Professional Documents
Culture Documents
Ke Toan Quan Tri - Chuong 5
Ke Toan Quan Tri - Chuong 5
Mục tiêu
• Sau khi học xong chương này, người học có
Đánh g
giá trách nhiệm qquản lý
ý thể:
– Giải thích được sự cần thiết của việc đánh giá trách
nhiệm trong tổ chức phân quyền.
– Trình bày khái niệm kế toán trách nhiệm
– Giải thích cách đánh giá trách nhiệm trong các loại
trung tâm trách nhiệm khác nhau.
– Giải thích cách lập và phân tích báo cáo bộ phận
– Trình bày các phương pháp tính giá chuyển nhượng
nội bộ
Kếế toán
trách nhiệm
3 4
1
10-Aug-17
Phân quyền theo chức năng Phân quyền theo sản phẩm
Phân quyền theo khu vực địa lý Ưu điểm của phân quyền
• Chuyên biệt hóa thông tin.
Giá đố
Giám đốc • Ra quyết định kịp thời hơn.
hơn
• Tiết kiệm thời gian cho các nhà quản lý cấp cao.
• Giảm sự phức tạp trong tính toán các phương án
Nước ngoài Nội địa • Đào tạo cán bộ.
• Khuyến khích sự năng động sáng tạo của các nhà
quản lý cấp dưới.
Hoa Kỳ EU ASIAN Miền Bắc Miền Nam
7 8
2
10-Aug-17
9 10
thu và chi phí được tập hợp và báo cáo Khu vöïc Khu vöïc Khu vöïc
bởi các trung tâm trách nhiệm trong tổ Mieàn Baéc Mieàn Trung Mieàn Nam
chức.
Cöûa haøng B Nhaø maùy A
• Mỗi trung tâm trách nhiệm trong tổ chức
chỉ được tính thu nhập và chi phí trong Khoái saûn xuaát Khoái phoøng ban
phạm vi mà nó chịu trách nhiệm và về
những gì mà nó có thể kiểm soát được. Phaân xöôûng A Phoøng keá toaùn Phoøng kinh doanh
11 Higgis, 1952 12
3
10-Aug-17
15 16
4
10-Aug-17
Trung tâm chi phí định mức Trung tâm chi phí linh hoạt
• Trung tâm doanh thu được hình thành nhằm • Trung tâm lợi nhuận là trung tâm mà cả đầu vào
tổ chức và thực
ự hiện
ệ hoạt
ạ động
ộ g tiêu thụụ của và đầu ra đều có thể lượng
ợ g hóa bằngg tiền và so
đơn vị. Trong đó, người quản lý chịu trách sánh với nhau để xác định hiệu quả hoạt động.
nhiệm về giá bán và khối lượng sản phẩm • Người quản lý trung tâm lợi nhuận có quyền và
tiêu thụ, nhưng không chịu trách nhiệm về trách nhiệm trong việc quyết định về nguồn
giá thành hay giá vốn sản phẩm cung cấp và lựa chọn thị trường, nhưng không
• Đầu ra có thể lượng hóa bằng tiền nhưng có trách nhiệm và không kiểm soát về vấn đề
đầu vào không thể lượng hóa được
được. đầu tư
tư.
19 20
5
10-Aug-17
Trung tâm đầu tư Xác định loại trung tâm trách nhiệm
21 22
• Một nghiên cứu do James S. Reece và William • Năm 2003, công ty Tyco International đã dính
R Cool tiến hành trên 620 công ty sản xuất tại
R. vào hàng g loạt
ạ vụ
ụ scandal lớn,, trong
g đó có vụ
ụ2
Mỹ (công bố trên Fortune 1000 năm 1976), tỷ USD sai lệch về kế toán.
trong đó chỉ có 26 công ty là không sử dụng cả • Lý do là Kozlowski, CEO của Tyco đã thúc đẩy
trung tâm lợi nhuận và trung tâm đầu tư. Trong sự tăng trưởng thông qua một chế độ khen
594 công ty còn lại, có 135 công ty chỉ có trung thưởng rất lớn dựa trên lợi nhuận. Điều này
thúc đẩy các nhà quản lý cấp dưới “chế biến” số
tâm lợi nhuận và 459 công ty có ít nhất 2 trung liệu để được hưởng các khoản thưởng khổng lồ
tâm đầu tư. trên lợi nhuận.
23 24
6
10-Aug-17
2 Đánh giá thành quả quản lý Đánh giá trung tâm chi phí định mức
• Đánh giá thành quả quản lý là xác định thành • Về hiệu quả, trung tâm chi phí định mức
quả của nhà quản lý ở các cấp khác nhau trên được đánh giá dựa trên so sánh giữa chi
phương diện hữu hiệu và hiệu quả. phí thực tế và chi phí dự toán.
• Các trung tâm trách nhiệm khác nhau sẽ được
đánh giá khác nhau dựa trên những gì mà họ có
thể kiểm soát được.
• Cần đánh giá thêm bằng các chỉ tiêu phi tài Phân xưởng
CP NVLTT
chính CP NCTT
sản xuất ?
CP SXC
25 26
Đánh giá trung tâm chi phí định mức Lập dự toán
• Các chi phí không thuộc phạm vi kiểm
soát của người quản lý cũng được loại ra Dự toán bán hàng
không tính.
Dự toán sản xuất
Tôi đâu có chịu trách
nhiệm về chi phí
khấu hao
Dự toán chi phí Dự toán chi phí Dự toán chi phí
NVL trực tiếp NC trực tiếp SX chung
7
10-Aug-17
Lập dự toán Đánh giá trung tâm chi phí định mức
Đánh giá trung tâm chi phí định mức Đánh giá trung tâm chi phí định mức
8
10-Aug-17
Đánh giá trung tâm chi phí định mức Các chỉ tiêu phi tài chính
Chi phí tăng do sản lượng • Phản ảnh tính hữu hiệu
Coi chừng
tă Cò
tăng. Còn chúng
hú tôi thì đã sửử vấn
ấ đềề chất
ấ – Chất lượng
l sản
ả phẩm
hẩ
dụng chi phí hiệu quả lượng và – Tiến độ giao hàng
thời hạn
giao hàng – Các vấn đề khác
33 34
Đánh giá trung tâm chi phí linh hoạt Đánh giá trung tâm chi phí linh hoạt
• Trung tâm chi phí linh hoạt có đầu ra không thể • Việc đánh giá các trung tâm chi phí linh
lượng hóa bằng tiền hoặc hầu như không có hoạt chủ yếu dựa vào đối chiếu giữa ngân
mối quan hệ chặt chẽ giữa đầu vào và đầu ra. sách và chi phí thực tế.
• Người đánh giá phải dựa nhiều vào sự xét
đoán theo kinh nghiệm và hiểu biết của
mình.
35 Phòng hành chính quản trị Phòng nghiên cứu phát triển 36
9
10-Aug-17
Đánh giá trung tâm chi phí linh hoạt Đánh giá trung tâm doanh thu
Management By Objectives
37 38
39 40
10
10-Aug-17
Không thể kiểm soát Có thể kiểm soát • Phân tích biến động trên 2 phương diện:
Thị trường Chính sách giá – Giá bán
bá
Đối thủ cạnh tranh Quảng cáo – Sản lượng
Nhân viên
• Đối với biến động sản lượng có thể phân
tích thành 2 nhân tố riêng là mức tiêu thụ
và cơ cấu mặt
ặ hàng.
g
41 42
43 44
11
10-Aug-17
Đánh giá trung tâm doanh thu Đánh giá trung tâm doanh thu
45 46
Đánh giá trung tâm doanh thu Đánh giá trung tâm doanh thu
47 48
12
10-Aug-17
Đánh giá trung tâm doanh thu Đánh giá trung tâm doanh thu
Ok, cũng cần
Chúng tôi đã xem thêm về • Các vấn đề khác
rất thành côngg một số vấn
trong tháng đề khác – Mức
Mứ độ giao
i quyềnề
– Thị phần
– Lãi gộp
– Chi phí bán hàng
51 52
13
10-Aug-17
Dự toán GT-GVHG-TP
53 54
Dự toán kết quả hoạt động kinh doanh
14
10-Aug-17
15
10-Aug-17
Đánh giá trung tâm lợi nhuận Đánh giá trung tâm đầu tư
• Lợi nhuận trong báo cáo chỉ là lợi nhuận • Trong trung tâm đầu tư người quản lý được
bộ phận (chưa tính các chi phí ngoài trao một sự linh hoạt tối đa trong việc đưa ra
phạm vi kiểm soát) các quyết định; không chỉ là những quyết định
hoạt động ngắn hạn (cơ cấu sản phẩm, giá bán,
• Các vấn đề cần chú ý phương thức sản xuất…) mà còn là những
– Giá chuyển giao nội bộ quyết định về đầu tư.
– Các khoản doanh thu chungg • Trungg tâm đầu tư là sự
ự mở rộng
ộ g của trung
g tâm
– Các khoản chi phí chung lợi nhuận, trong đó lợi nhuận được đánh giá
bằng cách so sánh với tài sản hay giá trị đầu tư
vào trung tâm.
61 62
16
10-Aug-17
ROI ROI
Công ty A
• Ưu điểm của ROI : Kết quả hoạt động 20x0
Tập đoàn ABC
Lợi nhuận hoạt động 400
– ROI rất
ất thuận
th ậ lợi
l i cho
h việc
iệ so sánh.
á h Kết quả hoạt động 20x0
Tài sản đầu tư 2000
Lợi nhuận hoạt động 1780
– ROI có kết cấu tương đồng với chi phí vốn. Tài sản đầu tư 12500
ROI 20%
– ROI phù hợp với cách đánh giá của người ROI 14% Công ty C
Kết quả hoạt động 20x0
bên ngoài công ty khi xem xét hoạt động của Lợi nhuận hoạt động 1300
toàn bộ công ty. Tài sản đầu tư 10000
ROI 13%
Công ty B
Kết quả hoạt động 20x0
Lợi nhuận hoạt động 80
Tài sản đầu tư 500
65 66 ROI 16%
ROI ROI
• Nhược điểm của ROI
ROI
Lợi nhuận hoạt động – Một sốố vấn
ấ đề vềề kỹ thuật
th ật
Tài sản đầu tư – Có khuynh hướng chú trọng đến lợi nhuận
ngắn hạn
ROS Số vòng quay TS – Không phù hợp với mô hình dòng tiền
Lợi nhuận hoạt động Doanh thu
– Có thể không hoàn toàn thuộc về phạm vi
D h thu
Doanh h Tài sản
ả đầ
đầu tư
điều
ề hành của nhà quản lý trung tâm đầu
ầ tư
– Nhà quản trị trung tâm đầu tư không thực
hiện những dự án có ROI thấp
67 68
17
10-Aug-17
RI RI
• Nhà máy Hải Hưng thuộc tập đoàn bánh • Ưu điểm của RI:
kẹo Hải Dương là một trung tâm đầu tư – RI hạn
h chế hế xu hướng
h ớ thuth hẹp
h hoặc
h ặ giữ
iữ
có tài sản đầu tư là 12.000 triệu đồng và nguyên quy mô hoạt động để gia tăng hoặc
lợi nhuận hoạt động là 2.000 triệu đồng. bảo vệ ROI.
Tỷ suất lợi nhuận mong muốn mà tập – RI giúp sự thống nhất giữa lợi ích của công
đoàn đề ra cho các nhà máy là 15% trên ty và bộ phận.
tài sản hoạt động. – RI cóó thểhể xác
á định
đị h linh
li h hoạt
h trên
ê cơ sở
ở điề
điều
chỉnh tỷ lệ lãi suất phù hợp cho từng bộ phận
• Tính RI của Hải Hưng. hay từ ̀ ng thời kỳ.
71 72
18
10-Aug-17
RI Faster và RI
73 74
Đánh giá trung tâm đầu tư Những vấn đề trong đánh giá
• Trung tâm đầu tư lập dự toán và báo cáo • Trong tổ chức phân quyền, các kỹ thuật đánh
tương tự trung tâm lợi nhuận.
nhuận giá đã nghiên cứu có những vấn đề phức tạp về
con người bên cạnh những yếu tố kỹ thuật:
• Tuy nhiên, việc phân tích báo cáo của – Tính thống nhất của mục tiêu
trung tâm đầu tư không đi sâu vào các – Quan hệ tương tác giữa các bộ phận
yếu tố doanh thu và chi phí mà đánh giá – Chi phí quá mức
trên tổng
g thể hiệu quả
q đầu tư. – Sự
ự thúc đẩyy các hành vi gian
g lậnậ
– Khuynh hướng chú ý đến ngắn hạn
– Khuynh hướng tập trung vào thành quả về tài chính
75 76
19
10-Aug-17
Bộ phận A Bộ phận B
Mong muốn Quy trình
Khách hàng và chiến lược Kinh doanh Nguyên
Sản phẩm
liệu
79 80
20
10-Aug-17
• Ưu điểm
– Tăng
ă g quyền
quyề tự chủ
c ủ
– Lợi nhuận của các bộ phận được xác định và xác
định trên cơ chế thị trường.
– Tránh sự điều tra từ cơ quan thuế
• Nhược điểm
– Không phải lúc nào cũng có giá thị trường
– Giá thị trường không thích hợp trong những điều
kiện đặc biệt của sản phẩm, dịch vụ Tranfer pricing
– Khi bộ phận bán thừa công suất, việc sử dụng giá thị Các doanh nghiệp liên kết có dấu hiệu chuyển giá sẽ là
trường có thể tổn hại cho lợi ích chung. đối tượng điều tra của cơ quan thuế và có thể phải chịu
81 82 các quy định áp giá (Thông tư 66/2010/TT-BTC)
83 84
21
10-Aug-17
85 86
• Ưu điểm • Hãy đề xuất một mức giá chuyển giao phù hợp
– Làà giải
g ả ppháp
áp thực
t ực tế ttrong
o g những
ữ g đđiều
ều kiện
ệ bất khảả giữa hai bên?
kháng.
– Có thể tăng sự tự chủ của các nhà quản lý cấp dưới
nếu nhà quản lý cấp cao không can thiệp vào.
– Có thể mang lại lợi ích cho toàn bộ tổ chức nếu bên
bán đang có công suất thừa.
• Nhược
ợ điểm
– Có thể trở thành đối tượng điều tra của cơ quan thuế
– Có thể làm mất tự chủ hoặc gây mâu thuẫn nếu nhà
quản lý cấp cao can thiệp vào quá trình.
87 88
22
10-Aug-17
89 90
Giá định mức hay giá thực tế ? Biến phí hay toàn bộ chi phí?
91 92
23
10-Aug-17
• Nhược điểm Mua nội bộ Biến phí bên B > giá bên ngoài
Giá phí hoặc Y N
– Không khuyến khích việc kiểm soát chi phí, thương lượng
đặc biệt là khi dùng giá thực tế Bên B thừa công suất
N Y
– Khôngg thích hợp
ợp cho việc
ệ đánh giá
g thành quả
q
Đả phí
Đảm hí mua nội
ội bộ < mua ngoài
ài
quản lý Y
N
24
10-Aug-17
97 98
Công ty VietBev
Báo cáo kết quả kinh doanh năm X
Doanh thu bộộ phận
p ậ
Ngành Ngành hàng
Số dư đảm phí bộ phận Biến phí bộ phận Công ty hàng nước nước
ngọt khoáng
Thành quả Số dư bộ phận Định phí bộ phận Doanh thu 5.000 3.000 2.000
quản lý có thể kiểm soát có thể kiểm soát Biến phí 3.800 2.400 1.400
Số dư đảm phí 1.200 600 600
Định phí BP Định phí BP có thể kiểm soát 440 160 280
Hiệu quả Số dư
kiểm soát
đầu tư bộ phận Số dư BP có thể kiểm soát 760 440 320
bởi người khác
Định phí BP kiểm soát bởi người khác 320 250 70
Số dư BP 440 190 250
Chi phí không phân bổ 120
Lợi nhuận thuần 320
99 100
25
10-Aug-17
Công ty VietBev -Ngành hàng nước ngọt • Chi phí không phân bổ là chi phí chung, không
Báo cáo kết quả kinh doanh năm X
liên qquan đến bất kỳỳ bộộ phận
p ậ nào. Thí dụ:
ụ
Không
Toàn
phân
Nhãn Nhãn – Chi phí quản lý của bộ phận văn phòng công ty
ngành Spriter Funny
bổ Vietbev không liên quan đến bầt kỳ ngành hàng nào.
Doanh thu 3.000 1000 2.000 – Chi phí bộ phận quản lý của ngành hàng nước ngọt
Biến phí 2.400 800 1.600 không liên quan đến bất kỳ nhãn hàng nào trong
Số dư đảm phí 600 200 400 ngành hàng này.
Định phí BP nhãn hàng có thể kiểm soát 128 32 70 58 – Việc phân bổ chi phí này có thể dẫn đến quyết định
Số dư BP nhãn hàng có thể kiểm soát 472 130 342 sai lầm.
ầ
ĐP BP nhãn hàng KS bởi người khác 150 100 90 60
Số dư BP nhãn hàng 322 40 282
Chi phí không phân bổ 132
Công ty VietBev -Ngành hàng nước ngọt Công ty VietBev -Ngành hàng nước ngọt
Báo cáo kết quả kinh doanh năm X – Phân bổ chi phí chung Báo cáo kết quả kinh doanh năm X (sau khi ngừng SX Spriter)
Toàn Nhãn Nhãn Toàn Nhãn Nhãn
ngành Spriter Funny ngành Spriter Funny
Doanh thu 3.000 1000 2.000 Doanh thu 2.000 2.000
Biến phí 2.400 800 1.600 Biến phí 1.600 1.600
Số dư đảm phí 600 200 400 Số dư đảm phí 400 400
Định phí BP nhãn hàng có thể kiểm soát 128 70 58 Định phí BP nhãn hàng có thể kiểm soát 58 58
g có thể kiểm soát
Số dư BP nhãn hàng 472 130 342 g có thể kiểm soát
Số dư BP nhãn hàng 342 342
ĐP BP nhãn hàng kiểm soát bởi người khác 150 90 60 Định phí BP nhãn hàng kiểm soát bởi người
khác 60 60
Số dư BP nhãn hàng 322 40 282
Số dư BP nhãn hàng 282 282
Chi phí không phân bổ - đã phân bổ 132 44 88
Chi phí không phân bổ - đã phân bổ 132 132
Số dư BP ngành hàng đã trừ CPPB 190 (4) 194
Số dư BP ngành hàng đã trừ CPPB 150 150
103 104
26
10-Aug-17
105 106
• Vietbev
107
27