Professional Documents
Culture Documents
Thời gian làm bài không tính thời gian phát đề, thu bài. Đề thi có 01 trang.
Hãy tính toán PO4 khi trộn 250 mL dung dịch H 3 PO4 0,20 M với 250 mL dung dịch
3−
1.1
o
NaOH 0,40 M . Xem như thể tích dung dịch thu được bằng tổng hai thể tích dung dịch
ban đầu. 0.1M
1.2 Tính PO43− , HPO42 − , H 2 PO4− tại thời điểm cân bằng biết rằng pH của dung dịch
2.1 Chứng minh rằng, ở điều kiện chuẩn, Fe3+ oxy hóa hoàn toàn Sn 2 + để giải phóng Sn4 + . log(K)=21.05
2.2 Tính Etd và đương lượng của FeCl3 và SnSO4 khi cho hai chất này tác dụng với nhau. 56/59.35
0.357
2.3 Tính nồng độ mol/L, g/L và nồng độ đương lượng ở dạng SnCl2 khi hòa tan 15 gam
SnCl2 .2 H 2O (độ tinh khiết 95%) trong nước và pha loãng thành 250 mL dung dịch. 0.2522 (mol/L)
47.92 (g/L)
Câu 3. (4 điểm)
3.1 Hãy xác định khối lượng dung dịch HCl 37% (d = 1,18 g/mL) cần dùng để pha 250 mL
dung dịch HCl 4M. Từ bảng tra, hãy cho biết tỷ trọng của dung dịch HCl 4M. 83.6 (mL)
1.065 (g/mL)
3.2 Hãy xác định khối lượng NaOH tinh khiết cần thiết để trung hòa hoàn toàn 150 mL dung
3.3 Hãy xác định khối lượng dung dịch NaOH 40% cần thiết cho vào 200 ml dung dịch NaOH
10% (d = 1,05 g/ml) để thu được dung dịch NaOH 25%. 70 (g)
3.4 Cân bằng phản ứng sau và tính đương lượng KNO3:
Z=3 D=101/3
Trang 7
Trường Đại học Bách Khoa TP.HCM ÔN TẬP GIỮA KỲ
Khoa Kỹ thuật Hóa học Môn: Hóa phân tích
Bộ môn Hóa Lý – Hóa Phân tích Thời gian làm bài: 45 phút
Mã đề: M02
Thời gian làm bài không tính thời gian phát đề, thu bài. Đề thi có 02 trang.
Cân 4,1560 gam mẫu MgCl2 ngậm xH 2O khá tinh khiết, hòa tan thành 200,0 mL dung dịch
A. Lấy 20,00 mL dung dịch A tạo tủa MgNH 4 PO4 .6 H 2O, nung lên thu được 0,2428 gam
Mg 2 P2O7 .
1.1 Tính phần trăm khối lượng của MgCl2 trong mẫu ban đầu.
1.2 Xác định giá trị của x trong công thức MgCl2 .xH 2O.
1.3 Tính phần trăm khối lượng của MgCl2 .xH 2O trong mẫu ban đầu.
( )
Cho 2 đôi oxy hóa khử: Fe3 + / Fe 2 + E o = 0,77V và Zn 2 + / Zn E o = −0,76V . ( )
2.1 Dự đoán chiều và cân bằng phản ứng xảy ra giữa 2 đôi oxy hóa khử nói trên.
M
2.2 Xác định n trong biểu thức tính đương lượng Đ = của Fe3+ , Zn.
n
2.3 Tính hằng số cân bằng và thế tương đương của phản ứng nói trên ở điều kiện có thể bỏ
2.4 Tính hằng số cân bằng và thế tương đương điều kiện của hai đôi oxy hóa khử nói trên
trong môi trường có CN − = 1 M , cho biết Fe3+ , Fe2 + và Zn 2 + bị nhiễu bởi CN − chỉ tạo
2.5 Nhận xét về tính định lượng của phản ứng trong câu 2.3 và 2.4.
Trang 9
Câu 3. (2,0 điểm)
2 3 4
pa=12.69 Y ( H ) = 1 + 1010,95 H + + 1017,22 H + + +1019,89 H + + +1021,88 H +
3.2 Tính hằng số bền điều kiện của AlY − ở pH 2,5, nếu ở điều kiện này Al 3+ bị nhiễu bởi
OH − theo cân bằng nhiễu tạo phức ( 1, 4 = 1033 ) và Y 4 − bị nhiễu bởi H + với Y ( H ) . Cho
4.2 Tính hệ số điều kiện Ag ( NH 3 ) trong môi trường ammoniac có nồng độ NH 3 = 0,01 M ;
cho biết NH 3 có thể tạo phức với Ag + theo hai cân bằng sau đây: 1759.7
⎯⎯
Ag + + NH 3 ⎯
⎯→ Ag ( NH 3 ) + ( 1 = 103.32 )
( = 103.92 )
+ +
Ag ( NH 3 ) + NH 3 ⎯
⎯⎯
⎯→ Ag ( NH 3 )
2 2
4.3 Tính độ tan của AgCl (T AgCl = 10−9,75 ) trong môi trường có nồng độ NH 3 = 0,01 M
b. Có xét ảnh hưởng của OH − ( pH của dung dịch được quyết định chủ yếu bởi lượng
NH 3 thừa). Cho biết OH − gây nhiễu lên Ag + với 1, 1 = 102,3 ; 1, 2 = 104,0 ; 1, 3 = 105,2.
Trang 10