh: European Union), cũng được gọi
là Khối Liên Âu, viết tắt là EU, là liên minh kinh tế – chính trị bao gồm 27 quốc gia thành viên
thuộc châu Âu. Liên minh châu Âu được thành lập bởi Hiệp ước Maastricht vào ngày 1 tháng
11 năm 1993 dựa trên Cộng đồng châu Âu (EC).[11] Với hơn 430 triệu dân. Liên minh châu
Âu chiếm khoảng 22% (16,2 nghìn tỷ đô la Mỹ năm 2015) GDP danh nghĩa và khoảng 17%
(19,2 nghìn tỷ đô la Mỹ năm 2015) GDP sức mua tương đương của thế giới (PPP).[13]
Liên minh châu Âu đã phát triển thị trường chung thông qua hệ thống luật pháp tiêu chuẩn áp
dụng cho tất cả các nước thành viên nhằm đảm bảo sự lưu thông tự do của con người, hàng hóa,
dịch vụ và vốn. EU duy trì các chính sách chung về thương mại,nông nghiệp, ngư nghiệp và phát
triển địa phương.[ 19 nước thành viên đã chấp nhận đồng tiền chung (đồng Euro), tạo nên khu
vực đồng Euro. Liên minh châu Âu đã phát triển vai trò nhất định trong chính sách đối ngoại, có
đại diện trong Tổ chức Thương mại Thế giới, G7, G20 và Liên Hiệp Quốc. Liên minh châu
Âu đã thông qua việc bãi bỏ kiểm tra hộ chiếu bằng Hiệp ước Schengen giữa 22 quốc gia thành
viên và 4 quốc gia không phải là thành viên Liên minh châu Âu.),
Là tổ chức quốc tế, Liên minh châu Âu hoạt động thông qua hệ thống chính trị siêu quốc gia và
liên chính phủ hỗn hợp. Những thể chế chính trị quan trọng của Liên minh châu Âu bao gồm Ủy
ban châu Âu, Nghị viện châu Âu, Hội đồng Liên minh châu Âu, Hội đồng châu Âu, Tòa án Công
lý Liên minh châu Âu và Ngân hàng Trung ương châu Âu.

Liên minh châu Âu có nguồn gốc từ Cộng đồng Than Thép châu Âu từ 6 quốc gia thành viên ban
đầu vào năm 1951. Từ đó cho đến nay, Liên minh châu Âu đã lớn mạnh hơn về số lượng cũng
như chất lượng thông qua việc tăng cường thẩm quyền của Liên minh châu Âu.
( Nguồn : Wikipedia.org)
109. Năm 2015, số dân của EU là
A. 430,0 triệu người. B. 495,7 triệu người.
C. 549,7 triệu người. D. 475,9 triệu người.
110. Ba trụ cột của EU theo hiệp hội MAXTRICH là
A. Cộng đồng châu Âu.
B. Chính sách đối ngoại và an ninh chung.

1
C. Hợp tác về tư pháp và nội vụ.
D. Các ý trên.
111. Cộng đồng châu Âu đổi tên thành Liên minh châu Âu vào năm
A. 1957 B. 1958 C. 1967 D. 1993
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 112 đến 114
“...Các thành phần chính của bão bao gồm các dải mưa ở rìa ngoài, mắt bão nằm ở chính
giữa và thành mắt bão nằm ngay sát mắt bão.
Giá trị khí áp nhỏ nhất tại tâm bão và tăng dần ra phía rìa bão. Càng vào gần tâm, cường độ
gió bão càng mạnh, khu vực tốc độ gió mạnh nhất cách tâm bão khoảng vài chục km. Vào vùng
mắt bão gió đột ngột yếu hẳn, tốc độ gió gần bằng không. Khi qua khỏi vùng mắt bão gió lại đột
ngột mạnh lên nhưng có hướng ngược lại, đây chính là tính chất ảnh hưởng nguy hiểm nhất của
bão...”
(Nguồn: Trung tâm Dự báo khí tượng thuỷ văn quốc gia)
112. Khi đổ bộ vào đất liền, vùng nào nước ta hứng chịu nhiều cơn bão nhất:
A. Bắc bộ.
B. Trung bộ.
C. Tây Nguyên.
D. Nam bộ.
113. Theo giả thiết vùng nào trong cơn bão là an toàn nhất?
A. Thành bão.
B. Rìa bão.
C. Tâm bão.
D. Vùng những dải mây xung quanh mắt bão.
114. Việt Nam nằm ở bán cầu nào, trong vùng khí hậu nào?
A. Bán cầu Bắc, vùng cận nhiệt.
B. Bán cầu Nam, vùng nhiệt đới.
C. Bán cầu Nam, vùng xích đạo.
D. Bán cầu Bắc, vùng nhiệt đới.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 115 đến 117
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 115 đến 117
Do đòi hỏi của cuộc sống và của sản xuất, nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần
ngày càng cao của con người.
Nhân loại đang đứng trước những vấn đề to lớn mang tính toàn cầu, như: bùng nổ dân số,
tài nguyên cạn kiệt, ô nhiễm môi trường,... ⇒ đặt ra những yêu cầu mới đối với khoa học - kĩ
thuật như tìm ra công cụ sản xuất mới có kĩ thuật cao, nguồn năng lượng mới, những vật liệu
mới...
Cuộc cách mạng công nghiệp (cuối thế kỉ XVIII – đầu thế kỉ XIX) là tiền đề thúc đẩy cách
mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại.
=>bùng nổ cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật ở giữa thế kỷ XX
-Thời gian:
- Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật phát triển qua hai giai đoạn.
+ Từ đầu những năm 40 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX.

1
+ Từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX – nay – được gọi là cách mạng khoa học – công nghệ.
115. Yếu tố thúc đẩy sự bùng nổ cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật ở giữa thế kỷ XX ?

A. Cải tiến công cụ lao động là một yêu cầu thường xuyên của con người để nâng cao chất
lượng cuộc sống.

B. Nhân loại đang cần nỗ lực để giải quyết những vấn đề toàn cầu như sự cạn kiệt của nguồn
tài nguyên, bùng nổ dân số, ô nhiễm môi trường.

C. Sự phát triển của khoa học - kỹ thuật cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.

D. Tất cả các ý trên.

116. Cách mạng khoa học - công nghệ bắt đầu từ khi nào ?
A. Những năm 40 của thế kì XX.
B. Những năm 50 của thế kỉ XX.
C. Những năm 60 của thế kỉ XX.
D. Những năm 70 của thế kỉ XX.
117. Sự khác nhau cơ bản giữa hai giai đoạn của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật là gì ?
A. Từ giai đoạn 2, khoa học đã đi trước, mở đường cho kĩ thuật phát triển.
B. Trong giai đoạn 1, mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ những cải tiến kĩ thuật.
C. Trong giai đoạn 1, tập trung phát triển về các khoa học cơ bản.
D. Giai đoạn 2, cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật diễn ra theo chiều sâu, tập trung trên
lĩnh vực công nghệ.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 118 đến 120
Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933) đã ảnh hưởng nặng nề đến đời sống kinh tế - xã hội
của Việt Nam: kinh tế khủng hoảng, suy thoái nghiêm trọng; đời sống các tầng lớp nhân dân gặp
nhiều khó khăn. => Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp ngày càng sâu sắc.
Chính sách đàn áp, khủng bố của thực dân Pháp khiến cho đời sống chính trị - xã hội ở Việt
Nam căng thẳng => tinh thần cách mạng của nhân dân Việt Nam ngày càng lên cao.
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo quần chúng nhân dân đấu tranh.
⇒ Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là nguyên nhân quan trọng nhất, có ý nghĩa quyết
định đến sự bùng nổ và phát triển của phong trào cách mạng 1930 – 1931.
Sự phát triển của phong trào cách mạng 1930 – 1931:
- Tháng 2 đến tháng 4/1930, nhiều cuộc đấu tranh của công nhân và nông dân nổ ra
- Tháng 5/1930, trên cả nước bùng nổ nhiều cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế Lao động.
- Từ tháng 6 đến tháng 8/1930, liên tiếp nổ ra nhiều cuộc đấu tranh của công nhân, nông dân và
các tầng lớp nhân dân khác.
- Sang tháng 9/1930, phong trào đấu tranh dâng cao nhất ở Nghệ An và Hà Tĩnh, tiêu biểu là
cuộc biểu tình của nông dân huyện Hưng Nguyên (12/9/1930),... => Hệ thống chính quyền địch
ở nhiều địa phương tan rã; chính quyền “Xô viết” được thành lập.
118. Mâu thuẫn cơ bản trong xã Hội Việt Nam trong thời kì khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933)?
A. Vô sản với tư sản.
B. Vô sản với tư sản, nông dân với địa chủ phong kiến.
C. Nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp, vô sản với tư sản.
D. Dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, nông dân với địa chủ phong kiến.

1
119. Phong trào 1930 – 1931 diễn ra trong bối cảnh là:
A. Khủng hoảng kinh tế thế giới đã kết thúc, tuy nhiên tác động của nó đối với kinh tế Việt
Nam là rất lớn.
B. Pháp tăng cường khủng bố, đàn áp chính trị. Mâu thuẫn xã hội ngày càng sâu sắc.
C. Khủng hoảng kinh tế trầm trọng, tuy nhiên chính trị khá ổn định.
D. Nhân dân thế giới đang tích cực đấu tranh chống Chủ nghĩa phát xít
120. Ngày 1/5/1930 diễn ra sự kiện gì ?
A. Lần đầu tiên giai cấp công nhân Việt Nam tổ chức mít tỉnh quy mô lớn.
B. Lần đầu tiên giai cấp công nhân Việt Nam biểu tình kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động, thể
hiện tình đoàn kết cách mạng với nhân dân lao động thế giới.
C. Công nhân và các tầng lớp nhân dân lao động tổ chức một cuộc mít tinh khổng lồ (2,5
vạn người) ở Quảng trường Đấu Xảo (Hà Nội).
D. Lần đầu tiên cờ đỏ sao vàng, cờ đỏ búa liềm xuất hiện trong các cuộc đấu tranh của giai
cấp công nông Việt Nam.

---Hết---

ĐÁP ÁN ĐỀ 9
1 B 31 A 61 A 91 C
2 D 32 D 62 B 92 C
3 C 33 B 63 C 93 A
4 B 34 C 64 D 94 C
5 A 35 A 65 A 95 A
6 A 36 B 66 A 96 A
7 B 37 A 67 C 97 C
8 D 38 C 68 C 98 C
9 C 39 D 69 D 99 D
10 A 40 D 70 B 100 A
11 B 41 B 71 B 101 A
12 B 42 B 72 C 102 A
13 B 43 B 73 B 103 D
14 B 44 B 74 B 104 B
15 A 45 A 75 C 105 B
16 C 46 A 76 B 106 B
17 A 47 D 77 B 107 B
18 D 48 C 78 C 108 C
19 A 49 A 79 B 109 A
20 B 50 B 80 D 110 D
21 A 51 C 81 B 111 D
22 C 52 C 82 C 112 B
23 A 53 B 83 D 113 C
24 B 54 D 84 D 114 D
25 D 55 B 85 D 115 D
26 D 56 C 86 A 116 D
27 C 57 C 87 A 117 D

1
28 A 58 D 88 C 118 D
29 C 59 A 89 C 119 B
30 C 60 C 90 B 120 B

1. Đáp án: B
Câu tục ngữ: “Đường vòng hay tối, nói dối hay cùng” ý nói đi đường vòng thì xa có khi trời tối
mà chưa đến nơi. Nói dối thường gặp chỗ cùng, bế tắc không giấu ai được nữa.
Câu này khuyên ta nên đi đường thẳng, không đi ngang về tắt ý khuyên làm những việc quang
minh và nói lời ngay thật.
2. Đáp án: D
– Lục bát là thể thơ đặc biệt của Việt Nam, mà truyện Kiều là tác phẩm tiêu biểu nhất. Vần thơ
lục bát có thể phân tách như sau: 2 4 6 – bằng trắc bằng: 2 4 6 8 – bằng trắc bằng bằng.
– Tiếng thứ 6 của câu lục vần với tiếng thứ 6 của câu bát. Tiếng thứ 8 của câu bát vần với tiếng
thứ 6 của câu lục tiếp theo. Trong câu bát, tiếng 6 và 8 tuy cùng vần bình nhưng một tiếng có dấu
huyền và một tiếng không có dấu.
3. Đáp án: C
Biện pháp nghệ thuật so sánh là đối chiếu 2 hay nhiều sự vật, sự việc mà giữa chúng có những
nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho lời văn.
Đoạn thơ sau đã dùng từ “như” để so sánh 2 sự vật, sự việc giống nhau cùng một hiện tượng
hoặc tính chất.
4. Đáp án: B
Trích nguyên văn trong “Hịch xuất quân” của Quang Trung – Nguyễn Huệ.
5 Đáp án: A
Bài thơ “mùa xuân nho nhỏ” được tác giả Thanh Hải viết trên giường bệnh trước khi mất không
lâu, thể hiện niềm yêu mến thiết tha cuộc sống, đất nước và ước nguyện của tác giả. Bài thơ được
in trong tập thơ Huế mùa xuân. Bài thơ đã được nhạc sĩ Trần Hoàn phổ nhạc thành bài hát cùng
tên.
6. Đáp án: A
Truyện truyền kì là loại văn xuôi tự sự, có nguồn gốc từ văn học Trung Quốc, thịnh hành ở đời
nhà Đường (VI - IX). Truyện truyền kì thường được mô phỏng cốt truyện dân gian hoặc dã sử
vốn đã được lưu truyền rộng rãi trong nhân dân (có khi là cốt truyện của Trung Quốc).- Ở Việt
Nam, nổi tiếng có Thánh Tông di cảo, Truyền kì mạn lục, Truyền kì tân phả ( Đoàn Thị Điểm ).
Đặc điểm: Là tác phẩm văn xuôi tự sự viết bằng chữ Hán, cốt truyện có thể dựa vào truyện dân
gian nhưng tác giả đã gia công sáng tác khá nhiều về tư tưởng, cốt truyện, nhân vật, tình tiết, lời
văn biến ngẫu… đặc biệt là sự kết hợp giữa yếu tố hoang đường kì ảo từng lưu truyền trong dân
gian (truyền kì) với những chuyện thực trong xã hội với những cuộc đời, số phận của con người
Việt Nam thời trung đại.
Tính chất: Nửa văn học dân gian (có yếu tố hoang đường kì ảo) và nửa văn học viết ( lưu truyền
bằng văn bản).
7. Đáp án: B
Phương thức biểu cảm là dùng ngôn ngữ để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của mình về thế giới xung
quanh.
Dấu hiệu nhận biết phương thức biểu cảm: có các câu văn, câu thơ miêu tả cảm xúc, thái độ của
người viết hoặc của nhân vật trữ tình.

1
16. Đáp án: C.
Giai đoạn Bác ở chiến khu Việt Bắc, trong lúc căm go kháng chiến khi Pháp trở lại âm
mưu cướp nước ta một lần nữa. Từ ngày 19/12/1946, chủ tịch Hồ Chí Minh ra “Lời kêu gọi toàn
quốc kháng chiến”, cả dân tộc ta bước bào 9 năm chống Pháp (1945 – 1954). Để đảm bảo an
toàn cho bộ máy chính quyền còn non trẻ, Bác và Bộ Chính trị đã rút về chiến khu Việt Bắc để bí
mật hoạt động, đảm bảo an toàn cho ho chính quyền, đảm bảo công tác chỉ đạo kháng chiến.
17. Đáp án: A.
Thất ngôn tứ tuyệt (Bài thơ có 4 câu, mỗi câu có 7 tiếng)
18.Đáp án: D.
Trong câu sử dụng phép so sánh: nghe tiếng suối trong trẻo “như” tiếng hát ở xa vọng lại.
19. Đáp án: A.
Thông qua bài thơ, ta có thể liên tưởng về “người chưa ngủ” theo những suy nghĩ khác
nhau, có thể là một người dân, một nhà nho yêu nước nào đó. Tuy nhiên, đặt ngay vào ngữ cảnh
của bài thơ, “người chưa ngủ” chỉ có thể là Hồ Chí Minh – người sáng tác bài thơ và đặt những
suy nghĩ về tình hình đất nước và ý thơ.
20.Đáp án: B
Chủ tịch Hồ Chí Minh sinh ngày 19/05/1890. Bài thơ được Người công bố năm 1947,
làm phép tính đơn giản ta có thể tính ra được năm ấy Bác được 57 tuổi.
21. Đáp án: A
Dạng câu hỏi đuôi (question tag) câu phủ định sẽ có phần đuôi khẳng định
22. Đáp án: C
Although – mặc dù.
Despite of (cụm này không tồn tại mà chỉ có in spite of hoặc despite) và nếu là in spite of hoặc
despite thì sẽ phải theo sau là “him having”
23. Đáp án: A
Remember to – nhớ làm một việc gì đó
24. Đáp án: B
Không sử dụng article trong trường hợp này nên để trống.
25. Đáp án: D
Get on well with – hòa thuận với ai đó
26. Đáp án: D
Sửa: effect -> affect
Giải thích: effect (v) = bring about (khiến việc gì xảy ra) không phù hợp với ngữ cảnh.
affect (v) = influence = impact (ảnh hưởng)
Ngữ cảnh bài: Học sinh làm tình nguyện thì khi lớn lên có xu hướng làm tình nguyện, vì vậy sẽ
tác động tích cực lên xã hội lâu dài.
27. Đáp án: C
Sửa: the service hours of those -> did students who were
Giải thích: Không thể so sánh người (they then did…) với số giờ (than the service hours…)
28. Đáp án: A
Sửa: are long believing -> have long believed
Giải thích: hiện tại tiếp diễn are believing không có nghĩa khi đi với trạng từ long (dài, lâu) vì
trạng từ dùng với mục đích chỉ việc gì đã xảy ra được 1 thời gian lâu rồi chứ không phải đang ở
hiện tại.
29. Đáp án: C
Sửa: workers’ -> workers

1
Giải thích: những cơ hội không phải của workers mà của employers -> không dùng sở hữu cách.
30. Đáp án: C
Sửa: who stressed -> stressed
Giải thích: sự xuất hiện của who sẽ làm sai cấu trúc câu S-V, trong đó S là John Fox, và V là
stressed.
31. Đáp án: A
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
since: bởi vì unless: trừ phi
although: mặc dù therefore: do đó
Tạm dịch: Tôi yêu cầu Angela điều hành văn phòng trong khi tôi đi vắng vì tôi biết tôi có thể tin
tưởng
vào cô ấy.
Chọn A
32. Đáp án: D
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
Sau đại từ “you” cần một động từ thường.
pity (somebody doing something) (v): tiếc cho ai
mercy (n): lòng từ bi
sorry (for something/doing something) (adj): rất tiếc về điều gì
regret (doing something) (v): hối hận vì đã làm gì
Tạm dịch: Tại sao bạn không nói rằng bạn hối hận khi gọi anh ta là kẻ ngốc và làm mọi thứ trở
nên tồi tệ?
Chọn D

33. Đáp án: B


Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Ở đây cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật (ballads), đóng vai trò chủ ngữ trong
mệnh đề
quan hệ. => Chọn “which”.
... N(thing) + which + S + V ...
Trong mệnh đề quan hệ xác định, có thể dùng “that” để thay thế cho “which”.
what: không được dùng làm đại từ quan hệ
although + S + V: mặc dù
when: làm trạng từ quan hệ thay thế cho trạng từ chỉ thời gian
Tạm dịch: Hầu hết các bài hát dân gian là những bản ballad có những ngôn từ đơn giản và kể lại
những
câu chuyện đơn giản.
Chọn B
34. Đáp án: C
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
eager beaver (n): người làm việc nhiệt tình, chăm chỉ
old hand (n): người có nhiều kinh nghiệm và kỹ năng trong một hoạt động cụ thể

1
rank and file (n): nhân viên bình thường trong tổ chức
fight tooth and nail: cố gắng để đạt được điều mình muốn
Tạm dịch: Hầu hết các nhân viên trong xưởng này làm việc không nghiêm túc hoặc không hiệu
quả.
Chọn C
35. Đáp án: A
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Sau cụm mạo từ và tính từ “a hard, yellowish brown” cần một danh từ.
substance (n): vật chất
Mệnh đề quan hệ rút gọn: Có thể rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách lược bỏ đại từ quan hệ,
động từ “tobe”
(nếu có) và:
– Dùng V.ing nếu ở dạng chủ động
– Dùng V.p.p nếu ở dạng bị động
Ngữ cảnh trong câu : vật chất được hình thành từ... => dùng dạng V.p.p
Tạm dịch: Hổ phách là một chất cứng, màu nâu vàng được hình thành từ nhựa cây thông sống
cách đây
hàng triệu năm.
Chọn A
36. Đáp án: B
(Những đáp án còn lại không được đề cập trong bài - riêng câu C chỉ thoáng qua ở duy nhất 1
câu)
37. Đáp án: A
(surpass – vượt mặt)
38. Đáp án: C
(Những người bay lần đầu thường cảm thấy sợ hãi)
39. Đáp án: D
(Dùng để thay thế cho danh từ Airplanes)
40. Đáp án: D
(Xuất hiện trong bài ở câu “While flying …on around you”)
41. Đáp án: B

Đặt x =𝑎𝑏𝑐 , x chia hết cho 9 khi tổng các chữ số chia hết cho 9

Xét { a, b, c} ={1, 3, 5} thì có 6 số

Xét { a, b, c} ={ 2, 3, 4}thì có 6 số

Tổng cộng có 12 số

42. Đáp án: B

⃗⃗⃗⃗ = ( 1, −3, 4), 𝑔ọ𝑖 𝑀 ∈ (𝑄) → 𝑀(0, 0, 3) → 𝑁đố𝑖 𝑥ứ𝑛𝑔 𝑣ớ𝑖 𝑚 𝑞𝑢𝑎 𝐼 𝑐ó 𝑡ọ𝑎 độ (2, 0,1)
𝑛𝑝

=> x- 3y +4z-6 = 0

1
43. Đáp án: B

√3
△SAB vuông tại A có góc ∠𝑆𝐵𝐴 = 30° nên 𝑆𝐴 = 𝐴𝐵 ∙ 𝑡𝑎𝑛30° = ⋅ 2𝑎 =
3

1 1
△ 𝐴𝐵𝐶 vuông cân tại B → 𝑆△𝑆𝐴𝐵 = 2 ∙ 𝐵𝐴 ⋅ 𝐵𝐶 = . 2𝑎 ⋅ 2𝑎 = 2𝑎2
2

1 1 2√3 𝑎3 4√3
Do đó: 𝑉𝑆.𝐴𝐵𝐶 = ∙ 𝑆𝐴 ∙ 𝑆△𝐴𝐵𝐶 = 3 ∙ ⋅ 2𝑎2 =
3 2 9

47. Đáp án: D


5 2 3 5 3
𝑛(𝐴) 𝐶10 𝐶5 𝐶5 + 𝐶10 𝐶5 90
𝑃(𝐴) = = 8 = = 0,02
𝑏(𝛺) 𝐶20 4199
49. Đáp án: A
Ta có: 𝑛(𝛺) = 10!
Để có cách xếp sao cho giữa 2 bạn nữ có đúng 2 bạn nam thì các bạn nữ phải ngồi ở các ghế
đánh số 1, 4 , 7 , 10. Có tất cả số cách xếp chỗ ngồi loại này là 6!.4! cách.
Ta tính số cách sắp xếp chỗ ngồi sao cho Huyền và Quang ngồi cạnh nhau:
Nếu Huyền ngồi ở ghế 1 hoặc 10 thì có 1 cách xếp chỗ ngồi cho Quang.
Nếu Huyền ngồi ở ghế 4 hoặc 7 thì có 2 cách xếp chỗ ngồi cho Quang. Do đó, số cách
xếp chỗ ngồi cho Quang và Huyền ngồi liền nhau là 2+2.2 =6
Suy ra, số cách xếp chỗ ngồi cho 10 người sao cho Quang và Huyền ngồi liền nhau là
6.3!.5!.
Gọi A: “ Giữa 2 bạn nữ gần nhau có đúng 2 bạn nam, đồng thời Quang không ngồi cạnh Huyền”.
𝑛(𝐴) 1
𝑛(𝐴) = 4! 6! − 6.3! 5! = 12960 → 𝑃(𝐴) = =
𝑛(𝛺) 280
51. Đáp án C
TH1. Đánh số 1, tiếp đến là số 2, số 3,… Các số
2,3,4,5,6 đối xứng với các số nửa hình tròn bên dưới; kết
thúc bằng số 7.
Có 6 đôi thỏa TH 1: 1-7, 2-8,…,6-12.

You might also like