Professional Documents
Culture Documents
Phieu Bai Tap Cuoi Tuan Lop 1 Ca Nam
Phieu Bai Tap Cuoi Tuan Lop 1 Ca Nam
Môn Toán
Bài 2: Có 3 cái kẹo chia thành hai phần. Hỏi có mấy cách chia?
A. 3 B. 1 C. 2 D. 5
A. 10 B. 5 C. 7 D. 3
II. Phần 2
Bài 1: Số?
0 3 9
10 9 2
2 4 7 5 3 2 2 2
1 0 5 5 10 9 8 6
Bài 3: Tính ?
1 2 1
+ + +
1 1 2
Câu 1:
e b
Câu 2:
Câu 3:
Bài 1: Số?
7, 6, 5, 4, .... 1, 3, 5, 7, ......
2, 4, 6, 8, .... 8, 6, 4, 2, ......
6 1 4 2 5
555
5 2 3
2 < 3 4 > 2
3 < 5 4 = 4
1 …. 2 3 … 1 3 ... 4
3 … 3 5 … 2 5 ... 2
5… 4 2 … 3 1 ... 5
2 … 5 4 … 1 4 ... 4
4 … 3 5 … 5 2 ... 3
3 .... 5 1 .... 4 3 .... 1
1 … 2 3 … 1 3 ... 4
3 … 3 5 … 2 2 .... 4
5… 4 1 … 1 1 ... 5
2 … 5 4 … 1 4 ... 4
4 … 3 5 … 5 2 ... 3
3 .... 5 1 .... 4 1 .... 3
3 ..... 2 4 ..... 5 2 ..... 2
5 ...... 1 5 ...... 3 4 ..... 2
Đọc tiếng:
bê, bé, ve, cô, cá, bi, lễ, hè, hổ, cờ, vẽ, hà, cọ, bơ, vó, võ, cò, bế, lạ, vở, bí, hẹ, bà, lá, hồ,
lo, bố, lộ, vỡ, bó, lở, cỗ, họ, cớ, bệ, hộ, vồ, cổ, vệ, lẹ, hễ, về, hò, cỏ, hẹ, vỗ, li.
Đọc từ:
le le, bi ve, ba lô, vó bè, ca nô, bờ hồ, bó mạ, cá cờ, đi bộ, lò cò, bí đỏ, lá mạ, cổ cò, lá
mơ, vơ cỏ, bi ve, lá đa, bệ vệ, vở vẽ, lá hẹ, bó cỏ, la cà, bi bô, li bì, lá cờ, ba vì, hè về.
Đọc câu:
Mẹ vẽ bé. Bé vẽ cô, bé vẽ cờ.
Bé Hà có vở ô li. Le le ở hồ.
Bé đi bè bẻ ngô. Cô bé vơ cỏ.
Bé vẽ bê. Bé có ba lô.
Chị Hà có vở vẽ. Mẹ và bé đi ô tô.
Bé cho bê bó cỏ to. Cô cho bé vở ô li.
* Lưu ý : Gia đình cho các cháu luyện đọc các tiếng, từ và câu ở trên sau đó hãy đọc cho
các cháu viết một số tiếng, từ đó vào vở ô li.
* Lưu ý : Gia đình cho các cháu luyện đọc các tiếng, từ và câu ở trên sau đó hãy đọc cho
các cháu viết một số tiếng, từ đó vào vở ô li.
BÀI ÔN TẬP TIẾNG VIỆT CUỐI TUẦN 5.
cá thu, củ từ, chữ số, thủ đô, to bự, đu đủ, cử tạ, lá thư, xe ca, bà cụ, thú dữ, cá rô, lo
sợ, chị cả, xù xì, chợ cá, thị xã, xả lũ, võ sĩ, thư từ, ca sĩ, cá kho, kì cọ, kê tủ, sư tử, xổ số,
thứ tư, xe chỉ, kì lạ, thư kí, khổ sở, kẻ vở, sư tử, sở thú, kẽ hở, chó xù, chở đò, kể lể, rổ
khế, kĩ sư, che chở, chợ cá, tu hú, rủ rê, ra rả, đi chợ, thu về, xe lu, thợ xẻ, xứ sở, se sẽ,
thú vị, thứ ba, chị kha, sở thú, chi kỉ, khó dễ, khổ sở, kha khá, rổ cá, thợ xẻ, kho cá, xa xa,
lá chè, tu hú, vỏ sò, xe bò, thú dữ, củ từ, cử tạ, rễ đa, xe chỉ, cá khô, chú khỉ, lá sả, kì đà,
rổ khế, chó xù, chú thỏ, chở đò, thi vẽ, su su, kì đà, bó kê, lá sả, cú vọ, tủ cũ, thợ xẻ, củ sả,
kê tủ, hổ dữ, xe ô tô.
Đọc câu :
* Lưu ý : Gia đình cho các cháu luyện đọc các tiếng, từ và câu ở trên sau đó hãy đọc cho
các cháu viết một số tiếng, từ đó vào vở ô li.
BÀI KIỂM TRA CUỐI TUẦN 5.
Môn : Toán
Bài 2. Số ?
1 4 7
8 6 3 2
Bài 3*. Số ?
Đọc tiếng :
giỗ, nghệ, quê, phở, trà, phố, tre, khế, gỗ, rễ, nhà, giò, số, ngô, ngủ, khó, nhỏ, quả, nghĩ,
phở, nhớ, ghi, thu, trí, que, nhổ, chị, nhủ, khá, nghé, ngà, ghế, già.
Đọc từ :
ghi nhớ, ngã tư, gồ ghề, nghệ sĩ, nhớ nhà, nhổ cỏ, phá cỗ, thì giờ, quả thị, giỏ cá, qua
đò, giã nghệ, nghỉ hè, nghi ngờ, ru ngủ, gỗ gụ, pha trà, nhà trọ, thợ cả, trí nhớ, chú thỏ, ý
nghĩ, giá đỗ, quả mơ, trí nhớ, phở bò, ru ngủ, gõ mõ, y tá, cá trê, ngõ nhỏ, nhà trọ, cư trú,
chị cả, nhỏ bé, nhờ vả, gỗ chò, hỗ trợ, thú vị, ghẻ lở, chú nghé, gỡ tơ, giả dụ, cụ già, giỗ tổ,
ngô nghê, ngã ba, ngủ gà, trò hề, tre ngà, chú ý, trí nhớ, tri kỷ, ghế tre, quê mẹ, giã giò,
giả da, bỏ ngỏ, bỡ ngỡ, nhỏ bé, nhờ vả, chú nghé, quả lê, giỏ cá, quà quê, ghẻ lở, ngã ba,
nhà trẻ, tri kỉ, nghệ sĩ, ghế tre, phố xá, quả nho, trà cổ, nghé ọ, pha trà, quả na, nghi ngờ.
Đọc câu :
Nhà y tế xã có ba trẻ bị ho.
Bà ở quê ra có quà cho bé: quả na, quả thị, quả lê và quả mơ.
Bố mẹ cho bé ra phố, phố có xe cộ, nhà ga và chợ to.
Nghỉ hè, bố mẹ cho chị và bé Lê ra nhà cô Nga.
Chú Hạ ghé qua nhà bé, chú cho cả nhà bé giỏ cá.
Bố pha trà cho cả nhà.
Nghỉ hè, bố mẹ cho chị và bé Hà đi Trà Cổ.
Nhà chị Tú ở thị xã, bố chị Tú là nha sĩ, mẹ chị Tú là y tá ở nhà trẻ. Nhà trẻ có cô, có
chú, có mẹ và có cả bà.
* Lưu ý : Gia đình cho các cháu luyện đọc các tiếng, từ và câu ở trên sau đó hãy đọc cho
các cháu viết một số tiếng, từ, câu đó vào vở ô li.
BÀI KIỂM T RA CUỐI TUẦN 6.
Môn : Toán
Bài 1. Số ?
0 , 1 , ...... , ...... , 4 , ..... , ..... , 7 , ..... , ...... , 10
10, …. , …. , …. , …. , 5 , …. , ….. , ….. , …. , 0
0 1 2 5 7 8 1 2
3 2 1 7 6 4 9 7
0 …1 7… 7 10 >..... 3<…<5
8… 5 3 …. 9 ..... < 8 10 > … > 8
6 ..... 9 10 .... 8 1 > ..... 6 .... 5 .... 4
7..... 4 6 .... 9 9 ..... 9 8 .... 9 .... 10
Bài 4. Số?
Đọc từ :
ghé qua, trở về, giá đỗ, phố nhỏ, nhà ga, ý nghĩ, quả mơ, lá tre, chia quà, nhà lá, nghệ sĩ,
quê mẹ, tỉa lá, bỡ ngỡ, trà mi, hỗ trợ, bia đá, nhổ cỏ, bộ ria, sa pa, lá mía, vỉa hè, ngã ba,
chia xẻ, quả cà, ý nghĩa, trà mi, cá khô, tờ bìa, thi ca, nghệ sĩ, lia lịa, lá ngô, bìa đỏ, nghi
ngờ, cà khịa, tía tô, tổ quạ, có nghĩa, gồ ghề, trí nhớ, chú bé, trỉa đỗ, ghi nhớ, phố nhỏ, cá
trê, đĩa quả, ghế gỗ, đỏ tía, rổ khế, phá cỗ, chẻ mía, giỗ tổ, quả bí, bà mụ, ý nghĩ, trò hề,
đỏ tía, tre ngà, hỗ trợ, cá lia xia, ngô nghê, đĩa cá, bìa vở, lá tía tô.
Đọc câu.
* Lưu ý : Gia đình cho các cháu luyện đọc các từ và câu ở trên sau đó hãy đọc cho các cháu
viết một số từ và câu đó vào vở ô li.
BÀI KIỂM TRA CUỐI TUẦN 7.
Môn : Toán
Bài 1. Số ?
a)
b)
1 5 9
c)
8 2
Bài 2. Tính.
1 2 1 3 1 2
+ + + + + +
1 1 3 1 2 2
Bài 3. Tính.
1 + 1 = ..... 2 + 1 = ..... 2 + 2 = .....
1 + 2 = ..... 3 + 1 = ...... 1 + 3 = .....
* Đọc vần: ia, ua, ưa, oi, ai, ơi, ôi, ui, ưi.
Đọc từ :
lá mía, mua khế, trái ổi, cua bể, bơi lội, ngựa tía, nô đùa, cái búa, vỉa hè, quả dứa, giữa
trưa, ái ngại, bà chúa, cửa sổ, cái nồi, hối hả, bơi sải, chơi bi, thổi xôi, vui chơi, cái mũi,
gửi quà, chó sủa, mưa to, bơ sữa, tia lửa, bói cá, bài vở, ngà voi, vội vã, trời mưa, lễ hội,
cái túi, sữa chua, xưa kia, bụi tre, sữa bò, quả dừa, đôi đũa, lủi thủi, đu đưa, cái cũi, đồi
núi, đổi mới, cái chổi, mùa lúa, bụi mù, quê nội, núi lửa, chú lừa, tứ phía, chờ đợi, ngửi
mùi, lời nói, hối hả, tơi bời, mải mê, nhà ngói, tài ba, chia xẻ, vựa lúa, lái đò, có của, quả
núi, củ cải, mưa đá, cái chai, chú rùa, đứa trẻ, thổi còi, mua cá, ngói mới, đôi tai, ngủ
trưa, cái cũi, gió lùa, đồ chơi, chúa tể, sôi nổi, đen trũi, cái gùi, bé trai, gà bới, mùi vị, bói
cá, hái chè, ngựa tía, cái còi, nhà vua, ngà voi, bó củi, múi khế, đổi mới, cưa xẻ, đôi tai, đi
chơi, lúa mùa, cái gối, ngói đỏ, lễ hội, vở mới, chú bộ đội.
Đọc câu :
Bè gỗ trôi đi. Bà nội thổi xôi.
Cả nhà vui quá vì dì Na vừa gửi thư về.
Mẹ đưa bé về nhà bà.
Ngựa tía của nhà vua. Bé hái lá cho thỏ.
Bé rửa nồi rồi bé mới đi chơi.
Bà đi chợ về mua dứa, mía, khế, thị, dừa cho bé.
Nhà bé có mái ngói đỏ.
Bố đi xa về, cả nhà vui quá.
Đi hỏi già, về nhà hỏi trẻ.
Nghỉ hè, bố mẹ cho chị em bé Mai về quê nội chơi.
Giữa trưa hè, bố chẻ tre, mẹ bổ dừa.
Giờ ra chơi, bé Hải và bé Mai chơi trò đố chữ.
* Lưu ý : Gia đình cho các cháu luyện đọc các tiếng, từ và câu ở trên sau đó hãy đọc cho
các cháu viết một số tiếng, từ, câu đó vào vở ô li.
BÀI KIỂM TRA CUỐI TUẦN 8.
Môn : Toán
Bài 1. Tính.
2 3 0 1 3 2
+ + + + + +
3 1 2 4 0 1
Bài 2. Tính.
4 + 1 = ..... 0 + 4 = ..... 2 + 1 + 2 = .....
5 + 0 = ..... 1 + 3 = ...... 3 + 0 + 1 = .....
Bài 3. Số ?
2 + .... = 5 4 + .... = 4 5 = .... + 5
0 + .... = 2 .... + 2 = 5 4 = .... + 2
.... + 3 = 4 1 + 4 = 4 + ..... 3 = 2 + .....
1 + 3 ..... 2 4 + 1 ..... 1 + 4
4 + 0 ..... 4 1 + 2 ..... 2 + 2
Bé và chị Lê là bộ đội.
Bố bé
2. Điền vầnMai
và dấu thanh thích hợp vào chỗ chấm: qua khe đá.
Điền ai hay ay : mây b........ ; c.......... còi
Điền ng hay ngh : cây .........ô ; ..............ệ sĩ
* Đọc vần : ia, ua, ưa, oi, ai, ơi, ôi, ui, ưi, uôi, ươi, ay, ây, eo, ao.
Đọc từ :
tuổi thơ, quả chuối, máy bay, túi lưới, cá đuối, nhảy dây, tươi cười, gói muối, mây
bay, quả bưởi, ngày hội, khe suối, số mười, xây nhà, ngày nghỉ, thi chạy, ngôi sao, chú
mèo, cái kéo, cây khế, cơn bão, cái kẹo, chào mào, ngủ say, cái kéo, vá lưới, buổi tối, muối
dưa, túi muối, lò sưởi, cưỡi ngựa, cá đuối, nuôi thỏ, máy cày, bầy cá, cây cối, thợ xây, vây
cá, gà gáy, cối xay, đôi đũa, tuổi thơ, mây bay, nhảy dây, tưới cây, đi cày, kéo lưới, cái
gậy, mào gà, cá nheo, tờ báo, suối chảy, ngôi sao, chào cờ, trèo cây, khéo tay, áo mới, leo
trèo, cái tai, đôi tay, cây táo, mào gà.
Đọc câu:
- Kẹo dừa vừa dai, vừa dẻo. Chú mèo trèo qua cửa sổ.
- Nghỉ hè, bố mẹ cho chị và bé Mai về quê nội chơi.
- Chị Lụa và bé ra bờ suối hái lá bưởi về gội đầu.
- Nhà chú Hải nuôi bò lấy sữa.
- Giờ ra chơi, bé gái thi nhảy dây, bé trai thi chạy.
* Lưu ý : Gia đình cho các cháu luyện đọc các tiếng, từ và câu ở trên sau đó hãy đọc cho
các cháu viết một số tiếng, từ, câu đó vào vở ô li.
BÀI KIỂM TRA CUỐI TUẦN 9.
Môn : Toán
Bài 1. Tính.
1 3 0 3 5 2
+ - + - + +
4 2 3 1 0 2
Bài 2. Tính.
3 - 1 = ...... 0 + 5 = ..... 1 + 1 + 3 = .....
2 + 3 = ...... 3 - 2 = ...... 2 + 2 + 1 = .....
1 + 4 = ...... 4 + 0 = ...... 3 + 1 + 0 = ......
* Lưu ý : Gia đình cho các cháu luyện đọc các vần, từ và câu ở trên sau đó hãy đọc cho các
cháu viết một số vần, từ và câu đó vào vở ô li.
BÀI KIỂM TRA CUỐI TUẦN 10.
Môn : Toán
Họ và tên : ...................................................................................................... Lớp 1A
Bài 1. Tính.
4 3 4 5 1 4
+ - - - + -
1 1 1 2 2 4
Bài 5. Số ?
+ =5 - =3
* Lưu ý : Gia đình cho các cháu luyện đọc các vần, từ và câu ở trên sau đó hãy đọc cho
các cháu viết một số vần, từ và câu đó vào vở ô li.
BÀI KIỂM TRA CUỐI TUẦN 11.
Môn : Toán
Bài 1. Tính.
5 3 4 5 3 2
+ - + - + -
0 0 1 4 2 2
Bài 4. Số ?
5 = ... + 3 4 = 2 + ....
5 = 1 + .... 5 = .... + 5
4 = 0 + .... 4 = 1 + ....
3 = ... + 1 5 = .... - 0
* Lưu ý : Gia đình cho các cháu luyện đọc các vần, từ và câu ở trên sau đó hãy đọc cho các
cháu viết một số vần, từ và câu đó vào vở ô li.
Môn : Toán BÀI KIỂM TRA CUỐI TUẦN 12.
Bài 1. Tính:
3 + 3 - 2 =......... 6 - 1 + 0 =........ 5 - 2 + 3 =.......
2 + 4 - 1 =........ 5 - 0 + 1 =........ 5 + 0 - 4 =.......
Bài 2. Số?
5 - 3 = 1 + ..... 6 - 3 = .......+ 0 3 - 1 = 0 + .......
6 - 2 = ...... + 2 .... - 2 = 4 - 1 4 + 2 = ..... + 0
3+3-2=4 6- 4+3=5
5-2+3=5 5+1-5=4
6-5+4=6 6+0-5=1
..................................... ...........................................................
BÀI ÔN TẬP TIẾNG VIỆT CUỐI TUẦN 12.
1. Nối ô chữ bên trái với ô chữ bên phải để thành câu.
Bầuvần
2. Điền trờivà dấu thanh thích hợp vào chỗ chấm:
có nhiều ve.
* Điền ăn hay ân:
đi s......... ; s........ bóng đá ; quả m.......... ; tr........... nhà ; c......... m.........;
cái c.........; g............. gũi ; kh.......... tay ;
* Điền on hay an : cửa hiệu b...... nhiều kiểu áo, bé tha hồ ch........
* Điền iu hay ui : r...... rít; b...... cây ; bé x..........; m........ tên ; đồi n........
* Điền ua hay ưa : buổi tr......... ; khế ch...........; say s......... ; m........... hát.
* Điền yêu hay iêu : vải th..............; buổi ch........... ; ......... cầu ;
trải ch........; .......... quý ; h............ bài.
Đọc từ :
khôn lớn, cái đèn, con nhện, xin lỗi, nền nhà, mơn mởn, chú lùn, dế mèn, bổn phận, thôn
bản, cơn mưa, miền núi, sườn đồi, uốn dẻo, kén chọn, mưa phùn, đèn điện, yên ngựa, ý
muốn, tàu điện, cơn bão, xây nhà, chiến đấu, hớn hở, bún riêu, điều khiển, yên vui, số
bốn, con vượn, phân bón, yên xe, chú lợn, hờn giận, tiêu biểu, đơn lẻ, bốn bề, mơn mởn,
đùa bỡn, ôn bài, hớn hở, bổn phận, con chồn, lộn xộn, cuồn cuộn, bay lượn, cuốn sổ, cháo
lươn, thuê mướn, buồn bã, chiến đấu, yêu mến, quả chín, vun xới, giữ gìn, nỗi buồn, sườn
núi, buôn bán, ý muốn, ngẩn ngơ, cuộn len, hiên nhà, đàn kiến, tổ yến, biển cả, con giun,
mái tôn, thợ sơn, mũi tên, chuối chín, khen ngợi, vườn táo, bãi biển, đầu nguồn, viên
phấn, kín đáo, ngọn nến, nỗi buồn, vươn lên.
Đọc từ :
cuốn sổ, cháo lươn, thuê mướn, buồn bã, chiến đấu, yêu mến, quả chín, vun xới, giữ gìn,
nỗi buồn, sườn núi, buôn bán, ý muốn, ngẩn ngơ, cuộn len, hiên nhà, đàn kiến, tổ yến,
biển cả, con giun, mái tôn, thợ sơn, mũi tên, chuối chín, khen ngợi, vườn táo, bãi biển,
đầu nguồn, viên phấn, kín đáo, ngọn nến, nỗi buồn, vươn lên.
trồng cây, cuồn cuộn, sườn non, cuốn sổ, con vượn, cá giống, phẳng lặng, rặng dừa, cái
võng, cây thông, nâng niu, bằng phẳng, cái răng, hiến dâng, trăng sáng, cay đắng, cao
tầng, bông súng, trứng gà, bền vững, đóng cửa, cháy rừng, con sông, dây thừng, nũng
nịu, công viên, nói ngọng, quả sung, đóng cửa, bền vững, áo nhung, con ngỗng, căng
thẳng, căn phòng, vâng lời, trung thu, dừng chân, trúng số, bụng dạ, ăn vụng, vùng biển,
đông đảo, bằng lòng, bắn súng, vui buồn, túi tiền, yên ổn, thôn bản, đá bóng, sừng hươu,
thung lũng, căng tin, vui mừng, đề phòng, cuối cùng, tưng bừng, hiến tặng, trong trắng,
bỏng ngô, đầu nguồn, cá bống, vầng trăng, buồn ngủ, khẩu súng.
Đọc câu :
Bản làng của bạn Hùng ở lưng núi. Nghỉ hè, không khí trong bản tưng bừng, các bạn
nhỏ chạy theo những cái diều lơ lửng giữa trời, các bạn lớn vào rừng tìm măng tre.
* Lưu ý : Gia đình cho các cháu luyện đọc các vần, từ và câu ở trên sau đó hãy đọc cho các
cháu viết một số từ và câu đó vào vở ô li.
BÀI KIỂM TRA TOÁN (Tuần 13 )
Thời gian : 40 phút
4 + 3 - 5 = ..... 2 + 6 - 3 = .....
7 - 2 + 3 = ..... 6 - 4 + 2 = .....
8 - 6 + 3 = ...... 4 + 2 + 3 = ......
Bài 2. Điền dấu <, >, = vào chỗ chấm ?
3 + 4 .... 6 5 + 3 .... 3 + 5
7 .... 3 + 5 7 - 2 .... 6 + 1
8 + 0 .... 8 - 0 4 + 4 .... 4 + 3
Bài 3. Với các số 7, 2, 5 hãy viết 4 phép tính +, - thích hợp:
...................................................... ...........................................................
. ......................................................... ...........................................................
Bài 4*. Số?
7 = ..... + 5 7 - 3 = ...... + 1 5 + 3 = .... + 2
8 = 6 + .... 5 + 1 = 0 + ..... 7 - 1 = ..... + 3
Bài 5. Viết phép tính thích hợp.
Có : 6 quyển vở.
Mua thêm : 2 quyển vở
Có tất cả : ..... quyển vở ?
Bài 1. Tính.
7 3 7 2 5 7
+ + - + + -
1 4 3 5 3 6
4 + 3 - 5 = .... 2 + 6 - 3 = .....
7 - 2 + 3 = .... 6 - 4 + 2 = ....
6 + 1 - 4 = ..... 5 - 2 + 4 = .....
Bài 4. Số?
..... + 5 = 8 7 - 3 = ......
7 - .... = 6 .... + 1 = 8
6 + .... = 7 2 + ..... = 7
Bài 1. Chọn vần và dấu thanh thích hợp điền vào chỗ chấm.
3+ 4-2=5 9- 4 +3=7
5-2+6=8 8+1-5=4
9-8+6=7 7+ 0+1=9
Bài 3: Số?
8 = ... + 3 9 = 7 + ....
7 = 4 + .... 5 = .... + 3
9 = ... + 5 6 = 1 + ....
8 = .... + ..... 9 = .... + .....
Bài 4. Tìm 2 số sao cho cộng chúng lại bằng 8 và lấy số lớn trừ đi số bé cũng có kết quả
bằng 8.
..............................................................................................................................
Bài 1. Tính.
7 5 9 6 8 3
+ + - + - +
2 4 3 2 3 6
4 + 5 - 3 = .... 2 + 6 - 3 = .....
9 - 2 + 1 = .... 9 - 4 - 5 = .....
2 + 5 + 2 = ..... 8 - 6 + 3 = ......
Bài 2. Đúng ghi đ, sai ghi s vào ô trống.
3+ 4=7 9- 6 +3=7
2+6= 8 8+1-5=4
9- 8=2 7+ 0+2 =9
Bài 3: Số?
8 = ... + 3 9 = 7 + ....
7 = 4 + .... 5 = .... + 3
9 = ... + 5 6 = 1 + ....
Bài 4. Điền dấu + hoặc dấu - vào chỗ chấm.
9 ... 5 = 4 9 ... 6 = 3
6 ... 0 = 6 1 ... 7 = 8
7 ... 2 = 9 4 ... 5 = 9
Bài 1. Chọn âm, vần và dấu thanh thích hợp điền vào chỗ chấm.
- d, r hay gi : .....òng sông ; ....ì ....ào ; ......a đình ; cơm ....ang.
- iên hay yên : k............ trì ; sai kh.............. ; ............ tâm.
- k, c hay qu : .......ả cam ; .....on .....áo ; đàn .....iến ; xung ......anh.
- x hay s : .....inh .....ắn ; .....in lỗi ; màu .....anh ; .....ẵn .....àng.
Bài 2. Tìm 2 từ có tiếng chứa vần am:
.........................................................................................................................
Đọc từ :
buổi sáng, máy vi tính, dòng kênh, đình làng, thông minh, bệnh viện, ễnh ương, gầy
còm, đi làm, nắm tay, ngày rằm, cơm nếp, ăn trộm, làng xóm, rừng tràm, chòm râu, sáng
sớm, que kem, mềm yếu, số năm, xem hội, đom đóm, quả trám, ngắm trăng, trái cam,
nuôi tằm, hái nấm, tăm tre, hương trầm, đỏ thắm, mầm non, to mồm, xinh xắn, khóm
chuối, tấm thảm, đường hầm, bữa cơm, con tem, sao đêm, trẻ em, ghế đệm, cái hòm,
mềm mại, đuôi sam, ném còn, giã cốm, móm mém, nằm ngủ, cái nơm, ống nhòm, mùi
thơm, mềm mại, quả chôm chôm, trải thảm, trầm ngâm, cơm rang, chậm rãi, gặm cỏ,
lấm tấm, thơm lừng, chó đốm, cặm cụi, mua sắm, biển cấm, tham lam, lom khom, quạ và
công, nói lời cảm ơn, anh chị em trong nhà.
Đọc câu :
- Chị Mai gánh rau muống vào thành phố bán lấy tiền.
- Quạ nhẩn nha vẽ từng cái lông cho Công.
- Thôn xóm, bản làng đã lên đèn. Trời đã về đêm. Chị ngồi ngắm sao Hôm. Bé ôm gấu
bông, nằm ngủ trên đệm.
- Bạn Tâm chăm làm: sáng sớm bạn đã vào rừng hái nấm về nấu canh, buổi chiều bạn
còn cặm cụi ra đầm lấy bèo về cho lợn ăn.
- Bữa cơm hôm nay ngon quá: có tôm rang, cá kho và món măng xào thơm lừng.
- Đêm qua, sau khi xem hội, cả nhà em cùng đi ăn kem Tràng Tiền ở nhà hàng Sao Đêm.
- Buổi tối, Mèo ta trèo ngay lên giường, cái chăn ấm của bé lấm tấm dấu chân mèo.
BÀI KIỂM TRA TOÁN (Tuần 15 )
Thời gian : 40 phút
Họ và tên : ........................................................................................... Lớp 1A
Bài 1. Tính.
7 8 6 10 5 10
+ + + - + -
3 1 4 4 5 8
Bài 1. Tính.
3 1 4 10 5 10
+ + + - + -
7 8 6 3 5 2
Bài 4. Điền số ?
.... = 7 + 3 8 = 3 + ....
9 = .... + 2 10 = .... + 4
10 - ... = 2 ... + 2 = 2 + 8
Họ và tên:............................................................................................ Lớp 1A
Bài 1. Tính.
7 5 10 9 6 10
+ + - - + -
2 5 4 3 2 10
5+2 +2=9 4 + 1 = 1+ 4
3-2+ 3=5 2+3 < 3–2
9 - 5 + 6 = 10 10 - 4 > 6 + 1
Bài 4. Số ?
4 + .... + .... = 10 8 - .... + .... = 3
10 - .... + .... = 7 5 + ..... - ..... = 8
6 + .... - .... = 5 10 - .... - ..... = 4
Bài 5 . Viết phép tính thích hợp.
a) Có : 6 viên bi b) Có : 10 quả bóng
Thêm : 3 viên bi Cho : 5 quả bóng
Có tất cả : .... viên bi ? Còn lại : ..... quả bóng ?
Bài 1. Tính.
6 10 7 9 10
+ - + - -
4 5 2 6 8
Bài 2. Tính.
6 + 2 = ..... 9 - 5 = ..... 4 + 3 - 6 = .....
7 - 3 = ..... 10 + 0 = ..... 3 - 2 + 8 = .....
2 + 8 = ..... 8 - 8 = ..... 5 + 5 - 7 = .....
Bài 3. Số ?
a/ + 2 -5
b/ -4 +7
6
Bài 1. Nối :
Bông hồng đang giảng bài
Trăng rằm phải đội mũ bảo hiểm.
Cô giáo sáng tỏ
Bài 2. Chọn vần và dấu thanh thích hợp điền vào chỗ chấm.
b. Chọn phụ âm đầu x , s , ngh, ng thích hợp điền vào chỗ trống.
...................................................................
...................................................................
Phần đọc:
- Yêu cầu phụ huynh cho con đọc các bài tập đọc tuần 18 trong quyển Tiếng Việt buổi chiều và
trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc.
ngâm, cơm rang, chậm rãi, gặm cỏ, lấm tấm, thơm lừng, chó đốm, cặm cụi, mua sắm,
biển cấm, tham lam, lom khom, chim câu, trùm khăn, con nhím, niềm vui, trốn tìm,
thanh gươm, tủm tỉm, châm biếm, mũm mĩm, dừa xiêm, cánh bướm, bay lượn, kiểm tra,
vàng xuộm, thanh kiếm, quý hiếm, cái kim, hạt ngô, kìm hãm, thơm ngát, cánh buồm,
đàn bướm, săn bắt, ao chuôm, cảm cúm, nhuộm vải, vườn ươm, nhiễm trùng, rau ngót,
chùm nho, cháy đượm, lưỡi liềm, xâu kim, nhóm lửa, đi tìm, tiếng hót, ca hát, bánh ngọt,
tiêm chủng, trái nhót, khiêm tốn, bãi cát, xem phim, chẻ lạt, gà gáy, chim hót, con muỗi,
nhà hát, chúng em ca hát, rửa mặt, đấu vật, đôi mắt, bắt tay, mật ong, thật thà, ngày chủ
nhật, cột cờ, cơn sốt, xay bột, quả ớt, ngớt mưa, người bạn tốt, bánh tét, dệt vải, nét chữ,
sấm sét, con rết, kết bạn, chợ tết, bút chì, mứt gừng, chim cút, sút bóng, sứt răng, nứt nẻ.
Đọc câu :
- Chú chim vàng anh nhảy nhót từ cành bàng sang cành phượng.
- Thôn xóm, làng bản đã lên đèn. Trời đã về đêm, chị ngồi ngắm sao Hôm. Bé ôm gấu
bông nằm ngủ trên đệm.
- Suối Nhỏ chảy qua những cây um tùm, những cánh đồng bát ngát. Thế rồi, Suối Nhỏ đã
đến biển cả mênh mông. Nó chăm chú dõi theo những cánh buồm đỏ thắm.
- Bữa cơm hôm nay ngon quá: có tôm rang, cá kho và món măng xào thơm lừng.
- Tối hôm qua, cả nhà em cùng đi ăn kem Tràng Tiền ở nhà hàng Sao Đêm.
- Mèo ta trèo ngay lên giường, cái chăn ấm của bé lấm tấm dấu chân mèo.
- Đầu năm bạn Hương giành giải nhì trong triển lãm tranh châm biếm của tỉnh.
- Ngày nghỉ, em giúp bà và mẹ bắt sâu, nhổ cỏ cho cây.
- Trường học là ngôi nhà thứ hai của em. Mỗi ngày đến trường là một ngày vui.
* Lưu ý : Gia đình cho các cháu luyện đọc các vần, từ và câu ở trên sau đó hãy đọc cho các
cháu viết một số vần, từ và câu đó vào vở ô li.
trải thảm khóm chuối hải cảng bình yên ngắm trăng khai trường
3. Đọc câu
- Đêm qua, sau khi xem hội xong, cả nhà em cùng đi ăn kem ở nhà hàng Sao Đêm.
- Bữa cơm hôm nay ngon quá: có tôm rang, cá kho và món măng xào thơm lừng.
- Mèo ta trèo ngay lên giường, cái chăn ấm của bé lấm tấm dấu chân mèo.
- Bạn Tâm rất chăm làm: sáng sớm bạn đã vào rừng hái nấm về nấu canh, buổi chiều
bạn còn cặm cụi ra đầm lấy bèo về cho lợn ăn.
4. PHỤ HUYNH ĐỌC CHO CON VIẾT CÁC CÂU SAU:
- Ban ngày sẻ mải đi kiếm ăn cho cả nhà. Tối đến sẻ mới có thời gian âu yếm đàn con.
- Sau cơn bão, Kiến đen lại xây nhà. Cả đàn kiên nhẫn chở lá khô về tổ mới.
- Chim tránh rét bay về phương Nam. Cả đàn đã thấm mệt nhưng vẫn cố bay theo hàng.
- Những bông cải nở rộ nhuộm vàng cả cánh đồng. Trên trời, bướm bay lượn từng đàn.
- Chú chim vàng anh nhảy nhót từ cành bàng sang cành phượng.
- Thôn xóm, làng bản đã lên đèn. Trời đã về đêm, chị ngồi ngắm sao Hôm. Bé ôm gấu
bông nằm ngủ trên đệm.
- Suối Nhỏ chảy qua những cây um tùm, những cánh đồng bát ngát. Thế rồi, Suối Nhỏ đã đến
biển cả mênh mông. Nó chăm chú dõi theo những cánh buồm đỏ thắm.
- Bữa cơm hôm nay ngon quá: có tôm rang, cá kho và món măng xào thơm lừng.
- Tối hôm qua, cả nhà em cùng đi ăn kem Tràng Tiền ở nhà hàng Sao Đêm.
- Mèo ta trèo ngay lên giường, cái chăn ấm của bé lấm tấm dấu chân mèo.
- Đầu năm bạn Hương giành giải nhì trong triển lãm tranh châm biếm của tỉnh.
- Ngày nghỉ, em giúp bà và mẹ bắt sâu, nhổ cỏ cho cây.
- Trường học là ngôi nhà thứ hai của em. Mỗi ngày đến trường là một ngày vui.
Con suối sau nhà rì rầm chảy. Đàn dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn đồi.
- Nắng đã lên. lúa trên nương đã chín. Trai gái bản mường cùng vui vào hội.
- Vầng trăng hiện lên sau rặng dừa cuối bãi. Sóng vỗ bờ rì rào, rì rào.
- Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ. Gà con vừa chơi vừa chờ mẹ rẽ cỏ, bới giun.
- Mùa thu, bầu trời như cao hơn. Trên giàn thiên lí, lũ chuồn chuồn ngẩn ngơ bay lượn.
BÀI KIỂM TRA TOÁN
Thời gian : 40 phút
5+2 +2=9 4 + 1 = 1+ 4
3-2+ 3=5 2+3 < 3–2
9 - 5 + 6 = 10 10 - 4 > 6 + 1
Bài 4. Số ?
9 - .... + .... = 10 8 - .... + .... = 3 9 - 3 = ...... + 1
10 - .... + .... = 7 5 + ..... - ..... = 8 5 + 2 = 10 - ....
6 - .... + .... = 9 10 - .... - ..... = 4 .... - 5 = 8 - 4
... + ..... + .... =10 ..... - ..... - ..... = 5 4 + 5 = 5 + ....
Bài 5. Viết phép tính thích hợp.
Có : 6 quả cam Có : 10 cái kẹo
Mua thêm : 3 quả cam Đã ăn : 4 cái kẹo
Tất cả có : .... quả cam ? Còn lại : ..... cái kẹo ?
Đọc từ:
trái mít, chữ viết, con vịt, đông nghịt, thời tiết, hiểu biết, chuột nhắt, lướt ván, trắng
muốt, tuốt lúa, vượt lên, ẩm ướt, chơi cầu trượt, chót vót, bát ngát, con sóc, chau chuốt,
mải miết, múi mít, thân thiết, bác sĩ, hạt thóc, Việt Nam, buột miệng, siết chặt, phất cờ,
gặt lúa, viên ngọc, bản nhạc, nóc nhà, bịt mắt, vuốt ve, đông nghịt, mượt mà, bàn viết,
trượt băng, lần lượt, tiếng việt, chuột nhắt, con vạc.
tiêu diệt, nghiệt ngã, thiết tha, vuốt ve, xanh mướt, tiết canh, lạnh buốt, sấm sét, tinh
khiết, mái tóc, tuột tay, cạn kiệt, bóc lột, trượt chân, thịt nạc, nóc nhà, đi học, vòng bạc,
quả mít, đọc báo, thướt tha, rét buốt, viết bài, con sóc, máy tuốt lúa, một chục bát, chuột
nhà và chuột đồng, vừa vui vừa học, xe cộ đông nghịt, đôi bạn thân thiết.
Đọc câu:
- Một giờ có sáu mươi phút. Vận động viên vượt chướng ngại vật.
- Chuột rình ăn trộm đồ ăn, Mèo nhảy ra vồ nhưng vồ trượt, thế là Chuột chạy mất.
- Sóc, Nhím và Thỏ cùng vui hát dưới ánh trăng theo tiếng nhạc rừng.
- Bạn Mai sau khi học bài xong, bạn lấy báo đọc cho ông bà nghe.
- Chợ Tết đông vui và náo nhiệt, bé cùng mẹ đi mua sắm bánh tét, bánh chưng và mứt tết
- Ngày chủ nhật, em được bố mẹ cho đi chơi ở cung văn hóa thiếu nhi.
* Lưu ý : Gia đình cho các cháu luyện đọc các vần, từ và câu ở trên sau đó hãy đọc cho các
cháu viết một số vần, từ và câu đó vào vở ô li.
Đọc từ:
- lọ mực, xúc xắc, tấc đất, súc miệng, tức ngực, cây trúc, sặc sỡ, quả gấc, màu sắc, ăn
mặc, giấc ngủ, nhấc chân, ruộng bậc thang, cần trục, lực sĩ, bực mình, ruốc thịt, tắc
đường, máy xúc, cúc vạn thọ, tổ quốc, nhược điểm, sâu sắc, nóng nực, thợ mộc, việc làm,
ngọn đuốc, con ốc, vực thẳm, đạo đức, gốc cây, đôi guốc, khổ cực, ngộ độc.
- thuộc bài, uống thuốc, xem xiếc, rước đèn, cá diếc, dân tộc, bó buộc, công viêc, cái
lược, thước kẻ, đánh giặc, gốc cây, bậc thềm, vỉ thuốc, bàn tiệc, luộc rau, thác nước, bắc
cầu, vượt dốc, bước chân, cốc nhựa, nước ngọt, cái lược, một chục trứng, trâu húc nhau,
Đọc câu :
- Ông cha ta từ ngàn xưa đã đánh giặc để giữ từng tấc đất.
- Chú gà trống đánh thức mọi người dấy sớm.
- Đêm trung thu, bố cho em đi xem xiếc và xem rước đèn.
- Cô đứng trên bục giảng bài. Mẹ mua xúc xắc cho bé.
- Ngày nào đi học em cũng thuộc bài và được cô khen.
- Mẹ đi chợ mua cá diếc về nấu riêu. Bố treo bức tranh lên tường.
Khi đi đội cả nhà đi
Khi về đóng cửa từ bi mà nằm.
Là con gì ?
Quê hương là con diều biếc
Chiều chiều con thả trên đồng
Quê hương là con đò nhỏ
Êm đềm khua nước ven sông.
* Lưu ý : Gia đình cho các cháu luyện đọc các vần, từ và câu ở trên sau đó hãy đọc cho các
cháu viết một số vần, từ và câu đó vào vở ô li.
BÀI KIỂM TRA TOÁN (Tuần 19)
Thời gian : 40 phút
Bài 3. + , - ?
* Lưu ý : Gia đình cho các cháu luyện đọc các vần, từ và câu ở trên sau đó hãy đọc cho các
cháu viết một số vần, từ và câu đó vào vở ô li.
BÀI KIỂM TRA TOÁN (Tuần 20)
Thời gian : 40 phút
Họ và tên: ............................................................................................ Lớp 1A
Bài 1. a, Viết (theo mẫu).
- Số 15 gồm .... chục .... đơn vị - Số 11 gồm ..... chục .... đơn vị
- Số 17 gồm .... chục .... đơn vị - Số 14 gồm ..... chục .... đơn vị
- Số 20 gồm .... chục .... đơn vị - Số 19 gồm ..... chục .... đơn vị
b, Đọc(theo mẫu ) .
11 : mười một 15 : .........................................
13 : ...................................... 9 : ............................................
17 : ....................................... 20 : .........................................
Bài 2. Đặt tính rồi tính.
17 - 6 10 + 6 18 - 5 16 + 3 17 - 4
......... ......... ......... ......... .........
......... ......... ......... ......... .........
......... ......... ......... .......... .........
12 + 5 14 + 4 19 - 7 13 + 3 16 - 3
......... ......... ......... .......... .........
......... ......... ......... ........... .........
......... ......... ......... ........... .........
Bài 3. Tính.
14 + 2 + 2 =.......... 19 - 5 + 3 =..........
15 + 4 + 0 = ......... 10 + 7 - 5 = ..........
12 + 3 + 1 = ......... 14 - 4 + 4 = .........
- Có vần ep : .......................................................
Đọc từ:
- bánh xốp, hợp tác, lớp học, lễ phép, búp măng, sấm chớp, xếp hàng, bắt nhịp, bếp lửa,
nhiếp ảnh, xinh đẹp, thiếp mời, giàn mướp, mắt híp, chữ đẹp, gạo nếp, lốp xe, hộp sữa,
nối tiếp, khớp xương, khép cửa, lặn ngụp, con rệp, lộp độp, núp bóng, đuổi kịp, giúp đỡ,
nghề nghiệp, túp lều, cá chép, thắp sáng, tiếp tục, cướp cờ, nườm nượp, rau diếp, nộp
bài, chụp đèn, sửa soạn, tôm tép, tiếp nối, múa sạp, hội họp, thóc lép, nhóm bếp, tiếp
khách, quả mướp, khiếp sợ, chụp ảnh, sự nghiệp, thẳng tắp, khớp nhạc, lộp bộp, chiêm
chiếp, kẹp tóc, khủng khiếp, búp sen, bắt nhịp, xếp hàng vào lớp, giúp đỡ các bạn.
Đọc câu:
- Mẹ thổi xôi bằng gạo nếp rất ngon.
- Nhà Lan có một giàn mướp rất nhiều quả.
- Chú của em là một nhiếp ảnh gia rất nổi tiếng.
- Các bạn nữ lớp em đang chuẩn bị khớp nhạc cho ngày mai biểu diễn văn nghệ.
- Lớp em có mười hai bạn gái và mười chín bạn trai.
- Cô giáo dặn chúng em đi học về phải biết chào hỏi người trên.
- Trời lạnh các bạn ra vào nên khép cửa lớp lại.
- Nghỉ hè, em được bố mẹ cho đi tham quan ở Vịnh Hạ Long.
BÀI KIỂM TRA TOÁN (Tuần 21)
Thời gian : 40 phút
…… ................. ..................
Bài 2. Tính
14 + 3 – 6 =…… 13 + 5 - 6 = ……
10 + 5 – 3 =…… 18 – 4 + 3 = ……
19 - 8 + 2 = ....... 12 + 6 - 8 = .........
Bài 3. Tính (theo mẫu).
Mẫu : 15 + 4 -7 18 - 6 + 5 11 + 5 -3 17 - 7+ 9
= 19 - 7 = .................. = ................ = .................
= 12 = ................. = .............. = .................
Bài 4. Số ?
12 + .... - ..... = 14 19 - ..... + 4 = 15
17 - ..... + ..... = 17 18 + ..... - ..... = 10
15 + ..... - ..... = 12 11 + ...... - ...... = 18
15 + 0 15 - 0 19 - 5 12 + 4
18 - 5 18 - 4 13 + 2 16 - 4
- ...ói lời hay, ....àm việc tốt ; ....âng niu ; ....o lắng ; ăn ....o.
- ....iềm vui ; trời ....ắng ; ....ăm mới ; ...íu ...o ; ....ặng ....ẽ.
Đọc từ:
- bông hoa, mạnh khỏe, múa xòe, củ khoai, hòa bình, xoắn thừng, bé ngoan, loay hoay,
khai hoang, con hoẵng, tự hoại, áo choàng, dài ngoẵng, làm toán, hí hoáy, điện thoại,
xoay tròn, chích chòe, thoải mái, khoa học, cái chóe, đoàn tàu, vỡ hoang, xóa bảng, vàng
hoe, viết ngoáy, đàng hoàng, thoăn thoắt, chăm ngoan, bà ngoại, loăng quăng, trái khoáy,
hoan hỉ, loài vật.
- tóc xoăn, toàn diện, oai vệ, nhoay nhoáy, hoa xoan, khua khoắng, loang lổ, khoái chí,
loằng ngoằng, tung tóe, tòa nhà, băn khoăn, thoang thoảng, sách giáo khoa, dốc thoai
thoải, phiếu bé ngoan, gà trống choai, nói liến thoắng, dáng khỏe khoắn, vết dầu loang,
liên hoan văn nghệ.
Đọc câu:
- Chủ nhật tuần trước, em được bố mẹ cho đi xem liên hoan văn nghệ.
- Giờ ra chơi, hai bạn trong lớp xoắn xuýt hỏi chuyện nhau.
- Đường về nhà bà ngoại em phải đi qua một con dốc thoai thoải.
- Ông nội em có một chiếc áo choàng rất đẹp.
- Em thích học môn Toán và môn Tiếng Việt.
- Đoàn tàu có bảy toa đang chạy từ Hà Nội về Hải Phòng.
- Cuối tuần, bé được cô giáo tặng cho phiếu bé ngoan.
- Vườn hoa hồng nhà chị Hoa thơm thoang thoảng.
- Bạn Hoàng lớp em có dáng người trông rất khỏe khoắn.
..........................
……………… ……………… ……………… ………………
..........................
..........................
Bài 2. Tính
14 + 3 – 6 =…… 13cm + 5cm =…………
10 + 5 – 3 =…… 18cm - 4cm = …………
19 – 8 + 2 = ....... 16cm - 6cm + 9cm = ................
12 + 6 – 8 = ....... 10cm + 7cm – 6cm = ................
Bài 4.
a. Khoanh tròn vào số lớn nhất : b. Khoanh tròn vào số bé nhất :
13 ; 20 ; 11 ; 8 ; 19 10 ; 15 ; 8 ; 19 ; 12
Bài 5. Nam trồng được 12 cây hoa, Thành trồng được 7 cây hoa. Hỏi cả hai bạn trồng
được bao nhiêu cây hoa ?
Bài giải
………………………….....................………....................................
……………………………….
……………………............................................................
…………………………………………….
………………….............................................................
……………………………………………….
Bài 6. Anh có 17 viên bi, anh cho em 5 viên bi. Hỏi anh còn lại mấy viên bi ?
Bài giải
...…………………......................................................
……………………………………………….
………………………..........................................................
………………………………………….
…………………….............................................................
……………………………………………
Đọc vần:
oa, oe, iếp, ướp, oai, oay, oan, oăn, oang, oăng, oanh, oach, oat, oăt, uê, uy, uơ, uya, uân,
uyên.
Đọc từ:
khoanh bánh, loanh quanh, sột soạt, kế hoạch, đường ngoặt, to doành, trắng toát, oanh
liệt, thoăn thoắt, khoanh tay, tàu thủy, khoảng cách, soát bài, nhoanh nhoách, loắt choắt,
lốc xoáy, ngoáy tai, mới toanh, thu hoạch, khuya khoắt, hậu duệ, uy nghiêm, đêm khuya,
huy hiệu, xuề xòa, quờ quạng, nhụy hoa, thuở xưa, khuya khoắt, thuở nhỏ, huơ vòi, thức
khuya, giấy pơ - luya, cây vạn tuế, phéc - mơ - tuya, trái chín xum xuê, chị thức khuya,
đàn voi huơ vòi, chiếc tàu thủy, thuở còn thơ, cái đinh nhọn hoắt, vụ thu hoạch, chú dế
choắt.
Đọc câu:
- Cây vạn tuế mọc lá đều tăm tắp.
- Cuối năm học nhà trường có kế hoạch cho học sinh khối 1 đi xem xiếc.
- Tiếp nối cha anh đi trước, chúng em hứa chăm ngoan, học giỏi.
- Mỗi dịp về quê bố mẹ lại đưa em đi khắp xóm để thăm bà con họ hàng
- Em và chị Hà đều thích xem phim hoạt hình.
- Nhiều vận động viên đoạt danh hiệu kiện tướng.
- Một tuần lễ có bảy ngày.
“Nắng chạy nhanh lắm nhé
Chẳng ai đuổi kịp đâu
Thoắt đã về vườn rau
Soi cho ông nhặt cỏ
Rồi xuyên qua cửa sổ
Nắng giúp bà xâu kim”.
*...*...*...*
“Bầy ong rong ruổi trăm miền
Rù rì đôi cánh nối liền mùa hoa
Nối rừng hoang với biển xa
Đến nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào”.
*...*....*....*....*
“Xum xuê xoài biếc cam vàng
Dừa nghiêng cau thẳng hàng hàng nắng soi”.
BÀI KIỂM TRA TOÁN (Tuần 23)
Thời gian : 40 phút
..........................
..........................
..........................
14 4 1 = 11 15 2 4 = 17
16 3 2 = 17 19 7 3 = 15
90 60 12 + 0 0 + 12
16 + 0 16 - 0 19 - 4 11 + 4
17 - 5 17 - 4 15 + 2 18 - 4
Bài 4. Lớp 1A trồng được 11 cây, lớp 1B trồng được 8 cây. Hỏi cả hai lớp trồng được bao
nhiêu cây?
Bài giải
.......................................................
………………………………………………………………….
........................................................
………………………………………………………………….
.........................................................
………………………………………………………………….
Bài 5. Hình bên có :
- .... điểm
- .... đoạn thẳng.
- .... hình chữ nhật.
Đọc từ :
- luýnh quýnh, mùa xuân, ngã huỵch, huýt sáo, tuần lễ, huân chương, câu chuyện,
khuân vác, tuyệt đẹp, khuyên tai, nghệ thuật, duyệt binh, băng tuyết, luyện tập, phụ
huynh, lý thuyết, khuyên nhủ, đuỳnh đoàng, uỳnh uỵch, luật lệ, thuyết phục, bóng
chuyền, khuỳnh tay, luyện thép.
- luật giao thông, tấm huân chương, chiếc thuyền buồm, vầng trăng khuyết, nghệ thuật
làm xiếc, buổi họp phụ huynh, chạy huỳnh huỵch, khuỳnh tay, luyện tập thể thao, chim
vành khuyên, kể chuyện cổ tích.
Đọc câu:
- Bà kể chuyện cổ tích rất hay.
- Cuối tuần, nhiều bạn được cô khen.
- Chị Mai tham gia đội bóng chuyền.
- Phải tôn trọng luật giao thông.
- Thức khuya mới biết đêm dài.
- Trong ngày Quốc khánh có duyệt binh.
- Hội phụ huynh lớp em dành nhiều phần thưởng cho các bạn học giỏi.
- Quai dép bị tuột, bạn Hoàng cứ luýnh quýnh mãi không buộc lại được.
- Luyện tập thể thao để có thân hình khỏe mạnh.
- Con chim vành khuyên nhảy nhót từ cành này sang cành khác.
- Trong lúc xếp hàng ra về, bạn Hoàn lấy tay huých vào vai em.
- Ở xứ lạnh mùa đông có tuyết rơi.
- Cô giáo giải thích cho em về luật giao thông.
- Mùa xuân, cây cối đâm trồi nảy lộc, trăm hoa đua nở.
- Trong ngày Quốc khánh, trên Quảng trường Ba Đình thường tổ chức lễ duyệt binh.
- Hội phụ huynh lớp em luôn giúp đỡ các bạn nghèo sách vở và đồ dùng học tập.
“Thuyền ta lướt nhẹ trên ba bể
Trên cả mây trời trên núi xanh
Mây trắng bồng bềnh trôi lặng lẽ
Mái chèo khua bóng núi rung rinh.”
* Lưu ý : Gia đình cho các cháu luyện đọc các từ và câu ở trên sau đó hãy đọc cho các cháu
viết một số từ và câu đó vào vở ô li.(viết chữ cỡ nhỏ).
BÀI KIỂM TRA TOÁN (Tuần 24)
Thời gian : 40 phút
..........................
..........................
..........................
Bài 2. Tính.
10cm + 30cm = ........... 50cm – 10cm – 20cm = .............
90cm – 50cm = .......... 40cm + 40cm + 10cm = .............
60cm + 20cm = ........... 80cm – 30cm + 20cm = ............
Bài 3. Điền dấu >, < , = thích hợp vào ô trống.
30 + 50 10 + 60 50 + 20 30 + 40
70 - 20 60 - 10 80 - 40 90 - 40
40 - 20 10 + 30 60 + 20 80 - 20
Bài 4. Lớp 1A có 20 bạn nam và 1 chục bạn nữ. Hỏi lớp 1A có tất cả bao nhiêu bạn ?
Tóm tắt Bài giải
..............................................................……… ……...…………………….....................
……………………………….
......................................................…………… ...………………............................
…………………………………….
......................................................…………… ...
…………………………............................………………………….
...............................................................
.................................................
Bài 5. Các số tròn chục là :
..............................................................................................................................
20 + 60 5 + 13 60 – 40 6 + 12 80 - 20
……………… ……………… ……………… ……………...
..........................
..........................
..........................
Bài 2. Tính.
20cm + 40cm = ........... 70 – 20 – 40 = .............
70cm – 30cm = .......... 30 + 20 + 40 = .............
80cm + 10cm = ........... 90 – 40 + 10 = ............
Bài 4. Nhà An nuôi 30 con gà, mẹ mua thêm 1 chục con gà nữa. Hỏi nhà An nuôi tất cả
bao nhiêu con gà?
Tóm tắt Bài giải
............................................................... ..…….............……..............
………………………………………………….
............................................................... ................………......
………………………………………………………….
................................................................ ...........……………...........
…………………………………………………….
..........................................................................
.................................................
Bài 5. Số ?
50 + ..... = 80 60 - .... + .... = 50
...... - 40 = 30 70 + ..... - ..... = 40
60 - ...... = 10 ...... - ..... + 20 = 30
BÀI ÔN TẬP TIẾNG VIỆT CUỐI TUẦN 25.
Bài 2. Chọn âm, vần và dấu thanh thích hợp điền vào chỗ chấm.
- d, r hay gi: ....òng sông ; ....ì ....ào ; ....a đình ; ....ịu .....àng ; cơm ....ang.
- k, c hay qu: đàn ....iến ; xung ......anh ; .....iên trì ; .....ạt trần ; ...ô giáo.
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
BÀI KIỂM TRA TOÁN (Tuần 26)
Thời gian : 45 phút
Họ và tên: ............................................................................................... Lớp 1A
A. 603 B. 63 C. 36
A. 1 B. 0 C. 9
A. 19 B. 64 C. 18
A. 59 B. 60 C. 57
A. 11 B. 20 C. 10
6. Anh câu được 20 con cá, em câu được 10 con cá. Hỏi hai anh em câu được tất cả bao
nhiêu con cá ?
Bài 4. Lan có 30 nhãn vở, mẹ cho Lan thêm 1 chục nhãn vở nữa. Hỏi Lan có tất cả bao
nhiêu nhãn vở ?
Tóm tắt Bài giải
................................................... ........................................................................................
.................................................... ........................................................................................
.................................................... ........................................................................................
........................................................................................
Bài 5. Hình vẽ bên có:
- ........ hình vuông.
- ......... hình tam giác.
- ........ điểm
- ......... ®o¹n th¼ng
*Lưu ý: Gia đình hãy cho các cháu học thuộc các số đếm từ 1 đến 100, rồi cho các cháu
viết lại các số đó vào vở ô li.
Bài 2. Chọn âm, vần và dấu thanh thích hợp điền vào chỗ chấm.
- uôt hay uôc : mua th............ ; giá b............. ; con ch............ ; rau l............
Bài 3. Viết 2 câu có tiếng chứa vần ương :
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
BÀI KIỂM TRA TOÁN (Tuần 27)
Thời gian : 40 phút
Họ và tên: ............................................................................................... Lớp 1A
Bài 1. Đặt tính rồi tính.
12 + 6 50 + 10 16 – 4 3 + 15 13 + 6
……………… ……………… ……………… ……………...
..........................
..........................
..........................
……………………………………………………….
........................................................………… .....................
……………………………………………………….
........................................................………… .....................
……………………………………………………….
1. Số 65 đọc là:
A. 89 B. 87 C. 91
A. 90 B. 45 C. 54
A. 28 B. 30 C. 31
A. 11 B. 12 C. 10
6. Anh có 18 viên bi, anh cho em 7 viên bi. Hỏi anh còn lại mấy viên bi ?
A. 78 B. 80 C. 81
8. Chị có 1 chục quyển vở, em có 8 quyển vở. Hỏi hai chị em có tất cả bao nhiêu quyển vở ?
A. 19 quyển vở B. 9 quyển vở C. 18 quyển vở
13 + 6 21 + 5 18 – 5 5 + 13 15 + 4
……………… ……………… ……………… ……………...
..........................
..........................
..........................
Bài 4. Số ?
Bài 5. Hà có 4 chục nhãn vở, Hà cho Huệ 10 nhãn vở. Hỏi Hà còn lại bao nhiêu nhãn vở ?
Bài giải
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
...............................................................
Bài 6*.
Tìm 1 số biết rằng lấy số đó cộng với 5 rồi trừ đi 8 được kết quả là 11?
Bài giải
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
......................................................................................
..........................
..........................
..........................
Bài 2. Tính.
89 - 25 + 12 = ........ 64cm + 12cm = .......
44 + 25 - 31 = ........ 32cm + 20cm = .......
80 - 50 + 20 = ......... 46cm - 20cm = .......
Bài 5. Hai chị em gấp được 56 cái thuyền, riêng chị gấp được 32 cái thuyền. Hỏi em gấp
được bao nhiêu cái thuyền?
Bài giải
...............................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
....................................................................................................
..........................
..........................
..........................
Bài 2.
a) Xếp các số : 95 , 59 , 13 , 31 , 85 , 58.
Bài 3. Số ?
89 - ..... = 56 54 + ....... = 89
44 + ...... = 78 ...... - 40 = 35
...... + 20 = 64 78 - ...... = 26
..........................
..........................
……………… ..........................
32 + 26 ..... 46 95 – 52 ...... 95 - 34
28 ...... 25 + 3 52 + 7 ...... 78 – 66
68 - 23 ...... 58 42 + 24 ...... 69 - 21
Bài giải
........................................................................................................................................................
..................................................................................................
........................................................................................................................................................
....................................................................................................
Bài 6 . Hình vẽ bên có:
- … hình tam giác.
- … hình chữ nhật.
- … đoạn thẳng.
..........................
..........................
..........................
27 – 1 24 + 2 28 – 1 15 + 1
35 - 3 34 - 3 30 + 6 39 – 2
Bài 3.
a) Xếp các số : 62 , 39 , 75 , 18 , 52 , 91.
- Theo thứ tự từ bé đến lớn :...............................................................................................
b) Xếp các số : 47 , 32 , 86 , 25 , 73 , 95.
- Theo thứ tự từ lớn đến bé : ..............................................................................................
Bài 4. Điền số thích hợp vào ô trống.
+ 12 = 17 + 1 4+ = 16 - 6
45 - 12 = 21 + 45 + 5 = + 20
Bài 5 . Bố An phải đi công tác 28 ngày, còn 1 tuần nữa thì bố An được về. Hỏi bố An đã
đi công tác được bao nhiêu ngày?
Bài giải
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
......................................................................................................................
Bài 6. Bài 7. Hình vẽ bên có :
Nếu hôm nay là thứ sáu thì :
- Hôm qua là ........................... ..... hình tam giác.
- Hôm kia là ............................ ..... hình vuông
- Ngày mai là ........................... .... đoạn thẳng
- Ngày kia là ............................ .... điểm
..........................
..........................
..........................
26 – 1 26 + 2 48 – 14 25 + 2 32 + 2 37- 2
52 + 3 52 - 3 70 + 2 79 – 6 63 + 2 69 - 4
Bài 3.
a) Xếp các số : 95 , 59 , 13 , 31 , 85 , 58.
- Theo thứ tự từ bé đến lớn: ...............................................................................................
b) Xếp các số : 35 , 42 , 95 , 70 , 21 , 12.
- Theo thứ tự từ lớn đến bé: ...............................................................................................
Bài 4. Điền số thích hợp vào ô trống.
+ 32 = 37 + 1 40 + = 76 - 6
40 - 20 = 50 - 42 + 5 = - 20
+ 22 = 56 - 20 + 35 = 25 + 34
Bài 5 . Trong vườn nhà em có 36 cây cam và cây bưởi, trong đó có 15 cây cam. Hỏi trong
vườn nhà em có bao nhiêu cây bưởi ?
Bài giải
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Bài 6.
Nếu hôm nay là thứ ba thì :
- Hôm qua là .......................................
- Hôm kia là .......................................
- Ngày mai là ....................................
- Ngày kia là .....................................
BÀI KIỂM TRA TOÁN (Tuần 34)
Thời gian : 40 phút
I. Phần trắc nghiệm. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng :
A. 306 ; B. 36 ; C. 63
Câu 2. Hà có 35 que tính, Hà cho Lan có 10 que tính. Hỏi Hà còn lại bao nhiêu que tính?
A. 20 ; B. 25 ; C. 15
A. 43 ; B. 50 ; C. 39
A. 73 ; B. 95 ; C. 59
A. 85 , 58 , 76 , 67 ; B. 76 , 67 , 85 , 58 ; C. 85 , 76 , 67 , 58
Câu 6. Ngày 8 tháng 5 là thứ tư. Vậy ngày 10 tháng 5 là thứ mấy?
A. Thứ năm B. Thứ sáu C. Thứ bảy
..........................
..........................
86 - 42 22 + 7 94 – 32 50 + 12
C
BÀI KIỂM TRA TOÁN (Tuần 35)
Thời gian : 40 phút
Họ tên học sinh:.............................................................................................. Lớp 1 ..........
I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng :
1. Số 65 đọc là:
A. 89 B. 90 C. 91
A. 45 B. 45cm C. 90cm
A. 11 B. 12 C. 10
A. 99 B. 98 C. 89
6. Anh có 38 viên bi, anh cho em 20 viên bi. Hỏi anh còn lại bao nhiêu viên bi ?
A. 28 viên bi B. 18 viên bi C. 58 viên bi
……………...
………………
………………
Bài 2. Tính.
97 - 45 + 31 = ........ 45cm + 4cm = .............
68 + 31 - 43 = ........ 52cm + 30cm = .............
50 + 40 - 60 = ......... 31cm + 17cm - 6cm = .............
Bài 3. Số ?
+ 42 = 42 77 - = 43
50 + < 55 3 + > 18
Bài 5. Nhà An nuôi 35 con gà, mẹ mua thêm 3 chục con gà nữa. Hỏi nhà An nuôi tất cả
bao nhiêu con gà ?
..........................
..........................
..........................
Bài 2. Tính.
Bài 5.
a) Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé : 65 ; 45 ; 56 ; 78 ; 23 ; 89
......... < ......... < ......... < ........ < ......... < ........
Bài 6. Nhà An nuôi 42 con gà, mẹ mua thêm 2 chục con gà nữa. Hỏi nhà An nuôi tất cả
bao nhiêu con gà ?
Tóm tắt Bài giải
......................................... .......................................................................
......................................... .......................................................................
......................................... .......................................................................
.......................................................................
Bài 7. Lớp 1B có 32 bạn học sinh, trong đó có 12 bạn nam. Hỏi lớp 1B có bao nhiêu bạn
học sinh nữ?
Tóm tắt Bài giải
......................................... .......................................................................
......................................... .......................................................................
......................................... .......................................................................
50 + 30 ...... 50 + 20 98 – 36 ..... 42 + 35
45 + 4 ...... 89 - 60 36 + 12 ..... 97 - 45
Bài 6 . Trong vườn nhà em có 26 cây cam, bố trồng thêm 1 chục cây cam nữa. Hỏi trong vườn
nhà em có tất cả bao nhiêu cây cam ?
Bài 7. Mai hái được 38 bông hoa, Mai cho Lan 17 bông hoa. Hỏi Mai còn lại bao nhiêu bông
hoa ?
Bài 8. Bố bạn Hòa đi công tác ở Hà Nội 12 ngày và 1 tuần lễ. Hỏi bố bạn Hòa đi công tác tất
cả bao nhiêu ngày?
Bài 9. Bạn An học ở trường từ 7 giờ đến 10 giờ. Hỏi bạn An học ở trường mất mấy giờ?
Bài 10. Lớp 1B có 32 bạn học sinh, trong đó có 20 bạn nam. Hỏi lớp 1B có bao nhiêu bạn học
sinh nữ?
Bài 11. Nếu hôm nay là thứ sáu thì :
- Hôm qua là .......................................
- Hôm kia là .......................................
- Ngày mai là ....................................
- Ngày kia là .....................................
BÀI TẬP VỀ NHÀ MÔN TIẾNG VIỆT
.........................................................................................................................................
..........................................
........................................................................................................................................
............................................
Bài 3. Điền
* Điền vần ung hay ưng và dấu thanh thích hợp vào chỗ chấm.
bông s............ ; t............ bừng ; t............ tăng ; chào m.............; l........... lay.
s............ hươu ; cây s............ ; bánh ch........... ; t........... bay ; kh........... ảnh .
I. Phần trắc nghiệm. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng :
1. Số 65 đọc là:
A. 89 B. 90 C. 91
A. 89 B. 91 C. 88
A. 88 B. 99 C. 98
6. Anh có 38 viên bi, anh cho em 2 chục viên bi. Hỏi anh còn lại mấy viên bi ?
..........................
..........................
+ 42 = 42 77 - = 43
50 + < 55 31 + > 35
Bài giải
........................................................................................................................................................
....................................................................................................
........................................................................................................................................................
....................................................................................................
Bài 6. Kỳ nghỉ phép vừa qua, chú Hải được nghỉ 20 ngày và 1 tuần lễ. Hỏi chú Hải được
nghỉ tất cả bao nhiêu ngày?
Bài giải
........................................................................................................................................................
....................................................................................................
........................................................................................................................................................
....................................................................................................
53 = 50 + 3 36 = ……………… 69 = ………………..
35 = ……………. 63 = ……………… 99 = ………………
55 = …………… 33 = ………………. 80 = ………………
99 – 55 ….. 88 – 33 99 – 53 …. 89 – 43 21 + 3 …. 29 – 4
88 – 33 …. 77 – 44 55 + 44 ….. 72 + 27 57 – 23 …. 89 – 57
5 + 23 ….. 23 + 5 98 – 35 …. 89 - 24 43 + 6 …. 46 + 3
Bài 9. Tính
53 + 24 + 2 = …. 89 – 25 – 4 = ..… 76 + 20 – 5 = …..
53 + 2 + 24 = …. 89 – 4 – 25 = ..… 89 – 29 + 5 = …..
32 + 23 + 14 = ….. 57 + 32 – 46 = ….. 68 – 45 + 21 = …..
79 – 23 – 14 = …. 57 – 46 + 32 = ..… 68 + 21 – 45 = …..
* Lưu ý : Yêu cầu các bậc phụ huynh hãy cho con em mình luyện đọc các bài tập đọc từ
tuần 25 đến tuần 35, trả lời các câu hỏi của bài đọc và làm các bài tập ở dưới đây.
........................................................................................................................................................
............................
Bài 3. Điền.
* Điền vần ăn hay ân và dấu thanh thích hợp vào chỗ chấm:
- đi s..........; s....... vận động ; quả m......... ; tr.......... nhà; nhân d....... ; c........ nhà ; cái
c.........; g........... gũi ; kh.......... tay ; qu....... áo ; b......... khoăn ; cần m..........
* Điền vần âng hay ăng và dấu thanh thích hợp vào chỗ chấm.
- hoa bằng l.............. ; kh............ khiu ; t.......... cầu ; n............. niu ; v......... trăng ;
v.......... lời ; b........... khuâng ; ngắm tr............ ; màu
tr .......... ; nhà t...........
* Điền vần uân hay uât và dấu thanh thích hợp vào chỗ chấm.
- sản x......... ; kh............ vác ; l......... giao thông ; t.......... lệnh ; x......... bản ; thảo
l............. ; kh........... bóng ; Mùa x.......... là Tết trồng cây.
* Điền vần an hay ang và dấu thanh thích hợp vào chỗ chấm.
- b........ nhạc ; t....... học ; khoai l............. ; b........ bạc ; đình l......... ; b...... học.
* Điền vần ung hay ưng và dấu thanh thích hợp vào chỗ chấm.
- bông s............ ; t............ bừng ; t............ tăng ; chào m.............; l........... lay ; anh h........ ;
s............ hươu ; cây s............ ; bánh ch........... ; t........... bay ; kh........... ảnh.
Bài 98: Cho các số: 0, 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90. Hãy tìm các cặp hai số sao cho khi
cộng hai số đó thì có kết quả là 90.
Bài giải
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................
Bài 99 : Cho các số: 0, 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90. Hãy tìm các cặp hai số sao cho khi
cộng hai số đó thì có kết quả là 80
Bài giải
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................
Bài 100 : Cho các số: 0, 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90. Hãy tìm các cặp hai số sao cho lấy
số lớn trừ số bé thì có kết quả là 50.
Bài giải
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................
Bài 101 : Cho 3 số: 7, 11, 18 hãy viết các phép tính đúng.
Bài giải
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................ Bài 102 :
Cho 3 số 15, 39, 24 hãy viết các phép tính đúng.
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Câu 5: 3 điểm
Tìm số lớn nhất điền số thích hợp vào ô trống thích hợp
Câu 6. An nói với Bình : “Ba năm nữa thì tuổi của mình bằng số lớn nhất có một chữ số ”. Em
hãy cho biết ba năm nữa An bao nhiêu tuổi ?
Câu 7: Một xe ô tô chở 9 người . Đến bến xe có 4 người xuống xe và 5 người lên xe . Hỏi trên
xe bây giờ có bao nhiêu người ?
TỔNG HỢP NỘI DUNG BDGV(PHẦN TỰ CHỌN)
TỔ 1 . NĂM HỌC : 2012 - 2013
TỔ TRƯỞNG
PHÒNG GD&ĐT KINH MÔN TỔNG HỢP KẾT QUẢ BỒI DƯỠNG
GIÁO VIÊN
TRƯỜNG TIỂU HỌC MINH HÒA TỔ 1 . NĂM HỌC : 2012 - 2013
STT TÊN MODUN SỐ TIẾT SỐ NGƯỜI ĐĂNG TỔNG SỐ GHI CHÚ
KÝ TIẾT
1 TH7 15 tiết 5 75 tiết
2 TH1 15 tiết 1 15 tiết
3 TH3 15 tiết 3 45 tiết
4 TH21 15 tiết 1 15 tiết
5 TH23 15 tiết 2 30 tiết
6 TH24 15 tiết 1 15 tiết
7 TH32 15 tiết 4 60 tiết
8 TH33 15 tiết 1 15 tiết
9 TH34 15 tiết 1 15 tiết
10 TH35 15 tiết 1 15 tiết
11 TH39 15 tiết 1 15 tiết
12 TH36 15 tiết 1 15 tiết
13 TH26 15 tiết 1 15 tiết
14 TH45 15 tiết 1 15 tiết
15 TH15 15 tiết 1 15 tiết
Tổng số tiết 375 tiết
TỔ TRƯỞNG
TỔ TRƯỞNG
Phương pháp Kumon là phương pháp giáo dục độc đáo không so sánh khả năng của học sinh
này với học sinh khác. Dựa trên phương pháp hướng dẫn hướng đối tượng và học ở trình độ
“vừa đúng”, Kumon mong muốn phát triển kỹ năng ở mỗi trẻ và tối ưu hóa tiềm năng ở các
em.
Biểu cảm về mùa hè.
Hè lại đến khi phố phường đỏ thắm hoa phượng . Hè lại đến khi tiếng ve rộn ràng hát ca .
Tạm biệt sách bút thân yêu , tạm biệt mái trường mến yêu . Chúng em chào đón hè đã về '-
bài hát Hè về Không hiểu tự bao giờ , mùa hè đã gắn liền với tuổi cắp sách đến trường .
Mùa hè đến mang theo bao sung sướng của tuổi học trò . Chúng em có thể thở phào nhẹ
nhõm và háo hức chờ những chuyến đi chơi xa cùng gia đình . Khi những chú ve sầu bắt
đầu hát ca những điệu nhạc du dương , khi những chùm phượng vĩ nở đỏ rực cả góc sân
trường , ......... đó là hình ảnh báo hiệu mùa hè mới bắt đầu .Ôi ! Mùa hè đang về đấy ! Hầu
hết học sinh ai cũng yêu mùa hè , trong đó có em . Mùa hè - gợi cho em bao cảm xúc thân
thương , bao ấn tượng khó phai
Khi không khí vui tươi ấm áp của mùa xuân qua đi , thay vào là cái nắng gay gắt của mùa
hạ rồi chuyển qua mùa khác , cứ thế nó như vòng tuần hoàn xoay chuyển mãi . Mỗi mùa
đều có đặc điểm riêng của nó . Mùa xuân - vạn vật nhẹ nhàng bước sang năm mới đầy hi
vọng , ước mơ . Mùa thu - mùa của bao nỗi buồn vẩn vơ , vô cớ mà không thể lí giải nổi .
Mùa đông - mùa của cơn gió buốt thịt len lỏi , luồn lách , chui rúc vào từng ngỏ nhỏ , cuốn
lá tung bay . Còn mùa hạ thì sao ? Nó có đặc điểm nổi bật nào có thể làm rung dộng trái tim
của bạn ? Riêng tôi , tôi yêu cái nắng chói chang , oi bức , ngột ngạt . Tôi yêu những bản
nhạc hoà tấu do nhạc sĩ ve sầu tạo nên giúp cho mọi người thư giãn giữa trưa hè , tôi yêu
từng cánh hoa phượng vĩ nở đỏ rực trên nền trời xanh tươi , tôi yêu sự vui chơi thoả
thích , ...tất cả , tất cả đều diễn ra vào mùa hè . Đó là lí do tôi yêu mùa hè .
Vào mùa hè , không khí nóng nực nhất trong bốn mùa , cái nắng nóng làm nám da người
nông dân , người xây dựng , làm thiêu đốt cây lá . Thoả thích làm sao khi em được ăn kem ,
ăn những li chè thập cẩm , chè đậu xanh , chè bưởi ,............giữa thời tiết nóng như lò bát
quái này . Những li chè thập cẩm thơm lừng , béo ngậy , mát lạnh . Chúng em có thể đắm
mình giữa làn nước trong xanh , bơi lội tung tăng như những con cá giữa biển Nha Trang ,
Vũng Tàu ,đùa giỡn với sóng biển , hoà quyện cùng cát xây những lâu đài ước mơ ,nhảy
múa cùng những dồi thông xanh mát , vi vu vi vút , chúng em còn mê mải bắt ốc ,...Em yêu
mùa hè mùa mà chúng em có thể thoải mái học hành , không phải sợ những bài kiểm tra ,
không phải u sầu khi bị điểm kém ,.... ...........mùa hè mang lại cho chúng em bao nụ cười .
Mỗi khi hè đến , em được về quê thăm ông bà nội ở Hậu Giang . Nào là câu cá , ngồi nghe
bà kể chuyện , cùng lũ trẻ chèo thuyền giữa vùng sông nước mênh mông , rợp sắc tím biếc
của bông súng , ngắm cảnh đồng ruộng , bình minh , hoàng hôn với khói lam quyện lại lan
toả khắp nơi . Nhưng càng vui chơi , em lại nhớ kỉ niệm trường lớp , nhớ những bài kiểm
tra đầy ám ảnh , nhớ bạn bè , thầy cô , nhớ chiếc bàn thân thương ,............ mùa hè mang lại
cho chúng em sự nhớ nhung da diết . Hè đến mang lại cho chúng em sự giải trí sau một
năm học căng thẳng , để chuẩn bị cho năm học mới tốt đẹp hơn . Những công ty du lịch rất
đắt khách vào mùa này vì thế họ cũng mong hè về như chúng em . Các bạn ạ ! Mùa hè thật
đặc biệt , nó đem lại cho ta những suy nghĩ , cảm xúc tự nhiên ít khi ta có được .
Trong khoảnh thời gian chúng ta nói cười vui vẻ cùng gia đình thì có ai biết rằng một nơi
luôn buồn bã , trống vắng , mong ngóng các bạn đến , mong đợi các bạn tâm tình , mong
muốn các bạn ở lại mãi với nó ,..............Các bạn có biết ai không ? Chính là ngôi trường và
bác phượng thân yêu của chúng ta . Bác còn biết làm gì khi học sinh nghỉ hè hết , bác đứng
lặng im một mình , cô đơn vô cùng , có ai thấu hiểu ? Nhớ khi xưa , em đã khắc chữ lên cây
còn bây giờ em nhìn dấu vết mà cảm thấy tội lỗi làm sao !
Thời gian cứ trôi đi , trôi đi như những làn sóng dập dềnh ra khơi không thể trở lại .
Nhưng có lẽ kỷ niệm thời thơ ấu luôn đọng mãi trong em . Khi mùa hè đến vào năm cuối
cấp một , chúng em ôm nhau , không ai nói gì chỉ ứa nước mắt . Cô nghẹn ngào :
_ Các con đừng buồn nữa ! Chúng ta có thể gặp nhau mà !
Một lí do khác khiến em yêu mùa này : em đã cất tiếng khóc đầu tiên vào mùa hè , mùa
sinh nhật của em . Mùa hạ mang lại cho đất nước ta nhiều trái cây bổ dưỡng , ngon lành :
xoài , chuối , đu đủ , trái sầu riêng , dưa hấu , ............ trái nào em cũng thích .
Mùa hè - mùa của những cảm xúc . suy nghĩ , những thú vui , những ước
muốn ,...........mùa của em và tất cả mọi người . Mùa hạ chỉ thế thôi cũng đủ để gợi tình yêu
và nỗi nhớ trong tâm hồn mỗi chúng ta .
'Ngày mai xa nhau rồi
Trường mến thương xa rồi
Hè về phượng buồn, tiếng ve cũng buồn
Nghe trong tim sao thiết tha.' - bài hát kỉ niệm mái trường .
Cơn gió lạnh thổi qua, những chiếc lá rập rờn theo, vài chiếc rơi lả tả xuống gốc. Chợt như
thấy bước chân của nàng xuân đang về, cũng ngập ngừng e ấp,cũng thẹn thò, rụt rè. Chúng
chưa đủ làm nên một mùa xuân ngập tràng hương sắc nhưng cũng đủ để tâm hồn người xao
động, chờ mong.
Trong bốn mùa, mùa xuân có thể nói là một mùa đẹp nhất, không phải chỉ vì những nét yêu
kiều diễm lệ của nó như cây lá xanh tươi, nghìn hoa đua nở, chim chóc véo von, mà còn cả vì
cái khí tiết ôn hòa và ấm áp.
Mùa xuân mới đang dần tới, sắc xuân rực rỡ trên những phố phường, cây cỏ dang cành lá quấn
quít với gió xuân, lòng ta tràn ngập niềm vui sướng trong sự thanh bình, chợt lặng lại, bồi hồi
nghe những lời ca chân thành của người nhạc sĩ đa tài luôn tin vào những giá trị chân thật của
cuộc sống con người. Một điệu valse nhẹ nhàng, êm ái thật thích hợp khi trời đất đang bẽn lẽn
khoác lên mình chiếc áo rực rỡ của mùa xuân.
Mùa xuân dặt dìu theo con én lượn về, mênh mang, mơ màng. Tưởng chừng như xuân thật đơn
giản với tiếng gà gáy xa xa khi những giọt nắng trưa vàng cùng những sợi khói bềnh bồng len
nhè nhẹ qua vòm cây, kẽ lá song lại có sức biểu cảm, lay động lòng người. Người người hớn
hở trước cảnh mùa xuân tươi.
Mùa xuân là mùa của đất trời giao hòa, mùa của hy vọng và ước mơ, mùa của mùa màng no
ấm và xum họp. Mùa xuân là mùa của sức sống mãnh liệt, mùa để cây lá đâm chồi nảy lộc,
mùa của những mầm non xanh mơn mởn thoát khỏi lớp vỏ bọc xù xì để vươn vai đón chào
những tia nắng ấm áp diệu kì. Mùa xuân mang lại cho con người thêm một tuổi. Đối với thiếu
nhi mùa xuân là mùa của sự trưởng thành về thể chất lẫn tâm hồn. Mùa xuân là sự mở đầu cho
một năm mới, kế hoạch, một dự định mới, tương lai mới. Mùa xuân là mùa của sự đoàn tụ gia
đình.
Ai có tâm hồn yêu cái đẹp chẳng từng một lần thấy rung động trước vẻ đẹp của mùa xuân. uân
tới, hồi sinh sức sống cho muôn loài, xuân tươi vui từ cái nắng vàng hửng lên, từ cái lá cây
xanh biếc, từ chồi non mơn mởn, từ cơn mưa phùn lất ph0ất, từ những loài hoa đua nhau khoe
sắc đến màu nâu mỡ màng của đất, cái màu nâu giản dị mộc mạc ấy nhưng lại nuôi sống muôn
loài...
Tôi thích ngắm nhìn những cành hoa mai trong một ngày nắng tạnh, tiết xuân ấm áp và trong
trẻo. Khi ấy vừa vui sướng hạnh phúc mà trong lòng lại thấy nuối tiếc một điều gì đó, chỉ sợ
xuân sẽ qua và ngày xanh của mình cũng đang dần trôi đi mất không gì có thể níu giữ nổi và
không tài nào có thể lấy lại được. Cho nên cứ mãi phân vân giữa niềm vui và nỗi buồn. Tất cả
là sự lưng chừng, một nửa...
Hôm nay, ngọn gió xuân ấm áp đã thổi qua hồn tôi. Yêu xuân lắm đấy xuân có biết không!