Professional Documents
Culture Documents
(Quà Tặng) Đề Cương Hki - Vật Lí 12
(Quà Tặng) Đề Cương Hki - Vật Lí 12
*********************
I. Dao động
1. Dao động cơ
- Dao động cơ học nói chung là chuyển động có giới hạn trong không gian, lặp lại nhiều lần quanh
Ví dụ chiếc thuyền nhấp nhô tại chỗ neo, dây đàn guitar rung động, màng trống rung động,…là
những ví dụ về dao động mà ta thường gặp trong đời sống hằng ngày.
- Quan sát chuyển động của các vật ấy, ta thấy chúng đều chuyển động qua lại quanh một vị trí
đặc biệt gọi là vị trí cân bằng. Đó thường là vị trí của vật khi đứng yên. Chuyển động như vậy là
- Dao động cơ của một vật có thể là tuần hoàn hoặc không tuần hoàn. Nếu sau những khoảng
thời gian bằng nhau, vật trở lại vị trí cũ theo hướng cũ thì dao động của vật đó là tuần hoàn. Con
lắc đồng hồ thì dao động tuần hoàn, trong khi chiếc thuyền thì dao động không tuần hoàn.
Như vậy: Dao động tuần hoàn là dao động cơ mà sau những khoảng thời gian bằng nhau, vật
trở lại vị trí cũ theo hướng cũ (nói ngược lại, cứ sau những khoảng thời gian như nhau thì vật
- Dao động tuần hoàn có thể có mức độ phức tạp khác nhau tùy theo vật hay hệ vật dao động.
Dao động tuần hoàn đơn giản nhất và dao động điều hòa.
Website: https://vuihoc.vn/thpt/
- Dao động điều hòa là dao động trong đó tọa độ (li độ) của vật là hàm sin hoặc côsin của thời
gian
x = Acos(ωt + φ) cm
π
v = x' = Aωcos(ωt + φ + ) cm / s
2
2 2
a v a2 v2 c) đồ thị của (a, v) là đường elip
c) 2
+ = 1 A 2
= +
Aω Aω ω4 ω2
Website: https://vuihoc.vn/thpt/
2 2
F v F2 v2 e) đồ thị của (F, v) là đường elip
+ = 1 A = 2 4 + 2
2
e)
kA Aω mω ω
Chú ý:
Với hai thời điểm t1 , t 2 vật có các cặp giá trị x1 , v1 và x2 , v 2 thì ta có hệ thức tính A & T như sau:
v 2 2 − v 12 x12 − x 2 2
ω= T = 2π
2 2 2
x1 v 1 x 2 v 2
2
x12 − x 2 2 v 2 2 − v 12 x12 − x 2 2 v 2 2 − v 12
+ =
+ = →
A Aω A Aω A2 A2ω2 v1
2
x12 v 2 2 − x 2 2 v 12
A = x1 + =
2
ω v 2 2 − v 12
c. Liên hệ giữa dao động điều hòa và chuyển động tròn đều
Hình chiếu của một vật chuyển động tròn đều xuống trục Ox nằm trong mặt phẳng quỹ
đạo là một dao động điều hòa. Mối liên hệ giữa các đại lượng
Gia tốc hướng tâm: a = ω 2 R Độ lớn gia tốc cực đại: a max = ω2 A
Website: https://vuihoc.vn/thpt/
a. Phương pháp đường tròn
M2 M1
- Bước 1: Dựng đường tròn có bán kính là A. Xác định vị trí x1 α
và x 2 . -A x2 x1 A
O
tròn.
Nếu vật đi qua x1 , x 2 theo chiều âm thì M1 , M 2 nằm ở nửa trên vòng tròn. Nếu vật đi qua
x1, x2 theo chiều dương thì M1 , M 2 nằm ở nửa dưới vòng tròn.
α
- Bước 4: Tính t =
ω
Từ việc tính thời gian ngắn nhất đi từ x1 đến x 2 ta được các giá trị đặc biệt sau:
Website: https://vuihoc.vn/thpt/
Δt
- Bước 1: Δt = n.T + dư
T
- Bước 3: Dùng vòng tròn hoặc trục thời gian để tính số lần trong thời gian dư còn lại
n −1
tn = T + t1
2
n−2
tn = T + t2
2
t n = (n − 1)T + t1
Website: https://vuihoc.vn/thpt/
5. Bài toán về quãng đường
đường
T
→ Quãng đường vật đi trong 1 T luôn là 4A, trong luôn là 2A
2
- Dạng 2: Bài toán quãng đường lớn nhất, nhỏ nhất tỏng khoảng thời gian Δt
* Phương pháp:
T Δt
+ Tách Δt = n + t1 với n =
2 0, 5T
+ Từ t 1 góc quét α
+ Quãng đường lớn nhất tốc độ lớn Lấy trục Oy làm trục đối xứng:
+ Quãng đường nhỏ nhất tốc độ nhỏ Lấy trục Ox làm trục đối xứng:
- Dạng 3: Tính khoảng thời gian lớn nhất, nhỏ nhất để vật đi được quãng đường S
* Phương pháp:
s
+ Tách s = n1 .2A + s 2 với n1 =
2A
Website: https://vuihoc.vn/thpt/
+ Khoảng thời gian lớn nhất Tốc độ nhỏ Lấy Ox làm trục đối xứng
+ Khoảng thời gian nhỏ nhất Tốc độ lớn Lấy Oy làm trục đối xứng
α T
+ Từ góc α Thời gian t 2 = = α.
ω 2π
T
+ Tính tổng thời gian: t = n1 +t
2 2
Δx
+ Vận tốc trung bình =
Δt
s
+ Tốc độ trung bình =
Δt
- Dạng 1: Cho biết trạng thái dao động tại thời điểm t1 xác định trạng thái dao động tại thời
điểm t2
T
+ Tính t = t 2 − t 1 =
n
Đường tròn: Từ thời gian góc quét vị trí tại thời điểm t 2 trên đường tròn
Website: https://vuihoc.vn/thpt/
- Dạng 2: Tính khoảng thời gian Δt giữa 2 vị trí:
α α
+ Thời gian đi từ M1 đến M 2 là Δt = =
2π ω
- Dạng 3: Tính số lần vật đi qua vị trí trong khoảng thời gian Δt
* Phương pháp:
Δt
+ Tách Δt = n1 .T + t 2 với n1 =
T
+ Xác định số lần k vật đi qua vị trí đó trong 1 chu kì (vật đi qua li độ x 2 lần: 1 lần theo chiều
dương và 1 lần theo chiều âm. Riêng biên âm hoặc dương chỉ đi qua 1 lần)
+ Xác định số lần n 2 vật đi qua vị trí trong thời gian ở phần lẻ t 2
+ Số lần = n1k + n 2
- Dạng 4: Xác định khoảng thời gian kể từ thời điểm t1 vật đi qua vị trí bất kì n lần
* Phương pháp:
+ Xác định số lần k vật đi qua vị trí đó trong 1 chu kì (vật đi qua li độ x 2 lần: 1 lần theo chiều
dương và 1 lần theo chiều âm. Riêng biên âm hoặc dương chỉ đi qua 1 lần)
n
+ Tách n = n1 + n 2 với n1 =
k
Website: https://vuihoc.vn/thpt/
+ Xác định thời gian t 2 vật đi qua vị trí đó n 2 lần
Một con lắc lò xo là một hệ bao gồm một lò xo nhẹ có độ cứng k gắn với quả cầu khối
Có 3 dạng con lắc lò xo chính: Con lắc lò xo nằm ngang; con lắc lò xo treo thẳng đứng; con
k
- Tần số góc của dao động là ω = (rad/s)
m
Trong đó:
k = m 2
* Chú ý: 1N / cm = 100N / m
m
- Chu kì dao động : T = 2π (s)
k
1 k
- Tần số dao động f = (Hz)
2π m
Nhận xét:
+ Chu kỳ của con lắc lò xo tỉ lệ với căn bậc 2 của m; tỉ lệ nghịch với căn bậc 2 của k
+ Các giá trị , T, f chỉ phu thuộc vào khối lượng và độ cứng của lò xo, nó không phụ thuộc vào
cách kích thích và việc chọn gốc thời gian, mà sự kích thích mạnh yếu khác nhau chỉ làm thay
đổi biên độ A, việc chọn gốc thời gian chỉ ảnh hưởng đến giá trị pha ban đầu .
Website: https://vuihoc.vn/thpt/
2. Độ biến dạng của lò xo
mg Δl 0
Δl 0 = T = 2π
k g
Trong đó :
Δl : Độ biến dạng lò xo
l: Chiều dài lò xo
- Chiều dài cực tiểu (khi vật ở vị trí cao nhất): l min = lo + lo − A
- Chiều dài cực đại (khi vật ở vị trí thấp nhất): l max = lo + lo + A
l min + l max
l CB =
2
- Khái niệm: là lực xuất hiện khi lò xo bị biến dạng (nén, dãn)
- Biểu thức:
Trong đó:
k: độ cứng lò xo (N/m)
Δl = Δl0 + x (m)
Website: https://vuihoc.vn/thpt/
→ Fđh max = k( l 0 + A) tại biên dưới
- Khái niệm: là lực gây ra dao động điều hòa (hợp lực tác dụng lên vật)
- Biểu thức:
5. Cắt ghép lò xo
a, Cắt lò xo: Một lò xo có độ cứng k, chiều dài l được cắt thành các lò xo có độ cứng k1 , k 2 ,... và
b, Ghép lò xo
1 1 1
- Nối tiếp = + + ... cùng treo một vật khối lượng như nhau thì: T 2 = T12 + T2 2
k k1 k 2
1 1 1
- Song song: k = k1 + k 2 + … cùng treo một vật khối lượng như nhau thì: 2
= 2 + 2 + ...
T T1 T2
- Gắn lò xo k vào vật khối lượng m1 được chu kỳ T1 , vào vật khối lượng m 2 được T2 , vào vật
khối lượng m1 + m 2 được chu kỳ T3 , vào vật khối lượng m1 − m 2 ( m 1 m 2 ) được chu kỳ T4 .
6. Năng lượng
* Thế năng
Website: https://vuihoc.vn/thpt/
1 2
Wt = kx
2
x = Acos(ωt + φ)
1
→ Wt = kA 2 cos 2 (ωt + φ)
2
1 1 + cos(2ωt + 2φ)
= kA 2
2 2
kA 2 kA 2
= + cos(2ωt + 2φ)
4 4
T
→ Thế năng biến đổi tuần hoàn theo thời gian với tần số góc ω' = 2ω; T' = ; f' = 2f
2
* Động năng
1
Wđ = mv 2
2
v = x' = −Aωsin(ωt + φ)
1
→ Wđ = mω 2 A 2 sin 2 (ωt + φ)
2
1 1 − cos(2ωt + 2φ)
= kA 2
2 2
kA 2 kA 2
= − cos(2ωt + 2φ)
4 4
T
Động năng biến đổi tuần hoàn theo thời gian với tần số góc ω' = 2ω; T' = ; f' = 2f
2
* Cơ năng
W = Wđ + Wt
1 1 1
→W= kA 2 = mω 2 A 2 = mv 02 = const
2 2 2
* Chú ý:
- Vị trí có Wđ = nWt
A
→x=
n +1
Website: https://vuihoc.vn/thpt/
A
Wđ = 3Wt → x =
2
A 2
Wđ = Wt → x =
2
1 A 3
Wđ = Wt → x =
3 2
Wđmax = W, Wt = 0 → x = 0
Wđ = 0, Wt = W → x = A
Khi biên độ góc 0 nhỏ (0 11) dao động của con lắc đơn được coi gần đúng là dao động điều
hòa
s = s0 cos ( t + ) cm
= 0 cos ( t + ) rad
sin (rad)
2
cos 1 −
2
(
- Vận tốc con lắc đơn: v = 2gl ( cos − cos 0 ) gl 02 − 2 )
→ v max = 0 gl
mg
- Lực kéo về: Fkv = −mg sin −mg = − s
l
s = l.
mgl 2
- Thế năng: w t = mgl(1 − cos )
2
1. Phương trình dao động:
1 1 mg 2 1 1
3. Năng lượng: W = m2S 02 = S 0 = mgl 02 = m2 l 2 02
2 2 l 2 2
- Khi con lắc đơn dao động với o bất kỳ: Cơ năng, vận tốc và lực căng của sợi dây con lắc đơn
- Khi con lắc đơn dao động điều hoà (0 1rad) thì:
1
W= mgl 02 ; v 2 = gl( 02 − 2 )
2
TC = mg(1 − 1, 5 2 + 02 )
4. Các yếu tố ảnh hưởng tới chu kì của con lắc đơn
g 1 g
- Tần số góc = , chu kì T = 2 , tần số dao động f =
g 2
Có , T, f không phụ thuộc vào khối lượng m của vật nặng, không phụ thuộc vào cách kích
Ta có: T1 = 2 1
; T2 = 2 2
.
g g
1 1 1
Nếu = 1
+ 2
thì T 2 = T12 + T2 2 ; 2
= 2+ 2.
f f1 f2
1 1 1
Nếu =m 1 +n 2
thì T 2 = mT12 + nT2 2 ; 2
=m 2 +n 2 .
f f1 f2
T1 g 2 f2
+) Nếu không đổi, T tỉ lệ nghịch với g = = .
T2 g1 f1
Website: https://vuihoc.vn/thpt/
Khi đó thì để xác định chiều của F ta cần biết dấu của q.
→ Chu kỳ dao động của con lắc khi đặt trong điện trường là: T' = 2 = 2
g' qE
g−
m
→ Chu kỳ dao động của con lắc khi đặt trong điện trường là: T' = 2 = 2
g' qE
g+
m
→ Chu kỳ dao động của con lắc khi đặt trong điện trường là: T' = 2 = 2
g' qE
g+
m
→ Chu kỳ dao động của con lắc khi đặt trong điện trường là: T' = 2 = 2
g' qE
g−
m
qE
Nếu E hướng xuống ( cùng chiều với trọng lực ) ta có: g ' = g +
m
qE
Nếu E hướng lên ( ngược chiều với trọng lực ) ta có: g ' = g −
m
Website: https://vuihoc.vn/thpt/
c, TH3: E có phương ngang, khi đó F cũng có phương ngang.
2
q E
g' = g + 2
T' = 2
m g'
Góc lệch của con lắc so với phương ngang ( hay còn gọi là vị trí cân
F qE
bằng của con lắc trong điện trường ) là được cho bởi tan = =
P mg
T h t
- Khi đưa tới độ cao h 2 , nhiệt độ t 2 thì ta có: = + .
T R 2
(Với R = 6400 km là bán kính Trái Đất, còn là hệ số nở dài của thanh con lắc)
- Con lắc đơn có chu kỳ đúng T ở độ sâu d1 , nhiệt độ t 1 . Khi đưa tới độ sâu d 2 , nhiệt độ t 2 thì ta có:
T d t
= +
T 2R 2
Lưu ý:
- Nếu T > 0 thì đồng hồ chạy chậm (đồng hồ đếm giây sử dụng con lắc đơn)
T
-Thời gian chạy sai mỗi ngày (24 h = 86400 s): = 86400(s)
T
* Một số trường hợp thường gặp
• Chọn gốc thời gian t 0 = 0 là lúc vật qua VTCB x0 = 0 , v0 0 : Pha ban đầu = −
2
• Chọn gốc thời gian t 0 = 0 là lúc vật qua VTCB x0 = 0 , v0 0 : Pha ban đầu =
2
• Chọn gốc thời gian t 0 = 0 là lúc vật qua biên dương x0 = A : Pha ban đầu = 0
• Chọn gốc thời gian t 0 = 0 là lúc vật qua biên âm x0 = −A : Pha ban đầu =
A
• Chọn gốc thời gian t 0 = 0 là lúc vật qua vị trí x0 = , v0 0 : Pha ban đầu = −
2 3
Website: https://vuihoc.vn/thpt/
A 2
• Chọn gốc thời gian t 0 = 0 là lúc vật qua vị trí x 0 = − , v0 0 : Pha ban đầu = −
2 3
A
• Chọn gốc thời gian t 0 = 0 là lúc vật qua vị trí x0 = , v0 0 : Pha ban đầu =
2 3
• cos = sin( + ) ; sin = cos( − )
2 2
IV. Tổng hợp dao động
Tổng hợp hai dao động điều hoà cùng phương cùng tần số
x1 = A1cos(t + 1 ), x2 = A2cos(t + 2 )
được một dao động điều hoà cùng phương cùng tần số x = Acos(t + ).
A1 sin 1 + A 2 sin 2
tan = với 1 2 (nếu 1 2 )
A1cos1 + A 2 cos2
- Nếu = ( 2k + 1) ( x , x
1 2
nguoc pha ) A Min =| A1 − A 2 |
|A1 − A2 | A A1 + A2
A1 sin 1 + A 2 sin 2
tan =
A1 cos 1 + A 2 cos 2
x1 = A1 cos(t + 1 ) = A11
x2 = A2 cos(t + 2 ) = A2 2
Website: https://vuihoc.vn/thpt/
x = x1 + x2 = A1 + A22
→ x = A (SHIFT2 + 3)
= 1 − 2
1 = 1 −
2 = − 2
Từ công thức trên ta thấy rằng biên độ dao động tổng hợp
= 1 − 2 .
1 − 2 = k2 A = Amax = A1 + A 2 .
+) Nếu hai dao động vuông pha: 2 − 1 = + k A = A12 + A 22 .
2
1. Dao động tự do
* Định nghĩa: Là dao động có tần số và chu kì chỉ phụ thuộc vào đặc tính riêng của hệ mà
Website: https://vuihoc.vn/thpt/
2. Dao động tắt dần
* Đặc điểm:
- Các đại lượng: li độ, gia tốc, vận tốc, động năng, thế năng thay đổi theo thời gian.
* Định nghĩa: Là dao động được duy trì bằng cách giữ cho biên độ không đổi mà không làm
* Đặc điểm:
* Định nghĩa: Là dao động chịu tác dụng của ngoại lực tuần hoàn F = F0cos(ωFt + φ)
- Ví dụ: Khi đi xe máy, lúc xe máy dừng mà vẫn còn nổ máy, người ngồi trên xe cảm thấy xe
rung…
* Đặc điểm
- ω = ωF
- Biên độ Acb của dao động cưỡng bức phụ thuộc vào:
Website: https://vuihoc.vn/thpt/
+ Lực cản của môi trường.
- Định nghĩa: Là hiện tượng biên độ dao động cưỡng bức tăng đến
giá trị cực đại khi tần số fcb của lực cưỡng bức bằng tần số riêng f0
4mg
Cứ sau mỗi chu kì biên độ giảm: A = 4x 0 =
k
1 kA 2
Quãng đường vật đi được đến khi dừng lại: E = A Fms kA 2 = mgS S =
2 2mg
A
Số dao động, thời gian dừng hẳn: N = t = NT
A
CHƯƠNG 2. SÓNG CƠ
- Sóng cơ là dao động cơ được lan truyền trong một môi trường vật chất (rắn, lỏng, khí).
- Khi có sóng truyền qua các phần tử vật chất chỉ dao động quanh VTCB mà không bị truyền đi.
a, Sóng dọc
- Sóng dọc truyền được trong môi trường chất rắn, lỏng, khí.
Website: https://vuihoc.vn/thpt/
b, Sóng ngang
- Là sóng cơ có phương dao động vuông góc với phương truyền sóng.
- Sóng ngang truyền được trong môi trường chất rắn và bề mặt chất lỏng.
a, Biên độ sóng
- Là biên độ dao động của một phần tử của môi trường có sóng truyền qua.
- Là chu kì T và tần số f của một phần tử của môi trường sóng truyền qua.
- Là năng lượng dao động của các phần tử vật chất khi sóng truyền qua.
- Quá trình truyền sóng là quá trình truyền pha dao động và năng lượng dao động.
e, Bước sóng
- Là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng dao động cùng pha.
Website: https://vuihoc.vn/thpt/
𝑣
𝜆 = 𝑣. 𝑇 =
𝑓
Trong đó: : Bước sóng (m); T: Chu kỳ của sóng (s); f: Tần số của sóng (Hz)
v: Tốc độ truyền sóng (có đơn vị tương ứng với đơn vị của )
sóng.
x x
+ Theo chiều dương của trục Ox: u M = AM cos t + − = A M cos t + − 2
v
x x
+ Theo chiều âm của trục Ox thì: u M = AM cos t + + = A M cos t + + 2
v
5. Độ lệch pha giữa hai điểm cách nhau đoạn d trên cùng phương truyền sóng
2 d
=
- Hai điểm dao động ngược pha: d = (2k + 1) = (k + 0, 5) → d min =
2 2
- Hai điểm dao động vuông pha: d = (2k + 1) = (k + 0, 5) → d min =
4 2 4
Bài toán: Xác định khoảng cách giữa hai phần tử sóng trong quá trình dao động
Khoảng cách thực giữa 2 điểm M, N trong quá trình dao động
𝑑𝑀𝑁 = √𝑑 2 + ∆𝑢2
→ 𝑑𝑚𝑖𝑛 = 𝑑
Website: https://vuihoc.vn/thpt/
→ 𝑑𝑚𝑎𝑥 = √𝑑2 + ∆𝑢𝑚𝑎𝑥
2
Khoảng cách thực giữa 2 điểm M, N trong quá trình dao động
𝑑𝑀𝑁 = 𝑑 ± ∆𝑢
→ 𝑑𝑚𝑖𝑛 = 𝑑 − ∆𝑢𝑚𝑎𝑥
→ 𝑑𝑚𝑎𝑥 = 𝑑 + ∆𝑢𝑚𝑎𝑥
- Trong đó:
∆𝑢 = |𝑢2 − 𝑢1 |
- Quy tắc xác định: “Sườn trước – đi lên; sườn sau – đi xuống”
Website: https://vuihoc.vn/thpt/
b, Xác định chiều truyền sóng
“Sườn đón sóng thì đi xuống, sườn khuất sóng thì đi lên”
𝑣Ԧ 𝑣Ԧ
1. Định nghĩa
- Hiện tượng hai sóng gặp nhau tạo nên các gợn sóng ổn định gọi là hiện tượng giao thoa sóng.
- Các gợn sóng có hình hypebol được gọi là các vân giao thoa.
+ dao động rất mạnh do hai sóng tới tăng cường lẫn nhau (hai sóng tới cùng pha nhau),
+ dao động với biên độ rất nhỏ (hoặc đứng yên) do hai sóng triệt tiêu lẫn nhau (hai sóng tới
- Để có các vân giao thoa ổn định thì hai nguồn phải là hai nguồn kết hợp.
- Hai sóng do hai nguồn kết hợp phát ra là hai sóng kết hợp.
Website: https://vuihoc.vn/thpt/
* TH1: Hai nguồn A, B dao động cùng pha (hai nguồn đồng bộ)
2d1 2d 2 B A
u = uAM + uBM = acos(ωt - ) + acos(ωt - )
( d 2 − d1 ) ( d 2 + d1 )
Hay uM = 2acos cos t −
Nhận xét:
2 ( d 2 − d1 )
+ Độ lệch pha giữa hai sóng truyền tới M là =
( d 2 − d1 )
+ Biên độ dao động tổng hợp tại M là AM = 2a cos
( d 2 + d1 )
+ Pha ban đầu của dao động tổng hợp là φ0 = −
u = a cos(t)
- Giả sử phương trình dao động của hai nguồn là A
u B = a cos(t )
2d1 2d 2
u = uBM + uAM = acos(ωt - ) + acos(ωt ± π - )
( d 2 − d1 ) ( d 2 + d1 )
Hay uM = 2acos cos t −
2 2
( d 2 − d1 ) ( d 2 + d1 )
uM = 2acos cos t −
2 2
Website: https://vuihoc.vn/thpt/
Nhận xét:
2 ( d 2 − d1 )
+ Độ lệch pha giữa hai sóng truyền tới M là = −
( d 2 + d1 )
+ Pha ban đầu của dao động tổng hợp là φ0 = −
2
( d 2 − d1 ) ( d 2 − d1 )
+ Biên độ dao động tổng hợp tại M là AM = 2a cos = 2a sin
2
- TH1: Hai nguồn A, B dao động cùng pha (hai nguồn đồng bộ)
M
Giả sử phương trình dao động của hai nguồn là uA = uB = acosωt
d2 d1
( d 2 − d1 )
Biên độ dao động tổng hợp tại M là AM = 2a cos
B A
( d 2 − d1 ) ( d 2 − d1 )
Khi cos =1 = kπ d2 - d1 = kλ
với k = 0: d1 = d2: Trung trực là một vân giao thoa cực đại
……….
Vậy khi hiệu đường truyền bằng một số nguyên lần bước sóng thì dao động tổng hợp có biên độ
Website: https://vuihoc.vn/thpt/
( d 2 − d1 ) ( d 2 − d1 )
Khi cos =0 = + kπ d2 - d1 = (2k+1)
2 2
Vậy khi hiệu đường truyền bằng một số nguyên lẻ lần nửa bước sóng thì dao động tổng hợp có
……….
u = a cos(t)
Giả sử phương trình dao động của hai nguồn là A
u B = a cos(t + )
( d 2 − d1 ) ( d 2 − d1 )
Biên độ dao động tổng hợp tại M là AM = 2a cos − = 2a sin
2
( d 2 − d1 ) ( d 2 − d1 ) 1
Khi sin =1 = kπ d2 - d1 = (2k 1) = k
2 2 2
……….
Vậy khi hiệu đường truyền bằng một số nguyên lẻ lần nửa bước sóng thì dao động tổng hợp có
Website: https://vuihoc.vn/thpt/
( d 2 − d1 ) ( d 2 − d1 )
Khi sin =0 = kπ d2 - d1 = kλ
Vậy khi hiệu đường truyền bằng một số nguyên lần bước sóng thì dao động tổng hợp có biên độ
với k = 0: d1 = d2: Trung trực là một vân giao thoa cực tiểu
……….
- Trung trực của đoạn AB là quỹ tích các điểm dao động cực
đại
- Các đường cực đại và các đường cực tiểu còn có dạng là
- Chú ý:
+ Khoảng cách giữa hai CĐ liên tiếp hoặc hai CT liên tiếp là
0,5λ
- Các cực đại và cực tiểu ngược lại với trường hợp của hai
Website: https://vuihoc.vn/thpt/
* Hai nguồn cùng pha
Vì M là một điểm dao động với biên độ cực đại trên AB nên có d2 – d1 = kλ.
d2 − d1 = k AB k
Từ đó ta có hệ phương trình → d2 = + , (*)
d2 + d1 = AB 2 2
AB AB
Do M nằm trên đoạn AB nên có 0 < d2 < AB 0 < + < AB → − k
Số các giá trị k nguyên thỏa mãn hệ thức trên chính là số điểm dao động với biên độ cực đại cần
tìm.
Với những giá trị k tìm được thì hệ thức (*) cho phép xác định vị trí các điểm M trên AB.
Vì M là một điểm dao động với biên độ cực tiểu trên AB nên có d2 – d1 = (2k + 1) .
2
d 2 − d1 = (2k + 1) AB
Từ đó ta có hệ phương trình 2 → d2 = + (2k + 1) , (*)
d 2 + d1 = AB 2 4
AB 1 AB 1
Do M nằm trên đoạn AB nên có 0 < d2 < AB 0 < + < AB → − − k −
2 2
Chú ý: Số điểm cực đại trên AB là số lẻ, số điểm cực tiểu trên AB là số chẵn
Vì M là một điểm dao động với biên độ cực đại trên AB nên ta có d2 – d1 = (2k + 1)
2
Website: https://vuihoc.vn/thpt/
Mặt khác lại có d2 + d1 = AB.
d 2 − d1 = (2k + 1) AB
Từ đó ta có hệ phương trình 2 → d2 = + (2k + 1) , (**)
d 2 + d1 = AB 2 4
AB 1 AB 1
Do M nằm trên đoạn AB nên có 0 < d2 < AB 0 < + < AB − − k −
2 2
Số các giá trị k nguyên thỏa mãn hệ thức trên chính là số điểm dao động với biên độ cực đại cần
tìm.
Với những giá trị k tìm được thì hệ thức (**) cho phép xác định vị trí các điểm M trên AB.
Vì M là một điểm dao động với biên độ cực tiểu trên AB nên có d2 – d1 = kλ.
d − d1 = k AB k
Từ đó ta có hệ phương trình 2 → d2 = + (*)
d2 + d1 = AB 2 2
k AB AB
Do M nằm trên đoạn AB nên có 0 < d2 < AB 0 < + < AB → − k
2
Chú ý: Số điểm cực đại trên AB là số chẵn, số điểm cực tiểu trên AB là số lẻ
d2M − d1M BM − AM
kM = =
d2N − d1N BN − AN
kN = =
được giới hạn bởi hai đường hypebol đi qua hai điểm giới hạn M và N
Website: https://vuihoc.vn/thpt/
+ Nếu hai nguồn A và B cùng pha
+ Tính số cực đại – cực tiểu trên đường tròn đường kính d = AB
hoặc d > AB
Ta thấy rằng mỗi đường cực đại – cực tiểu trên AB đều cắt
đường kính d AB gấp đôi số cực đại hay cực tiểu trên đoạn AB
+ Tính số cực đại – cực tiểu trên đường tròn đường kính d < AB
Nếu tại E và F không phải cực đại hay cực tiểu thì số
điểm cực đại cực tiểu trên đường tròn sẽ gấp đôi số cực đại
Nếu tại E và F là cực đại hay cực tiểu thì số điểm cực
đại cực tiểu trên đường tròn sẽ bằng 2 lần số cực đại hay cực tiểu trên đoạn EF trừ đi 2.
+ Ta sẽ tính số cực đại hay cực tiểu trên elip tương tự với trên đường tròn
Website: https://vuihoc.vn/thpt/
7. Cùng pha – Ngược pha với nguồn
2 d 2 d
u = uAM + uBM = acos(ωt - ) + acos(ωt - )
2d
Hay uM = 2acos t −
2 d
Độ lệch pha giữa dao động tại M so với hai nguồn là =
2 d
+ Nếu M dao động cùng pha với hai nguồn: = = 2k d = k
2 d
+ Nếu M dao động ngược pha với hai nguồn: = = (2k + 1) d = (k + 0, 5)
2d
+ Nếu M dao động vuông pha với hai nguồn: = = (2k + 1) d = (2k + 1)
2 4
Tương tự ta có:
+ Nếu M dao động vuông pha với trung điểm O: AM − AO = (2k + 1)
4
* Điểm cùng pha và ngược pha với nguồn trên đoạn thẳng nối hai nguồn
+ Các điểm cực đại cách nhau 0,5, các điểm cực tiểu cách nhau 0,5
Website: https://vuihoc.vn/thpt/
Để tồn tại cực đại, cực tiểu đồng thời cùng pha, ngược pha với nguồn thì AB = n
+ Cực đại cùng pha (ngược pha) với trung điểm của AB
a, Xác định điểm cực đại hoặc cực tiểu nằm trên đường thẳng vuông góc với đoạn nối hai
nguồn có khoảng cách gần nhất hoặc xa nhất với đoạn nối 2 nguồn.
* Xét bài toán tìm trên đường thẳng d vuông góc với 2 nguồn
S1S2 tại S1, điểm cực đại cách xa nhất và gần nhất với nguồn
S1 (hoặc tới đoạn thẳng nối 2 nguồn) khi 2 nguồn cùng pha.
+ Điểm cực đại (điểm M trên hình) cách nguồn S1 xa nhất khi
MS 2 − MS1 = S 1S 2 2
d = MS = −
MS 2 − MS1 = S1S 2
2 2 2 max 1
2 2
+ Điểm cực đại (điểm N trên hình) cách nguồn S1 gần nhất khi điểm đó nằm trên đường cực đại
Website: https://vuihoc.vn/thpt/
NS 2 − NS1 = k N S 1S 2 2 k N
d min = NS1 = −
NS 2 − NS1 = S1S 2
2 2 2
2k N 2
* Lưu ý:
- Đối với cực tiểu, điểm nằm xa nhất với nguồn khi nằm trên đường k = 0
b, Xác định điểm cực đại hoặc cực tiểu nằm trên đường thẳng song song với đoạn nối hai
nguồn có khoảng cách gần nhất hoặc xa nhất với điểm nằm trên trung trực
* Xét bài toán tìm trên đường thẳng xx’ song song với 2 nguồn AB, điểm cực đại cách xa nhất và
gần nhất với điểm C nằm là giao điểm của xx’ và trung trực của AB khi 2 nguồn cùng pha.
+ Điểm cực đại (điểm M trên hình) cách C gần nhất khi điểm đó nằm trên đường cực đại k = 1.
Khi đó ta có: MA − MB =
AB AB
( + IH)2 + CI 2 − ( − IH)2 + CI 2 =
2 2
dmin = IH = CM
+ Điểm cực đại (điểm N trên hình) cách C xa nhất khi điểm đó nằm trên đường cực đại ngoài
* Lưu ý:
- Đối với cực tiểu, điểm nằm gần nhất với nguồn khi nằm trên đường k = 0
c, Xác định điểm cực đại hoặc cực tiểu nằm trên đường tròn có khoảng cách gần nhất hoặc xa
nhất với nguồn, đoạn nối 2 nguồn và đường trung trực của hai nguồn.
Website: https://vuihoc.vn/thpt/
* Xét bài toán tìm trên đường tròn có tâm O là trung điểm của S1S2, đường kính S1S2 điểm cực đại
cách xa nhất và gần nhất với nguồn S1 (hoặc tới đoạn thẳng nối 2 nguồn) khi 2 nguồn cùng pha.
+ Điểm cực đại (điểm N trên hình) cách nguồn S1 xa nhất khi điểm đó nằm trên đường cực ngoài
NS 2 − NS1 = k N
d max = NS1
NS 2 + NS1 = S1S 2
2 2 2
+ Điểm cực đại (điểm M trên hình) cách nguồn S1 gần nhất
khi điểm đó nằm trên đường cực đại ngoài cùng bậc bên trái.
Khi đó ta có:
MS 2 − MS1 = k n
d min = MS1
MS 2 + MS1 = S1S 2
2 2 2
* Lưu ý:
- Đối với cực tiểu, điểm nằm xa S1 nhất là thuộc cực tiểu ngoài cùng bên phải, điểm gần S 1 nhất
- Đối các đường tròn không giống trường hợp trên hoặc các loại hình học khác ta dựa vào tính
chất hình học và cách xác định số điểm cực đại, cực tiểu trên một đoạn để xác định được điểm
a, Phản xạ sóng
b, Sóng dừng
Website: https://vuihoc.vn/thpt/
- Sóng dừng là sự giao thoa giữa sóng tới và sóng phản xạ, tạo thành những điểm dao động với
biên độ cực đại (bụng), và những điểm không dao động (nút) cố định trong không gian.
λ
- Khoảng cách giữa 2 bụng liền kề = khoảng cách giữa 2 nút liền kề = 2
λ
- Khoảng cách giữa 1 bụng và 1 nút liền kề = 4
- Các điểm thuộc cùng 1 bó sóng luôn dao động cùng pha
- 2 điểm đối xứng nhau qua bụng dao động cùng biên độ, cùng pha
- 2 điểm đối xứng nhau qua nút dao động cùng biên độ, ngược pha
- Nếu sợi dây là kim loại đặt cạnh nam châm điện có tần số 𝑓 thì tần số dao động trên dây là
𝑓 ′ = 2𝑓𝑛𝑐
λ số bụng = 𝑘
𝑙 = 𝑘 {
2 số nút = 𝑘 + 1
1 λ
𝑙 = (𝑘 − ) {Số bụng = số nút = 𝑘
2 2
Hoặc
1 λ
𝑙 = (𝑘 + ) {Số bụng = số nút = 𝑘 + 1
2 2
Website: https://vuihoc.vn/thpt/
* Tần số:
f2 k + 1
= → 2 đầu cố định : fmin(K =1) = f2 − f1
f1 k
f2 k + 2 f −f
= → 1 đầu cố định 1 đầu tự do : fmin(K =1) = 2 1
f1 k 2
2𝜋𝑑 3𝜋
𝑢𝑀 = 2𝑎 sin cos (𝜔𝑡 − )
λ 2
2𝜋𝑑
𝐴𝑀 = |2𝑎 sin | 𝑣ớ𝑖 𝑑: khoảng cách từ M đến nút
λ
2𝜋𝑥
𝐴𝑀 = |2𝑎 𝑐𝑜𝑠 | 𝑣ớ𝑖 𝑥: khoảng cách từ M đến bụng
λ
𝜆
- Các điểm bụng cách đều nhau những khoảng là 2
𝐴𝑏 √2 𝜆
- Các điểm dao động với biên độ cách đều nhau những khoảng là 4
2
IV. Sóng âm
Website: https://vuihoc.vn/thpt/
1. Sóng âm
- Khái niệm: Sóng âm là những dao động cơ lan truyền trong môi trường phần tử vật chất (rắn,
lỏng, khí)
𝑣𝑅 > 𝑣𝐿 > 𝑣𝐾
- Phân loại theo tần số (mức cảm thụ âm của tai người)
+ Nhạc âm: Những âm thanh dễ chịu, êm tai có đồ thị biến thiên tuần hoàn theo thời gian
+ Tạp âm: Những âm thanh gây cảm giác khó chịu có đồ thị không tuần hoàn theo thời gian (xe
- Các đặc trưng vật lý của âm là: tần số âm, cường độ âm và mức cường độ âm, âm cơ bản và
họa âm
a. Độ cao
- Độ cao là đặc trưng sinh lí của âm phụ thuộc vào tần số: “𝑓 thấp âm trầm, 𝑓 cao âm bổng”
b. Độ to
- Độ to là đặc trưng sinh lí của âm phụ thuộc vào tần số và mức cường độ âm L
Website: https://vuihoc.vn/thpt/
+ 𝐿 > 130𝑑𝐵: Ngưỡng đau không phụ thuộc 𝑓
c. Âm sắc
- Âm sắc là đặc trưng sinh lí của âm giúp ta phân biệt được 2 nhạc cụ khác nhau phát ra cùng 1
- Là dụng cụ giúp tăng biên độ âm, cường độ âm lên nhiều lần. Qua đó khiến cho âm thanh
- Hộp cộng hưởng không làm thay đổi tần số của sóng âm
4. Cường độ âm
- Cường độ âm I là năng lượng được sóng âm truyền qua 1 đơn vị diện tích đặt vuông góc với
𝑃 𝑃
𝐼= = (𝑊 ⁄𝑚2 )
𝑆 4𝜋𝑟 2
2. Mức cường độ âm
𝐼 𝐼
𝐿 = 𝑙𝑜𝑔 (𝐵) = 10𝑙𝑜𝑔 (𝑑𝐵) 𝐼𝑜 = 10−12 (𝑊 ⁄𝑚2 ): Cường độ âm chuẩn
𝐼𝑜 𝐼𝑜
𝐼 𝐼
❶ 𝑙𝑜𝑔𝑥 = 𝑎 ↔ 𝑥 = 10𝑎 → 𝐿 = 𝑙𝑜𝑔 (𝐵) ↔ = 10𝐿
𝐼𝑜 𝐼𝑜
Website: https://vuihoc.vn/thpt/
𝐼2 𝑟12
❷ =
𝐼1 𝑟21
𝐼2 𝑟1
❸ 𝐿2 − 𝐿1 = 10𝑙𝑜𝑔 = 20𝑙𝑜𝑔 (𝑑𝐵)
𝐼1 𝑟2
Cho khung dây dẫn có diện tích S gồm có N vòng dây quay đều với vận tốc góc ω xung quanh
Theo hiện tượng cảm ứng điện từ trong khung hình thành suất điện động cảm ứng có biểu thức
e = – Φ’ = ωNBSsin(ωt + φ).
Đặt E0 = ωNBS = ωΦ0 ⇒ e = E0sin(ωt+ φ) = E0cos(ωt + φ - )
2
Vậy suất điện động trong khung dây biến thiên tuần hoàn với tần số góc ω và chậm pha hơn từ
Nếu mạch ngoài kín thì trong mạch sẽ có dòng điện, điện áp gây ra ở mạch ngoài cũng biến
Ghi nhớ:
Website: https://vuihoc.vn/thpt/
1. Nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều là dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ.
2. Suất điện động trong khung dây biến thiên tuần hoàn với tần số góc ω và chậm pha hơn từ
e = −
2
4. Suất điện động cực đại qua khung dây là E0 = ωNBS = ωΦ0
e2 2
5. Hệ thức vuông pha: + =1
E o 2 o 2
- Dòng điện xoay chiều hình sin, gọi tắt là dòng điện xoay chiều, là dòng điện có cường độ biến
thiên tuần hoàn với thời gian theo quy luật của hàm số sin hay côsin, với dạng tổng quát:
i = I0 cos(t + i )
+ i là giá trị cường độ dòng điện tại thời điểm t , được gọi là giá trị tức thời của i (cường độ
2
+ 0 được gọi là tần số góc, T = là chu
kì và
+ f= là tần số của i .
2
u = U0 cos(t + u )
Website: https://vuihoc.vn/thpt/
+ u là giá trị điện áp tại thời điểm t , được gọi là giá trị tức thời của u (điện áp tức thời).
+ U0 0 được gọi là giá trị cực đại của u (điện áp cực đại).
Cường độ hiệu dụng của dòng điện xoay chiều là đại lượng có giá trị bằng cường độ của
một dòng điện không đổi, sao cho khi đi qua cùng một điện trở R thì công suất tiêu thụ trong R
I0
I=
2
b, Tổng quát
Số đo của Vôn kế và Ampe kế cho biết giá trị hiệu dụng của điện áp và cường độ dòng
điện.
a) Sơ đồ mạch điện
Website: https://vuihoc.vn/thpt/
uR UoR UoR
→i= = cos ωt = Io cos ωt (A) Io =
R R R
c) Giản đồ vector
ሬԦ𝑅
𝑈 𝐼Ԧ
d) Định luật Ôm
UoR
+ Ôm cực đại: Io = R
UR
+ Ôm hiệu dụng: I= R
uR
+ Ôm tức thời: i= R
a) Sơ đồ mạch điện
π
→ i = Io cos (ωt + ) (A) Io = ωCUoC
2
π
→ Mạch chỉ chứa tụ điện, uC trễ pha 2 so với i
c) Giản đồ vector
𝐼Ԧ
ሬԦ𝐶
𝑈
Website: https://vuihoc.vn/thpt/
d) Định luật Ôm:
1
Đặt ZC = ωC : Dung kháng (Ω)
UoC
+ Ôm cực đại: Io = ZC
UC
+ Ôm hiệu dụng: I = ZC
i2 u2
+ Hệ thức độc lập thời gian: + U2c = 1
I2o oC
a) Sơ đồ mạch điện
π
→ uL = UoL cos (ωt + ) (V) UoL = ωLIo
2
π
→ Mạch chỉ chứa cuộn dây, uL sớm pha 2 so với i
c) Giản đồ vector
ሬԦ𝐿
𝑈
𝐼Ԧ
UoL
+ Ôm cực đại: Io = ZL
UL
+ Ôm hiệu dụng: I = ZL
i2 u2
+ Hệ thức độc lập thời gian: + U2L = 1
I2o oL
Website: https://vuihoc.vn/thpt/
1. Phương pháp đại số
* Bài toán: Điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm 3 linh kiện mắc nối tiếp nhau: điện
trở R, cuộn dây thuần cảm có hệ số tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Tìm dòng điện chạy
trong mạch
- Tìm: i = I0 cos(t + i ) A
a, Sơ đồ mạch điện
U0 = U0R
2
+ (U0L − U0C )2
→ U = UR2 + (UL − UC )2
U = I R 2 + ( ZL − ZC )
2
U U
I= =
R 2 + ( ZL − ZC ) Z
2
Website: https://vuihoc.vn/thpt/
- Tổng trở mạch:
Z = R 2 + ( ZL − ZC ) ()
2
ZL − ZC UL − UC
tan = =
R UR
Với = u − i
* Nhận xét:
u i ZL ZC : Cảm kháng
u i ZL ZC : Dung kháng
u = i ZL = ZC : Cộng hưởng
Website: https://vuihoc.vn/thpt/
V. Công suất và hệ số công suất
Giả sử:
𝑢 = 𝑈√2 cos(𝜔𝑡 + 𝜑) 𝑉
𝑖 = 𝐼√2 cos 𝜔𝑡 𝐴
𝑈2
𝑃 = 𝑈𝐼 𝑐𝑜𝑠 𝜑 = 𝐼 2 𝑅 = 𝑐𝑜𝑠 2 𝜑 ⟨𝑊⟩
𝑅
Trong đó:
𝑈𝑅 𝑅
cos 𝜑 = =
𝑈 𝑍
1
𝑍𝐿 = 𝑍𝐶 ↔ 𝜔 =
√𝐿𝐶
+ Khi đó:
❶ 𝑍𝑚𝑖𝑛 = 𝑅
𝑈
❷ 𝐼𝑚𝑎𝑥 =
𝑅
❹ 𝑈𝑅𝑚𝑎𝑥 = 𝑈
❺ 𝑐𝑜𝑠 𝜑𝑚𝑎𝑥 = 1
𝑈2
❻ 𝑃𝑚𝑎𝑥 = 𝑈𝐼 = 𝐼 2 𝑅 =
𝑅
𝑈2 𝑈2
→ {𝑅 = 𝑅𝑜 = |𝑍𝐿 − 𝑍𝐶 | 𝑃𝑚𝑎𝑥 = =
2𝑅𝑜 2|𝑍𝐿 − 𝑍𝐶 |
√2
𝑐𝑜𝑠 𝜑 =
2
R thay đổi 𝑅1 ≠ 𝑅2 : 𝑃1 = 𝑃2 = 𝑃
𝑈2
{𝑅1 + 𝑅2 = 𝑅1 . 𝑅2 = (𝑍𝐿 − 𝑍𝐶 )2 = 𝑅𝑜2
𝑃
Đặ𝑡 𝑅 ′ = 𝑅 + 𝑟
′
𝑈2 𝑈2
→ {𝑅 = 𝑅𝑜′ = |𝑍𝐿 − 𝑍𝐶 | 𝑃𝑚𝑎𝑥 = =
2𝑅𝑜′ 2|𝑍𝐿 − 𝑍𝐶 |
√2
𝑐𝑜𝑠 𝜑 =
2
R thay đổi 𝑅1 ≠ 𝑅2 : 𝑃1 = 𝑃2 = 𝑃
𝑈2
→ {𝑅1′ + 𝑅2′ = 𝑅1′ . 𝑅2′ = (𝑍𝐿 − 𝑍𝐶 )2 = 𝑅𝑜′2
𝑃
Website: https://vuihoc.vn/thpt/
3. R thay đổi để 𝑃𝑅𝑚𝑎𝑥 (𝑟 ≠ 0)
→ {𝑅 = 𝑅𝑜 = √𝑟 2 + (𝑍𝐿 − 𝑍𝐶 )2
𝑈2
𝑃𝑅𝑚𝑎𝑥 =
2(𝑅𝑜 + 𝑟)
𝑈2𝑟
→ {𝑅 = 0 𝑃𝑟𝑚𝑎𝑥 =
𝑟 2 + (𝑍𝐿 − 𝑍𝐶 )2
1. 𝑳 thay đổi để 𝑷, 𝑰, 𝐜𝐨𝐬 𝝋 , 𝑼𝑹 , 𝑼𝑪 , 𝑼𝑹𝑪 𝒎𝒂𝒙 1. 𝑪 thay đổi để 𝑷, 𝑰, 𝐜𝐨𝐬 𝝋 , 𝑼𝑹 , 𝑼𝑳 , 𝑼𝑹𝑳 𝒎𝒂𝒙
❶ 𝑍𝑚𝑖𝑛 = 𝑅 ❶ 𝑍𝑚𝑖𝑛 = 𝑅
𝑈 𝑈
❷ 𝐼𝑚𝑎𝑥 = ❷ 𝐼𝑚𝑎𝑥 =
𝑅 𝑅
❹ 𝑈𝑅𝑚𝑎𝑥 = 𝑈 ❹ 𝑈𝑅𝑚𝑎𝑥 = 𝑈
𝑈2 𝑈2
❻ 𝑃𝑚𝑎𝑥 = 𝑈𝐼 = 𝐼 2 𝑅 = ❻ 𝑃𝑚𝑎𝑥 = 𝑈𝐼 = 𝐼 2 𝑅 =
𝑅 𝑅
𝑅 2 + 𝑍𝐶2 𝑅 2 + 𝑍𝐿2
𝑍𝐿𝑜 = 𝑍𝐶𝑜 =
𝑍𝐶 𝑍𝐿
→ →
𝑈√𝑅 2 + 𝑍𝐶2 𝑈√𝑅 2 + 𝑍𝐿2
𝑈𝐿𝑚𝑎𝑥 = 𝑈𝐶𝑚𝑎𝑥 =
{ 𝑅 { 𝑅
ሬԦ ⟂ 𝑈
→𝑈 ሬԦ𝑅𝐶 ሬԦ ⟂ 𝑈
→𝑈 ሬԦ𝑅𝐿
Website: https://vuihoc.vn/thpt/
* 𝐿 thay đổi 𝑍𝐿1 ≠ 𝑍𝐿2 để 𝑈𝐿1 = 𝑈𝐿2 * 𝐶 thay đổi 𝑍𝐶1 ≠ 𝑍𝐶2 để 𝑈𝐶1 = 𝑈𝐶2
1 1 2 1 1 2
→ + = → + =
𝑍𝐿1 𝑍𝐿2 𝑍𝐿0 𝑍𝐶1 𝑍𝐶2 𝑍𝐶𝑜
VII. Máy phát điện xoay chiều. Động cơ không đồng bộ ba pha
Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ: khi từ thông qua một vòng dây biến thiên điều hòa,
trong vòng dây xuất hiện một suất điện động cảm ứng xoay chiều.
* Có hai cách tạo ra suất điện động xoay chiều thường dùng trong các máy điện:
* Cấu tạo
châm của phần cảm có thể là nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm
điện.
Một trong hai phần cảm và phần ứng đứng yên, phần còn lại
quay, bộ phận đứng yên gọi là stato, bộ phận quay gọi là rôto.
Suất điện động biến thiên tuần hoàn với tần số f = np trong đó: n (vòng/s), p: số cặp cực.
np
Nếu n (vòng/phút) thì tần số f =
60
Website: https://vuihoc.vn/thpt/
* Hoạt động
Các máy phát điện xoay chiều một pha có thể hoạt động theo hai cách:
Các máy hoạt động theo cách thứ nhất có stato là nam châm đặt cố định, rôto là khung dây
Các máy hoạt động theo cách thứ hai có rôto là nam châm, thường là nam châm điện được
nuôi bởi dòng điện một chiều; stato gồm nhiều cuộn dây có lõi sắt, xếp thành một vòng tròn.
* Khái niệm:
Là máy tạo ra 3 suất điện động xoay chiều hình sin cùng tần số,
2
cùng biên độ và lệch pha nhau từng đôi một.
3
* Cấu tạo:
Phần cảm: là nam châm quay xung quanh 1 trục dùng để tạo ra từ
Phần ứng: gồm 3 cuộn dây dẫn giống nhau lệch nhau 1200 tức là
Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. Khi rôto quay từ thông qua các cuộn dây biến thiên điều
2
hòa cùng biên độ, cùng tần số và lệch nhau góc . Kết quả là theo định luật Faraday, tạo ra
3
trong ba cuộn dây ba suất điện động biến thiên điều hòa cùng biên độ, cùng tần số và lệch nhau
2
góc
3
2 2
e1 = E0cosωt; e2 = E0cos(ωt - ); e3 = E0cos(ωt + )
3 3
3. Động cơ không đồng bộ 3 pha
Nguyên tắc hoạt động của động cơ điện không đồng bộ ba pha dựa trên hiện tượng cảm ứng
Một khung dây dẫn đặt trong từ trường quay thì khung sẽ quay theo từ trường đó với tốc độ
góc nhỏ hơn tốc độ quay của từ trường. Động cơ hoạt động theo nguyên tắc này gọi là động cơ
Website: https://vuihoc.vn/thpt/
không đồng bộ.
* Cấu tạo
+ Rôto là khung dây dẫn có thể quay dưới tác dụng của từ trường
quay
+ Stato là bộ phận tạo nên từ trường quay, gồm 3 cuộn dây dẫn
Khi cho dòng điện ba pha chạy vào ba cuộn dây thì tạo ra một từ trường quay. Rôto lồng sóc
nằm trong từ trường quay do tác dụng của từ trường quay với tốc độ nhỏ hơn tốc độ của từ
trường.
Pi
H=
P
1. Khái niệm
- Là những thiết bị có khả năng biến đổi điện áp (xoay chiều) và không làm thay đổi tần số của
nó.
- Gồm có hai cuộn dây: cuộn sơ cấp có N1 vòng và cuộn thứ cấp có N2 vòng. Lõi biến áp gồm
nhiều lá sắt mỏng ghép cách điện với nhau để tránh dòng Fu-cô và tăng cường từ thông qua
mạch.
- Số vòng dây ở hai cuộn phải khác nhau, tuỳ thuộc nhiệm vụ của máy mà có thể N1 > N2 hoặc
ngược lại.
- Cuộn sơ cấp nối với mạch điện xoay chiều còn cuộn thứ cấp nối với tải tiêu thụ điện.
Website: https://vuihoc.vn/thpt/
3. Nguyên tắc hoạt động
- Nguyên tắc hoạt động của máy biến áp là dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ. Khi đặt điện
áp xoay chiều ở 2 đầu cuộn dây sơ cấp, sẽ gây ra sự biến thiên từ thông ở bên trong cuộn dây sơ
cấp. Nhờ hiện tượng cảm ứng điện từ mà cuộn thứ cấp cũng xuất hiện từ thông biến thiên, khi
đó cuộn thứ cấp sẽ xuất hiện suất điện động cảm ứng và sinh ra dòng điện, điện áp ở đầu ra.
N2 U2
= (*)
N1 U1
Với máy biến áp lí tưởng, coi như công suất ở 2 đầu cuộn thứ cấp và sơ cấp như nhau.
U 1 N1 I 2
Từ (*) và (**) ta có = = .
U 2 N 2 I1
5. Ứng dụng
- Tăng điện áp hoặc hạ áp trong việc truyền tải điện năng đi xa.
- Tăng cường độ dòng điện ở mạch thứ cấp, nhằm tạo ra nhiệt lượng lớn ứng dụng trong hàn
P2R 1
P = I R = 2
2
U cos 2 U2
Website: https://vuihoc.vn/thpt/
l
R = ( )
S
2. Độ giảm áp
PR
U = U − U' = IR =
U cos
P' P − P PR
H= = = 1− 2
P P U cos 2
* Bài toán: Cho mạch gồm 2 phần tử X,Y mắc nối tiếp. Trong đó X,Y có thể là R, L hoặc C. Cho
biết điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là u = 200 2 cos100 t (V) và i = 2 2 cos 100 t − ( A ) .
6
Cho biết X,Y là những phần tử nào và tính giá trị của các phần tử đó?
- TH1:
+ L, C ( ZL ZC ): Cảm kháng
- TH2:
+ C: Tụ điện
+ L, C ( ZL ZC ): Dung kháng
- TH3:
+ R: Điện trở
Website: https://vuihoc.vn/thpt/
+ R, L, C ( ZL = ZC ): Cộng hưởng
- TH4:
+ R, L, C ( ZL ZC ): Cảm kháng
- TH5:
+ R, C
+ R, L, C ( ZL ZC ): Dung kháng
Website: https://vuihoc.vn/thpt/